BÀI TẬP SO SÁNH PHÁP LUẬT ĐẠI ƠNG
Phân biệt hệ thống quan pháp quan quản nhà nước trên các
phương diện: cơ cấu tổ chức, chức năng, vị trí
Tiêu chí
Hệ thống cơ quan tư pháp
quan quản lí nhà c
cấu tổ chc
- Các quan xét xử (Tòa án
nhân dân tối cao, các Tòa án
nhân dân địa phương)
- Các cơ quan kiểm sát (Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, các
Viện kiểm sát nhân dân địa
phương)
- Cấp trung ương: Chính phủ,
Bộ và các cơ quan ngang bộ
- Cấp địa phương: ủy ban nhân
dân các cấp (tỉnh, huyện, xã)
Chức năng
- Tòa án nhân dân:
+ Xét xẻ các vụ án hình sự, dân
sự, hôn nhân và gia đình, kinh
tế, lao động, hành chính
+ Ngoài chức năng xét xử,
TAND còn thực hiện chức
năng giải quyết một số việc
khác theo quy định pháp luật
- Viện kiểm sát nhân dân:
+Thực hiện quyền công tố
+Kiểm sát hoạt động pháp
- quan hành pp
- quan chấp hành của
quan quyền lực nhà nước
Vị trí
- Thuộc 1 trong 3 quan của
bộ máy nhà nước Việt Nam
(lập pháp – hành pháp
pháp)
- Vừa chịu sự kiểm tra, giám sát
của cơ quan quản lí Nhà nước
cấp trên vừa chịu sự kiểm tra,
giám sát của cơ quan quyền lực
cùng cấp và có trách nhiệm báo
cáo cho cơ quan đó
Phân biệt hai hình thức chính thể quân chủ chính thể cộng hòa
Tiêu c
Chính thể quân ch
Chủ thể nắm giữ quyền
Quyền lực tối cao tập
lực tối cao
trung toàn bộ (hay một
phần) trong tay người
đứng đầu nhà nước theo
nguyên tắc thừa kế (Vua,
Hoàng đế,…)
Những biến dạng phổ
- Chính thể quân ch
biến
tuyệt đối (quân ch
chuyên chế)
- Chính thể quân chủ hn
chế (quân chủ lập hiến)
Phân biệt chính thể quân chủ chuyên chế chính thể quân chủ lập hiến
Tiêu c
Chính thể quân chủ
chuyên chế
Hình thức nắm giữ quyền
lực của nhà nước
Quyền lực tối cao của
nhà nước nằm trong tay
một người như vua,
hoàng đế,…
Quyền hạn của các chủ
thể năm giữ quyền lực
nhà nước
Người đứng đầu nhà
nước (vua, hoàng đế,…)
có quyền lực vô hạn;
quyết định các vấn đề
quan trọng của quốc gia
việcc lập hệ thống
cơ quan tối cao của nhà
nước và mối quan hệ
giữa các cơ quan đó
- Các phương diện quyền
lực nhà nước chủ yếu
được thực hiện bởi Nghị
viện, Chính phủ và Tòa
án dựa trên cơ chế phân
chia quyền lực
Hình thái nhà nước tồn
tại chính thể
Nhà nước chủ nô, nhà
nước phong kiến
Phân biệt chính thể cộng hòa Tổng thống chính th cộng hòa Đại ngh
Tiêu c
Cộng hòa Tổng thống
Hình thức tập trung
quyền lực
Quyền hành pháp và lập
pháo độc lập không
chịu trách nhiệm lẫn
nhau
Hình thức bầu người
đứng đầu các quan
nhà nước
Người đứng đầu các cơ
quan lập pháp và hệ
thống hành pháp đều do
dân bầu ra
Hình thức bầu Chính phủ
và vị trí của Chính phủ
Do TT bổ nhiệm, đứng
đầu chính phủ do đó chịu
trách nhiệm trước TT
Hình thức bầu nguyên
thủ quốc gia
- Nguyên thủ quốc gia do
dân bầu
Vị trí quyền hạn của
nguyên thủ quốc gia
- Tổng thống không chỉ
đứng đầu nhà nước mà
còn đứng đầu hệ thống
hành pp, do vậy quyền
lực của Tổng thống rất
lớn
- Tổng thống chỉ chịu
trách nhiệm trước dân
không chịu trách nhiệm
trước Nghị viện.
