lOMoARcPSD| 59769538
1. Bn cht của Nhà nước không ch có tính giai cp mà còn có tính xã hội. ĐÚNG
2. Năng lực pháp luật và năng lực hành vi ca cá nhân ch chm dứt khi cá nhân đó chết. SAI
Đối với cá nhân, năng lực pháp lut xut hiện ngay khi cá nhân đó sinh ra và chm dứt khi cá nhân đó chết đi.
Năng lực hành vi chm dt khi có quyết định tuyên b 1 người mất năng lực hành vi ca tòa án.
3. Ch có cá nhân mi là ch th ca vi phm pháp lut. SAI
Ch th ca vi phm pháp lut nhng cá nhân hay t chức năng lực trách nhiệm pháp lí đã hành vi vi
phm pháp luật. Năng lực trách nhim pháp lí của cá nhân được xác định trên cơ sở độ tui và kh năng nhận
thức và điều khiển hành vĩ của h.
4. Ch th ca ti phm là cá nhân và t chc. SAI
Ch th ca ti phạm là người có năng lực trách nhim hình s thc hin mt cách c ý hoc vô ý, xâm phm
độc lp, ch quyn, toàn vn lãnh th T quc, xâm phm chế độ chính tr,…
5. Con dâu có quyền hưởng tha kế ca cha m chng hàng tha kế th nhất. SAI Theo quy định
ti B lut Dân s 2015 quy đnh v hàng tha kế như sau: “1. Những người tha kế theo pháp luật được
quy định theo th t sau đây:
a) Hàng tha kế th nht gm: v, chồng, cha đẻ, m đ, cha nuôi, m nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
b) Hàng tha kế th hai gm: ông ni, bà ni, ông ngoi, bà ngoi, anh rut, ch rut, em rut của người chết;
cháu rut của ngưi chết mà người chết là ông ni, bà ni, ông ngoi, bà ngoi;
c) Hàng tha kế th ba gm: c ni, c ngoi của người chết; bác rut, chú rut, cu rut, cô rut, dì rut ca
ngưi chết; cháu rut của người chết mà người chết bác rut, chú rut, cu rut, rut, rut, cht
rut của người chết mà người chết là c ni, c ngoại.”
Như vậy, trong trường hợp này người con dâu không thuc bt k hàng tha kế nào ca b m chng không
có quyn yêu cu v quyn tha kế.
6. Việc đăng ký kết hôn gia công dân Vit Nam với nhau được tiến hành tại UBND xã, phường, th trấn nơi
cư trú của mt trong các bên.
Căn cứ theo khoản 1 Điều 17 khoản 1 Điều 37 Lut H tịch 2014 quy định v thm quyền đăng kết hôn
như sau:
"Điều 17. Thm quyền đăng ký kết hôn và ni dung Giy chng nhn kết hôn
1 . y ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của mt trong hai bên nam, n thc hiện đăng ký kết hôn..."
"Điều 37. Thm quyền đăng ký kết hôn
1 . y ban nhân dân cp huyện nơi cư trú của công dân Vit Nam thc hiện đăng ký kết hôn gia công dân Vit
Nam với người nước ngoài; gia công dân Việt Nam cư trú trong nước vi công dân Việt Nam định c
ngoài; gia công dân Việt Nam định cư ở c ngoài vi nhau; gia công dân Việt Nam đồng thi có quc tch
c ngoài vi công dân Vit Nam hoc với người nước ngoài
7. Hu qu do hành vi vi phm pháp luật gây ra đều phi là s thit hi v vt cht. SAI
8. Ch th ca vi phm pháp lut có th chịu đồng thi nhiu trách nhim pháp lý. ĐÚNG
Ví d một người phm ti va có th b pht tin, va có th phi ngi tù, tùy theo loi, mức độ vi phmcác
tình tiết tăng nặng. Mt vi phm pháp lut vn có th va gánh trách nhim hành chính, va gánh trách nhim
dân s.
9. Hành vi chưa gây thiệt hi cho xã hội thì chưa bị xem là vi phm pháp lut. SAI
Hành vi mà gây thit hi hoặc đe dọa gây thit hi cho hội, được quy định trong các văn bản pháp lut
hành vi vi phm pháp lut.
lOMoARcPSD| 59769538
10. Đặc trưng duy nhất của Nhà Nước, đó Nhà nước phân chia qun lý dân cư theo các đơn v hành
chính, lãnh th. SAI
11. Lch s xã hội loài người tri qua 5 hình thái kinh tế - xã hội do đó tươngng s có 5 kiểu Nhà Nước
SAI
5 hình thái kinh tế - xã hi :
- Công xã nguyên thy
- Chiếm hu nô l => NN ch
- Phong kiến => NN phong kiến
- Tư bản ch nghĩa => NN tư sản
- Cng sn ch nghĩa => NN vô sản (xã hi ch nghĩa)
1. Mi quy tc x s tn ti trong xã hội có nhà nước đều là pháp lut.
Sai. Các quan h hi của chúng ta được điều chỉnh bơi các quy phạm đao đức các quy phm pháp
lut, các quy phạm đạo đức thì th đưec th chế hóa đưa lên thành các quy phạm pháp lut
nhưng không phải quy phạm đạo đức nào cũng được dưa lên thành luật c. Tn ti hi quyết định ý
thc xã hi cho nên các quy tc ng x đoc coi là các chun mực đạo đứa đó đó không nhất thiết phi
đưc xem là pháp lut mà nó song song tn ti trong xã hi.
2. Nhà nước ra đời, tn ti và phát trin gn lin vi xã hi có giai cp.
Đúng. Nhà nước mang bn cht giai cấp. ra đời, tn ti phát trin trong hi giai c p, sn phm
của đấu tranh giai cp và do mt hay mt liên minh giai cp nm gi.
3. Tùy vào các kiểu nhà nước khác nhau bn chất nhà nước có th bn cht giai cp hoc bn cht
hi.
Sai. Nhà nước nào cũng mang bn cht giai cp.
4. Nhà nước mang bn cht giai cấp nghĩa nhà nước ch thuc v mt giai cp hoc mt liên minh giai
cp nht đnh trong xã hi.
Sai. Nhà nước mang bn cht giai cấp, nghĩa là nhà nước là mt b máy trấn áp đặc bit ca giai cấp này đối
vi giai cp khác, là công c bo lực để duy trì s thng tr ca giai cp.
5. Nhà nước mt b máy cưỡng chế đặc bit do giai cp thông tr t chc ra s dụng để th hin s
thng tr đối vi xã hi.
Đúng. Nhà nưc là mt b máy trấn áp đặc bit ca giai cấp này đi vi giai cp khác, là công c bo lực để
duy trì s thng tr ca giai cp.
6. Không ch nhà nước mi có b máy chuyên chế làm nhim v ng chế, điều đó đã tồn ti thi cng
sn nguyên thy.
Sai. S ng chế trong xã hi cng sn nguyên thy không phi là mt b máy chuyên chế, mà do toàn b
th tc b lc t chc.
7. Nhà nước là mt b máy bo lc do giai cp thng tr t chức ra để trn áp các giai cấp đối kháng. Đúng.
T s phân tích bn cht giai cp của nhà nước cho thấy: nhà nước mt b máy bo lc do giai cp thng
tr t chức ra để chuyên chính các giai cấp đối kháng .
8. Nhà nước trong hi cp quản dân theo sự khác bit v chính trị, tôn giáo, địa v giai cp. Sai.
Đặc điểm bản của nhà nước phân chia dân theo lãnh thổ, t chức thành các đơn v hành chính-
lãnh th trong phm vi biên gii quc gia.
lOMoARcPSD| 59769538
9. Trong ba loi quyn lc kinh tế, quyn lc chính tr, quyn lực tưởng thì quyn lc chính tr đóng vai trò
quan trng nhất vì nó đảm bo sc mạnh cưỡng chế ca giai cp thng tr đối vi giai cp b tr. Sai. Quyn
lc kinh tế là quan trng nht, vì kinh tế quyết định chính tr, t đó đảm bo quyền áp đặt tư tưởng.
10. Kiểu nhà nước là cách t chc quyn lc của nhà nưc và những phương pháp để thc hin quyn lc n
c.
Sai. Kiểu nhà nước tng th các đặc điểm bản của nhà nước, th hin bn cht giai cp,vai trò hi,
những điều kiên tn ti và phát trin của nhà nước trong mt hình thái kinh tế xã hi nhất định.
11. Chức năng lập pháp của nhà nước hoạt động xây dng pháp lut t chc thc hin pháp lut. Sai.
Quyn lp pháp là quyn làm lut, xây dng lut và ban hành những văn bản lut trên tt c các lĩnh vực
ca xã hi.
12. Chức năng hành pháp của nhà nước mt hot động nhằm đảm bo cho pháp luật được thc hin nghiêm
minh và bo v pháp luật trước nhng hành vi vi phm.
Sai. chức năng hành pháp bao gồm 2 quyn, quyn lp quy và quyn hành chính :
+) Quyn lp quy là quyn ban hành những văn bản dưới lut nhm c th luật pháp do cơ quan lập pháp ban
hành
+) Quyn hành chính quyn t chc tt c các mt các quan h hi bng cách s dng quyn lc nhà
c.
13. Chức năng tư pháp của nhà nước là mt hoạt động bo v pháp lut.
Sai. Chc năng tư pháp là chức năng của nhà nước có trách nhim duy trì , bo v công lý và trt t pháp lut.
14. Giai cp thng tr đã thông qua nhà nước để xây dng h tưởng ca giai cp mình thành h tưởng
thng tr trong hi.
Đúng. Do nắm quyn lc kinh tếchính tr bằng con đường nhà nước, giai cp th ng tr đã xây dựng h
tư tưởng ca giai cp mình thành h tư tưởng thng tr trong xã hi buc các giai cp khác b l thuc v
tư tưởng.
15. Chức năng xã hội của nhà nước là gii quyết tt c các vấn đề khác ny sinh trong xã hi.
Sai. Chức năng xã hội của nhà nước ch thc hin qun lý nhng hoạt động vì s tn ti ca xã hi, tha mãn
mt s nhu cu chung ca cộng đng.
17. Nnước là ch th duy nht có kh năng ban hành pháp luật và qun lý xã hi bng pháp lut.
Đúng. Pháp luật h thng các quy tc x s do nhà nước đặt ra nhằm điều chính các mi quan h
hi phát trin theo ý chí của nhà nước.
18. Nnước thu thuế ca nhân dân vi mục đích duy nhất nhằm đảm bo công bng trong hi
và tin thuế nhằm đầu tư cho người nghèo. Sai. Nhà nước thu thuế ca nhân dân nhm :
Tt c mi hot động ca chính quyn cn phi có nguồn tài chính đ chi (đầu tiên là nuôi b máy nhà nưc);
nguồn đầu tiên đó là các khon thu t thuế.
Thuếcông c rt quan trọng để chính quyn can thip vào s hoạt động ca nn kinh tế bao gm c ni
thương và ngoại thương.
Chính quyn cung ng các hàng hóa công cng cho công dân, nên công dân phải có nghĩa vụ ng h tài chính
cho chính quyn (vì thế Vit Nam và nhiều nước mi có thut ng "nghĩa vụ thuế").
Gia các nhóm công dân có s chênh lch v thu nhập và do đó là chênh lệch v mc sng, nên chính quyn
s đánh thuế để ly mt phn thu nhp của người giàu hơn chia cho người nghèo hơn (thông qua cung
cp hàng hóa công cng).
Chính quyn có th mun hn chế mt s hoạt động ca công dân (ví d hn chế vi phm lut giao thông hay
hn chế hút thuc lá, hn chế uống rượu) nên đánh thuế vào các hoạt động này.
Chính quyn cn khon chi tiêu cho các khon phúc li xã hi và phát trin kinh tế.
lOMoARcPSD| 59769538
Rõ ràng rng, tin thuế không ch nhằm đầu tư cho người nghèo.
19. Thông qua hình thức nhà nước biết được ai ch th nm quyn lực nhà nước vic t chc thc thi
quyn lực nhà nước như thế nào.
Sai. Quyn lực nhà nước được hiu là s ph n ánh cách th c t chức và phương pháp thực hin quyn
lực nhà nước ca mi kiểu nhà nước trong mt hình thái kinh tế hi nhất định. Như vậy, để xác định
những điều trên , ngoài hình thức nhà nưc, phải xác định xem hình thái kinh tế xã hi đây là gì.
20. Căn cứ chính th của nhà nước, ta biết được nhà nước đó có dân chủ hay không.
Sai. nhà nước dân ch hay không ch căn cứ chính th của nhà nước, mà còn căn cứ vào những điều được quy
định trong hiến pháp và thc trng của nhà nước đó.
lOMoARcPSD| 59769538
21. Chế độ chính tr là toàn b các phương pháp , cách thức thc hin quyn lc của nhà nước. Đúng. Chế
độ chính tr là toàn b phương pháp, thủ đon, cách thc mà giai cp thng tr s dụng để thc hin
quyn lực nhà nước ca mình.
22. Chế độ chính tr th hin mc độ dân ch của nhà nước
Sai. Chế độ chính tr ch quyết định mt phn mức độ dân ch của nhà nước, ngoài ra mức độ đó còn phụ
thuc vào thc trng của nhà nước đó.
23. Nhà nước cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam có hình thc cấu trúc nhà nước đơn nhất.
Đúng. Hình thc cấu trúc nhà nước CHXHCN VN là nhà nước đơn nhất, được Hiến pháp 1992 quy định ti
điều 1: Nước CHXHCN VN là một nhà nước đc lp, có ch quyn, thng nht và toàn vn lãnh th, bao
gồm đất lin, các hải đảo, vùng bin và vùng tri.
24. Cơ quan nhà c có nhim v, quyn hn mang tính quyn lực nhà nước.
Đúng. Hoạt đng của cơ quan nhà nước mang tính quyn lực và được đảm bo bởi nhà nưc.
25. B máy nhà nước là tp hợp các cơ quan nhà nước t trung ương đến địa phương. Đúng. Bộ máy nhà
c h thng các quan nhà nước t TW đến địa phương được t ch c hoạt động theo
nguyên tc chung, thng nht nhm thc hin nhng nhim v và chức năng của nhà nước, vì li ích
ca giai cp thng tr.
26. quan nhà nước làm vic theo chế độ tp th trước khi quyết định phi tho lun dân ch, quyết
định theo đa số.
Sai. quan nhà nước hoạt động da trên các quy phm pháp luật văn bản ch đạo của quan cấp
cao hơn.
27. Quc hội là cơ quan hành chính cao nhất của nước cng hòa x hi ch nghĩa Vit Nam.
Sai. Chính ph quan hành chính cao nhất ca Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam, là cơ quan chấp
hành ca quc hi.
28. Quc hội là cơ quan đại biu cao nht ca nhân dân.
Đúng. Quốc hội quan đại biu cao nht ca nhân dân, do dân bầu ra quan quyền lc nht
ca Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam.
29. Quc hội là cơ quan quyền lc nht của nước cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam.
Đúng. Theo hiến pháp nước Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam, tt c quyn lc thuc v nhân dân, mà
quc hội là cơ quan đại biu cao nht ca nhân dân, do dân bầu ra nên đây là cơ quan quyền lc nht ca
c Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam.
30. Ch quyn quc gia là quyền độc lp t quyết ca quốc gia trong lĩnh vực đối ni.
Sai. Ch quyn quc gia là quyn độc lp t quyết ca quc gia c trong lĩnh vực đối nội và đối ngoi.
31. Ch tịch nước không bt buộc là đại biu quc hi.
Sai. Căn cứ điu 87 hiến pháp 2013, ch tịch nưc do Quc hi bu trong s các đại biu quc hi.
32. Th ng chính ph do ch tịch nước b nhim, min nhim, bãi nhim.
Sai. Căn cứ điu 98 hiến pháp 2013, th ng chính ph do Quc hi bu trong s đại biu quc hi.
33. Hội đồng nhân dân là cơ quan hành chính nhà nước địa phương, do nhân dân bầu ra.
Đúng. Theo điều 1 lut T chc hội đồng nhân dân y ban nhân dân (2003) Hội đồng nhân dân
quan quyn lực nhà nước địa phương, đại din cho ý chí, nguyn vng và quyn làm ch ca nhân dân,
do nhân dân địa phương bầu ra, chu trách nhiệm trước nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cp
trên.
35. Tòa án nhân dân vin kiểm sát nhân dân hai quan duy nhất chức năng xét xử c ta.
Sai. Tòa án nhân dân là cơ quan duy nhất có chức năng xét xử.
lOMoARcPSD| 59769538
36. Đảng cng sn Vit Nam là một cơ quan trong b máy nưc cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam.
Sai. Đảng cng sn Vit Nam là t chức lãnh đạo Nước cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam.
37. Ch có pháp lut mi mang tính quy phm.
Sai. Ngoài pháp lut, các quy phm xã hội khác cũng mang tính quy phạm.
39. Văn bản quy phm pháp luật do các cơ quan nhà nưc, các cá nhân t chc ban hành.
Sai. Văn bản quy phạm nhà nước do các quan nhà nước thm quyn, các nhân thm quyn
ban hành.
40. Nhà nước bảo đảm cho pháp luật được thc hin bng nhng bin pháp ngiáo dục thuyết phc,
khuyến khích và cưng chế.
Sai. Nhà nước bo đảm cho pháp lut bng duy nht biện pháp cưỡng chế.
41. Pháp lut vit nam tha nhn tp quán, tin l là ngun ch yếu ca pháp lut.
Sai. Các văn bản quy phm pháp lut là ngun ch yếu ca pháp lut Vit Nam.
42. Pháp lut vit nam ch tha nhn ngun hình thành pháp lut duy nhất là các văn bản quy phm pháp
lut.
Sai. Ngoài các văn bn quy phm pháp lut, ngun ca pháp lut còn bt ngun t tin l, tp quán, các
quy tc chung ca quc tế…
43. Tp quán là nhng quy tc x s đưc xã hi công nhn và truyn t đời này sang đời khác.
Sai. Tp quán ch đưc cộng đồng nơi tn ti tập quán đó thừa nhn.
44. Tin l là những quy định hành chính và án l.
Sai. Tin l bao gm h thng các án l, nhng v việc đã đc xét xử trước đó, được nhà nước xem là khuôn
mẫu. Các quy định hành chính được nhà nước ban hành, không phi tin l.
45. Ch th pháp lut chính là ch th quan h pháp luật và ngược li.
Sai. Ch th pháp lut nhân, t chc kh năng quyền nghĩa vụ pháp theo quy định ca
pháp lut. Ch th pháp lut khác vi ch th quan h pháp luật. Để tr thành ch th pháp lut ch cn
có năng lực pháp luật, nhưng để tr thành ch th ca mt quan h pháp lut c th thì phải có năng lực
pháp luật và năng lực hành vi pháp lut, tc là phi có kh năng tự mình thc hin các quyền và nghĩa vụ
theo quy định ca pháp lut.
46. Nhng quan h pháp luật mà nhà nước tham gia thì luôn th hin ý ch của nhà nước.
Đúng. Nhà nước ch th đc bit ca nhng quan h pháp lut, do pháp luật do nhà nước đặt ra. Khi
tham gia nhng quan h pháp lut, thì nhng quan h đó luôn luôn thể hin ý chí của nhà nước.
47. Quan h pháp lut phn ánh ý chí ca các bên tham gia quan h.
Đúng. Quan hệ pháp lut phn ánh ý chí ca nhà nước và ý chí các bên tham gia quan h trong khuôn kh
ý chí của nhà nước.
48. Công dân đương nhiên là chủ th ca mi quan h pháp lut.
Sai. Ch th ca pháp lut còn có th là các t chc có năng lực pháp lý.
49. Cá nhân tham gia vào quan h pháp lut s tr thành ch th ca quan h pháp lut.
Sai. Mun tr thành ch th ca quan h pháp luật đó, cá nhân phải có năng lực hành vi.
50. Năng lực hành vi ca mọi cá nhân là như nhau.
Sai. Năng lực hành vi ca mi cá nhân có th khác nhau, ví d người dưới 18 tui so với ngưới t 18 tui
tr lên.
51. Năng lực pháp lut ca mọi pháp nhân là như nhau.
Sai. Các pháp nhân được quy định năng lực pháp lut mức độ khác nhau, dựa trên quy định ca pháp
lut.
lOMoARcPSD| 59769538
52. Năng lực pháp lut ca ch th kh năng thực hin các quyền nghĩa vụ do ch th đó tự quy
định.
Sai. Năng lực pháp lut ca ch th là kh năng thực hin các quyền và nghĩa vụ do pháp luật quy định.
53. Năng lực pháp lut ca ch th trong quan h pháp lut ph thuc vào pháp lut ca tng quc gia.
Đúng. Năng lực pháp lut ca ch th do pháp luật quy định, mi pháp lut li ph thuc vào quc gia
ban hành.
54. “Năng lực hành vi ca ch thể” phụ tuộc vào độ tui, tình trng sc khỏe, trình độ ca ch th. Sai.
