



















Preview text:
*Chương 1(40%) học tất cả nhưng LƯU Ý có sự điều chỉnh với các phần sau:
- Hệ thống pháp luật (phần này chỉ học common và civil law)
- Bộ máy nhà nước (bỏ thiết chế của các nước khác, tập trung vào nhà nước VN)
- Bỏ phần trách nhiệm pháp lý
*Chương 2 (30%): Học tất TRỪ phần "Quyền khác với tài sản"
*Chương 3 = Chương 4 (15%)
Chương 3: bỏ "Điều ước quốc tế' Chương 4:
- Học hết trừ "Xung đột thẩm quyền"
- Bỏ phần "áp dụng pháp luật nước ngoài trong tư pháp quốc tế" B. Chi tiết kì thi
- Thời gian thi: 7h30 sáng 24/04 (Thứ Hai) - Phòng thi A301
- Hình thức: Trắc nghiệm 100 câu ~ 60 phút
- Thí sinh mang tẩy, bút, đồ dùng đúng quy định cũng như thẻ sv. 0
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN VỀ NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT (40%)
I. NGUỒN GỐC VÀ BẢN CHẤT CỦA NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
1. Một số quan điểm về nguồn gốc và bản chất của nhà nước và pháp luật 1.1. Thuyết thần học
NN do đấng siêu nhiên tạo ra >> tồn tại vĩnh viễn và bất biến trong lịch sử nhân
loại. NN thay mặt thượng đế cai trị dân chúng
1.2. Thuyết gia trưởng
XH là một gia đình lớn, cần có người đứng đầu cai quản – vua □ NN và PL hình
thành giúp vua cai quản XH
1.3. Thuyết khế ước xã hội (contract social)
Các thành viên trong XH ký kết với nhau một khế ước giao cho nhà nước làm
“trọng tài”. NN cai trị trong khuôn khổ khế ước
1.4 Thuyết bạo lực
Thị tộc chiến thắng sử dụng 1 hệ thống cơ quan đặc biệt – Nhà nước nô dịch kẻ chiến bại 1.5 Thuyết tâm lý
Nhu cầu tâm lý của con người là muốn phụ thuộc vào thủ lĩnh
2. Quan điểm Mác Lenin về nguồn gốc và bản chất của nhà nước và pháp luật
2.1 Nguồn gốc và bản chất của Nhà nước
NN và PL không phải là những hiện tượng xã hội vĩnh cửu và bất biến
2.1.1 XH loài người thời cộng sản nguyên thủy
- Thị tộc, bào tộc và bộ lạc - Không có tư hữu
- Không có giai cấp □ không có mâu thuẫn đối kháng □ Không có NN
2.1.2 Chế độ cộng sản nguyên thủy tan rã và sự xuất hiện NN và PL
Lần 1: Chăn nuôi trở thành 1 ngành kinh tế độc lập
Lần 2: Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp
Lần 3: Thương nghiệp xuất hiện trước nhu cầu trao đổi hàng hóa
Của cải dư thừa >> Tư hữu >> Giai cấp xuất hiện >> Mâu thuẫn giai cấp >> Đấu
tranh giai cấp >> NN xuất hiện
⇨ Nguyên nhân kinh tế: tư hữu về tư liệu sản xuất 1
⇨ Nguyên nhân xã hội: mâu thuẫn giai cấp không điều hòa được
Mác Lenin ngược thuyết dân học, NN và PL không tồn tại song song, khi phát triển
đến trình độ nào đó thì NN sẽ không còn cần thiết và tự biến mất. NN và PL không
phải là những hiện tượng XH vĩnh cửu và bất biến
2.2 Nguồn gốc và bản chất của pháp luật
2.2.1. Nguồn gốc của pháp luật
- Vai trò của phong tục, tập quán điêu chỉnh các QHXH?
- Công cụ để NN quản lý XH?
>> Pháp luật ra đời
ĐN 1: “PL là ý chí của giai cấp thống trị được đề lên thành luật, ý chí đó do những
điều kiện sinh hoạt vật chất của XH quyết định”
ĐN 2: “ PL là tất cả những gì có giá trị ràng buộc chung và có tính cưỡng chế thực hiện”
2.2.2. Bản chất của PL
- Ý chí của giai cấp thống trị
- Tính chất bắt buộc chung
- Tính XH: do điều kiện kinh tế XH chi phối
- Công cụ quan trọng nhất để quản lý XH
II. CHỨC NĂNG, HÌNH THỨC, BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
1. Khái niệm và đặc trưng của NN
1.1 Các dấu hiệu đặc trưng của NN
NN giống và khác gì với các tổ chức khác?
- Lãnh thổ, dân cư, tổ chức chính quyền
- Quyền lực chính trị trên toàn lãnh thổ
- Thực hiện chủ quyền quốc gia 2
+ Trong đối nội: quyền tối cao trong hoạch định chính sách, tổ chức thực thi chính
sách trên mọi mặt của đời sống XH
VD: Chính sách Đổi mới từ 1986
+ Trong đối ngoại: quyền độc lập tự quyết các vấn đề đối ngoại mà các quốc gia
khác, các tổ chức khác không thể can thiệp
VD: Bình thường hóa quan hệ với Mỹ năm 1995, tham gia CPTPP
- Đặt ra thuế và thu thuế - Ban hành PL
PL khác gì Điều lệ Đảng, Điều lệ Đoàn, Quy chế nội bộ của Trường ĐHNT?