-Tổng thống toàn quyền
quyết định đối với nhân
sự của Chính phủ, có
quyền giải tán Nghị Viện
- Tổng thống không nắm
thực quyền (thực quyền
thuộc về Thủ tướng mặc
vị trí thấp hơn Tổng
thống), không có quyền
ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật mà chỉ
đại diện cho nhà nước
So sánh hệ thống quan quản nhà nước hệ thống quan quyền lực
nhà nước
Hệ thống quan quyền
lực nhà nước
Giống nhau
+Được tổ chức hoạt động trên nguyên tắc tập
trung dân chủ:
- bộ phận của bộ máy nhà nước.
- Nhân danh nhà nước để hoạt động.
+ Quốc hội Chính phủ đều có hạn 5 m.
Sự khác nhau
cấu tổ
chc
- Cấp Trung ương:
+ Quốc hi.
- Cấp địa phương:
+ Hội đồng nhân
dân các cấp (tỉnh,
huyện, xã)
+ Chính phủ.
+ Các Bộ quan
ngang Bộ.
- Cấp địa phương:
+ Ủy ban nhân dân
các cấp (tỉnh, huyện,
).
Chế độ
hoạt động
Hoạt động theo nguyên
tắc song trùng trực thuộc,
vừa chịu sự kiểm tra
giám sát của quan Nhà
nước cấp trên, vừa chu
sự kiểm tra, giám sát của
quan quyền lực cùng
cấp
Chc
năng,
nhiệm vụ
+ quan duy nhất
quyền lập hiến lập
pháp.
+ Quyết định các chính
sách bản về đối nội
đối ngoại, nhiệm vụ kinh
tế - hội, quốc phòng
an ninh, những nguyên
tắc chủ yếu về tchức
hoạt động của bộ máy
nhà nước, quan hệ
hội hoạt động của
công dân.
+Giám sát tối cao với
toàn bộ hoạt động của
Nhà nước.
+ Ban hành những quy
phạm pháp luật hiệu
lực pháp cao nhất:
Luật, hiến pháp, nghị
quyết.
+ quan chấp hành,
điều hành (đó những
hoạt động được tiến hành
trên sở luật để thi
hành luật) Hiến pháp,
Luật, nghị quyết, pháp
lệnh của quan quyền
lực nhà nước.
+ Trực tiếp hoặc gián tiếp
phụ thuộc vào quan
quyền lực nhà nước cùng
cấp, chịu sự lãnh đạo,
giám sát, kiểm tra của
quan quyền lực nhà nước
chịu trách nhiệm báo
cáo trước cơ quan đó.
Nguồn gốc
+ Do cử tri Việt Nam bầu
ra theo nguyên tắc phổ
thông, bình đẳng, trực
tiếp bỏ phiếu kín. Các
đại biểu được bầu chịu
trách nhiệm trước cử tri
bầu ra mình trước cử
tri cả nước.
+ Được thành lập theo
hiến pháp và pháp luật.
Phân biệt Quốc hội Chính phủ
Tiêu c
Quốc hội
Vị trí pháp
- Là cơ quan đại biểu cao
nhất của Nhân dân, cơ
quan quyền lực nhà nước
cao nhất của nước Cộng
hòa hội chủ nghĩa Việt
Nam
Chức năng
- Thực hiện quyền lp
hiến, lập pháp
- Quyết định các vấn đề
quan trọng của đất nước
- Giám sát tối cao đối với
các quan trong bộ máy
nhà nước
- Là cơ quan chấp hành
của QH, thực hiện các
nhiệm vụ do QH giao,
chịu trách nhiệm, báo cáo
công tác trước QH.
