1. Nhà nước chỉ mang bản chất giai cấp đúng hay sai?
- Sai nhà nước còn mang bản chấthội.
- Đặc trưng bản chất hội của nhà ớc:
+ Mục đích ra đời: bảo vệ duy trì trật tự hội, bảo vệ lợi
ích của mọi người.
+ Nhà nước thực hiện những công việc chung, phục vụ lợi
ích chung cho cả hội, xây dựng trường học, bệnh viện, bảo
vệ môi trường, phòng chống dịch bệnh, xây dựng các công
trình giao thông,....
2. Bản chất giai cấp đặc trưng không thể thiếu được của
nhà nước đúng hay sai vì sao?
- Đúng sự phân chia đối kháng giai cấp nguyên nhân,
nguồn gốc ra đời, điều kiện tồn tại và phát triển của nhà
nước. Tính giai cấp của nhà nước còn thể hiện ở quyền lực
của nhà nước, quyền lực này mang tính giai cấp một cách rõ
nét.
3. Nhà nước ra đời chỉ nhằm mục đích bảo vệ lợi ích của giai
cấp thống trị?
- Ngoài mục đích bảo vệ lợi ích của giai cấp thống tr nhà
nước ra đời còn mục đích bảo vệ duy trì trật tự
hội, bảo vệ lợi ích của mọi người.
+ Nhà nước thực hiện những công việc chung, phục vụ lợi
ích chung cho cả hội, xây dựng trường học, bệnh viện, bảo
vệ môi trường, phòng chống dịch bệnh, xây dựng các công
trình giao thông,....
4. Việt nam bộ máy nhà nước không phân thành quan
lập pháp, hành pháp, tư pháp vì tổ chức bộ máy nhà nước
theo nguyên tắc quyền lực nhà nước là tập trung?
-Trả lời:
Nguyên tắc tổ chức quyền lực nhà nước theo nguyên tắc tập
quyền XHCN nhưng có sự phân công, phân nhiệm rạch ròi
giữa các cơ quan.
- Theo nguyên tắc này quyền lực nhà nước tập trung trong
tay Quốc Hội- cơ quan duy nhất do nhân dân cả nước bầu ra
nhưng sự phân công, phối hợp giữa Quốc hội những
quan nhà nước khác trong thực hiện quyền lực nhà nước tạo
thành cơ chế đồng bộ góp phần thực hiện chức năng, nhiệm
vụ của nhà nước.
+ Quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất, trong
phạm vi quyền hạn của mình thực hiện tốt chức năng lập
pháp, xây dựng hệ thống pháp luật hoàn chỉnh đồng bộ, phù
hợp.
+ Chính phủ quan quản mọi mặt của đời sống hội.
+ Tòa án tuân theo pháp luật, phụ thuộc vào pháp luật để
thực hiện chức năng xét xử.
+ Viện kiểm sát thực hiện chức năng công tố kiểm sát hoạt
động tư pháp.
- Sự tập quyền thể hiện quyền lực nhà nước thuộc về nhân
dân, thể hiện:
+ Nhân dân chủ sở hữu tối cao của quyền lực nhà nước,
quyền lực nhà nước của nhân dân, không thuộc tổ chức
nào, giai cấp nào.
+ Nhân dân chủ sở hữu tài sản vật chất tinh thần của
nhà nước.
+ Nhân dân giải quyết mọi vấn đề kinh tế, chính trị, văn hóa
xã hội, an ninh quốc phòng.
+ Nhân dân quản lý mọi công việc của hội.
- Nhân dân thực hiện quyền lực của mình thông qua bỏ
phiếu, thông qua quan đại diện Quốc hội, HĐND do nhân
dân bầu ra.
5. Tại sao nói Nhà Nước mang bản chất giai cấp sâu sắc?
- Nhà nước hình thành nên do sự hình thành của của giai cấp
sự đấu tranh giap cấp. khi có mâu thuẫn xảy ra gay gắt do
áp bức của giai cấp này với giai cấp khác sẽ xảy ra đấu tranh,
giai cấp mạnh hơn thống trị và sẽ có một loạt các điều luật
dành cho giai cấp bị trị.
- Tuy nhiên, ngày nay để duy trì quyền lực của mình giai cấp
thống trị cũng phải quan tâm tới các lợi ích chung của các
giai cấp khác, dùng pháp luật để bảo vệ quyền lợi của mình
và xã hội.
6. Những khác biệt bản giữa hình thức chính thể quân chủ
và chính thể cộng hòa?
Chính thể quân ch
Chính thể cộng hòa
- Quyền lực tối cao của nhà
nước tập trung toàn bộ hay
một phần trong tay các cá
nhân.
- Quyền lực này được để theo
nguyên tắc thừa kế,
- Gồm quân chủ tuyệt đối và
quân chủ hạn chế.
- Quyền lực tối cao của nhà
nước thuộc về một quan,
được bầu ra trong một thời
gian nhất định.
- Gồm cộng hòa đại nghị
và cộng hòa tổng thống.
7. Pháp luật chỉ phản ánh ý chí của giai cấp thống trị trong xã
hội.
- Sai pháp luật còn phản ánh ý chí của các giai cấp khác
trong hội, pháp luật mang tính khách quan phù hợp với
điều kiện kinh tế-xã hội.
8. Các quy định của pháp luật chỉ do nhà nước ban hành.
- Sai vì ngoài văn bản pháp luật do nhà nước ban hành t
pháp luật còn có các hình thức khác như tập quán pháp. Nhà
nước thừa nhận một số tập quán lợi ích của giai cấp thống
trị. Nhà nước nâng chúng lên thành những quy tắc xử sự
chung được nhà nước đảm bảo thực hiện.
9. Pháp luật luôn chỉ tác động tích cực đối với kinh tế, thúc
đẩy kinh tế phát triển.
- Sai pháp luật sẽ sự tác động trở lại vào nên kinh tế
theo 2 hướng:
+ Nếu quy định của pháp luật tiến bộ sẽ góp phần thúc đẩy
kinh tế.
+ Các quyết định của pháp luật lạc hậu dẫn đến tụt lùi nền
kinh tế.
10. Mọi quy tắc xử sự tồn tại trong hội nhà nước đều
được xem là pháp luật.
- Sai. Bởi mọi mối quan hệ xử sự giữa con người với nhau
trong hội nếu được điều chỉnh bằng các văn bản quy phạm
pháp luật ( hiến pháp, bộ luật, luật, pháp lệnh ..v v. ) do nhà
nước ban hành thì mới được coi là những qui định của pháp
luật, ngược lại, những quy tắc xử sự ấy nếu kg được điều
chỉnh bằng các văn bản quy phạm pháp luật thì chỉ có thể
được xem phẩm chất đạo đức theo các phong tục, tập quán,
hương ước... được tồn tại trong xã hội mà thôi.
11. Mọi quy tắc tồn tại trong hội nhà nước đều được
xem là pháp luật?
- Sai vì nhà nước chỉ thừa nhận một số tập quán có lợi ích
của giai cấp thống trị. Nnước nâng chúng lên thành những
quy tắc xử sự chung được nhà nước đảm bảo thực hiện.
- Điều kiện:
+ Thói quen được hình thành lâu đời được áp dụng liên
tục.
+ nội dung cụ thể, ng
+ Được thừa nhận rộng rãi phải mang tính vùng miền, quốc
gia, khu vực.
12. Pháp luật tiêu chuẩn duy nhất đánh giá hành vi của
con người?
Sai vì đạo đức là tiêu chuẩn đánh giá hành vi của con
người còn PL tiêu chuẩn duy nhất đánh giá hành vi PL của
con người.
13. Nguồn duy nhất để hình thành pháp luật đó văn bản
pháp luật do nhà nước ban hành?
- Sai vì ngoài văn bản pháp luật do nhà nước ban hành t
pháp luật n các hình thức khác như tập quán pháp, án lệ,
các học thuyết pháp lý, điều ước quốc tế, lẽ công bằng được
nhà nước thừa nhận.
14. Trình bày các hình thức pháp luật trong lịch sử? Thế nào
là hình thức tiền lệ pháp? Câu nói tiền lệ pháp là hình thức
pháp luật lạc hậu thể hiện trình độ pháp lý thấp?
Trình bày các hình thức:
- Tập quán pháp.
- Án lệ.
- Văn bản pháp luật.
- Các học thuyết pháp lý.
- Điều ước quốc tế.
- Lẽ công bằng.
*Tiền lệ pháp án lệ: Việc nhà nước thừa nhận những quyết
định, bản án của quan hành chính, quan xét xử khi giải
quyết các vụ việc cụ thể để áp dụng cho những vụ việc tương
tự lần sau. hình thức pháp luật chủa yếu tồn tại các nước
theo hệ thống pháp luật Anh-Mỹ.
*Câu nói tiền lệ pháp hình thức pháp luật lạc hậu thể
hiện trình độ pháp lý thấp?
- Sai. Bởi tiền lệ pháp thể hiện những qui định chung trong
các mối quan hệ xã hội nhưng chưa được pháp luật điều
chỉnh kịp thời do điều kiện khách quan của xã hội.
- Trước đây, các cơ quan tư pháp cũng đã áp dụng một số
tiền lệ pháp để làm căn cứ trong quá trình giải quyết một số
vụ án pháp luật chưa kịp thời điều chỉnh. Do vậy kg thể
nói tiền lệ pháp là 1 hình thức pháp luật lạc hậu, trình độ
pháp lý thấp được.
15. Văn bản pháp luật không hiệu lực hồi tố.
- Đúng. Nguyên tắc bất hồi tố là nguyên tắc chung của văn
bản pháp luật, chỉ áp dụng hiệu lực trở về trước trong các
trường hợp ngoại lệ nhằm mục đích phục vụ hội hoặc lý
do nhân đạo hoặc có lợi cho người vi phạm.
16. Văn bản pháp luật do quan nhà nước TW ban hành
có hiệu lực trong phạm vi toàn lãnh thổ.
- Sai. Phải xem đối tượng điều chỉnh phạm vi điều chỉnh
của văn đó.
- dụ như Luật Thủ đô thì chỉ giới hạn với phạm vi thành
phố được chọn làm thủ đô mà thôi (Hà Nội); Một văn bản
quy định về chính sách ưu đãi đối với miền núi và hải đảo
hoặc đối với vùng đặc biệt khó khăn thì phạm vi ch giới hạn
trong các địa phương đó thôi.
17. Chỉ quy phạm pháp luật mới tính quy phạm?
Sai đạo đức, tôn giáo, tín ngưỡng cũng tính quy phạm.
Các quy phạm khác cũng quy định những chuẩn mực khác
của con người.
18. Quy phạm pháp luật trình bày trong điều luật luôn hội tụ
đủ 3 bộ phận giả định, quy định, chế tài?
- Sai trong nhiều trường hợp 1 điều luật sẽ trình bày nhiều
quy phạm pháp luật và không nhất thiết phải tuân theo logic:
giả định, quy định, chế tài mà có thể trình bày 1 trong các
phần đó trong 1 điều luật khác hoặc trong 1 văn bản pháp
luật khác hoặc ẩn ngay trong chính quy phạm pháp luật đól.
ví dụ: Như trường hợp cô đã cho trên lớp.
19. Điều luật chính hình thức thể hiện ra bên ngoài của quy
phạm pháp luật?
- Đúng. Điều luật điều chỉnh hành vi, cưỡng chế những nh
vi vi phạm pháp luật, áp dụng các chế tài pháp luật.
20. Trong hội, chỉ quy phạm pháp luật điều chỉnh hành
vi của con người.
Sai ngoài văn bản QPPL còn sử dụng các hình thức PL
khác để điều chỉnh các mối quan hệ XH.
21. Tất cả các QPPL đều do nhà nước ban hành?
- Quy phạm PL những quy tắc xử sự chung, mang tính bắt
buộc đối với các cá nhân, tổ chức có liên quan, được nhà
nước ban hành hoặc thừa nhận.Theo định nghĩa QPPL thể
thấy QPPL k chỉ do NN ban hành còn có thể do NN thừa
nhận nữa.
22. Phân biệt QPPL với các quy phạm hội khác.
- Sự giống nhau đó là:
đều những quy tắc xử sự chung được được một nhóm
người, một cộng đồng dân công nhận định hướngnh
vi theo đúng những quy tắc này.
- Sự khác biệt cơ bản:
+ Quy phạm pháp luật những quy tắc xử sự chung thể hiện
ý trí của giai cấp thống trị, cụ thể đây là nhà nước. Những
quy tắc này mang tính bắt buộc các chủ thể phải tôn trọng
ứng xử cho phù hợp với ý chí của nhà nước và sẽ phải chịu
những chế tài liên quan đến tài sản hoặc tự do thân thể khi
những hành vi ứng xử trái với những quy phạm này.
+ Quy phạm hội không mang tính bắt buộc không
tính cưỡng chế. Những quy phạm xã hội mang tính cưỡng
chế trái với các quy phạm pháp luật đều được coi là sự vi
phạm pháp luật.
23. Trình bày cấu trúc của quy phạm pháp luật.
* Bao gồm: giả định, quy định, chế i.
- Giả định: Nêu hoàn cảnh, điều kiện cụ thể của cuộc sống
khi hoàn cảnh, điều kiện đó xuất hiện, cá nhân, tổ chức ở
vào điều kiện, hoàn cảnh này phải xử sự theo quy định của
Nhà Nước (chịu sự điều chỉnh của pháp luật).
- Quy định: Nêu ch (quy tắc) xử sự mọi chủ thể (cá
nhân, tổ chức) phải xử sự theo khi họ vào hoàn cảnh, điều
kiện, đã nêu trong phần giả định.
- Chế tài: Nêu biện pháp xử dự kiến sẽ được áp dụng đối
với người xử sự không đúng hoặc làm trái quy định của nhà
nước- trái với nội dung được ghi trong phần quy định.
24. Việt nam, chỉ QH, UBTVQH mới quyền ban hành
nghị quyết là văn bản quy phạm pháp luật?
* Nghị định, thông tư, nghị quyết của Quốc hội, của Uỷ ban
thường vụ Quốc hội, Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán
Toà án nhân dân tối cao... những văn bản quy phạm pháp
luật.
- Khoản 1, điều 1 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
2008 quy định: "Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản do
cơ quan nhà nước ban hành hoặc phối hợp ban hành theo
thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục được quy định trong
Luật này hoặc trong Luật ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, trong đó có
quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, được Nhà
nước bảo đảm thực hiện để điều chỉnh các quan hệ xã hội".
- Điều 2 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008
quy định về hệ thống văn bản quy phạm pháp luật bao gồm:
1. Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội.
2. Pháp lệnh, nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội.
3. Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.
4. Nghị định của Chính phủ.
5. Quyết định của Thủ tướng Chính ph.
6. Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối
cao, Thông tư của Chánh án Toà án nhân dân tối cao.
7. Thông của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
8. Thông của Bộ trưởng, Thủ trưởng quan ngang bộ.
9. Quyết định của Tổng Kiểm toán Nhà ớc.
10. Nghị quyết liên tịch giữa Uỷ ban thường vụ Quốc hội
hoặc giữa Chính phủ với quan trung ương của tổ chức
chính trị - xã hội.
11. Thông liên tịch giữa Chánh án Tán nhân dân tối cao
với Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; giữa Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án Tòa án
nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối
cao; giữa các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
12. Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ
ban nhân dân.
* KL: Như trên ta thấy rằng ngoài quốc hội UBTVQH thì
các cơ quan nhà nước khác như hội đồng thẩm phán toàn án
nhân dân tối cao, hội đồng nhân dân các cấp cũng có quyền
ban hành nghị quyết là văn bản quy phạm pháp luật.
25. Mọi hành vi trái pháp luật đều hành vi vi phạm pháp
luật.
Sai những hành vi trái PL do tình thế cấp thiết, do
phòng vệ chính đáng hoặc do sự kiện bất ngờ.
26. Sự thiệt hại về vật chất dấu hiệu bắt buộc của vi phạm
pháp luật.
Sai ngoài dạng vật chất, những hậu quả do hành vi VPPL
gây ra còn được thể hiện dưới dạng tinh thần thể chất.
những hành vi chưa gây ra thiệt hại vật chất nhưng vẫn xem
là vi phạm PL.
