/8
DNG 2. NGH LUN, PHÂN TÍCH
1.
Phân bit các hình thc chính th ca nhà c/ c nh thc
cu trúc của nhà nưc.
Chính th quân ch
Chính th cng hòa
Định nghĩa
hình thc chính th, trong
đó
hình thc chính th
quyn lc ti đa ca nhà
trong đó quyn lc ti cao
c
ca nhà c tp trung
thuc v mt quan bu ra
toàn b hoc 1 phn o
trong mt thi hn nht định
tay người đứng đầu nhà
c (nguyên th quc
gia) hình thành theo
nguyên tc truyn ngôi (thế
tp)
Phương thức trao
quyn lc
Ch yếu cha truyn con
ni, ngoài ra, có th bng
ch định, suy tôn
Bu c hoc ch yếu bng
bu
c
Ch th nm gi
quyn lc ti cao
ca nhà c
Mt nhân (vua, hoàng
đế, quốc vương...)
Mt quan hoc mt s
quan (ví d: Ngh vin)
Quyn ca
Nhân dân không đưc
Nhân dân đưc tham gia bu
nhân dân
tham gia vào vic la chn
c
nhà vua cũng như giám sát
ng c vào quan
hot động ca nhà vua
quyn lc
ti cao ca nhà c, giám
t
hot động ca quan này
Thi gian
nm gi
quyn lc
Sut đời th truyn
ngôi cho đời sau
Trong mt thi gian nht
đnh
(theo nhim k)
Phân
loi
2 dng là: Quân ch
2 dng ch yếu: Cng hòa
quý tc
và Cng hòa dân ch.
Riêng chính th cng hòa
dân
ch li các dng tương
ng
vi các kiu nhà c
cng
hòa ch nô, cng hòa phong
kiến,
chuyên chế Quân ch
hn chế.
Riêng chính th quân ch
hn chế li 3 biến dng
quân ch đại din đẳng
cp, quân ch nh hp (nh
nguyên) quân ch đi ngh
(ngh vin)
cng hòa sn cng hòa
xã hi ch nghĩa
d
Quân ch chuyên chế:
loi hình của nhà nước
phong kiến. Nhà nước
không quan đại din,
không có hiến pháp. Hin
nay trên thế gii mt s
quc gia Hồi giáo như Ô-
Man hay Syria là theo chế
độ này.
Quân ch hn chế: người
đứng đầu nhà nước ch
nm mt phn quyn lc
ti cao bên cnh đó còn
có một cơ quan quyền lc
khác như ngh vin. Các
c theo mô hình này là:
Đan Mạch, Tây Ban
Nha…..
Cng hòa quý tc: hình thc
nhà
c, trong đó nguyên th
quc
gia quan lp pháp đều
do
nhng người trong tng lp
quý
tc ng c bu c thành
lp
ra. d: La Mã, Venezia
(Italia)
vào thế k VIII; Hamburg,
Bremen,
Nuremberg c) vào thế k
XVI -
XVIII.
Cng hòa dân ch: hình thc
chính th trong đó nguyên
th
quc gia do nhân dân bu ta
va
người đứng đầu nhà c
va
ngưi đứng đầu Chính
ph. Ví
d: Vit Nam, Trung Hoa
2.
Phân biệt các cơ quan trong Bộ máy nhà nước Vit Nam vi
nhau
quan pháp(3)
quan nh
pháp(2)
Khái
nim
-
Là cơ quan thc
hin quyn pháp
-
Xét x, gii quyết
các tranh chp, vi
phm pháp lut.
-
Cơ quan tư pháp ở
Vit Nam là Tòa án
nhân n, Vin Kim
sát nhân dân.
quan thc hin
quyn hành pháp,
tc là thc hin các
ch trương, chính
sách của Nnước,
quản lý nhà nước v
các lĩnh vực của đời
sng xã hi.
- Cơ quan hành pháp
Vit Nam là Cnh
ph.
Vai
trò
quan bo v
quan chp
công lý, thc thi pháp
hành ca Quc hi,
lut
thc hin các ch
trương, chính sách
ca Nhà c
3.