Nó không ph thuc vào trình độ ca ch th.
55. Ch th không có năng lực hành vi thì không th tham gia vào các quan h pháp lut.
Sai. Ch th không năng lực hành vi th tham gia vào các quan h pháp luật thông qua người y
quyền, người giám h
56. Năng lực pháp lut phát sinh k t khi các cá nhân được sinh ra.
Đúng. Chỉ có năng lực pháp lut ca cá nhân có t khi người đó sinh ra và chấm dứt khi người đó chết.
57. Khi nhân b hn chế v năng lực pháp luật thì đương nhiên cũng bị hn chế v năng lực hành vi.
Đúng. Năng lực hành vi dân s ca nhân kh năng của nhân bng hành vi c a mình xác lp,
thc hi n quyền, nghĩa vụ dân s ( Điều 17 lut dân sự) do đó khi bị chế năng lực pháp luật, thì đương
nhiền cũng bị hn chế v nưang lực hành vi.
58. Năng lực pháp lut của nhà nước là không th b hn chế.
Sai. Năng lực pháp lut của nhà nước b hn chế bi pháp lut.
59. Ni dung ca quan h pháp luật đồng nht với năng lực pháp lut vì bao gm quyền nghĩa vụ
pháp lý.
Sai. Năng lực pháp lut xut hin t lúc sinh, tuy nhiên quan h pháp lut ph thuc vào mt s yêu t
khác(ví d đủ 18 tui mi có th kết hôn…)
60. Nghĩa vụ pháp lý ca ch th chính là hành vi pháp lý.
Sai. Nghĩa vụ pháp lý là nhng hành vi mà pháp luật quy định các cá nhân, t ch ức có nghĩa vụ phi thc
hin. Hành vi pháp lý là nhng s kin xy ra theo ý chí của con người( VD hành vi trm cắp… )
61. Khách th ca quan h pháp lut nhng yếu t thúc đẩy nhân, t chc tham gia vào quan h
pháp lut.
Đúng. Khách thể ca quan h pháp lut nhng li ích các ch th mong muốn đạt được khi tham
gia vào quan h pháp luật đó.
62. S kin pháp lý là yếu t thúc đẩy ch th tham gia vào các quan h pháp lut.
Sai. S kin pháp lý là nhng s vic c th xảy ra trong đời sng phù hp vi những điu kin, hoàn cnh
đã được d liu trong mt quy phm pháp lut t đó làm phát sinh, thay đổi hay chm dt mt QHPL c
th
63. Các quan h pháp lut xut hin do ý chí các cá nhân.
Sai. Các quan h pháp lut xut hiện do ý chí các cá nhân, tuy nhiên cũng phải trong khuôn kh ý chí ca
nhà nước.
64. Đối với nhân, năng lực hành vi gn vi s phát trin của con người do các nhân đó tự quy
định.
Sai. Năng lực hành vi ca mi cá nhân là do pháp luật quy đnh.
65. Người b hn chế v năng lực hành vi thì không b hn chế v năng lực pháp lut.
Sai. Người b hn chế v năng lc pháp luật cũng đng thi b hn chế v năng lực hành vi.
66. Người b kết án tù có thi hn ch b hn chế v năng lực hành vi, không b hn chế năng lực pháp lut.
lOMoARcPSD| 59769538
Sai. Những người này b hn chế v năng lực pháp luật (VD: không năng lc pháp luật để kết hp
đồng kinh tế)
67. Người say rượu là người có năng lực hành vi hn chế.
Sai. Người có năng lực hành vi hn chế là người được a án tuyên b b hn chế năng lực hành vi.
68. Năng lực pháp lut có tính giai cấp, còn năng lc hành vi không có tính giai cp.
Đúng.
- NLPL là kh năng của cá nhân (th nhân), pháp nhân (t chức, cơ quan) hưởng quyền và nghĩa v
theo luật định. Do vy, kh năng này chịu ảnh hưởng sâu sc ca tính giai cấp, do đặc trưng giai cấp
quyết đnh. Mi giai cp cm quyn s đặc trưng khác nhau, xây dựng mt chế độ khác nhau nên s
trao cho công dân ca mình nhng quyền và nghĩa vụ khác nhau.
- Còn NLHV (hay còn gọi là năng lực hành vi dân s ca cá nhân) là kh năng của một người, thông
qua các hành vi của mình để xác lp hoc/và thc hin các quyền và nghĩa vụ dân s đối với người khác.
Như vậy, có th hiểu là năng lc hành vi dân s gn vi từng người, mang tính cá nhân, phát sinh khi cá
nhân
lOMoARcPSD| 59769538
mỗi người bng kh năng nhận thức điều khin hành vi ca mình, xác lp quan h với người hay t
chc khác, nó không ph thuộc vào đặc trưng giai cấp.
69. Người đủ t 18 tui tr lên là ch th ca mi quan h pháp lut.
Sai. Ch th ca quan h pháp lut có th là t chức có tư cách pháp nhân.
70. Nhà nước là ch th ca mi quan h pháp lut.
Sai. Ch th c a các quan h pháp lu t có th là các cá nhân có đầy đủ năng lực, hoc các t chức có
cách pháp nhân.
71. Nghĩa vụ pháp lý đồng nht vi hành vi pháp lý ca ch th.
Sai. Nghĩa vụ pháp lý là những điều được quy định trong văn bản pháp lý. Hành vi pháp lý là nhng hành
vi xy ra ph thuc vào ý chí ca cá nhân (có th phù hp hoc vi phạm văn bản pháp lý) 72 . Ch th
ca hành vi pháp lut luôn là ch th ca quan h pháp luật và ngược li.
Sai. các quan h pháp lut ch xut hin khi có s kin pháp lý ch th ca hành vi pháp lut thì không.
73. Năng lực pháp lut của người đã thành niên thì rộng hơn người chưa thành niên.
Sai. Năng lực pháp lut ca mọi người như nhau, xuất hin t khi ra đời (tr khi b hn chế bi pháp
lut).
74. Năng lực pháp lut ca các cá nhân ch được quy định trong các văn bản pháp lut.
Đúng. NLPL của các cá nhân ch được quy định trong các văn bản pháp lut mà ni dung ca nó ph thuc
vào các điều kin kinh tế , chính tr, xã hi…
75. Mi hành vi vi phm pháp lut đu là nhng hành vi trái pháp lut.
Đúng. Vi phạm pháp lut là hành vi trái pháp lut, vi phm những quy định trong các quy phm pháp lut,
gây thit hi cho xã hi.
76. Mi biện pháp cưỡng chế của nhà nước đều là bin pháp trách nhim pháp lý.
Đúng. Trách nhiệm pháp luôn gn lin vi các biện pháp cưỡng chế nhà nước được quy định trong phn
chế tài c a các quy phm pháp luật. Đây điểm khác bit gia trách nhim pháp vi các bin pháp
ng chế khác của nhà nước như bắt buc cha bnh, gii phóng mt bằng… 82 . Hành vi chưa gây thiệt
hi cho xã hội thì chưa bị xem là vi phm pháp lut.
Sai. Hành vi mà gây thit hi hoặc đe dọa gây thit h i cho xã hội, được quy định trong các văn bản pháp
lut là hành vi vi phm pháp lut.
83. Phải là người đủ 18 tui tr lên thì mới được coi là ch th ca vi phm pháp lut.
Sai. Ch th ca hành vi vi phm pháp lut thbt cnhân t chức nào có năng lc trách nhim
pháp lý.
84. S thit hi thc tế xy ra cho hi du hiu bt buc trong mt khách quan ca vi phm pháp
lut.
Sai. Ch cần đe dọa gây thit hi cho hội cũng thể du hiu trong mt khách quan ca vi phm
pháp lut.
85. Mt hành vi va có th đồng thi là vi phm pháp lut hình s va vi phm pháp lut hành chính,
nhưng không thể đng thi là vi phm pháp lut dân s, va là vi phm pháp lut hình s
Sai. Hành vi vi phm hành chính thì ch th chưa cấu thành t i phm, còn hành vi vi phm lut hình s
thì ch th là ti phm, gây nguy hi hoặc đe dọa gây nguy hi cho xã hi.
86. Trách nhim pháp lý là b phn chế tài trong quy phm pháp lut.
Sai. Đây chỉ định nghĩa trách nhiệm pháp theo hướng tiêu cực. Theo hướng tích cc, các bin pháp
ng chế hành chính nh ắm ngăn chặn dch bnh không là b phn chế tài trong quy phm pháp lut.
88. Mi hành vi vi phm pháp lut đu phi chu trách nhim pháp lý.
lOMoARcPSD| 59769538
Sai. Ví d : hành vi hiếp dâm là vi phm pháp luật, nhưng trong đa số trường hp, nếu nạn nhân bác đơn
hoc không t giác thì ch th s không phi chu trách nhim pháp lý.
89. Mi hành vi trái pháp luật đều là hành vi vi phm pháp lut.
Sai. Không phi tt c hành vi trái pháp luật đều là vi phm pháp lut. Vì ch có hành vi trái pháp lut nào
đưc ch th thc hin mt cách c ý hoc ý mi th hành vi vi phm pháp lut. Du hiu trái
pháp lut mi ch là biu hin bên ngoài của hành vi. Để xác định hành vi vi phm pháp lut cn xem xét
c mt ch quan của hành vi Nghĩa là xác định trng thái tâm lý của người thc hiện hành vi đó, xác định
li ca h. Bi vì nếu một hành vi được thưcn hiện do những điều kin và hoàn cnh khách quan và ch
th không th ý thức được, t đó không thể la chọn được cách x s theo yêu cu ca pháp lut thì
hành vi đó không thể coi là có li, không th coi là vi phm pháp lut. Bên cạnh đó hành vi trái pháp luật
ca những người mt trí (tâm thn), tr em (chưa đến độ tui theo quy định ca PL) cũng không được coi
là VPPL vì h không có kh năng nhận thức điều khiển được hành vi ca mình.
90. Quan điểm tiêu cc ca các ch th vi phm pháp luật được xem là biu hin bên ngoài ca vi phm
pháp lut.
Sai. Biu hin ca vi phm pháp lut phi là nhng hành vi, không phải quan điểm.
94. Pháp luật luôn tác động tích cực đối vi kinh tế, thúc đẩy kinh tế phát trin.
Sai. Nếu PL tiến b, phản ánh được thc tin, d báo được tình hình phát trin ca xã hi thì s thúc đẩy
tiến b xã hội. Ngược li s kìm hãm s phát trin xã hi.
95. Pháp lut là tiêu chun (chun mc) duy nhất đánh giá hành vi của con người. Sai. Ngoài PL còn rt
nhiu nhng chun mực khác: Đạo đức chng hn.
96. Tin l pháp là hình thc pháp lut lc hu, th hiện trình độ pháp lý thp.
Sai. Rt nhiều nước tiến b trên thế gii bây gi trong h thng PL ca h ch yếu tn tại dưới dng
không thành văn, thừa nhn rt nhiu Án l: những nưc trong h thng lut Anh- Mĩ.
97. Các quy phm xã hội luôn đóng vai trò hỗ tr vic thc hin pháp lut.
Đúng. Các QPXH khác như QP đạo đức th hin phong tc tập quán, tư tưởng ca qun chúng nhân dân.
Nếu QPPL được ban hành hp tình, hp lí thì vic thc hin trên thc tế s d dàng hơn. Nó đóng vai
trò tích cc trong vic h tr thc hin PL.
98. Mọi nhà nước đều phi tri qua 4 kiểu nhà nước.
Sai: ví d điển hình như Việt Nam chng hn, VN không trải qua NN Tư bn ch nghĩa từ phong kiến
tiến lên XHCN. Trong Cương lĩnh của Nguyn Ái Quc 3-2-1930 có đề cp. Thc tiến cũng chứng minh như
thế: sau CM T8, Nhà Nguyn sụp đổ chm dt s tn ti ca chế độ PK VN, VN xây dng NN XHCN, b
qua giai đoạn Tư bản ch nghĩa.
99. Nhà nước là mt hin tượng bt biến trong xã hi.
Sai. Da theo kết lun ca Các Mác v hiện tượng nhà nước: Nhà nước không phi là mt hiện tượng bt
biến mà là 1 hiện tượng xã hi có tính lch s, nó ch xut hin trong những điều kin nhất định và mất đi
cùng vi s mất đi của những điều kiện đó.
100. Quyn lc ch xut hin và tn ti trong xã hi có giai cấp và đấu tranh giai cp.
Sai. Phi nói quyn lc gì, quyn lực đã xuất hin trong hi nguyên thy, quyn lc xã hi hay
quyn lc th tc.
101: Công xã nguyên thy không tn tại nhà nước không tn ti h thng qun lý quyn lc. Sai.
Quyn lc th tc vn cn h thng qun lý.
Tình hung 1: "Bình công nhân va b sa thi ca công ty X, do bất mãn Bình đã đến công ty đòi gặp
giám đốc. Vì giám đốc đang tiếp khách, mt khác, thấy Bình đang trong tình trạng say rượu nên An bo
lOMoARcPSD| 59769538
v Công ty đã ngăn chặn không cho vào. Bình chi bi, dùng nhng li l xúc phm c tình xông vào
công ty. Không kim chế nổi, An dùng dùi cui đánh túi bụi vào lưng Bình cho đến khi Bình ngã qu. Kết
qu Bình b trấn thương nặng." a, Hành vi ca An có phi là phòng v chính đáng không?
Hành vi của An không được coi phòng v chính đáng. Mặc Bình c ý xông vào công ty trong thc
trng say, b kích động mạnh nhưng hành vi của Bình không phải đang tiến công gây thit hi hoc s gây
thit hi ngay tc khc. An trách nhim bo v công ty nhưng việc An đánh Bình túi bụi cho đến khi
Bình ngã qu không phi hành vi chng tr li một cách tương ng vi hành vi ca Bình. b, Bình
quyn yêu cu bồi thường thit hi v sc kho không?
Mặc dù Bình cũng có lỗi xâm phạm đến danh d, uy tín, nhân phm ca cá th cũng như công ty X ( Điều
611 BLDS 2005 ) nhưng việc An gây thit hi cho Bình cung ng rất đầy đủ 4 yếu t làm phát sinh nghĩa
v và trách nhim bồi thường thit hại theo hướng dn ca Ngh quyết Hội đồng thm phán tòa án nhân
dân nhân dân ti cao s 03/2006 / NQ HĐTP ngày 08/07/2006 Hướng dn vn dng mt s ít lao lý ca
BLDS 2005 v bồi thường thit hi ngoài hợp đồng : thit hi do sc kho b xâm phm ; hành vi
đánh ngưi trái pháp lut ca An ; An có li ; có mi quan h nhân qu gia thit hi xy rahành vi trái
pháp lut. Vì vy, Bình có quyn nhu yếu bồi thường thit hi . c, Ai phi chu trách nhim bồi thường cho
Bình và trách nhim bồi thường được gii quyết như thế nào?
An gây thit hại cho Bình khi đang triển khai vic làm bo v do công ty giao cho. vậy, theo Điều 618
của BLDS 2005 pháp nhân phải bồi thường thit hại do người ca mình gây ra trong khi thc thi him v
pháp nhân giao cho ”, Công ty X nghĩa v trách nhim bồi thường thit hi v sc kho cho Bình.
Theo Điều 618 BLDS 2005, nếu pháp nhân đã bồi thường thit hi thì quyn nhu yếu người li
trong vic gây ra thit hi phi hoàn tr mt khon tin theo pháp lut ca pháp luật ”, vì thế, xem xét An
có lỗi đánh Bình đến mc trấn thương nặng nên An có nghĩa vụ và trách nhim bi hoàn li cho Công ty.
Bình cũng có lỗi do xâm phạm đến danh d, uy tín, nhân phm của An cũng như thành viên công ty, xông
vào công ty một cách trái phép nên Bình cũng phải chu mt phần nghĩa vụ và trách nhim. Theo Điều 617
BLDS 2005, “ khi người b thit hại cũng có lỗi trong vic gây thit hại thì người gây thit hi ch phi bi
thường phn thit hại tương ng vi mức độ li của mình ”.
Tình hung 3: Xác định cu trúc ca quy phm pháp luật sau đây:
a. “Mọi người có quyn t do kinh doanh trong nhng ngành ngh mà pháp lut không cấm” (Điều
33 , Hiến pháp năm 2013)
Gi định: mọi người
Quy định: có quyn t do kinh doanh trong nhng ngành ngh mà pháp lut không cm
b. “Người nào bắt cóc người khác làm con tin nhm chiếm đoạt tài sn, thì b pht t hai năm
đến bảy năm” (Khoản 1, Điều 169, BLHS năm 2015)
Gi định: người nào bắt cóc người khác làm con tim nhm chiếm đoạt tài sn Chế
tài: thì b pht tù t hai năm đến bảy năm.
Tình hung 4: Xác định du hiu ca vi phm pháp lut trong tình huống sau đây:
X, Y là hàng xóm ca nhau. Do có mâu thun, X biết được Y đang ngủ trong nhà một mình nên đã lẻn vào
nhà Y đâm nhiều nhát vào ngc Y làm Y t vong. Biết rng X 40 tui và nhn thức hoàn toàn bình thường.
- Hành vi: X lẻn vào nhà khi Y đang ngủ và đâm nhiều nhát vào ngc Y
- Hành vi này là trái pháp lut
- X 40 tui và nhn thức hoàn toàn bình thường
- Li của người vi phm: li c ý trc tiếp vì X thấy trước hu qu Y chết do b đâm nhiều nhát
vào ngc và mong mun hu qu đó xảy ra.
lOMoARcPSD| 59769538
Tình hung 5: Phân tích cơ cấu ca quan h pháp luật (xác định ch th, ni dung, khách th trong quan
h pháp lut)
Bà B có vay ca ch T s tin 500 triệu đồng. Bà B hn sau 5 tháng s tr đủ vn và lãi là 30 triệu đồng cho
ch M.
- Ch th: bà B và ch T - Ni dung:
B quyn nhn s tin 500 triệu đồng t ch T B nghĩa vụ tr đủ s vn lãi
đúng hạn.
Ch T quyn nhận đủ s vn và lãi cho vay đúng hạn và cso nghĩa vụ giao s tin 500 triu
cho bà B
- Khách th: 500 triệu đồng tin vay và 30 triệu đồng tin lãi.
Câu 2
A B hai anh em đồng hao. Mt ln, A gặp B đi làm đng v qua ngõ nhà mình, sn m trà ngon
nên A c níu kéo mi B vào nhà mình ung trà. B mt mc t chối vì đang bn. Cy mình to kho, A vòng
tay ôm hai chân B, vác B lên vai định “cưỡng chế” B o nhà ung trà. B c giãy gia, A buồn cười quá nên
tuột tay, làm B ngã, đu cm xuống đất. Bnh viện án xác đnh B b thương đt sng c, dẫn đến lit toàn
thân. Gia cnh ca A rất khó khăn. a Ai có lỗi trong v vic trên?
Mc dù A ý tt ch mun mi B vào nhà mình ung trà không c ý gây thit hại cho B nhưng trong
v việc này, A đã có lỗi vô ý gây thit hi cho B. Ngh quyết Hội đồng thm phán tòa án nhân dân ti cao
s 03/2006/ NQ-HĐTP ngày 08/07/2006 Hướng dn áp dng mt s quy định ca BLDS 2005 v bi
thường thit hi ngoài hợp đồng quy định: “vô ý gây thiệt hại là trường hp một người không thấy trước
hành vi ca mình có kh năng gây thiệt hi, mc dù phi biết hoc có th biết
trước thit hi s xy ra hoc thấy trước hành vi ca mình kh năng gây thiệt hại”. Vic B giãy gia
phn ứng bình thường ca B khi b A cưỡng ép, vì vy B không có lỗi đối vi thit hi b, Trách nhim bi
thường và xác định thit hại như thế nào?
A có trách nhim bồi thường thit hại gây ra cho B. Trong trường hp này, do B b trấn thương dẫn đến
lit toàn thân, hoàn toàn mt kh năng lao động nên Theo Điều 609 BLDS 2005, A phi bồi thường các
khon sau: Chi phí hp lý để cu cha, bồi dưỡng, phc hi sc khochức năng bị mt, b gim sút ca
B; thu nhp b mt của B; Chi phí cho người chăm sóc B do B bị lit toàn thân; và mt khoản đắp tn
tht v tinh thn do các bên tho thun, nếu không tho thuận được thì mc tối đa không quá ba mươi
tháng lương tối thiểu. Theo Điều 612 BLDS 2005, “trong trường hợp ngưi b thit hi mt hoàn toàn kh
năng lao động thì người b thit hại được hưng bồi thường đến khi chết”, do đó ông B được hưng tin
bồi thường đến khi chết.
Theo khoản 2 Điều 605 BLDS 2005, người gây thit hi có th đưc gim mc bồi thường nếu do li vô ý
gây thit hi quá ln so vi kh năng kinh tế trước mt lâu dài ca mình, vy, ông A th đ
ngh để đưc gim mc bồi thường.