27. Không thấy trước được hành vi của mình nguy hiểm
cho xã hội thì không bị xem là có lỗi.
Sai đối với lỗi ý do cẩu thả, trong trường hợp người
VPPL đã gây ra 1 sự thiệt hại cho XH nhưng do cẩu thả
người đó không thể thấy trước hành vi của mình là nguy
hiểm cho XH và cũng không thể thấy trước hậu quả nguy
hiểm cho XH của hành vi đó mặc dù người đó có thể thấy
trước và buộc phải thấy trước hậu quả đó.
28. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều nh vi trái pháp
luật.
- Sai . Vì các lý do sau:
+ Hành vi vi phạm pháp luật: không thực hiện các quy định
của pháp luật, thực hiện không đúng các quy định của pháp
luật, thực hiện nhữn quy định cấm của pháp luật.
+ Nhưng đó chỉ là biểu hiện ở mặt khách quan, Về mặt chủ
quan, khái niệm hành vi vi phạm pháp luật và hành vi trái
pháp luật được sử dụng đối với người có năng lực chủ thể,
nói cách khác, họ phải là chủ thế của quan hệ Pháp Luật: Ví
dụ: 01 người bình thường (không bị tâm thần, đạt độ tuổi quy
định) hành vi cướp tài sản, hiếp dâm ..... Lúc đó ta nói hành
vi của người này là vi phạm pháp luật hoặc trái pháp luật.
Nhưng cũng với hành vi đó do 1 người bị tâm thần(không
có năng lực trách nhiệm hình sự) thực hiện (tức là không có
lỗi - yếu tố căn bản để truy cứu trách nhiệm hình sự) thì hành
vi của người đó được gọi là hành vi trái Pháp Luật, chứ
không phải hành vi vi phạm pháp luật.
29. Trình bày dấu hiệu của vi phạm pháp luật? Các yếu t
cấu thành của vi phạm pháp luật.
- 4 dấu hiệu:
Hành vi xác định của chủ thể .
Do chủ thể đủ năng lực trách nhiệm pháp thực hiện .
lỗi của chủ thể .
Trái với quy định của pháp luật .
- Các yếu tố cấu thành của vi phạm pháp luật: chi tiết trong
vở.
Mặt khách quan của vi phạm pháp luật .
Mặt chủ quan của vi phạm pháp luật .
Chủ thể vi phạm pháp luật .
Khách thể của vi phạm pháp luật .
+ Hành vi vi phạm pháp luật: không thực hiện các quy định
của pháp luật, thực hiện không đúng các quy định của pháp
luật, thực hiện nhữn quy định cấm của pháp luật.
31. Các nhận định dưới đây đúng hay sai?Giải thích?
1. Bản chất của Nhà nước không chỉ tính giai cấp còn
có tính xã hội.
Trả lời: đúng, bởi bản chát của nhà nước mang 2 thuộc tính,
tính giai cấp và tính xã hội.
2. Năng lực pháp luật năng lực hành vi của nhân chỉ
chấm dứt khi cá nhân đó chết.
Trả lời: Sai, bởi vì, năng lực hành vi của nhân thể bị mất đi
khi nhân đó chưa chết, cụ thể nhân bị mất năng lực hành vi
dân sự.
3. Chỉ có cá nhân mới là chủ thể của vi phạm pháp luật.
Trả lời: sai, bởi vì, chủ th của vi phạm pháp luật nhân tổ
chức
4. Chủ thể của tội phạm nhân tổ chức.
Trả lời: Sai, bởi vì, tổ chức không phải chịu trách nhiệm hình sự
trong luật hình sự Việt Nam
5. Con dâu quyền hưởng thừa kế của cha mẹ chồng
hàng thừa kế thứ nhất.
Trả lời: sai, bởi vì, con dâu không được hưởng thừa kế theo pháp
luật, do vậy không thể xếp theo hàng thừa kế thứ nhất.
6. Việc đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau
được tiến hành tại UBND phường, thị trấn nơi trú của
một trong các bên.
Trả lời: Sai, bởi vì, việc đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam
với nhau được tiến hành tại UBND xã phường, thị trấn nơi cư trú
của 1 trong các bên chỉ được áp dụng trong trường hợp kết hôn tại
VN, còn kết hôn tại nước ngoài thì đăng ký tại cơ quan đại diện
ngoại giao của VN tại nước đó.
7. Mọi quy tắc xử sự tồn tại trong hội Nhà nước đều
pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Các quan hệ hội của chúng ta được điều
chỉnh bơi các quy phạm đao đức và các quy phạm pháp luật,
các quy phạm đạo đức thì có thể đượec thể chế hóa và đưa lên
thành các quy phạm pháp luật nhưng không phải quy phạm đạo
đức nào cũng được dưa lên thành luật cả. Tồn tại xã hội quyết
định ý thức xã hội cho nên các quy tắc ứng xử đựoc coi là các
chuẩn mực đạo đứa đó đó không nhất thiết phải được xem pháp
luật mà nó song song tồn tại trong xã hội.
8. Nhà nước ra đời, tồn tại phát triển gắn liền với hội
có giai cấp.
=> Nhận định này Đúng. Nnước mang bản chất giai cấp. ra
đời, tồn tại phát triển trong hội giai c ấp, sản phẩm của
đấu tranh giai cấp và do một hay một liên minh giai cấp nắm giữ.
9. Tùy vào các kiểu Nhà nước khác nhau bản chất Nhà
nước có thể là bản chất giai cấp hoặc bản chất xã hội.
=> Nhận định này Sai. Nhà nước nào cũng mang bản chất giai
cấp.
10. Nhà nước mang bản chất giai cấp nghĩa Nhà ớc
chỉ thuộc về một giai cấp hoặc một liên minh giai cấp nhất
định trong xã hội.
=> Nhận định này Sai. Nhà nước mang bản chất giai cấp, nghĩa
Nhà nước là một bộ máy trấn áp đặc biệt của giai cấp này đối với
giai cấp khác, là công cụ bạo lực để duy trì sự thống trị của giai
cấp.
11. Nhà nước một bộ máy cưỡng chế đặc biệt do giai cấp
thông trị tổ chức ra và sử dụng để thể hiện sự thống trị đối
với xã hội.
=> Nhận định này Đúng. Nhà nước là một bộ máy trấn áp đặc
biệt của giai cấp này đối với giai cấp khác, công cụ bạo lực để
duy trì sự thống trị của giai cấp.
12. Không chỉ Nhà nước mới có bộ máy chuyên ch ế m
nhiệm vụ cưỡng chế, điều đó đã tồn tại từ hội cộng sản
nguyên thủy.
=> Nhận định này Sai. Sự cưỡng chế trong xã hội cộng sản
nguyên thủy không phải một bộ máy chuyên chế, do toàn
bộ thị tộc bộ lạc tổ chức.
13. Nhà nước một bộ máy bạo lực do giai cấp thống trị tổ
chức ra để trấn áp các giai cấp đối kháng.
=> Nhận định này Đúng. Từ sự phân tích bản chất giai cấp của
Nhà nước cho thấy: Nhà nước một bộ máy bạo lực do giai cấp
thống trị tổ chức ra để chuyên chính các giai cấp đối kháng .
14. Nhà nước trong hội cấp quản dân theo sự
khác biệt về chính trị, tôn giáo, địa vị giai cấp.
30. Phân biệt hành vi trái pháp luật với hành vi vi phạm pháp
luật.
-
Hành vi trái pháp luật những xử sự cụ thể của con người
được thể hiện thông qua hành động hoặc không hành động
trái với các quy định của pháp luật.
- Vi phạm pháp luật nh vi trái pháp luật, lỗi do chủ
thể có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện xâm hại
đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
=> Nhận định này Sai. Đặc điểm cơ bản của Nhà nước là phân
chia dân theo lãnh thổ, tổ chức thành các đơn vị hành chính-
lãnh thổ trong phạm vi biên giới quốc gia.
15. Trong ba loại quyền lực kinh tế, quyền lực chính trị,
quyền lực tưởng thì quyền lực chính trị đóng vai trò quan
trọng nhất vì nó đảm bảo sức mạnh cưỡng chế của giai cấp
thống trị đối với giai cấp bị trị.
=> Nhận định này Sai. Quyền lực kinh tế là quan trọng nhất, vì
kinh tế quyết định chính trị, từ đó đảm bảo quyền áp đặt tưởng.
16. Kiểu Nhà nước cách tổ chức quyền lực của Nhà nước
và những phương pháp để thực hiện quyền lực Nhà nước.
=> Nhận định này Sai. Kiểu Nhà nước là tổng thể các đặc điểm
cơ bản của Nhà nước, thể hiện bản chất giai cấp,vai trò xã hội,
những điều kiên tồn tại phát triển của Nhà nước trong một hình
thái kinh tế xã hội nhất định.
17. Chức năng pháp của Nhà nước mặt hoạt động bảo
vệ pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Chức năng pháp chức năng của Nhà
nước trách nhiệm duy trì , bảo vệ công trật tự pháp luật.
18. Giai cấp thống trị đã thông qua Nhà nước để xây dựng hệ
tưởng của giai cấp mình thành hệ tưởng thống trị trong
xã hội.
=> Nhận định này Đúng. Do nắm quyền lực kinh tế chính trị
bằng con đường Nhà nước, giai cấp th ống tr đã xây dựng hệ
tưởng của giai cấp mình thành hệ tưởng thống trị trong hội
buộc các giai cấp khác bị lệ thuộc về tư tưởng.
19. Chức năng hội của Nhà nước giải quyết tất cả các
vấn đề khác nảy sinh trong xã hội.
=> Nhận địnhy Sai. Chức năng hội của Nhà nước chỉ thực
hiện quản những hoạt động sự tồn tại của hội, thỏa mãn
một số nhu cầu chung của cộng đồng.
20. Lãnh thổ, dân những yếu tố cấu thành nên một quốc gia.
=> Nhận định này Sai. Các yếu tố cấu thành nên một quốc gia
gồm có : Lãnh thổ xác định, cộng đồng dân cư ổn đị nh, Chính
phủ với cách người đại diện cho quốc gia trong quan hệ quốc
tế, Khả năng độc lập tham gia vào các quan hệ pháp luật quốc tế.
21. Nhà nước chủ thể duy nhất khả năng ban nh pháp
luật và quản lý xã hội bằng pháp luật.
=> Nhận định này Đúng. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự
do Nhà nước đặt ra nhằm điều chính các mối quan hệ hội phát
triển theo ý chí của Nhà nước.
1. Mọi quy tắc xử sự tồn tại trong hội nhà nước đều
pháp luật.
=> Nhận định y Sai. Các quy tắc đó còn bao gồm quy phạm
hội,…
2. Nhà nước ra đời, tồn tại phát triển gắn liền với hội
giai cấp.
=> Nhận định này Đúng. Nhà nước mang bản chất giai cấp. ra
đời, tồn tại và phát triển trong hội giai cấp, sản phẩm của
đấu tranh giai cấp và do một hay một liên minh giai cấp nắm giữ.
3. Tùy vào c kiểu nhà nước khác nhau mà bản chất nhà
nước có thể là bản chất giai cấp hoặc bản chất xã hội.
=> Nhận định y Sai. Nhà nước nào cũng mang bản chất giai
cấp.
4. Nhà nước mang bản chất giai cấp nghĩa nhà nước chỉ
thuộc về một giai cấp hoặc một liên minh giai cấp nhất định
trong xã hội.
=> Nhận địnhy Sai. Nhà nước mang bản chất giai cấp, nghĩa
nhà nước một bộ máy trấn áp đặc biệt của giai cấp này đối với
giai cấp khác, ng cụ bạo lực để duy trì sự thống trị của giai
cấp.
5. Nhà nước một bộ máy cưỡng chế đặc biệt do giai cấp
thông trị tổ chức ra sử dụng để thể hiện sự thống trị đối
với xã hội.
=> Nhận định y Đúng. Nhà nước một bộ máy trấn áp đặc
biệt của giai cấp này đối với giai cấp khác, ng cụ bạo lực để
duy trì sự thống trị của giai cấp.
6. Không chỉ nhà nước mới bộ máy chuyên chế m nhiệm
vụ cưỡng chế, điều đó đã tồn tại từ hội cộng sản nguyên
thủy.
=> Nhận định này Sai. Sự cưỡng chế trong hội cộng sản
nguyên thủy không phải một bộ máy chuyên chế, do toàn
bộ thị tộc bộ lạc tổ chức.
7. Nhà nước một bộ máy bạo lực do giai cấp thống trị tổ
chức ra để trấn áp các giai cấp đối kháng.
=> Nhận định này Đúng. Từ sự phân tích bản chất giai cấp của
nhà nước cho thấy: nhà nước một bmáy bạo lực do giai cấp
thống trị tổ chức ra để chuyên chính các giai cấp đối kháng .
8. Nhà nước trong hội cấp quản dân theo sự khác
biệt về chính trị, n giáo, địa vị giai cấp.
=> Nhận định này Sai. Đặc điểm bản của nhà nước phân
chia dân theo lãnh thổ, tổ chức thành các đơn vị hành chính-
lãnh thổ trong phạm vi biên giới quốc gia.
9. Trong ba loại quyền lực kinh tế, quyền lực chính trị, quyền
lực tư tưởng thì quyền lực chính trị đóng vai trò quan trọng
nhất đảm bảo sức mạnh ỡng chế của giai cấp thống trị
đối với giai cấp bị trị.
=> Nhận định này Sai. Quyền lực kinh tế quan trọng nhất,
kinh tế quyết định chính trị, từ đó đảm bảo quyền áp đặt tưởng.
10. Kiểu nhà nước ch tổ chức quyền lực của nhà ớc
những phương pháp để thực hiện quyền lực nhà nước.
=> Nhận định này Sai. Kiểu nhà nước tổng thể các đặc điểm cơ
bản của nhà nước, thể hiện bản chất giai cấp,vai trò hội, những
điều kiên tồn tại phát triển của nhà nước trong một hình thái
kinh tế xã hội nhất định.
11. Chức năng lập pháp của nhà nước hoạt động xây dựng
pháp luật tổ chức thực hiện pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Quyền lập pháp quyn làm luật, xây
dựng luật ban hành những văn bản luật trên tất cả các lĩnh vực
của xã hội.
12. Chức năng hành pháp của nhà nước mặt hoạt động
nhằm đảm bảo cho pháp luật được thực hiện nghiêm minh
bảo vệ pháp luật trước những hành vi vi phạm.
=> Nhận định này Sai. chức năng hành pháp bao gồm 2 quyền,
quyền lập quy và quyền hành chính:
+) Quyền lập quy quyền ban hành những văn bản dưới luật
nhắm cụ thể luật pháp do cơ quan lập pháp ban hành
+) Quyền hành chính quyền tổ chức tất cả các mặt các quan
hệ xã hội bằng cách sử dụng quyền lực nhà nước.
13. Chức năng tư pháp của nhà nước là mặt hoạt động bảo vệ
pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Chức năng tư pháp là chức năng của nhà
nướctrách nhiệm duy trì, bảo vệ công lý và trật tự pháp luật.
14. Giai cấp thống trị đã thông qua nhà nước để xây dựng hệ
tưởng của giai cấp mình thành hệ tưởng thống trị trong
xã hội.
=> Nhận định này Đúng. Do nắm quyền lực kinh tế chính trị
bằng con đường nnước, giai cấp thống trị đã xây dựng hệ
tưởng của giai cấp mình thành hệ tưởng thống trị trong hội
buộc các giai cấp khác bị lệ thuộc về tư tưởng.
15. Chức năng hội của n nước giải quyết tất cả các
vấn đề khác nảy sinh trong xã hội.
=> Nhận định này Sai. Chức năng hội của nhà nước chỉ thực
hiện quản những hoạt động sự tồn tại của hội, thỏa mãn
một số nhu cầu chung của cộng đồng.
16. Lãnh thổ, dân những yếu tố cấu thành nên một quốc
gia.
=> Nhận định này Sai. Các yếu tố cấu thành nên một quốc gia
gồm : Lãnh thổ xác định, cộng đồng dân ổn định, Chính phủ
với cách người đại diện cho quốc gia trong quan hệ quốc tế,
Khả năng độc lập tham gia vào các quan hệ pháp luật quốc tế.
