


















Preview text:
Chương: Những vấn đề cơ bản về Nhà nước
1. Bản chất nhà nước là gì ? (nêu rõ khái niệm, 2 thuộc tính cơ bản và trình bày
2 thuộc tính đó, cho ví dụ minh hoạ về 2 thuộc tính).
- Bản chất của Nhà nước là tổng hợp những mặt, những mối liên hệ nội tại tất yếu, tương
đối ổn định, mà nó quy định sự ra đời và tồn tại của Nhà nước - Gồm 2 thuộc tính: + Thuộc tính giai cấp:
NN chỉ ra đời và phát triển trong XH có giai cấp
NN là bộ máy trấn áp do GC thống trị lập ra để kiểm soát các mâu thuẫn GC không thể điều hòa được + Thuộc tính Xã hội:
NN đc nảy sinh từ nhu cầu của xh
NN là ng đứng ra chỉ huy để gquyet nh cv của cộng đồng
NN live tham gia vào các hđ trên trw qte
2. Các dấu hiệu đặc trưng của Nhà nước (5 dấu hiệu), phân tích ngắn gọn.
- NN phân chia dân cư theo các đơn vị hành chính lãnh thổ: Kh dựa trên huyết thống,
giới tính hay nghề nghiệp, NN tổ chức quản lí dân cư qua các đơn vị hành chính như tỉnh,
huyện, xã. Điều này tạo nên cơ sở cho vc thực thi quyền lực trên toàn lãnh thổ và hình
thành chế độ quốc tịch.
-NN Thiết lập quyền lực công: Nhà nước có quyền lực chính trị, giai cấp, được thực
hiện qua các cơ quan như quân đội, toà án, và cảnh sát, nhằm duy trì trật tự và bảo vệ
quyền lợi của giai cấp thống trị.
-NN có chủ quyền quốc gia: NN có chủ quyền tối cao, thể hiện qua quyền tự quyết về
CSách trong và ngoài nc, kh phụ thuộc vào yếu tố bên ngoài.
-NN ban hành và thực thi pháp luật: NN đại diện cho mọi th viên xh trg việc lập và áp
dụng pháp luật. PL là công cụ quản lí xã hội qtr và chỉ có NN mới có quyền ban hành luật
-NN quy định và thu thuế: Thuế là nguồn nuôi dưỡng bộ máy NN và thực hiện các hoạt
động quản lí.NN có độc quyền quy định và thu thuế từ người dân.
3. Khái niệm nhà nước là gì ?
NN là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị, có một bộ máy chuyên làm nhiệm vụ
cưỡng chế và thực thi chức năng quản lí đặc biệt , nhằm duy trì trật tự xh hoặc bảo vệ địa
vị của gc thống trị hoặc gc cầm quyền và đại diện cho lời ích chung của toàn xã hội.
4. Khái niệm kiểu nhà nước ? Các kiểu nhà nước trong lịch sử.
Kiểu nhà nước là tổng thể các đặc trưng(dấu hiệu) cơ bản của NN, thể hiện bản chất giai
cấp, vai trò xh và những đk phát triển của NN trong 1 hình thái kte-xh nhất định.
Có bốn kiểu nhà nước, đó là:
- Kiểu nhà nước chủ nô
- Kiểu nhà nước phong kiến
- Kiểu nhà nước tư sản
- Kiểu nhà nước xã hội chủ nghĩa
5. Khái niệm hình thức nhà nước ?
Hình thức nhà nước là cách thức tổ chức quyền lực NN và những biện pháp để tổ chức và
thực hiện qluc nhà nước, được hình thành từ 3 yếu tố: hình thức chính thể, hình thức cấu
trúc NN, và chế độ chính trị. Trong đó:
Hình thức chính thể là cách thức tổ chức các cơ quan quyền lực tối cao của nhà nước, cơ
cấu, trình tự thành lập và mối liên hệ giữa chúng và mức độ tham gia của nhân dân vào
việc thiết lập các cơ quan này.
Hình thức cấu trúc NN là sự tổ chức NN thành các đvi hành chính lãnh thổ, đặc điểm của
mql qua lại giữa các bộ phận cấu thành của nó, giữa cơ quan NN TW vs Địa phương.
- NN đơn nhất : VN lào
- NN liên bang; Nga, Mỹ
Chế độ chính trị: là tổng thể các phương pháp, biện pháp mà cơ quan nhà nước sử dụng
để thực hiện qluc NN.