Câu 3
P và Q là bn thân thời đi học, sau my chục năm không gặp, tn bây gi mi vô tình mi gp lại được. P
kéo Q vào quán va uống rượu, va hàn huyên, tâm s. Q tửu lượng kém nhưng P ép quá, n bn, Q
c uống vài chén cho P vui lòng. Lúc đứng dy ra v, Q thấy đầu choáng váng, đi được vài bước, Q xô vào
mt chiếc bàn trong quán, làm đổ ni lẩu đang sôi vào hai v khách đang ngồi ăn khiến h b bng nng.
Ai phi bồi thường, vì sao?
Điều 615 BLDS 2005 quy định: “người do uống rượu hoc do dùng cht kích thích mà lâm vào tình trng
mt kh năng nhận thc và làm ch hành vi ca mình, gây thit hại cho người khác thì phi bồi thường”.
lOMoARcPSD| 59769538
Trong trường hp này, mc dù P c ý ép Q uống nhưng Q hoàn toàn có thể t chi. Q không uống được
ợu nhưng nể bn ung say, gây thit hại cho ngưi khác thì t Q phi chu trách nhim bồi thường.
P có phi chu trách nhim gì không?
Theo khoản 2 Điều 615 BLDS 2005, khi một người c ý dùng rưu hoc chất kích thích làm cho người khác
lâm vào tình trng mt kh năng nhận thc và làm ch hành vi ca h gây ra thit hi thì phi bồi thường
cho người b thit hại”. Trong trường hp này, P ch nài ép Q ung. Q hoàn toàn có th t chối nhưng do
quá n bạn, Q đã uống, t đặt mình vào tình trng say. Vì vy, P không phi chu trách nhim dân s đối
vi thit hi do Q gây ra. Nếu P dùng vũ lực, hoặc đe doạ để ng ép Q uống rượu, hoc P la di Q dn
đến làm Q mt kh năng kháng cự mà ung say thì P phi thay Q bi thường.
Câu 4
Biết c nhà anh Khánh v quê, An, Bình, Cưng bàn bc vi nhau ch đêm đến s phá khóa nhà Khánh để
vào trm cắp. Đêm đó, chỉ An, Bình phá khóa vào ly xe máy, tin, vàng và mt s tài sn khác, tr giá
khong 100 triệu đồng. Cường nhn trách nhim tìm ch tiêu th s tài sn trm cắp trên. Dũng thuê nhà
gần đó, khi đi chơi đêm về thy nhà Khánh ca m toang, lin ln vào, bê nt ti vi và mt s đồ đạc khác
(do An, Bình b li vì nặng quá không bê đi nổi) tr giá khong 10 triu. Sau thời gian điều tra, công an tìm
ra An, Cường, Dũng; còn Bình hiện vẫn đang bỏ trn. S tài sn trm cắp chúng đều đã bán và tiêu dùng
hết. a, Khánh có quyn kiện ai để yêu cu bồi thường?
K quyn kiện An, Bình, Cường và Dũng để yêu cu bồi thường thit hi v tài sn. Mặc chưa bắt
được Bình nhưng Bình vẫn là b đơn trong vụ án này.
b, Trách nhim bồi thường của An, Bình, Cường, Dũng được xác định như thế nào? Trong v án trên, An,
Bình, Cường, Dũng đều có hành vi trái pháp lut gây thit hi cho Khánh. Hành vi gây thit hi của Dũng
hoàn toàn độc lp và riêng r với An, Bình, Cường nên Dũng phải bồi thường phn thit hi v tài sn mà
Dũng gây ra trị giá 10 triệu đồng. Cường mc dù không trc tiếp trm cp tài sn của Khánh nhưng do đã
có s bàn bc, tho thuận trước với An, Bình, có nghĩa là An, Bình, Cường cùng thng nht v ý chí trong
vic trm cp tài sn của Khánh. Theo Điều 616 BLDS 2005 , trong trường hp nhiều người cùng gây thit
hi thì những người đó phải liên đới bồi thường cho người b thit hại”. Vì vậy, An, Bình, Cường phi liên
đới bồi thường thit hi cho K s tài sn tr giá 100 triệu đồng. Khánh có th yêu cu bt k ai trong s An,
Bình, Cường phi thc hin toàn b nghĩa v bồi thường thit hi Câu 5
H là nhân viên phc v bàn trong nhà hàng, yêu K cũng bảo v trong nhà hàng. T là khách quen, thnh
thoảng đến ăn uống, say rượu, có ln sàm s, trêu go H làm H rt tức nhưng vn c chu. H khóc lóc, tâm
s vi K. K dặn H khi nào T đến thì thông báo cho K để K tr thù cho. Hôm đó, thấy T đến nhà hàng cùng
1 mt s ngưi bn, H gọi điện thoi cho K, còn dn K nếu đánh thì chỉ đánh dằn mặt thôi, đừng mnh tay
quá. K r P, một người bn thân cùng làm trong nhà hàng, th sn dao, ch bên ngoài. Khi T ra khi nhà
hàng, H gọi điện thoại cho K, thông báo để K nhn din ra T và xe ca T. P ch K đi xe máy sát sau xe của
T. Đến ch đưng vắng, K rút dao đâm hai nhát vào lưng T gây trọng thương làm T chết. Hai ngày sau,
Công an đã điều tra và ra lnh bt H, K, P. a Trách nhim bồi thường thit hi do xâm phm tính mng ca
T như thế nào?
Theo Điều 616 BLDS 2005, “trong trường hp nhiều người cùng gây thit hi thì những người đó phi liên
đới bồi thường cho người b thit hại”. Trong vụ án này, K là người c ý và trc tiếp xâm phm tính mng
ca T, vy, K phi chu trách nhim bồi thường tương ng vi phn li ca mình. P mc ch ch K
những cũng phải chu trách nhiệm đối vi mt phn thit hi. H mc không mong mun xâm phm
đến tính mng của T nhưng H cũngli trong vic gây thit hi cho K. Vì K, H, P cùng thng nht v ý chí
gây thit hi cho T nên K, H, P phải liên đi bi thường. Tin bồi thường gm: chi phí cho vic mai táng,
tin cấp dưỡng cho những người T nghĩa vụ cấp dưỡng khi còn sng; tiền bù đp tn tht v tinh
thần cho gia đình nạn nhân. b, Nhà hàng nơi K, H, P đang làm việc có phi chu trách nhim gì không?
lOMoARcPSD| 59769538
Mặc K, H, P người làm công trong nhà hàng, tuy nhiên, vic h gây thit hi cho T không phi khi
đang thực hin công vic do nhà hàng giao cho. Vì vy, nhà hàng không phi chu trách nhiệm đối vi cái
chết ca T.
Câu 6:
An, Bình, Cường cùng 1 xóm. An vn chẳng ưa gì Bình. Biết Cường là người d b kích động, li nghin
u, An lập mưu mời Cường đến uống rượu tht chó với mình. Khi Cường đã ngà ngà, An nhỏ to xúi by,
đặt chuyện để gây him khích giữa Cường và Bình. Cường tin lời An, tưởng Bình chơi xấu mình tht nên
trong cơn say rượu đến gây s, chém Bình b thương. a, Xác định trách nhim bồi thường thit hi trong
v vic này?
Mc dù An c ý mời Cường uống rưu, lại đặt chuyn gây him khích nhằm dùng Cường như một công c
để gây thit hại cho Bình nhưng chỉ có Cường phi chu trách nhim bồi thường thit hi vì hai lý do. Th
nht: Hành vi trái pháp lut của Cường là nguyên nhân trc tiếp dẫn đến thit hi v sc khe ca Bình;
Th hai: Cường hoàn toàn kh năng nhận thc làm ch hành vi nhưng tự ờng đã đt mình vào
tình trng say gây thit hi cho Bình. vậy Cường phi chu trách nhim bồi thường theo Điều 615
BLDS 2005. Hành vi ca An không phi nguyên nhân trc tiếp dẫn đến thit hi cho Bình, vy An
không phi chu trách nhim bồi thường thit hi.
Câu 7:
Do có mâu thun trong việc làm ăn, An tìm Bình để tr thù. Gp Bình, An tay cm dao nhn, lao vào định
chém Bình. Bình s quá b chạy tháo thân, trong lúc An đui sát gần, Bình không cách nào khác đã
chy xô vào ch Xuân đi xe đp bán trng khiến ch ngã, b thương, trứng v hng hết. Dân phòng và công
an đã bắt gi c An, Bình. a,Vic gây thit hi ca Bình phi gây thit hi trong tình thế cp thiết
không?
Vic Bình gây thit hi cho ch Xuân là gây thit hi trong tình thế cp thiết: An đang có hành vi tn công
đe doạ trc tiếp đến tính mng của Bình; Bình không có đưng chy thoát thân nên đã va vào chị Xuân;
thit hi Bình gây ra cho ch Xuân nh hơn thiệt hi cần ngăn chặn; b, Ai trách nhim bồi thường cho
ch Xuân?
Theo Điều 615 BLDS, người gây thit hi trong tình thế cp thiết không phi bồi thường cho ngưi b thit
hi. Người đã gây ra tình thế cp thiết dẫn đến thit hi phi bồi thường cho người b thit hi. Vì vy, An
có trách nhim bồi thường toàn b thit hi cho ch Xuân.
Câu 8
"Li dụng đêm tối, Nam phá rào vào nhà máy Z để trm cắp. Khi đang bê một thùng hàng, Nam b Hùng
bo v nhà máy phát hin. Thy Hùng quát to, Nam vừa ôm thùng hàng, đng thời rút trong ngưi ra mt
con dao bu, do nếu Hùng xông vào s đâm chết. Nam tay cm dao, tay xách thùng hàng, chy git lùi
v phía hàng rào. Hùng nhanh tay nhặt được chiếc búa đóng hàng, nhằm phía Nam ném. Chiếc búa rơi
trúng đu khiến Nam ngã qu. Hùng gọi người đưa Nam đi cp cu. Kết qu, Nam b trấn thương não,
dẫn đến mt kh năng nhận thc." a, Hành vi gây thit hi ca Hùng phi hành vi trái pháp lut
không?
Hùng đã gây thiệt hại cho Nam trong trường hp phòng v chính đáng vì: Nam có hành vi trái pháp lut
gây thit hại đến tài sn ca nhà máy; hành vi gây thit hi ca Hùng là cn thiết và tương xứng vi hành
vi xâm phạm, vì Hùng không có điều kin la chn bin pháp chng tr thích hp khác; hành vi phòng v
nhm vào k tn công Nam nhằm ngăn chặn hành vi trm cp của Nam. b, Nam đưc bồi thường
thit hi không?
Nam hoàn toàn có lỗi đối vi thit hi xy ra, vì vậy theo Điều 617 BLDS, khi người b thit hi hoàn toàn
li gây ra thit hại, người gây thit hi không phi bi thường. vậy, Nam không đưc bồi thường
thit hi.
lOMoARcPSD| 59769538
Câu 9:
Phương và Quỳnh (16 tui) là hc sinh lp 10 cùng đi học v bng chiếc xe đạp nam gióng ngang. Phương
ngi trên yên và đạp pê-đan; Quỳnh ngồi trên gióng ngang điều chỉnh tay lái. Khi đang ngênh ngang phóng
xe đp trên va hè, do mải cười đùa, họ đã đâm xe vào cụ Tiến 79 tuổi đang đi bách bộ, làm c ngã, gy
ct sng. Mặc dù đã được điều tr nhưng kết qu c Tiến do b trấn thương nặng nên phi nm lit, không
đi lại được. a, C Tiến có quyn kiện ai để yêu cu bi thường?
Phương và Quỳnh đều 16 tui nên theo khoản 2 Điều 606 BLDS 2005, Phương Qunh phi t bi
thường bng tài sn của mình. Trong trường hp này, c Tiến th kiện Phương Quỳnh với cách
là b đơn dân s. Nếu Phương và Quỳnh không có tài sn hoặc không đủ tài sản để bồi thường thì cha, m
của Phương, Quỳnh phi bồi thường phn còn thiếu bng tài sn ca mình.
Trong trưng hp này, cha, m của Phương, Quỳnh là người có quyn li, nghĩa v liên quan. b,
Xác định trách nhim bồi thường của Phương, Quỳnh như thế nào?
Hành vi của Phương và Quỳnh cùng gây thit hi cho c Tiến, vì vậy theo Điều 616 BLDS 2005, Phương và
Qunh phải liên đới bi thưng.
c, Thit hi v sc kho đưc bồi thường trong v vic này?
Theo Điều 609 BLDS Ngh quyết Hội đồng thm phán tòa án nhân dân ti cao s 03/2006/ NQHĐTP
ngày 08/07/2006 Hướng dn áp dng mt s quy định ca BLDS 2005 v bồi thường thit hi ngoài hp
đồng, C Tiến được bồi thường các khon thit hi sau:
Các chi phí hp lý cho vic cu cha, bồi dưỡng, phc hi sc kho và chức năng bị mt, b gim
sút bao gm: tiền thuê phương tiện đến bnh vin, tin thuc, vin phí, chi phí chiếu chp X quang, tin
bi dưỡng…
Vì c Tiến hoàn toàn không đi lại được và cần người thường xuyên chăm sóc nên tiền bồi thường
còn bao gồm các chi phí cho người chăm sóc
Vic gây thit hi ít nhiu ảnh hưởng đến vic giao tiếp, sinh hot ca c Tiến, dẫn đến nh
ởng đến tâm tư, tình cm, vì vy, c Tiến có th được hưởng khon tiền bù đắp tn tht v tinh thn
do các bên tho thun, ti đa không quá 30 tháng lương tối thiểu do Nhà nước quy định.
Vì c Tiến đã già, hết tuổi lao động nên không phi bồi thường thu nhp b mt hoc b gim sút cho c.
Câu 10:
"An là người chuyên buôn trâu. Hôm đó, An giao cho Khánh người làm thuê đưa 5 con trâu đến lò m
ca Bình (Bình mua trâu của An). Đang đi trên đường, do chiếc ô ca Tiến bm còi quá ln, mt con
trâu t dưng vùng bỏ chy. Khánh hô hoán mọi người giúp mình đuổi bt con trâu. Do nhiều ngưi la hét
náo loạn, con trâu hoá điên, liên tiếp đâm, húc, gây thương tích cho 3 người đang đi trên đưng." a, Ai
phi chu trách nhim bồi thường thit hi do con trâu gây ra?
An là người phi chu trách nhim bồi thường thit hại theo các Điều 622, 625 BLDS 2005. Mc dù An bán
trâu cho Bình nhưng trâu chưa được giao đến lò m ca Bình, vì vy, An vn là ch s hu súc vt. Khánh
là người đang có nghĩa vụ quản lý trâu đã để trâu gây thit hi trong khi thc hin công vic An giao cho.
Vic ô tô ca Tiến bm còi quá to không phi là hành vi trái pháp lut dẫn đến thit hi. An va là ch s
hu súc vật, là người thuê Khánh làm công, vì vy, An có trách nhim bồi thường thit hi do súc vt ca
mình gây ra trong khi người làm công của An đang quản lý. Sau đó, do Khánh có lỗi trong vic qun lý trâu
dẫn đến trâu gây thit hi nên An có th yêu cu Khánh hoàn tr tin bồi thường.
Câu 11
Anh An sai con Bình đến cửa hàng đại của Cường để mua 3 chai bia. Cường bo Bình t ly bia
trong két. Khi Bình va cm chai bia lên,4 t dưng chai bia nổ, mt mnh v v chai găm vào mt Bình
gây rách giáp mc
lOMoARcPSD| 59769538
Trong trường hp này, ai phi bồi thường?
Nếu nguyên nhân gây n chai bia là do đại lý của Cường bo quản sai quy cách thì Cường phi bồi thường;
Nếu Cường chng minh mình không có li trong vic bo qun thì hãng bia phi bồi thường cho cháu Bình
theo Điều 630 BLDS 2005 Bồi thường thit hi do vi phm quyn li của người tiêu dùng “Cá nhân, pháp
nhân, ch th sn xut, kinh doanh không bảo đảm chất lượng hàng hóa mà gây thit hại cho người tiêu
dùng thì phi bồi thường thit hại”.
Câu 12:
"Ông Phong mt con trâu, giao cho Quang (10 tui con trai ông) chăn dt. Khi ch Hoa đang gieo
m trên đồng đã bị con trâu húc té nga, sng của nó đâm trúng mắt ch, khiến ch b thương tật mt.
Ch Hoa yêu cu ông Phong phi bồi thường thit hi con trâu của ông đã gây thiệt hi cho ch. Ông
Phong cho rng, ch Hoa cũng có lỗi trong vic con trâu gây ra thit hi. Do ch Hoa tay cm bó m đứng
hua hua trên b ruộng làm con trâu tưởng ch cho nó ăn nên đã chạy li giành
m. Nếu ch không tiếc của, để ăn thì đã không xảy ra s việc đáng tiếc trên. Vì ch Hoa c tình ging
co bó m vi con trâu dẫn đến nó đã húc chị." Ai có li trong vic gây thit hi?
Điều 625 BLDS quy định: “Chủ s hu súc vt phi bồi thường thit hi do súc vật gây ra cho người khác.
Cháu Quang là người đang chăn dắt, qun lý trâu nhưng do Quang là người chưa thành niên, nên Phong
b Quang và là ch s hu con trâu là người có lỗi đi vi thit hi do con trâu gây ra.
Ch Hoa không li làm cho con trâu gây thit hi cho ch. Ch cm m để gieo không phi hành
động khiêu khích con trâu. Vic ch ging li bó m không cho trâu ăn là phản ng bình thường để bo v
tài sn của mình. Trong trường hp này, ch có ch s hu ca súc vt có li trong vic qun lý súc vt. Vì
vy, ông P phi bồi thưng toàn b thit hi cho ch Hoa theo Điều 625 BLDS 2005 Bồi thường thit hi
do súc vt gây ra.
Câu 13:
Ch An nh anh Bình (lái xe cơ quan) ly xe ô tô ca nhà ch, ch ch đi Hà Nội có công việc gia đình. Trên
đường đi, anh Bình phóng xe vi tốc độ cao , vượt u, ln sang phần đường đối diện, suýt đâm vào một
chiếc xe con đi ngược chiu. Rất may người lái xe con là S đã kịp đánh tay lái vào bên phải đường để tránh
trong tích tc. Xe của S đã đâm vào tưng rào nhà ch Giang, làm đổ ng, xe của S cũng bị bẹp đầu, v
gương. Chị Giang bắt đền S phi bồi thường thit hi bức tường đổ 2 triệu đồng? S cho rng do anh
tránh xe ca Bình nên mi gây thit hi, vy, Bình phi bồi thường thit hi cho anh cho ch Giang.
a, Xác định trách nhim bồi thường đối vi thit hi ca Giang và S
Đối vi thit hi ca ch Giang: Mặc dù S là người gây thit hi v tài sn cho ch Giang nhưng là gây thiệt
hi trong tình thế cp thiết. Để tránh thit hi mà xe ca Bìnhth gây ra, S không có cách la chn nào
khác là đánh tay lái vào bên phải đường, nên đã gây thiệt hi cho ch Giang.
Thit hi bức tường đổ ràng nh hơn thiệt hi v con người và tài sản đã tránh được. vy, theo
khoản 1 Điều 614, người gây thit hi trong tình thế cp thiết không phi bồi thường cho người b thit
hại. B người gây ra tình thế cp thiết dẫn đến thit hi xy ra phi bồi thường cho người b thit hi
theo khản 3 Điều 614.
Đối vi thit hại hỏng xe của S, Bình người gây ra tình thế cp thiết dẫn đến thit hi, vy, Bình
phi chu trách nhim bồi thường. b, Thit hi xy ra có phi do ngun nguy hiểm cao độ gây ra không?
Xe ô ngun nguy hiểm cao độ, nhưng trong vụ vic này, thit hi không phi do t bn thân ngun
nguy hiểm cao độ gây ra hoàn toàn do li của người điều khin. vy, không áp dng trách nhim
bồi thường thit hi do ngun nguy hiểm cao độ gây ra. c, Ch An có phải liên đới chu trách nhim cùng
Bình không khi ch là ch xe, đồng thời anh Bình đưa chị đi công việc ca ch
lOMoARcPSD| 59769538
Ch A là ch xe, đồng thời anh B đưa chị đi công vic ca ch nhưng chị An không có hành vi trái pháp lut,
không có lỗi đi vi thit hi. Thit hi xảy ra hoàn toàn do anh Bình phóng nhanh, vượt ẩu, đi lấn đường.
Vì vy, anh Bình phi chu trách nhiệm đi vi toàn b thit hi.