17. Nhà nước chủ thể duy nhất khả năng ban hành pháp
luật và quản lý xã hội bằng pháp luật.
=> Nhận định này Đúng. Pháp luật hệ thống c quy tắc xử sự
do nhà nước đặt ra nhằm điều chính các mối quan hệ hội phát
triển theo ý chí của nhà nước.
18. Nhà nước thu thuế của nhân n với mục đích duy nhất
nhằm đảm bảo công bằng tronghội tiền thuế nhằm đầu
tư cho người nghèo.
=> Nhận định này Sai. Nhà nước thu thuế của nhân dân nhằm:
Tất cả mọi hoạt động của chính quyền cần phải nguồn tài
chính để chi (đầu tiên nuôi bmáy nhà nước); nguồn đầu tiên
đó là các khoản thu từ thuế.
Thuế là ng cụ rất quan trọng đchính quyền can thiệp vào sự
hoạt động của nền kinh tế bao gồm cả nội thương ngoại
thương.
Chính quyền cung ứng các hàng hóa công cộng cho ng dân,
nên ng dân phải nghĩa vụ ủng hộ tài chính cho chính quyền
(vì thế Việt Nam nhiều nước mới thuật ngữ “nghĩa v
thuế”).
Giữa c nhóm công dân sự chênh lệch về thu nhập do đó
chênh lệch về mức sống, nên chính quyền sẽ đánh thuế đlấy
một phần thu nhập của người giàu hơn chia cho người nghèo
hơn (thông qua cung cấp hàng hóa công cộng).
Chính quyền thể muốn hạn chế một số hoạt động của công
dân (ví d hạn chế vi phạm luật giao thông hay hạn chế hút thuốc
lá, hạn chế uống rượu) nên đánh thuế vào các hoạt động này.
Chính quyền cần khoản chi tiêu cho các khoản phúc lợi hội
và phát triển kinh tế.
ràng rằng, tiền thuế không chỉ nhằm đầu cho người
nghèo.
19. Thông qua hình thức nhà nước biết được ai chủ thể
nắm quyền lực nhà nước việc tchức thực thi quyền lực
nhà nước như thế nào.
=> Nhận định y Sai. Quyền lực nhà nước được hiểu sự phản
ánh cách thức tổ chức phương pháp thực hiện quyền lực nhà
nước của mỗi kiểu nhà nước trong một hình thái kinh tế hội
nhất định. Như vậy, để xác định những điều trên, ngoài hình thức
nhà nước, phải xác định xem hình thái kinh tế xã hội ở đây là gì.
20. Căn cứ chính thể của nhà nước, ta biết được nhà nước đó
dân chủ hay không.
=> Nhận định này Sai. nhà nước dân chủ hay không chỉ căn cứ
chính thể của nhà nước, n căn cứ vào những điều được quy
định trong hiến pháp thực trạng của nhà nước đó.
21. Chế độ chính trị toàn bộ c phương pháp, cách thức
thực hiện quyền lực của nhà nước.
=> Nhận định y Đúng. Chế đ chính trị toàn bộ phương
pháp, thủ đoạn, cách thức giai cấp thống trị sử dụng để thực
hiện quyền lực nhà nước của mình.
22. Chế độ chính trị thể hiện mức độ dân chủ của nhà c
=> Nhận định này Sai. Chế độ chính trị chỉ quyết định một phần
mức đdân chủ của nhà nước, ngoài ra mức độ đón phụ thuộc
vào thực trạng của nhà nước đó.
23. Nhà nước cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam hình
thức cấu trúc nhà nước đơn nhất.
=> Nhận định y Đúng. Hình thức cấu trúc nhà nước CHXHCN
VN nhà nước đơn nhất, được Hiến pháp 2013 quy định tại điều
1: “Nước Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam một nước độc
lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất
liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời.”
24. quan nhà nước nhiệm vụ, quyền hạn mang tính
quyền lực nhà nước.
=> Nhận định này Đúng. Hoạt động của quan nhà nước mang
tính quyền lực và được đảm bảo bởi nhà nước.
25. Bộ máy nhà nước tập hợp các quan nhà nước từ
trung ương đến địa phương.
=> Nhận định y Đúng. B máy nhà nước hệ thống các
quan nhà nước tử TW đến địa phương được tổ chức hoạt động
theo nguyên tắc chung, thống nhất nhằm thực hiện những nhiệm
vụ và chức năng của nhà nước, vì lợi ích của giai cấp thống trị.
26. quan nhà nước làm việc theo chế độ tập thể trước khi
quyết định phải thảo luận dân chủ, quyết định theo đa số.
=> Nhận định này Sai. quan nhà nước hoạt động dựa trên
các quy phạm pháp luật văn bản chỉ đạo của quan cấp cao
hơn.
27. Quốc hội quan hành chính cao nhất của nước cộng
hòa xả hội chủ nghĩa Việt Nam.
=> Nhận định này Sai. Chính phủ quan nh chính cao nhất
của Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam, quan chấp hành
của quốc hội.
28. Quốc hội quan đại biểu cao nhất của nhân dân.
=> Nhận định y Đúng. Quốc hội quan đại biểu cao nhất
của nhân dân, do dân bầu ra quan quyền lực nhất của
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
29. Quốc hội quan quyền lực nhất của ớc cộng hòa
hội chủ nghĩa Việt Nam.
=> Nhận định này Đúng. Theo hiến pháp nước Cộng hòa hội
chủ nghĩa Việt Nam, tất cả quyền lực thuộc về nhân dân, quốc
hội quan đại biểu cao nhất của nhân dân, do dân bầu ra nên
đây quan quyền lực nhất của nước Cộng hòa hội chủ
nghĩa Việt Nam.
30. Chủ quyền quốc gia quyền độc lập tquyết của quốc
gia trong lĩnh vực đối nội.
=> Nhận định này Sai. Chủ quyền quốc gia quyền độc lập tự
quyết của quốc gia cả trong lĩnh vực đối nội và đối ngoại.
31. Chủ tịch nước không bắt buộc đại biểu quốc hội.
=> Nhận định này Đúng. Căn cứ điều 87 hiến pháp 2013, chủ tịch
nước do Quốc hội bầu trong số các đại biểu quốc hội.
32. Thủ tướng chính phủ do chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn
nhiệm, bãi nhiệm.
=> Nhận định này Sai. n cđiều 98 hiến pháp 2013, thủ tướng
chính phủ do Quốc hội bầu trong số đại biểu quốc hội.
33. Hội đồng nhân dân quan hành chính nhà nước địa
phương, do nhân dân bầu ra.
=> Nhận định này Đúng. Theo điều 1 luật Tổ chức hội đồng nhân
dân ủy ban nhân dân (2003) Hội đồng nhân dân cơ quan
quyền lực nhà nước địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện
vọng quyền làm chủ của nhân dân, do nhân dân địa phương
bầu ra, chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương quan
nhà nước cấp trên.
34. Ủy ban nhân dân địa phương quyền ban hành nghị
định, quyết định.
=> Nhận định này Sai. Nghị định chủ trương đường lối chỉ do
chính phủ ban hành.
35. Tòa án nhân dân viện kiểm sát nhân dân hai quan
duy nhất có chức năng xét xử ở nước ta.
=> Nhận định này Sai. Tòa án nhân n quan duy nhất
chức năng xét xử.
36. Đảng cộng sản Việt Nam một quan trong bộ máy
nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
=> Nhận định này Sai. Đảng cộng sản Việt Nam tổ chức lãnh
đạo Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
37. Chỉ pháp luật mới mang tính quy phạm.
=> Nhận định này Sai. Ngoài pháp luật, c quy phạm hội
khác cũng mang tính quy phạm.
38. Ngôn ng pháp rang,chính xác thể hiên tính quy
phạm phổ biến của pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Tính quy phạm phổ biến của pháp luật thể
hiện chỗ Pháp luật những quy tắc sử sự chung, được coi
khuôn mẫu chuẩn mực đối với hành vi của một nhân hay tổ
chức.
39. Văn bản quy phạm pháp luật do các quan nhà ớc,
các cá nhân tổ chức ban hành.
=> Nhận định y Sai. Văn bản quy phạm nhà nước do các
quan nhà nước thẩm quyền, các nhân thẩm quyền ban
hành.
40. Nhà nước bảo đảm cho pháp luật được thực hiện bằng
những biện pháp như giáo dục thuyết phục, khuyến khích
cưỡng chế.
=> Nhận định này Sai. Nhà nước bảo đảm cho pháp luật bằng duy
nhất biện pháp cưỡng chế.
41. Pháp luật việt nam thừa nhận tập quán, tiền lệ nguồn
chủ yếu của pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Các văn bản quy phạm pháp luật nguồn
chủ yếu của pháp luật Việt Nam.
42. Pháp luật việt nam chỉ thừa nhận nguồn hình thành pháp
luật duy nhất là các văn bản quy phạm pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Ngoài các văn bản quy phạm pháp
luật, nguồn của pháp luật còn bắt nguồn từ tiền lệ, tập quán, các
quy tắc chung của quốc tế…
43. Tập quán những quy tắc xử sự được hội công nhận
và truyền từ đời này sang đời khác.
=> Nhận định này Sai. Tập quán chỉ được cộng đồng nơi tồn tại
tập quán đó thừa nhận.
44. Tiền lệ những quy định hành chính án lệ.
=> Nhận định này Sai. Tiền lệ bao gồm hệ thống các án lệ, những
vụ việc đã đc xét xử trước đó, được nhà nước xem khuôn mẫu.
Các quy định hành chính được nhà nước ban hành, không phải
tiền lệ.
45. Chủ thể pháp luật chính chủ thể quan hệ pháp luật và
ngược lại.
=> Nhận định y Sai. Chủ thể pháp luật nhân, tổ chức
khả năng quyền nghĩa vụ pháp theo quy định của pháp
luật. Chủ thể pháp luật khác với chủ thể quan hệ pháp luật. Để trở
thành chthể pháp luật chỉ cần năng lực pháp luật, nhưng để
trở thành chủ thể của một quan hệ pháp luật cụ thể thì phải
năng lực pháp luật năng lực hành vi pháp luật, tức phải
khả năng tự mình thực hiện các quyền nghĩa vụ theo quy định
của pháp luật.
46. Những quan hệ pháp luật nhà ớc tham gia thì luôn
thể hiện ý chỉ của nhà nước.
=> Nhận định này Đúng. Nnước là chủ thể đặc biệt của những
quan hệ pháp luật, do pháp luật do nhà nước đặt ra. Khi tham gia
những quan hệ pháp luật, thì những quan hệ đó luôn luôn thể hiện
ý chí của nhà nước.
47. Quan hệ pháp luật phản ánh ý chí của các bên tham gia
quan hệ.
=> Nhận định này Đúng. Quan hệ pháp luật phản ánh ý chí của
nhà nước ý ccác bên tham gia quan hệ trong khuôn khổ ý
chí của nhà nước.
48. Công dân đương nhiên chủ thể của mi quan hệ pháp
luật.
=> Nhận định y Sai. Chủ thể của pháp luật còn thể các tổ
chức có năng lực pháp lý.
49. Cá nhân tham gia o quan hệ pháp luật sẽ trở thành ch
thể của quan hệ pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Muốn trthành chủ thể của quan hệ pháp
luật đó, cá nhân phải có năng lực hành vi.
50. Năng lực hành vi của mọi nhân như nhau.
=> Nhận định này Sai. Năng lực hành vi của mỗi nhân thể
khác nhau, dụ người dưới 18 tuổi so với ngưới từ 18 tuổi trở
n.
51. Năng lực pháp luật của mọi pháp nhân như nhau.
=> Nhận định này Sai. Các pháp nhân được quy định năng lực
pháp luật ở mức độ khác nhau, dựa trên quy định của pháp luật.
52. Năng lực pháp luật của chủ thể khả ng thực hiện các
quyền và nghĩa vụ do chủ thể đó tự quy định.
=> Nhận định y Sai. ng lực pháp luật của chủ thể khả
năng thực hiện các quyền và nghĩa vụ do pháp luật quy định.
53. Năng lực pháp luật của chủ thể trong quan hệ pháp luật
phụ thuộc vào pháp luật của từng quốc gia.
=> Nhận định này Đúng. ng lực pháp luật của chủ thể do pháp
luật quy định, mỗi pháp luật lại phụ thuộc vào quốc gia ban hành.
54. “Năng lựcnh vi của chủ thể” phụ tuộc vào độ tuổi, tình
trạng sức khỏe, trình độ của chủ thể.
=> Nhận định này Sai. không phụ thuộc vào trình độ của chủ
thể.
55. Chủ thể không năng lực hành vi thì không thể tham gia
vào các quan hệ pháp luật.
=> Nhận định y Sai. Chủ thể không ng lực hành vi thể
tham gia vào các quan hệ pháp luật thông qua người ủy quyền,
người giám hộ…
56. Năng lực pháp luật phát sinh kể từ khi c nhân được
sinh ra.
=> Nhận định này Đúng. Chỉ năng lực pháp luật của nhân
có từ khi người đó sinh ra và chấm dứt khi người đó chết.
57. Khi nhân bị hạn chế về năng lực pháp luật thì đương
nhiên cũng bị hạn chế về năng lực hành vi.
=> Nhận định này Đúng. Năng lực hành vi dân sự của nhân
khả năng của nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện
quyền, nghĩa vụ dân sự (Điều 17 luật dân sự) do đó khi bị chế
năng lực pháp luật, thì đương nhiền cũng bị hạn chế về nưang lực
hành vi.
58. Năng lực pháp luật của nhà nước không thể bị hạn chế.
=> Nhận định này Sai. Năng lực pháp luật của nhà nước bị hạn
chế bởi pháp luật.
59. Nội dung của quan hệ pháp luật đồng nhất với năng lực
pháp luật vì nó bao gồm quyền và nghĩa vụ pháp lý.
=> Nhận định này Sai. Năng lực pháp luật xuất hiện từ lúc sinh,
tuy nhiên quan hệ pháp luật phụ thuộc vào một số yêu tố khác(ví
dụ đủ 18 tuổi mới có thể kết hôn…)
60. Nghĩa vụ pháp của chủ thể chính hành vi pháp .
=> Nhận định y Sai. Nghĩa vụ pháp những nh vi
pháp luật quy định các nhân, tổ chức nghĩa v phải thực
hiện. Hành vi pháp lý những sự kiện xảy ra theo ý chí của con
người( VD hành vi trộm cắp… )
61. Khách thể của quan hệ pháp luật những yếu tố thúc đẩy
cá nhân, tổ chức tham gia vào quan hệ pháp luật.
=> Nhận định y Đúng. Khách thể của quan hệ pháp luật
những lợi ích các chủ thể mong muốn đạt được khi tham gia
vào quan hệ pháp luật đó.
62. Sự kiện pháp yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia vào
các quan hệ pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Sự kiện pháp những sự việc cụ thể
xảy ra trong đời sống phù hợp với những điều kiện, hoàn cảnh đã
được dliệu trong một quy phạm pháp luật từ đó làm phát sinh,
thay đổi hay chấm dứt một QHPL cụ thể
63. Các quan hệ pháp luật xuất hiện do ý chí các nn.
=> Nhận định y Sai. Các quan hệ pháp luật xuất hiện do ý chí
các nhân, tuy nhiên cũng phải trong khuôn khổ ý chí của nhà
ớc.
64. Đối với nhân, năng lực hành vi gắn với sự phát triển
của con người và do các cá nhân đó tự quy định.
=> Nhận định này Sai. Năng lực hành vi của mỗi nhân do
pháp luật quy định.
65. Người bị hạn chế về năng lực hành vi thì không bị hạn chế
về năng lực pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Người bhạn chế về ng lực pháp luật
cũng đồng thời bị hạn chế về năng lực hành vi.
66. Người bị kết án thời hạn chỉ bị hạn chế về năng lực
hành vi, không bị hạn chế năng lực pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Những người này bị hạn chế về năng lực
pháp luật (VD: không năng lực pháp luật để kết hợp
đồng kinh tế)
67. Người say rượu người năng lực hành vi hạn chế.
=> Nhận định này Sai. Người năng lực hành vi hạn chế
người được tòa án tuyên bố bị hạn chế năng lực hành vi.
