I. Bản chất của Nhà nước (tính giai cấp, tính hội)
- Tính giai cấp của nhà nước: Nhà nước công cụ để giai cấp thống trị của giai cấp
mình đối với các giai cấp tầng lớp khác trong xã hội trên 3 lĩnh vực: kinh tế, chính
trị, tư tưởng.
- Tínhhội: Nhà nước bên cạnh mang tính giai cấp còn mang tínhhội để bảo đảm
lợi ích chung cho xã hội.
* Anh chị hãy phân tích bản chất của nhà nước . Chodụ minh họa?
1. Bản chất giai cấp của nhà nước
Công ccủa giai cấp thống trị: Nhà nước mang bản chất của giai cấp cầm quyền, sử
dụng bộ máy cưỡng chế và hệ thống pháp luật để bảo vệ địa vị lợi ích của giai cấp
mình.
Đàn áp giai cấp khác: công cụ để duy trì trật tự hội bằng cách đàn áp sự phản
kháng và chống đối của các giai cấp khác.
dụ: Trong hội phong kiến, nhà ớc phong kiến công cụ để giai cấp địa chủ
thống trị, củng cố quyền sở hữu đất đai và đàn áp nông dân.
2. Bản chấthội của nhà ớc
Đảm bảo lợi ích chung: Nhà nước không chỉ bảo vệ lợi ích giai cấp còn chức
năng đảm bảo lợi ích chung, ý chí chung của toàn hội, góp phần tạo ra sự ổn định
và tránh hỗn loạn.
Quản lý xã hội: Nhà nước tổ chức và quản lý các hoạt động xã hội, từ kinh tế, văn hóa
đến xã hội, nhằm duy trì trật tự và thúc đẩy sự phát triển.
dụ: Nhà nước Việt Nam hiện nay, với cách một nhà nước pháp quyền hội
chủ nghĩa, tuyên bnhà nước của dân, do dân dân, đảm bảo quyn lực thuộc
về nhân dân và bảo vệ lợi ích chung của toàn xã hội.
II. Kiểu Nhà nước (4 kiểu NN)
- Hình thái kinh tếhội công xã nguyên thủy: chưa nhà c
- Hình thái kinh tế hội chính hữulệ: nhà nước chủ
Cơ sở kinh tế: Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất, với chủ nô sở hữu cả tư liệu sản xuất
và người nô lệ.
Đặc điểm: Giai cấp chủthống trịbóc lột sức lao động củalệ.
- Hình thái kình tế xã hội phong kiến: Nhà nước phong kiến
sở kinh tế: Giai cấp địa chủ phong kiến sở hữu ruộng đất.
Đặc điểm: Giai cấp địa chủ thống trị bóc lột nông dân thông qua chế độ phong
kiến.
- Hình thái kinh tếhội chủ nghĩa: Nhà nước sản
sở kinh tế: Chế độ hữu về liệu sản xuất của giai cấp sản.
Đặc điểm: Giai cấp tư sản dùng nhà nước làm công cụ để thống trị, bảo vệ lợi ích của
mình, đồng thời ban hành các nguyên tắc pháp lý về sự bình đẳng trước pháp luật.
- Hình thái kinh tế cộng sản chủ nghĩa: Nhà nướchội chủ nghĩa
Bản chất: Nhà nước của dân, do dân, vì dân, đại diện cho đông đảo quần chúng nhân
dân lao động.
Đặc điểm: Mở rộng dân chủ trên mọi lĩnh vực, hướng tới mục tiêu bình đẳng, công
bằng và phát triển bền vững cho xã hội.
III. Hình thức Nhà nước (hình thức chính thể, hình thức cấu trúc NN, chế
độ chính trị)
Câu 1: So sánh nhà nước có hình thức chính thể quân chủ với nhà nước có chính thể
công hòa. Cho ví dụ minh họa
Tiêu c
Nhà nước quân ch
Nhà nước cộnga
1. Khái
niệm
Nguyên thủ quốc gia vua hoặc hoàng
đế, truyền ngôi theo huyết thống.
Nguyên thủ quốc gia Tổng thống
hoặc Chủ tịch nước, được bầu ra
theo nhiệm kỳ nhất định.
