

















Preview text:
I. Những vấn đề chung về nhà nước :
1. Nguồn gốc ra đời của nhà nước :
- Cộng sản nguyên thuỷ -> Chiếm hữu nô lệ (phân chia giai cấp) -> Phong kiến ->
Tư bản chủ nghĩa -> Xã hội chủ nghĩa - Quy phạm : + tập quán + tôn giáo - Sự chuyển biến :
+ Kinh tế ( đóng vai trò chủ đạo, là cơ sở đảm bảo cho sự thống trị giai cấp ): phát
triển lực lượng sản xuất
Chăn nuôi tách khỏi trồng trọt
Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp 6
Thương nghiệp xuất hiện
=>phát triển sức lao động , từ đó dẫn tới chế độ tư hữu hình thành nên sự phân chia giàu nghèo trong xã hội + đấu tranh giai cấp
cuộc xung đột , chiến tranh diệt vong tránh
Nhu cầu hình thành các tổ chức quyền lực
Nhà nước là tổ chức quyền lực công cộng đặc biệt có một bộ máy chuyên làm
nhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện chức năng quản lí đặc biệt để duy trì trật tự xã
hội , bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị trong xã hội và giai cấp . -Đặc biệt :
+ thiết lập quyền lực công cộng nhà nước
+ phân chia dân cư theo lãnh thổ ( đơn vị lãnh thổ ) không phụ thuộc vào giới tính ,
tôn giáo , chứng kiến , nghề nghiệp
+ có chủ quyền quốc gia
+ ban hành pháp luật có giá trị bắt buộc đối với mọi chủ thể
+ quy định và tiến hành thu các loại thuế dưới hình thức bắt buộc a) Bản chất :
+ Tính giai cấp : được lập ra từ
Ý chí giai cấp thống trị - bảo vệ cho họ Bộ máy cưỡng chế
Bộ máy nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên hệ tư tưởng của giai cấp thống trị
+ Tính xã hội : nhà nước là tổ chức chính thức đại diện cho toàn xã hội b) Chức năng : + Đối nội :
Xây dựng và duy trì bộ máy cưỡng chế
Xây dựng , phát triển mọi mặt , công trình xây dựng kinh tế
+ Đối ngoại : quan hệ giữa các dân tộc , quốc gia , tổ chức ( chủ thể khác )
c) Kiểu và hình thức nhà nước :
- Kiểu nhà nước là tổng thể các đặc trưng ( dấu hiệu ) cơ bản của nhà nước , thể
hiện bản chất giai cấp , vai trò của xã hội và những điều kiện phát triển của nhà
nước trong một hình thái kinh tế - xã hội nhất định
Phản ánh xu thế phát triển + Các kiểu nhà nước :
Kiểu nhà nước chủ nô
Kiểu nhà nước phong kiến
Kiểu nhà nước tư sản
Kiểu nhà nước xã hội chủ nghĩa - Hình thức nhà nước : + Hình thức chính thể :
Quân chủ : chuyên chế ( tuyệt đối ) Lập hiến nhị nguyên Đại nghị Cộng hoà dân chủ Quý tộc
+ Hình thức cấu trúc nhà nước : Đơn nhất chủ quyền quốc gia
1 hiến pháp chung + hệ thống pháp luật
1 hệ thống cơ quan quyền lực quản lí Đơn vị hành chính Liên bang
+ Chế độ chính trị là tổng thể các phương pháp , biện pháp mà các cơ quan nhà
nước sử dụng để thực hiện quản lí nhà nước . Có 2 loại chính :
Phương pháp dân chủ - ( chế độ chính trị dân chủ ; giai cấp thống trị thường
sử dụng chủ yếu phương pháp giáo dục thuyết phục )
Phương pháp phản dân chủ - ( chế độ chính trị phản dân chủ ; giai cấp thống
trị thường sử dụng các hình thức phương pháp mang nặng tính cưỡng chế ,
đỉnh cao của chế độ này là chế độ độc tài phát xít )
II. Những vấn đề chung về pháp luật : 1. Khái niệm :