So nh quy phm hi quy phm pháp lut. Cho d
minh ha
Quy phm pháp lut
Quy phm hi
Khái
nim
nhng quy tc x s
tính cht khuôn mu bt
buc mi ch thphi tuân
th , đưc biu th bng hình
Là các quy phm do các t
chc hi đặt ra , tn ti
và đưc thc hin
trong các t chc hi đó
thc nht định do nhà c
ban hành hoc tha nhn .
Đưc nhà c đảm bo
thc hin th các
bin pháp ng chế ca
nhà c nhm mc đích
điu chnh các quan h
hi
Ngun gc
- Không t chc , nhân
Ch mang tính cht bt buc
bo ban hành ra lut ch
vi mt t chc nào đó hay
trong trường hp đưc nhà
mt nhóm ngưi
c đồng ý y
mt đơn v cng đồng
quyn
dân
- kết qu ca hot đng ý
- Hình thành t đời sng , bt
thc ca con ngưi do điu
ngun t thc tin đời sng
kin kinh
hi trên các quan
tế hi quyết định
nim v đạo đức , li sng
Ni
dung
- quy tc x s ( vic
các quan đim chun mc
đưc làm , vic phi làm ,
đối vi đời sng tinh thn , tình
vic không đưc m)
cm ca con ngưi
- Mang tính cht bt buc
- Không mang tính bt buc
chung đối vi tt c mi
- Không đưc bo đảm thc
ngưi
hin bng bin pháp ng
- Đưc thc hin bng bin
chế đưc thc hin bng 1
pháp ng chế caNhà
cách t nguyn , t giác
- Mang tính quy phm chun
- Không s thng
mc , gii hn ,các ch
nht ,không ràng , c th
th buc phi xs trong
như quy phm pháp lut
phm vi pháp lut cho phép
- Th hin ý chí và bo v
quyn li cho giai cp thng
tr
- Th hin ý chí và bo v
quyn li cho đông đảo tng
lp và tt c mọi người.
Đặc đim
-
Quy phm pháp lut d
thay đổi
-
Có s tham gia ca Nhà
ớc , do Nhà nưc ban
hành hoc tha nhn
-Cng rn , không nh cm ,
th hin s răn đe
-
Không d thay đổi
-
Do t chc chính tr . hi ,
tôn giáo quy định hay t hình
thành trong xã hi
-
Là những quy tăc xử s
không tính bt buc chcó
hiu lc đối vi thành viên t
chc.
d
Luật giao thông đưng b
năm 2008 quy định: "Ngưi
điu khin phương tin tham
gia giao thông đưng b
phi giy phép lái xe theo
quy đnh."
Giúp đỡ ngưi gp khó khăn là
mt quy phm hi th hin
tinh thần tương thân tương ái.
4. So sánh quan h hi quan h pháp lut. Cho d minh ha.
Quan h hi
Quan h pháp lut
Khái
nim
- nhng quan h gia
các cá nhân, t chc
trong đời sng xã hi,
đưc điu chnh bi các
quy phm hi.
Là các quan h xã hội được
điu chnh bi các quy phm
pháp lut
Đặc đim
Quan h xã hi được
hình thành da trên c
yếu t như nhu cu, li
ích, tp quán, truyn
thng,... ca con ngưi.
-
Ni dung: quan h v
kinh tế, chính trị, văn
hóa, xã hi,...
-
điu chnh bng các
quy phm hi, bao
gm tp quán, truyn
thống, đạo đc, tôn
giáo,...
Da trên ý chí ca Nhà c,
đưc th hin trong các quy
phm pháp lut.-
-
Ni dung: quyn nghĩa v
pháp ca các ch th tham
gia
-
điu chnh bng c quy phm
pháp luật, được Nhà nước bo
đảm thc hin bng các bin
pháp giáo dục, cưỡng chế.
Ch th tham
gia
các cá nhân, t chc,
hoc gia các nhóm
hi
- nhân
-
T chc
các ch th năng lực pháp
lut năng lc hành vi dân s.
d
Cha m và con cái, bn
Ngưi lao động ngưi s
dụng lao đng
5. Phân bit các loi li (c ý trc tiếp, c ý gián tiếp, vô ý do quá t tin, vô ý
do cu th). Cho ví d minh ha.
