





Preview text:
Pháp luật đại cương
Câu 1: Quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất và duy nhất trong bộ máy nhà nước CHXH CNVN.
- Sai , Vì theo hiến pháp quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất
trong bộ máy nhà nước CHXH CNVN, nhưng không phải là cơ quan
quyền lực duy nhất trong bộ máy nhà nước XHCN CNVN. Các cơ quan
quyền lực khác cũng có quyền hạn nhất định trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình.
Câu 2: Quốc hội là cơ quan nhà nước duy nhất có quyền lập hiến và lập pháp
- Đúng , Vì Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập pháp, có
nghĩa là Quốc hội là cơ quan có quyền ban hành Hiến pháp, luật và các
văn bản quy phạm pháp luật khác trong phạm vi thẩm quyền của mình
(Theo điều 83 của Hiến pháp 2013)
Câu 3: Cơ quan xét xử trong bộ máy nhà nước CHXH CNVN là viện kiểm soát nhân dân.
- Sai, Vì Toà án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân là hai cơ quan nhà
nước có chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn khác nhau. Toà án nhân dân là
cơ quan xét xử của nước CHXH CNVN, thực hiện quyền tư pháp, thực
hiện nhiệm vụ xét xử vụ án hình sự ( theo Điều 103 của Hiến pháp năm
2013). Còn viện kiểm soát nhân dân là cơ quan thực hành quyền công tố,
kiểm soát hoạt động tư pháp.
Câu 4: Uỷ ban nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương.
- Sai, Vì Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương
(tại Điều 110 của Hiến pháp 2013) , còn Uỷ ban nhân dân là cơ quan hành
chính nhà nước ở địa phương.
Câu 5: Toà án được tổ chức theo 4 cấp: cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh và cấp cao
- Sai, Vì Toà án nhân dân được tổ chức theo 4 cấp, không bao gồm cấp xã.
- Toàn án nhân dân tối cao
- Toàn án nhân dân cấp cao
- Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Toà án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và tương đương
Câu 6: Bộ trưởng bộ ngoại giao là người đứng đầu nhà nước thay mặt nhà nước
thực hiện đối nội và đối ngoại.
- Sai, Vì Chủ tịch nước là người đứng đầu Nhà nước, thay mặt nước CHXH
CNVN thực hiện đối nội và đối ngoại. Còn Bộ trưởng bộ ngoại giao là
người đứng đầu cơ quan chuyên môn, giúp Chính phủ thực hiện năng
quản lý nhà nước về đối ngoại (là ng đứng đầu ngành ngoại giao)
Câu 7: Nhà nước và pháp luật là hai hiện tượng xuất hiện đồng thời.
- Sai, Mặc dù nhà nước và pháp luật là hai hiện tượng xã hội gắn bó chặt
chẽ với nhau, nhưng không xuất hiện đồng thời. Nhà nước xuất hiện trước
pháp luật, là tiền đề để hình thành pháp luật.
Câu 8: Pháp luật tồn tại trong mọi hình thái kinh tế xã hội
- Sai, vì pháp luật không tồn tại trong trong mọi hình thái kte – xã hội , mà
chỉ tồn tại trong các hình thái kte – xã hội có nhà nước.
Câu 9: Tương ứng với mỗi hình thái kinh tế xã hội là sự ra đời của một kiểu nhà nước.
- Sai, Vì CNXH không phải là 1 hình thái kte – xh (mà chỉ là 1 bước quá độ
để đi lên CN cộng sản. CN cộng sản mới là 1 hình thái kte – xh), nhưng
nhà nước XHCN là 1 kiểu nhà nước.
Câu 10: Hình thức chính thể quân chủ là hình thức chính thể trong đó quyền lực
nhà nước được hình thành thông qua con đường bầu cử.
- Sai, Vì hình thức chính thể quân chủ là hình thức chính thể trong đó
quyền lực nhà nước được hình thành thông qua con đường thừa kế, chứ
không phải thông qua con đường bầu cử. (Chính thể quan chủ là chính thể mà toàn
bộ hoặc một phần quyền lực tối cao của nhà nuớc được trao cho một cá nhân (vua, quốc
vương…) theo phương thức chủ yếu là cha truyền con nối (thế tập))
Câu 11:Mọi nhà nước đều có hình thức cấu trúc liên bang.
- Sai, vì không phải mọi nhà nước đều có hình thức cấu trúc liên bang, có
nhiều quốc gia không có hình thức cấu trúc liên bang, ví dụ như Việt Nam
là môtj quốc gia đơn nhất trong đó quyền lực nhà nước tập trung ở trung ương.
Câu 12: Nhà nước ra đời sau lần phân công lao động thứ nhất.
- Sai, Vì ở lần phân công lao động thứ nhất là xuất hiện phân công lao động
giữa trồng trọt và chăn nuôi. chưa có sự phân chia giai cấp nhưng ở phần
lao động này chỉ dẫn đến sự phân chia lao động xh giữa ng nông dân và
ng chăn nuôi (không dẫn đến sự phân chi giai cấp trong xh). Vì vậy nhà
nước ra đời do sự phân chia giai cấp trong xã hội, giữa các giai cấp có
mâu thuẫn gay gắt ( sự phân chia giai cấp giữa chủ nô và giai cấp nô lệ).