- Thống nhất quản việc
thực hiện các nhiệm vụ
của quốc gia; bảo đảm
hiệu lực bộ máy nhà
nước từ Trung ương đến
cơ sở,…
Nhiệm vụ, quyền hạn
Điều 70, Hiến pháp 2013
cấu tổ chc
- Ủy ban thường vụ Quốc
hội (Chủ tịch QH, các
Phó Chủ tịch QH, các Ủy
viên)
- Hội đồng dân tộc
- Ủy ban của QH
- Đại biểu Quốc hội
Nguồn gốc
Do cử tri Việt Nam bầu
ra theo nguyên tắc phổ
thông, bình đẳng, trực
tiếp bỏ phiếu kín. Các
đại biểu được bầu chịu
trách nhiệm trước cử tri
bầu ra mình và trước cử
tri cả nước.
- Thủ tướng CP được
Chủ tịch nước đề nghị
bầu trong số các đại biểu
QH. Các phó Thủ tướng,
Bộ trưởng và các thành
viên khác của CP do
TTCP đề nghị, QH phê
Chế độ làm vic
Chế độ tập thể, quyết định theo đa số
So sánh các bộ các quan ngang bộ
Tiêu c
Bộ
Giống nhau
- Đều quan của Chính phủ
- Thực hiện chức năng quản nhà nước về một hoặc
một số ngành, lĩnh vực dịch vụ công thuộc ngành,
lĩnh vực trong phạm vi toàn quốc.
- cấu tổ chức gồm vụ, văn phòng, thanh tra, cục,
tổng cục, đơn vị sự nghiệp công lập do Chính ph
quyết định thành lập
Phân biệt quan của Chính phủ quan thuộc Chính phủ
Tiêu c
quan của Chính phủ
cấu tổ chc
18 bộ các quan
ngang bộ
Nguồn gốc
Do QH lập ra và b
nhiệm nhng người đứng
đầu, các thành viên chính
phù
Chức năng
Thực hiện chức năng
quản lý Nhà nước với
từng ngành, lĩnh vực
trong phạm vi cả nước
CHƯƠNG 2. BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM
Các nhận định sau Đúng hay Sai, giải thích tại sao:
1. Thủ tướng Chính phủ người đứng đầu quan quyền lực nhà nước cao nhất
nước ta.
Sai quan quyền lực nhà nước cao nhất nước ta Quốc hội người
đứng đầu là Chủ tịch Quốc hội
Sai Thủ tướng Chính phủ người đứng đầu quan hành chính nhà nước
cao nhất nước ta
2. Quốc hội quan quyền lực nhà nước cao nhất nên Quốc hội thực hiện cả 3
quyền: lập pháp, hành pháp và tư pháp.
Sai Quốc hội chỉ thực hiện quyền lập hiến , lập pháp
3. Chỉ Chính phủ quan hành chính nhà nước.
Sai hệ thống quan hành chính nhà ớc gồm Chính phủ trung ương
và Ủy ban nhân dân ở địa phương
4. Hội đồng nhân dân Uỷ ban nhân dân các quan quyền lực nhà nước địa
phương.
Sai Hội đồng nhân dân quan quyền lực nhà nước Ủy ban nhân dân
là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương
5. Ủy ban nhân dân cấp huyện là quan chấp hành của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Sai Ủy ban nhân dân các cấp ( gồm huyện , tỉnh ) quan chấp hành của
Hội đồng nhân dân các cấp
6. Ủy ban nhân dân các thành phố đều Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Sai Ủy ban nhân dân các thành phố trực thuộc tỉnh thì tương đương với Ủy
ban nhân dân cấp huyện
7. Thủ tướng Chính phủ do Chủ tịch nước bổ nhiệm.
Sai Thủ tướng Chính phủ do Quốc hội bầu trong số các đại biểu Quốc hội theo
đề nghị của Chủ tịch nước
8. Phó Thủ tướng Chính phủ do Quốc hội bầu.
Sai vì Phó Thủ tướng Chính phủ do Thủ tướng đề nghị Quốc hội phê chuẩn
việc bổ nhiệm , miễn nhiệm , cách chức; n cứ vào nghị quyết pchuẩn của
Quốc hội , Chủ tịch nước ra quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức
9. Tòa án nhân dân Viện kiểm sát nhân dân các quan xét xử, thực hiện
quyền
pháp.