- Pháp luật là 1 hệ thống các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung , do nhà nước
ban hành hoặc thừa nhận , được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng các biện pháp
cưỡng chế : để điều chỉnh các quan hệ xã hội để phù hợp với ý chí của nhà nước - Đặc điểm : + Tính ý chí
+ Tính quy phạm : đặt ra các giới hạn , xử sự đối với mọi người
+ Tính quyền lực nhà nước / cưỡng chế thực hiện
+ Tính ổn định , tương đối - Bản chất : + Tính giai cấp
Pháp luật phản ánh ý chí nhà nước của giai cấp thống trị
Điều chỉnh pháp luật nhằm điều chỉnh quan hệ giữa các giai cấp , tầng lớp
trong xã hội . Thể hiện pháp luật là công cụ để thực hiện sự thống trị của giai cấp
+ Tính xã hội : pháp luật vừa là thước đo của hành vi con người , vừa là công cụ
kiểm nghiệm các quá trình , hiện tượng xã hội , là công cụ để nhận thức xã hội và
điều chỉnh các QHXH , hướng chúng vận động , phát triển phù hợp với các quy luật khách quan
2. Kiểu và hình thức pháp luật :
a. Kiểu pháp luật : là hình thái pháp luật được xác đinh bởi tập hợp các đặc trưng
( dấu hiệu ) cơ bản của pháp luật , thể hiện bản chất giai cấp , điều kiện tồn tại và
phát triển của pháp luật trong một hình thái kinh tế - xã hội nhất định
- Các kiểu pháp luật + PL chủ nô + PL phong kiến + PL tư sản + PL xã hội chủ nghĩa
b. Hình thức pháp luật :
- Tập quán pháp là những tập quán hình thành và lưu truyền trong xã hội , phù hợp
với lợi ích của giai cấp thống trị và được nhà nước thừa nhận , nâng chúng lên
thành những quy tắc xử sự chung và được nhà nước thực hiện
- Tiền lệ pháp là các quyết định của cơ quan hành chính hoặc xét xử được nhà
nước thừa nhận là khuôn mẫu để giải quyết các vụ việc tương tự
- Văn bản quy phạm pháp luật là những văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành , trong đó chứa đựng các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung
được áp dụng nhiều lần trong thực tế cuộc sống (ưu điểm : cụ thể , rõ ràng , dễ thực hiện hơn)
3. Mối quan hệ giữa pháp luật với các hiện tượng xã hội khác :
- Kinh tế quyết định pháp luật ( cả 2 tác động qua lại lẫn nhau )
- Pháp luật phản ánh đời sống chính trị trong từng thời kì
- Pháp luật phản ánh quan niệm đạo đức của giai cấp thống trị và giai cấp bị trị
III. Các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước VN :
1. Khái niệm : Bộ máy nhà nước XHCN là hệ thống các cơ quan nhà nước từ
trung ương xuống địa phương được tổ chức và hoạt động dựa trên những nguyên
tắc chung nhất định tạo thành một cơ chế đồng bộ thực hiện các chức năng và
nhiệm vụ của nhà nước
2. Những nguyên tắc chung :
- quyền lực nhà nước là sự thống nhất có sự phân công phối hợp giữa các nhà nước
- đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng và nhà nước
- nhân dân tham gia vào bộ máy hệ thống quản lí nhà nước
- kết hợp nguyên tắc tập trung + dân chủ trong quá trình hoạt động bộ máy nhà nước - pháp chế XHCN
IV. Các cơ quan trong bộ máy nhà nước VN 1 . Quốc hội :
- là cơ quan quyền lực cao nhất ( lập hiến và lập pháp , quyền kiểm soát tối cao ,
quyết đinh những vấn đề quan trọng )
- là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân ta
- chức năng , nhiệm vụ , quyền hạn ( điều 70 HP 2013 ) - cơ cấu tổ chức + kì họp
+ uỷ ban thường vụ quốc hội Chủ tịch quốc hội
Các phó chủ tịch quốc hội Các uỷ viên
+uỷ ban quốc hội + hội đồng dân tộc
+ cơ chế : làm việc thêm nhiệm kì
2. Nguyên thủ quốc gia ( chủ tịch nước ) : là người đứng đầu nhà nước
XHCN , là người thay mặt nhà nước trong các quan hệ đối nội , đối ngoại . Làm
việc trên 3 nhánh : lập pháp , hành pháp , tư pháp 3. Chính phủ :
- Vị trí : + là cơ quan chấp hành của quốc hội
+ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất
- Cơ cấu : + thủ tướng + các phó thủ tướng
+ các bộ trưởng và các thành viên khác chính phủ
- Ngoài thủ tướng chính phủ các thành viên khác của chính phủ không nhất thiết
phải là đại biểu Quốc hội
- Thủ tướng chính phủ là người đứng đầu do Quốc hội bầu ra và chịu trách nhiệm
trước quốc hội , báo công tác với quốc hội , uỷ ban thường vụ Quốc hội và Chủ tịch nước
4. Toà án và viện kiểm sát :
a) Toà án là cơ quan xét xử của nhà nước XHCN , hệ thống toà án XHCN hoạt
động theo các nguyên tắc :
+ Xét xử độc lập chỉ tuân theo pháp luật
+ Xét xử công khai ( ngoại trừ 1 số trường hợp đặc biệt ) + Xét xử tập thể
+ Xét xử có sự tham gia của hội thẩm nhân dân + Xét xử theo 2 cấp
- Hệ thống toà án nước CHXHCNVN :
+ Tobà án nhân dân tối cao
+ Toà án nhân dân địa phương
+ Toà án quân sự các cấp
+ Các toà án chuyên trách khác
b) Viện kiểm sát là bộ phận cấu thành của bộ máy nhà nước XHCN
+ thực hành quyền công tố
+ kiểm sát tư pháp : có thẩm quyền kiểm tra , giám sát các hoạt động của các cơ
quan tư pháp và giữ quyền công tố tại phiên toà
- Hệ thống cơ quan viện kiểm sát
+ Viện kiểm sát nhân dân tối cao
+ Viện kiểm sát nhân dân địa phương
+ Viện kiểm sát quân sự các cấp
5. Chính quyền địa phương a) Hội đồng nhân dân
+ quyền quyết định 1 số vấn đề quan trọng địa phương
+ là đại diện , đại biểu cho ý chí nguyện vọng của nhân dân địa phương b) Uỷ ban nhân dân
+ là cơ quan chấp hành hoạt động nhân dân cùng cấp
+ chịu sự giám sát của HĐND cùng cấp
V . Quy phạm pháp luật : 1. Khái niệm :
- là 1 quy tắc xử sự chung
- được nhà nước ban hành hoặc thừa nhận
- được nhà nước đảm bảo thực hiện
- để điều chỉnh quan hệ xã hội theo ý chí xã hội 2. Cơ cấu :
a. Giả định : là một bộ phận của quy phạm pháp luật trong đó nêu lên những hoàn
cảnh , điều kiện có thể xảy ra trong cuộc sống và cá nhân hay tổ chức nào ở vào
hoàn cảnh , điều kiện đó phải chịu sự tác động của quy phạm pháp luật đó . Ai ( cá nhân, tổ chức ) hoàn cảnh Điều kiện
- Vai trò ; giới hạn phạm vi quy phạm đối với các chủ thể xác định trong điều kiện hoàn cảnh nào
b. Quy định : là một bộ phận của quy phạm pháp luật trong đó nêu cách xử sự mà
tổ chức hay cá nhân ở vào hoàn cảnh , điều kiện đã nêu trong bộ phận giả định của
quy phạm pháp luật được phép hoặc buộc phải thực hiện . ( được làm gì , không
được làm gì , phải làm gì , phải làm như thế nào )
c. Chế tài : là một bộ phận của quy phạm pháp luật trong đó nêu lên những biện
pháp tác động mà nhà nước dự kiến để đảm bảo cho pháp luật được thực hiện nghiêm minh
- Phân loại : + chế tài hình sự + chế tài hành chính + chế tài dân sự + chế tài kỷ luật
- Chế tài quy phạm pháp luật có thể là cố định hoặc không cố định
3. Phương thức xác lập quy phạm pháp luật :
- điều luật : hình thức biểu hiện quy phạm pháp luật
+ một điều luật có thể chứa một hoặc nhiều quy phạm pháp luật
+ có thể trình bày đầy đủ các bộ phận của quy phạm pháp luật trong 1 điều luật
nhưng cũng có thể thiếu 1 hoặc 2 bộ phận
+ trật tự các bộ phận của quy phạm pháp luật có thể thay đổi chứ không nhất thiết
phải trình bày theo trật tự : giả định , quy định , chế tài
VI. Quan hệ pháp luật :
1 . Khái niệm : là hình thức pháp lí của quan hệ xã hội , xuất hiện dưới sự tác
động của các quy phạm pháp luật , theo đó các bên tham gia quan hệ có quyền chủ
thể và nghĩa vụ pháp lý theo quy định của quy phạm pháp luật , quyền và nghĩa vụ
được pháp luật ghi nhận và nhà nước đảm bảo bằng các biện pháp tổ chức , cưỡng chế nhà nước
Quan hệ XH quan hệ PL chủ thể quyền nghĩa vụ pháp lí
2 . Thành phần quan hệ pháp luật :
a. Chủ thể : là các bên tham gia QHPL . nói cách khác , đó là các bên tham gia
vào QHPL trên cơ sở những quyền và nghĩa vụ do nhà nước quy định trong pháp
luật . Chủ thể của QHPL có thể là cá nhân , pháp nhân
- Năng lực chủ thể : năng lực pháp luật và năng lực hành vi
+ Năng lực pháp luật là khả năng chủ thể được nhà nước thừa nhận , có được các
quyền và nghĩa vụ pháp lí theo quy định của pháp luật
+ Năng lực hành vi là khả năng chủ thể được nhà nước thừa nhận bằng các hành vi
của mình thực hiện một cách độc lập các quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lí , độc lập tham gia các QHXH - Pháp nhân :
+ phải là một tổ chức hợp pháp
+ có cơ cấu tổ chức chặt chẽ
+ phải có tài sản riêng , và chính tài sản của mình pháp nhân thực hiện các quyền
và nghĩa vụ về tài sản của mình
+ pháp nhân nhân danh chính bản thân mình tiến hành các hành động ( kể cả hoạt
động tố tụng ) và phải chịu trách nhiệm về hậu quả phát sinh từ những hoạt động đó
- Đối với cá nhân , năng lực pháp luật do nhà nước quy định
- Đối với pháp nhân , năng lực pháp luật và năng lực hành vi xuât hiện cùng một
lúc vào thời điểm tổ chức được thành lập
b. Khách thể : là lợi ích vật chất , tinh thần và những lợi ích xã hội khác có thể
thoả mãn những nhu cầu , đòi hỏi của các tổ chức hoặc cá nhân mà vì chúng các
chủ thể tham gia vào các quan hệ pháp luật , nghĩa là , vì chúng mà họ thực hiện
các quyền và nghĩa vụ chủ thể của mình . c. Nội dung :
- Quyền chủ thể : là khả năng của chủ thể xử sự theo cách thức nhất định được
pháp luật cho phép . Có những đặc tính sau :
+ Khả năng của chủ thể xử sự theo cách thức nhất định mà pháp luật cho phép
+ Khả năng yêu cầu các chủ thể khác chấm dứt các hành vi cản trở mình thực hiện