1.2 Khái niệm Nhà nước
Nhà nước là một tổ chức được tạo thành bởi toàn thể nhân dân của một quốc gia, có
vai trò quan trọng trong việc xác lập và bảo vệ chủ quyền của nhân dân, quản lý
điều hành mọi lĩnh vực của đời sống xã hội trên cơ sở của pháp luật, bảo vệ trật tự
pháp luật và phát triển xã hội.
2. Chức năng nhà nước
2.2 Phân loại chức năng NN
2.2.1 Căn cứ vào phương diện thực hiện quyền lực NN
- Chức năng lập pháp: Nghị viện, Quốc hội
- Chức năng hành pháp: Chính phủ
- Chức năng tư pháp: Tòa án
2.2.2 Căn cứ vào hệ thống và chủ thể thực hiện chức năng
- Chức năng của toàn thể bộ máy NN
VD: bảo vệ trật tự PL, kinh tế
- Chức năng của cơ quan NN
VD: Điều tra tội phạm
2.2.3 Căn cứ vào lĩnh vực hạt động thực tế của NN - Chức năng kinh tế - Chức năng XH - Chức năng quốc phòng
2.2.4 Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ của sự tác động
- Chức năng đối nội - Chức năng đối ngoại
3. Hình thức và bộ máy NN
3.1 Hình thức NN 3 3.1.1 Khái niệm
Là cách thức tổ chức và phương pháp thực hiện quyền lực NN
- Cách thức tổ chức quyền lực NN ở trung ương (hình thức chính thể).
- Tổ chức quyền lực NN theo đơn vị hành chính–lãnh thổ (hình thức cấu trúc).
- Phương pháp thực hiện quyền lực nhà nước (chế độ chính trị).
3.1.2 Các yếu tố cấu thành
a) Hình thức chính thể
i, Quyền lực NN trung ương được hình thành ntn: tam quyền phân lập hay tập quyền?
Bầu cử, bổ nhiệm hay thế tục?
VD1: Bầu cử. Nhân dân bầu các đại biểu quốc hội ở VN, cử tri bầu tổng thống Mỹ…
VD2: Bổ nhiệm. Chủ tịch nước CHXHCN VN bổ nhiệm phó thủ tướng, bộ trưởng
và các thành viên khác của chính phú; Nữ hoàng Anh bổ nhiệm thủ tướng Anh, toàn quyền Úc,…
VD3: Thế tập. Elizabeth II kế vị vua George VI vào năm 1952, Bhumibol
Adulyadej của Thái Lan kế vị ngai vàng sau khi anh của ông mất năm 1946 Trình tự thiết lập.
VD4: Ở VN, phải bầu được QH mới có thể thành lập được CP và hình thành tòa án
tối cao. Ở Mỹ, việc bầu tổng thống Mỹ không phụ thuộc vào việc bầu QH Mỹ.
ii, Các cơ quan có quyền lực đó quan hệ với nhau ra sao?
VD1: Quan hệ ngang bằng. (Tổng thống Mỹ và Quốc hội Mỹ)
VD2: Quan hệ phụ thuộc: Quốc hội và CP ở VN (Chính phủ do Quốc hội bầu ra)
iii, Nhân dân có thể tham gia hình thành các cơ quan này hay không?
VD: Ở VN nhân dân trực tiếp bầu đại biểu quốc hội, nhưng không bầu chủ tịch
nước, thủ tướng chính phủ
Ở Pháp, nhân dân trực tiếp bầu đại biểu quốc hội và tổng thống
iv, Phân loại chính thể
- Chính thể quân chủ: tuyệt đối, hạn chế (lập hiến hay đại nghị) VD: Anh, Nhật
- Chính phủ cộng hòa: cộng hòa tổng thống (Mỹ..), cộng hòa đại nghị (Đức,
Italy,..), cộng hòa lưỡng hệ (Pháp, Nga,..)
b) Hình thức cấu trúc
- NN liên bang: Mỹ, Đức, Nga,.. 4
- NN đơn nhất: VN, Thái Lan, TQ, Pháp,..