6. Phân biệt giữa nhà nước có hình thức chính thể quân chủ với nhà nước có hình thức chính thể cộng hoà. Tiêu chí Chính thể quân chủ Chỉnh thể cộng hòa
Nguyên tắc Quyền lực tối cao tập trung vào một
Quyền lực tối cao thuộc về các quyền lực
cá nhân(vua, hoàng đế,..) theo nguyên
cơ quan đại diện do nhân dân tắc thừa kế
bầu cử trong thời gian nhất định Biến dạng
-Quân chủ tuyệt đối: Qluc vô hạn, vua
- Công hòa dân chủ: Tất cả công
nắm tất cả quyền lập pháp, hành pháp dân có quyền tham gia bầu cử
và tư pháp. VD: NN PK Việt Nam, VD: Mỹ, Pháp Châu âu,…
-Công hòa quý tộc: Chỉ có gc
- Quân chủ hạn chế; Qluc của vua bị
quý tộc có quyền bầu cử:
hạn chế bởi các cơ quan đại diện như Nhà nước Spác, La mã Nghị viện VD: Anh, Nhật Cơ cấu
-Tập trung phần lớn qluc vào tay ng
Qluc phân tán, ttrung vào các cơ quyền lực
đứng đầu NN(vua, hoàng đế)
quan đại diện do nhân dân bầu ra Thời gian
Thường là suốt đời, dựa trên truyền
Theo nhiệm kì đc quy định trong tại vị ngôi hiến pháp và pháp luật Mối liên
Phụ thuộc nhiều vào ý chí của ng
Các cơ quan độc lập và giám sát
hệ giữa các đứng đầu
lẫn nhau theo cơ chế phân quyền cơ quan
7. Phân biệt giữa nhà nước có hình thức cấu trúc đơn nhất và nhà nước có hình thức cấu trúc liên bang. Tiêu chí
Nhà nước đơn nhất
Nhà nước liên bang
Là hình thức trong đó lãnh thổ nhà nước Là hình thức trong đó từ hai hoặc Khái niệm
toàn vẹn, thống nhất thành một đơn vị
nhiều bang (quốc gia thành viên) hợp hành chính duy nhất lại thành một liên bang
Đơn vị hành
Chia thành các đơn vị hành chính - lãnh Mỗi bang có chủ quyền riêng, ngoài chính
thổ không có chủ quyền quốc gia
chủ quyền của liên bang Hệ
Có một hệ thống quyền lực nhà nước
Có hai hệ thống quyền lực: hệ thống
thống quyền thống lực
nhất từ trung ương xuống địa
chung của liên bang và hệ thống của phương từng bang thành viên
Quyền hạn của Quyền hạn của các đơn vị hành chính
Mỗi bang có hệ thống luật pháp,
chính quyền địa địa phương do trung ương quyết định và chính quyền và quyền tự quyết trong phương điều chỉnh nhiều lĩnh vực riêng Ví dụ
Việt Nam, Trung Quốc, Lào, Pháp Hoa Kỳ, Ấn Độ, Liên bang Nga
Mỗi bang có cơ quan lập pháp và tư
Quyền lập pháp Các cơ quan lập pháp và tư pháp chỉ pháp riêng, ngoài cơ quan lập pháp và
và tư pháp
tồn tại ở cấp quốc gia tư pháp liên bang
Quan hệ giữa
Mối quan hệ giữa trung ương và địa
Mối quan hệ giữa trung ương và các
trung ương và phương mang tính tập trung, quyền lực bang thành viên mang tính phân quyền, địa phương nằm ở trung ương
các bang giữ lại nhiều quyền tự trị
Đặc điểm chủ
Chỉ có một chủ quyền duy nhất, thuộc Mỗi bang có dấu hiệu chủ quyền riêng, quyền
về nhà nước trung ương
liên bang có chủ quyền chung
Chương : Những vấn đề cơ bản về pháp luật
1. Bản chất của pháp luật là gì ? (nêu rõ khái niệm, 2 thuộc tính cơ bản và trình bày 2
thuộc tính đó, cho ví dụ minh hoạ về 2 thuộc tính).
Bản chất của pháp luật thể hiện tính chất đặc trưng của nó thông qua hai thuộc tính cơ
bản: tính giai cấp và tính xã hội. Đây là hai thuộc tính then chốt giúp xác định và phân
tích vai trò của pháp luật trong xã hội. -Tính giai cấp:
+ Pháp luật là công cụ quản lí XH của giai cấp thống trị
+ Pháp luật do giai cấp thống trị ban hành
+Pháp luật điều chỉnh các QHXH theo ý chí của giai cấp thống trị
Ví dụ: Trong thời kỳ phong kiến, pháp luật chủ yếu phục vụ lợi ích của tầng lớp quý tộc
và vua chúa. Các quy định và luật lệ thường nghiêm khắc đối với người dân thường,
trong khi đó, tầng lớp quý tộc thường được ưu ái hơn trước pháp luật. -Tính xã hội:
+PL ra đời do nhu cầu quản lí mọi mặt của XH
+ PL được xây dựng và phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu và lợi ích chung của XH
+PL là công cụ kiểm nghiệm các hành vị, quá trình và hiện tượng xh, từ đó điều chỉnh
các QHXH sao cho phù hợp với các quy luật khách quan
Ví dụ: Pháp luật về an toàn giao thông quy định người đi xe máy phải đội mũ bảo hiểm.