Sai vì VKS nhân dân là thực hiện quyền công tố , kiểm sát hoạt động tư pháp
10.Chủ tịch nước người đứng đầu quan hành chính nhà ớc cao nhất nước
ta.
Sai Chủ tịch nước người đứng đầu nhà ớc còn quan hành chính nhà
nước cao nhất là Chính phủ với người đứng đầu là Thủ tướng

Preview text:

BÀI TẬP SO SÁNH PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Phân biệt hệ thống cơ quan tư pháp và cơ quan quản lí nhà nước trên các
phương diện: cơ cấu tổ chức, chức năng, vị trí
Tiêu chí
Hệ thống cơ quan tư pháp
Cơ quan quản lí nhà nước Cơ cấu tổ chức
- Các cơ quan xét xử (Tòa án
- Cấp trung ương: Chính phủ,
nhân dân tối cao, các Tòa án
Bộ và các cơ quan ngang bộ nhân dân địa phương)
- Cấp địa phương: ủy ban nhân
- Các cơ quan kiểm sát (Viện
dân các cấp (tỉnh, huyện, xã)
kiểm sát nhân dân tối cao, các
Viện kiểm sát nhân dân địa phương) Chức năng - Tòa án nhân dân: - Là cơ quan hành pháp
+ Xét xẻ các vụ án hình sự, dân - Là cơ quan chấp hành của cơ
sự, hôn nhân và gia đình, kinh quan quyền lực nhà nước
tế, lao động, hành chính
+ Ngoài chức năng xét xử,
TAND còn thực hiện chức
năng giải quyết một số việc
khác theo quy định pháp luật
- Viện kiểm sát nhân dân:
+Thực hiện quyền công tố
+Kiểm sát hoạt động tư pháp Vị trí
- Thuộc 1 trong 3 cơ quan của
- Vừa chịu sự kiểm tra, giám sát
bộ máy nhà nước Việt Nam
của cơ quan quản lí Nhà nước
(lập pháp – hành pháp – tư
cấp trên vừa chịu sự kiểm tra, pháp)
giám sát của cơ quan quyền lực
cùng cấp và có trách nhiệm báo cáo cho cơ quan đó
Phân biệt hai hình thức chính thể quân chủ và chính thể cộng hòa Tiêu chí Chính thể quân chủ Chính thể cộng hòa
Chủ thể nắm giữ quyền Quyền lực tối cao tập
Quyền lực tối cao thuộc lực tối cao trung toàn bộ (hay một
về một cơ quan nhà nước phần) trong tay người được bầu ra trong một
đứng đầu nhà nước theo
thời gian nhất định (Nghị
nguyên tắc thừa kế (Vua, Viện, Quốc Hội,…) Hoàng đế,…) Những biến dạng phổ - Chính thể quân chủ - Chính thể Cộng hòa biến tuyệt đối (quân chủ Tống thống chuyên chế)
- Chính thể Cộng hòa Đại
- Chính thể quân chủ hạn Nghị
chế (quân chủ lập hiến)
Phân biệt chính thể quân chủ chuyên chế và chính thể quân chủ lập hiến Tiêu chí Chính thể quân chủ Chính thể quan chủ lập chuyên chế hiến
Hình thức nắm giữ quyền Quyền lực tối cao của
- Quyền lực tối cao của lực của nhà nước nhà nước nằm trong tay
nhà nước được phân chia một người như vua,
giữa người đứng đầu nhà hoàng đế,… nước và một cơ quan
quyền lực nhà nước khác
