






Preview text:
BÀI TẬP SO SÁNH PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Phân biệt hệ thống cơ quan tư pháp và cơ quan quản lí nhà nước trên các
phương diện: cơ cấu tổ chức, chức năng, vị trí Tiêu chí
Hệ thống cơ quan tư pháp
Cơ quan quản lí nhà nước Cơ cấu tổ chức
- Các cơ quan xét xử (Tòa án
- Cấp trung ương: Chính phủ,
nhân dân tối cao, các Tòa án
Bộ và các cơ quan ngang bộ nhân dân địa phương)
- Cấp địa phương: ủy ban nhân
- Các cơ quan kiểm sát (Viện
dân các cấp (tỉnh, huyện, xã)
kiểm sát nhân dân tối cao, các
Viện kiểm sát nhân dân địa phương) Chức năng - Tòa án nhân dân: - Là cơ quan hành pháp
+ Xét xẻ các vụ án hình sự, dân - Là cơ quan chấp hành của cơ
sự, hôn nhân và gia đình, kinh quan quyền lực nhà nước
tế, lao động, hành chính
+ Ngoài chức năng xét xử,
TAND còn thực hiện chức
năng giải quyết một số việc
khác theo quy định pháp luật
- Viện kiểm sát nhân dân:
+Thực hiện quyền công tố
+Kiểm sát hoạt động tư pháp Vị trí
- Thuộc 1 trong 3 cơ quan của
- Vừa chịu sự kiểm tra, giám sát
bộ máy nhà nước Việt Nam
của cơ quan quản lí Nhà nước
(lập pháp – hành pháp – tư
cấp trên vừa chịu sự kiểm tra, pháp)
giám sát của cơ quan quyền lực
cùng cấp và có trách nhiệm báo cáo cho cơ quan đó
Phân biệt hai hình thức chính thể quân chủ và chính thể cộng hòa Tiêu chí Chính thể quân chủ Chính thể cộng hòa
Chủ thể nắm giữ quyền Quyền lực tối cao tập
Quyền lực tối cao thuộc lực tối cao trung toàn bộ (hay một
về một cơ quan nhà nước phần) trong tay người được bầu ra trong một
đứng đầu nhà nước theo
thời gian nhất định (Nghị
nguyên tắc thừa kế (Vua, Viện, Quốc Hội,…) Hoàng đế,…) Những biến dạng phổ - Chính thể quân chủ - Chính thể Cộng hòa biến tuyệt đối (quân chủ Tống thống chuyên chế)
- Chính thể Cộng hòa Đại
- Chính thể quân chủ hạn Nghị
chế (quân chủ lập hiến)
Phân biệt chính thể quân chủ chuyên chế và chính thể quân chủ lập hiến Tiêu chí Chính thể quân chủ Chính thể quan chủ lập chuyên chế hiến
Hình thức nắm giữ quyền Quyền lực tối cao của
- Quyền lực tối cao của lực của nhà nước nhà nước nằm trong tay
nhà nước được phân chia một người như vua,
giữa người đứng đầu nhà hoàng đế,… nước và một cơ quan
quyền lực nhà nước khác
thường được gọi là Nghị viện
Quyền hạn của các chủ Người đứng đầu nhà
- Vua bị hạn chế về mặt
thể năm giữ quyền lực
nước (vua, hoàng đế,…)
thực quyền, chỉ trị vì chứ nhà nước có quyền lực vô hạn; không cai trị
quyết định các vấn đề
- Các phương diện quyền quan trọng của quốc gia
lực nhà nước chủ yếu
và việc xác lập hệ thống
được thực hiện bởi Nghị cơ quan tối cao của nhà viện, Chính phủ và Tòa nước và mối quan hệ
án dựa trên cơ chế phân giữa các cơ quan đó chia quyền lực
Hình thái nhà nước tồn Nhà nước chủ nô, nhà
Bắt đầu xuất hiện trong tại chính thể nước phong kiến xã hội tư bản
Phân biệt chính thể cộng hòa Tổng thống và chính thể cộng hòa Đại nghị Tiêu chí Cộng hòa Tổng thống Cộng hòa Đại nghị Hình thức tập trung Quyền hành pháp và lập Quyền lực tối cao của quyền lực
pháo là độc lập và không nhà nước (bao gồm chịu trách nhiệm lẫn
quyền lập pháp) tập trung nhau
ở cơ quan quyền lực của nhà nước (Nghị viện) Hình thức bầu người
Người đứng đầu các cơ
Người đứng đầu cơ quan đứng đầu các cơ quan quan lập pháp và hệ lập pháp do dân bầu và nhà nước thống hành pháp đều do
người đứng đầu hệ thống dân bầu ra cơ quan hành pháp do cơ quan lập pháp bầu
Hình thức bầu Chính phủ Do TT bổ nhiệm, đứng
Do các Đảng chiếm đa số
và vị trí của Chính phủ
đầu chính phủ do đó chịu trong Nghị Viện thành trách nhiệm trước TT lập, chịu trách nhiệm trước Nghị Viện Hình thức bầu nguyên