68. ng lực pháp luật tính giai cấp, còn năng lực hành vi
không có tính giai cấp.
=> Nhận định này Đúng.
NLPL khả ng của nhân (thể nhân), pháp nhân (tổ chức,
quan) hưởng quyền nghĩa vụ theo luật định. Do vậy, khả
năng này chịu ảnh hưởng sâu sắc của tính giai cấp, do đặc
trưng giai cấp quyết định. Mỗi giai cấp cầm quyền sẽ đặc trưng
khác nhau, xây dựng một chế độ khác nhau nên sẽ trao cho ng
dân của mình những quyền và nghĩa vụ khác nhau.
Còn NLHV (hay n gọi năng lực hành vi dân sự của
nhân) là khả năng của một người, thông qua các hành vi của mình
để xác lập hoặc/và thực hiện các quyền nghĩa vụ dân sự đối
với người khác. Như vậy, thể hiểu năng lực hành vi dân sự
gắn với từng người, mang tính nhân, phát sinh khi cá nhân mỗi
người bằng khả năng nhận thức điều khiển hành vi của mình,
xác lập quan hệ với người hay tổ chức khác, không phụ thuộc
vào đặc trưng giai cấp.
69. Người đủ từ 18 tuổi trở lên chủ thể của mọi quan h
pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Chủ thcủa quan hệ pháp luật thểtổ
chức có tư cách pháp nhân.
70. Nhà nước chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Chủ thể của các quan hệ pháp luật thể
các nhân đầy đủ năng lực, hoặc các tổ chức cách
pháp nhân.
71. Nghĩa vpháp đồng nhất với hành vi pháp của chủ
thể.
=> Nhận định này Sai. Nghĩa vụ pháp lý những điều được quy
định trong văn bản pháp lý. Hành vi pháp những hành vi xảy
ra phụ thuộc vào ý chí của nhân (có thể phù hợp hoặc vi phạm
văn bản pháp lý)
72. Chủ thể của hành vi pháp luật luôn chủ thể của quan hệ
pháp luật và ngược lại.
=> Nhận định này Sai. các quan hệ pháp luật chỉ xuất hiện khi có
sự kiện pháp lý chủ thể của hành vi pháp luật thì không.
73. Năng lực pháp luật của người đã thành niên thì rộng
hơn người chưa thành niên.
=> Nhận định này Sai. Năng lực pháp luật của mọi người như
nhau, xuất hiện từ khi ra đời (trừ khi bị hạn chế bởi pháp luật).
74. Năng lực pháp luật của các nhân chỉ được quy định
trong các văn bản pháp luật.
=> Nhận định này Đúng. NLPL của c nhân chỉ được quy
định trong các văn bản pháp luật nội dung của phụ thuộc
vào các điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội
75. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều những nh vi trái
pháp luật.
=> Nhận định y Đúng. Vi phạm pháp luật hành vi trái pháp
luật, vi phạm những quy định trong các quy phạm pháp luật,
gây thiệt hại cho xã hội.
76. Mọi biện pháp cưỡng chế của nhà nước đều biện
pháp trách nhiệm pháp lý.
=> Nhận định này Đúng. Trách nhiệm pháp luôn gắn liền với
các biện pháp cưỡng chế nhà nước được quy định trong phần chế
tài của các quy phạm pháp luật. Đây điểm khác biệt giữa trách
nhiệm pháp với các biện pháp cưỡng chế khác của nhà nước
như bắt buộc chữa bệnh, giải phóng mặt bằng…
77. Những quan điểm tiêu cực của chủ thể vi phạm pháp luật
được xem biểu hiện bên ngoài (mặt khách quan) của vi
phạm pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Biểu hiện của vi phạm pháp luật phải
những hành vi, không phải quan điểm.
78. Hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra đều phải
sự thiệt hại về vật chất.
=> Nhận định này Sai. Hậu quả do hành vi trái pháp luật y ra
thể thiệt hại về mặt vật chất, tinh thần hoặc những thiệt hại
khác cho xã hội.
79. Sự thiệt hại về vật chất dấu hiệu bắt buộc của vi phạm
pháp luật.
=> Nhận định này Sai. còn thể thiệt hại về tinh thần.
80. Chủ thể của vi phạm pháp luật thể chịu đồng thời
nhiều trách nhiệm pháp lý.
=> Nhận định này Đúng. dụ một người phạm tội vừa thể
bị phạt tiền, vừa thể phải ngồi tù, y theo loại, mức đ vi
phạm và các tình tiết tăng nặng.
81. Không thấy trước hành vi của mình nguy hiểm cho
hội thì không bị xem là có lỗi.
=> Nhận định này Sai. Đây lỗi ý do cẩu thả. Chủ thể không
nhìn thấy trước hành vi của mình nguy hiểm cho hội trong
điều kiện mà đáng lẽ ra phải thấy trước.
82. Hành vi chưa gây thiệt hại cho xã hội thì chưa b xem là vi
phạm pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Hành vi y thiệt hại hoặc đe dọa gây
thiệt hại cho hội, được quy định trong các n bản pháp luật
hành vi vi phạm pháp luật.
83. Phải người đủ 18 tuổi trở lên thì mới được coi chủ thể
của vi phạm pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Chủ thcủa hành vi vi phạm pháp luật
thể bất cứ cá nhân tổ chức nào năng lực trách nhiệm pháp lý.
84. Sự thiệt hại thực tế xảy ra cho hội dấu hiệu bắt buộc
trong mặt khách quan của vi phạm pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Chỉ cần đe dọa gây thiệt hại cho hội
cũng thể dấu hiệu trong mặt khách quan của vi phạm pháp
luật.
85. Một nh vi vừa thể đồng thời vi phạm pháp luật
hình sự vừa vi phạm pháp luật hành chính, nhưng không
thể đồng thời vi phạm pháp luật dân sự, vừa vi phạm
pháp luật hình sự
=> Nhận định này Sai. Hành vi vi phạm hành chính thì chủ thể
chưa cấu thành tội phạm, còn hành vi vi phạm luật hình sự thì chủ
thể tội phạm, gây nguy hại hoặc đe dọa gây nguy hại cho
hội.
86. Trách nhiệm pháp bộ phận chế tài trong quy phạm
pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Đây chỉ định nghĩa trách nhiệm pháp
theo hướng tiêu cực. Theo hướng tích cực, các biện pháp cưỡng
chế hành chính nhắm ngăn chặn dịch bệnh không bộ phận chế
tài trong quy phạm pháp luật.
87. Mọi biện pháp cưỡng chế của nhà nước đều biện pháp
trách nhiệm pháp lý và ngược lại.
=> Nhận định y Đúng. Biện pháp trách nhiệm pháp luôn gắn
liền với biện pháp cưỡng chế của nhà nước.
88. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm
pháp lý.
=> Nhận định này Sai. dụ: hành vi hiếp m vi phạm pháp
luật, nhưng trong đa số trường hợp, nếu nạn nhân bác đơn hoặc
không tố giác thì chủ thể sẽ không phải chịu trách nhiệm pháp lý.
89. Mọi nh vi trái pháp luật đều hành vi vi phạm pháp
luật.
=> Nhận định này Sai. Không phải tất cả hành vi trái pháp luật
đều vi phạm pháp luật. chỉ hành vi trái pháp luật nào
được chủ thể thực hiện một cách cố ý hoặc ý mới thể
hành vi vi phạm pháp luật.
Dấu hiệu trái pháp luật mới chỉ biểu hiện bên ngoài của hành
vi. Để xác định hành vi vi phạm pháp luật cần xem xét cả mặt chủ
quan của hành vi Nghĩa xác định trạng thái tâm của người
thực hiện hành vi đó, xác định lỗi của họ. Bi nếu một hành vi
được thưc hiện do những điều kiện hoàn cảnh khách quan
chủ thể không thể ý thức được, từ đó không thể lựa chọn được
cách xử sự theo yêu cầu của pháp luật thành vi đó không thể
coi lỗi, không thể coi là vi phạm pháp luật. Bên cạnh đó
hành vi trái pháp luật của những người mất trí (tâm thần), trẻ
em (chưa đến độ tuổi theo quy định của PL) cũng không được coi
VPPL họ không khả năng nhận thức điều khiển được
hành vi của mình.
90. Quan điểm tiêu cực của các chủ thể vi phạm pháp luật
được xem là biểu hiện bên ngoài của vi phạm pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Biểu hiện của vi phạm pháp luật phải là
những hành vi, không phải quan điểm.
91. Mọi hậu quả do vi phạm pháp luật gây ra đều phải được
thực hiện dưới dạng vật chất.
=> Nhận định này Sai. Nó còn có thể hiện dưới dạng tổn hại tinh
thần hoặc đe dọa tổn hại.
92. Một vi phạm pháp luật không thể đồng thời gánh chịu
nhiều loại trách nhiệm pháp lý.
=> Nhận định này Sai. Một vi phạm pháp luật vẫn thể vừa
gánh trách nhiệm hành chính, vừa gánh trách nhiệm dân sự.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN PHÁP LUẬT ĐẠI ƠNG
Câu 1: Quy phạm pháp luật gì? Phân tích cấu trúc của quy
phạm pháp luật. (lấy ví dụ minh họa)
a. Quy phạm pháp luật:
- Là quy tắc chung do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận đảm
bảo thực hiện, thể hiện ý clợi ích của nhân dân lao động,
nhằm điều chỉnh quan hệ xã hội.
- Quy phạm pháp luật hội một quy phạm pháp luật
- Quy phạm pháp luật luôn gắn liền với nhà nước.
- Quy phạm pháp luật được áp dụng nhiều lần trong cuộc sống
tính chất bắt buộc.
b. Cấu trúc của quy phạm pháp luật:
* Bộ phận giả định:
- Đây bộ phận của quy phạm quy định địa điểm thời gian chủ
thể, các hoàn cảnh, tình huống thể xảy ra trong thực tế nếu
tồn tại chúng thì phải hành động theo quy tắc quy phạm đặt
ra.
- Các loại giả định đơn giản hoặc phức tạp giả định xác định
giả định xác định tương đối, giả định trừu tượng…sở nhiều
loại giả định như vậy đời sống thực tế rất phong phú phức
tạp.
- Nhưng đđảm bảo tính xác định chặt chẽ của pháp luật thì giả
định phù hợp loại nào thì cũng phải tính xác định tới mức
có thể được phù hợp với tính chất của loại giả định đó.
VD : “Người nào thấy người khác trong tình trạng nguy hiểm đến
tính mạng , tuy có điều kiện không cứu giúp, dẫn đến hậu quả
người đó chết ( Điều 102 Bộ luật hình sự m 1999) bộ
phận giả thiết của quy phạm
* Quy định:
- bộ phận trung tâm của quy phạm pháp luật, chính đây
quy tắc xử sự thể hiện ý chí nhà nước mọi người phải thi hành
khi xuất hiện những điều kiện mà phần giả định đặt ra.
- Với dụ trên thì b phận quy định “ tuy có điều kiện không
cứu giúp” có hàm ý là phải cứu người bị nạn.
- nhiều các phân loại phần quy định, mỗi các phân loại cần
dựa vào một tiêu chuẩn nhất định.
- Phụ thuộc vào vai trò của chúng trong điều chỉnh các quan hệ
hội chúng ta quy định điều chỉnh bảo vệ quy định định nghĩa,
phụ thuộc vào mức đ xác định của quy tắc hanh vi ta quy
định xác định quy định tùy nghi, tùy thuộc vào nh phức tạp của
người ta quy định đơn giản phức tạp. phụ thuộc vào
phương thức thể hiện nội dung ra hai hệ thống phân loại, ..
phần quy định bộ phận trung m của quy phạm pháp luật nên
cách phân loại này thể áp dụng để phân loại quy phạm pháp
luật nói chung.
* Chế i:
- Chế tài bộ phận của quy phạm pháp luật chỉ ra những biện
pháp tác động n nước sẽ áp dụng đối với chủ thể không
thực hiện hoặc thực hiện không đúng mệnh lệnh của nhà nước đã
nêu trong phần quy định của quy phạm pháp luật.
- nhiều loại chế tài : Tùy theo mức độ xác định ta chế tài
xác định chế tài xác định tương đối, chế tài lựa chọn, theo tính
chất các biện pháp được áp dụng, ta cso thể chế tài hình phạt,
chế tài khôi phục pháp luật hoặc chế tài đơn giản, chế tài phức
tạp.
dụ trên bộ phận này : “bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam
giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm”
Câu 2: Phân tích nguồn gốc, bản chất, vai trò của pháp luật.
- Pháp luật một hệ thống các quy tắc xử sự do nhà nước đặt ra
có tính quy phạm phổ biến, tính xác định chặt chẽ về mặt hình
thức tính bắt buộc chung, thể hiện ý c của giai cấp nắm
quyền lực của nhà nước được nhà nước đảm bảo thực hiện
nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội.
* Nguồn gốc của pháp luật:
- Trong hội cộng sản nguyên thủy không pháp luật nhưng
lại tồn tại những quy tắc ứng xử sự chung thống nhất. đó những
tập quán và các tín điều tôn giáo.
- Các quy tắc tập quán có đặc điểm:
+ Các tập quán này hình thành một cách tự phát qua quá trình con
người sống chung, lao động chung. Dần dần các quy tắc này được
xã hội chấp nhận và trở thành quy tắc xử sự chung.
+ Các quy tắc tập quán thể hiện ý chí chung của các thành viên
trong hội, do đó được mọi người tự giác tuân theo. Nếu ai
không tuân theo thì bị cả hội lên án, luận hội buộc họ
phải tuân theo.
- > Chính vì thế tuy chưa pháp luật nhưng trong hội cộng
sản nguyên thủy, trật tự hội vẫn được duy trì.
- Khi chế độ hữu xuất hiện hội phân chia thành giai cấp quy
tắc tập quán không còn phù hợp nữa thì tập quán thể hiện ý chí
chung của mọi người. trong điều kiện hội phân chia giai cấp
mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được. Nhà nước ra đời.
để duy trì trật tự thì nnước cần pháp luật để duy trì trật tự
hội. Pháp luật ra đời cùng với nhà nước không tách rời nhà nước
và đều là sản phẩm của xã hội có giai cấp và đấu tranh giai cấp.
* Bản chất của Pháp luật:
- Bản chất của giai cấp của pháp luật : pháp luật những quy tắc
thể hiện ý chí của giai cấp thống trị. Giai cấp nào nm quyền lực
nhà nước thì trước hết ý chí của giai cấp đó được phản ánh trong
pháp luật.
- Ý chí của giai cấp thống trị thể hiện trong pháp luật không phải
sự phản ánh một cách tùy tiện. Nội dung của ý chí này phải phù
hợp với quan hệ kinh tế xã hội của nhà nước.
- Tính giai cấp của pháp luật còn thể hiện mục đích của nó. Mục
đích của pháp luật để điều chỉnh c quan hệ hội tuân theo
một cách trật tự phù hợp với ý chí lợi ích của giai cấp nắm
quyền lực của nhà nước,
* Vai tcủa pháp luật:
- Pháp luật là phương diện để nhà nước quản lý mọi mặt đời sống
xã hội. Duy trì thiết lập củng cố tăng cường quyền lực nhà nước.
- Pháp luật phương tiện thực hiện bảo vệ quyền, lợi ích hợp
pháp của mỗi công dân. Pháp luật góp phần tạo dựng mối quan hệ
mới tăng cường mối quan hệ bang giao giữa các quốc gia.
- Bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của mọi người dân trong
hội
- Pháp luật được xây dựng dựa trên hoàn cảnh lịch sử địa lý của
dân tộc
- Nhà nước thực hiện nghĩa vụ của mình trong việc bảo vệ các
quyền của công dân, ngăn ngừa những biểu hiện lộng quyền,
thiếu trách nhiệm đối với công dân. Đồng thời đảm bảo cho mỗi
công dân thực hiện đầy đủ quyền các nghĩa v đối với nhà
nước và các công dân khác.
- > Như vậy, bằng việc quy định trong pháp luật các quyền
nghĩa vụ của công dân mà pháp luật trở thành phương tiện để:
Công dân thực hiện và bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của
mình khỏi sự xâm hại của người khác, kể cả từ phía nhà nước
các cá nhân có thẩm quyền trong bộ máy nhà nước.