thường được gọi là Nghị viện
Quyền hạn của các chủ Người đứng đầu nhà
- Vua bị hạn chế về mặt
thể năm giữ quyền lực
nước (vua, hoàng đế,…)
thực quyền, chỉ trị vì chứ nhà nước có quyền lực vô hạn; không cai trị
quyết định các vấn đề
- Các phương diện quyền quan trọng của quốc gia
lực nhà nước chủ yếu
và việc xác lập hệ thống
được thực hiện bởi Nghị cơ quan tối cao của nhà viện, Chính phủ và Tòa nước và mối quan hệ
án dựa trên cơ chế phân giữa các cơ quan đó chia quyền lực
Hình thái nhà nước tồn Nhà nước chủ nô, nhà
Bắt đầu xuất hiện trong tại chính thể nước phong kiến xã hội tư bản
Phân biệt chính thể cộng hòa Tổng thống và chính thể cộng hòa Đại nghị Tiêu chí Cộng hòa Tổng thống Cộng hòa Đại nghị Hình thức tập trung Quyền hành pháp và lập Quyền lực tối cao của quyền lực
pháo là độc lập và không nhà nước (bao gồm chịu trách nhiệm lẫn
quyền lập pháp) tập trung nhau
ở cơ quan quyền lực của nhà nước (Nghị viện) Hình thức bầu người
Người đứng đầu các cơ
Người đứng đầu cơ quan đứng đầu các cơ quan quan lập pháp và hệ lập pháp do dân bầu và nhà nước thống hành pháp đều do
người đứng đầu hệ thống dân bầu ra cơ quan hành pháp do cơ quan lập pháp bầu
Hình thức bầu Chính phủ Do TT bổ nhiệm, đứng
Do các Đảng chiếm đa số
và vị trí của Chính phủ
đầu chính phủ do đó chịu trong Nghị Viện thành trách nhiệm trước TT lập, chịu trách nhiệm trước Nghị Viện Hình thức bầu nguyên
- Nguyên thủ quốc gia do - Nguyên thủ quốc gia thủ quốc gia dân bầu (Tổng thống) do nghị viện bầu ra
Vị trí và quyền hạn của - Tổng thống không chỉ
- Tổng thống chịu trách nguyên thủ quốc gia
đứng đầu nhà nước mà
nhiệm trước Nghị viện,
còn đứng đầu hệ thống
Nghị viện có quyền phế hành pháp, do vậy quyền truất, bãi chức Tổng
lực của Tổng thống là rất thống lớn - Tổng thống không nắm - Tổng thống chỉ chịu
thực quyền (thực quyền trách nhiệm trước dân
thuộc về Thủ tướng mặc không chịu trách nhiệm
dù là vị trí thấp hơn Tổng trước Nghị viện. thống), không có quyền -Tổng thống toàn quyền ban hành các văn bản quy
quyết định đối với nhân phạm pháp luật mà chỉ sự của Chính phủ, có
đại diện cho nhà nước
quyền giải tán Nghị Viện
So sánh hệ thống cơ quan quản lý nhà nước và hệ thống cơ quan quyền lực nhà nước
Hệ thống cơ quan quyền Hệ thống cơ quan quản lí lực nhà nước nhà nước Giống nhau
+Được tổ chức và hoạt động trên nguyên tắc tập trung dân chủ:
- Là bộ phận của bộ máy nhà nước.
- Nhân danh nhà nước để hoạt động.
+ Quốc hội và Chính phủ đều có kì hạn 5 năm.