- Nguyên thủ quốc gia do - Nguyên thủ quốc gia thủ quốc gia dân bầu (Tổng thống) do nghị viện bầu ra
Vị trí và quyền hạn của - Tổng thống không chỉ
- Tổng thống chịu trách nguyên thủ quốc gia
đứng đầu nhà nước mà
nhiệm trước Nghị viện,
còn đứng đầu hệ thống
Nghị viện có quyền phế hành pháp, do vậy quyền truất, bãi chức Tổng
lực của Tổng thống là rất thống lớn - Tổng thống không nắm - Tổng thống chỉ chịu
thực quyền (thực quyền trách nhiệm trước dân
thuộc về Thủ tướng mặc không chịu trách nhiệm
dù là vị trí thấp hơn Tổng trước Nghị viện. thống), không có quyền -Tổng thống toàn quyền ban hành các văn bản quy
quyết định đối với nhân phạm pháp luật mà chỉ sự của Chính phủ, có
đại diện cho nhà nước
quyền giải tán Nghị Viện
So sánh hệ thống cơ quan quản lý nhà nước và hệ thống cơ quan quyền lực nhà nước
Hệ thống cơ quan quyền Hệ thống cơ quan quản lí lực nhà nước nhà nước Giống nhau
+Được tổ chức và hoạt động trên nguyên tắc tập trung dân chủ:
- Là bộ phận của bộ máy nhà nước.
- Nhân danh nhà nước để hoạt động.
+ Quốc hội và Chính phủ đều có kì hạn 5 năm.
Sự khác nhau Cơ cấu tổ - Cấp Trung ương: - Cấp Trung ương: chức + Quốc hội. + Chính phủ. - Cấp địa phương: + Các Bộ và cơ quan
+ Hội đồng nhân ngang Bộ. dân các cấp (tỉnh, - Cấp địa phương: huyện, xã) + Ủy ban nhân dân các cấp (tỉnh, huyện, xã). Chế
độ Hoạt động theo nguyên Hoạt động theo ngành
hoạt động tắc song trùng trực thuộc, dọc, tức cơ quan cấp
vừa chịu sự kiểm tra dướic chịu sự kiểm tra
giám sát của cơ quan Nhà giám sát của cơ quan cấp
nước cấp trên, vừa chịu trên
sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quyền lực cùng cấp Chức
+ Là cơ quan duy nhất có + Cơ quan hành pháp năng,
quyền lập hiến và lập + Là cơ quan chấp hành, nhiệm vụ pháp.
điều hành (đó là những
+ Quyết định các chính hoạt động được tiến hành
sách cơ bản về đối nội – trên cơ sở luật và để thi
đối ngoại, nhiệm vụ kinh hành luật) Hiến pháp,
tế - xã hội, quốc phòng Luật, nghị quyết, pháp
an ninh, những nguyên lệnh của cơ quan quyền
tắc chủ yếu về tổ chức và lực nhà nước.
hoạt động của bộ máy + Trực tiếp hoặc gián tiếp
nhà nước, và quan hệ xã phụ thuộc vào cơ quan
hội và hoạt động của quyền lực nhà nước cùng công dân.
cấp, chịu sự lãnh đạo,
+Giám sát tối cao với giám sát, kiểm tra của cơ
toàn bộ hoạt động của quan quyền lực nhà nước Nhà nước.
và chịu trách nhiệm báo
+ Ban hành những quy cáo trước cơ quan đó.
phạm pháp luật có hiệu lực pháp lí cao nhất: Luật, hiến pháp, nghị quyết.
Nguồn gốc + Do cử tri Việt Nam bầu + Được thành lập trong
ra theo nguyên tắc phổ kỳ họp thứ nhất của Quốc
thông, bình đẳng, trực hội mỗi khóa. Chính phủ
tiếp và bỏ phiếu kín. Các do Quốc hội bầu ra;
đại biểu được bầu chịu UBND các cấp do
trách nhiệm trước cử tri HĐND cùng cấp bầu ra
bầu ra mình và trước cử + Được thành lập theo tri cả nước.
hiến pháp và pháp luật.
Phân biệt Quốc hội và Chính phủ Tiêu chí Quốc hội Chính phủ Vị trí pháp lý
- Là cơ quan đại biểu cao - Là cơ quan hành chính nhất của Nhân dân, cơ nhà nước cao nhất
quan quyền lực nhà nước
cao nhất của nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Chức năng - Thực hiện quyền lập - Thực hiện quyền hành hiến, lập pháp
pháp, tổ chức thực hiện
- Quyết định các vấn đề các VBQPPL của QH,
quan trọng của đất nước
Chủ tịch nước, Ủy ban
- Giám sát tối cao đối với thường vụ QH
các cơ quan trong bộ máy - Là cơ quan chấp hành nhà nước của QH, thực hiện các nhiệm vụ do QH giao,
chịu trách nhiệm, báo cáo công tác trước QH.