Câu 3: Quan hệ pháp luật gì? Phân tích thành phần của
quan hệ pháp luật (Lấy ví dụ minh họa).
* Quan hệ pháp luật:
- hình thức pháp của các quan hệ hội. nh thức pháp
này xuất hiện trên sở điều chỉnh của quy phạm pháp luật đối
với quan hệ hội tương ứng c bên tham gia quan hệ pháp
luật đó đều mang những quyền nghĩa vụ pháp được quy
phạm pháp luật nói trên quy định.
* Thành phần của quan hệ pháp luật:
- Ch thể của quan hệ pháp luật
- Nội dung của quan hệ pháp luật
- Khách thể của quan hệ pháp luật
- Người là nhân thể công dân nước ta hoặc cũng thể
người nước ngoài đang trú nước ta muốn trở thành chủ thể
của quan hệ pháp luật. Trong một số quan hệ pháp luật, n đòi
hỏi một người trở thành chủ th phải người trình độ văn hóa,
chuyên môn nhất định,…
VD: Muốn trở thành chủ thể của quan hệ lao động trong việc sản
xuất, dịch vụ về thực phẩm đòi hỏi người đó không mắc bệnh
truyền nhiễm.
- Đối với tổ chức, muốn trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật
về kinh tế đòi hỏi tổ chức đó phải được thành lập một cách hợp
pháp tài sản riêng để hưởng quyền làm nghĩa vvề tài
sản trong quan hệ pháp luật về kinh tế.
- Bao gồm quyền nghĩa vụ của chủ thể :
+ Quyền của chthể khả năng được hành động trong khuôn
khổ do quy phạm pháp luật xác định trước.
+ Quyền của chủ thể khả năng yêu cầu bên kia thực hiện nghĩa
vụ của họ
VD: quyền của chủ thể bên kia trả tiền đúng ngày giờ theo quy
định của hợp đồng cho vay.
+ Quyền của chủ thể khả năng yêu cầu quan nhà nước
thẩm quyền áp dụng biện pháp cưỡng chế đối với n kia để họ
thực hiện nghĩa vụ trong trường hợp quyền của mình bị chủ thể
bên kia vi phạm.
VD: như dụ trên, nếu bên vay không trả tiền đúng hạn, người
cho vay có thể yêu cầu tòa án giải quyết.
- Nghĩa vụ pháp sự bắt buộc phải những xử sự nhất định
do quy phạm pháp luật quy định.
- Sự bắt buộc phải xử sự bắt buộc nhằm thục hiện quyền cua
chủ thể bên kia.
- Trong trường hợp y chủ thể không thực hiện nghĩa vụ pháp
lý,nhà nước đảm bảo bằng sự cưỡng chế.
VD : một công dân nào đó đến ngã gặp đèn đỏ vẫn qua
đường thì bị công an phạt nghĩa vụ pháp trong trường hợp
này phải dừng lại không sang ngang nếu vẫn sang ngang thì sẽ
bị xử lý hành chính.
- Khách thể của quan hệ pháp luật là cái c chủ thể của quan
hệ đó hướng tới để tác động.
- Các chủ thể trong quan hệ pháp luật thông qua hành vi của mình
hướng tới các đối tượng vật chất, tinh thần, hoặc thục hiện các
chính trị như ứng cử bầu cử,
- Đối tượng hình vi các chủ thể trong quan hệ pháp luật
thường hướng tới để tác động thé lợi ích vật chất, giá tr tinh
thần hoặc lợi ích chính trị.
Câu 4: Phân tích nguồn gốc, bản chất, chức năng của Nhà
nước.
a. Nguồn gốc:
- Theo quan điểm thần học: Thượng đế là người sáng tạo ra nhà
nước quyền lực của nhà nước là vĩnh cửu và bất biến.
- Thuyết gia trưởng: Nhà nước kết quả của sự phát triển của gia
đình, quyền lực của nhà nước như quyền gia trưởng của gia đình.
- Thuyết bạo lực: Nhà nước ra đời kết quả của việc bạo lực này
với thị tộc khác
- Thuyết tâm lý : họ dựa trên phương pháp luận của chủ nghĩa
duy tâm để giải thích của sự ra đời nhà nước
- ------ > Họ giải thích không đúng về sự ra đời của nhà nước.
* Theo học thuyết Mác Lênin:
- Nhà nước ra đời khi sự phân hóa đấu tranh giai cấp.
- Quyền lực của nhà nước không phải vĩnh cửu.
- Nhà nước tồn tại và tiêu vong khi những điều kiện khách quan
cho sự phát triển của nó không còn nữa.
+ Lần 1: ngành chăn nuôi tách ra khỏi ngành trồng trọt thành một
ngành kinh tế độc lập.
+ Lần 2: ng với sự phát triển mạnh mẽ của ngành chăn nuôi
trồng trọt thủ công nghiệp cũng ra đời phát triển dẫn đến lần
phân ng lao động th2 thủ ng nghiệp tách ra khỏi nông
nghiệp.
+ Lần 3: sự ra đời của sản xuất ng hóa làm cho thương nghiệp
phát triển đã dẫn đến sự phân công lao động hội lần thứ 3 đây
lần phân ng lao động giữ vai trò quan trọng ý nghĩa
quyết định dẫn đến sự tan dã của chế động cộng sản nguyên thủy.
b. Bản chất của nhà nước: Nhà nước sản phẩm của giai cấp
hội
- Quyền lực về kinh tế: vai trò rất quan trọng cho phép
người nắm giữ kinh tế thuộc mình phải chịu sự chi phối của họ về
mọi mặt.
- Quyền lực về chính trị: bạo lực của c tổ chức này đối với
giai cấp khác.
- Quyền lực về tưởng: Giai cấp thống trị trong hội đã lấy tư
tưởng của mình thành hệ tư tưởng trong xã hội .
* Bản chất của hội :
- Nhà nước còn bảo vệ lợi ích của người dân trong xã hội.
- Nhà nước một tổ chức duy nhất quyền lực chính trị một b
máy chuyên làm cưỡng chế và chức năng quản đặc biệt để duy
trì trật tự xã hội.
- Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị trong
xã hội.
c. Chức năng của nhà nước:
- Là các phương diện và những mặt hoạt động của nhà nước đ
thực hiện những nhiệm vụ của nhà nước.
- Chức năng đối nội: Là những mặt hoạt động chủ yếu của nhà
nước diễn ra ở trong nước .
- Chức năng đối ngoại: Là những mặt hoạt động chủ yếu thể hiện
với các nhà nước và dân tộc khác .
- ------ > Hai chức năng của nhà nước đối nội đối ngoại
quan hệ mật thiết với nhau. Việc xác định từ tình hình thực hiện
các chức nẳng đối ngoại phải xuất phát từ tình hình thực hiện c
chức ng đối nội phải phục vụ cho việc thực hiện các chức
năng đối nội. đồng thời việc thực hiện các chức năng đối nội lại
tác dụng trở lại với việc thực hiện các chức năng đối ngoại. So
với các chức năng đối ngoại tcác chức năng đối nội giữ vai trò
quyết định. Bởi việc thực hiện các chức năng đối nội việc
giải quyết mối quan hệ bên trong. Thực hiện các chức năng đối
ngoại việc giải quyết mối quan hệ bên ngoài. Giải quyết mối
quan hệ bên trong bao giờ cũng giữ vai trò quan trọng quyết định
đối với việc giải quyết các mối quan hệ bên ngoài.
Câu 5: Văn bản quy phạm pháp luật gì? Trình bày hệ
thống các văn bản quy phạm pháp luật ở nước ta hiện nay.
1. Văn bản quy phạm pháp luật:
- một loại văn bản pháp luật.
- Văn bản pháp luật được hiểu một loại văn bản pháp luật.
- Văn bản pháp luật được hiểu là quyết định do quan n nước
hoặc người thẩm quyền ban hành được thể hiện dưới hình thức
văn bản nhằm thay đổi cơ chế điều chỉnh pháp luật hiệu lực
bắt buộc.
2. Hệ thống các quy phạm pháp luật nước ta hiện nay:
* Hiến pháp:
- một văn bản quy phạm pháp luật cao nhất của nhà ớc.
- Hiến pháp quy định những vấn đề bản nhất trong hệ thống
các văn bản quy phạm pháp luật.
- Hiến pháp quy định những vấn đề bản của đất nước như chế
độ chính trị, kinh tế, văn hóa, hội, quyền nghĩa vụ bản
của công dân, tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước.
- Hiến pháp do Quốc hội ban hành hoặc sửa đổi với ít nhất hai
phần ba tổng số đại biểu tán thành.
* Các đạo luật:
- Là các văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành đcụ
thể hóa Hiến pháp.
- Đạo luật bộ luật đều những văn bản giá trị pháp cao,
chỉ đứng sau Hiến pháp
* Nghị quyết: Nghị quyết quyết định làm một việc gì đó của
một hội nghị.
- Nghị quyết của Quốc hội thường được ban hành để giải quyết
các vấn đề quan trọng thuộc thẩm quyền của Quốc hội nhưng
thường mang tính chất cụ thể.
- Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giá trị
pháp thấp hơn các văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội
ban hành.
- Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước : Theo hiến pháp năm
1992, Chủ tịch nước ban hành Lẹnh để ng bố Hiến pháp, luật,
pháp lệnh ban nh quyết định đgiải quyết các công việc thuộc
thẩm quyền của mình như cho nhập quốc tịch Việt Nam,…
- Nghị quyết, Nghị định của Chính phủ, Quyết định chỉ thị của
Thủ tướng Chính Phủ: Nghị quyết, Nghị định của Chính phủ do
tập thể Chính Phủ ban hành theo đa số một nửa thực hiện chức
năng nhiệm vụ của Chính phủ nhằm cụ thể hóa Hiến pháp, Luật, -
Nghị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị quyết của y ban
thường vụ Quốc hội.
- Nghị quyết của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao,
quyết định, chỉ thị, thông của Viện trưởng Viện kiểm soát nhân
dân tối cao.
- Nghị quyết, Thông liên tịch giữa các quan Nhà nước
thẩm quyền, giữa quan Nhà nước thẩm quyền với tchức
chính trị xã hội.
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân các cấp: Hội đồng nhân dân
quan quyền lực Nhà nước địa phương quyền ra các
nghi quyết để điều chỉnh các các quan hệ hội các lĩnh vực thẩm
quyền.
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân phải phù hợp không được
trái hoặc mâu thuẫn với văn bản quy phạm pháp luật của các
quan nhà nước trung ương, nghị quyết của hội đồng nhân dân cấp
trên.
- Chỉ thị, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ những văn bản
do Thủ tướng ban hành để điều hành công việc của Chính phủ
thuộc thẩm quyền của Chính phủ.
- Quyết định, chỉ thị, thông của Bộ trưởng, Thủ trưởng các
quan ngang Bộ giá trị pháp lý thấp hơn các băn bản của Chính
phủ và Thủ tướng Chính phủ
- Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các cấp: Trong phạm vi thẩm quyền do luật quy định,
Chủ tịch y ban nhân dân các cấp ban hành quyết định chỉ thị
văn bản của các cơ quan nhà nước cấp trên.
Câu 6: Vi phạm pháp luật gì? Phân tích cấu thành của vi
phạm pháp luật (Lấy ví dụ minh họa).
* Vi phạm pháp luật:
- hình vi trái pháp luật xâm hại các quan hệ hội được pháp
luật bảo vệ các chủ thể năng lực hành vi thực hiện một cách
cố ý hoặc vô ý gây hậu quả thiệt hại cho xã hội.
VD : Một em 6 tuổi hoặc một người điên đốt cháy nhà người
khác thì đó hành vi trái pháp luật, nhưng không phải vi phạm
pháp luật vì thiếu yếu tố năng lực trách nhiệm pháp lý.
* Cấu thành của vi phạm pháp luật:
- Yếu tố thứ nhất: mặt khách quan của vi phạm pháp luật. Yếu
tố này bao gồm các dấu hiệu : hành vi trái pháp luật hậu quả,
quan hệ nhân quả, thời gian, địa điểm, phương tiện vi phạm.
- Yếu tố th 2 : khách thể của vi phạm pháp luật. Khách thể của
vi phạm quan hệ hội bị xâm hại, tính chất của khách thể
một tiêu chí quan trọng đẻ xác định mức độ nguy hiểm của hành
vi. VD hành vi xâm phạm an ninh quốc gia hoặc tính mạng con
người nguy hiểm nhiều hơn hành vi gây rối trật tự công cộng.
- Yếu tố thứ 3 mặt chủ quan của vi phạm pháp luật. Mặt chủ
quan gồm các dấu hiệu thể hiện trạng thái tâm của chủ thể, khía
cạnh bên trong của vi phạm đó các dấu hiệu lỗi của vi phạm thể
hiện dưới hình thức cố ý hoặc ý, động cơ, mục đích vi phạm
ý nghĩa cùng quan trọng để định tội danh trong luật hình sự
nhưng đối với nhiều loại nh vi hành chính tkhông quan
trọng lắm.
- Yếu tố thứ 4 chủ thể của vi phạm pháp luật. Chủ thể của vi
phạm pháp luật phải năng lực hành vi. Đó thể cơ quan, tổ
chức hoặc nhân. Đã quan tổ chức thì luôn năng lực
hành vi nhưng chủ thể nhân thì điều quan trọng phải xác
định họ năng lực hành vi hay không. Nếu trẻ em ới 14
tuổi thì không được coi chủ thể vi phạm hành chính tội
phạm. Dưới 16 tuổi nói chúng không được coi chủ thể vi phạm
kỷ luật lao động bởi họ được pháp luật coi chưa năng lực
hành vi trong lĩnh vực pháp luật tương ứng… người điên , tâm
thần,… Cũng được coi là không có năng lực hành vi.
Câu 7: Trình bày khái niệm, đặc điểm các loại trách nhiệm
pháp lý.
* Khái niệm:
- Trách nhiệm pháp một loại quan hệ pháp luật đặc biệt giữa
nhà nước (thông qua các quan thẩm quyền) với chủ thể vi
phạm pháp luật, trong đó bên vi phạm pháp luật phải gánh chịu
những hậu quả bất lợi, những biện pháp cưỡng chế nhà nước
được quy định ở chế tài các quy định pháp luật.
* Đặc điểm:
- sở thực tế của trách nhiệm pháp vi phạm pháp luật. Ch
khi có vi phạm pháp luật mới áp dụng trách nhiệm pháp lý.
- sở pháp của việc truy cứu trách nhiệm pháp lý quyết
định do quan nhà nước hoặc người thẩm quyền ban hành
trên sở xem xét, giải quyết vụ việc vi phạm đã hiệu lực
pháp luật.
- Các biện pháp trách nhiệm pháp một loại biện pháp cưỡng
chế nhà nước đặc thù : mang tính chất trừng phạt hoặc khôi phục
lại những quyền lợi ích bị m hại đồng thời được áp dụng
chỉ trên sở những quyết định của quan hoặc người thẩm
quyền.
* Phân loại: 4 loại trách nhiệm pháp lý:
- Trách nhiệm pháp hình sự loại trách nhiệm pháp nghiêm
khắc nhất do Tòa án nhân danh Nnước áp dụng đối với những
người có hành vi phạm tội được quy định trong Bộ luật hình sự.
- Trách nhiệm pháp hành chính loại trách nhim pháp do
quan quản nnước áp dụng đối với mọi chủ thể khi họ vi
phạm pháp luật hành chính.
- Trách nhiệm pháp lý dân sự loại trách nhiệm pháp do a
án áp dụng đối với mọi chủ thế khi họ vi phạm pháp luật dân sự.
- Trách nhiệm pháp kỷ luật loại trách nhiệm pháp do thủ
trưởng các quan, nghiệp,… áp dụng đối với cán bộ, công
nhân viên của quan nghiệp mình khi họ vi phạm nội quy,
quy chế của nội bộ cơ quan.
Câu 8: Pháp chế hội chnghĩa gì? Trình bày những yêu
cầu cơ bản và vấn đề tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa.
* Pháp chế hội chủ nghĩa:
- Pháp chế hội chủ nghĩa một trong những nội dung quan
trọng của học thuyết c Lenin nhà nước pháp luật.
vậy, nghiên cứu các vấn đề về nhà nước pháp luật hội chủ
nghĩa không thể tách rời vấn đề pháp chế xã hội chủ nghĩa.