Sự khác nhau Cơ cấu tổ - Cấp Trung ương: - Cấp Trung ương: chức + Quốc hội. + Chính phủ. - Cấp địa phương: + Các Bộ và cơ quan
+ Hội đồng nhân ngang Bộ. dân các cấp (tỉnh, - Cấp địa phương: huyện, xã) + Ủy ban nhân dân các cấp (tỉnh, huyện, xã). Chế
độ Hoạt động theo nguyên Hoạt động theo ngành
hoạt động tắc song trùng trực thuộc, dọc, tức cơ quan cấp
vừa chịu sự kiểm tra dướic chịu sự kiểm tra
giám sát của cơ quan Nhà giám sát của cơ quan cấp
nước cấp trên, vừa chịu trên
sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quyền lực cùng cấp Chức
+ Là cơ quan duy nhất có + Cơ quan hành pháp năng,
quyền lập hiến và lập + Là cơ quan chấp hành, nhiệm vụ pháp.
điều hành (đó là những
+ Quyết định các chính hoạt động được tiến hành
sách cơ bản về đối nội – trên cơ sở luật và để thi
đối ngoại, nhiệm vụ kinh hành luật) Hiến pháp,
tế - xã hội, quốc phòng Luật, nghị quyết, pháp
an ninh, những nguyên lệnh của cơ quan quyền
tắc chủ yếu về tổ chức và lực nhà nước.
hoạt động của bộ máy + Trực tiếp hoặc gián tiếp
nhà nước, và quan hệ xã phụ thuộc vào cơ quan
hội và hoạt động của quyền lực nhà nước cùng công dân.
cấp, chịu sự lãnh đạo,
+Giám sát tối cao với giám sát, kiểm tra của cơ
toàn bộ hoạt động của quan quyền lực nhà nước Nhà nước.
và chịu trách nhiệm báo
+ Ban hành những quy cáo trước cơ quan đó.
phạm pháp luật có hiệu lực pháp lí cao nhất: Luật, hiến pháp, nghị quyết.
Nguồn gốc + Do cử tri Việt Nam bầu + Được thành lập trong
ra theo nguyên tắc phổ kỳ họp thứ nhất của Quốc
thông, bình đẳng, trực hội mỗi khóa. Chính phủ
tiếp và bỏ phiếu kín. Các do Quốc hội bầu ra;
đại biểu được bầu chịu UBND các cấp do
trách nhiệm trước cử tri HĐND cùng cấp bầu ra
bầu ra mình và trước cử + Được thành lập theo tri cả nước.
hiến pháp và pháp luật.
Phân biệt Quốc hội và Chính phủ Tiêu chí Quốc hội Chính phủ Vị trí pháp lý
- Là cơ quan đại biểu cao - Là cơ quan hành chính nhất của Nhân dân, cơ nhà nước cao nhất
quan quyền lực nhà nước
cao nhất của nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Chức năng - Thực hiện quyền lập - Thực hiện quyền hành hiến, lập pháp
pháp, tổ chức thực hiện
- Quyết định các vấn đề các VBQPPL của QH,
quan trọng của đất nước
Chủ tịch nước, Ủy ban
- Giám sát tối cao đối với thường vụ QH
các cơ quan trong bộ máy - Là cơ quan chấp hành nhà nước của QH, thực hiện các nhiệm vụ do QH giao,
chịu trách nhiệm, báo cáo công tác trước QH.
- Thống nhất quản lí việc
thực hiện các nhiệm vụ
của quốc gia; bảo đảm hiệu lực bộ máy nhà
nước từ Trung ương đến cơ sở,… Nhiệm vụ, quyền hạn
Điều 70, Hiến pháp 2013 Điều 96, Hiến pháp 2013 Cơ cấu tổ chức
- Ủy ban thường vụ Quốc - Các bộ và các cơ quan hội (Chủ tịch QH, các ngang bộ
Phó Chủ tịch QH, các Ủy viên) - Hội đồng dân tộc - Ủy ban của QH - Đại biểu Quốc hội Nguồn gốc Do cử tri Việt Nam bầu - Do QH lập ra và có ra theo nguyên tắc phổ nhiệm kỳ của QH thông, bình đẳng, trực - Thủ tướng CP được
tiếp và bỏ phiếu kín. Các Chủ tịch nước đề nghị
đại biểu được bầu chịu
bầu trong số các đại biểu
trách nhiệm trước cử tri QH. Các phó Thủ tướng,
bầu ra mình và trước cử
Bộ trưởng và các thành tri cả nước. viên khác của CP do TTCP đề nghị, QH phê
chuẩn đề nghị bổ nhiệm. Chế độ làm việc
Chế độ tập thể, quyết định theo đa số
So sánh các bộ và các cơ quan ngang bộ Tiêu chí Bộ Cơ quan ngang bộ Giống nhau
- Đều là cơ quan của Chính phủ
- Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về một hoặc
một số ngành, lĩnh vực và dịch vụ công thuộc ngành,
lĩnh vực trong phạm vi toàn quốc.