2. Nguồn
gốc quyền
lực
Quyền lực xuất phát từ dòng tộc, không
do dân bầu.
Quyền lực xuất phát từ nhân dân,
thông qua bầu cử.
3. Thời gian
cầm quyền
Thường suốt đời hoặc đến khi thoái vị.
nhiệm kỳ quy định ràng (47
năm tùy quốc gia).
4. Trách
nhiệm chính
trị
Không chịu trách nhiệm trước nhân
n.
Chịu trách nhiệm trước nhân dân,
quốc hội hoặc cơ quan dân cử.
5. cấu
quyền lc
thể quân chủ tuyệt đối (vua nắm
toàn quyền) hoặc quân chủ lập hiến
(quyền hạn bị giới hạn bởi hiến pháp).
Có thể là cộng hòa tổng thống, cộng
hòa đại nghị hoặc cộng hòa hỗn hợp,
tùy cách phân chia quyền lực.
6. Ví dụ
minh họa
Anh, Nhật Bản, Thái Lan, Rập
Út…
Việt Nam, Hoa K, Pháp, Đức, Hàn
Quốc…
*Giống nhau: Cả quân chủ cộng hòa đều hình thức tổ chức quyền lực nhà nước, nguyên
thủ quốc gia, cùng mục tiêu quản lý bảo vệ đất nước, hoạt động dựa trên hiến pháp pháp
luật.
Câu 2: So sánh nhà nước có cấu trúc đơn nhất và nhà nước có cấu trúc kiên bang. Cho
ví dụ minh họa
*Giống nhau: Cả nhà nước đơn nhất liên bang đều chính quyền trung ương, chủ quyền quốc
gia thống nhất, hệ thống pháp luật quản lý xã hội, và cùng mục tiêu bảo vệ, phát triển đất nước.
Tiêu c
Nhà nước đơn nhất
Nhà nước liên bang
1. Khái niệm
Là nhà nước chỉ có một chủ quyền
quốc gia duy nhất, quyền lực tập
trung vào chính quyền trung ương.
nhà nước gồm nhiều tiểu bang (hoặc
bang, vùng, cộng hòa) liên kết lại tạo
thành một quốc gia thống nhất.
2. Cấu trúc
quyền lực
Chỉ một hệ thống quan quyền
lực, hành pháp, tư pháp chung cho
cả nước.
hai cấp quyền lực:
Liên bang (trung ương)
Bang (hoặc tiểu bang).
3. Hiến pháp
và pháp luật
một bản hiến pháp một h
thống pháp luật chung cho toàn
quốc.
hiến pháp liên bang hiến pháp
riêng của từng bang.
4. Chủ
quyền quốc
gia
Thống nhất, chỉ một chủ quyền
quốc gia.
Chia sẻ quyền lực: chủ quyền thuộc liên
bang và các bang (mỗi bang quyền tự
chủ nhất định).
5. Quốc tch
Chỉ một quốc tịch duy nhất.
Người dân hai quốc tịch: quốc tịch
liên bang và quốc tịch bang.
6. Ví dụ
minh họa
Việt Nam, Pháp, Nhật Bản, Trung
Quốc, Thái Lan...
Hoa Kỳ (Mỹ), Đức, Nga, Canada, Ấn
Độ...
1. Hình thức chính thể
a.
Hình thức chính thể quân chủ: hình thức nhà nước trong đó quyền lực tối
cao của nhà nước tập trung toàn bộ hay một phần vào tay người đứng đầu nhà nước.
Đặc điểm
- Quyền lực nhà nước tập trung toàn bộ hay một phần vào tay người đứng đầu nhà
nước (sự phân chia quyền lực trong các lĩnh vực lập pháp, hành pháp, tư pháp).
- Quyền lực tối cao của nhà nước hình thành bằng con đường thừa kế.
- Quyền lực tối cao không xác định thời hạn ( không nhiệm kỳ)
b.
Hình thức chính thể cộng hòa: hình thức quyền lực tối cao của nhà nước
thuộc về một cơ quan hoặc mộtsố quan nhà nước hình thành thông qua con đường
bầu cử và nắm giữ quyền lực trong thời gian nhất định.
Đặc điểm:
- Quyền lực tối cao của nhà nước thuộc về một quan hoặc một số quan nhà
nước.
- Quyền lực tối cao được hình thành thông qua con đường bầu cử.
- Cơ quan quyền lực tối cao nắm giữ quyn lực trong một thời hạn nhất định (nhiệm
kỳ).
- Chính phủ thành lập trên cơ sở nghị viện và chịu trách nhiệm trước nghị viện (thủ
tướng do nhà vua bổ nhiệm).
- Nguyên thủ quốc gia (người đứng đầu nhà nước) truyền theo thế tập,mang tính chất
trị vì chứ không cai trị,
2. Hình thức cấu trúc nhà nước
a.
Cấu trúc nhà nước liên bang
-Thiết lập từ 2 hay nhiều bang thành viên. Nhà nước liên bang có chủ quyền chung và
các thành viên có chủ quyn riêng.
hai hệ thống quan nhà nước, hai hệ thống pháp luật công dân mang hai
quốc tịch
Đặc điểm:- HP ghi nhận sự phân chia quyn lực giữa tiểu bang liên bang.- HP
ghi nhận thiết chế kiểm soát phân chia quyn lực.- hai hệ thống quan nhà
nước, hai hệ thống pháp luật.
b.
Cấu trúc nhà nước đơn nhất.
nhà nước chủ quyền chung, lãnh thổ toàn vẹn thống nhất, các bộ phậnhợp
thành nhà nước là các đơn vị hành chính lãnh thổ không có chủ quyền riêng biệt
một hệ thống quan nhà nước thống nhất từ trung ương đến địa phương, cómột
hệ thống pháp luật thống nhất và công dân mang một quốc tịch.
Đặc điểm:- Chủ quyền QG duy nhất- Công dân một quốc tịch- một hệ thống
quan nhà nước thống nhất trên toàn lãnh thổ.- một hệ thống pháp luật thống
nhất.
Phân loại
+ Đơn nhất giản đơn: cấu trúc nhà nước thống nhất, không khu tự trị hayvùng
lãnh thổ,...
+ Đơn giản phức tạp: Có khu tự trị, vùng lãnh thổ VD: TQ có tỉnh, đặc khu, khutự trị:
dân tộc choang, khu tự trị tân cương, tây tạng,.. hồng kông là đặc khu
3. Chế độ chính trị.
a.
Định nghĩa: Chế độ chính trị toàn bộ các phương pháp, ch thức, phương tiện
mà các cơ quan nhà nước sử dụng để thực hiện quyền lực nhà nước.
Khái niệm chế độ chính trị thể hiện:
-Tình trạng dân chủ hay phi dân chủ tồn tại hai chế độ chính trị chủyếu: chế độ dân
chủ (quý tộc, sản, XHCN), chế độ phản dân chủ (chuyên chế chủ nô, chuyên chế
phong kiến, chế độ phát xít,.
IV. Bộ máy NN CHXHCN Việt Nam theo quy định của PL (chia thành 4 h
thống quan lập pháp, hành pháp, pháp, kiểm sát chế định Chủ tịch
ớc)
Câu 1: Hãy so sánh cơ quan quốc hội với cơ quan chính phủ theo quy định pháp
luật Việt Nam
Quốc hội
Chính ph
1. Vị trí, tính
chất
quan đại biểu cao nhất của nhân
dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao
nhất của nước Cộng hòa XHCN Việt
Nam.
quan hành chính nhà nước
cao nhất, quan chấp hành của
Quốc hội.
Gồm đại biểu Quốc hội do nhân dân bầu
ra theo nguyên tắc phổ thông, bình
đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
Gồm Thủ tướng Chính phủ, các
Phó Thủ tướng, các Bộ trưởng
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ.
3. Chức
năng, nhiệm
vụ chính
- Lập hiến, lập pháp (làm sửa Hiến
pháp, luật).
- Quyết định các vấn đề quan trọng của
đất nước (ngân sách, quốc phòng, chính
sách đối ngoại...).
- Giám sát tối cao hoạt động của các
quan nhà nước.
- Tổ chức thi hành Hiến pháp,
luật, nghị quyết của Quốc hội.
- Quản kinh tế, văn hóa, hội,
quốc phòng, an ninh, đối ngoại.
- Bảo đảm trật tự, đời sống nhân
dân, phát triển đất nước.
4. Quyền hạn
- Ban hành luậtnghị quyết.
- Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức
vụ chủ chốt (Chủ tịch nước, Thủ tướng...).
- Giám t hoạt động của Chính phủ, Tòa
án, Viện kiểm sát…
- Ban hành nghị định, quyết định,
chỉ thị để điều hành đất nước.
- Chịu sự giám sát của Quốc hội.
- Tổ chức bộ máy hành chính
thống nhất từ trung ương đến địa
phương.
Chịu trách nhiệm trước nhân dân cả
nước.
Chịu trách nhiệm trước Quốc hội
và nhân dân.
5 m.
Theo nhiệm kỳ của Quốc hội.
*Giống nhau: Cả Quốc hội Chính phủ đều cơ quan quyền lực nhà nước, do nhân dân trao
quyền, hoạt động theo pháp luật, chịu trách nhiệm trước nhân dân, cùng quản lý, phát triển đất
nước.
Câu 2: Hãy so sánh quan hội dồng nhân dân với quan ủy ban nhân dân
theo quy định pháp luật Việt Nam
Tiêu c
Hội đồng nhân dân (HĐND)
Ủy ban nhân dân (UBND)
1. Vị trí,
tính chất
cơ quan quyền lực nhà nước ở
địa phương, đại diện cho ý chí,
nguyện vọng quyền làm chủ của
nhân dân tại địa phương.
cơ quan hành chính nhà nước ở địa
phương, cơ quan chấp hành của HĐND,
quan hành chính của Nhà nước tại địa
phương.
2. Cấp tổ
chức
Tổ chức 3 cấp chính quyền địa
phương: tỉnh, huyện, xã.
Tổ chức tương ứng 3 cấp chính quyền:
tỉnh, huyện, xã.
3. Thành
phần
Gồm các đại biểu HĐND do nhân
dân bầu ra.
Gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các
Ủy viên UBND do HĐND cùng cấp bầu,
cơ quan cấp trên phê chuẩn.
4. Chức
năng,
nhiệm vụ
chính
- Quyết định các chủ trương, biện
pháp phát triển kinh tế – xã hội,
quốc phòng – an ninh ở địa
phương.- Ban hành nghị quyết.-
Giám sát hoạt động của UBND,
Tòa án, Viện kiểm sát cùng cấp.
- Tổ chức thi hành Hiến pháp, luật, nghị
quyết của Quốc hội, HĐND.- Quản nhà
nước trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa,
xã hội, an ninh, trật tự tại địa phương.-
Báo cáo công tác trước HĐND cùng cấp
và cơ quan nhà nước cấp trên.
5. Quyền
hạn
- Quyết định dự toán và phân bổ
ngân sách địa phương.- Quyết định
các dự án, quy hoạch, kế hoạch
phát triển địa phương.- Giám sát
UBND, các cơ quan tư pháp tại địa
phương.
- Ban hành quyết định, chỉ thị để quản lý
địa phương.- Tổ chức thực hiện nghị quyết
của HĐND.- Chịu trách nhiệm về kết quả
quản lý hành chính, phát triển địa phương.
6. Chịu
trách
nhiệm
trước ai
Chịu trách nhiệm trước nhân dân
địa phương và cơ quan nhà nước
cấp trên.
Chịu trách nhiệm trước HĐND cùng cấp
và cơ quan hành chính cấp trên.
7. Ví dụ
hoạt động
Quyết định kế hoạch đầu tư công
của tỉnh, bầu Ch tịch UBND tỉnh.
Thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế –
hội, tổ chức quản trật tự đô thị, báo
cáo công tác với HĐND.
*Giống nhau: HĐND UBND đều quan nhà nước địa phương, do dân bầu ra, hoạt động theo
pháp luật, chịu trách nhiệm trước nhân dân và cùng mục tiêu phát triển địa phương.

Preview text:

I. Bản chất của Nhà nước (tính giai cấp, tính xã hội)
- Tính giai cấp của nhà nước: Nhà nước là công cụ để giai cấp thống trị của giai cấp
mình đối với các giai cấp và tầng lớp khác trong xã hội trên 3 lĩnh vực: kinh tế, chính trị, tư tưởng.
- Tính xã hội: Nhà nước bên cạnh mang tính giai cấp còn mang tính xã hội để bảo đảm
lợi ích chung cho xã hội.
* Anh chị hãy phân tích bản chất của nhà nước . Cho ví dụ minh họa?
1. Bản chất giai cấp của nhà nước
Công cụ của giai cấp thống trị: Nhà nước mang bản chất của giai cấp cầm quyền, sử
dụng bộ máy cưỡng chế và hệ thống pháp luật để bảo vệ địa vị và lợi ích của giai cấp mình.
Đàn áp giai cấp khác: là công cụ để duy trì trật tự xã hội bằng cách đàn áp sự phản
kháng và chống đối của các giai cấp khác.
Ví dụ: Trong xã hội phong kiến, nhà nước phong kiến là công cụ để giai cấp địa chủ
thống trị, củng cố quyền sở hữu đất đai và đàn áp nông dân.
2. Bản chất xã hội của nhà nước
Đảm bảo lợi ích chung: Nhà nước không chỉ bảo vệ lợi ích giai cấp mà còn có chức
năng đảm bảo lợi ích chung, ý chí chung của toàn xã hội, góp phần tạo ra sự ổn định và tránh hỗn loạn.
Quản lý xã hội: Nhà nước tổ chức và quản lý các hoạt động xã hội, từ kinh tế, văn hóa
đến xã hội, nhằm duy trì trật tự và thúc đẩy sự phát triển.
Ví dụ: Nhà nước Việt Nam hiện nay, với tư cách là một nhà nước pháp quyền xã hội
chủ nghĩa, tuyên bố là nhà nước của dân, do dân và vì dân, đảm bảo quyền lực thuộc
về nhân dân và bảo vệ lợi ích chung của toàn xã hội.
II. Kiểu Nhà nước (4 kiểu NN)
- Hình thái kinh tế xã hội công xã nguyên thủy: chưa có nhà nước
- Hình thái kinh tế xã hội chính hữu nô lệ: Có nhà nước chủ nô
Cơ sở kinh tế: Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất, với chủ nô sở hữu cả tư liệu sản xuất và người nô lệ.
Đặc điểm: Giai cấp chủ nô thống trị và bóc lột sức lao động của nô lệ.
- Hình thái kình tế xã hội phong kiến: Nhà nước phong kiến
Cơ sở kinh tế: Giai cấp địa chủ phong kiến sở hữu ruộng đất.
Đặc điểm: Giai cấp địa chủ thống trị và bóc lột nông dân thông qua chế độ phong kiến.
- Hình thái kinh tế xã hội chủ nghĩa: Nhà nước tư sản
Cơ sở kinh tế: Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất của giai cấp tư sản.
Đặc điểm: Giai cấp tư sản dùng nhà nước làm công cụ để thống trị, bảo vệ lợi ích của
mình, đồng thời ban hành các nguyên tắc pháp lý về sự bình đẳng trước pháp luật.
- Hình thái kinh tế cộng sản chủ nghĩa: Nhà nước xã hội chủ nghĩa
Bản chất: Nhà nước của dân, do dân, vì dân, đại diện cho đông đảo quần chúng nhân dân lao động.
Đặc điểm: Mở rộng dân chủ trên mọi lĩnh vực, hướng tới mục tiêu bình đẳng, công
bằng và phát triển bền vững cho xã hội.
III. Hình thức Nhà nước (hình thức chính thể, hình thức cấu trúc NN, chế độ chính trị)
Câu 1: So sánh nhà nước có hình thức chính thể quân chủ với nhà nước có chính thể
công hòa. Cho ví dụ minh họa Tiêu chí
Nhà nước quân chủ
Nhà nước cộng hòa
Nguyên thủ quốc gia là Tổng thống 1. Khái
Nguyên thủ quốc gia là vua hoặc hoàng hoặc Chủ tịch nước niệm , được bầu ra
đế, truyền ngôi theo huyết thống.
theo nhiệm kỳ nhất định. 2. Nguồn Quyền Quyền gốc
lực xuất phát từ dòng tộc, không
lực xuất phát từ nhân dân, quyền do dân bầu. thông qua bầu cử. lực
3. Thời gian Thường
nhiệm kỳ quy định rõ ràng (4–7 cầm quyền
suốt đời hoặc đến khi thoái vị. năm tùy quốc gia). 4. Trách Chịu nhiệm
Không chịu trách nhiệm trước nhân
trách nhiệm trước nhân dân, chính
quốc hội hoặc cơ quan dân cử. trị dân.
Có thể là quân chủ tuyệt đối (vua nắm Có thể là cộng hòa tổng thống, cộng 5. Cơ cấu
toàn quyền) hoặc quân chủ lập hiến quyền
hòa đại nghị hoặc cộng hòa hỗn hợp, lực
(quyền hạn bị giới hạn bởi hiến pháp).
tùy cách phân chia quyền lực. 6. Ví dụ
Anh, Nhật Bản, Thái Lan, Ả Rập Xê
Việt Nam, Hoa Kỳ, Pháp, Đức, Hàn minh họa Út… Quốc…
*Giống nhau: Cả quân chủ cộng hòa đều là hình thức tổ chức quyền lực nhà nước, có nguyên
thủ quốc gia
, cùng mục tiêu quản lý và bảo vệ đất nước, hoạt động dựa trên hiến pháp và pháp luật.
Câu 2: So sánh nhà nước có cấu trúc đơn nhất và nhà nước có cấu trúc kiên bang. Cho ví dụ minh họa
*Giống nhau: Cả nhà nước đơn nhất liên bang đều có chính quyền trung ương, chủ quyền quốc
gia thống nhất
, hệ thống pháp luật quản lý xã hội, và cùng mục tiêu bảo vệ, phát triển đất nước. Tiêu chí
Nhà nước đơn nhất
Nhà nước liên bang
Là nhà nước chỉ có một chủ quyền
Là nhà nước gồm nhiều tiểu bang (hoặc
1. Khái niệm quốc gia duy nhất, quyền lực tập
bang, vùng, cộng hòa) liên kết lại tạo
trung vào chính quyền trung ương.
thành một quốc gia thống nhất.
Chỉ có một hệ thống cơ quan quyền hai cấp quyền lực:
2. Cấu trúc lực, hành pháp, tư pháp quyền lực chung cho
Liên bang (trung ương) cả nước.
Bang (hoặc tiểu bang).
một bản hiến pháp một hệ
3. Hiến pháp thống pháp luật chung
hiến pháp liên bang hiến pháp cho toàn
và pháp luật quốc.
riêng của từng bang. 4. Chủ Thống
Chia sẻ quyền lực: chủ quyền thuộc liên quyền
nhất, chỉ có một chủ quyền quốc quốc gia
bang và các bang (mỗi bang có quyền tự . gia chủ nhất định).
Người dân có hai quốc tịch: quốc tịch
5. Quốc tịch Chỉ có một quốc tịch duy nhất.
liên bang và quốc tịch bang. 6. Ví dụ
Việt Nam, Pháp, Nhật Bản, Trung
Hoa Kỳ (Mỹ), Đức, Nga, Canada, Ấn minh họa Quốc, Thái Lan... Độ...
1. Hình thức chính thể
a. Hình thức chính thể quân chủ: Là hình thức nhà nước mà trong đó quyền lực tối
cao của nhà nước tập trung toàn bộ hay một phần vào tay người đứng đầu nhà nước. ● Đặc điểm
- Quyền lực nhà nước tập trung toàn bộ hay một phần vào tay người đứng đầu nhà
nước (sự phân chia quyền lực trong các lĩnh vực lập pháp, hành pháp, tư pháp).
- Quyền lực tối cao của nhà nước hình thành bằng con đường thừa kế.
- Quyền lực tối cao không xác định thời hạn ( không có nhiệm kỳ)
b. Hình thức chính thể cộng hòa: Là hình thức mà quyền lực tối cao của nhà nước
thuộc về một cơ quan hoặc mộtsố sơ quan nhà nước hình thành thông qua con đường
bầu cử và nắm giữ quyền lực trong thời gian nhất định. ● Đặc điểm:
- Quyền lực tối cao của nhà nước thuộc về một cơ quan hoặc một số cơ quan nhà nước.