C ý trc tiếp
C ý gián tiếp
ý do quá t tin
Vô ý do cu th
-Ngưi phm ti
nhn thc rõ tính
cht nguy him
cho xã hi ca
hành vi ca nh;
-Mong mun cho
hu qu nguy
him cho xã hi
xy ra.
-Ngưi phm ti
nhn thc rõ
tính cht nguy
him cho hi
ca hành vi ca
mình;
-Biết trưc hu
qu nguy him
cho xã hi
th xy ra;
-Tuy không
mong mun
nhưng vẫn có ý
thc để mc cho
hu qu đó xảy
ra.
-Ngưi phm ti
thy trước hành
vi ca mình
th gây ra hu
qu nguy him
cho xã hi;
-Tuy nhiên, cho
rng hu qu đó
s không xy ra
hoc th ngăn
ngừa đưc.
-Ngưi phm ti
không thấy trưc
hành vi ca nh
th gây ra hu qu
nguy him cho xã
hi.
-Tuy nhiên, phi thy
trước và có th thy
trước hu qu đó nếu
không có sơ sut,
cu th.
A biết rng hành
vi bn B s gây
chết ngưi, A
mong mun hu
qu chết người
xy ra
A biết rng hành
vi đâm B có th
gây chết người,
nhưng A không
mong mun hu
qu chết người
xy ra. Tuy
nhiên, A vn
đâm Bđể
mc cho hu
qu chết người
xy ra.
A điều khin xe
máy vi tốc độ
cao, vượt đèn đ.
A thy trước hành
vi ca mình
th gây tai nn
giao thông,
nhưng A cho rng
mình có th x lý
kp. Tuy nhiên, A
đã gây tai nn
giao thông khiến
ngưi khác b
thương.
A là th đin, trong
lúc sa đin, A không
tuân thc quy
định an toàn, dn
đến chập điện, gây
cháy nhà
6. Phân bit các hình thc thc hin pháp lut (tuân theo pháp lut, thi hành
pháp lut, s dng pháp lut, áp dng pháp lut). Cho ví d minh ha.
Tuân
th
Thi hành
S dng
Áp dng
Khái
nim
Ch th
pháp lut
kim
chế mình để
không thc
hiện điều
pháp lut
cm
Ch th pháp
lut ch đng
thc hin điu
pháp lut yêu
cu.
Ch th pháp
lut thc
hiện điều
pháp lut cho
phép
Cán bộ, cơ
quan nhà c
thm quyn
t chc
cho các ch
th khác thc
hin quyn
hoc nghĩa v
do pháp lut
quy đnh.
Ch th
thc
hin
Mi CT
Mi CT
Mi CT
Ch cán bộ, cơ
quan nhà nước
thm quyn
Hình
Thưng đưc
Thưng đưc
Thưng đưc
Tt c c loi
thc
th hin i
th hin i
th hin i
quy phm
dng nhng
dng nhng
nhng quy
nhà c
quy phm
quy phm bt
phm trao
nghĩa v cũng
cm đoán.
buc. Theo đó,
quyn. Tc
như quyn hn
Tc quy
ch th buc
pháp lut quy
t chc cho
phm buc
phi thc hin
định v quyn
các ch th
ch th
hành vi hành
hn cho cácch
khácthc hin
không đưc
động, hp
th
pháp lut
thc hin
pháp
nhng hành
vi nht đnh
d
Không đưc
Công dân thc
Doanh nghip
y ban nhân
tham gia
hin nghĩa v
quyn t do
dân cp huyn
giao thông
np thuế.
kinh doanh.
cp giy phép
khi đã s
xây dng cho
dng u
mt công
bia.
trình.
7. Phân bit văn bn quy phm pháp lut văn bn áp dng pháp lut. Cho
ví d minh ha (cn nm h thống các văn bn quy phm pháp lut do các
cơ quan ban hành trong h thng pháp lut Vit Nam).