Đây là một quy định thể hiện tính xã hội cao, được xây dựng nhằm bảo vệ tính mạng và
sức khỏe của người dân khi tham gia giao thông.
Tóm lại: Bản chất của pháp luật là sự kết hợp giữa tính giai cấp và tính xã hội, thể hiện
qua việc nó vừa là công cụ của giai cấp thống trị để điều chỉnh xã hội, vừa đáp ứng và
bảo vệ các lợi ích chung của đa số trong xã hội.
2. Khái niệm của pháp luật
Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do NN ban hành hoặc thừa nhận và đảm
bảo thực hiện, mang tính chất bắt buộc với mọi chủ thể trong XH.
3. Những đặc trưng cơ bản của pháp luật (nêu và giải thích ngắn gọn) (GKI Ra rồi)
1. Tính quy phạm phổ biến
Pháp luật là hệ thống các quy phạm (các quy tắc xử sự chung) có tính chất phổ biến, áp
dụng nhiều lần và rộng rãi trong xã hội. Các quy phạm pháp luật không chỉ áp dụng cho
từng cá nhân mà cho toàn bộ xã hội. Quy phạm pháp luật có hiệu lực ổn định, chỉ bị bãi
bỏ hoặc thay đổi khi có sự điều chỉnh từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
Nội dung của pháp luật được quy định rõ ràng, cụ thể trong các điều khoản, sử dụng ngôn
ngữ chính xác và dễ hiểu. Pháp luật không cho phép sự hiểu lầm hoặc linh hoạt trong
cách diễn giải; mỗi điều luật cần có ý nghĩa cụ thể, không mập mờ, đảm bảo rằng nó có
thể được áp dụng một cách thống nhất trong thực tế.
3. Tính được bảo đảm bằng nhà nước
Pháp luật do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận, và việc thực thi pháp luật được nhà
nước bảo đảm. Pháp luật có tính bắt buộc đối với tất cả cá nhân và tổ chức trong xã hội.
Nhà nước sử dụng quyền lực để bảo đảm thực hiện pháp luật, bao gồm cả các biện pháp
thuyết phục và cưỡng chế khi cần thiết, nhằm đảm bảo tính hiệu lực và uy tín của pháp
luật trong đời sống xã hội.
4. Khái niệm kiểu pháp luật. Các kiểu pháp luật trong lịch sử.
Kiểu pháp luật là tổng thể các dấu hiệu cơ bản, đặc thù của PL , thể hiện bản chất giai cấp
và những đk tồn tại , phát triển của pluat trong một hình thái kte xã hội nhất định.
Là một bộ phận thuộc kiến trúc thượng tầng dựa trên cơ sở kinh tế của một xã hội nhất
định, vì thế tương ứng với các hình thái kinh tế - xã hội có giai cấp có các kiểu pháp luật: - Pháp luật chủ nô. - Pháp luật phong kiến. - Pháp luật tư sản.
- Pháp luật xã hội chủ nghĩa.
5. Khái niệm hình thức của pháp luật. Nêu là trình bày các hình thức của pháp luật.
HÌnh thức pháp luật là cách thức mà GC thống trị sử dụng để nâng cao ý chí của GC
mình lên thành pháp luật Các hình thức PL:
+ Tập quán pháp là hình thức mà NN thừa nhận 1 số tập quán đã lưu truyền trong XH,
phù hợp với lợi ích của GC Thống trị và nâng chúng thành pháp luật
+ Tiền lệ pháp:là hình thức NN thừa nhận các quyết định của Cơ quan hành chính hoặc
xét xử giải quyết các vụ việc cụ thể để áp dụng đối với các vụ việc tương tự.
+ Văn bản quy phạm pháp luật: là văn bản do cơ quan NN có thẩm quyền ban hành trg đó
quy định quy tắc xử sự chung đc áp dụng nhiều lần trg đời sống xã hội
Chương : Bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam
1. Khái niệm bộ máy nhà nước XHCN. Trình bày ngắn gọn đặc điểm của bộ máy
nhà nước XHCN.
Bộ máy NN XHCN là hệ thống các cơ quan NN từ TW đến Địa phương, được tổ chức và
hoạt động dựa trên nh nguyên tắc chung nhất định tạo thành 1 cơ chế đồng bộ thực hiện
các chức năng và nhiệm vụ của NN.
Đặc điểm của bộ máy NN:
- Thống nhất và tập trung quyền lực: Xuất phát từ qluc thuộc về nhân dân. Kh có sự phân
chia qluc tuyệt đối giữa các nhánh lập pháp, hành pháp, và tư pháp, nh có sự phân công
chức năng hợp lí để đảm bảo qluc của nhân dân đc thực hiện 1 cách thống nhất.