- Thống nhất quản lí việc
thực hiện các nhiệm vụ
của quốc gia; bảo đảm hiệu lực bộ máy nhà
nước từ Trung ương đến cơ sở,… Nhiệm vụ, quyền hạn
Điều 70, Hiến pháp 2013 Điều 96, Hiến pháp 2013 Cơ cấu tổ chức
- Ủy ban thường vụ Quốc - Các bộ và các cơ quan hội (Chủ tịch QH, các ngang bộ
Phó Chủ tịch QH, các Ủy viên) - Hội đồng dân tộc - Ủy ban của QH - Đại biểu Quốc hội Nguồn gốc Do cử tri Việt Nam bầu - Do QH lập ra và có ra theo nguyên tắc phổ nhiệm kỳ của QH thông, bình đẳng, trực - Thủ tướng CP được
tiếp và bỏ phiếu kín. Các Chủ tịch nước đề nghị
đại biểu được bầu chịu
bầu trong số các đại biểu
trách nhiệm trước cử tri QH. Các phó Thủ tướng,
bầu ra mình và trước cử
Bộ trưởng và các thành tri cả nước. viên khác của CP do TTCP đề nghị, QH phê
chuẩn đề nghị bổ nhiệm. Chế độ làm việc
Chế độ tập thể, quyết định theo đa số
So sánh các bộ và các cơ quan ngang bộ Tiêu chí Bộ Cơ quan ngang bộ Giống nhau
- Đều là cơ quan của Chính phủ
- Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về một hoặc
một số ngành, lĩnh vực và dịch vụ công thuộc ngành,
lĩnh vực trong phạm vi toàn quốc.
- Cơ cấu tổ chức gồm vụ, văn phòng, thanh tra, cục,
tổng cục, đơn vị sự nghiệp công lập do Chính phủ quyết định thành lập
Phân biệt cơ quan của Chính phủ và Cơ quan thuộc Chính phủ Tiêu chí Cơ quan của Chính phủ Cơ quan thuộc Chính phủ Cơ cấu tổ chức 18 bộ và các cơ quan
8 cơ quan được quy định ngang bộ Nguồn gốc Do QH lập ra và bổ
Do Chính phủ lập ra, Thủ
nhiệm những người đứng tướng bổ nhiệm người
đầu, các thành viên chính đứng đầu phù Chức năng Thực hiện chức năng Không thực hiện chức quản lý Nhà nước với năng quản lý nhà nước từng ngành, lĩnh vực mà thực hiện những trong phạm vi cả nước nhiệm vụ được CP giao cho
CHƯƠNG 2. BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM
Các nhận định sau Đúng hay Sai, giải thích tại sao:
1. Thủ tướng Chính phủ là người đứng đầu cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất ở nước ta.
Sai vì cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất ở nước ta là Quốc hội và người
đứng đầu là Chủ tịch Quốc hội
Sai vì Thủ tướng Chính phủ là người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước cao nhất ở nước ta
2. Quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất nên Quốc hội thực hiện cả 3
quyền: lập pháp, hành pháp và tư pháp.
Sai vì Quốc hội chỉ thực hiện quyền lập hiến , lập pháp
3. Chỉ có Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước.
Sai vì hệ thống cơ quan hành chính nhà nước gồm có Chính phủ ở trung ương
và Ủy ban nhân dân ở địa phương
4. Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân là các cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương.
Sai vì Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước và Ủy ban nhân dân
là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương
5. Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan chấp hành của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Sai vì Ủy ban nhân dân các cấp ( gồm huyện , tỉnh ) là cơ quan chấp hành của
Hội đồng nhân dân các cấp
6. Ủy ban nhân dân các thành phố đều là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Sai vì Ủy ban nhân dân các thành phố trực thuộc tỉnh thì tương đương với Ủy ban nhân dân cấp huyện
7. Thủ tướng Chính phủ do Chủ tịch nước bổ nhiệm.
Sai Thủ tướng Chính phủ do Quốc hội bầu trong số các đại biểu Quốc hội theo
đề nghị của Chủ tịch nước
8. Phó Thủ tướng Chính phủ do Quốc hội bầu.
Sai vì Phó Thủ tướng Chính phủ do Thủ tướng đề nghị Quốc hội phê chuẩn
việc bổ nhiệm , miễn nhiệm , cách chức; căn cứ vào nghị quyết phê chuẩn của
Quốc hội , Chủ tịch nước ra quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức
9. Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân là các cơ quan xét xử, thực hiện quyền tư pháp.
Sai vì VKS nhân dân là thực hiện quyền công tố , kiểm sát hoạt động tư pháp
10.Chủ tịch nước là người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước cao nhất ở nước ta.
Sai vì Chủ tịch nước là người đứng đầu nhà nước còn cơ quan hành chính nhà
nước cao nhất là Chính phủ với người đứng đầu là Thủ tướng