Văn bn quy phm pháp lut
Văn bn áp dng pháp lut
Khái
ni
m
là văn bản có cha quy phm
pháp lut, đưc ban hành theo
đúng thẩm quyn, hình thc,
là văn bản cha đựng các quy
tc x s bit, do quan,
nhân có thm quyn ban hành,
trình t, th tục quy định ca
Pháp lut
đưc áp dng mt lần trong đi
sng bo đảm thc hin bng
s ng chế Nhà nước
Đc
đi
m
+ Cha quy phm pháp lut
+ Áp dng nhiu ln đi vi
nhiu ch th trên phm vi c
c hoặc đơn vị hành chính
nhất định
+ Đưc nhà c đảm bo thc
hin
+ Cha quy tc x s đặc bit
+ Áp dng mt lần đi vi mt t
chức cá nhân là đối tượng tác
động của văn bn,Ni dung ca
văn bn áp dng pháp lut ch
c th cá nhân nào, t chc nào
phi thc hin hành vi gì.
+ Đảm bo tính hp pháp (tuân
th đúng các van bn quy phm
pháp lut), phù hp vi thc tế
m bo vic thi hành)
+ Mang tính ng chế nhà c
cao
d
Lut Hôn nhân gia đình năm
2014
Quyết đnh s 03/2023/QĐ-UBND
ca Ch tch y ban nhân dân
thành ph Hà Nội là văn bn áp
dng pháp lut, công nhn
quyn s dng đt đi vi h gia
đình ông Nguyễn Văn B.
8.
Hiu lc hi t gì? Hiu lc hi t đưc áp dng ti Vit Nam? Điu kin
để áp dng hiu lc hi t ti Vit Nam? Cho ví d v áp dng hiu lc hi t.
-
Khái nim:
Hiu lc hi t hiu lc ca văn bn quy phm pháp lut đối vi các
hành vi, các quan h xã hội đã phát sinh trước thời điểm văn bản đó có hiệu lc.
-
Theo quy định ti Điu 123 Lut Ban hành văn bn quy phm pháp lut năm 2015,
hiu lc hi t ch đưc áp dụng khi đáp ứng đủ các điều kin sau:
+ Văn bn quy phm pháp lut mi đưc ban hành phi quy định hiu lc hi t.
+ Vic áp dng hiu lc hi t phi đưc quy định trong n bn quy phm pháp
lut mi.
+ Vic áp dng hiu lc hi t không đưc gây thit hi hoc làm nh ng đến
quyn li hp pháp ca t chc, cá nhân.
VD: Lut Hôn nhân gia đình năm 2014 quy đnh: "Công dân quyn kết hôn khi
đủ 18 tui tr lên". Quy định này có hiu lc thi hành k t ngày 01 tháng 01 năm
2015. Tuy nhiên, do trước đó, Lut Hôn nhân gia đình năm 2000 quy định độ tui
kết hôn là 20 tuổi đối vi nam và 18 tui đi vi nữ, nên các trưng hp kết hôn
trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 mà nam chưa đủ 20 tui, n chưa đủ 18 tui s
đưc công nhn là hp pháp.
9.
Pháp chế hi ch nghĩa gì? Theo anh/ch, đểy dng thành công pháp chế
xã hi ch nghĩa cần các điều kin gì?
-
Pháp chế xã hi ch nghĩa là chế độ chính tr - xã hội trong đó mọi cơ quan nhà
c, các t chc kinh tế, t chc hi, đơn v trang nhân dân mi công dân
đều phi tôn trng, tuân th, chp hành nghiêm chnh hiến pháp, pháp lut không
có ngoi l.
Đổi mi, hoàn thin h thng pháp lut, bo đảm tính thng nht, đồng
b, kh thi, công khai, minh bch, d hiu, d áp dng.
Nâng cao nhn thc, ý thc pháp lut ca cán b, đng viên nhân
dân.
Tăng ng công tác thi hành pháp lut, bo đảm hiu lc, hiu qu
ca pháp lut.
Xây dng hoàn thin chế kim tra, giám sát vic thi hành pháp
lut.