c) Chế độ chính trị
- Định nghĩa: cách thức, phương pháp thực hiện quyền lực NN
- Phân loại: dân chủ, phi dân chủ
HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC
3.2 Bộ máy nhà nước
3.2.2 Cơ quan NN – bộ phận cấu thành của bộ máy NN
- Khái niệm: Cơ quan NN là “một tổ chức mang quyền lực NN, được thành lập trên
cơ sở pháp luật và được giao những nhiệm vụ, quyền hạn chế nhất định để thực hiện
chức năng và nhiệm vụ của NN trong phạm vi nhật định” * Đặc điểm
- Không trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất
- Nhân danh NN thực hiện quyền lực NN
- Hoạt động trong phạm vi thẩm quyền trên cơ sở luật định
3.2.3 Các thiết chế cơ bản trong bộ máy NN của các quốc gia trên thế giới ngày nay
- Nguyên thủ quốc gia
- Nghị viện (Quốc hội) 5 - Chính phủ - Tòa án d) Tòa án
- Thực hiện quyền tư pháp
- Thẩm phán phải độc lập để bảo vệ pháp luật và giữ gìn công lý Ở nhiều nước:
- Thẩm phán không thể là người thuộc các tổ chức chính trị, tổ chức kinh tế hay
thuộc bất kỳ cơ quan nhà nước nào khác
- Thẩm phán thường có nhiệm kỳ lâu dài hoặc suốt đời
- Thẩm phán được bổ nhiệm chứ không bầu cử
- Thẩm phán được hưởng thu nhập cao
4. Bộ máy Nhà nước VN
4.1 Các nguyên tắc tổ chức và hoạt động
4.2 Tổ chức và hoạt động của các cơ quan trong bộ máy NN VN 4.2.1 Quốc hội
a) Vị trí, tính chất pháp lý
Điều 69 HP 2013: Tính đại biểu cao nhất, tính quyền lực NN tối cao
b) Chức năng của Quốc hội - Lập pháp
- Quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước - Giám sát tối cao
c) Cơ cấu tổ chức của Quốc hội
- Ủy viên thường vụ quốc hội: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, ủy viên (chuyên trách,
không là thành viên của CP)
- Hội đồng dân tộc: Chủ tịch, phó chủ tịch, ủy viên
- Các ủy ban của Quốc hội: lâm thời, thường trực: Chủ nhiệm, phó chủ nhiệm, ủy viên
d) Kỳ họp Quốc hội - Thường kỳ - Bất thường 4.2.2 Chủ tịch nước
- Điều 86 HP 2013: Người đứng đầu NN, thay mặt NN trong dối nội và đối ngoại
- Nhiệm vụ, quyền hạn: điều 88 HP 2013 4.2.3 Chính phủ
a) Vị trí, tính chất pháp lý: Điều 94 HP 2013 6
● Cơ quan chấp hành của Quốc hội
● Cơ quan hành chính cao nhất
b) Chức năng của Chính phủ: 8 nhiệm vụ theo điều 96 HP 2013 (thi hành pháp
luật, đề xuất luật, quản lý KT-XH,…)
c) Cơ cấu tổ chức của Chính phủ
● Thủ tướng Chính phủ (QH bầu theo đề nghị của CTN)
● Các Phó thủ tướng (TT đề nghị QH phê chuẩn, CTN bổ nhiệm theo nghị quyết của QH)
● Các Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ (TT đề nghị QH phê chuẩn,
CTN bổ nhiệm theo nghị quyết của QH
● Bộ và Cơ quan ngang bộ
4.2.4 Hội đồng nhân dân các cấp
a) Vị trí, tính chất pháp lý Điều 113 HP 2013
- Đại diện cho nhân dân địa phương, do cử tri địa phương trực tiếp bầu
- Đại diện cho quyền lực nhà nước ở địa phương, quyết định các vấn đề quan trọng của địa phương
b) Chức năng của Hội đồng nhân dân
- Quyết định và tổ chức thực hiện các quyết định trên tất cả các lĩnh vực của đời
sống xã hội ở địa phương trong phạm vi thẩm quyền
- Giám sát việc chấp hành pháp luật đối với các cơ quan nhà nước ở địa phương
c) Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân - Cấp tỉnh - Cấp huyện - Cấp xã
4.2.5 Ủy ban nhân dân các cấp
a) Vị trí, tính chất pháp lý
Theo điều 114-1 HP 2013, UBND là:
- Cơ quan chấp hành của HĐND
- Cơ quan hành chính ở địa phương
b) Chức năng của Ủy ban nhân dân
- Thi hành hiến pháp và pháp luật ở địa phương
- Tổ chức thực hiện nghị quyết của HĐND và thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước cấp trên giao
c) Cơ cấu tổ chức của UBND
- Thành viên UBND
● Chủ tịch UBND do HĐND cùng cấp bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm 7
● Các phó chủ tịch UBND (CT UBND đề nghị HĐND cùng cấp bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm)
● Các ủy viên UBND (CT UBND đề nghị HĐND cùng cấp bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm)
- Cơ quan chuyên môn thuộc UBND