- Quản lí toàn diện các lĩnh vực của đời sống XH: NN thiệt lập các cơ quan chuyên trách
như cquan cưỡng chế, qly kte, và quản lí các lĩnh vực khác nhau để đáp ứng như cầu phát triển và qly hiệu quả
- Nắm giữ các Qluc kte, ctri và tinh thần
+ Kinh tế: NN XHCH là chủ sở hữu các nguồn lực kte qtr của qgia như đất đai, tài nguyên,…
+ Chính trị: NN XNCH là trung tâm của hệ thống ctri, nắm giữa qluc công cộng và chủ quyền quốc gia
+Tinh thần: Bộ máy NN XHCN xây dựng hệ tư tưởng thông nhất dựa trên tư tưởng Mác
Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh(ở VN) đảm bảo sự đồng thuận và động viên sức mạnh
toàn dân trong xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ, và văn minh.
2. Các nguyên tắc cơ bản tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước XHCN
- Nguyên tắc qluc nhà nước thuộc về nhân dân:
Nước CHXHCN Việt Nam do nhân dân làm chủ, tất cả qluc NN thuộc về nhân dân.
Nhân dân thể hiện qluc thông qua các hình thức trực tiếp hoặc gián tiếp như: bầu cử các
đại diện của mình vào hệ thống cơ quan qluc nn, tham gia giám sát hoạt động của các cơ
quan, cán bộ, công chức, viên chức nhà nước và đặc biệt là thông qua hình thức trưng cầu
ý dân, nhân dân trực tiếp quyết định các công việc quan trọng nhất của nhà nước.
- Nguyên tắc bảo đảm sự lãnh đạo của ĐCS đói với NN
NN XHCN là tổ chức thông qua đó ĐCS thực hiện sự lãnh đạo đối với tiến trình phát
triển của XH. Sự lãnh đạo của Đảng bảo đạm giữ vững bản chất của NN XHCN , giữ
vững vai trò quyết định trong việc xđ phương hướng tổ chức và hđong của NN.
- Nguyên tắc tập trung dân chủ:
Kết hợp hài hòa giữa chỉ đạo tập trung từ cơ quan cấp trên với quyền dân chủ rộng rãi của
nhân dân, bảo đảm tính sáng tạo, chủ động cho cấp dưới trong quản lý nhà nước. Các cơ
quan cấp dưới phải tuân thủ quyết định của cấp trên, nhưng vẫn được phép linh hoạt,
sáng tạo phù hợp với tình hình thực tế.
- Nguyên tắc pháp chế XHCN
Mọi cơ quan, tổ chức và công dân phải tuân thủ Hiến pháp và pháp luật. Cơ quan nhà
nước phải hoạt động đúng thẩm quyền và nghiêm chỉnh xử lý các vi phạm pháp luật, đảm
bảo hiệu quả và công bằng trong hoạt động của nhà nước.
- Nguyên tắc đảm bảo sự đoàn kết và bình đẳng của các dân tộc
Nhà nước thúc đẩy đoàn kết, bình đẳng và hỗ trợ giữa các dân tộc, nghiêm cấm mọi hành
vi kỳ thị, giúp các dân tộc thiểu số bảo tồn và phát triển văn hóa, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần.
3. Các bộ phận cấu thành của bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam (ôn tập theo file trên LMS)
4. Phân biệt giữa Quốc hội và Chính phủ Tiêu chí Quốc hội Chính phủ Vị trí pháp lí
Là một cơ quan thực hiện quyền lập pháp
Chính phủ là cơ quan hành
quan trọng trong hệ thống chính trị Việt
chính nhà nước cao nhất của
Nam, là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân
nước Cộng hòa xã hội chủ
dân Việt Nam và là cơ quan quyền lực Nhà
nghĩa Việt Nam, thực hiện
nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội
quyền hành pháp, là cơ quan chủ nghĩa Việt Nam.
chấp hành của Quốc hội. Chức năng - Lập hiến, lập pháp
- Tổ chức thi hành Hiến pháp,
- Quyết định các vấn đề quan trọng của đất luật, nghị quyết . nước
- Bảo vệ quyền và lợi ích của
- Giám sát tối cao hoạt động của Nhà nước.
Nhà nước và xã hội, quyền
con người, quyền công dân.