Câu 13: Mọi quan hệ pháp luật đều là quan hệ xã hội -
Câu 14: Không thấy trước được hậu quả thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý -
Câu 15: Mọi hành vi xâm hại đến các quan hệ xã hội đều là VPPL
- Sai, Vì khi xác định hành vi có phải là vi phạm pháp luật hay không, cần
phải xem xét tất cả các yếu tố cấu thành của VPPL, như là hành vi của
người chưa đủ 16 tuổi, hành vi của người thực hiện trong tình trạng không
có khả năng nhận thức và điều khiển hành vi của mình,…
Câu 16: Các loại lỗi đều giống nhau về mặt lí trí và ý chí
- Sai, Vì các loại lỗi đều giống nhau về mặt lý trí khác nhau về mặt ý chí.
Câu 17: Anh A thực hiện quyền khiếu nại là hình thức áp dụng pháp luật, Anh B
cứu người trong tình trạng nguy hiểm tính mạng là sử dụng pháp luật, anh C
nộpt phạt vi phạm hành chính là tuân thủ pháp luật, chiến sĩ cảnh sát gia o thông
D ra quyết định xử phạt hành chính đối với anh E về vi phạm nồng độ cồn là hình thức VPPL -
Câu 18: Cá nhân là chủ thể tham gia vào mọi quan hệ pháp luật. -
Câu 19: Năng lực chủ thể của cá nhân và tổ chức là như nhau.
- Sai, Vì cá nhân và tổ chức là hai loại chủ thể khác nhau của quan hệ pháp
luật, có những điểm giống nhau cũng có những điểm khác biệt về năng
lực chủ thể. Năng lực chủ thể cua cá nhân và tổ chức không hoàn toàn
giống nhau, có những điểm khác biệt nhất định, thể hiện vai trò, vị trí của
cá nhân và tổ chức trong đời sống xã hội.
Câu 1: Hành vi trái pháp luật là hành vi vi phạm pháp luật
- Sai, vì hành vi vi phạm pháp luật trước hết phải là hành vi trái pháp luật,
nhưng hành vi trái pháp luật chưa chắc dã là hành vi vi phạm pháp luật
Câu 2: Hành vi xâm phạm các pháp luật là vi phạm pháp luật -
Câu 3: Chỉ có 1 hình thức thực hiện pháp luật là tuân thủ pháp luật
- Sai có bốn hình thức thực hiện pháp luật là tuân thủ pháp luật, thi hành
pháp luật, sử dụng pháp luật, áp dụng pháp luật.
Câu 4: Tuân thủ pháp luật , thi hành pháp luật và sử dụng chủ thể luôn thực hiện bằng không hành động.
- Sai vì thi hành pháp luật, chủ thể pháp luật phải tiến hành các hoạt động
bắt buột, ở hình thức này, hành vi của chủ thể thi hành pháp luật được thể
hiện dưới dạng hành hành động chứ không phải dưới dạng không hành
động. Còn sử dụng chủ thể là hình thức thực hiện pháp luật rất quan trọng và phức tạp.
Câu 5: A cứu người bị nạn đây là hình thức sử dụng pháp luật -
Câu 6: A khiếu nại vì quy định xử phạt hành chính của cảnh sát giao thông đây là tuân thủ PL
- Sai, vì quyền khiếu nại tuân thủ pháp luật khi phải được thực hiên theo
đúng quy định của pháp luật.
Câu 7:Mọi cơ quan , tổ chức đều có quyền áp dụng pháp luật
- Sai mọi cơ quan, tổ chức phải được nhà nước trao quyền, nhằm cá biệt
hoá quy phạm pháp luật vào các trường hợp cụ thể, đối với cá nhân, tổ chức cụ thể.
Câu 8: Hành vi trái PL nhưng không có lỗi thì không xem là VPPL -
Câu 9: Không hành động là không xem là VPPL -
Câu 10: Hậu quả thiệt hại về mặt vật chất là yếu tố bát buộc trong VPPL -
Câu 11: Khi chủ thể thực hiện hành vi trái PL mà không có lỗi thì không xem là VPPL -
Câu 12: Khi thực hiện hành vi VPPL chủ thể luôn mong muốn hậu quả xảy ra -
Câu 13: Các hình thức có lỗi giống nhau về ý chí và lí trí -
Câu 14: Mọi VPPL đều có động cơ xác định -
Câu 15: Mọi VPPL đều phải chịu trách nhiệm pháp lý -
Câu 16: 18 tuổi trở lên mới phải chịu trách nhiệm pháp lí
- Đối với trách nhiệm hình sự, người đủ 18 tuổi trở lên mới phải chịu trách
nhiêm. Đối với trách nhiệm hành chính, trách nhiệm dân sự, người đủ 14
tuổi trở lên đã có thể phải chịu trách nhiệm