● Cấp tỉnh: các sở và tương đương
● Cấp huyện: các phòng và tương đương
4.2.6 Tòa án nhân dân các cấp a) Vị trí pháp lý
TAND là cơ quan xét xử thực hiện quyền tư pháp (đ. 102 HP-2013)
b) Chức năng của TAND: Luật tổ chức TAND 2014
c) Hệ thống tòa án nhân dân
- TAND tối cao, gồm:
● Hội đồng thẩm phán, bộ máy giúp việc, cơ sở đào tạo bồi dưỡng
● TAND cấp cao, gồm: UB Thẩm phán, Tòa dân sự, Tòa hình sự, Tòa kinh tế,
Tòa lao động, Tòa hành chính
- TAND cấp tỉnh: Ủy ban thẩm phán, Tòa dân sự, Tòa hình sự, Tòa kinh tế, Tòa lao động, Tòa hành chính - TAND cấp huyện
- Các tòa án quân sự
- Các tòa án khác do luật định
4.2.7 Viện kiểm soát nhân dân các cấp
a) Vị trí pháp lý: điều 107 HP 2013
b) Chức năng của VKSND
- Thực hiện quyền công tố
- Kiểm sót các hoạt động tư pháp
c) Hệ thống của Viện kiểm soát nhân dân - VKSND tối cao - VKSND cấp tỉnh - VKSND cấp huyện - Các VKS quân sự
III. CÁC KIỂU, HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG CỦA PHÁP LUẬT
1. Khái niệm “pháp luật”
Pháp luật là tổng thể các quy phạm có tính mục đích để điều chỉnh quan hệ giữa
người với người trong một tổng thể địa chính trị nhất định
1.1 Một số đặc điểm của pháp luật 8
1.1.1 Hệ thống các quy phạm quy định quyền và nghĩa vụ VD về quyền: VD về nghĩa vụ: VD về cấm:
- PL điều chỉnh hành vi qua 3 cách: cấm, bắt buộc, cho phép
1.1.2 Hệ thống các quy phạm điều chỉnh hành vi con người
- Hướng dẫn cách ứng xử, cho biết được làm gì, không được làm gì hoặc phải làm gì
VD: Điều 3, BLDS 201: Mọi các nhâ, pháp nhân đều bình đẳng, không được lấy bất
kỳ lí do nào để phân biệt đối xử; được pháp luật bảo hộ như nhau về các quyền nhân thân và tài sản
- PL có quy định về vật, nhưng là để xác định quyền và nghĩa vụ của chủ thể
VD: PL đưa ra định nghĩa thế nào là tài sản, dịnh danh tài sản, phân chia các loại vật
1.1.3 Các quy phạm PL có phạm vi địa chính trị nhất định
- PL mang tính quốc gia, lãnh thổ
VD: PL của TQ không mặc nhiên có hiệu lực và áp dụng cho các chủ thể ở VN và ngược lại
1.2 PL và một số hiện tượng XH khác
1.2.1 PL và đạo đức
- PL khác với đạo đức, bởi mục đích của 2 loại quy phạm này khác nhau
- PL có quan hệ với đạo đức: Một số quy phạm PL bắt nguồn từ quy phạm đạo đức 1.2.2 PL và tôn giáo
- PL phi tôn giáo: quy phạm PL của NN được ban hành độc lập với tôn giáo. Một
số quy phạm PL thậm chí đi ngược lại với những quy tắc trong tôn giáo
VD: PL VN cho phép ly hôn, phá thai, trong khi đây là những quy tắc trái ngược với
chuẩn mực của Phật giáo
- PL không bỏ qua hiện thực tôn giáo: PL chấp nhận 1 số quy tắc tôn giáo 3. Chức năng của PL
- Ấn định tổ chức, quốc gia
- Điều chỉnh quan hệ xã hội quan trọng nhất, như quan hệ giữa các cơ quan chính
quyền với nhân dân, quan hệ lao động, quan hệ hợp đồng,...
- Định ra chuẩn mực, khuôn phép cho hành động, ứng xử (quy phạm) - Xây dựng trật tự XH 9
4. Thuộc tính cơ bản của PL
4.1 Tính quy phạm phổ biến
QPPL mang tính bắt buộc đối với các cá nhân, tổ chức trong phạm vi cả nước
VD: QPPL quy định người điều khiển xe gắn máy hoặc các loại xe có kết cấu tương
tự phải đội mũ bảo hiểm
VD: Luật thương mại 2005 áp dụng cho mọi thương nhân. 4.2 Tính xã hội
- PL là sản phẩm của XH loài người, không thể nằm ngoài XH
- PL là phương tiện để các cá nhân thiết lập quan hệ
4.3 Tính xác định chặt chẽ về hình thức
- Nội dung được thể hiện bằng hình thức xác định: văn bản QPPL, án lệ
- Nội dung được diễn đạt bằng ngôn ngữ pháp lý: cụ thể, rõ ràng, đơn nghĩa
VD: điều 301 luật TM 2005 quy định: Mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng
hoặc tổng mức phạt đối với nhiều vi phạm do các bên thỏa thuận theo hợp đồng,
nhưng không qua 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm
4.4 Tính được bảo đảm bằng nhà nước
- Chỉ có QPPL mới kèm theo chế tài của chính quyền NN không có một hình thức
chế tài nào để trừng trị những người không tuân thủ các quy tắc khác không phải là QPPL.