- Tổ chức đàm phán, ký điều
ước quốc tế nhân danh Nhà
nước theo ủy quyền của Chủ tịch nước
- Thống nhất quản lý về kinh
tế, văn hóa, xã hội, giáo dục, … Nhiệm vụ
- Làm Hiến pháp và sửa đổi Hiến pháp, làm - Tổ chức thi hành Hiến pháp,
luật và sửa đổi luật.
luật, pháp lệnh, nghị quyết. -
- Quy định tổ chức và hoạt động của Quốc Đề xuất, xây dựng chính sách
hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Toà án nhân trình Quốc hội, Ủy ban
dân, Viện kiểm sát nhân dân, Hội đồng bầu thường vụ Quốc hội quyết
cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước, chính định.
quyền địa phương và cơ quan khác do Quốc - Thống nhất quản lý về kinh hội thành lập.
tế, văn hóa, xã hội, …thi hành …
lệnh động viên hoặc động
viên cục bộ, lệnh ban bố tình
trạng khẩn cấp và các biện pháp cần thiết khác.
- Thống nhất quản lý nền hành chính quốc gia.
- Bảo vệ quyền và lợi ích của
Nhà nước và xã hội, quyền
con người, quyền công dân,
bảo đảm trật tự, an toàn xã hội. Quyền hạn
- Bãi bỏ văn bản trái với Hiến pháp, luật, - Trình Quốc hội quyết định
nghị quyết của Quốc hội.
thành lập, bãi bỏ bộ, cơ quan
Quyết định trưng cầu ý dân
ngang bộ; thành lập, giải thể,
nhập, chia, điều chỉnh địa
giới hành chính tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương,
đơn vị hành chính - kinh tế
đặc biệt. - Tổ chức đàm phán,
ký điều ước quốc tế, quyết
định việc ký, gia nhập, phê
duyệt hoặc chấm dứt hiệu lực
điều ước quốc tế nhân danh
Chính phủ. - Quản lý các cơ
quan nhà nước, tổ chức công
tác thanh tra, kiểm tra, giải
quyết khiếu nại, tố cáo,
phòng, chống quan liêu, tham nhũng trong bộ máy nhà
nước; lãnh đạo công tác của
các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Ủy
ban nhân dân các cấp, hướng
dẫn, kiểm tra trong việc thực
hiện văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên Nhiệm kì
- Nhiệm kỳ của mỗi khóa Quốc hội là năm
- Nhiệm kỳ của mỗi khóa năm Chính phủ là năm năm.
- Khi Quốc hội hết nhiệm kỳ,
Chính phủ tiếp tục làm nhiệm
vụ cho đến khi Quốc hội khóa
mới thành lập Chính phủ. Cơ cấu tổ
Các đơn vị trực thuộc bao gồm Lãnh đạo
Chính phủ gồm Thủ tướng chức
quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội và Chính phủ, các Phó Thủ
Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc
tướng Chính phủ các Bộ
hội Việt Nam, Đoàn đại biểu quốc hội, tổng
trưởng Thủ trưởng cơ quan
thư kí quốc hội, Văn phòng quốc hội, các cơ ngang bộ.
quan thuộc ủy ban thường vụ quốc hội.
Chức vụ đứng đầu Quốc hội Việt Nam là Chủ tịch Quốc hội Phương thức
Chủ tịch Quốc hội chủ tọa các phiên họp của - Chính phủ họp thường kỳ hđộng
Quốc hội; ký chứng thực Hiến pháp, luật,
mỗi tháng một phiên hoặc
nghị quyết của Quốc hội; lãnh đạo công tác
họp bất thường theo quyết
của Uỷ ban thường vụ Quốc hội; tổ chức
định của Thủ tướng Chính
thực hiện quan hệ đối ngoại của Quốc hội;
phủ, Chủ tịch nước hoặc của
giữ quan hệ với các đại biểu Quốc hội. Các
ít nhất một phần ba tổng số
Phó Chủ tịch Quốc hội giúp Chủ tịch Quốc thành viên Chính phủ.
hội làm nhiệm vụ theo sự phân công của
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
Chủ tịch Quốc hội. Khi cần thiết, Quốc hội
quan ngang bộ là người đứng
thành lập Ủy ban lâm thời để nghiên cứu,
đầu bộ, cơ quan ngang bộ,
thẩm tra một dự án hoặc điều tra về một vấn lãnh đạo công tác của bộ, cơ đề nhất định.
quan ngang bộ, chịu trách
nhiệm quản lý nhà nước về
ngành, lĩnh vực được phân
công; tổ chức thi hành và
theo dõi việc thi hành pháp
luật liên quan đến ngành, lĩnh
vực trong phạm vi toàn quốc.
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ báo cáo công
tác trước Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ, báo cáo
trước Nhân dân về những vấn
đề quan trọng thuộc trách nhiệm quản lý. Hiệu quả hoạt
Bảo đảm bằng hiệu quả của các kỳ họp, hoạt Ban hành văn bản pháp luật, động động Quốc hội
kiểm tra việc xử lý các văn
bản trái pháp luật theo quy định của luật.