Preview text:

DẠNG 2. NGHỊ LUẬN, PHÂN TÍCH
1. Phân biệt các hình thức chính thể của nhà nước/ các hình thức
cấu trúc của nhà nước. Chính thể quân chủ Chính thể cộng hòa Định nghĩa
Là hình thức chính thể, trong đó Là hình thức chính thể
quyền lực tối đa của nhà
trong đó quyền lực tối cao nước
của nhà nước tập trung
thuộc về một cơ quan bầu ra
toàn bộ hoặc 1 phần vào
trong một thời hạn nhất định
tay người đứng đầu nhà nước (nguyên thủ quốc gia) hình thành theo
nguyên tắc truyền ngôi (thế tập) Phương thức trao
Chủ yếu là cha truyền con
Bầu cử hoặc chủ yếu bằng quyền lực
nối, ngoài ra, có thể bằng bầu chỉ định, suy tôn cử Chủ thể nắm giữ Một cá nhân (vua, hoàng
Một cơ quan hoặc một số cơ quyền lực tối cao đế, quốc vương...)
quan (ví dụ: Nghị viện) của nhà nước Quyền của Nhân dân không được
Nhân dân được tham gia bầu nhân dân
tham gia vào việc lựa chọn cử
nhà vua cũng như giám sát và ứng cử vào cơ quan hoạt động của nhà vua quyền lực
tối cao của nhà nước, giám sát
hoạt động của cơ quan này Thời gian
Suốt đời và có thể truyền
Trong một thời gian nhất nắm giữ ngôi cho đời sau định quyền lực (theo nhiệm kỳ) Phân loại 2 dạng là: Quân chủ
2 dạng chủ yếu: Cộng hòa quý tộc chuyên chế và Quân chủ và Cộng hòa dân chủ. hạn chế.
Riêng chính thể cộng hòa
Riêng chính thể quân chủ dân
hạn chế lại có 3 biến dạng
chủ lại có các dạng tương
là quân chủ đại diện đẳng
cấp, quân chủ nhị hợp (nh ứng
với các kiểu nhà nước là
nguyên) và quân chủ đại nghị cộng (nghị viện)
hòa chủ nô, cộng hòa phong kiến,
cộng hòa tư sản và cộng hòa xã hội chủ nghĩa Ví dụ Quân chủ chuyên chế:
Cộng hòa quý tộc: hình thức
loại hình của nhà nước nhà phong kiến. Nhà nước
nước, trong đó nguyên thủ
không có cơ quan đại diện, quốc
không có hiến pháp. Hiện
gia và cơ quan lập pháp đều
nay trên thế giới có một số do
quốc gia Hồi giáo như Ô-
những người trong tầng lớp Man hay Syria là theo chế quý độ này.
tộc ứng cử và bầu cử thành
Quân chủ hạn chế: người lập
đứng đầu nhà nước chỉ ra. Ví dụ: La Mã, Venezia
nắm một phần quyền lực (Italia)
tối cao và bên cạnh đó còn
vào thế kỉ VIII; Hamburg,
có một cơ quan quyền lực Bremen,
khác như nghị viện. Các
Nuremberg (Đức) vào thế kỉ
nước theo mô hình này là: XVI - Đan Mạch, Tây Ban XVIII. Nha…..
Cộng hòa dân chủ: hình thức
chính thể trong đó nguyên thủ
quốc gia do nhân dân bầu ta vừa
là người đứng đầu nhà nước vừa
là người đứng đầu Chính phủ. Ví
dụ: Việt Nam, Trung Hoa…
2. Phân biệt các cơ quan trong Bộ máy nhà nước Việt Nam với nhau Cơ quan lập pháp (1) Cơ quan tư pháp(3) Cơ quan hành pháp(2) Khái -Là cơ quan có quyền - Là cơ quan thực Là cơ quan thực hiện niệm lập hiến, lập pháp hiện quyền tư pháp quyền hành pháp,
-Quyết định các vấn đề - Xét xử, giải quyết tức là thực hiện các quan trọng của đất các tranh chấp, vi chủ trương, chính nước và giám sát tối phạm pháp luật. sách của Nhà nước,
cao đối với hoạt động - Cơ quan tư pháp ở quản lý nhà nước về của Nhà nước. Việt Nam là Tòa án các lĩnh vực của đời -Cơ quan lập pháp ở nhân dân, Viện Kiểm sống xã hội. Việt Nam là Quốc hội. sát nhân dân. - Cơ quan hành pháp ở Việt Nam là Chính phủ. Vai trò Là cơ quan quyền lực Là cơ quan bảo vệ Là cơ quan chấp
cao nhất của Nhà nước,
công lý, thực thi pháp hành của Quốc hội,
quyết định các vấn đề luật thực hiện các chủ quan trọng của đất trương, chính sách nước của Nhà nước
3. So sánh quy phạm xã hội và quy phạm pháp luật. Cho ví dụ minh họa Quy phạm pháp luật Quy phạm xã hội Khái niệm
Là những quy tắc xử sự có
Là các quy phạm do các tổ
tính chất khuôn mẫu bắt
chức xã hội đặt ra , nó tồn tại
buộc mọi chủ thểphải tuân và được thực hiện
thủ , được biểu thị bằng hình trong các tổ chức xã hội đó
thức nhất định do nhà nước
ban hành hoặc thừa nhận .
Được nhà nước đảm bảo
thực hiện và có thể có các
biện pháp cưỡng chế của
nhà nước nhằm mục đích
điều chỉnh các quan hệ xã hội Nguồn gốc
- Không tổ chức , cá nhân
Chỉ mang tính chất bắt buộc
bảo ban hành ra luật chỉ
với một tổ chức nào đó hay
trong trường hợp được nhà một nhóm người nước đồng ý ủy
và một đơn vị cộng đồng quyền dân cư
- Là kết quả của hoạt động ý - Hình thành từ đời sống , bắt
thức của con người do điều
nguồn từ thực tiễn đời sống xã kiện kinh hội trên các quan
tế xã hội quyết định
niệm về đạo đức , lối sống Nội dung
- Là quy tắc xử sự ( việc
Là các quan điểm chuẩn mực
được làm , việc phải làm ,
đối với đời sống tinh thần , tình việc không được làm) cảm của con người
- Mang tính chất bắt buộc
- Không mang tính bắt buộc
chung đối với tất cả mọi
- Không được bảo đảm thực người
hiện bằng biện pháp cưỡng
- Được thực hiện bằng biện
chế mà được thực hiện bằng 1
pháp cưỡng chế củaNhà nướ
cách tự nguyện , tự giác
- Mang tính quy phạm chuẩn - Không có sự thống
mực , có giới hạn ,các chủ
nhất ,không rõ ràng , cụ thể
thể buộc phải xửsự trong như quy phạm pháp luật
phạm vi pháp luật cho phép
- Thể hiện ý chí và bảo vệ
- Thể hiện ý chí và bảo vệ
quyền lợi cho đông đảo tầng
quyền lợi cho giai cấp thống
lớp và tất cả mọi người. trị Đặc điểm
- Quy phạm pháp luật dễ - Không dễ thay đổi thay đổi
- Do tổ chức chính trị . xã hội ,
- Có sự tham gia của Nhà
tôn giáo quy định hay tự hình nước , do Nhà nước ban thành trong xã hội hành hoặc thừa nhận
- Là những quy tăc xử sự
-Cứng rắn , không tình cảm , không có tính bắt buộc chỉcó thể hiện sự răn đe
hiệu lực đối với thành viên tổ chức. Ví dụ
Luật giao thông đường bộ
Giúp đỡ người gặp khó khăn là
năm 2008 quy định: "Người
một quy phạm xã hội thể hiện
điều khiển phương tiện tham tinh thần tương thân tương ái.
gia giao thông đường bộ
phải có giấy phép lái xe theo quy định."
4. So sánh quan hệ xã hội và quan hệ pháp luật. Cho ví dụ minh họa. Quan hệ xã hội Quan hệ pháp luật Khái niệm
-Là những quan hệ giữa Là các quan hệ xã hội được các cá nhân, tổ chức
điều chỉnh bởi các quy phạm
trong đời sống xã hội, pháp luật
được điều chỉnh bởi các quy phạm xã hội. Đặc điểm Quan hệ xã hội được
Dựa trên ý chí của Nhà nước,
hình thành dựa trên các được thể hiện trong các quy
yếu tố như nhu cầu, lợi phạm pháp luật.- ích, tập quán, truyền
- Nội dung: quyền và nghĩa vụ
thống,... của con người. pháp lý của các chủ thể tham - Nội dung: quan hệ về gia kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội,...
- điều chỉnh bằng các quy phạm - điều chỉnh bằng các
pháp luật, được Nhà nước bảo quy phạm xã hội, bao
đảm thực hiện bằng các biện gồm tập quán, truyền
pháp giáo dục, cưỡng chế. thống, đạo đức, tôn giáo,... Chủ thể tham các cá nhân, tổ chức, - Cá nhân gia hoặc giữa các nhóm xã - Tổ chức hội
các chủ thể có năng lực pháp
luật và năng lực hành vi dân sự. Ví dụ Cha mẹ và con cái, bạn
Người lao động và người sử bè dụng lao động
5. Phân biệt các loại lỗi (cố ý trực tiếp, cố ý gián tiếp, vô ý do quá tự tin, vô ý
do cẩu thả). Cho ví dụ minh họa. Cố ý trực tiếp Cố ý gián tiếp
Vô ý do quá tự tin Vô ý do cấu thả -Người phạm tội -Người phạm tội -Người phạm tội -Người phạm tội
nhận thức rõ tính nhận thức rõ thấy trước hành không thấy trước chất nguy hiểm tính chất nguy vi của mình có hành vi của mình có cho xã hội của hiểm cho xã hội thể gây ra hậu thể gây ra hậu quả
hành vi của mình; của hành vi của quả nguy hiểm nguy hiểm cho xã mình; cho xã hội; hội. -Mong muốn cho hậu quả nguy -Biết trước hậu -Tuy nhiên, cho -Tuy nhiên, phải thấy hiểm cho xã hội quả nguy hiểm rằng hậu quả đó trước và có thể thấy xảy ra. cho xã hội có sẽ không xảy ra
trước hậu quả đó nếu thể xảy ra; hoặc có thể ngăn không có sơ suất, ngừa được. cẩu thả. -Tuy không mong muốn nhưng vẫn có ý thức để mặc cho hậu quả đó xảy ra. A biết rằng hành
A biết rằng hành A điều khiển xe A là thợ điện, trong vi bắn B sẽ gây vi đâm B có thể máy với tốc độ lúc sửa điện, A không chết người, và A gây chết người,
cao, vượt đèn đỏ. tuân thủ các quy mong muốn hậu nhưng A không
A thấy trước hành định an toàn, dẫn quả chết người
mong muốn hậu vi của mình có đến chập điện, gây xảy ra quả chết người thể gây tai nạn cháy nhà xảy ra. Tuy giao thông, nhiên, A vẫn nhưng A cho rằng đâm B và để mình có thể xử lý mặc cho hậu kịp. Tuy nhiên, A quả chết người đã gây tai nạn xảy ra. giao thông khiến người khác bị thương.
6. Phân biệt các hình thức thực hiện pháp luật (tuân theo pháp luật, thi hành
pháp luật, sử dụng pháp luật, áp dụng pháp luật). Cho ví dụ minh họa. Tuân thủ Thi hành Sử dụng Áp dụng Khái Chủ thể Chủ thể pháp Chủ thể pháp Cán bộ, cơ niệm pháp luật luật chủ động luật thực quan nhà nước kiềm thực hiện điều hiện điều mà có thẩm quyền
chế mình để pháp luật yêu pháp luật cho tổ chức không thực cầu. phép cho các chủ hiện điều thể khác thực pháp luật hiện quyền cấm hoặc nghĩa vụ do pháp luật quy định. Chủ thể Mọi CT Mọi CT Mọi CT Chỉ cán bộ, cơ thực quan nhà nước hiện có thẩm quyền Hình
Thường được Thường được Thường được Tất cả các loại thức
thể hiện dưới thể hiện dưới thể hiện dưới quy phạm vì dạng những dạng những những quy nhà nước có quy phạm quy phạm bắt phạm trao nghĩa vụ cũng cấm đoán.
buộc. Theo đó, quyền. Tức như quyền hạn Tức là quy chủ thể buộc pháp luật quy tổ chức cho phạm buộc phải thực hiện định về quyền các chủ thể chủ thể hành vi hành hạn cho cácchủ khácthực hiện không được động, hợp thể pháp luật thực hiện pháp những hành vi nhất định Ví dụ Không được Công dân thực Doanh nghiệp Ủy ban nhân tham gia hiện nghĩa vụ có quyền tự do dân cấp huyện giao thông nộp thuế. kinh doanh. cấp giấy phép khi đã sử xây dựng cho dụng rượu một công bia. trình.
7. Phân biệt văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật. Cho
ví dụ minh họa (cần nắm hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật do các
cơ quan ban hành trong hệ thống pháp luật Việt Nam).
Văn bản quy phạm pháp luật
Văn bản áp dụng pháp luật Khái
là văn bản có chứa quy phạm
là văn bản chứa đựng các quy niệ
pháp luật, được ban hành theo
tắc xử sự cá biệt, do cơ quan, cá m
đúng thẩm quyền, hình thức,
nhân có thẩm quyền ban hành,
trình tự, thủ tục quy định của
được áp dụng một lần trong đời Pháp luật
sống và bảo đảm thực hiện bằng
sự cưỡng chế Nhà nước Đặc
+ Chứa quy phạm pháp luật
+ Chứa quy tắc xử sự đặc biệt điể
+ Áp dụng nhiều lần đối với
+ Áp dụng một lần đối với một tổ m
nhiều chủ thể trên phạm vi cả
chức cá nhân là đối tượng tác
nước hoặc đơn vị hành chính
động của văn bản,Nội dung của nhất định
văn bản áp dụng pháp luật chỉ rõ
+ Được nhà nước đảm bảo thực
cụ thể cá nhân nào, tổ chức nào hiện
phải thực hiện hành vi gì.
+ Đảm bảo tính hợp pháp (tuân
thủ đúng các van bản quy phạm
pháp luật), phù hợp với thực tế
(đảm bảo việc thi hành)
+ Mang tính cưỡng chế nhà nước cao Ví
Luật Hôn nhân và gia đình năm
Quyết định số 03/2023/QĐ-UBND dụ 2014
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố Hà Nội là văn bản áp
dụng pháp luật, công nhận
quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình ông Nguyễn Văn B.
8. Hiệu lực hồi tố là gì? Hiệu lực hồi tố có được áp dụng tại Việt Nam? Điều kiện
để áp dụng hiệu lực hồi tố tại Việt Nam? Cho ví dụ về áp dụng hiệu lực hồi tố.
- Khái niệm: Hiệu lực hồi tố là hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật đối với các
hành vi, các quan hệ xã hội đã phát sinh trước thời điểm văn bản đó có hiệu lực.
- Theo quy định tại Điều 123 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015,
hiệu lực hồi tố chỉ được áp dụng khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
+ Văn bản quy phạm pháp luật mới được ban hành phải quy định có hiệu lực hồi tố.
+ Việc áp dụng hiệu lực hồi tố phải được quy định rõ trong văn bản quy phạm pháp luật mới.
+ Việc áp dụng hiệu lực hồi tố không được gây thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng đến
quyền lợi hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
VD: Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định: "Công dân có quyền kết hôn khi
đủ 18 tuổi trở lên". Quy định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm
2015. Tuy nhiên, do trước đó, Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 quy định độ tuổi
kết hôn là 20 tuổi đối với nam và 18 tuổi đối với nữ, nên các trường hợp kết hôn
trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 mà nam chưa đủ 20 tuổi, nữ chưa đủ 18 tuổi sẽ
được công nhận là hợp pháp.
9. Pháp chế xã hội chủ nghĩa là gì? Theo anh/chị, để xây dựng thành công pháp chế
xã hội chủ nghĩa cần các điều kiện gì?
- Pháp chế xã hội chủ nghĩa là chế độ chính trị - xã hội trong đó mọi cơ quan nhà
nước, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và mọi công dân
đều phải tôn trọng, tuân thủ, chấp hành nghiêm chỉnh hiến pháp, pháp luật không có ngoại lệ.
 Đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật, bảo đảm tính thống nhất, đồng
bộ, khả thi, công khai, minh bạch, dễ hiểu, dễ áp dụng.
 Nâng cao nhận thức, ý thức pháp luật của cán bộ, đảng viên và nhân dân.
 Tăng cường công tác thi hành pháp luật, bảo đảm hiệu lực, hiệu quả của pháp luật.
 Xây dựng và hoàn thiện cơ chế kiểm tra, giám sát việc thi hành pháp luật.