Câu 14:
"Anh An bo v Tòa án huyn Z. Trong mt phiên toà hình sự, gia đình bị cáo do bênh vực người thân
ca mình, tc giận nên đã lao vào tấn công người b hại khi người này đang cung cấp li khai ti tòa. Trong
lúc ln xộn, để gi trt t phiên tòa, An đã nhảy vào dùng dùi cui đánh túi bụi những đối tượng trên, đc
biệt gây thương tích khá nặng cho Nam. Nam đã làm đơn yêu cầu Tòa án huyn Z và An phi bồi thường
thit hi v sc kho cho mình.' a, Nam có quyn yêu cu bồi thường không?
Mặc N cũng lỗi trong vic An gây thit hại, nhưng hành vi đánh người ca An hành vi trái pháp
lut gây thit hi, vì Vy, Nam có quyn yêu cu bồi thường. Tuy nhiên, theo Điều 617 bi thường thit
hại trong trưng hợp người b thit hi có li, Nam cũng phải chu trách nhiệm đối vi mt phn thit hi.
b, An hay a án huyn Z phi bồi thường? Có áp dng trách nhim bồi thưng thit hại do người thm
quyn của cơ quan tố tng gây ra không?
An gây thit hi cho Nam trong khi thc hin nhim v đưc giao. Vì vy, Tòa án huyn Z nơi An công tác
trách nhim bi thường thit hi do An gây ra. An ch là bo v ca toà án, không phải là người có thm
quyn tiến hành hoạt động xét x, thi hành án. Vì vy, không áp dụng Điều 620 BLDS 2005 Bồi thường
thit hại do ngưi có thm quyn của cơ quan tiến hành t tng gây ra.
Nếu An là cán b trong biên chế ca tòa án thì áp dng trách nhim bồi thường thit hi do cán b, công
chức gây ra Điu 619 BLDS 2005; Nếu An là nhân viên làm
Tòa án thì áp dng trách nhim bồi thường thit hi do cán b, công chức gây ra Điều 619 BLDS 2005.
Toà án huyn Z có quyn yêu cu An hoàn tr mt khon tin do vic A có lỗi đánh người.
Theo Điều 617 BLDS, Nam cũng lỗi trong việc để An gây thit hi cho Nam. vậy, Nam cũng phải
chu mt phn trách nhim.
Câu 15:
An b mt trm 70 triệu đng tin Việt và 15.000 đô la Mỹ để trong ngăn kéo phòng làm việc. An nghi ng
Bình là người quét dn v sinh nên đã tố cáo Bình với cơ quan công an. Cơ quan điều tra căn cứ vào du
vân tay ca Bình trên bàn làm vic ca An, cng với thái độ lo s ca Bình nên ra lnh tm giam Bình, lnh
tạm giam được Vin kim soát phê chun. Vin kim sát nhanh chóng lp cáo trng truy t Bình trước
Tòa. V án được xét x ti Tòa án nhân dân quận X. Trước tòa, Bình mt mc kêu oan ph nhn li
khai trước đây tại quan điều tra. Tòa án căn cứ vào kết lun của quan điều tra đã tuyên xử Bình 3
năm giam, đng thời căn nhà ca Bình b phát mại, bán đấu giá được 200 triệu để thi hành án. Mt
năm sau, cơ quan An làm việc li b mt trm tin và mt s tài sn giá tr khác. Cơ quan công an đã bắt
đưc Tun một nhân viên quan. Qua đấu tranh vi Tun, Tun khai nhn một năm trước đã trộm
tin ca An. Bản án trước đây bị huỷ, Bình được tr t do đã làm đơn yêu cầu An, Tòa án qun X bi
thường thit hi do x oan cho mình. a, Bình có được bồi thường thit hi không?
Theo quy định ca Ngh quyết 388/2003/NQ-UBTVQH 11 ca U ban thường v quc hi V bồi thường
thit hại cho ngưi b oan do người có thm quyn trong hot đng t tng hình s gây ra, Bình là người
đang chấp hành hình phạt tù, nhưng đã có bản án, quyết định của tòa án xác định Bình không thc hin
hành vi phm ti. vy, Bình thuộc trường hợp được bồi thường theo Ngh quyết 388/2003/NQ. b,
quan nào có trách nhim bồi thường thit hi cho Bình?
Căn cứ Điu 10, Ngh quyết 388, Toà án qun X phi bồi thường thit hi cho Bình. a án quận X đã tuyên
Bình có tội, nhưng sau đó bản án b hu Bình không thc hin hành vi phm ti, vì vy, Tòa án qun X
trách nhim phi bồi thường cho Bình. Mc các khâu trong hoạt động t tụng liên quan đến
nhau, Tòa án xét x da trên kết lun của cơ quan điều tra, cáo trng ca Vin kiểm sát, nhưng Thông tư
lOMoARcPSD| 59769538
liên tch s 01/2004/TTLT VKSNDTC BCA TANDTC BTP BQP BTC hướng dn thi hành mt s quy
định ca Ngh quyết 388/NQ QBTVQH 11 đã hướng dẫn: “Khi xác định được một người b oan thì
quan có trách nhim bồi thường thit hại là cơ quan xử lý oan sau cùng, không ph thuộc có cơ quan tiến
hành t tụng đã xử oan mt phần”. c, Xác định thit hi gây ra cho Bình, biết trước khi b bt, Bình thu
nhp là 1 triệu đồng/tháng; căn nhà của Bình đã bị phát mi hin ti có giá tr 320 triu
Theo quy định ca Ngh quyết 388/2003/NQ-UBTVQH 11 ca U ban thường v quc hi V bồi thường
thit hại cho người b oan do người thm quyn trong hoạt động t tng hình s gây ra Thông t
liên tch s 01/2004/TTLT VKSNDTC BCA TANDTC BTP BQP BTC hướng dn thi hành mt s quy
định ca Ngh quyết 388/NQ QBTVQH 11, xác định thit hi gây ra cho Bình bao gm:
Thit hi v tài sản: Đối với căn nhà của Bình đã bị phát mại, bán đấu gía để thi hành án, Bình
đưc bồi thường thit hi theo giá tr của căn nhà tại thời điểm gii quyết vic bồi thường 320 triu
đồng (Căn cứ Điu 8 NQ 388);
Thit hi do thu nhp b mất: Trước khi b bt, Bình thu nhp hp pháp ổn định 1 triu
đồng/tháng. Vì vy, Bình phải được bồi thường khon thu nhp b mt trong thi gian tm giam và chp
hành hình phạt tù (tính đến ngày được tr t do) (Căn cứ Điu 9 NQ 388);
Thit hi do tn tht v tinh thn: Do Bình b kết án oan nên B được yêu cu bồi thường tn tht
v tinh thn trong thi gian b tm giam và chp hành hình pht tù. Mc bồi thường được xác đnh mi
ngày b tm gi, tm giam, chp hành hành phạt tù được tính bằng ba ngày lương tối thiểu do Nhà nước
quy định ti thời điểm gii quyết vic bồi thường (Căn cứ Điu 5 NQ 388) d, Khon tin bồi thường được
ly t ngun nào và cách thc chi tr?
Theo NQ 388, kinh phí bồi thường thit hi được ly t ngân sách nhà nước; Cơ quan có trách nhiệm phi
bồi thường cho người b oan trong thi hn 10 ngày, k t ngày nhận được bn án, quyết định xác định
ngưi b oan. Người thm quyn trong hoạt động t tng hình s li gây oan do li ca mình
nghĩa vụ hoàn tr theo quy đnh ca pháp lut. e, An có phi chu trách nhim khi đã to Bình trm cp
đến cơ quan điều tra không?
An không phi chu trách nhim bồi thường thit hi vì vic An b mt trm và cung cấp thông tin cho cơ
quan điều tra không phi là hành vi trái pháp lut.
Câu 16:
Ông An ông Bình vn bn tri k cùng xóm. Hôm đó, An thy bun nên sang nhà Bình r Bình
u thì mang ra uống. Bình đùa An, chỉ lên cây xoài cao trước sân nhà mình thách: nếu ông An trèo lên
cây xoài, lấy được t ong bò v trên đó thì ông Bình sẽ thưởng cho ông A 2 lit rượu. Sau mt hi cò kè,
phần thưởng được tăng lên thành 5 lít rượu. Ông Am st sắng đi tìm thang để trèo lên cây, n ông cũng
cầm can đi mua rượu. Trèo đến gn t ong, ông A dùng sào chc vào t ong. Ong bay ra, vây ly ông An
đốt. Ông An tối tăm mặt mũi kêu cứu. Hàng xóm chy sang vội đưa ông đi bệnh bnh viện nhưng khi đến
bnh vin, ông An chết vì trúng độc. V con ông An sang bắt đền, buc ông Bình phi bi thường a, Ong
bò v có phi là ngun nguy hiểm cao độ không?
Theo Điều 623 BLDS 2005, ong v không phi thú d nhưng do tính chất t nhiên, hoang dã và
nguy him ca chúng, có th coi là các loi ngun nguy hiểm cao đ khác do pháp luật quy định. b, Ông
Bình va là ch s hu cây xoài, là người thách ông An trèo lên cây ly t ong, ông Bình có phi chu trách
nhim bồi thường thit hi cho ông An?
Ông An là người kh năng nhận thc và làm ch hành vi. Đáng lẽ ra ông An phi nhn thức được vic
trèo lên cây ly t ong nguy him, nếu cn thì phi tìm biện pháp an toàn hơn cho mình. Ông Bình
ch thách đố chơi nhưng ông An đã t trèo cây và t gây thit hi cho mình. Vì vy, ông Bình không phi
chu trách nhiệm. Trong trường hợp này, theo Điều 617 BLDS 2005, thit hi xy ra hoàn toàn do li ca
lOMoARcPSD| 59769538
ngưi b thit hi, vậy, người b thit hi phi t chu. Ông Bình ch s hữu cây xoài nhưng không
phi chu trách nhim.
Câu 17:
Hai thanh niên Nam Minh vào trung tâm thương mại X chơi, vừa đi xem quầy hàng, vừa ăn bánh
ngt. An là nhân viên bo v nhc nh ni quy của trung tâm thương mại khách không được ăn uống
trong các quy hàng. Nam và Minh l đi, vẫn điềm nhiên ăn tiếp. An nói vi Bình là mt nhân viên bo v
khác. An và Bình xông tới, dùng còng tay đ còng tay Nam và Mình, vừa đánh vừa hô trộm để khách hàng
khác tưởng Nam và Minh trm cp hàng a. Nam và Minh b gi lại đến ti mới được th v, sau khi phi
xin li, ly lc, van xin An và Bình nhiu ln. Do b đánh, Nam và Minh đều b thương tích ở mặt và người.
Riêng Nam do vết thương khá nặng, Nam phi ngh việc, điều tr bnh vin nhiều ngày. Sau đó, Nam và
Minh đã tố cáo nhân viên bo v của trung tâm đến các cơ quan chức năng và yêu cầu được bồi thường.
a, Hành vi của An và Bình đúng hay sai?
Vic An, Bình ng tay Nam, Minh đánh, sau đó li gi Nam, Minh trong trung tâm nhiu gi lin trái
pháp lut. Bo v trung tâm thương mại không phải là người có thm quyền còng tay hay đánh người, gi
ngưi. b, Ai phi bồi thường thit hi cho Nam, Minh?
Nam, Minh là nhân viên ca trung tâm thương mại, gây thit hại khi đang thực hin công việc đưc giao.
vậy, theo Điều 618, bồi thường thit hại do người ca pháp nhân gây ra, trung tâm phi bồi thường
thit hại cho Nam, Minh. Sau khi đã bồi thường cho Nam, Minh, trung tâm quyn yêu cu An, Bình phi
hoàn tr mt khon tin bồi thường thit hại. c, Xác định thit hi gây ra cho Nam và Minh?
Hành vi ca An, Bình bo v trung tâm thương mại đã gây ra thiệt hại đến sc kho, danh d, nhân
phm ca Nam và Minh. vy, trungm phi bồi thưng thit hi v sc kho theo Điều 609 BLDS 2005
và thit hi v danh d, uy tín, nhân phẩm theo Điều 611 BLDS 2005 Câu 18:
Trường Trung học cơ sở X t chc cho các em thiếu nhi lớp 7 đi thăm quan và cắm tri ti Ao Vua. Hùng
(12 tui) c tình trêu đùa, đã đẩy Nga mt bn gái cùng lp ngã xung sui , không ng đầu Nga đp
vào đá dẫn đến trấn thương não. Nga phải đi cấp cu và nm điều tr trong bnh vin nhiu ngày. B m
Nga đã làm đơn kiện Hùng ra tòa. B m Hùng cho rng nhà trường cũng phải trách nhim. Trách
nhim bồi thường thuc v ai?
Theo Điều 621 BLDS 2005 quy định v bi thường thit hại do người dưới mười lăm tuổi, người mất năng
lc hành vi dân s gây ra trong thời gian trường hc, bnh vin, t chc khác qun , người dưới mười
lăm tuổi trong trường hp hc tại trường gây thit hại thì nhà trường phi bồi thường thit hi xy
ra.
Trong trường hp trên, Hùng gây thit hi trong thi gian thuc s qun của nhà trường, vì trường t
chức cho các cháu đi tham quan, vy, trách nhim bồi thường thit hi thuc v trường trung học
s X. Nếu trường hc chứng minh được mình không li trong vic qun lý (ví d Hùng đã không chấp
hành quy định chung, trn thy cô ra suối chơi, rồi gây thit hi cho Nga) thì b m Hùng phi bi thường.
Câu 19:
An mt chiếc xe 4 ch, chuyên làm dch v ch khách hoc cho thuê xe t lái. Bình một người bn,
ợn xe A để đưa gia đình v quê ăn cưới. T quê lên, do uống rượu say, Bình đã đâm xe vào gii phân
cách giữa đường quc l, xe bật ra theo quán tính đã đâm vào Tiến đang đi xe máy, dẫn đến Tiến b
thương nặng, đưa vào viện cp cứu được 1 ngày thì Tiến chết, xe máy b hy hoi hoàn toàn. Gia cnh
Tiến rất khó khăn khi Tiến tr cột gia đình, còn bố m già đau yếu sông nương ta vào anh; v đang
mang thai 6 tháng; xe ô tô ca An b hư hỏng nng. Xe hng khiến An không th ch khách được. a, Xác
định thit hi do hành vi trái pháp lut ca Bình gây ra
Đối với An: Bình đã gây thiệt hi v tài sản cho An. Theo quy đnh của Điều 608 BLDS 2005, thit hi v tài
sn bao gm: Tài sn b mt; tài sn b hu hoi hoc b hỏng; li ích gn lin vi vic s dng, khai
lOMoARcPSD| 59769538
thác tài sn; chi phí hợp lý để ngăn chặn, hn chế, khc phc thit hại. Trong trường hp này, hành vi trái
pháp lut ca Bình dẫn đến xe ô ca An b hỏng nng; xe hng khiến cho An không th ch khách
hoặc cho thuê được. Vì vy, Bình phi bổi thường cho An nhng khon sau:
+ Các chi phí để sa cha xe nhm khôi phc li tình trạng ban đầu; chi phí khác để hn chế hoc khc
phc thit hi;
+ Giá tr ca chiếc xe b gim sút sau khi sa chữa hư hỏng;
+ Thu nhp An b mất do không khai thác được chiếc xe trong thi gian ch sa cha Đối
vi Tiến: Bình đã gây thiệt hi v tài sn và tính mng cho Tiến.
Đối vi thit hi v tài sn: Do chiếc xe máy ca Tiến b hỏng hoàn toàn, Tiến phi bồi thường giá tr
ca chiếc xe theo thi giá th trưng;
Đối vi thit hi v tính mng ca Tiến: Theo Điều 610 BLDS 2005 và Ngh quyết Hội đồng thm phán tòa
án nhân dân ti cao s 03/2006/ NQ-HĐTP ngày 08/07/2006 Hướng dn áp dng mt s quy định ca
BLDS 2005 v bi tng thit hi ngoài hợp đồng, thit hi do tính mng b xâm phm bao gm:
+ Chi phí hp lý cho vic cu cha, bồi dưỡng, chăm sóc người b thit hại trước khi chết, bao gm: tin
thuê phương tiện đưa người b thit hại đi cấp cu, tin thuc và tin mua các thiết b y tế, chi phí chiếu,
chp X quang, xét nghim, truyền máu…
+ Chi phí hp lý cho vic mai táng bao gm: tin mua quan tài, các vt dng cn thiết cho vic khâm lim,
thuê xe tang, các khon chi phí cho vic chôn ct hoc ho táng nạn nhân…
+ Khon tin cấp dưỡng cho người mà người b thit hại có nghĩa vụ cấp dưỡng trước khi chết.
Trong v vic trên, Tiến đang có nghĩa vụ cấp dưỡng cho b m già yếu, sống nương tựa vào anh và đa
con v anh đang mang thai. Theo quy đnh ca khoản 2 Điều 612 BLDS 2005 v thi hạn hưởng bi
thường thit hi do tính mng, sc kho b xâm phm, Bình trách nhim bồi thường khon tin cp
ng cho b m Tiến k t thời điểm tính mng Tiến b xâm phạm cho đến khi b m Tiến chết. Đối vi
con ca Tiến, nếu còn sng sau khi sinh ra s được hưng tin cấp dưỡng cho đến khi đủ i tám tui,
tr trường hp t đủ ời lăm tuổi đến chưa đủ 18 tuổi đã tham gia lao động và t nuôi sng bn thân.
+ Khon tiền đắp tn tht v tinh thần: Theo quy định của Điều 610 BLDS 2005 và Ngh quyết Hội đng
thm phán tòa án nhân dân ti cao s 03/2006/ NQ-HĐTP ngày 08/07/2006 Hướng dn áp dng mt s
quy định ca BLDS 2005 v bi thường thit hi ngoài hợp đồng, người xâm phm tính mng của người
khác phi bồi thường khon tin đắp tn tht v tinh thn cho những người thân thích thuc hàng
tha kế th nht của ngưi b thit hi bao gm: cha, m, v, chng, con của ngưi b thit hi. Mc bi
thường do các bên tho thun. Nếu không tho thuận được thì mc bồi thường căn cứ o mức độ tn
tht v tinh thn, s ợng người thân thích ca họ, nhưng tối đa không quá 60 tháng lương tối thiu do
nhà nước quy định ti thời điểm gii quyết vic bồi thường. b, An là người cho Bình mượn xe phi chu
trách nhim gì không?
Nếu An biết Bình không có bằng lái nhưng vẫn cho Bình mượn xe thì An cũng có một phn li và phi chu
trách nhiệm đối vi mt phn thit hi;
Nếu Bình có bng lái, xe ca An bảo đảm đủ điu kin v an toàn để lưu hành thì An hoàn toàn không có
lỗi đối vi thit hi do Bình gây ra. Bình phi hoàn toàn chu trách nhim.
Câu 20:
An là lái xe làm hợp đồng cho Công ty vn ti Z. Mt ln khi đang lái xe chở hàng xung cu, xe ca An đột
ngt hỏng phanh. An đã cố gắng để kìm tốc độ của xe nhưng kết qu xe của A đâm liên tiếp theo phn
ng dây chuyn 4 chiếc xe đi trước, khiến các xe này b hư hỏng. a, Thit hi do An hay t chiếc xe gây ra?
Trong tình hung này, thit hi do t bn thân hoạt động ca chiếc xe gây ra. An không có li trong vic
điu khin vì tình hung quá bt ng, nm ngoài s kim soát của An. Theo Điều 623 BLDS 2005, xe ô

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59769538 1.
Bản chất của Nhà nước không chỉ có tính giai cấp mà còn có tính xã hội. ĐÚNG 2.
Năng lực pháp luật và năng lực hành vi của cá nhân chỉ chấm dứt khi cá nhân đó chết. SAI
Đối với cá nhân, năng lực pháp luật xuất hiện ngay khi cá nhân đó sinh ra và chấm dứt khi cá nhân đó chết đi.
Năng lực hành vi chấm dứt khi có quyết định tuyên bố 1 người mất năng lực hành vi của tòa án. 3.
Chỉ có cá nhân mới là chủ thể của vi phạm pháp luật. SAI
Chủ thể của vi phạm pháp luật là những cá nhân hay tổ chức có năng lực trách nhiệm pháp lí đã có hành vi vi
phạm pháp luật. Năng lực trách nhiệm pháp lí của cá nhân được xác định trên cơ sở độ tuổi và khả năng nhận
thức và điều khiển hành vĩ của họ. 4.
Chủ thể của tội phạm là cá nhân và tổ chức. SAI
Chủ thể của tội phạm là người có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm phạm
độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc, xâm phạm chế độ chính trị,… 5.
Con dâu có quyền hưởng thừa kế của cha mẹ chồng ở hàng thừa kế thứ nhất. SAI Theo quy định
tại Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hàng thừa kế như sau: “1. Những người thừa kế theo pháp luật được
quy định theo thứ tự sau đây:
a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
b) Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết;
cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
c) Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của
người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, chắt
ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.”
Như vậy, trong trường hợp này người con dâu không thuộc bất kỳ hàng thừa kế nào của bố mẹ chồng và không
có quyền yêu cầu về quyền thừa kế.
6. Việc đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau được tiến hành tại UBND xã, phường, thị trấn nơi
cư trú của một trong các bên.