5. Phân biệt giữa HĐND và UBND Tiêu chí HĐND UBND Vị trí pháp lí
Là cơ quan quyền lực Nhà
Ủy ban nhân dân là một cơ
nước ở địa phương, đại diện
quan hành chính nhà nước
cho ý chí, nguyện vọng và
của hệ thống hành chính
quyền làm chủ của nhân dân,
Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa
do nhân dân địa phương bầu
Việt Nam. Đây là cơ quan
ra, chịu trách nhiệm trước
thực thi pháp luật tại các cấp
nhân dân địa phương và cơ tỉnh, huyện và xã quan Nhà nước cấp trên Chức năng
- Quyết định những chủ - Là cơ quan thực hiện chức
trương, biện pháp quan trọng năng quản lý hành chính nhà
để phát huy tiềm năng của địa nước, chấp hành nghị quyết
phương, làm tròn nghĩa vụ của hội đồng nhân dân cùng
của địa phương đối với cả cấp cũng như các văn bản của nước.
cơ quan nhà nước cấp trên.
- Giám sát đối với hoạt động - Ủy ban nhân dân chỉ có một
của Thường trực Hội đồng chức năng duy nhất là quản lý
nhân dân, Uỷ ban nhân dân, nhà nước, hoạt động chủ yếu,
Toà án nhân dân, Viện Kiểm bao trùm lên toàn bộ hoạt sát nhân dân cùng cấp
động của ủy ban nhân dân
- Giám sát việc tuân theo
pháp luật của cơ quan nhà
nước, tổ chức kinh tế, tổ chức
xã hội, đơn vị vũ trang nhân
dân và của công dân ở địa phương. Nhiệm vụ
- Phải gương mẫu chấp hành - Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh:
chính sách, pháp luật của Nhà Cho phép thành lập, giải thể,
nước, có trách nhiệm tham cổ phần hóa các doanh nghiệp
gia vào việc quản lý nhà nước nhà nước; cấp, thu hồi giấy
ở địa phương và tuyên truyền phép thành lập doanh nghiệp,
vận động nhân dân thực hiện công ty; Xây dựng phương án
chính sách, pháp luật của Nhà đặt tên, đổi tên đường, phố, nước.
quảng trường, công trình
- Tham dự đầy đủ các kỳ họp, công cộng trong tỉnh,…
phiên họp của Hội đồng nhân - Ủy ban nhân dân cấp
dân, tham gia thảo luận và Huyện: Quy định tổ chức bộ
biểu quyết các vấn đề thuộc máy và nhiệm vụ, quyền hạn
nhiệm vụ, quyền hạn của Hội cụ thể của cơ quan chuyên đồng nhân dân.
môn thuộc ủy ban nhân dân
- Có trách nhiệm báo cáo với cấp mình theo hướng dẫn của
cử tri kết quả của kỳ họp Hội ủy ban nhân dân cấp trên;
đồng nhân dân, phổ biến và Quản lý công tác tổ chức,
giải thích các Nghị quyết của biên chế, lao động, tiền lương
Hội đồng nhân dân, vận động theo phân cấp của ủy ban
và cùng nhân dân thực hiện nhân dân cấp. … các Nghị quyết đó.
- Có trách nhiệm trả lời các
yêu cầu, kiến nghị của cử tri,
nghiên cứu các khiếu nại, tố cáo của cử tri.
- Liên hệ chặt chẽ với cử tri ở
đơn vị bầu ra mình và chịu sự
giám sát của cử tri, có trách
nhiệm thu thập và phản ánh
trung thực ý kiến, nguyện
vọng, kiến nghị của cử tri,
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cử tri Quyền hạn
- Có quyền chất vấn Chủ tịch - Có quyền ban hành các
Hội đồng nhân dân, Chủ tịch quyết định hành chính và
và các thành viên khác của thực hiện các hành vi hành
Uỷ ban nhân dân, Chánh án chính để thực thi quyền hành
Toà án nhân dân, Viện trưởng pháp ở địa phương.
Viện Kiểm sát nhân dân và - Có quyền ban hành các cơ
Thủ trưởng cơ quan chuyên chế, chính sách phù hợp với
môn thuộc Uỷ ban nhân dân thực tế của địa phương mình, cùng cấp.
tạo điều kiện thuận lợi
- Có quyền yêu cầu cơ quan khuyến khích các thành phần
nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ kinh tế phát triển và thu hút
chức xã hội, đơn vị vũ trang đầu tư nước ngoài.
nhân dân kịp thời chấm dứt
việc làm trái pháp luật, chính
sách của Nhà nước trong cơ
quan, tổ chức, đơn vị hoặc
của nhân viên cơ quan, tổ chức, đơn vị đó.