- Pháp chế xã hội chủ nghĩa là nguyên tắc tổ chức và hoạt động
của bộ máy nhà nước xã hội chủ nghĩa .
- Pháp chế xã hội chủ nghĩa là nguyên tắc hoạt động của các tổ
chức chính trị - xã hội và các đoàn thể quần chúng.
- Nguyên tắc xử sự của công dân.
- Pháp chế xã hội chủ nghĩa có quan hệ mật thiết với chế độ dân
chủ xã hội chủ nghĩa.
- ---- > Pháp chế xã hội chủ nghĩa một chế độ đặc biệt của cuộc
sống chính trị hội, tổ chức hội, mọi công dân phải tôn
trọng thực hiện pháp luật một cách nghiêm chỉnh, triệt để
chính xác.
* Những yêu cầu bản pháp chế hội chủ nghĩa:
- Tôn trọng tối cao của Hiến pháp luật: Đó yêu cầu ý
nghĩa đặc biệt quan trọng nhằm bảo đảm tính thống nhất của hệ
thống pháp luật hội chủ nghĩa, tạo điều kiện cho hệ thống phát
triển ngày càng hoàn thiện, m sở để thiết lập trật pháp luật
củng cố và tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa.
- Bảo đảm tính thống nhất của pháp chế trên quy toàn quốc:
Thực hiện tốt yêu cầuy là điều kiện quan trọng để thiết lập một
trật tự kỷ cương trong đó quan cấp dưới phải phục tùng
quan cấp trên.
- Các quan xây dựng pháp luật, quan tổ chức thực hiện
bảo vệ pháp luật phải hoạt động một các tích cực, chủ động
hiệu quả: một trong những yêu cầu của pháp chế hội chủ nghĩa
phải những biện pháp nhanh chóng hữu hiệu để xử lý
nghiêm minh kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật. nhất
tội phạm.
- Không tách rời công tác pháp chế với văn hóa : trình độ văn hóa
nói chung trình độ pháp nói riêng của viên chức nhà nước,
nhân viên các tổ chức hội ng dân ảnh hưởng rất lớn tới
quá trình củng cố pháp chế hội chủ nghĩa. Trình độ văn hóa
của công chungs ng cao thì pháp chế càng được củng cố vưng
mạnh. vậy, phải gắn công tắc pháp chế với việc nâng cao trình
độ văn hóa nói chung văn hóa pháp nói riêng của các viên
chức nhà nước, nhân viên các tổ chức xã hội và công dân.
* Tăng cường pháp chế hội chủ nghĩa:
- Để củng cố tăng cường pháp chế hội chủ nghĩa phải áp
dụng nhiều biện pháp đồng btrong đó các biện pháp bản như
tăng cường sự nh đạo của Đảng đối với công tác pháp chế, đẩy
mạnh ng tác y dựng hoàn thiện hệ thống pháp luật hội
chủ nghĩa tăng cường công tác tổ chức thực hiện và áp dụng pháp
luật, tăng cường kiểm công tác kiểm tra giám sát, xử lý nghiêm
minh những hành vi vi phạm pháp luật.
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác pháp chế
+ biện pháp bản bao trùm xuyên suốt trong quá trình củng
cố tăng cường pháp chế hội chủ nghĩa, sự nh đạo của Đảng
thể hiện trước hết việc Đảng đề ra chiến lược phát triển kinh tế -
xã hội.
+ Đẩy mạnh công tác xây dựng hoàn thiện hệ thống pháp luật
xã hội chủ nghĩa.
- Pháp luật hội chủ nghĩa tiền đcủa pháp chế hội chủ
nghĩa. Muốn tăng cường pháp chế hội chủ nghĩa quản lý xã
hội bằng pháp luật thì phải một hệ thống kịp thời thể chế hóa
các chủ trương, chính sách đường lối của Đảng.
- Thường xuyên tiến hành soát, hệ thống hóa pháp luật đphát
hiện và loại bỏ những quy định pháp luật trùng lặp
- Kịp thời thể chế hóa đường lối, chính sách của Đảng thành pháp
luật.
- kế hoạch xây dựng pháp luật phù hợp với mỗi giai đoạn cụ
thể…
- Tăng cường công tác tổ chức thực hiện pháp luật trong đời sống
- Đây biện pháp gồm nhiều mặt:
+ Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học pháp .
+ Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền giáo dục pháp
luật.
- Chú trọng công tác đào tạo đội ngũ cán bộ pháp lý đủ trình
độ phẩm chất chính trị khnăng công tác để sắp xếp vào c
cơ quan làm công tác pháp luật.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát xử lý nghiêm minh những hành
vi vi phạm pháp luật biện pháp nhằm đảm bảo cho pháp luật
được thực hiện nghiêm chỉnh, mọi người đều bình đẳng trước
pháp luật.
Câu 9: Tội phạm gì? Phân tích c yếu tố cấu thành tội
phạm (Lấy ví dụ minh họa).
* Tội phạm:
- Điều 8 bộ luật hình sự nước Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt
Nam năm 1999 hiệu lực thi hành từ ngày 01/-7/2000 đã định
nghĩa tội phạm như sau:
+ Tội phạm hành vi nguy hiểm cho hội, được quy định trong
bộ luật hình sự do người trách nhiệm, năng lực hình sự thực
hiện một cách cố ý hoặc ý, xâm hại đến chế độ chính trị chế độ
kinh tế nền văn hóa quốc phòng, an ninh trật tự an toàn hội
quyền lợi ích hợp pháp của Tquốc m hại tính mạng, sức khỏi
danh dự, nhân phẩm, tự do, tài sản, các quyền lợi ích hợp pháp
của công dân, xâm hại những lĩnh vực khác của trật tự pháp luật
xã hội chủ nghĩa.
* c yếu tố cấu thành tội phạm: gồm mặt khách quan, chủ
quan, chủ thể, khách thể:
- Mặt khách quan của tội phạm những biểu hiện của tội phạm
diễn ra hoặc tồn tại n ngoài thế giới khách quan. Những dấu
hiệu thuộc về khách quan của tội phạm gồm những hành vi nguy
hiểm cho hội : tính trái pháp luật của hành vi, hậu quả nguy
hiểm cho hội, mối quan hệ của tội phạm n các dâu hiệu
khác nhau như: phương tiện, công cụ tội phạm, phương pháp thủ
đoạn, thời gian, địa điểm, thực hiện phạm tội.
- Mặt chủ quan của tội phạm là những diễn biến tâm lý bên trong
của tội phạm bao gồm : lỗi, mục đích, va động phạm tội. Bất
tội phạm cụ thể nào ng phải hành vi được thực hiện một
cách có lỗi. Lỗi có hai loại lỗi : lỗi cố ý hoặc lỗi vô ý.
- Cố ý phạm tội là phạm tội trong những trường hợp sau:
+ Người phạm tội nhận thức được hành vi của mình nguy hại
cho hội, thấy được hậu quả của hành vi đó mong muốn cho
hành vi đó xảy ra.
+ Người phạm tội nhận thức được hành vi của mình nguy hiềm
cho hội, thấy trước hậu quả của hành vi đó, tuy không mong
muốn những vẫn có ý thức để mặc nó xảy ra.
- ý phạm tội phạm tội trong những trường hợp sau:
+ Người phạm tội tuy thấy trước được hành vi của mình thể
gây nguy hại cho hội nhưng cho rằng hậu quả đó sẽ không xảy
ra hoặc có thể ngăn ngừa được.
+ Người phạm tội không thấy được hành vi của mình thy
ra nguy hại cho hội, mặc dù thể thấy trước thể thấy
hậu quả đó.
- Khách thể của tội phạm quan hệ hội được luật hình sự bảo
vệ bị tội phạmy thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại mức độ
đáng kể.
- Chủ thể của tội phạm con người cụ thể đã thực hiện hành vi
nguy hiểm cho hội được luật hình squy định tội phạm,
năng lực trách nhiệm hình sự đạt độ tuổi theo quy định của luật
hình sự
- Năng lực chịu trách nhiệm khả năng nhận thức điều khiển
hành vi của người phạm tội. tuổi chịu trách nhiệm hình sự :
Người từ 14 tuổi đến 16 tuổi thì phải chịu trách nhiệm hình sự với
những tội rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng
người từ 16 tuổi trlên chịu trách nhiệm nh sự với mọi loại tội
phạm
-
> Vậy: Một hành vi được coi phạm tội phải đầy đủ 4
yếu tố trên. Khi đã được coi tội phạm thì phải chịu trách nhiệm
hình sự quy định.
Câu 10: Hình phạt gì? Trình bày hệ thống c loại hình
phạt được quy định trong tại Bộ luật hình sự.
* Hình phạt:
- biện pháp cưỡng chế nhà nước nghiêm khắc nhất được quy
định trong luật hình sự doa án nhân danh nhà nước áp dụng đối
với người thực hiện tội phạm theo một trình tự riêng biệt, nhằm
trừng trị cải tạo giáo dục người phạm tội và ngăn ngừa tội phạm.
* Các loại hình phạt:
- Hệ thống hình phạt tổng thcác hình phạt do nhà nước quy
định trong luật hình sự được sắp xếp theo một trình tự nhất
định tùy thuộc và mức độ nghiêm khắc của mỗi hình phạt.
Điều 21 Bộ luật nh sự phân chia hệ thống hình phạt thành hai
nhóm: Hình phạt chính và Hình phạt bổ sung.
- Các hình phạt chính: Là hình phạt cơ bản được áp dụng cho một
loại tội phạm được tuyên độc lập với mỗi tội phạm tòa án chỉ
có thể tuyên án độc lập một hình phạt chính:
+ Cảnh cáo.
+ Phạt tiền.
+ Cải tạo không giam gi
+ Trục xuất
+ có thời hạn.
+ Tù chung thân.
+ Tử nh.
- Các hình phạt bổ sung : hình phạt không được tuyên độc lập
chỉ thể tuyên kèm theo hình phạt chính. Đối với mỗi loại
tội phạm tòa án thể tuyên một hoặc nhiều hình phạt bổ sung
nếu điều luật về tội phạm có quy định các hình phạt này.
+ Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc m ng việc
nhất định .
+ Cấm trú.
+ Quản chế.
+ Tước một số quyền công dân.
+ Tịch thu tài sản.
+ Phạt tiền, khi không áp dụng hình phạt chính.
+ Trục xuất, khi không áp dụng là hình phạt chính.
- Việc xử người chưa thành niên phạm tội chủ yếu giáo dục
giúp đngười đó sửa chữa sai lầm triển lành mạnh trở thành
công dân ích cho hội. vậy, khi người chưa thành niên
phạm tội thì chủ yếu áp dụng những biện pháp giáo dục phòng
ngừa, gia đình nhà trường xã hội trách nhiệm tích cực tham
gia vào việc thực hiện những biện pháp này.
- Không xử phạt chung thân hoặc tử hình người chưa thành
niên phạm tội. Nếu phạt thời hạn thì mức án nhẹ hơn mức
an áp dụng với người đã thành niên.
Câu 11: Trình y khái niệm, đối tượng, phương pháp điều
chỉnh của luật tố tụng hình sự ? phân tích các giai đoạn tố
tụng hình sự.
* Khái niệm tống tụng hình sự:
- toàn bộ hoạt động của các quan tiến hành tố tụng, người
tiến hành tố tụng người tham gia tố tụng các nhân, quan
nhà nước tổ chức hội, góp phần vào giải quyết vụ án nh
sự theo quy định của bộ luật hình sự.
- Luật tố tụng nh sự tổng thể các quy phạm pháp luật điều
chỉnh các quan hệ hội phát inh trong quá trình khởi tố, điều tra,
xét xử và thi hành án hình sự.
* Đối tượng:
- Đối tượng chính của luật tố tụng hình sự là các quan hệ xã hội
phát sinh từ việc khởi tố truy tố, xét sử và thi hành án hình sự:
Phương pháp điều chỉnh :
- Thực hiện quyền của nhà nước đối với những người tham gia tố
tụng các quan nhà nước các tổ chức hội liên quan đến
việc đấu tranh chống tội phạm và thi hành án.
- Thực hiện sự phối hợp chế ước giữa các cơ quan tiến hành tố
tụng. Mỗi cơ quan thực hiện tốt chức năng của mình, quan này
quyền phát hiện, sửa chữa, yêu cầu sửa chữa những vi phạm
pháp luật của những cơ quan khác.
* Các giai đoạn tố tụng hình sự:
- Khởi tố vụ án hình sự giai đoạn đầu của hoạt động tố tụng
hình sự, các quan thẩm quyền xác định sự việc xảy ra
hay không dấu hiệu của tội phạm để ra quyết định khởi tố hay
không khởi tố vụ án hình sự. dấu hiệu của tội phạm hoặc dựa
vào sự tố giác của quần chúng nhân dân để ra quyết định khởi tố.
- thể bắt xong mới khởi tố đối với những tội nghiêm trọng.
- quan điều tra trong quân đội khởi tố vụ án hình sự với tội
phạm thuộc quyền xét xử của tòa án quân sự.
- Điều tra: giai đoạn thứ 2 của tố tụng hình sự, quan điều tra
được sử dụng mọi biện pháp luật tố tụng hình sự quy định để
thu thập thông các chứng cnhằm xác định sự việc phạm tội
con người phạm tội làm sở cho việc truy tố xử tội
phạm.Ke biên thu giữ tài sản tạo điều kiện cần thiết khác theo
pháp luật để đảm bảo việc bồi thường thiệt hại sau khi bản án
hiệu lực pháp luật.
+ Trong điều kiện đặc biệt thể bắt người : bắt bị can, bị cáo để
tạm giam, bắt người trong trường hợp khẩn cấp, bắt người phạm
tội quả tang hoặc đang bị truy nã
Thời gian điều tra tối đa với cấp huyện 8 tháng, cấp tỉnh 12
tháng, tòa án nhân dân cấp cao là 16 tháng.
- Xét xử thẩm: Giai đoạn này bắt đầu từ ngày tòa án nhận được
hồ do viện kiểm sát chuyển sang. Sau khi nhận hồ vụ án,
thẩm phán được phân công chủ tọa phiên tòa phải nghiên cứu hồ
sơ, giải quyết các khiếu nại, yêu cầu của những người tham gia tố
tụng, tiến hành các công việc khác cần thiết cho việc mở phiên
tòa và phải đưa ra một trong các quyết định sau :
+ Đưa vụ án ra xét xử.
+ Trả lại hồ sơ để điều tra bổ sung.
+ Tạm đình chỉ hoặc đình chỉ vụ án.
Phiên tòa sơ thẩm được tiến hành qua các bước : khai mạc phiên
tòa, xét hỏi, tranh luận, nghị án và tuyên án.
* Giai đoạn xét xử phúc thẩm :
- Phúc thẩm: việc tòa án cấp trên trực tiếpt lại những bản án
hoặc quyết định thẩm chưa hiệu lực pháp luật bị kháng cáo
hoặc kháng nghị. Giai đoạn này nhiệm vụ kiểm tra lại tính hợp
pháp, tính căn cứ của bản án thẩm, sửa chữa những sai lầm
thể a án thẩm mắc phải. Giai đoạn này giai đoạn
độc lập trong tố tụng hình sự. a án phúc thẩm quyền quyết
định:
+ Giữ nguyên bản án thẩm
+ Sửa bàn án thẩm
+ Hủy bản án thẩm đình chỉ vụ án
+ Thời hạn kháng cáo của bị cáo đương sự 15 ngày kể từ
ngày tuyên án thời hạn kháng nghị của viện kiểm sát cung cấp
15 ngày, viện kiểm sát cấp trên 30 ngày. Sau đó bản án hiệu
lực.
- Thi hành án hình sự giai đoạn cuối cùng của tố tụng hình sự
nhằm thi hành các bản án, quyết định hiệu lực pháp luật của
tòa án.
+ Công an huyện , chính quyền, phường, thị trấn hoặc quan tổ
chức nơi người bị kết án trú hoặc làm việc nhiệm vụ thi
hành án hoặc quyết định của tòa án, báo cáo cho chánh án tòa án
đã ra quyết định thi hành án
- Giám đốc thẩm : xem xét lại bản án hoặc quyết định hiệu lực
pháp luật trong việc xét xử vụ án.