Căn cứ theo khoản 1 Điều 17 và khoản 1 Điều 37 Luật Hộ tịch 2014 quy định về thẩm quyền đăng ký kết hôn như sau:
"Điều 17. Thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn
1 . Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn..."
"Điều 37. Thẩm quyền đăng ký kết hôn
1 . Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt
Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước
ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch
nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài…”
7. Hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra đều phải là sự thiệt hại về vật chất. SAI
8. Chủ thể của vi phạm pháp luật có thể chịu đồng thời nhiều trách nhiệm pháp lý. ĐÚNG
Ví dụ một người phạm tội vừa có thể bị phạt tiền, vừa có thể phải ngồi tù, tùy theo loại, mức độ vi phạm và các
tình tiết tăng nặng. Một vi phạm pháp luật vẫn có thể vừa gánh trách nhiệm hành chính, vừa gánh trách nhiệm dân sự.
9. Hành vi chưa gây thiệt hại cho xã hội thì chưa bị xem là vi phạm pháp luật. SAI
Hành vi mà gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại cho xã hội, được quy định trong các văn bản pháp luật là
hành vi vi phạm pháp luật. lOMoAR cPSD| 59769538
10. Đặc trưng duy nhất của Nhà Nước, đó là Nhà nước phân chia và quản lý dân cư theo các đơn vị hành chính, lãnh thổ. SAI
11. Lịch sử xã hội loài người trải qua 5 hình thái kinh tế - xã hội do đó tương ứng sẽ có 5 kiểu Nhà Nước SAI
5 hình thái kinh tế - xã hội : - Công xã nguyên thủy -
Chiếm hữu nô lệ => NN chủ nô -
Phong kiến => NN phong kiến -
Tư bản chủ nghĩa => NN tư sản -
Cộng sản chủ nghĩa => NN vô sản (xã hội chủ nghĩa)
1. Mọi quy tắc xử sự tồn tại trong xã hội có nhà nước đều là pháp luật.
Sai. Các quan hệ xã hội của chúng ta được điều chỉnh bơi các quy phạm đao đức và các quy phạm pháp
luật, mà các quy phạm đạo đức thì có thể đượec thể chế hóa và đưa lên thành các quy phạm pháp luật
nhưng không phải quy phạm đạo đức nào cũng được dưa lên thành luật cả. Tồn tại xã hội quyết định ý
thức xã hội cho nên các quy tắc ứng xử đựoc coi là các chuẩn mực đạo đứa đó đó không nhất thiết phải
được xem là pháp luật mà nó song song tồn tại trong xã hội.
2. Nhà nước ra đời, tồn tại và phát triển gắn liền với xã hội có giai cấp.
Đúng. Nhà nước mang bản chất giai cấp. Nó ra đời, tồn tại và phát triển trong xã hội có giai c ấp, là sản phẩm
của đấu tranh giai cấp và do một hay một liên minh giai cấp nắm giữ.
3. Tùy vào các kiểu nhà nước khác nhau mà bản chất nhà nước có thể là bản chất giai cấp hoặc bản chất xã hội.
Sai. Nhà nước nào cũng mang bản chất giai cấp.
4. Nhà nước mang bản chất giai cấp có nghĩa là nhà nước chỉ thuộc về một giai cấp hoặc một liên minh giai
cấp nhất định trong xã hội.
Sai. Nhà nước mang bản chất giai cấp, nghĩa là nhà nước là một bộ máy trấn áp đặc biệt của giai cấp này đối
với giai cấp khác, là công cụ bạo lực để duy trì sự thống trị của giai cấp.
5. Nhà nước là một bộ máy cưỡng chế đặc biệt do giai cấp thông trị tổ chức ra và sử dụng để thể hiện sự
thống trị đối với xã hội.
Đúng. Nhà nước là một bộ máy trấn áp đặc biệt của giai cấp này đối với giai cấp khác, là công cụ bạo lực để
duy trì sự thống trị của giai cấp.
6. Không chỉ nhà nước mới có bộ máy chuyên chế làm nhiệm vụ cưỡng chế, điều đó đã tồn tại từ xã hội cộng sản nguyên thủy.
Sai. Sự cưỡng chế trong xã hội cộng sản nguyên thủy không phải là một bộ máy chuyên chế, mà do toàn bộ
thị tộc bộ lạc tổ chức.
7. Nhà nước là một bộ máy bạo lực do giai cấp thống trị tổ chức ra để trấn áp các giai cấp đối kháng. Đúng.
Từ sự phân tích bản chất giai cấp của nhà nước cho thấy: nhà nước là một bộ máy bạo lực do giai cấp thống
trị tổ chức ra để chuyên chính các giai cấp đối kháng .
8. Nhà nước trong xã hội có cấp quản lý dân cư theo sự khác biệt về chính trị, tôn giáo, địa vị giai cấp. Sai.
Đặc điểm cơ bản của nhà nước là phân chia dân cư theo lãnh thổ, tổ chức thành các đơn vị hành chính-
lãnh thổ trong phạm vi biên giới quốc gia. lOMoAR cPSD| 59769538
9. Trong ba loại quyền lực kinh tế, quyền lực chính trị, quyền lực tư tưởng thì quyền lực chính trị đóng vai trò
quan trọng nhất vì nó đảm bảo sức mạnh cưỡng chế của giai cấp thống trị đối với giai cấp bị trị. Sai. Quyền
lực kinh tế là quan trọng nhất, vì kinh tế quyết định chính trị, từ đó đảm bảo quyền áp đặt tư tưởng.
10. Kiểu nhà nước là cách tổ chức quyền lực của nhà nước và những phương pháp để thực hiện quyền lực nhà nước.
Sai. Kiểu nhà nước là tổng thể các đặc điểm cơ bản của nhà nước, thể hiện bản chất giai cấp,vai trò xã hội,
những điều kiên tồn tại và phát triển của nhà nước trong một hình thái kinh tế xã hội nhất định.
11. Chức năng lập pháp của nhà nước là hoạt động xây dựng pháp luật và tổ chức thực hiện pháp luật. Sai.
Quyền lập pháp là quyền làm luật, xây dựng luật và ban hành những văn bản luật trên tất cả các lĩnh vực của xã hội.
12. Chức năng hành pháp của nhà nước là mặt hoạt động nhằm đảm bảo cho pháp luật được thực hiện nghiêm
minh và bảo vệ pháp luật trước những hành vi vi phạm.
Sai. chức năng hành pháp bao gồm 2 quyền, quyền lập quy và quyền hành chính :
+) Quyền lập quy là quyền ban hành những văn bản dưới luật nhắm cụ thể luật pháp do cơ quan lập pháp ban hành
+) Quyền hành chính là quyền tổ chức tất cả các mặt các quan hệ xã hội bằng cách sử dụng quyền lực nhà nước.
13. Chức năng tư pháp của nhà nước là mặt hoạt động bảo vệ pháp luật.
Sai. Chức năng tư pháp là chức năng của nhà nước có trách nhiệm duy trì , bảo vệ công lý và trật tự pháp luật.
14. Giai cấp thống trị đã thông qua nhà nước để xây dựng hệ tư tưởng của giai cấp mình thành hệ tư tưởng
thống trị trong xã hội.
Đúng. Do nắm quyền lực kinh tế và chính trị bằng con đường nhà nước, giai cấp th ống trị đã xây dựng hệ
tư tưởng của giai cấp mình thành hệ tư tưởng thống trị trong xã hội buộc các giai cấp khác bị lệ thuộc về tư tưởng.
15. Chức năng xã hội của nhà nước là giải quyết tất cả các vấn đề khác nảy sinh trong xã hội.
Sai. Chức năng xã hội của nhà nước chỉ thực hiện quản lý những hoạt động vì sự tồn tại của xã hội, thỏa mãn
một số nhu cầu chung của cộng đồng. 17.
Nhà nước là chủ thể duy nhất có khả năng ban hành pháp luật và quản lý xã hội bằng pháp luật.
Đúng. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự do nhà nước đặt ra nhằm điều chính các mối quan hệ xã
hội phát triển theo ý chí của nhà nước. 18.
Nhà nước thu thuế của nhân dân với mục đích duy nhất nhằm đảm bảo công bằng trong xã hội
và tiền thuế nhằm đầu tư cho người nghèo. Sai. Nhà nước thu thuế của nhân dân nhằm :
• Tất cả mọi hoạt động của chính quyền cần phải có nguồn tài chính để chi (đầu tiên là nuôi bộ máy nhà nước);
nguồn đầu tiên đó là các khoản thu từ thuế.
• Thuế là công cụ rất quan trọng để chính quyền can thiệp vào sự hoạt động của nền kinh tế bao gồm cả nội
thương và ngoại thương.
• Chính quyền cung ứng các hàng hóa công cộng cho công dân, nên công dân phải có nghĩa vụ ủng hộ tài chính
cho chính quyền (vì thế ở Việt Nam và nhiều nước mới có thuật ngữ "nghĩa vụ thuế").
• Giữa các nhóm công dân có sự chênh lệch về thu nhập và do đó là chênh lệch về mức sống, nên chính quyền
sẽ đánh thuế để lấy một phần thu nhập của người giàu hơn và chia cho người nghèo hơn (thông qua cung
cấp hàng hóa công cộng).
• Chính quyền có thể muốn hạn chế một số hoạt động của công dân (ví dụ hạn chế vi phạm luật giao thông hay
hạn chế hút thuốc lá, hạn chế uống rượu) nên đánh thuế vào các hoạt động này.
• Chính quyền cần khoản chi tiêu cho các khoản phúc lợi xã hội và phát triển kinh tế. lOMoAR cPSD| 59769538
• Rõ ràng rằng, tiền thuế không chỉ nhằm đầu tư cho người nghèo.
19. Thông qua hình thức nhà nước biết được ai là chủ thể nắm quyền lực nhà nước và việc tổ chức thực thi
quyền lực nhà nước như thế nào.
Sai. Quyền lực nhà nước được hiểu là sự ph ản ánh cách th ức tổ chức và phương pháp thực hiện quyền
lực nhà nước của mỗi kiểu nhà nước trong một hình thái kinh tế xã hội nhất định. Như vậy, để xác định
những điều trên , ngoài hình thức nhà nước, phải xác định xem hình thái kinh tế xã hội ở đây là gì.
20. Căn cứ chính thể của nhà nước, ta biết được nhà nước đó có dân chủ hay không.
Sai. nhà nước dân chủ hay không chỉ căn cứ chính thể của nhà nước, mà còn căn cứ vào những điều được quy
định trong hiến pháp và thực trạng của nhà nước đó. lOMoAR cPSD| 59769538
21. Chế độ chính trị là toàn bộ các phương pháp , cách thức thực hiện quyền lực của nhà nước. Đúng. Chế
độ chính trị là toàn bộ phương pháp, thủ đoạn, cách thức mà giai cấp thống trị sử dụng để thực hiện
quyền lực nhà nước của mình.
22. Chế độ chính trị thể hiện mức độ dân chủ của nhà nước
Sai. Chế độ chính trị chỉ quyết định một phần mức độ dân chủ của nhà nước, ngoài ra mức độ đó còn phụ
thuộc vào thực trạng của nhà nước đó.
23. Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hình thức cấu trúc nhà nước đơn nhất.
Đúng. Hình thức cấu trúc nhà nước CHXHCN VN là nhà nước đơn nhất, được Hiến pháp 1992 quy định tại
điều 1: Nước CHXHCN VN là một nhà nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao
gồm đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời.
24. Cơ quan nhà nước có nhiệm vụ, quyền hạn mang tính quyền lực nhà nước.
Đúng. Hoạt động của cơ quan nhà nước mang tính quyền lực và được đảm bảo bởi nhà nước.
25. Bộ máy nhà nước là tập hợp các cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương. Đúng. Bộ máy nhà
nước là hệ thống các cơ quan nhà nước tử TW đến địa phương được tổ ch ức và hoạt động theo
nguyên tắc chung, thống nhất nhằm thực hiện những nhiệm vụ và chức năng của nhà nước, vì lợi ích
của giai cấp thống trị.
26. Cơ quan nhà nước làm việc theo chế độ tập thể trước khi quyết định phải thảo luận dân chủ, quyết định theo đa số.
Sai. Cơ quan nhà nước hoạt động dựa trên các quy phạm pháp luật và văn bản chỉ đạo của cơ quan cấp cao hơn.
27. Quốc hội là cơ quan hành chính cao nhất của nước cộng hòa xả hội chủ nghĩa Việt Nam.
Sai. Chính phủ là cơ quan hành chính cao nhất của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, là cơ quan chấp hành của quốc hội.
28. Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân.
Đúng. Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, do dân bầu ra và là cơ quan quyền lực nhất
của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
29. Quốc hội là cơ quan quyền lực nhất của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Đúng. Theo hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tất cả quyền lực thuộc về nhân dân, mà
quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, do dân bầu ra nên đây là cơ quan quyền lực nhất của
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
30. Chủ quyền quốc gia là quyền độc lập tự quyết của quốc gia trong lĩnh vực đối nội.
Sai. Chủ quyền quốc gia là quyền độc lập tự quyết của quốc gia cả trong lĩnh vực đối nội và đối ngoại.
31. Chủ tịch nước không bắt buộc là đại biểu quốc hội.
Sai. Căn cứ điều 87 hiến pháp 2013, chủ tịch nước do Quốc hội bầu trong số các đại biểu quốc hội.
32. Thủ tướng chính phủ do chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm.
Sai. Căn cứ điều 98 hiến pháp 2013, thủ tướng chính phủ do Quốc hội bầu trong số đại biểu quốc hội.
33. Hội đồng nhân dân là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, do nhân dân bầu ra.
Đúng. Theo điều 1 luật Tổ chức hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân (2003) Hội đồng nhân dân là cơ
quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân,
do nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên.
35. Tòa án nhân dân và viện kiểm sát nhân dân là hai cơ quan duy nhất có chức năng xét xử ở nước ta.
Sai. Tòa án nhân dân là cơ quan duy nhất có chức năng xét xử. lOMoAR cPSD| 59769538
36. Đảng cộng sản Việt Nam là một cơ quan trong bộ máy nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Sai. Đảng cộng sản Việt Nam là tổ chức lãnh đạo Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
37. Chỉ có pháp luật mới mang tính quy phạm.
Sai. Ngoài pháp luật, các quy phạm xã hội khác cũng mang tính quy phạm.
39. Văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan nhà nước, các cá nhân tổ chức ban hành.
Sai. Văn bản quy phạm nhà nước do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, các cá nhân có thẩm quyền ban hành.
40. Nhà nước bảo đảm cho pháp luật được thực hiện bằng những biện pháp như giáo dục thuyết phục,
khuyến khích và cưỡng chế.
Sai. Nhà nước bảo đảm cho pháp luật bằng duy nhất biện pháp cưỡng chế.
41. Pháp luật việt nam thừa nhận tập quán, tiền lệ là nguồn chủ yếu của pháp luật.
Sai. Các văn bản quy phạm pháp luật là nguồn chủ yếu của pháp luật Việt Nam.
42. Pháp luật việt nam chỉ thừa nhận nguồn hình thành pháp luật duy nhất là các văn bản quy phạm pháp luật.
Sai. Ngoài các văn bản quy phạm pháp luật, nguồn của pháp luật còn bắt nguồn từ tiền lệ, tập quán, các
quy tắc chung của quốc tế…
43. Tập quán là những quy tắc xử sự được xã hội công nhận và truyền từ đời này sang đời khác.
Sai. Tập quán chỉ được cộng đồng nơi tồn tại tập quán đó thừa nhận.
44. Tiền lệ là những quy định hành chính và án lệ.
Sai. Tiền lệ bao gồm hệ thống các án lệ, những vụ việc đã đc xét xử trước đó, được nhà nước xem là khuôn
mẫu. Các quy định hành chính được nhà nước ban hành, không phải tiền lệ.
45. Chủ thể pháp luật chính là chủ thể quan hệ pháp luật và ngược lại.
Sai. Chủ thể pháp luật là Cá nhân, tổ chức có khả năng có quyền và nghĩa vụ pháp lý theo quy định của
pháp luật. Chủ thể pháp luật khác với chủ thể quan hệ pháp luật. Để trở thành chủ thể pháp luật chỉ cần
có năng lực pháp luật, nhưng để trở thành chủ thể của một quan hệ pháp luật cụ thể thì phải có năng lực
pháp luật và năng lực hành vi pháp luật, tức là phải có khả năng tự mình thực hiện các quyền và nghĩa vụ
theo quy định của pháp luật.
46. Những quan hệ pháp luật mà nhà nước tham gia thì luôn thể hiện ý chỉ của nhà nước.
Đúng. Nhà nước là chủ thể đặc biệt của những quan hệ pháp luật, do pháp luật do nhà nước đặt ra. Khi
tham gia những quan hệ pháp luật, thì những quan hệ đó luôn luôn thể hiện ý chí của nhà nước.
47. Quan hệ pháp luật phản ánh ý chí của các bên tham gia quan hệ.
Đúng. Quan hệ pháp luật phản ánh ý chí của nhà nước và ý chí các bên tham gia quan hệ trong khuôn khổ ý chí của nhà nước.
48. Công dân đương nhiên là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.
Sai. Chủ thể của pháp luật còn có thể là các tổ chức có năng lực pháp lý.
49. Cá nhân tham gia vào quan hệ pháp luật sẽ trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật.
Sai. Muốn trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật đó, cá nhân phải có năng lực hành vi.
50. Năng lực hành vi của mọi cá nhân là như nhau.
Sai. Năng lực hành vi của mỗi cá nhân có thể khác nhau, ví dụ người dưới 18 tuổi so với ngưới từ 18 tuổi trở lên.
51. Năng lực pháp luật của mọi pháp nhân là như nhau.
Sai. Các pháp nhân được quy định năng lực pháp luật ở mức độ khác nhau, dựa trên quy định của pháp luật. lOMoAR cPSD| 59769538
52. Năng lực pháp luật của chủ thể là khả năng thực hiện các quyền và nghĩa vụ do chủ thể đó tự quy định.
Sai. Năng lực pháp luật của chủ thể là khả năng thực hiện các quyền và nghĩa vụ do pháp luật quy định.
53. Năng lực pháp luật của chủ thể trong quan hệ pháp luật phụ thuộc vào pháp luật của từng quốc gia.
Đúng. Năng lực pháp luật của chủ thể do pháp luật quy định, mỗi pháp luật lại phụ thuộc vào quốc gia ban hành.
54. “Năng lực hành vi của chủ thể” phụ tuộc vào độ tuổi, tình trạng sức khỏe, trình độ của chủ thể. Sai.
Nó không phụ thuộc vào trình độ của chủ thể.
55. Chủ thể không có năng lực hành vi thì không thể tham gia vào các quan hệ pháp luật.
Sai. Chủ thể không có năng lực hành vi có thể tham gia vào các quan hệ pháp luật thông qua người ủy
quyền, người giám hộ…
56. Năng lực pháp luật phát sinh kể từ khi các cá nhân được sinh ra.
Đúng. Chỉ có năng lực pháp luật của cá nhân có từ khi người đó sinh ra và chấm dứt khi người đó chết.
57. Khi cá nhân bị hạn chế về năng lực pháp luật thì đương nhiên cũng bị hạn chế về năng lực hành vi.
Đúng. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân bằng hành vi củ a mình xác lập,
thực hi ện quyền, nghĩa vụ dân sự ( Điều 17 luật dân sự) do đó khi bị chế năng lực pháp luật, thì đương
nhiền cũng bị hạn chế về nưang lực hành vi.
58. Năng lực pháp luật của nhà nước là không thể bị hạn chế.
Sai. Năng lực pháp luật của nhà nước bị hạn chế bởi pháp luật.
59. Nội dung của quan hệ pháp luật đồng nhất với năng lực pháp luật vì nó bao gồm quyền và nghĩa vụ pháp lý.
Sai. Năng lực pháp luật xuất hiện từ lúc sinh, tuy nhiên quan hệ pháp luật phụ thuộc vào một số yêu tố
khác(ví dụ đủ 18 tuổi mới có thể kết hôn…)
60. Nghĩa vụ pháp lý của chủ thể chính là hành vi pháp lý.
Sai. Nghĩa vụ pháp lý là những hành vi mà pháp luật quy định các cá nhân, tổ ch ức có nghĩa vụ phải thực
hiện. Hành vi pháp lý là những sự kiện xảy ra theo ý chí của con người( VD hành vi trộm cắp… )
61. Khách thể của quan hệ pháp luật là những yếu tố thúc đẩy cá nhân, tổ chức tham gia vào quan hệ pháp luật.
Đúng. Khách thể của quan hệ pháp luật là những lợi ích mà các chủ thể mong muốn đạt được khi tham
gia vào quan hệ pháp luật đó.
62. Sự kiện pháp lý là yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia vào các quan hệ pháp luật.
Sai. Sự kiện pháp lý là những sự việc cụ thể xảy ra trong đời sống phù hợp với những điều kiện, hoàn cảnh
đã được dự liệu trong một quy phạm pháp luật từ đó làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt một QHPL cụ thể
63. Các quan hệ pháp luật xuất hiện do ý chí các cá nhân.
Sai. Các quan hệ pháp luật xuất hiện do ý chí các cá nhân, tuy nhiên cũng phải trong khuôn khổ ý chí của nhà nước.
64. Đối với cá nhân, năng lực hành vi gắn với sự phát triển của con người và do các cá nhân đó tự quy định.
Sai. Năng lực hành vi của mỗi cá nhân là do pháp luật quy định.
65. Người bị hạn chế về năng lực hành vi thì không bị hạn chế về năng lực pháp luật.
Sai. Người bị hạn chế về năng lực pháp luật cũng đồng thời bị hạn chế về năng lực hành vi.
66. Người bị kết án tù có thời hạn chỉ bị hạn chế về năng lực hành vi, không bị hạn chế năng lực pháp luật. lOMoAR cPSD| 59769538
Sai. Những người này bị hạn chế về năng lực pháp luật (VD: không có năng lực pháp luật để ký kết hợp đồng kinh tế)
67. Người say rượu là người có năng lực hành vi hạn chế.
Sai. Người có năng lực hành vi hạn chế là người được tòa án tuyên bố bị hạn chế năng lực hành vi.
68. Năng lực pháp luật có tính giai cấp, còn năng lực hành vi không có tính giai cấp. Đúng. -
NLPL là khả năng của cá nhân (thể nhân), pháp nhân (tổ chức, cơ quan) hưởng quyền và nghĩa vụ
theo luật định. Do vậy, khả năng này chịu ảnh hưởng sâu sắc của tính giai cấp, và do đặc trưng giai cấp
quyết định. Mỗi giai cấp cầm quyền sẽ có đặc trưng khác nhau, xây dựng một chế độ khác nhau nên sẽ
trao cho công dân của mình những quyền và nghĩa vụ khác nhau. -
Còn NLHV (hay còn gọi là năng lực hành vi dân sự của cá nhân) là khả năng của một người, thông
qua các hành vi của mình để xác lập hoặc/và thực hiện các quyền và nghĩa vụ dân sự đối với người khác.
Như vậy, có thể hiểu là năng lực hành vi dân sự gắn với từng người, mang tính cá nhân, phát sinh khi cá nhân lOMoAR cPSD| 59769538
mỗi người bằng khả năng nhận thức và điều khiển hành vi của mình, xác lập quan hệ với người hay tổ
chức khác, nó không phụ thuộc vào đặc trưng giai cấp.
69. Người đủ từ 18 tuổi trở lên là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.
Sai. Chủ thể của quan hệ pháp luật có thể là tổ chức có tư cách pháp nhân.
70. Nhà nước là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.
Sai. Chủ thể củ a các quan hệ pháp lu ật có thể là các cá nhân có đầy đủ năng lực, hoặc các tổ chức có tư cách pháp nhân.
71. Nghĩa vụ pháp lý đồng nhất với hành vi pháp lý của chủ thể.
Sai. Nghĩa vụ pháp lý là những điều được quy định trong văn bản pháp lý. Hành vi pháp lý là những hành
vi xảy ra phụ thuộc vào ý chí của cá nhân (có thể phù hợp hoặc vi phạm văn bản pháp lý) 72 . Chủ thể
của hành vi pháp luật luôn là chủ thể của quan hệ pháp luật và ngược lại.
Sai. các quan hệ pháp luật chỉ xuất hiện khi có sự kiện pháp lý chủ thể của hành vi pháp luật thì không.
73. Năng lực pháp luật của người đã thành niên thì rộng hơn người chưa thành niên.
Sai. Năng lực pháp luật của mọi người là như nhau, xuất hiện từ khi ra đời (trừ khi bị hạn chế bởi pháp luật).
74. Năng lực pháp luật của các cá nhân chỉ được quy định trong các văn bản pháp luật.
Đúng. NLPL của các cá nhân chỉ được quy định trong các văn bản pháp luật mà nội dung của nó phụ thuộc
vào các điều kiện kinh tế , chính trị, xã hội…
75. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều là những hành vi trái pháp luật.
Đúng. Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, vi phạm những quy định trong các quy phạm pháp luật,
gây thiệt hại cho xã hội.
76. Mọi biện pháp cưỡng chế của nhà nước đều là biện pháp trách nhiệm pháp lý.
Đúng. Trách nhiệm pháp lý luôn gắn liền với các biện pháp cưỡng chế nhà nước được quy định trong phần
chế tài củ a các quy phạm pháp luật. Đây là điểm khác biệt giữa trách nhiệm pháp lý với các biện pháp
cưỡng chế khác của nhà nước như bắt buộc chữa bệnh, giải phóng mặt bằng… 82 . Hành vi chưa gây thiệt
hại cho xã hội thì chưa bị xem là vi phạm pháp luật.
Sai. Hành vi mà gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt h ại cho xã hội, được quy định trong các văn bản pháp
luật là hành vi vi phạm pháp luật.
83. Phải là người đủ 18 tuổi trở lên thì mới được coi là chủ thể của vi phạm pháp luật.
Sai. Chủ thể của hành vi vi phạm pháp luật có thể là bất cứ cá nhân tổ chức nào có năng lực trách nhiệm pháp lý.
84. Sự thiệt hại thực tế xảy ra cho xã hội là dấu hiệu bắt buộc trong mặt khách quan của vi phạm pháp luật.
Sai. Chỉ cần đe dọa gây thiệt hại cho xã hội cũng có thể là dấu hiệu trong mặt khách quan của vi phạm pháp luật.
85. Một hành vi vừa có thể đồng thời là vi phạm pháp luật hình sự vừa là vi phạm pháp luật hành chính,
nhưng không thể đồng thời là vi phạm pháp luật dân sự, vừa là vi phạm pháp luật hình sự
Sai. Hành vi vi phạm hành chính thì chủ thể chưa cấu thành t ội phạm, còn hành vi vi phạm luật hình sự
thì chủ thể là tội phạm, gây nguy hại hoặc đe dọa gây nguy hại cho xã hội.
86. Trách nhiệm pháp lý là bộ phận chế tài trong quy phạm pháp luật.
Sai. Đây chỉ là định nghĩa trách nhiệm pháp lý theo hướng tiêu cực. Theo hướng tích cực, các biện pháp
cưỡng chế hành chính nh ắm ngăn chặn dịch bệnh không là bộ phận chế tài trong quy phạm pháp luật.
88. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý. lOMoAR cPSD| 59769538
Sai. Ví dụ : hành vi hiếp dâm là vi phạm pháp luật, nhưng trong đa số trường hợp, nếu nạn nhân bác đơn
hoặc không tố giác thì chủ thể sẽ không phải chịu trách nhiệm pháp lý.
89. Mọi hành vi trái pháp luật đều là hành vi vi phạm pháp luật.
Sai. Không phải tất cả hành vi trái pháp luật đều là vi phạm pháp luật. Vì chỉ có hành vi trái pháp luật nào
được chủ thể thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý mới có thể là hành vi vi phạm pháp luật. Dấu hiệu trái
pháp luật mới chỉ là biểu hiện bên ngoài của hành vi. Để xác định hành vi vi phạm pháp luật cần xem xét
cả mặt chủ quan của hành vi Nghĩa là xác định trạng thái tâm lý của người thực hiện hành vi đó, xác định
lỗi của họ. Bởi vì nếu một hành vi được thưcn hiện do những điều kiện và hoàn cảnh khách quan và chủ
thể không thể ý thức được, từ đó không thể lựa chọn được cách xử sự theo yêu cầu của pháp luật thì
hành vi đó không thể coi là có lỗi, không thể coi là vi phạm pháp luật. Bên cạnh đó hành vi trái pháp luật
của những người mất trí (tâm thần), trẻ em (chưa đến độ tuổi theo quy định của PL) cũng không được coi
là VPPL vì họ không có khả năng nhận thức điều khiển được hành vi của mình.
90. Quan điểm tiêu cực của các chủ thể vi phạm pháp luật được xem là biểu hiện bên ngoài của vi phạm pháp luật.
Sai. Biểu hiện của vi phạm pháp luật phải là những hành vi, không phải quan điểm.
94. Pháp luật luôn tác động tích cực đối với kinh tế, thúc đẩy kinh tế phát triển.
Sai. Nếu PL tiến bộ, phản ánh được thực tiễn, dự báo được tình hình phát triển của xã hội thì sẽ thúc đẩy
tiến bộ xã hội. Ngược lại sẽ kìm hãm sự phát triển xã hội.
95. Pháp luật là tiêu chuẩn (chuẩn mực) duy nhất đánh giá hành vi của con người. Sai. Ngoài PL còn rất
nhiều những chuẩn mực khác: Đạo đức chẳng hạn.
96. Tiền lệ pháp là hình thức pháp luật lạc hậu, thể hiện trình độ pháp lý thấp.
Sai. Rất nhiều nước tiến bộ trên thế giới bây giờ trong hệ thống PL của họ chủ yếu là tồn tại dưới dạng
không thành văn, thừa nhận rất nhiều Án lệ: những nước trong hệ thống luật Anh- Mĩ.
97. Các quy phạm xã hội luôn đóng vai trò hỗ trợ việc thực hiện pháp luật.
Đúng. Các QPXH khác như QP đạo đức thể hiện phong tục tập quán, tư tưởng của quần chúng nhân dân.
Nếu QPPL được ban hành hợp tình, hợp lí thì việc thực hiện trên thực tế sẽ dễ dàng hơn. Nó đóng vai
trò tích cực trong việc hỗ trợ thực hiện PL.
98. Mọi nhà nước đều phải trải qua 4 kiểu nhà nước.
Sai: ví dụ điển hình như Việt Nam chẳng hạn, VN không trải qua NN Tư bản chủ nghĩa mà từ phong kiến
tiến lên XHCN. Trong Cương lĩnh của Nguyễn Ái Quốc 3-2-1930 có đề cập. Thực tiến cũng chứng minh như
thế: sau CM T8, Nhà Nguyễn sụp đổ chấm dứt sự tồn tại của chế độ PK ở VN, VN xây dựng NN XHCN, bỏ
qua giai đoạn Tư bản chủ nghĩa.
99. Nhà nước là một hiện tượng bất biến trong xã hội.
Sai. Dựa theo kết luận của Các Mác về hiện tượng nhà nước: Nhà nước không phải là một hiện tượng bất
biến mà là 1 hiện tượng xã hội có tính lịch sử, nó chỉ xuất hiện trong những điều kiện nhất định và mất đi
cùng với sự mất đi của những điều kiện đó.
100. Quyền lực chỉ xuất hiện và tồn tại trong xã hội có giai cấp và đấu tranh giai cấp.
Sai. Phải nói rõ là quyền lực gì, quyền lực đã xuất hiện trong xã hội nguyên thủy, là quyền lực xã hội hay quyền lực thị tộc.
101: Công xã nguyên thủy không tồn tại nhà nước vì không tồn tại hệ thống quản lý quyền lực. Sai.
Quyền lực thị tộc vẫn cần hệ thống quản lý.
Tình huống 1: "Bình là công nhân vừa bị sa thải của công ty X, do bất mãn Bình đã đến công ty đòi gặp
giám đốc. Vì giám đốc đang tiếp khách, mặt khác, thấy Bình đang trong tình trạng say rượu nên An – bảo lOMoAR cPSD| 59769538
vệ Công ty đã ngăn chặn không cho vào. Bình chửi bới, dùng những lời lẽ xúc phạm và cố tình xông vào
công ty. Không kiềm chế nổi, An dùng dùi cui đánh túi bụi vào lưng Bình cho đến khi Bình ngã quỵ. Kết
quả Bình bị trấn thương nặng." a, Hành vi của An có phải là phòng vệ chính đáng không?
Hành vi của An không được coi là phòng vệ chính đáng. Mặc dù Bình cố ý xông vào công ty trong thực
trạng say, bị kích động mạnh nhưng hành vi của Bình không phải đang tiến công gây thiệt hại hoặc sẽ gây
thiệt hại ngay tức khắc. An có trách nhiệm bảo vệ công ty nhưng việc An đánh Bình túi bụi cho đến khi
Bình ngã quỵ không phải là hành vi chống trả lại một cách tương ứng với hành vi của Bình. b, Bình có
quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại về sức khoẻ không?
Mặc dù Bình cũng có lỗi xâm phạm đến danh dự, uy tín, nhân phẩm của cá thể cũng như công ty X ( Điều
611 BLDS 2005 ) nhưng việc An gây thiệt hại cho Bình cung ứng rất đầy đủ 4 yếu tố làm phát sinh nghĩa
vụ và trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo hướng dẫn của Nghị quyết Hội đồng thẩm phán tòa án nhân
dân nhân dân tối cao số 03/2006 / NQ – HĐTP ngày 08/07/2006 Hướng dẫn vận dụng một số ít lao lý của
BLDS 2005 về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng : có thiệt hại do sức khoẻ bị xâm phạm ; có hành vi
đánh người trái pháp luật của An ; An có lỗi ; có mối quan hệ nhân quả giữa thiệt hại xảy ra và hành vi trái
pháp luật. Vì vậy, Bình có quyền nhu yếu bồi thường thiệt hại . c, Ai phải chịu trách nhiệm bồi thường cho
Bình và trách nhiệm bồi thường được giải quyết như thế nào?
An gây thiệt hại cho Bình khi đang triển khai việc làm bảo vệ do công ty giao cho. Vì vậy, theo Điều 618
của BLDS 2005 “ pháp nhân phải bồi thường thiệt hại do người của mình gây ra trong khi thực thi hiệm vụ
pháp nhân giao cho ”, Công ty X có nghĩa vụ và trách nhiệm bồi thường thiệt hại về sức khoẻ cho Bình.
Theo Điều 618 BLDS 2005, “ nếu pháp nhân đã bồi thường thiệt hại thì có quyền nhu yếu người có lỗi
trong việc gây ra thiệt hại phải hoàn trả một khoản tiền theo pháp luật của pháp luật ”, vì thế, xem xét An
có lỗi đánh Bình đến mức trấn thương nặng nên An có nghĩa vụ và trách nhiệm bồi hoàn lại cho Công ty.
Bình cũng có lỗi do xâm phạm đến danh dự, uy tín, nhân phẩm của An cũng như thành viên công ty, xông
vào công ty một cách trái phép nên Bình cũng phải chịu một phần nghĩa vụ và trách nhiệm. Theo Điều 617
BLDS 2005, “ khi người bị thiệt hại cũng có lỗi trong việc gây thiệt hại thì người gây thiệt hại chỉ phải bồi
thường phần thiệt hại tương ứng với mức độ lỗi của mình ”.
Tình huống 3: Xác định cấu trúc của quy phạm pháp luật sau đây:
a. “Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm” (Điều 33 , Hiến pháp năm 2013) Giả định: mọi người
Quy định: có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm
b. “Người nào bắt cóc người khác làm con tin nhằm chiếm đoạt tài sản, thì bị phạt tù từ hai năm
đến bảy năm” (Khoản 1, Điều 169, BLHS năm 2015)
Giả định: người nào bắt cóc người khác làm con tim nhằm chiếm đoạt tài sản Chế
tài: thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm.
Tình huống 4: Xác định dấu hiệu của vi phạm pháp luật trong tình huống sau đây:
X, Y là hàng xóm của nhau. Do có mâu thuẫn, X biết được Y đang ngủ trong nhà một mình nên đã lẻn vào
nhà Y đâm nhiều nhát vào ngực Y làm Y tử vong. Biết rằng X 40 tuổi và nhận thức hoàn toàn bình thường. -
Hành vi: X lẻn vào nhà khi Y đang ngủ và đâm nhiều nhát vào ngực Y -
Hành vi này là trái pháp luật -
X 40 tuổi và nhận thức hoàn toàn bình thường -
Lỗi của người vi phạm: lỗi cố ý trực tiếp vì X thấy trước hậu quả Y chết do bị đâm nhiều nhát
vào ngực và mong muốn hậu quả đó xảy ra. lOMoAR cPSD| 59769538
Tình huống 5: Phân tích cơ cấu của quan hệ pháp luật (xác định chủ thể, nội dung, khách thể trong quan hệ pháp luật)
Bà B có vay của chị T số tiền 500 triệu đồng. Bà B hẹn sau 5 tháng sẽ trả đủ vốn và lãi là 30 triệu đồng cho chị M. -
Chủ thể: bà B và chị T - Nội dung:
Bà B có quyền nhận số tiền 500 triệu đồng từ chị T và bà B có nghĩa vụ trả đủ số vốn và lãi đúng hạn.
Chị T có quyền nhận đủ số vốn và lãi cho vay đúng hạn và cso nghĩa vụ giao số tiền 500 triệu cho bà B -
Khách thể: 500 triệu đồng tiền vay và 30 triệu đồng tiền lãi. Câu 2
A và B là hai anh em đồng hao. Một lần, A gặp B đi làm đồng về qua ngõ nhà mình, sẵn có ấm trà ngon
nên A cố níu kéo mời B vào nhà mình uống trà. B một mực từ chối vì đang bận. Cậy mình to khoẻ, A vòng
tay ôm hai chân B, vác B lên vai định “cưỡng chế” B vào nhà uống trà. B cố giãy giụa, A buồn cười quá nên
tuột tay, làm B ngã, đầu cắm xuống đất. Bệnh viện án xác định B bị thương đốt sống cổ, dẫn đến liệt toàn
thân. Gia cảnh của A rất khó khăn. a Ai có lỗi trong vụ việc trên?
Mặc dù A có ý tốt chỉ muốn mời B vào nhà mình uống trà và không cố ý gây thiệt hại cho B nhưng trong
vụ việc này, A đã có lỗi vô ý gây thiệt hại cho B. Nghị quyết Hội đồng thẩm phán tòa án nhân dân tối cao
số 03/2006/ NQ-HĐTP ngày 08/07/2006 Hướng dẫn áp dụng một số quy định của BLDS 2005 về bồi
thường thiệt hại ngoài hợp đồng quy định: “vô ý gây thiệt hại là trường hợp một người không thấy trước
hành vi của mình có khả năng gây thiệt hại, mặc dù phải biết hoặc có thể biết
trước thiệt hại sẽ xảy ra hoặc thấy trước hành vi của mình có khả năng gây thiệt hại”. Việc B giãy giụa là
phản ứng bình thường của B khi bị A cưỡng ép, vì vậy B không có lỗi đối với thiệt hại b, Trách nhiệm bồi
thường và xác định thiệt hại như thế nào?
A có trách nhiệm bồi thường thiệt hại gây ra cho B. Trong trường hợp này, do B bị trấn thương dẫn đến
liệt toàn thân, hoàn toàn mất khả năng lao động nên Theo Điều 609 BLDS 2005, A phải bồi thường các
khoản sau: Chi phí hợp lý để cứu chữa, bồi dưỡng, phục hồi sức khoẻ và chức năng bị mất, bị giảm sút của
B; thu nhập bị mất của B; Chi phí cho người chăm sóc B do B bị liệt toàn thân; và một khoản bù đắp tổn
thất về tinh thần do các bên thoả thuận, nếu không thoả thuận được thì mức tối đa không quá ba mươi
tháng lương tối thiểu. Theo Điều 612 BLDS 2005, “trong trường hợp người bị thiệt hại mất hoàn toàn khả
năng lao động thì người bị thiệt hại được hưởng bồi thường đến khi chết”, do đó ông B được hưởng tiền
bồi thường đến khi chết.
Theo khoản 2 Điều 605 BLDS 2005, người gây thiệt hại có thể được giảm mức bồi thường nếu do lỗi vô ý
mà gây thiệt hại quá lớn so với khả năng kinh tế trước mắt và lâu dài của mình, vì vậy, ông A có thể đề
nghị để được giảm mức bồi thường. Câu 3
P và Q là bạn thân thời đi học, sau mấy chục năm không gặp, tận bây giờ mới vô tình mới gặp lại được. P
kéo Q vào quán vừa uống rượu, vừa hàn huyên, tâm sự. Q tửu lượng kém nhưng vì P ép quá, nể bạn, Q
cố uống vài chén cho P vui lòng. Lúc đứng dậy ra về, Q thấy đầu choáng váng, đi được vài bước, Q xô vào
một chiếc bàn trong quán, làm đổ nồi lẩu đang sôi vào hai vị khách đang ngồi ăn khiến họ bị bỏng nặng.
– Ai phải bồi thường, vì sao?
Điều 615 BLDS 2005 quy định: “người do uống rượu hoặc do dùng chất kích thích mà lâm vào tình trạng
mất khả năng nhận thức và làm chủ hành vi của mình, gây thiệt hại cho người khác thì phải bồi thường”. lOMoAR cPSD| 59769538
Trong trường hợp này, mặc dù P cố ý ép Q uống nhưng Q hoàn toàn có thể từ chối. Q không uống được
rượu nhưng vì nể bạn mà uống say, gây thiệt hại cho người khác thì tự Q phải chịu trách nhiệm bồi thường.
– P có phải chịu trách nhiệm gì không?
Theo khoản 2 Điều 615 BLDS 2005, khi một người cố ý dùng rượu hoặc chất kích thích làm cho người khác
lâm vào tình trạng mất khả năng nhận thức và làm chủ hành vi của họ gây ra thiệt hại thì phải bồi thường
cho người bị thiệt hại”. Trong trường hợp này, P chỉ nài ép Q uống. Q hoàn toàn có thể từ chối nhưng do
quá nể bạn, Q đã uống, tự đặt mình vào tình trạng say. Vì vậy, P không phải chịu trách nhiệm dân sự đối
với thiệt hại do Q gây ra. Nếu P dùng vũ lực, hoặc đe doạ để cưỡng ép Q uống rượu, hoặc P lừa dối Q dẫn
đến làm Q mất khả năng kháng cự mà uống say thì P phải thay Q bồi thường. Câu 4
Biết cả nhà anh Khánh về quê, An, Bình, Cường bàn bạc với nhau chờ đêm đến sẽ phá khóa nhà Khánh để
vào trộm cắp. Đêm đó, chỉ có An, Bình phá khóa vào lấy xe máy, tiền, vàng và một số tài sản khác, trị giá
khoảng 100 triệu đồng. Cường nhận trách nhiệm tìm chỗ tiêu thụ số tài sản trộm cắp trên. Dũng thuê nhà
gần đó, khi đi chơi đêm về thấy nhà Khánh cửa mở toang, liền lẻn vào, bê nốt ti vi và một số đồ đạc khác
(do An, Bình bỏ lại vì nặng quá không bê đi nổi) trị giá khoảng 10 triệu. Sau thời gian điều tra, công an tìm
ra An, Cường, Dũng; còn Bình hiện vẫn đang bỏ trốn. Số tài sản trộm cắp chúng đều đã bán và tiêu dùng
hết. a, Khánh có quyền kiện ai để yêu cầu bồi thường?
K có quyền kiện An, Bình, Cường và Dũng để yêu cầu bồi thường thiệt hại về tài sản. Mặc dù chưa bắt
được Bình nhưng Bình vẫn là bị đơn trong vụ án này.
b, Trách nhiệm bồi thường của An, Bình, Cường, Dũng được xác định như thế nào? Trong vụ án trên, An,
Bình, Cường, Dũng đều có hành vi trái pháp luật gây thiệt hại cho Khánh. Hành vi gây thiệt hại của Dũng
hoàn toàn độc lập và riêng rẽ với An, Bình, Cường nên Dũng phải bồi thường phần thiệt hại về tài sản mà
Dũng gây ra trị giá 10 triệu đồng. Cường mặc dù không trực tiếp trộm cắp tài sản của Khánh nhưng do đã
có sự bàn bạc, thoả thuận trước với An, Bình, có nghĩa là An, Bình, Cường cùng thống nhất về ý chí trong
việc trộm cắp tài sản của Khánh. Theo Điều 616 BLDS 2005 , “trong trường hợp nhiều người cùng gây thiệt
hại thì những người đó phải liên đới bồi thường cho người bị thiệt hại”. Vì vậy, An, Bình, Cường phải liên
đới bồi thường thiệt hại cho K số tài sản trị giá 100 triệu đồng. Khánh có thể yêu cầu bất kỳ ai trong số An,
Bình, Cường phải thực hiện toàn bộ nghĩa vụ bồi thường thiệt hại Câu 5
H là nhân viên phục vụ bàn trong nhà hàng, yêu K cũng là bảo vệ trong nhà hàng. T là khách quen, thỉnh
thoảng đến ăn uống, say rượu, có lần sàm sỡ, trêu gẹo H làm H rất tức nhưng vẫn cố chịu. H khóc lóc, tâm
sự với K. K dặn H khi nào T đến thì thông báo cho K để K trả thù cho. Hôm đó, thấy T đến nhà hàng cùng
1 một số người bạn, H gọi điện thoại cho K, còn dặn K nếu đánh thì chỉ đánh dằn mặt thôi, đừng mạnh tay
quá. K rủ P, một người bạn thân cùng làm trong nhà hàng, thủ sẵn dao, chờ bên ngoài. Khi T ra khỏi nhà
hàng, H gọi điện thoại cho K, thông báo để K nhận diện ra T và xe của T. P chở K đi xe máy sát sau xe của
T. Đến chỗ đường vắng, K rút dao đâm hai nhát vào lưng T gây trọng thương làm T chết. Hai ngày sau,
Công an đã điều tra và ra lệnh bắt H, K, P. a Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do xâm phạm tính mạng của T như thế nào?
Theo Điều 616 BLDS 2005, “trong trường hợp nhiều người cùng gây thiệt hại thì những người đó phải liên
đới bồi thường cho người bị thiệt hại”. Trong vụ án này, K là người cố ý và trực tiếp xâm phạm tính mạng
của T, vì vậy, K phải chịu trách nhiệm bồi thường tương ứng với phần lỗi của mình. P mặc dù chỉ chở K
những cũng phải chịu trách nhiệm đối với một phần thiệt hại. H mặc dù không mong muốn xâm phạm
đến tính mạng của T nhưng H cũng có lỗi trong việc gây thiệt hại cho K. Vì K, H, P cùng thống nhất về ý chí
gây thiệt hại cho T nên K, H, P phải liên đới bồi thường. Tiền bồi thường gồm: chi phí cho việc mai táng,
tiền cấp dưỡng cho những người mà T có nghĩa vụ cấp dưỡng khi còn sống; tiền bù đắp tổn thất về tinh
thần cho gia đình nạn nhân. b, Nhà hàng nơi K, H, P đang làm việc có phải chịu trách nhiệm gì không? lOMoAR cPSD| 59769538
Mặc dù K, H, P là người làm công trong nhà hàng, tuy nhiên, việc họ gây thiệt hại cho T không phải khi
đang thực hiện công việc do nhà hàng giao cho. Vì vậy, nhà hàng không phải chịu trách nhiệm đối với cái chết của T. Câu 6:
An, Bình, Cường là ở cùng 1 xóm. An vốn chẳng ưa gì Bình. Biết Cường là người dễ bị kích động, lại nghiện
rượu, An lập mưu mời Cường đến uống rượu thịt chó với mình. Khi Cường đã ngà ngà, An nhỏ to xúi bẩy,
đặt chuyện để gây hiềm khích giữa Cường và Bình. Cường tin lời An, tưởng Bình chơi xấu mình thật nên
trong cơn say rượu đến gây sự, chém Bình bị thương. a, Xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong vụ việc này?
Mặc dù An cố ý mời Cường uống rượu, lại đặt chuyện gây hiềm khích nhằm dùng Cường như một công cụ
để gây thiệt hại cho Bình nhưng chỉ có Cường phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại vì hai lý do. Thứ
nhất: Hành vi trái pháp luật của Cường là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến thiệt hại về sức khỏe của Bình;
Thứ hai: Cường hoàn toàn có khả năng nhận thức và làm chủ hành vi nhưng tự Cường đã đặt mình vào
tình trạng say và gây thiệt hại cho Bình. Vì vậy Cường phải chịu trách nhiệm bồi thường theo Điều 615
BLDS 2005. Hành vi của An không phải là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến thiệt hại cho Bình, vì vậy An
không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại. Câu 7:
Do có mâu thuẫn trong việc làm ăn, An tìm Bình để trả thù. Gặp Bình, An tay cầm dao nhọn, lao vào định
chém Bình. Bình sợ quá bỏ chạy tháo thân, trong lúc An đuổi sát gần, Bình không có cách nào khác đã
chạy xô vào chị Xuân đi xe đạp bán trứng khiến chị ngã, bị thương, trứng vỡ hỏng hết. Dân phòng và công
an đã bắt giữ cả An, Bình. a,Việc gây thiệt hại của Bình có phải là gây thiệt hại trong tình thế cấp thiết không?
Việc Bình gây thiệt hại cho chị Xuân là gây thiệt hại trong tình thế cấp thiết vì: An đang có hành vi tấn công
đe doạ trực tiếp đến tính mạng của Bình; Bình không có đường chạy thoát thân nên đã va vào chị Xuân;
thiệt hại Bình gây ra cho chị Xuân nhỏ hơn thiệt hại cần ngăn chặn; b, Ai có trách nhiệm bồi thường cho chị Xuân?
Theo Điều 615 BLDS, người gây thiệt hại trong tình thế cấp thiết không phải bồi thường cho người bị thiệt
hại. Người đã gây ra tình thế cấp thiết dẫn đến thiệt hại phải bồi thường cho người bị thiệt hại. Vì vậy, An
có trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại cho chị Xuân. Câu 8
"Lợi dụng đêm tối, Nam phá rào vào nhà máy Z để trộm cắp. Khi đang bê một thùng hàng, Nam bị Hùng –
bảo vệ nhà máy phát hiện. Thấy Hùng quát to, Nam vừa ôm thùng hàng, đồng thời rút trong người ra một
con dao bầu, doạ nếu Hùng xông vào sẽ đâm chết. Nam tay cầm dao, tay xách thùng hàng, chạy giật lùi
về phía hàng rào. Hùng nhanh tay nhặt được chiếc búa đóng hàng, nhằm phía Nam ném. Chiếc búa rơi
trúng đầu khiến Nam ngã quỵ. Hùng gọi người đưa Nam đi cấp cứu. Kết quả, Nam bị trấn thương não,
dẫn đến mất khả năng nhận thức." a, Hành vi gây thiệt hại của Hùng có phải là hành vi trái pháp luật không?
Hùng đã gây thiệt hại cho Nam trong trường hợp phòng vệ chính đáng vì: Nam có hành vi trái pháp luật
gây thiệt hại đến tài sản của nhà máy; hành vi gây thiệt hại của Hùng là cần thiết và tương xứng với hành
vi xâm phạm, vì Hùng không có điều kiện lựa chọn biện pháp chống trả thích hợp khác; hành vi phòng vệ
nhằm vào kẻ tấn công là Nam nhằm ngăn chặn hành vi trộm cắp của Nam. b, Nam có được bồi thường thiệt hại không?
Nam hoàn toàn có lỗi đối với thiệt hại xảy ra, vì vậy theo Điều 617 BLDS, khi người bị thiệt hại hoàn toàn
có lỗi gây ra thiệt hại, người gây thiệt hại không phải bồi thường. Vì vậy, Nam không được bồi thường thiệt hại. lOMoAR cPSD| 59769538 Câu 9:
Phương và Quỳnh (16 tuổi) là học sinh lớp 10 cùng đi học về bằng chiếc xe đạp nam gióng ngang. Phương
ngồi trên yên và đạp pê-đan; Quỳnh ngồi trên gióng ngang điều chỉnh tay lái. Khi đang ngênh ngang phóng
xe đạp trên vỉa hè, do mải cười đùa, họ đã đâm xe vào cụ Tiến – 79 tuổi đang đi bách bộ, làm cụ ngã, gẫy
cột sống. Mặc dù đã được điều trị nhưng kết quả cụ Tiến do bị trấn thương nặng nên phải nằm liệt, không
đi lại được. a, Cụ Tiến có quyền kiện ai để yêu cầu bồi thường?
Vì Phương và Quỳnh đều 16 tuổi nên theo khoản 2 Điều 606 BLDS 2005, Phương và Quỳnh phải tự bồi
thường bằng tài sản của mình. Trong trường hợp này, cụ Tiến có thể kiện Phương và Quỳnh với tư cách
là bị đơn dân sự. Nếu Phương và Quỳnh không có tài sản hoặc không đủ tài sản để bồi thường thì cha, mẹ
của Phương, Quỳnh phải bồi thường phần còn thiếu bằng tài sản của mình.
Trong trường hợp này, cha, mẹ của Phương, Quỳnh là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. b,
Xác định trách nhiệm bồi thường của Phương, Quỳnh như thế nào?
Hành vi của Phương và Quỳnh cùng gây thiệt hại cho cụ Tiến, vì vậy theo Điều 616 BLDS 2005, Phương và
Quỳnh phải liên đới bồi thường.
c, Thiệt hại về sức khoẻ được bồi thường trong vụ việc này?
Theo Điều 609 BLDS và Nghị quyết Hội đồng thẩm phán tòa án nhân dân tối cao số 03/2006/ NQHĐTP
ngày 08/07/2006 Hướng dẫn áp dụng một số quy định của BLDS 2005 về bồi thường thiệt hại ngoài hợp
đồng, Cụ Tiến được bồi thường các khoản thiệt hại sau: –
Các chi phí hợp lý cho việc cứu chữa, bồi dưỡng, phục hồi sức khoẻ và chức năng bị mất, bị giảm
sút bao gồm: tiền thuê phương tiện đến bệnh viện, tiền thuốc, viện phí, chi phí chiếu chụp X quang, tiền bồi dưỡng… –
Vì cụ Tiến hoàn toàn không đi lại được và cần người thường xuyên chăm sóc nên tiền bồi thường
còn bao gồm các chi phí cho người chăm sóc –
Việc gây thiệt hại ít nhiều có ảnh hưởng đến việc giao tiếp, sinh hoạt của cụ Tiến, dẫn đến ảnh
hưởng đến tâm tư, tình cảm, vì vậy, cụ Tiến có thể được hưởng khoản tiền bù đắp tổn thất về tinh thần
do các bên thoả thuận, tối đa không quá 30 tháng lương tối thiểu do Nhà nước quy định.
Vì cụ Tiến đã già, hết tuổi lao động nên không phải bồi thường thu nhập bị mất hoặc bị giảm sút cho cụ. Câu 10:
"An là người chuyên buôn trâu. Hôm đó, An giao cho Khánh – người làm thuê đưa 5 con trâu đến lò mổ
của Bình (Bình mua trâu của An). Đang đi trên đường, do chiếc ô tô của Tiến bấm còi quá lớn, một con
trâu tự dưng vùng bỏ chạy. Khánh hô hoán mọi người giúp mình đuổi bắt con trâu. Do nhiều người la hét
náo loạn, con trâu hoá điên, liên tiếp đâm, húc, gây thương tích cho 3 người đang đi trên đường." a, Ai
phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại do con trâu gây ra?
An là người phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo các Điều 622, 625 BLDS 2005. Mặc dù An bán
trâu cho Bình nhưng trâu chưa được giao đến lò mổ của Bình, vì vậy, An vẫn là chủ sở hữu súc vật. Khánh
là người đang có nghĩa vụ quản lý trâu đã để trâu gây thiệt hại trong khi thực hiện công việc An giao cho.
Việc ô tô của Tiến bấm còi quá to không phải là hành vi trái pháp luật dẫn đến thiệt hại. An vừa là chủ sở
hữu súc vật, là người thuê Khánh làm công, vì vậy, An có trách nhiệm bồi thường thiệt hại do súc vật của
mình gây ra trong khi người làm công của An đang quản lý. Sau đó, do Khánh có lỗi trong việc quản lý trâu
dẫn đến trâu gây thiệt hại nên An có thể yêu cầu Khánh hoàn trả tiền bồi thường. Câu 11
Anh An sai con là Bình đến cửa hàng đại lý của Cường để mua 3 chai bia. Cường bảo Bình tự lấy bia ở
trong két. Khi Bình vừa cầm chai bia lên,4 tự dưng chai bia nổ, một mảnh vỡ vở chai găm vào mắt Bình gây rách giáp mạc lOMoAR cPSD| 59769538
Trong trường hợp này, ai phải bồi thường?
Nếu nguyên nhân gây nổ chai bia là do đại lý của Cường bảo quản sai quy cách thì Cường phải bồi thường;
Nếu Cường chứng minh mình không có lỗi trong việc bảo quản thì hãng bia phải bồi thường cho cháu Bình
theo Điều 630 BLDS 2005 – Bồi thường thiệt hại do vi phạm quyền lợi của người tiêu dùng “Cá nhân, pháp
nhân, chủ thể sản xuất, kinh doanh không bảo đảm chất lượng hàng hóa mà gây thiệt hại cho người tiêu
dùng thì phải bồi thường thiệt hại”. Câu 12:
"Ông Phong có một con trâu, giao cho Quang (10 tuổi – là con trai ông) chăn dắt. Khi chị Hoa đang gieo
mạ trên đồng đã bị con trâu húc té ngửa, sừng của nó đâm trúng mắt chị, khiến chị bị thương tật ở mắt.
Chị Hoa yêu cầu ông Phong phải bồi thường thiệt hại vì con trâu của ông đã gây thiệt hại cho chị. Ông
Phong cho rằng, chị Hoa cũng có lỗi trong việc con trâu gây ra thiệt hại. Do chị Hoa tay cầm bó mạ đứng
hua hua trên bờ ruộng làm con trâu tưởng chị cho nó ăn nên đã chạy lại giành
bó mạ. Nếu chị không tiếc của, để nó ăn thì đã không xảy ra sự việc đáng tiếc trên. Vì chị Hoa cố tình giằng
co bó mạ với con trâu dẫn đến nó đã húc chị." Ai có lỗi trong việc gây thiệt hại?
Điều 625 BLDS quy định: “Chủ sở hữu súc vật phải bồi thường thiệt hại do súc vật gây ra cho người khác”.
Cháu Quang là người đang chăn dắt, quản lý trâu nhưng do Quang là người chưa thành niên, nên Phong
– bố Quang và là chủ sở hữu con trâu là người có lỗi đối với thiệt hại do con trâu gây ra.
Chị Hoa không có lỗi làm cho con trâu gây thiệt hại cho chị. Chị cầm bó mạ để gieo không phải là hành
động khiêu khích con trâu. Việc chị giằng lại bó mạ không cho trâu ăn là phản ứng bình thường để bảo vệ
tài sản của mình. Trong trường hợp này, chỉ có chủ sở hữu của súc vật có lỗi trong việc quản lý súc vật. Vì
vậy, ông P phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho chị Hoa theo Điều 625 BLDS 2005 – Bồi thường thiệt hại do súc vật gây ra. Câu 13:
Chị An nhờ anh Bình (lái xe cơ quan) lấy xe ô tô của nhà chị, chở chị đi Hà Nội có công việc gia đình. Trên
đường đi, anh Bình phóng xe với tốc độ cao , vượt ẩu, lấn sang phần đường đối diện, suýt đâm vào một
chiếc xe con đi ngược chiều. Rất may người lái xe con là S đã kịp đánh tay lái vào bên phải đường để tránh
trong tích tắc. Xe của S đã đâm vào tường rào nhà chị Giang, làm đổ tường, xe của S cũng bị bẹp đầu, vỡ
gương. Chị Giang bắt đền S phải bồi thường thiệt hại bức tường đổ là 2 triệu đồng? S cho rằng do anh
tránh xe của Bình nên mới gây thiệt hại, vì vậy, Bình phải bồi thường thiệt hại cho anh và cho chị Giang.
a, Xác định trách nhiệm bồi thường đối với thiệt hại của Giang và S
Đối với thiệt hại của chị Giang: Mặc dù S là người gây thiệt hại về tài sản cho chị Giang nhưng là gây thiệt
hại trong tình thế cấp thiết. Để tránh thiệt hại mà xe của Bình có thể gây ra, S không có cách lựa chọn nào
khác là đánh tay lái vào bên phải đường, nên đã gây thiệt hại cho chị Giang.
Thiệt hại bức tường đổ rõ ràng là nhỏ hơn thiệt hại về con người và tài sản đã tránh được. Vì vậy, theo
khoản 1 Điều 614, người gây thiệt hại trong tình thế cấp thiết không phải bồi thường cho người bị thiệt
hại. B là người gây ra tình thế cấp thiết dẫn đến thiệt hại xảy ra phải bồi thường cho người bị thiệt hại theo khản 3 Điều 614.
Đối với thiệt hại hư hỏng xe của S, Bình là người gây ra tình thế cấp thiết dẫn đến thiệt hại, vì vậy, Bình
phải chịu trách nhiệm bồi thường. b, Thiệt hại xảy ra có phải do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra không?
Xe ô tô là nguồn nguy hiểm cao độ, nhưng trong vụ việc này, thiệt hại không phải do tự bản thân nguồn
nguy hiểm cao độ gây ra mà hoàn toàn do lỗi của người điều khiển. Vì vậy, không áp dụng trách nhiệm
bồi thường thiệt hại do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra. c, Chị An có phải liên đới chịu trách nhiệm cùng
Bình không khi chị là chủ xe, đồng thời anh Bình đưa chị đi công việc của chị lOMoAR cPSD| 59769538
Chị A là chủ xe, đồng thời anh B đưa chị đi công việc của chị nhưng chị An không có hành vi trái pháp luật,
không có lỗi đối với thiệt hại. Thiệt hại xảy ra hoàn toàn do anh Bình phóng nhanh, vượt ẩu, đi lấn đường.
Vì vậy, anh Bình phải chịu trách nhiệm đối với toàn bộ thiệt hại. Câu 14:
"Anh An là bảo vệ Tòa án huyện Z. Trong một phiên toà hình sự, gia đình bị cáo do bênh vực người thân
của mình, tức giận nên đã lao vào tấn công người bị hại khi người này đang cung cấp lời khai tại tòa. Trong
lúc lộn xộn, để giữ trật tự phiên tòa, An đã nhảy vào dùng dùi cui đánh túi bụi những đối tượng trên, đặc
biệt gây thương tích khá nặng cho Nam. Nam đã làm đơn yêu cầu Tòa án huyện Z và An phải bồi thường
thiệt hại về sức khoẻ cho mình.' a, Nam có quyền yêu cầu bồi thường không?
Mặc dù N cũng có lỗi trong việc An gây thiệt hại, nhưng hành vi đánh người của An là hành vi trái pháp
luật gây thiệt hại, vì Vậy, Nam có quyền yêu cầu bồi thường. Tuy nhiên, theo Điều 617 – bồi thường thiệt
hại trong trường hợp người bị thiệt hại có lỗi, Nam cũng phải chịu trách nhiệm đối với một phần thiệt hại.
b, An hay Tòa án huyện Z phải bồi thường? Có áp dụng trách nhiệm bồi thường thiệt hại do người có thẩm
quyền của cơ quan tố tụng gây ra không?
An gây thiệt hại cho Nam trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao. Vì vậy, Tòa án huyện Z nơi An công tác
có trách nhiệm bồi thường thiệt hại do An gây ra. An chỉ là bảo vệ của toà án, không phải là người có thẩm
quyền tiến hành hoạt động xét xử, thi hành án. Vì vậy, không áp dụng Điều 620 BLDS 2005 – Bồi thường
thiệt hại do người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng gây ra.
Nếu An là cán bộ trong biên chế của tòa án thì áp dụng trách nhiệm bồi thường thiệt hại do cán bộ, công
chức gây ra Điều 619 BLDS 2005; Nếu An là nhân viên làm
Tòa án thì áp dụng trách nhiệm bồi thường thiệt hại do cán bộ, công chức gây ra Điều 619 BLDS 2005.
Toà án huyện Z có quyền yêu cầu An hoàn trả một khoản tiền do việc A có lỗi đánh người.
Theo Điều 617 BLDS, Nam có cũng có lỗi trong việc để An gây thiệt hại cho Nam. vì vậy, Nam cũng phải
chịu một phần trách nhiệm. Câu 15:
An bị mất trộm 70 triệu đồng tiền Việt và 15.000 đô la Mỹ để trong ngăn kéo phòng làm việc. An nghi ngờ
Bình là người quét dọn vệ sinh nên đã tố cáo Bình với cơ quan công an. Cơ quan điều tra căn cứ vào dấu
vân tay của Bình trên bàn làm việc của An, cộng với thái độ lo sợ của Bình nên ra lệnh tạm giam Bình, lệnh
tạm giam được Viện kiểm soát phê chuẩn. Viện kiểm sát nhanh chóng lập cáo trạng truy tố Bình trước
Tòa. Vụ án được xét xử tại Tòa án nhân dân quận X. Trước tòa, Bình một mực kêu oan và phủ nhận lời
khai trước đây tại cơ quan điều tra. Tòa án căn cứ vào kết luận của cơ quan điều tra đã tuyên xử Bình 3
năm tù giam, đồng thời căn nhà của Bình bị phát mại, bán đấu giá được 200 triệu để thi hành án. Một
năm sau, cơ quan An làm việc lại bị mất trộm tiền và một số tài sản giá trị khác. Cơ quan công an đã bắt
được Tuấn – một nhân viên cơ quan. Qua đấu tranh với Tuấn, Tuấn khai nhận một năm trước đã trộm
tiền của An. Bản án trước đây bị huỷ, Bình được trả tự do và đã làm đơn yêu cầu An, Tòa án quận X bồi
thường thiệt hại do xử oan cho mình. a, Bình có được bồi thường thiệt hại không?
Theo quy định của Nghị quyết 388/2003/NQ-UBTVQH 11 của Uỷ ban thường vụ quốc hội Về bồi thường
thiệt hại cho người bị oan do người có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự gây ra, Bình là người
đang chấp hành hình phạt tù, nhưng đã có bản án, quyết định của tòa án xác định Bình không thực hiện
hành vi phạm tội. Vì vậy, Bình thuộc trường hợp được bồi thường theo Nghị quyết 388/2003/NQ. b, Cơ
quan nào có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bình?
Căn cứ Điều 10, Nghị quyết 388, Toà án quận X phải bồi thường thiệt hại cho Bình. Tòa án quận X đã tuyên
Bình có tội, nhưng sau đó bản án bị huỷ vì Bình không thực hiện hành vi phạm tội, vì vậy, Tòa án quận X
có trách nhiệm phải bồi thường cho Bình. Mặc dù các khâu trong hoạt động tố tụng có liên quan đến
nhau, Tòa án xét xử dựa trên kết luận của cơ quan điều tra, cáo trạng của Viện kiểm sát, nhưng Thông tư lOMoAR cPSD| 59769538
liên tịch số 01/2004/TTLT – VKSNDTC – BCA – TANDTC – BTP – BQP – BTC hướng dẫn thi hành một số quy
định của Nghị quyết 388/NQ – QBTVQH 11 đã hướng dẫn: “Khi xác định được một người bị oan thì cơ
quan có trách nhiệm bồi thường thiệt hại là cơ quan xử lý oan sau cùng, không phụ thuộc có cơ quan tiến
hành tố tụng đã xử oan một phần”. c, Xác định thiệt hại gây ra cho Bình, biết trước khi bị bắt, Bình có thu
nhập là 1 triệu đồng/tháng; căn nhà của Bình đã bị phát mại hiện tại có giá trị 320 triệu
Theo quy định của Nghị quyết 388/2003/NQ-UBTVQH 11 của Uỷ ban thường vụ quốc hội Về bồi thường
thiệt hại cho người bị oan do người có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự gây ra và Thông tự
liên tịch số 01/2004/TTLT – VKSNDTC – BCA – TANDTC – BTP – BQP – BTC hướng dẫn thi hành một số quy
định của Nghị quyết 388/NQ – QBTVQH 11, xác định thiệt hại gây ra cho Bình bao gồm: –
Thiệt hại về tài sản: Đối với căn nhà của Bình đã bị phát mại, bán đấu gía để thi hành án, Bình
được bồi thường thiệt hại theo giá trị của căn nhà tại thời điểm giải quyết việc bồi thường là 320 triệu
đồng (Căn cứ Điều 8 NQ 388); –
Thiệt hại do thu nhập bị mất: Trước khi bị bắt, Bình có thu nhập hợp pháp và ổn định là 1 triệu
đồng/tháng. Vì vậy, Bình phải được bồi thường khoản thu nhập bị mất trong thời gian tạm giam và chấp
hành hình phạt tù (tính đến ngày được trả tự do) (Căn cứ Điều 9 NQ 388); –
Thiệt hại do tổn thất về tinh thần: Do Bình bị kết án oan nên B được yêu cầu bồi thường tổn thất
về tinh thần trong thời gian bị tạm giam và chấp hành hình phạt tù. Mức bồi thường được xác định mỗi
ngày bị tạm giữ, tạm giam, chấp hành hành phạt tù được tính bằng ba ngày lương tối thiểu do Nhà nước
quy định tại thời điểm giải quyết việc bồi thường (Căn cứ Điều 5 NQ 388) d, Khoản tiền bồi thường được
lấy từ nguồn nào và cách thức chi trả?
Theo NQ 388, kinh phí bồi thường thiệt hại được lấy từ ngân sách nhà nước; Cơ quan có trách nhiệm phải
bồi thường cho người bị oan trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được bản án, quyết định xác định
người bị oan. Người có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự có lỗi gây oan do lỗi của mình có
nghĩa vụ hoàn trả theo quy định của pháp luật. e, An có phải chịu trách nhiệm khi đã tố cáo Bình trộm cắp
đến cơ quan điều tra không?
An không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại vì việc An bị mất trộm và cung cấp thông tin cho cơ
quan điều tra không phải là hành vi trái pháp luật. Câu 16:
Ông An và ông Bình vốn là bạn tri kỷ ở cùng xóm. Hôm đó, An thấy buồn nên sang nhà Bình rủ Bình có
rượu thì mang ra uống. Bình đùa An, chỉ lên cây xoài cao trước sân nhà mình thách: nếu ông An trèo lên
cây xoài, lấy được tổ ong bò vẽ ở trên đó thì ông Bình sẽ thưởng cho ông A 2 lit rượu. Sau một hồi cò kè,
phần thưởng được tăng lên thành 5 lít rượu. Ông Am sốt sắng đi tìm thang để trèo lên cây, còn ông cũng
cầm can đi mua rượu. Trèo đến gần tổ ong, ông A dùng sào chọc vào tổ ong. Ong bay ra, vây lấy ông An
đốt. Ông An tối tăm mặt mũi kêu cứu. Hàng xóm chạy sang vội đưa ông đi bệnh bệnh viện nhưng khi đến
bệnh viện, ông An chết vì trúng độc. Vợ con ông An sang bắt đền, buộc ông Bình phải bồi thường a, Ong
bò vẽ có phải là nguồn nguy hiểm cao độ không?
Theo Điều 623 BLDS 2005, ong bò vẽ dù không phải là thú dữ nhưng do tính chất tự nhiên, hoang dã và
nguy hiểm của chúng, có thể coi là các loại nguồn nguy hiểm cao độ khác do pháp luật quy định. b, Ông
Bình vừa là chủ sở hữu cây xoài, là người thách ông An trèo lên cây lấy tổ ong, ông Bình có phải chịu trách
nhiệm bồi thường thiệt hại cho ông An?
Ông An là người có khả năng nhận thức và làm chủ hành vi. Đáng lẽ ra ông An phải nhận thức được việc
trèo lên cây lấy tổ ong là nguy hiểm, và nếu cần thì phải tìm biện pháp an toàn hơn cho mình. Ông Bình
chỉ thách đố chơi nhưng ông An đã tự trèo cây và tự gây thiệt hại cho mình. Vì vậy, ông Bình không phải
chịu trách nhiệm. Trong trường hợp này, theo Điều 617 BLDS 2005, thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi của lOMoAR cPSD| 59769538
người bị thiệt hại, vì vậy, người bị thiệt hại phải tự chịu. Ông Bình là chủ sở hữu cây xoài nhưng không phải chịu trách nhiệm. Câu 17:
Hai thanh niên là Nam và Minh vào trung tâm thương mại X chơi, vừa đi xem quầy hàng, vừa ăn bánh
ngọt. An là nhân viên bảo vệ nhắc nhở nội quy của trung tâm thương mại là khách không được ăn uống
trong các quầy hàng. Nam và Minh lờ đi, vẫn điềm nhiên ăn tiếp. An nói với Bình là một nhân viên bảo vệ
khác. An và Bình xông tới, dùng còng tay để còng tay Nam và Mình, vừa đánh vừa hô trộm để khách hàng
khác tưởng Nam và Minh trộm cắp hàng hóa. Nam và Minh bị giữ lại đến tối mới được thả về, sau khi phải
xin lỗi, lạy lục, van xin An và Bình nhiều lần. Do bị đánh, Nam và Minh đều bị thương tích ở mặt và người.
Riêng Nam do vết thương khá nặng, Nam phải nghỉ việc, điều trị ở bệnh viện nhiều ngày. Sau đó, Nam và
Minh đã tố cáo nhân viên bảo vệ của trung tâm đến các cơ quan chức năng và yêu cầu được bồi thường.
a, Hành vi của An và Bình đúng hay sai?
Việc An, Bình còng tay Nam, Minh đánh, sau đó lại giữ Nam, Minh trong trung tâm nhiều giờ liền là trái
pháp luật. Bảo vệ trung tâm thương mại không phải là người có thẩm quyền còng tay hay đánh người, giữ
người. b, Ai phải bồi thường thiệt hại cho Nam, Minh?
Nam, Minh là nhân viên của trung tâm thương mại, gây thiệt hại khi đang thực hiện công việc được giao.
Vì vậy, theo Điều 618, bồi thường thiệt hại do người của pháp nhân gây ra, trung tâm phải bồi thường
thiệt hại cho Nam, Minh. Sau khi đã bồi thường cho Nam, Minh, trung tâm có quyền yêu cầu An, Bình phải
hoàn trả một khoản tiền bồi thường thiệt hại. c, Xác định thiệt hại gây ra cho Nam và Minh?
Hành vi của An, Bình – bảo vệ trung tâm thương mại đã gây ra thiệt hại đến sức khoẻ, danh dự, nhân
phẩm của Nam và Minh. Vì vậy, trung tâm phải bồi thường thiệt hại về sức khoẻ theo Điều 609 BLDS 2005
và thiệt hại về danh dự, uy tín, nhân phẩm theo Điều 611 BLDS 2005 Câu 18:
Trường Trung học cơ sở X tổ chức cho các em thiếu nhi lớp 7 đi thăm quan và cắm trại tại Ao Vua. Hùng
(12 tuổi) cố tình trêu đùa, đã đẩy Nga – một bạn gái cùng lớp ngã xuống suối , không ngờ đầu Nga đập
vào đá dẫn đến trấn thương não. Nga phải đi cấp cứu và nằm điều trị trong bệnh viện nhiều ngày. Bố mẹ
Nga đã làm đơn kiện Hùng ra tòa. Bố mẹ Hùng cho rằng nhà trường cũng phải có trách nhiệm. Trách
nhiệm bồi thường thuộc về ai?
Theo Điều 621 BLDS 2005 quy định về bồi thường thiệt hại do người dưới mười lăm tuổi, người mất năng
lực hành vi dân sự gây ra trong thời gian trường học, bệnh viện, tổ chức khác quản lý, người dưới mười
lăm tuổi trong trường hợp học tại trường mà gây thiệt hại thì nhà trường phải bồi thường thiệt hại xảy ra.
Trong trường hợp trên, Hùng gây thiệt hại trong thời gian thuộc sự quản lý của nhà trường, vì trường tổ
chức cho các cháu đi tham quan, vì vậy, trách nhiệm bồi thường thiệt hại thuộc về trường trung học cơ
sở X. Nếu trường học chứng minh được mình không có lỗi trong việc quản lý (ví dụ Hùng đã không chấp
hành quy định chung, trốn thầy cô ra suối chơi, rồi gây thiệt hại cho Nga) thì bố mẹ Hùng phải bồi thường. Câu 19:
An có một chiếc xe 4 chỗ, chuyên làm dịch vụ chở khách hoặc cho thuê xe tự lái. Bình – một người bạn,
mượn xe A để đưa gia đình về quê ăn cưới. Từ quê lên, do uống rượu say, Bình đã đâm xe vào giải phân
cách giữa đường quốc lộ, xe bật ra theo quán tính đã đâm vào Tiến đang đi xe máy, dẫn đến Tiến bị
thương nặng, đưa vào viện cấp cứu được 1 ngày thì Tiến chết, xe máy bị hủy hoại hoàn toàn. Gia cảnh
Tiến rất khó khăn khi Tiến là trụ cột gia đình, còn bố mẹ già đau yếu sông nương tựa vào anh; vợ đang
mang thai 6 tháng; xe ô tô của An bị hư hỏng nặng. Xe hỏng khiến An không thể chở khách được. a, Xác
định thiệt hại do hành vi trái pháp luật của Bình gây ra
Đối với An: Bình đã gây thiệt hại về tài sản cho An. Theo quy định của Điều 608 BLDS 2005, thiệt hại về tài
sản bao gồm: Tài sản bị mất; tài sản bị huỷ hoại hoặc bị hư hỏng; lợi ích gắn liền với việc sử dụng, khai lOMoAR cPSD| 59769538
thác tài sản; chi phí hợp lý để ngăn chặn, hạn chế, khắc phục thiệt hại. Trong trường hợp này, hành vi trái
pháp luật của Bình dẫn đến xe ô tô của An bị hư hỏng nặng; xe hỏng khiến cho An không thể chở khách
hoặc cho thuê được. Vì vậy, Bình phải bổi thường cho An những khoản sau:
+ Các chi phí để sửa chữa xe nhằm khôi phục lại tình trạng ban đầu; chi phí khác để hạn chế hoặc khắc phục thiệt hại;
+ Giá trị của chiếc xe bị giảm sút sau khi sửa chữa hư hỏng;
+ Thu nhập An bị mất do không khai thác được chiếc xe trong thời gian chờ sửa chữa Đối
với Tiến: Bình đã gây thiệt hại về tài sản và tính mạng cho Tiến.
Đối với thiệt hại về tài sản: Do chiếc xe máy của Tiến bị hư hỏng hoàn toàn, Tiến phải bồi thường giá trị
của chiếc xe theo thời giá thị trường;
Đối với thiệt hại về tính mạng của Tiến: Theo Điều 610 BLDS 2005 và Nghị quyết Hội đồng thẩm phán tòa
án nhân dân tối cao số 03/2006/ NQ-HĐTP ngày 08/07/2006 Hướng dẫn áp dụng một số quy định của
BLDS 2005 về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, thiệt hại do tính mạng bị xâm phạm bao gồm:
+ Chi phí hợp lý cho việc cứu chữa, bồi dưỡng, chăm sóc người bị thiệt hại trước khi chết, bao gồm: tiền
thuê phương tiện đưa người bị thiệt hại đi cấp cứu, tiền thuốc và tiền mua các thiết bị y tế, chi phí chiếu,
chụp X quang, xét nghiệm, truyền máu…
+ Chi phí hợp lý cho việc mai táng bao gồm: tiền mua quan tài, các vật dụng cần thiết cho việc khâm liệm,
thuê xe tang, các khoản chi phí cho việc chôn cất hoặc hoả táng nạn nhân…
+ Khoản tiền cấp dưỡng cho người mà người bị thiệt hại có nghĩa vụ cấp dưỡng trước khi chết.
Trong vụ việc trên, Tiến đang có nghĩa vụ cấp dưỡng cho bố mẹ già yếu, sống nương tựa vào anh và đứa
con mà vợ anh đang mang thai. Theo quy định của khoản 2 Điều 612 BLDS 2005 về thời hạn hưởng bồi
thường thiệt hại do tính mạng, sức khoẻ bị xâm phạm, Bình có trách nhiệm bồi thường khoản tiền cấp
dưỡng cho bố mẹ Tiến kể từ thời điểm tính mạng Tiến bị xâm phạm cho đến khi bố mẹ Tiến chết. Đối với
con của Tiến, nếu còn sống sau khi sinh ra sẽ được hưởng tiền cấp dưỡng cho đến khi đủ mười tám tuổi,
trừ trường hợp từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ 18 tuổi đã tham gia lao động và tự nuôi sống bản thân.
+ Khoản tiền bù đắp tổn thất về tinh thần: Theo quy định của Điều 610 BLDS 2005 và Nghị quyết Hội đồng
thẩm phán tòa án nhân dân tối cao số 03/2006/ NQ-HĐTP ngày 08/07/2006 Hướng dẫn áp dụng một số
quy định của BLDS 2005 về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, người xâm phạm tính mạng của người
khác phải bồi thường khoản tiền bù đắp tổn thất về tinh thần cho những người thân thích thuộc hàng
thừa kế thứ nhất của người bị thiệt hại bao gồm: cha, mẹ, vợ, chồng, con của người bị thiệt hại. Mức bồi
thường do các bên thoả thuận. Nếu không thoả thuận được thì mức bồi thường căn cứ vào mức độ tổn
thất về tinh thần, số lượng người thân thích của họ, nhưng tối đa không quá 60 tháng lương tối thiểu do
nhà nước quy định tại thời điểm giải quyết việc bồi thường. b, An là người cho Bình mượn xe có phải chịu trách nhiệm gì không?
Nếu An biết Bình không có bằng lái nhưng vẫn cho Bình mượn xe thì An cũng có một phần lỗi và phải chịu
trách nhiệm đối với một phần thiệt hại;
Nếu Bình có bằng lái, xe của An bảo đảm đủ điều kiện về an toàn để lưu hành thì An hoàn toàn không có
lỗi đối với thiệt hại do Bình gây ra. Bình phải hoàn toàn chịu trách nhiệm. Câu 20:
An là lái xe làm hợp đồng cho Công ty vận tải Z. Một lần khi đang lái xe chở hàng xuống cầu, xe của An đột
ngột hỏng phanh. An đã cố gắng để kìm tốc độ của xe nhưng kết quả xe của A đâm liên tiếp theo phản
ứng dây chuyền 4 chiếc xe đi trước, khiến các xe này bị hư hỏng. a, Thiệt hại do An hay tự chiếc xe gây ra?
Trong tình huống này, thiệt hại do tự bản thân hoạt động của chiếc xe gây ra. An không có lỗi trong việc
điều khiển vì tình huống quá bất ngờ, nằm ngoài sự kiểm soát của An. Theo Điều 623 BLDS 2005, xe ô tô