- Có quyền kiến nghị với cơ
quan nhà nước về việc thi
hành pháp luật, chính sách chung của Nhà nước và
những vấn đề thuộc lợi ích
chung;Có quyền đề nghị Hội
đồng nhân dân bỏ phiếu tín
nhiệm đối với người giữ chức
vụ do Hội đồng nhân dân bầu Nhiệm kì
- Hội đồng nhân dân có Các chức danh của Ủy ban
nhiệm kỳ 5 năm, hoạt động nhân dân được Hội đồng
thông qua kì họp Hội đồng nhân dân cấp tương ứng bầu nhân dân.
ra và có nhiệm kỳ trùng với
- Kì họp làm việc tập thể và
nhiệm kỳ của Hội đồng nhân
quyết định theo đa số (hơn dân là năm năm
50%) do Hội đồng bầu ra là
cần 2/3 số người tán thành Cơ cấu tổ chức
Các ban của Hội đồng nhân
- Kế hoạch phát triển kinh tế -
dân: được thành lập ở 2 cấp là xã hội; dự toán ngân sách,
tỉnh và huyện. Hiện đã thành
quyết toán ngân sách hàng
lập 2 ban của HĐND cấp xã.
năm và quỹ dự trữ của địa
Các ban bao gồm trưởng ban
phương trình Hội đồng nhân
và các thành viên do Hội dân quyết định.
đồng nhân dân bầu ra và phải - Kế hoạch đầu tư, xây dựng
là thành viên của Hội đồng
các công trình trọng điểm ở
nhân dân. Các ban có nhiệm
địa phương trình Hội đồng
vụ giúp thường trực Hội đồng nhân dân quyết định.
nhân dân chuẩn bị kì họp,
- Kế hoạch huy động nhân thẩm tra các báo cáo do
lực, tài chính để giải quyết HĐND hay thường trực
các vấn đề cấp bách của địa
HĐND giao cho, giúp thường phương trình Hội đồng nhân
trực HĐND giám sát hoạt dân quyết định.
động của cơ quan nhà nước,
- Các biện pháp thực hiện
tổ chức chức kinh tế, xã hội
nghị quyết của Hội đồng nhân
và các lực lượng vũ trang
dân về kinh tế - xã hội, thông
Nhân dân thực hiện Hiến
qua báo cáo của Uỷ ban nhân
pháp, luật, văn bản quy phạm dân trước khi trình Hội đồng
pháp luật của cơ quan nhà nhân dân.
nước cấp trên và nghị quyết
của Hội đồng nhân dân cùng
cấp. Đại biểu Hội đồng nhân
dân có nhiệm vụ tham gia đầy
đủ các kì họp, liên hệ chặt
chẽ với Nhân dân để tập hợp,
tiếp thu ý kiến, nguyện vọng
của dân đồng thời báo cáo
trước dân về vấn đề dân bức
xúc, tuyên truyền cho dân về
Hiến pháp và pháp luật. Cơ cấu tổ chức
Hội đồng nhân dân các cấp có - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
Thường trực Hội đồng nhân
thành phố trực thuộc Trung
dân do nhân dân cấp đó bầu ương.
ra. Người đứng đầu Hội đồng - Ủy ban nhân dân cấp thành
nhân dân là Chủ tịch Hội
phố trực thuộc tỉnh, quận,
đồng nhân dân, do Hội đồng huyện, thị xã.
nhân dân bầu ra. Ban Thường - Ủy ban nhân dân cấp xã,
trực Hội đồng nhân dân cấp phường, thị trấn.
Tỉnh, cấp Thành phố, cấp - Ủy ban hành chính
Huyện: Chủ tịch Hội Đồng Nhân Dân Phó Chủ tịch
HĐND Ủy viên Thường trực HĐND Hiệu quả hoạt động
Bảo đảm bằng hiệu quả của
Bảo đảm bằng hiệu quả hoạt
các kỳ họp, hoạt động Hội
động của Ủy ban nhan dân. đồng nhân dân.
Chương : Quy phạm pháp luật và Quan hệ pháp luật
1. Khái niệm của quy phạm pháp luật
2. Cơ cấu của quy phạm pháp luật có những bộ phận nào ? Những bộ phận đó là gì, khái
niệm, phân loại, ví dụ.
3. Chủ thể của quan hệ pháp luật với chủ thể của vi phạm pháp luật
4. Khách thể của quan hệ pháp luật với khách thể của vi phạm pháp luật
Chương : Thực hiện pháp luật
1. Thực hiện pháp luật là gì ?
2. Có bao nhiêu hình thức thực hiện pháp luật ? So sánh giữa các hình thức thực hiện pháp luật với nhau
Chương : Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý
(nội dung tập trung chủ yếu ở phần bài tập tình huống, đã từng làm các bài tập cụ thể, các
em cứ dựa theo đó mà phân tích)
1. Vi phạm pháp luật là gì ?
2. Phân loại vi phạm pháp luật. Giải thích ngắn gọn
3. Trách nhiệm pháp lý là gì ?
4. Phân loại trách nhiệm pháp lý. Giải thích ngắn gọn
5. Phân biệt giữa lỗi cố ý trực tiếp và lỗi cố ý gián tiếp. Cho ví dụ minh hoạ
6. Phân biệt giữa lỗi vô ý vì quá tự tin và lỗi vô ý do cẩu thả. Cho ví dụ minh hoạ
Chương : Hệ thống pháp luật, ý thức pháp luật và pháp chế xã hội chủ nghĩa
1. Khái niệm hệ thống pháp luật là gì ?
2. Cấu thành (hay cơ cấu bên trong) của hệ thống pháp luật ? (gồm Quy phạm pháp luật ;
Chế định pháp luật ; Ngành luật). Trình bày ngắn gọn
3. Khái niệm ý thức pháp luật
4. Đặc trưng của ý thức pháp luật
Chương : Pháp luật về phòng, chống tham nhũng (đọc hiểu, chương này chủ yếu sẽ
ra câu hỏi về phần suy nghĩ và cảm nhận bản thân)
1. Hành vi của công ty C có phải là hành vi VPPL hay không? Vì sao?
• Hành vi VPPL: Công ty C đã thiếu trách nhiệm trong việc bảo trì, kiểm tra an toàn của
hệ thống chiếu sáng công cộng, không kịp thời ngắt điện khi nhận được thông báo khẩn
cấp từ người dân, dẫn đến hậu quả là A tử vong. Đây là hành vi trái pháp luật vì vi
phạm các quy định về an toàn lao động và bảo vệ tính mạng con người.
• Dạng hành vi: Đây là hành vi vi phạm pháp luật ở dạng không hành động (không thực
hiện hành động mà pháp luật yêu cầu, cụ thể là kiểm tra, bảo trì thường xuyên và kịp thời xử lý sự cố).
• Lỗi của chủ thể thực hiện hành vi:
o Lỗi vô ý do cẩu thả: Công ty C không thực hiện đầy đủ trách nhiệm bảo trì, kiểm
tra hệ thống đèn chiếu sáng để đảm bảo an toàn, dẫn đến tình trạng rò rỉ điện. Đây
là lỗi vô ý do cẩu thả, vì công ty không lường trước hậu quả có thể xảy ra dù có
trách nhiệm phải biết và ngăn ngừa.
o Lỗi vô ý vì quá tự tin: Khi nhận được cuộc gọi báo yêu cầu ngắt điện để cứu A,
công ty C chậm trễ gần một giờ mới thực hiện ngắt điện. Công ty nhận thức được
khả năng thiệt hại nhưng tin tưởng rằng hậu quả sẽ không xảy ra hoặc có thể ngăn chặn được.
• Năng lực trách nhiệm pháp lý: Công ty C là một đơn vị có năng lực trách nhiệm pháp
lý vì có đầy đủ khả năng nhận thức và thực hiện nghĩa vụ của mình trong việc quản lý hệ
thống chiếu sáng công cộng.
2. Cấu thành vi phạm pháp luật
• Mặt khách quan:
o Hành vi trái pháp luật: Công ty C không thực hiện việc bảo trì, kiểm tra và xử lý
kịp thời các sự cố của hệ thống chiếu sáng công cộng.
o Hậu quả: Dẫn đến cái chết của A.
o Mối quan hệ nhân quả: Hành vi thiếu trách nhiệm của công ty C là nguyên nhân
gián tiếp dẫn đến cái chết của A.
o Thời gian và địa điểm xảy ra vi phạm: 20h ngày 31/6/2019, tại vỉa hè đường
Nguyễn Biểu, quận X, thành phố Y.
• Mặt chủ quan:
o Mục đích và động cơ: Không rõ ràng trong trường hợp này, nhưng việc thiếu
trách nhiệm cho thấy công ty không ưu tiên đảm bảo an toàn công cộng. o Lỗi:
▪ Lỗi vô ý do cẩu thả: Công ty C không thực hiện trách nhiệm bảo trì, kiểm
tra định kỳ và không đảm bảo an toàn điện, dẫn đến tình trạng rò rỉ điện
mà công ty không lường trước được hậu quả.
▪ Lỗi vô ý vì quá tự tin: Khi nhận được yêu cầu ngắt điện, công ty chậm trễ
xử lý do tin rằng hậu quả có thể ngăn chặn hoặc hy vọng rằng hậu quả sẽ không xảy ra.
Chủ thể: Công ty C, đơn vị có trách nhiệm pháp lý trong việc đảm bảo an toàn hệ thống chiếu sáng công cộng.
• Khách thể: Hành vi vi phạm của công ty C xâm phạm quyền lợi hợp pháp của công dân
về an toàn khi sử dụng hạ tầng công cộng, và gây thiệt hại nghiêm trọng đến tính mạng và sức khỏe của A.