+ Căn cứ kháng nghị : việc điều tra xét hỏi ở phiên tòa bị phiến
diện, không đầy đủ, kết luận của bản án hoặc quyết định không
phù hợp với tình tiết khách quan của vụ án.
+ sự vi phạm nghiêm trọng trong thủ tục tố tụng trong điều tra
truy tố, xét xử hoặc sai phạm nghiêm trọng trong việc áp dụng
bộ luật hình sự.
- Tái thẩm thủ tục đặc biệt áp dụng đối với bản án hoặc quyết
định của tòa án đã hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị, khi
phát hiện những tình tiết mới có thể thay đổi bản nội dung bản
án hoặc quyết định của tòa án không biết khi ra quyết định đó
- Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao, chánh án a án
nhân dân tối cao có quyền kháng nghị tất cả các bản án.
Câu 12: Quan hệ pháp luật dân sự gì? Phân tích cấu của
quan hệ pháp luật dân sự (lấy ví dụ minh họa).
* Quan hệ pháp luật dân sự: quan hệ hội được các quy
phạm dân sự điều chỉnh trong đó các bên tham gia độc lập về tổ
chức tài sản, bình đẳng về địa vị pháp quyền nghĩa vục
bền được nhà nước bảo đảm thông qua các biện pháp cưỡng chế.
* Cơ cấu của quan hệ pháp luật dân sự: Quan hệ pháp luật dân
sự có ba bộ phận cấu thành là chủ thể, khách thể và nội dung.
- Chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự những người tham gia
vào quan hệ pháp luật dân sự mang quyền và nghĩa vụ trong quan
hệ đó. Người nói đây bao gồm nhân pháp nhân, hộ gia đình
tổ hợp tác trong đó hộ gia đình tổ hợp tác ch thể đặc biệt
của quan hệ pháp luật dân sự.
- Tuy nhiên tính chất đặc điểm nội dung của các loại qaun
hệ hội mỗi ch thể nói trên chỉ thể tham gia vào những quan
hệ pháp luật dân sự nhất định một số quan hệ pháp luật dân sự
ch thể chỉ nhân hoặc pháp nhân hoặc hộ gia đình hoặc tổ
hợp tác.
- nhân: chủ thể phổ biên của quan hệ pháp luật n sự bao
gồm: ng dân Việt Nam, người nước ngoài , người không
quốc tịch sống Việt Nam. Nhưng để trở thành chủ thể quan h
pháp luật dân sự nhân phải năng lực pháp luật nghĩa vụ dân
sự - khả năng trở thành người tham gia vào các quan hệ pháp luật
dân sự. Khả năng của nhân bằng hành vi cảu mình xác lập
quyền nghĩa vụ dân sự theo pháp luật năng lực hành vi dân
sự cá nhân.
- Pháp nhân: khái niệm chỉ những tổ chức như doanh
nghiệp, công ty, ng lâm trường, hợp tác xã, tổ chức hội
… tham gia vào quan hệ pháp luật dân sự với tư cách là những
chủ thể độc lập, riêng biệt.
- Một tổ chức được công nhận là pháp nhân phải có đầy đủ điều
kiện sau:
+ Được quan nhà nước thẩm quyền cho phép thành lập,
đăng ký hoặc công nhận.
+ cấu tổ chức chặt chẽ.
+ tài sản độc lập với nhân, tổ chức khác chịu trách
nhiệm bằng tài sản đó.
+ Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một ch độc
lập.
- Hộ gia đình tổ chức hợp tác hai chủ thể hạn chế chủ thể
đặc biệt trong quan hệ pháp luật dân sự. Sự tồn tại khách quan
của kinh tế hộ gia đình tổ hợp tác quy định sự tồn tại của hai ch
thể này trong quan hệ dân sự. Nhưng chúng không tham gia một
cách rộng rãi vào c quan hệ dân sự nên được gọi những chủ
thể hạn chế, chủ thể đặc biệt.
- Khách thể của quan hệ pháp luật dân sự hành vi chthể thực
hiện các quyền và nghĩa vụ dân sự.
- Nội dung của quan hệ pháp luật dân sự:
+ Mọi quan hệ pháp luật đều mối quan hệ pháp giữa các chủ
thể tham gia vào các quan hệ đó chủ thể của quyền chủ thể
nghĩa vụ.
+ Quyền dân sự cách xử sự được phép của người quyền
năng.
+ Trong những quan hệ pháp luật dân sự khác nhau quyền dân sự
của các chủ thể có nội dung khác nhau.
- Chủ thể quyền trong các quan hệ pháp luật dân sự thể
quyền năng đó cụ thể:
+ quyền chiếm hữu sử dụng, định đoạt những vật thuộc sở hữu
của mình trong khuôn khổ pháp luật quy định thỏa mãn nhu
cầu sản xuất và tiêu dùng.
+ quyền yêu cầu người khác thực hiện hoặc không thực hiện
những hành vi nhất định.
- Khi các quyền dân sự bị vi phạm chủ thể quyền sử dụng các
biện pháp bảo vệ pháp luật như tự bảo vệ, áp dụng c biện
pháp tác động khác….
+ Nghĩa vụ n sự cách xử sự bắt buộc của người nghĩa vụ.
Các ch xử sự cũng rất khác nhau tùy theo từng quan hệ pháp
luật dân sự cụ thể.
VD : quy định rằng hợp đồng dân sự được kết theo nguyên
tắc tự nguyện, không trái pháp luật, đạo đức hội, đây
nghĩa vụ do luật pháp quy định cho tất cả các chủ thể khi giao kết
hợp đồng dân sự, nghĩa vụ của họ đối với nhà nước đối với hội
nói chung.
Câu 13: Quyền sở hữu gì? Trình bày nội dung quyền s
hữu các hình thức sở hữu được quy định tại Bộ luật hình
sự ( lấy ví dụ minh họa).
* Quyền sở hữu:
- Quyền sở hữu một phạm trù gồm tổng hợp các quy phạm
pháp luật điều chỉnh những quan hệ vế sở hữu đối với các quan hệ
vật chất trong xã hội
- Quan hệ sở hữu mối quan hệ giữa người với người về một tài
sản nào đó.
- Khách quan: Quan hệ sở hữu hệ thống các quy phạm pháp
luật do nhà nước đặt ra nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội trong
lĩnh vực chiếm hữu, sử dụng định đoạt tài sản trong phạm vi
luật định.
- N vậy quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử
dụng, quyền định đoạt tài sản của ch sở hữu theo quy định của
pháp luật. Chủ sở hữu có thể người, phân nhân và chủ thể khác
có đủ 3 quyền trên.
- Quyền sở hữu tổng thể một hệ thống quy phạm pháp luật do
nhà nước ban hành để điều chỉnh các quan hệ hội phát sinh
trong việc chiếm hữu, sử dụng định đoạt các liệu sản xuất
tư liệu tiêu dùng.
* Nội dung quyền sở hữu: Chiếm hữu hợp pháp chiếm hữu
không hợp pháp:
- Chiếm hữu hợp pháp sở pháp luật:
+ Làm chủ sở hữu: tài sản mang tên người đó, có hợp đồng mua
bán trao tặng.
+ Thừa kế là quyền dịch chuyển quyền sở hữu tài sản của người
đã chết cho người còn sống.
+ Thông qua 1 quyết định, mệnh lệnh của cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền.
- Dựa vào các căn cứ, sở khác của pháp luật:
+ Chiếm hữu bất hợp pháp không những điều kiện trên
+ Chiếm hữu không hợp pháp chiếm hữu không sở pháp
luật chiếm hữu hợp pháp
- Bao gồm quyền chiếm hữu, quyền định đoạt tài sản của chsở
hữu theo quy định của pháp luật.
- Quyền chiếm hữu: quyền kiểm soát hoặc làm chủ 1 vật nào
đó của chủ sở hữu, biểu hiện chỗ : trong thực tế vật đang nằm
trong sự chiếm giữ của ai đó hoặc họ đăng kiểm soát làm chủ
chi phối vật theo ý mình VD: chiếm hữu của người được chủ sở
hữu ủy quyền quản tài sản, được giao tài sản thông quan giao
dịch dân sự, tài sản bị đánh rơi, bị bỏ quên,…
- Quyền sử dụng: quyền chủ sở hữu khai thái công dụng, hoa
lợi tức từ tài sản. Người không phải chủ sở hữu ng quyền
sử dụng tài sản trong các trường hợp được chủ sở hữu chuyền
quyền hoặc cho người khác hoặc từ bỏ quyền sở hữu đó.
Quyền định đoạt: quyền của chủ sở hữu chuyển quyền shữu
tài sản của nh cho người khác hoặc cho người khác hoặc từ bỏ
quyền sở hữu đó.
- Chủ sở hữu quyền tự mình bán, trao đổi, tặng, cho, cho, cho
vay, từ bỏ hoặc thực hiện các hình thức định đoạt khác.
* Các hình thức sở hữu được quy định trong Bộ luật hình sự :
- Sở hữu toàn dân : sở hữu đối với những tài sản Nhà nước
đại diện chủ sở hữu. Chính phủ thống nhất quản lý và bảo đảm
sử dụng đúng mục đích, hiệu quả tiết kiệm các tài sản thuộc s
hữu toàn dân.
- Sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - hội : sở
hữu của cả tổ chức đó nhằm thực hiện mục đích chung quy định
trong điều lệ. Theo quy định tại Điều 215 Bộ luật dân sự thì tài
sản thuộc sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính tr- hội
tài sản được hình thành từ nguồn đóng gốp của các thành viên,
tài sản được tặng cho chung từ các nguồn khác phù hợp với
quy định pháp luật.
- Sở hữu tập thể : sở hữu của hợp tác hoặc c hình thức
kinh tế tập thể n định khác do nhân, hộ gia đình cùng góp
vốn, góp sức hợp tác sản xuất, kinh doanh nhằm thực hiện mục
đích chung được quy định trong điều lệ.
- Sở hữu nhân : sở hữu của nhân đối với tài sản hợp pháp
của mình. Sở hữu nhân bao gồm sở hữu thể, sở hữu tiều chủ,
sở hữu bản nhân, theo quy định tại các Điều 220, 221 B
luật dân sự. Tài sản hợp pháp thuộc sở hữu nhân không bị hạn
chế về số lượng, giá trị.
- Sở hữu của tổ chức hội, tổ chức hội nghề nghiệp : sở
hữu của cả tổ chức đó nhằm thực hiện mục đích chung của các
thành viên được quy định trong điều lệ. Tài sản thuộc sở hữu của
tổ chức hội, tổ chức hội nghề nghiệp được quy định tại
Điều 224 Bộ luật dân sự.
- Sở hữu hỗn hợp : sở hữu đối với tài sản do các chủ sở hữu
thuộc các thành phần kinh tế khác nhau góp vốn để sản xuất, kinh
doanh thu lợi nhuận. Theo Điều 227 Bluật dân sự, tài sản được
hình thành từ nguồn vốn góp của các chủ sở hữu lợi nhuận thu
được từ hoạt động sản xuất.
- Sở hữu chung : sở hữu của nhiều chủ sở hữu đối với i sản.
Sở hữu chung bao gồm sở hữu chung theo phần sở hữu chung
hợp nhất. Tài sản thuộc sở hữu chung là tài sản chung.
u 14: Thừa kế gì? Phân tích những nội dung chính của
thừa kế theo di chúc được quy định tại Bộ luật dân sự (lấy ví
dụ minh họa).
* Thừa kế :
- Theo quy định tại bluật dan sự, thừa kế việc chuyển dịch tài
sản của người đã chết cho người n sống, tài sản để lại được gọi
là di sản.
- Thừa kế theo di chúc việc chuyển dịch tài sản thừa kế của
người đã chết cho người còn sống theo sự định đoạt của người đó
khu còn sống.
* Những nội dung chính của thừa kế theo di chúc được quy
định tại Bộ luật dân sự :
- Di chúc sự thể hiện ý chí của nhan nhằm chuyển tài sản
của mình cho người khác sau khi chết.
- Di chúc hiệu lực pháp luật từ thời điểm mở thừa kế. Di chúc
muốn được coi là hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
+ Người lập di chúc phải có năng lực hành vi
+ Người lập di chúc phải thể hiện được ý chí tự nguyện
+ Nội dung di chúc phải hợp pháp
* Hình thức di chúc phải tuân theo pháp luật:
- Di chúc bằng văn bản phải chứng thực xác nhận.
- Di chúc bằng miệng: Chỉ được lập khi người lập di chúc đang
trong nh trạng nguy kịch, nguy hiểm đến tính mạng phải
hai người làm chứng thực. Sau ba tháng nếu người đó không chết
thì bản di chúc đó không có hiệu lực.
- Người lập di chúc người thông qua việc lập di chúc để
định đoạt khối tài sản của mình cho những người khác sau khi
mình chết với ý chí hoàn toàn tự nguyện. Người lập di chúc phải
đạt những đtuổi về khả năng m hành vi thì di chúc mới
hiệu lực pháp luật. Người lập di chúc chỉ thể công dân
phải tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sở hữu hợp pháp
của mình.
* Người lập di chúc những quyền sau:
- Chỉ định người thừa kế ( điều 651- của bộ luật dân sự ) và có
quyền truất quyền hưởng di sản của người được thừa kế.
- quyền phân định khối tài sản cho từng người.
- quyền dành một khối tài sản để thờng.
- Giao nghĩa vụ thừa kế trong phạm vi tài sản.
- Có quyền chỉ định người giữ di chúc, người quản lý di sản và
người phân chia tài sản.
- quyền sủa chữa, thay đổi, bổ sung, thay đổi di chúc.
- Người được hưởng thừa kế theo di chúc: Nếu nhân thì phải
tồn tại vào thời điểm thừa kế, chết trước chết cùng không được
hưởng. Nếu tổ chức thì cũng phải tồn tại trong thời điểm m
thừa kế và phân chia tài sản.
- Những người được hưởng thừa kế không phụ thuộc vào nội
dung di chúc gồm: mẹ, vợ, chồng, con chưa thành niên hoặc đã
thành niên nhưng không khái niệm hành vi lao động, những
người ấy được hưởng 2/3 một suất được chia theo pháp luật.
Câu 15: Hợp đồng n sự gì? Phân tích chủ đề, hình thức,
nội dung ký kết hợp đồng dân sự.
* Hợp đồng dân sự:
- sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi chấm dứt
quyền nghĩa vụ dân sự mua, bán, thuê, mượn, tặng, cho, làm
một việc hoặc không làm một việc, hay các thỏa thuận khác nhau
trong đó một hoặc các bên nhằm đáp ứng nhu cầu sinh
hoạt, tiêu dùng.
* Chủ thể của hợp đồng dân sự:
Theo pháp luật dân sự thì chủ thể của hợp đồng dân sự thể
cá nhân hoặc pháp nhân.
- nhân:
+ nhân từ 18 tuổi trở lên, đầy đnăng lực hành vi được
phép tham gia tất cả các hợp đồng dân sự tự mình chịu trách
nhiệm về việc thực hiện hợp đồng đó.
+ Cá nhân từ đủ 15 tuổi đến 18 tuổi, được ký kết các hợp đồng
nếu tự mình có tài sản để thực hiện hợp đồng đó.
+ nhân dưới 16 tuổi tham gia các hợp đồng có giá trị nhỏ phục
vụ nhu cầu tối thiểu của mình.
- Các pháp nhân là chủ thề của hợp đồng dân sự.
+ Một tổ chưc ch pháp phải đủ các điều kiện sau
đây. tài sản riêng, tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của nh,
tham gia vào các quan hệ pháp luật một cách độc lập
+ Khi tham gia kết hợp đồng dân sự, các bên phải tuân thủ
nguyên tắc hoàn toàn tự nguyện. Không bên nào ép buộc bên nào
trong việc ký kết và trong quá trình thực hiện hợp đồng.
- Hình thức kết hợp đồng dân sự:
+ Hình thức miệng : Các điều khoản của hợp đồng được thỏa
thuận bằng miệng. Sau khi các bên đã thống nhất với nhau về nội
dung của hợp đồng bằng miệng, các bên sẽ bắt đầu thực hiện hợp
đồng.
+ Hình thức viết: Khi hợp đồng, các bên thỏa thuận thống
nhất về nội dung chi tiết của hợp đồng, sau đó lập văn bản viết tay
hoặc đáng máy. Các bên cần phải ký tên mình hoặc đại diện hợp
pháp ký tên vào văn bản đã lập
+ Hình thức văn bản có chứng nhận: Đối với những hợp đồng
pháp luật quy định phải chứng nhận của quan công chứng
Nhà nước như hợp đồng mua bán nhà ở, buộc các bên phải đến
quan công chứng để chứng thực.
+ Các bên của hợp đồng thể tự mình trực tiếp kết thực
hiện hợp đồng hoặc ủy quyền cho người khác thay mặt mình
kết và thực hiện hợp đồng.
- Nội dung kết hợp đồng dân s:
+ Điều khoản bản : gồm các thỏa thuận cần thiết phải trong
hợp đồng nếu thiếu thì hợp đồng không được kết VD :
đối tượng, giá trị của hợp đồng,..
+ Điều khoản thông thường : loại điều khoản này đã được quy
định trong các văn bản pháp luật. Các bên thể thỏa thuận hoặc
không thỏa thuận, nhưng bắt buộc phải thực hiện. VD : những
nghĩa vụ cụ thể của bên thuê nhà.
+ Điều khoản tùy nghi : Đối với một nghĩa vụ các bên thể thỏa
thuận hai hay nhiều cách thức để thực hiện. Bên nghĩa vụ
thể lựa chọn các dễ dàng, phù hợp với mình để thực hiện hợp
đồng. Ngoài ra, Luật đã quy định về một nghĩa vụ nào đó những
các bên thể thỏa thuận khác với quy định đó, tuy nhiên không
được ảnh hưởng đến lợi ích chung của xã hội.
- Khi ký kết hợp đồng, các bên cần phải thỏa thuận từng điều
khoản của hợp đồng để cùng nhau thống nhất về nội dung của
hợp đồng. Các bên không được dùng quyên lực, địa vị hội,
để ép bên kia ký kết hợp đồng. Các điều khoản c n thỏa
thuận phải phù hợp với phong tục tập quán, pháp luật, đảm bảo
lợi ích riêng và lợi ích chung của xã hội.
Câu 16: Trình bày khái niệm, đối tượng, phương pháp điều
chỉnh của luật tố tụng dân sự trình tự thủ tục giải quyết vụ
án dân sự.
* Khái niệm:
- ngành luật trong pháp luật trong hệ thống pháp luật của nước
cộng hòa hội chủ nghĩa việt nam, bao gồm hệ thống quy phạm
pháp luật điều chỉnh các quan hệ giữa tòa án, viện kiểm sát với
những người tham gia tố tụng phát sinh trong quá trình tòa án giải
quyết vụ án dân sự.
* Đối tượng:
- những quan hệ hội giữa tòa án, viện kiểm sát với những
người tham gia tố tụng phát sinh trong quá trình a án giải quyết
vụ án n sự. c quan hệ phát sinh phổ biến nhất tất cả các vụ
án dân sự quan hệ giữa tòa án dân sự. Quan hệ giữa viện
kiểm soát với những người tham gia tố tụng chỉ phát sinh những
vụ án viện kiểm sát tham gia điều tra vụ án.
* Phương pháp điều chỉnh:
- Quyền uy cưỡng chế, quyền uy hòa giải .
* Thủ tục giải quyết vụ án dân sự :
* Khởi kiện khởi tố vụ án dân sự:
- Khởi kiện, khởi tố vụ án giai đoạn đầu của tố tụng dân sự
thông qua việc khởi kiện khởi tố phát sinh vụ án dân sự tại tòa án.
- Quyền khởi kiện vụ án dân sự thuộc về cá nhân pháp nhan hoặc
chủ thể khác có quyền lợi bị xâm phạm
- Quyền khởi tố vụ án dân sự thuộc về viện kiểmt
- Lập hồ vụ án: Lập hồ thuộc trách nhiệm của thẩm phán
được phân công giải quyết vụ án. Để lập hồ vụ án thẩm phán
có thể tiến hành các biện pháp điều tra sau:
+ Lập lời khai của đương sự, người làm chứng về những vấn đề
cần thiết.
+ Yêu cầu cơ quan nhà nước tổ chức xã hội hữu quan hoặc công
dân cung cấp bằng chứng có ý nghĩa cho việc giải quyết vụ án
+ Xem xét tại chỗ .
+ Trưng cầu giám định.
+ Yêu cầu cơ quan chuyên môn định giá hoặc lập hội đồng định
giá tài sản có tranh chấp.
- Hòa giải vụ án: một thủ tục tố tụng dân sự. Trong quá trình
giải quyết vụ án tòa án tiến hành hòa giải để giúp đương sự thỏa
thuận với nhau về việc giải quyết vụ án trừ những việc sau:
+ Hủy việc kết hôn trái pháp luật.
+ Đòi bồi thường thiệt hại tài sản của nhà nước.
+ Những việc phát sinh từ giao dịch trái pháp luật.
+ Những việc xác định công dân mất tích hoặc đã chết.
+ Những việc khiếu nại về danh sách cử tri.
- Phiên tòa thẩm:
+ Thủ tục bắt đầu phiên tòa.
+ Thủ tục xét hỏi tại phiên tòa.
+ Tranh luận tại phiên tòa.
+ Nghị án và tuyên án.
- Thủ tục phúc thẩm: thủ tục tố tụng dân sự trong đó tòa án
cấp trên xét lại vụ án bản án hoặc quyết định chưa hiệu lực
pháp luật của tòa án cấp dưới bị kháng cáo kháng nghị:
+ Khi giải quyết lại vụ án theo thủ tục phúc thẩm tòa án phúc
thẩm có quyền.
+ Giữ nguyên bản án, quyết định.
+ Sửa bản án, quyết định.
+ Hủy bản án quyết định để xét xử lại.
+ Tạm đình chỉ hoặc đình chỉ việc giải quyết vụ án.
+ Bản án, quyết định phúc thẩm chung thẩm hiệu lực thi
hành ngay.
- Thủ tục tái thẩm: thủ tục đặc biệt của tố tụng dân sự trong đó
tòa án thẩm quyền xét lại vụ án bản án hoặc quyết định đã
hiệu lực pháp luật bị kháng nghị phát hiện vi phạm pháp
luật trong quá trình giải quyết vụ án. Các bản án quyết định của
tòa án đã hiệu lực bị kháng nghị khi một trong những căn
cứ sau:
+ Việc điều tra không đầy đủ.
+ Kết luận trong bản án quyết định không phù hợp với những tình
tiết khách quan của vụ án.
+ vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng.
+ sai lầm nghiêm trọng việc áp dụng pháp luật.
- Chánh án tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng viện kiểm sát
nhân dân tối cao quyền kháng nghị đối với bản án quyết định
của tòa án các cấp. Phó chánh án tòa án nhân dân tối cao, Phiên
tòa giám đốc thẩm không được mở ng khai. Tại phiên tòa một
thành viên của Hội đồng xét xử trình bày nội dung cụ án nội dung
kháng nghị kiểm sát viên trình y ý kiến kháng nghị. Hội đồng
xét xử thảo luận và ra quyết định.
- Hội đồng xét xử giám đốc thẩm quyền :
+ Giữ nguyên bản án, quyết định đã hiệu lực pháp luật
+ Giữ nguyên bản án quyết định đúng pháp luật của tòa án cấp
dưới đã bị hủy bỏ hoặc bị sửa
+ Sửa bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật
+ Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật để xét xử sơ
thẩm hoặc phúc thẩm
+ Hủy bản án, quyết định đã hiệu lực pháp luật đình chỉ
việc giải quyết vụ án
- Thi hành án dân sự: thủ tục của tố tụng dân sự, trong đó tòa
án thẩm quyền xét lại vụ án bản án hoặc quyết định đã
hiệu lực pháp luật bị kháng nghị mới phát hiện được những
tình tiết quan trọng làm thay đổi nội dung vụ án các bản án, quyết
định đã hiệu lực pháp luật bị kháng nghị khi một trong
những căn cứ sau:
+ Mới phát hiện được tình tiết quan trọng của vụ án đương sự
không thể biết đã xác định được lời khai của người m chứng kết
luận giám định hoặc lời dịch của người phiên dịch rang không
đúng sự thật hoặc đã có sự giả mạo bằng chứng
thẩm phán hội thẩm nhân dân kiểm sát viên cố tình làm sai lệch
hồ sơ vụ án hoặc tình tiết kết luận.
Câu 17: Thừa kế gì? Phân tích những nội dung chính của
thừa kế theo pháp luật được quy định tại Bộ luật n sự (lấy
ví dụ minh họa).
* Thừa kế :
- Theo quy định tại bluật dân sự, thừa kế việc chuyển dịch tài
sản của người đã chết cho người còn sống, tài sản để lại được gọi
là di sản.
- Thừa kế theo di chúc việc chuyển dịch tài sản thừa kế của
người đã chết cho người còn sống theo sự định đoạt của người đó
khu còn sống.
* Những nội dung chính của thừa kế theo pháp luật được quy
định tại Bộ luật dân sự:
- việc đlại tài sản của người chết cho những người thừa kế
không phải theo di chúc, theo quy định của pháp luật về thừa
kế.
- Theo quy định Điều 678 Bộ luật dân sự thì việc thừa kế theo
luật áp dụng trong các trường hợp sau:
+ Không có di chúc.
+ Di chúc không hợp pháp.
- Những người thừa kế theo di chúc đều chết trước hoặc chết cùng
thời điểm với người lập di chúc, không còn ai vào thời điểm mở
thừa kế.
- Những người được chỉ định người thừa kế theo di chúc họ
không quyền hưởng di sản hoặc tự họ từ chối quyền hưởng di
sản.
- Phần di sản không được định đoạt trong di chúc phần đi sản liên
quan đến phần của di chúc không có hiệu lực pháp luật.
- Pháp luật thừa kế nước ta chia những người thuộc diện thừa kế
theo luật làm 3 hàng sau:
+ Hàng thứ nhất: Vợ, chồng, bố, mẹ(đẻ nuôi), con(đẻ, nuôi)
+ Hàng thứ 2: Ông, bà( nội, ngoại), anh chị em ruột của người
chết.
+ Hàng thứ 3: Các anh chị em ruột của bố, mẹ người chết,c con
của anh chị em ruột của người chết.
- Thừa kế thế vị : Theo nguyên tắc thì người thừa kế phải người
còn sống vào thời điểm mở thừa kế, những pháp luật về thừa kế
của nước ta còn quy định trường hợp.
- Khi con của người để lại di sản chết trước người để lại di sản thì
cháu của người đó được hưởng phần di sản cha hoặc mẹ của
cháu được hưởng (nếu n sống) nếu cháu cũng b chết trước
người để lại di sản, thì chắt được hưởng phần di sản người cha
hoặc mẹ của chắt được hưởng nếu còn sống .
- Theo hướng dẫn của hội đông thẩm phán tòa án nhân dân tối cao
thì cháu, chắt trở thành người thừa kế thế vị của ông, bà, cụ phải
còn sống vào thời điểm ông, bà, cụ của họ chết.
- Trường hợp cháu chắt sinh ra khi ông cụ chết nhưng đã thành
thai trước khi ông, bà, cụ chết thì cũng được coi thừa kế thế vị
của ông, bà, cụ của họ.
- Trước khi chia phần di sản thừa kế những người được thừa kế
phải thanh toán những khoản theo thứ tự sau:
+ Tiền chi phí mai táng cho người chết, tiền cấp dưỡng còn thiếu,
tiền trcấp cho người sống nương nhờ, tiền công lao động, tiền
bồi thường thiệt hại, tiền thuế, tiền phạt, các món nợ Nhà nước,
các món nợ của ng dân, pháp nhân, chi phí cho việc bảo quản
di sản.
Câu 18: Doanh nghiệp kinh doanh ? Trình bày khái
niệm, đặc điểm của doanh nghiệp nnước doanh nghiệp
tư nhân.
* Doanh nghiệp: một tổ chức kinh tế tên gọi riêng tài sản
riêng, trsở giao dịch ổn định được đăng kinh doanh theo
quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động
kinh doanh.
* Kinh doanh: Là việc thực hiện số 1 các công đoạn của quá trình
đầu sản xuất đến nơi tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ
trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
* Khái niệm của doanh nghiệp nhà nước:
- Doanh nghiệp nhà nước tổ chức kinh tế do nhà nước đầu
vốn, do nhà nước thành lập quản nhằm mục đích hoạt
động kinh doanh hoặc hoạt động công ích thực hiện mục tiêu kinh
tế xã hội nhà nước giao.
* Đặc điểm của doanh nghiệp nhà ớc:
- Quyền của các doanh nghiệp nhà nước sử dụng quản lý tài
sản được nhà nước cấp phát một vấn đề luận và thực tiễn hết
sức phức tạp, liên quan đến các quyền năng xuất phát từ shữu
nhà nước trong chế độ xã hội chủ nghĩa.
- khả năng hưởng các quyền chịu các nghĩa vụ dân sự, tự
chịu trách nhiệm về toàn bc hoạt động kinh doanh của mình
giới hạn vi tài sản do doanh nghiệp quản lý.
- Doanh nghiệp nhà nước quyền nâng nhất định đối với tài sản
thuộc thẩm quyền quản lý của mình.
- Doanh nghiệp nghĩa vụ sử dụng có hiệu quả bảo toàn và phát
triển vốn dó nhà nước giao.
* Khái niệm của doanh nghiệp nhân:
Doanh nghiệp nhân đơn vị kinh doanh số vốn lơn n
hoặc bằng vốn pháp định do một nhân làm chủ tự chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh
nghiệp.
* Đặc điểm của doanh nghiệp nhân:
- Mọi công n Việt Nam đ 18 tuổi đều quyền thành lập
doanh nghiệp tư nhân nếu có đủ các điều kiện luật định .
- Quá trình thành lập đăng kinh doanh giải thể thay thế phá sản
doanh nghiệp nhân tiến hành theo một trình tự nhất định theo
luật định.
- Trong các hoạt động kinh doanh, ch doanh nghiệp nhân
hành động nhân danh doanh nghiệp.
- Nhưng, khác với các loại hình doanh nghiệp khác doanh nghiệp
nhân không tài sản riêng tách ra khỏi tài sản của chdoanh
nghiệp. Chủ doanh nghiệp nguyên đơn, bị đơn trước a án
chịu trách nhiệm hạn bằng toàn bộ tài sản của mình cho những
nợ nần của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp nhân không phải pháp nhân Việt Nam
Câu 19 : Doanh nghiệp và kinh doanh là gì ? Trình bày khái
niệm, đặc điểm của hợp tác xã và công ty.
* Doanh nghiệp:
- một tổ chức kinh tế tên gọi riêng tài sản riêng, trụ sở
giao dịch ổn định được đăng kinh doanh theo quy định của
pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.
- Kinh doanh việc thực hiện số 1 các ng đoạn của quá trình
đầu sản xuất đến nơi tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ
trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
* Khái niệm hợp tác xã:
- Hợp tác tổ chức kinh tế do những người lao động lợi ích
kinh tế chung tự nguyện cùng góp vốn góp sức lập ra theo quy
định của pháp luật đphát huy sức mạnh của tập thể từng
viên nhằm giúp nhau thực hiện hiệu quả hơn các hoạt động sản
xuất kinh doanh, dịch vụ cải thiện đời sống góp phần phát triển
kinh tế xã hội của đất nước.
* Đặc điểm hợp tác xã:
- Tnguyện gia nhập ra khỏi hợp tác : mọi ng n Việt
Nam đủ điều kiện theo quy định của luật y, tán thành điều lệ
hợp tác đều thể trở thành viên hợp tác xã, viên
quyền ra khỏi hợp tác xã theo quy định của điều lệ hợp tác xã.
- Quản lý dân chủ và bình đẳng viên hợp tác xã có quyền tham
gia, quản lý, kiểm tra, giám sát hợp tác quyền ngang
nhau trong biểu quyết.
- Tchịu trách nhiệm cùng lợi: tự chịu trách nhiệm về kết
quả kinh doanh dịch vụ tự quyết định và phân phối thu nhập.
- