







Preview text:
DẠNG 2. NGHỊ LUẬN, PHÂN TÍCH
1. Phân biệt các hình thức chính thể của nhà nước/ các hình thức
cấu trúc của nhà nước. Chính thể quân chủ Chính thể cộng hòa Định nghĩa
Là hình thức chính thể, trong đó Là hình thức chính thể
quyền lực tối đa của nhà
trong đó quyền lực tối cao nước
của nhà nước tập trung
thuộc về một cơ quan bầu ra
toàn bộ hoặc 1 phần vào
trong một thời hạn nhất định
tay người đứng đầu nhà nước (nguyên thủ quốc gia) hình thành theo
nguyên tắc truyền ngôi (thế tập) Phương thức trao
Chủ yếu là cha truyền con
Bầu cử hoặc chủ yếu bằng quyền lực
nối, ngoài ra, có thể bằng bầu chỉ định, suy tôn cử Chủ thể nắm giữ Một cá nhân (vua, hoàng
Một cơ quan hoặc một số cơ quyền lực tối cao đế, quốc vương...)
quan (ví dụ: Nghị viện) của nhà nước Quyền của Nhân dân không được
Nhân dân được tham gia bầu nhân dân
tham gia vào việc lựa chọn cử
nhà vua cũng như giám sát và ứng cử vào cơ quan hoạt động của nhà vua quyền lực
tối cao của nhà nước, giám sát
hoạt động của cơ quan này Thời gian
Suốt đời và có thể truyền
Trong một thời gian nhất nắm giữ ngôi cho đời sau định quyền lực (theo nhiệm kỳ) Phân loại 2 dạng là: Quân chủ
2 dạng chủ yếu: Cộng hòa quý tộc chuyên chế và Quân chủ và Cộng hòa dân chủ. hạn chế.
Riêng chính thể cộng hòa
Riêng chính thể quân chủ dân
hạn chế lại có 3 biến dạng
chủ lại có các dạng tương
là quân chủ đại diện đẳng
cấp, quân chủ nhị hợp (nh ứng
với các kiểu nhà nước là
nguyên) và quân chủ đại nghị cộng (nghị viện)
hòa chủ nô, cộng hòa phong kiến,
cộng hòa tư sản và cộng hòa xã hội chủ nghĩa Ví dụ Quân chủ chuyên chế:
Cộng hòa quý tộc: hình thức
loại hình của nhà nước nhà phong kiến. Nhà nước
nước, trong đó nguyên thủ
không có cơ quan đại diện, quốc
không có hiến pháp. Hiện
gia và cơ quan lập pháp đều
nay trên thế giới có một số do
quốc gia Hồi giáo như Ô-
những người trong tầng lớp Man hay Syria là theo chế quý độ này.
tộc ứng cử và bầu cử thành
Quân chủ hạn chế: người lập
đứng đầu nhà nước chỉ ra. Ví dụ: La Mã, Venezia
nắm một phần quyền lực (Italia)
tối cao và bên cạnh đó còn
vào thế kỉ VIII; Hamburg,
có một cơ quan quyền lực Bremen,
khác như nghị viện. Các
Nuremberg (Đức) vào thế kỉ
nước theo mô hình này là: XVI - Đan Mạch, Tây Ban XVIII. Nha…..
Cộng hòa dân chủ: hình thức
chính thể trong đó nguyên thủ
quốc gia do nhân dân bầu ta vừa
là người đứng đầu nhà nước vừa
là người đứng đầu Chính phủ. Ví
dụ: Việt Nam, Trung Hoa…
2. Phân biệt các cơ quan trong Bộ máy nhà nước Việt Nam với nhau Cơ quan lập pháp (1) Cơ quan tư pháp(3) Cơ quan hành pháp(2) Khái -Là cơ quan có quyền - Là cơ quan thực Là cơ quan thực hiện niệm lập hiến, lập pháp hiện quyền tư pháp quyền hành pháp,
-Quyết định các vấn đề - Xét xử, giải quyết tức là thực hiện các quan trọng của đất các tranh chấp, vi chủ trương, chính nước và giám sát tối phạm pháp luật. sách của Nhà nước,
cao đối với hoạt động - Cơ quan tư pháp ở quản lý nhà nước về của Nhà nước. Việt Nam là Tòa án các lĩnh vực của đời -Cơ quan lập pháp ở nhân dân, Viện Kiểm sống xã hội. Việt Nam là Quốc hội. sát nhân dân. - Cơ quan hành pháp ở Việt Nam là Chính phủ. Vai trò Là cơ quan quyền lực Là cơ quan bảo vệ Là cơ quan chấp
cao nhất của Nhà nước,
công lý, thực thi pháp hành của Quốc hội,
quyết định các vấn đề luật thực hiện các chủ quan trọng của đất trương, chính sách nước của Nhà nước
3. So sánh quy phạm xã hội và quy phạm pháp luật. Cho ví dụ minh họa Quy phạm pháp luật Quy phạm xã hội Khái niệm
Là những quy tắc xử sự có
Là các quy phạm do các tổ
tính chất khuôn mẫu bắt
chức xã hội đặt ra , nó tồn tại
buộc mọi chủ thểphải tuân và được thực hiện
thủ , được biểu thị bằng hình trong các tổ chức xã hội đó
thức nhất định do nhà nước
ban hành hoặc thừa nhận .
Được nhà nước đảm bảo
thực hiện và có thể có các
biện pháp cưỡng chế của
nhà nước nhằm mục đích
điều chỉnh các quan hệ xã hội Nguồn gốc
- Không tổ chức , cá nhân
Chỉ mang tính chất bắt buộc
bảo ban hành ra luật chỉ
với một tổ chức nào đó hay
trong trường hợp được nhà một nhóm người nước đồng ý ủy
và một đơn vị cộng đồng quyền dân cư
- Là kết quả của hoạt động ý - Hình thành từ đời sống , bắt
thức của con người do điều
nguồn từ thực tiễn đời sống xã kiện kinh hội trên các quan
tế xã hội quyết định
niệm về đạo đức , lối sống Nội dung
- Là quy tắc xử sự ( việc
Là các quan điểm chuẩn mực
được làm , việc phải làm ,
đối với đời sống tinh thần , tình việc không được làm) cảm của con người
- Mang tính chất bắt buộc
- Không mang tính bắt buộc
chung đối với tất cả mọi
- Không được bảo đảm thực người
hiện bằng biện pháp cưỡng
- Được thực hiện bằng biện
chế mà được thực hiện bằng 1
pháp cưỡng chế củaNhà nướ
cách tự nguyện , tự giác
- Mang tính quy phạm chuẩn - Không có sự thống
mực , có giới hạn ,các chủ
nhất ,không rõ ràng , cụ thể
thể buộc phải xửsự trong như quy phạm pháp luật
phạm vi pháp luật cho phép
- Thể hiện ý chí và bảo vệ
- Thể hiện ý chí và bảo vệ
quyền lợi cho đông đảo tầng
quyền lợi cho giai cấp thống
lớp và tất cả mọi người. trị Đặc điểm
- Quy phạm pháp luật dễ - Không dễ thay đổi thay đổi
- Do tổ chức chính trị . xã hội ,
- Có sự tham gia của Nhà
tôn giáo quy định hay tự hình nước , do Nhà nước ban thành trong xã hội hành hoặc thừa nhận
- Là những quy tăc xử sự
-Cứng rắn , không tình cảm , không có tính bắt buộc chỉcó thể hiện sự răn đe
hiệu lực đối với thành viên tổ chức. Ví dụ
Luật giao thông đường bộ
Giúp đỡ người gặp khó khăn là
năm 2008 quy định: "Người
một quy phạm xã hội thể hiện
điều khiển phương tiện tham tinh thần tương thân tương ái.
gia giao thông đường bộ
phải có giấy phép lái xe theo quy định."
4. So sánh quan hệ xã hội và quan hệ pháp luật. Cho ví dụ minh họa. Quan hệ xã hội Quan hệ pháp luật Khái niệm
-Là những quan hệ giữa Là các quan hệ xã hội được các cá nhân, tổ chức
điều chỉnh bởi các quy phạm
trong đời sống xã hội, pháp luật
được điều chỉnh bởi các quy phạm xã hội. Đặc điểm Quan hệ xã hội được
Dựa trên ý chí của Nhà nước,
hình thành dựa trên các được thể hiện trong các quy
yếu tố như nhu cầu, lợi phạm pháp luật.- ích, tập quán, truyền
- Nội dung: quyền và nghĩa vụ
thống,... của con người. pháp lý của các chủ thể tham - Nội dung: quan hệ về gia kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội,...
- điều chỉnh bằng các quy phạm - điều chỉnh bằng các
pháp luật, được Nhà nước bảo quy phạm xã hội, bao
đảm thực hiện bằng các biện gồm tập quán, truyền
pháp giáo dục, cưỡng chế. thống, đạo đức, tôn giáo,... Chủ thể tham các cá nhân, tổ chức, - Cá nhân gia hoặc giữa các nhóm xã - Tổ chức hội
các chủ thể có năng lực pháp
luật và năng lực hành vi dân sự. Ví dụ Cha mẹ và con cái, bạn
Người lao động và người sử bè dụng lao động
5. Phân biệt các loại lỗi (cố ý trực tiếp, cố ý gián tiếp, vô ý do quá tự tin, vô ý
do cẩu thả). Cho ví dụ minh họa. Cố ý trực tiếp Cố ý gián tiếp
Vô ý do quá tự tin Vô ý do cấu thả -Người phạm tội -Người phạm tội -Người phạm tội -Người phạm tội
nhận thức rõ tính nhận thức rõ thấy trước hành không thấy trước chất nguy hiểm tính chất nguy vi của mình có hành vi của mình có cho xã hội của hiểm cho xã hội thể gây ra hậu thể gây ra hậu quả
hành vi của mình; của hành vi của quả nguy hiểm nguy hiểm cho xã mình; cho xã hội; hội. -Mong muốn cho hậu quả nguy -Biết trước hậu -Tuy nhiên, cho -Tuy nhiên, phải thấy hiểm cho xã hội quả nguy hiểm rằng hậu quả đó trước và có thể thấy xảy ra. cho xã hội có sẽ không xảy ra
trước hậu quả đó nếu thể xảy ra; hoặc có thể ngăn không có sơ suất, ngừa được. cẩu thả. -Tuy không mong muốn nhưng vẫn có ý thức để mặc cho hậu quả đó xảy ra. A biết rằng hành
A biết rằng hành A điều khiển xe A là thợ điện, trong vi bắn B sẽ gây vi đâm B có thể máy với tốc độ lúc sửa điện, A không chết người, và A gây chết người,
cao, vượt đèn đỏ. tuân thủ các quy mong muốn hậu nhưng A không
A thấy trước hành định an toàn, dẫn quả chết người
mong muốn hậu vi của mình có đến chập điện, gây xảy ra quả chết người thể gây tai nạn cháy nhà xảy ra. Tuy giao thông, nhiên, A vẫn nhưng A cho rằng đâm B và để mình có thể xử lý mặc cho hậu kịp. Tuy nhiên, A quả chết người đã gây tai nạn xảy ra. giao thông khiến người khác bị thương.
6. Phân biệt các hình thức thực hiện pháp luật (tuân theo pháp luật, thi hành
pháp luật, sử dụng pháp luật, áp dụng pháp luật). Cho ví dụ minh họa. Tuân thủ Thi hành Sử dụng Áp dụng Khái Chủ thể Chủ thể pháp Chủ thể pháp Cán bộ, cơ niệm pháp luật luật chủ động luật thực quan nhà nước kiềm thực hiện điều hiện điều mà có thẩm quyền
chế mình để pháp luật yêu pháp luật cho tổ chức không thực cầu. phép cho các chủ hiện điều thể khác thực pháp luật hiện quyền cấm hoặc nghĩa vụ do pháp luật quy định. Chủ thể Mọi CT Mọi CT Mọi CT Chỉ cán bộ, cơ thực quan nhà nước hiện có thẩm quyền Hình
Thường được Thường được Thường được Tất cả các loại thức
thể hiện dưới thể hiện dưới thể hiện dưới quy phạm vì dạng những dạng những những quy nhà nước có quy phạm quy phạm bắt phạm trao nghĩa vụ cũng cấm đoán.
buộc. Theo đó, quyền. Tức như quyền hạn Tức là quy chủ thể buộc pháp luật quy tổ chức cho phạm buộc phải thực hiện định về quyền các chủ thể chủ thể hành vi hành hạn cho cácchủ khácthực hiện không được động, hợp thể pháp luật thực hiện pháp những hành vi nhất định Ví dụ Không được Công dân thực Doanh nghiệp Ủy ban nhân tham gia hiện nghĩa vụ có quyền tự do dân cấp huyện giao thông nộp thuế. kinh doanh. cấp giấy phép khi đã sử xây dựng cho dụng rượu một công bia. trình.
7. Phân biệt văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật. Cho
ví dụ minh họa (cần nắm hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật do các
cơ quan ban hành trong hệ thống pháp luật Việt Nam).
Văn bản quy phạm pháp luật
Văn bản áp dụng pháp luật Khái
là văn bản có chứa quy phạm
là văn bản chứa đựng các quy niệ
pháp luật, được ban hành theo
tắc xử sự cá biệt, do cơ quan, cá m
đúng thẩm quyền, hình thức,
nhân có thẩm quyền ban hành,
trình tự, thủ tục quy định của
được áp dụng một lần trong đời Pháp luật
sống và bảo đảm thực hiện bằng
sự cưỡng chế Nhà nước Đặc
+ Chứa quy phạm pháp luật
+ Chứa quy tắc xử sự đặc biệt điể
+ Áp dụng nhiều lần đối với
+ Áp dụng một lần đối với một tổ m
nhiều chủ thể trên phạm vi cả
chức cá nhân là đối tượng tác
nước hoặc đơn vị hành chính
động của văn bản,Nội dung của nhất định
văn bản áp dụng pháp luật chỉ rõ
+ Được nhà nước đảm bảo thực
cụ thể cá nhân nào, tổ chức nào hiện
phải thực hiện hành vi gì.
+ Đảm bảo tính hợp pháp (tuân
thủ đúng các van bản quy phạm
pháp luật), phù hợp với thực tế
(đảm bảo việc thi hành)
+ Mang tính cưỡng chế nhà nước cao Ví
Luật Hôn nhân và gia đình năm
Quyết định số 03/2023/QĐ-UBND dụ 2014
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố Hà Nội là văn bản áp
dụng pháp luật, công nhận
quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình ông Nguyễn Văn B.
8. Hiệu lực hồi tố là gì? Hiệu lực hồi tố có được áp dụng tại Việt Nam? Điều kiện
để áp dụng hiệu lực hồi tố tại Việt Nam? Cho ví dụ về áp dụng hiệu lực hồi tố.
- Khái niệm: Hiệu lực hồi tố là hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật đối với các
hành vi, các quan hệ xã hội đã phát sinh trước thời điểm văn bản đó có hiệu lực.
- Theo quy định tại Điều 123 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015,
hiệu lực hồi tố chỉ được áp dụng khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
+ Văn bản quy phạm pháp luật mới được ban hành phải quy định có hiệu lực hồi tố.
+ Việc áp dụng hiệu lực hồi tố phải được quy định rõ trong văn bản quy phạm pháp luật mới.
+ Việc áp dụng hiệu lực hồi tố không được gây thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng đến
quyền lợi hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
VD: Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định: "Công dân có quyền kết hôn khi
đủ 18 tuổi trở lên". Quy định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm
2015. Tuy nhiên, do trước đó, Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 quy định độ tuổi
kết hôn là 20 tuổi đối với nam và 18 tuổi đối với nữ, nên các trường hợp kết hôn
trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 mà nam chưa đủ 20 tuổi, nữ chưa đủ 18 tuổi sẽ
được công nhận là hợp pháp.
9. Pháp chế xã hội chủ nghĩa là gì? Theo anh/chị, để xây dựng thành công pháp chế
xã hội chủ nghĩa cần các điều kiện gì?
- Pháp chế xã hội chủ nghĩa là chế độ chính trị - xã hội trong đó mọi cơ quan nhà
nước, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và mọi công dân
đều phải tôn trọng, tuân thủ, chấp hành nghiêm chỉnh hiến pháp, pháp luật không có ngoại lệ.
Đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật, bảo đảm tính thống nhất, đồng
bộ, khả thi, công khai, minh bạch, dễ hiểu, dễ áp dụng.
Nâng cao nhận thức, ý thức pháp luật của cán bộ, đảng viên và nhân dân.
Tăng cường công tác thi hành pháp luật, bảo đảm hiệu lực, hiệu quả của pháp luật.
Xây dựng và hoàn thiện cơ chế kiểm tra, giám sát việc thi hành pháp luật.