- Chỉ có NN mới có bộ máy cưỡng chế thực hiện pháp luật. 5. Hình thức của PL 5.2 Tiền lệ pháp 5.2.1 Khái niệm case 5.2.2 Nguồn gốc
5.2.3 Điều kiện trở thành án lệ (case law) 5.2.4 Nguyên tắc
(sẽ trình bày rõ hơn trong phần liên quan □ các hệ thống luật trên TG)
VD1: Ở Mỹ, Elizabeth Manley trình báo với cảnh sát rằng cô vừa bị một người đàn
ông đánh và lấy toàn bộ tiền bạc. Cảnh sát tiến hành điều tra và phát hiện vụ việc
trên là không có thật
VD2: Ở VN, Nguyễn Thị S trình báo với công an phường Thương Thanh, quận Long
Biên rằng bị ba thanh niên cưỡng hiếp. Tuy nhiên, sau khi điều tra, công an kết luận 10
S không bị hiếp dâm. Sau đó S khai rằng đã phát hiện người yêu đi với một cô gái
khác mà không kịp giữ lại, nên tới cơ quan công an trình báo mình bị hãm hiếp và
nghĩ rằng đó là cách nhanh nhất giúp cô tìm được địa chỉ của người yêu để nói chuyện phải trái
- Đặt người vô tội trước nguy cơ bị bắt giữ
- Làm tốn thời gian và công việc của người điều tra - Hình thành tiền lệ Áp dụng tiền lệ
Bà Jones đang đi mua sắm ở cửa hàng bỗng phát hiên mình bị mất ví. Bà nhớ lại
trước đây ít phút, có một người đàn ông đã đi lướt qua và chạm vào người bà. Bà
liền báo cảnh sát và miêu tả người đàn ông ấy. Ngày sau đó, cửa hàng gọi điện
thoại thông báo rằng bà đã để quên ví tiền tại cửa hàng
Trong vụ việc này, bà Jones cũng bị kết tội như cô Elizabeth Manley vì đã làm cảnh
sát điều tra một vụ việc không có thật và đặt người vô tội trước rủi ro
6. Các hệ thống luật cơ bản trên thế giới
6.1 Hệ thống luật common law
6.1.1 Lịch sử hình thành, đặc điểm
- Tồn tại ở Anh (trừ Scotland), Mỹ, Australia, Ailen, New Zealand, Canada (trừ Quebec), Singapore
- Nguồn chủ yếu của pháp luật là luật án lệ (case law). Các thẩm phán có vai trò
sáng tạo các quy tắc pháp luật. Bên cạnh case law có equity law
6.1.2 Một số nguyên tắc
- Mỗi tòa án bị buộc phải tuân thủ theo các quy định của tòa án cấp cao hơn trong
cùng hệ thống hoặc của chính tòa án đã ra tiền lệ
- Quyết định của tòa án thuộc hệ thống khác chỉ có giá trị tham khảo
- Chỉ có những phán quyết định đưa trên chứng cứ pháp lý (ratio decidendi) của vụ
án thì mới có giá trị bắt buộc để ra quyết định cho vụ án sau này
- Những nhận định hoặc quyết định của tòa án trước đó đối với một vụ án không
dực trên cơ sở pháp lý mà chỉ dựa trên cơ sở bình luận của thẩm phán (obiter
dictum) sẽ không có giá trị bắt buộc tào án cấp dưới phải tuân thủ
- Yếu tố thời gian không làm mất đi tính hiệu lực của tiền lệ
6.1.3 Ưu điểm và nhược điểm - Ưu điểm:
+ Linh hoạt nhờ kỹ thuật ngoại lệ và vai trò của equity law
+ Tính mở với khả năng tạo ra quy phạm mới nhờ thực tiễn xét xử 11 - Nhược điểm:
+ Hệ thống pháp luật phức tạp, khó tiếp cận
+ Tính hệ thống hóa của pháp luật không cao
□ Sự phát triển của luật thành văn, đặc biệt trong lĩnh vực Thương mại
- Luật mua bán hàng hóa của Anh năm 1979
- Bộ luật thương mại thống nhất của Mỹ (UCC) năm 1952
6.2 Hệ thống pháp luật civil law
6.2.1 Hệ thống, hình thành, đặc điểm
- Tồn tại ở các nước Châu Âu lục địa, Trung Mỹ, Bắc Mỹ, Nam Mỹ (Mexico, vùng Quebec – Canada)
- Nguồn của pháp luật: các văn bản luật là nguồn quan trọng nhất. Vai trò của án lệ
mờ nhạt. - Hình thức của pháp luật: Hiến pháp, các bộ luật đồ sộ, các luật và nhiều
văn bản pháp luật khác, được sắp xếp theo một trật tự có thứ bậc.
- Cấu trúc của hệ thống pháp luật: có sự phân chia rõ ràng giữa luật công và luật tư
6.2.2 Nguyên tắc tố tụng
- Thẩm phán chỉ xét xử theo pháp luật
- Thẩm phán không bị ràng buộc bởi những bản án trước
6.2.3 Ưu điểm và nhược điểm - Ưu điểm
+ Tính hệ thống hóa, dễ tiếp cận
+ Tạo điều kiện và khả năng to lớn cho sự lan tỏa của hệ thống này - Nhược điểm + Thiếu tính mở + Thiếu tính linh hoạt
+ Đôi khi bị lạc hậu so với thực tế
Một số nước như Pháp, Đức,… có xu hướng công nhận và áp dụng án lệ
VD1: về án lệ ở Pháp liên quan đến điều khoản về giá trong HĐ
- Điều 1129 BLDS Pháp quy định: “Đối tượng của nghĩa vụ phải là một vật xác
định, ít nhất là xác định về chủng loại. Vật có thể không rõ, nhưng vật phải xác định được”
□ HĐ không có điều khoản về giá thì vô hiệu - Nhược điểm:
+ Trong các HĐ dài hạn. các bên không thể xác định được giá vào thời điểm giao kết 12
+ Tạo điều kiện cho một bên chấm dứt hợp đồng băng cách kiện ra tòa đòi hủy hợp đồng Áp dụng án lệ?
VD1: về án lệ ở Pháp liên quan đến điều khoản về giá trong HĐ
Ngày 1/12/1995, HĐTP Tòa án tối cao Pháp quyết định điều 1129 không áp dụng
cho các hợp đồng dài hạn. Bên nào lạm dụng ấn định thì phải bồi thường thiệt hại
Án lệ: Việc không định giá vào lúc giao kết không làm ảnh hưởng đến hiệu lực của
hợp đồng. Nếu sau này, một bên lạm dụng để đưa ra giá không hợp lý, bên kia có
quyền yêu cầu chấm dứt hợp đồng và có thể yêu cầu bồi thường
Các tòa án cấp dưới đã áp dụng giải pháp này
VD 2 về án lệ ở Pháp: Trách nhiệm cung cấp thông tin của người cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp.
- Trước năm 2001, các bác sỹ không có nghĩa vụ thông báo cho bệnh nhân về các
bất thường đặc biệt hiếm gặp khi điều trị. Tuy nhiên…
Bác sỹ Y là người theo dõi quá trình thai sản của bà X. Vào tháng thứ 8 của thai kỳ,
ngày 16/12/1974, bác sỹ Y nghi ngờ ngôi thai ngược và đã chỉ định siêu âm. Siêu
âm cho kết quả đúng như nghi ngờ của bác sỹ. Ngày 11/01/1975, thai phụ Y trở dạ
và gọi điện cho bác sỹ Y đến nhà. Bác sỹ Y yêu cầu thai phụ đến nhà hộ sinh vào
chiều ngày 12/01. Bác sỹ Y tái khám cho thai phụ vào khoảng 19h, ngay trước khi
thai phụ vỡ ối. Thai phụ sinh con vào khoảng 19h30. Vì thai bị ngược, tay của trẻ
nhô ra trước nên cơ vai bị rối và mạch máu vai bị tắc, dẫn tới liệt tay phải của trẻ,
người sau đó được đặt tên là Franck X. Giám định thương tật là 25%.
Khi trưởng thành, ông X đã kiện bác sỹ Y vì đã mắc lỗi trong quá trình đỡ đẻ và đã
không cung cấp thông tin đầy đủ cho mẹ mình. Tòa sơ thẩm và tòa phúc thẩm bác
đơn vì theo án lệ thời đó bác sỹ không có nghĩa vụ cung cấp thông tin cho bệnh
nhân về các rủi ro bất thường hiếm gặp. Vụ việc được đưa xét xử giám đốc thẩm tại
Tòa tối cao năm 2001. Tòa đã đưa ra một quy định chung rằng bác sỹ phải chịu
trách nhiệm bồi thường thiệt hại vì đã không tuân thủ nghĩa vụ thông tin đối với
bệnh nhân về các rủi ro đặc biệt hiếm mà bệnh nhân có thể gặp.
Án lệ: Bác sỹ có trách nhiệm cung cấp tất cả các thông tin về các bất thường gặp
phải cho bệnh nhân của mình trong quá trình điều trị.
Các tòa cấp dưới đã áp dụng giải pháp này.
VD 1 liên quan đến điều khoản về giá ở VN
- BLDS 1995: giá là một điều khoản chủ yếu của HĐ: HĐ không có điều khoản giá thì vô hiệu. 13
Ông Phương và chị Dư ký hợp đồng chuyển nhượng bất động sản, nhưng không có điều khoản về giá.
TANDTC quyết định: hợp đồng này vô hiệu (Quyết định số 100/GĐT-DS ngày
19/6/2002 của Tòa dân sự Tòa án nhân dân tối cao).
Tuy nhiên, có những HĐ mà việc xác định giá vào thời điểm giao kết là không dễ
dàng và không phù hợp với mong muốn của các bên: VD HĐ phân phối sản phẩm,
HĐ cung cấp bia, HĐ cung cấp điện, nước…
VD về án lệ liên quan đến điều khoản về giá ở VN
Ngày 27/7/1996, ông Thọ có nhận của ông Kiệt 61.983 con cá tra giống, khi giao
nhận không xác định giá. Ngày 1/8/1996, ông Kiệt và ông Thọ làm biên bản đối
chiếu công nợ nhưng trong biên bản này cũng không ghi giá số cá. Sau đó hai bên
phát sinh tranh chấp; bên mua cho rằng ở thời điểm đó giá là 1000đ/con và bên bán
lại cho rằng giá là 2500đ/con.
Tòa sơ thẩm và phúc thẩm hủy HĐ vì HĐ thiếu điều khoản giá.
Tuy nhiên, Tòa tối lại cho rằng khi hợp đồng không có điều khoản về giá thì thẩm
phán cấp sơ thẩm cần “điều tra, xác định chính xác giá cá ở thời điểm mua bán” để
“xác định quyền, nghĩa vụ giữa các bên”. (Quyết định số 10/HĐTP-DS ngày
25/12/2002 của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao).
Như vậy, Tòa án đã thiết lập một giải pháp mới: HĐ không bị vô hiệu khi thiếu
điều khoản về giá, và giải pháp này đã được các tòa cấp dưới áp dụng.
VD về áp dụng án lệ liên quan đến điều khoản về giá ở VN.
Công ty CocaCola và công ty Đại Việt ký một HĐ mua bán nước giải khát nhưng
không ghi rõ số lượng và giá cả hàng hoá.
Do công ty Đại Việt chậm thanh toán nên Công ty CocaCola chấm dứt HĐ. Trước
tòa, Cty Đại Việt có yêu cầu phản tố đòi tòa tuyên HĐ vô hiệu.
Tòa án Nhân dân TP Hà Nội đã xét rằng hai bên ký kết hợp đồng kinh tế là “hoàn
toàn tự nguyện không trái pháp luật, chỉ duy về hình thức chưa ghi rõ số lượng hàng
và giá cả cụ thể nhưng trước phiên toà hai bên đã xác nhận, do điều kiện hoàn cảnh
của mỗi bên và sự tiêu thụ thực tế của thị trường, nên đã thống nhất không ghi giá
cả và số lượng cụ thể và hai bên đã thực hiện việc mua bán bình thường”. Từ những
nhận xét trên, Tòa đã quyết định rằng “việc ký kết hợp đồng của Công ty Cocacola
và Công ty Đại Việt là hợp lệ”. (Bản án số 16/KTST ngày 18+24, 25/2/2005 của TAND Tp. Hà Nội).
7. Sự phân chia các ngành luật và chuyên ngành luật Ngành luật: - Luật công - Luật tư 14 Chuyên ngành luật:
- Luật dân sự, luật hình sự, luật lao động
8. Một số trường phái luật
- Trường phái luật thực chứng
- Trường phái kinh tế luật - …
9. Quy phạm pháp luật (QPPL)
9.1 Khái niệm và đặc điểm QPPL 9.1.1 Khái niệm QPPL
QPPL là những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do NN đặt ra hoặc thừa
nhận và bảo đảm thực hiện, thể hiện ý chí và lợi ích của giai cấp thống trị nhằm điều
chỉnh các quan hệ xã hội cơ bản theo định hướng của NN
9.1.2 Đặc điểm của QPPL
- Do NN đặt ra hoặc được NN thừa nhận
- Được thể hiện bằng hình thức xác định (văn bản luật)
- Mang tính bắt buộc chung và thường được áp dụng nhiều lần
- Được nhà nước đảm bảo thực hiện
9.2 Cấu trúc của quy phạm PL 9.2.1 Gia đình
Trong những hoàn cảnh, tình huống nào thì áp dụng QPPL đó?
VD: Khoản 1, Điều 124 BLHS 2017: “Người mẹ nào do ảnh hưởng nặng nề của tư
tưởng lạc hậu hoặc trong hoàn cảnh khách quan đặc biệt mà giết con do mình đẻ ra
trong 07 ngày tuổi, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm” 9.2.2 Quy định
Cách thức xử sự mà nhà nước yêu cầu chủ thể thực hiện
VD: Điều 33 HP 2013: “Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà PL không cấm” 9.2.3 Chế tài
Hậu quả bất lợi đối với những người không thực hiện đúng quy định của QPPL
VD: Khoản 1, Điều 128 BLHS 2017: “Người nào cố ý làm chết người, thị bị phạt
cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm”
Một QPPL không nhất thiết phải có cả 3 bộ phận trên 15
9.3 Phân loại văn bản QPPL ở VN
- Văn bản luật: Hiến pháp, bộ luật, luật, Nghị quyết của Quốc hội
- Văn bản quy phạm pháp luật dưới luật: Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban
thường vụ Quốc hội; Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước; Nghị định của Chính phủ,
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; văn bản QPPL liên tịch; Văn bản QPPL của HĐND. UBND
9.4 Hiệu lực của văn bản QPPL
- Hiệu lực theo thời gian
- Hiệu lực theo không gian
- Hiệu lực theo đối tượng tác động 10. Quan hệ pháp luật
10.1 Khái niệm, đặc điểm của quan hệ PL 10.1.1 Khái niệm
* Tình huống 1: nhà ông A và ông B ở cạnh nhau. Con ông A cưới, nhờ ông B cho
dựng rạp ở sân. Ông B ok
* Tình huống 2: ông A lấn chiếm khoảng sân trống trước 2 nhà. Ông A nói ông là
người bán nhà cho ông B nên có quyền sử dụng. B kiện A ra tòa
□ Khái niệm: Quan hệ pháp luật là quan hệ giữa người với người (quan hệ xã hội)
được các quy phạm pháp luật điều chỉnh và đảm bảo bằng cưỡng chế của Nhà nước.
10.1.2 Đặc điểm của quan hệ PL
- Có tính ý chí: ý chí của NN, ý chí của các chủ thể
- Có cơ cấu chủ thể nhất định
- Có nội dung là quyền và nghĩa vụ pháp lí của chủ thể
- Được NN bảo đảm thực hiện
10.3 Chủ thể của quan hệ PL 10.3.1 Khái niệm
Là các loại “người” đủ điều kiện tham gia quan hệ PL
10.3.2 Các loại chủ thể QHPL
- Cá nhân (thể nhân): con người tự nhiên + Năng lực PL + Năng lực hành vi
- Tổ chức (pháp nhân): thực thể nhân tạo được hình thành theo quy định của PL + Năng lực PL + Người đại diện
- Nhà nước: chủ thể đặc biệt 16
10.4 Căn cứ làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt QHPL
QHPL phát sinh, làm thay đổi hoặc chấm dứt dưới tác động của 3 yếu tố: QPPL,
năng lực chủ thể, sự kiện pháp lý
10.4.1 Khái niệm sự kiện pháp lý
10.4.2 Phân loại sự kiện pháp lý
- Căn cứ vào kết quả tác động của sự kiện pháp lý đối với QHPL
+ Sự kiện pháp lý làm phát sinh QHPL + Làm thay đổi + Làm chấm dứt
- Căn cứ vào sự kiện pháp lý
+ Sự biến pháp lý: Là những hiện tượng tự nhiên cả ra ngoài ú chí chủ quan của
con người, được nhà làm luật dự kiến yrong QPPL gắn liền với việc hình thành,
thay đổi hoặc chấm dứt các QHPL cụ thể
VD: Thiên tai, dịch bệnh, cái chết tự nhiên của con người, sự luân chuyển của thời gian…
+ Hành vi pháp lý: là hành vi của con người khi tham gia vào các quan hệ xã hội
và được điều chỉnh bởi pháp luật. Khi chủ thể thực hiện những hành vi này trong
những tình huống, hoàn cảnh cụ thể thì QHPL sẽ phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt.
Hành vi có thể là hành động hoặc không hành động.
- Căn cứ vào biểu hiện khách quan + Hành vi hành động
+ Hành vi không hành động
- Căn cứ vào nội dung của quy phạm pháp luật
+ Hành vi pháp lý hợp pháp
+ Hành vi pháp lý bất hợp pháp
11.2 Vi phạm pháp luật
11.2.1 Các dấu hiệu của vi phạm pháp luật
- Là hành vi xác định (hành động hoặc không hành động) của chủ thể mang tính nguy hiểm cho xã hội
- Là hành vi trái pháp luật
- Chứa đựng lỗi của chủ thể (không tuyệt đối)
- Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện
11.2.2 Cấu thành vi phạm pháp luật
- Mặt khách quan của hành vi vi phạm pháp luật 17 + hành vi trái pháp luật
+ hậu quả nguy hiểm cho XH
+ quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả - Mặt chủ quan
+ Lỗi cố ý (trực tiếp, gián tiếp)
+ Lỗi vô ý (vì quá tự tin, do cẩu thả)
+ Động cơ và mục đích vi phạm pháp luật
- Chủ thể vi phạm pháp luật
- Khách thể vi phạm pháp luật
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA
PHÁP LUẬT DÂN SỰ VIỆT NAM (30%)
2.1 Khái quát về pháp luật dân sự
2.1.1 Đối tượng điều chỉnh của pháp luật dân sự
- Địa vị pháp lý, chuẩn mực pháp lý cho cách ứng xử của cá nhân, pháp nhân.
- Quyền, nghĩa vụ về nhân thân và tài sản của cá nhân, pháp nhân trong các quan hệ
được hình thành trên cơ sở bình đẳng, tự do ý chí, độc lập về tài sản và tự chịu trách nhiệm. a. Quan hệ tài sản
Khái niệm và phân loại tài sản (Điều 105 BLDS 2015)
- Vật, tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài sản.
VD về “quyền tài sản”: quyền sử dụng đất, quyền tài sản đối với các quyền sở hữu trí tuệ.
- Phân loại: Bất động sản và động sản.
Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương
lai, (tức tài sản chưa hình thành hoặc tài sản đã hình thành nhưng chủ thể xác lập
quyền sở hữu tài sản sau thời điểm xác lập giao dịch).
Đặc điểm của quan hệ tài sản
- Quan hệ giữa người với người gắn với tài sản; - Quan hệ có ý chí;
- Mang tính chất hàng hóa, tiền tệ;
- Có thể chuyển giao được. 18
b. Quan hệ nhân thân - Khái niệm
● Quan hệ không mang tính chất tài sản và gắn liền với giá trị nhân thân
của một người nhất định;
● Quan hệ nhân thân gắn với tài sản;
● Quan hệ nhân thân không gắn với tài sản. - Đặc điểm
● Về nguyên tắc không chuyển giao được;
● Không mang tính chất hàng hóa, tiền tệ.
2.1.3 Chủ thể của pháp luật dân sự - Cá nhân - Pháp nhân
- Nhà nước: Chủ thể đặc biệt (Điều 97-100 BLDS 2015)
+ Độc lập, tự chịu trách nhiệm bằng tài sản; + Miễn trừ.
2.1.4 Các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự
Sự thay đổi tư duy của BLDS 2015 (Điều 3) so với BLDS 2005 (các Điều từ 4-12).
Tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận
• Nội dung của nguyên tắc (Điều 3-2 BLDS 2015, Điều 4 BLDS 2005): “Cá
nhân, pháp nhân xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của
mình trên cơ sở tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận”.
Thiện chí, trung thực
Nội dung của nguyên tắc (Điều 3-3 BLDS 2015, Điều 6 BLDS 2005): “Cá nhân,
pháp nhân phải xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của mình một
cách thiện chí, trung thực”.
2.1.5 Xác lập, thực hiện, bảo vệ quyền dân sự
a, Căn cứ xác lập quyền dân sự - Hợp đồng
- Hành vi pháp lý đơn phương
- Quyết định của Tòa án, cơ quan có thẩm quyền theo luật định
- Lao động, sản xuất, kinh doanh; hoạt động sáng tạo ra đối tượng quyền sở hữu trí tuệ 19