- Cơ cấu tổ chức gồm vụ, văn phòng, thanh tra, cục,
tổng cục, đơn vị sự nghiệp công lập do Chính phủ quyết định thành lập
Phân biệt cơ quan của Chính phủ và Cơ quan thuộc Chính phủ Tiêu chí Cơ quan của Chính phủ Cơ quan thuộc Chính phủ Cơ cấu tổ chức 18 bộ và các cơ quan
8 cơ quan được quy định ngang bộ Nguồn gốc Do QH lập ra và bổ
Do Chính phủ lập ra, Thủ
nhiệm những người đứng tướng bổ nhiệm người
đầu, các thành viên chính đứng đầu phù Chức năng Thực hiện chức năng Không thực hiện chức quản lý Nhà nước với năng quản lý nhà nước từng ngành, lĩnh vực mà thực hiện những trong phạm vi cả nước nhiệm vụ được CP giao cho
CHƯƠNG 2. BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM
Các nhận định sau Đúng hay Sai, giải thích tại sao:
1. Thủ tướng Chính phủ là người đứng đầu cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất ở nước ta.
Sai vì cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất ở nước ta là Quốc hội và người
đứng đầu là Chủ tịch Quốc hội
Sai vì Thủ tướng Chính phủ là người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước cao nhất ở nước ta
2. Quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất nên Quốc hội thực hiện cả 3
quyền: lập pháp, hành pháp và tư pháp.
Sai vì Quốc hội chỉ thực hiện quyền lập hiến , lập pháp
3. Chỉ có Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước.
Sai vì hệ thống cơ quan hành chính nhà nước gồm có Chính phủ ở trung ương
và Ủy ban nhân dân ở địa phương
4. Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân là các cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương.
Sai vì Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước và Ủy ban nhân dân
là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương
5. Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan chấp hành của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Sai vì Ủy ban nhân dân các cấp ( gồm huyện , tỉnh ) là cơ quan chấp hành của
Hội đồng nhân dân các cấp
6. Ủy ban nhân dân các thành phố đều là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Sai vì Ủy ban nhân dân các thành phố trực thuộc tỉnh thì tương đương với Ủy ban nhân dân cấp huyện
7. Thủ tướng Chính phủ do Chủ tịch nước bổ nhiệm.
Sai Thủ tướng Chính phủ do Quốc hội bầu trong số các đại biểu Quốc hội theo
đề nghị của Chủ tịch nước
8. Phó Thủ tướng Chính phủ do Quốc hội bầu.
Sai vì Phó Thủ tướng Chính phủ do Thủ tướng đề nghị Quốc hội phê chuẩn
việc bổ nhiệm , miễn nhiệm , cách chức; căn cứ vào nghị quyết phê chuẩn của
Quốc hội , Chủ tịch nước ra quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức
9. Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân là các cơ quan xét xử, thực hiện quyền tư pháp.
Sai vì VKS nhân dân là thực hiện quyền công tố , kiểm sát hoạt động tư pháp
10.Chủ tịch nước là người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước cao nhất ở nước ta.
Sai vì Chủ tịch nước là người đứng đầu nhà nước còn cơ quan hành chính nhà
nước cao nhất là Chính phủ với người đứng đầu là Thủ tướng