các quyền và nghĩa vụ hoặc yêu cầu tôn trọng các nghĩa vụ tương ứng phát sinh từ quyền và nghĩa vụ này
+ Khả năng các chủ thể yêu cầu các cơ quan nhà nước có thẩm quyền bảo vệ lợi ích của mình
- Nghĩa vụ của chủ thể : là cách xử sự mà nhà nước bắt buộc chủ thể phải tiến
hành nhằm đáp ứng việc thực hiện quyền của chủ thể khác . Có các đặc điểm sau :
+ Chủ thể cần phải tiến hành những hành vi bắt buộc nhất định
+ Việc thực hiện nyhững hành vi bắt buộc nhằm đáp ứng quyền chủ thể của chủ thể bên kia
+ Phải chịu trách nhiệm pháp lí khi không thực hiện những hành vi bắt buộc 3. Sự kiện pháp lí :
a. Khái niệm : là những tình huống , hiện tượng , quá trình xảy ra trong đời sống
có liên quan với sự xuất hiện , thay đổi và chấm dứt các quan hệ pháp luật b. Phân loại :
- Căn cứ vào tiêu chuẩn ý chí :
+ Sự biến pháp lí : là những hiện tượng tự nhiên ( thiên tai , dịch bệnh ..) những
hiện tượng này xảy ra không phụ thuộc vào ý chí con người nhưng trong những
trường hợp nhất định , pháp luật gắn với sự xuất hiện của chúng với phát sinh ,
thay đổi , chấm dứt quan hệ pháp luật
+ Hành vi pháp lí ( hành động hoặc không hành động ) là những sự kiện xảy ra
theo ý chí của con người , là hình thức biểu thị ý chí của con người .
- Căn cứ vào số lượng những hoàn cảnh , điều kiện làm nảy sinh hậu quả pháp lí :
+ Sự kiện pháp lí đơn giản : gồm một sự kiện thực tế mà pháp luật gắn sự xuất hiện
với sự phát sinh , thay đổi , chấm dứt quan hệ pháp luật
+ Sự kiện pháp lí phức tạp : gồm một loạt các sự kiện mà chỉ với sự xuất hiện của
chúng các quan hệ pháp luật mới phát sinh , thay đổi hay chấm dứt
- Căn cứ vào hậu quả của sự kiện pháp lí :
+ Sự kiện pháp lí phát sinh quan hệ pháp luật
+ Sự kiện pháp lí làm thay đổi quan hệ pháp luật
+ Sự kiện pháp lí làm chấm dứt quan hệ pháp luật
VII. Vi phạm pháp luật :
1. Khái niệm : là hành vi ( hành động hoặc không hành động ) trái pháp luật và
có lỗi do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện , xâm hại tới các quan
hệ xã hội được pháp luật xã hội chủ nghĩa bảo vệ
2. Cấu thành vi phạm pháp luật :
a. Mặt khách quan : - hành vi khách quan
- hậu quả nguy hiểm cho xã hội - mối quan hệ nhân quả hành vi Hậu quả
- yếu tố khác : thời gian , địa điểm , phương tiện , công cụ b. Mặt chủ quan : - lỗi cố ý trực tiếp
lí trí : nhận thức được tính nguy hiểm và Gián tiếp
thấy trước hậu quả nguy hiểm
Ý chí : TT:mong cho hậu quả đó xảy ra
GT: tuy không mong muốn nhưng để mặc cho hậu quả xảy ra Vô ý + vì quá tự tin + vì cẩu thả
- Động cơ ( cố ý ) là lí do thúc đẩy chủ thể thực hiện hành vi VPPL
- Mục đích : ( cố ý ) là kết quả mà chủ thể muốm đạt được khi thựuc hiện hành vi vi phạm
c. Khách thể : quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ và bị hành vi gây ra thiệt
hại hoặc đe doạ tính mạng
VD: A vượt đèn đỏ quan hệ trật tự an toàn giao thông
d. Chủ thể : cá nhân hoặc tổ chức thực hiện hành vi và có đầy đủ năng lực trách nhiệm pháp lí 3. Phân loại :
- Vi phạm hình sự ( tội phạm ) - Vi phạm hành chính - Vi phạm dân sự
- Vi phạm kỉ luật nhà nước
VIII. Trách nhiệm pháp lí : 1 . Khái niệm :
+ hậu quả pháp lí bất lợi ( chủ thể VPPL )
+ mối quan hệ : nhà nước – chủ thể VPPL
+ thông qua các chủ thể có thẩm quyền có các dạng biện pháp cưỡng chế ( quy
định trong bộ phận chế tài trong quy phạm PL tương ứng )
2. Căn cứ truy cứu trách nhiệm pháp lí :
- Vi phạm pháp luật : mặt khách quan , mặt chủ quan , khách thể , chủ thể
- Pháp lí : + cơ quan có thẩm quyền
+ thực hiện đúng trình tự , thủ tục
+ biện pháp cưỡng chế áp dụng phải phù hợp quy định PL
+ thời hiệu truy cứu TNPL
IX. Thực hiện pháp luật :
1. Khái niệm : là hành vi có chủ đích của chủ thể để đưa các điều luật vào hành vi hực hiện của mình + là hành vi thực tế + mang tính hợp pháp
+ thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau , nhiều loại chủ thể khác nhau
2. Các hình thức thực hiện PL : Các hình thức
Dạng hành vi Quy phạm tương Loại chế tài ứng Tuân thủ PL Ko hđộng Qphạm cấm Mọi chủ thể Chấp hành PL hđộng Qphạm bắt buộc Mọi chủ thể
Sử dụng PL (quyền hđộng hoặc
Qphạm trao quyền Mọi chủ thể và nghĩa vụ ) ko hđộng ( cho phép ) Áp dụng PL hđộng Các loại Qphạm Chủ thể có thẩm quyền 3. Áp dụng PL :
- Các trường hợp cần áp dụng PL :
+ truy cứu TNPL đối với chủ thể VPPL
+ các bên có tranh chấp ko tự giải quyết được vấn đề , yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết
+ quyền or nghĩa vụ ko mặc nhiên thay đổi or phát sinh , chấm dứt - Đặc điểm :
+ mang tính quyền lực nhà nước
+ mang tính cá biệt ,cụ thể + mang tính sáng tạo - Văn bản ÁDPL : + cơ quan có thẩm quyền
+ trình tự , thủ tục : PL quy định
+ nội dung : mệnh lệnh cụ thể
+ được đảm bảo bằng các biện pháp cưỡng chế X . Hệ thống PL :
1 . Khái niệm : tất cả quy phạm PL -> chế định luật -> ngành luật được thể hiện trong các VB quy phạm PL 2. Các VB quy phạm PL :
- Cơ quan có thẩm quyền ban hành :
+ Quốc hội : hiến pháp , luật , nghị quyết
+ Uỷ ban thường vụ quốc hội : pháp lệnh , nghị quyết
+ Chủ tịch nước : lệnh , quyết định
+ Chính phủ : nghị định
+ Thủ tướng chính phủ : quyết định
+ Bộ trưởng , thủ trưởng , các cơ quan ngang bộ , chánh án , viện trưởng VKS tối
cao : thông tư , thông tư liên tịch
+ Hội đồng thẩm phán , toà án nhân dân tối cao : nghị quyết
+ Tổng kiểm toán nhà nước : quyết định
+ Đoàn chủ tịch ( uỷ ban trung ương tổ quốc VN ) + chính phủ + uỷ ban thường vụ
quốc hội : nghị quyết liên tịch
+ HĐND ( nghị quyết ) , UBND ( quyết định ) - Trình tự , thủ tục
- Nội dung VB quy phạm PL : chứa các quy tắc xử sự chung
- Được nhà nước đảm bảo bằng các biện pháp cưỡng chế
2. Các ngành luật : + đối tượng điều chỉnh
+ phương pháp điều chỉnh + nội dung
VD: + luật nhà nước ( luật hiến pháp ) + luật hành chính + luật tài chính PHẦN ÔN TẬP :
1 . Câu nhận định :
2. Phân biệt và đưa ra ví dụ minh hoạ
- Phân biệt quy phạm pháp luật và vi phạm pháp luật
- Phân biệt quan hệ xã hội và quan hệ pháp luật
- Phân biệt sự biến pháp lí và hành vi pháp lí
- Phân biệt lỗi ( cố ý trực tiếp vs cố ý gián tiếp , quá tự tin vs do cẩu thả )
3. Vi phạm pháp luật