- Quyền lực tối cao được hình thành thông qua con đường bầu cử.
- Cơ quan quyền lực tối cao nắm giữ quyền lực trong một thời hạn nhất định (nhiệm kỳ).
- Chính phủ thành lập trên cơ sở nghị viện và chịu trách nhiệm trước nghị viện (thủ
tướng do nhà vua bổ nhiệm).
- Nguyên thủ quốc gia (người đứng đầu nhà nước) truyền theo thế tập,mang tính chất
trị vì chứ không cai trị,
2. Hình thức cấu trúc nhà nước
a. Cấu trúc nhà nước liên bang
-Thiết lập từ 2 hay nhiều bang thành viên. Nhà nước liên bang có chủ quyền chung và
các thành viên có chủ quyền riêng.
● Có hai hệ thống cơ quan nhà nước, hai hệ thống pháp luật và công dân mang hai quốc tịch
● Đặc điểm:- HP ghi nhận sự phân chia quyền lực giữa tiểu bang và liên bang.- HP
ghi nhận thiết chế kiểm soát và phân chia quyền lực.- Có hai hệ thống cơ quan nhà
nước, hai hệ thống pháp luật.
b. Cấu trúc nhà nước đơn nhất.
● Là nhà nước có chủ quyền chung, có lãnh thổ toàn vẹn thống nhất, các bộ phậnhợp
thành nhà nước là các đơn vị hành chính lãnh thổ không có chủ quyền riêng biệt
● Có một hệ thống cơ quan nhà nước thống nhất từ trung ương đến địa phương, cómột
hệ thống pháp luật thống nhất và công dân mang một quốc tịch.
● Đặc điểm:- Chủ quyền QG duy nhất- Công dân có một quốc tịch- Có một hệ thống
cơ quan nhà nước thống nhất trên toàn lãnh thổ.- Có một hệ thống pháp luật thống nhất. ● Phân loại
+ Đơn nhất giản đơn: là cấu trúc nhà nước thống nhất, không có khu tự trị hayvùng lãnh thổ,...
+ Đơn giản phức tạp: Có khu tự trị, vùng lãnh thổ VD: TQ có tỉnh, đặc khu, khutự trị:
dân tộc choang, khu tự trị tân cương, tây tạng,.. hồng kông là đặc khu
3. Chế độ chính trị.
a. Định nghĩa: Chế độ chính trị là toàn bộ các phương pháp, cách thức, phương tiện
mà các cơ quan nhà nước sử dụng để thực hiện quyền lực nhà nước.
● Khái niệm chế độ chính trị thể hiện:
-Tình trạng dân chủ hay phi dân chủ tồn tại hai chế độ chính trị chủyếu: chế độ dân
chủ (quý tộc, tư sản, XHCN), chế độ phản dân chủ (chuyên chế chủ nô, chuyên chế
phong kiến, chế độ phát xít,.
IV. Bộ máy NN CHXHCN Việt Nam theo quy định của PL (chia thành 4 hệ
thống cơ quan lập pháp, hành pháp, tư pháp, kiểm sát và chế định Chủ tịch nước)

Câu 1: Hãy so sánh cơ quan quốc hội với cơ quan chính phủ theo quy định pháp luật Việt Nam Tiêu chí Quốc hội Chính phủ
cơ quan đại biểu cao nhất của nhân cơ quan hành chính nhà nước
1. Vị trí, tính dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao chất
cao nhất, cơ quan chấp hành của
nhất của nước Cộng hòa XHCN Việt Quốc hội. Nam.
Gồm đại biểu Quốc hội do nhân dân bầu Gồm Thủ tướng Chính phủ, các 2. Thành phần
ra theo nguyên tắc phổ thông, bình
Phó Thủ tướng, các Bộ trưởng và
đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ.
- Lập hiến, lập pháp (làm và sửa Hiến
- Tổ chức thi hành Hiến pháp, pháp, luật). luật, 3. Chức
nghị quyết của Quốc hội.
- Quyết định các vấn đề quan trọng của năng,
- Quản lý kinh tế, văn hóa, xã hội,
nhiệm đất nước (ngân sách, quốc phòng, chính quốc phòng, an ninh, đối ngoại vụ chính . sách đối ngoại...).
- Bảo đảm trật tự, đời sống nhân
- Giám sát tối cao hoạt động của các cơ
dân, phát triển đất nước quan nhà nước. .
- Ban hành nghị định, quyết định,
- Ban hành luật và nghị quyết.
chỉ thị để điều hành đất nước.
- Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức - Chịu sự giám sát của Quốc hội.
4. Quyền hạn vụ chủ chốt (Chủ tịch nước, Thủ tướng...). - Tổ chức bộ máy hành chính
- Giám sát hoạt động của Chính phủ, Tòa án, Viện kiểm sát…
thống nhất từ trung ương đến địa phương. 5. Trách
Chịu trách nhiệm trước nhân dân cả
Chịu trách nhiệm trước Quốc hội nhiệm nước. và nhân dân.
6. Nhiệm kỳ 5 năm.
Theo nhiệm kỳ của Quốc hội.
*Giống nhau: Cả Quốc hội Chính phủ đều là cơ quan quyền lực nhà nước, do nhân dân trao
quyền
, hoạt động theo pháp luật, chịu trách nhiệm trước nhân dân, và cùng quản lý, phát triển đất nước.
Câu 2: Hãy so sánh cơ quan hội dồng nhân dân với cơ quan ủy ban nhân dân
theo quy định pháp luật Việt Nam Tiêu chí
Hội đồng nhân dân (HĐND)
Ủy ban nhân dân (UBND)
cơ quan quyền lực nhà nước ở
cơ quan hành chính nhà nước ở địa
1. Vị trí, địa phương, đại diện cho ý chí,
phương, cơ quan chấp hành của HĐND,
tính chất nguyện vọng và quyền làm chủ của cơ quan hành chính của Nhà nước tại địa
nhân dân tại địa phương. phương.
2. Cấp tổ Tổ chức ở 3 cấp chính quyền địa
Tổ chức tương ứng ở 3 cấp chính quyền: chức
phương: tỉnh, huyện, xã. tỉnh, huyện, xã.
Gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các
3. Thành Gồm các đại biểu HĐND do nhân Ủy phần
viên UBND do HĐND cùng cấp bầu, dân bầu ra.
cơ quan cấp trên phê chuẩn.
- Quyết định các chủ trương, biện - Tổ chức thi hành Hiến pháp, luật, nghị
4. Chức pháp phát triển kinh tế – xã hội,
quyết của Quốc hội, HĐND.- Quản lý nhà năng,
quốc phòng – an ninh ở địa
nước trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa,
nhiệm vụ phương.- Ban hành nghị quyết.-
xã hội, an ninh, trật tự tại địa phương.- chính
Giám sát hoạt động của UBND,
Báo cáo công tác trước HĐND cùng cấp
Tòa án, Viện kiểm sát cùng cấp.
và cơ quan nhà nước cấp trên.
- Quyết định dự toán và phân bổ
ngân sách địa phương.- Quyết định - Ban hành quyết định, chỉ thị để quản lý
5. Quyền các dự án, quy hoạch, kế hoạch
địa phương.- Tổ chức thực hiện nghị quyết hạn
phát triển địa phương.- Giám sát
của HĐND.- Chịu trách nhiệm về kết quả
UBND, các cơ quan tư pháp tại địa quản lý hành chính, phát triển địa phương. phương. 6. Chịu Chịu
trách nhiệm trước nhân dân trách
Chịu trách nhiệm trước HĐND cùng cấp nhiệm
địa phương và cơ quan nhà nước và cơ quan hành chính cấp trên. trước cấp trên. ai
Thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế –
7. Ví dụ Quyết định kế hoạch đầu tư công hoạt
xã hội, tổ chức quản lý trật tự đô thị, báo
động của tỉnh, bầu Chủ tịch UBND tỉnh. cáo công tác với HĐND.
*Giống nhau: HĐND và UBND đều là cơ quan nhà nước ở địa phương, do dân bầu ra, hoạt động theo
pháp luật, chịu trách nhiệm trước nhân dân và cùng mục tiêu phát triển địa phương.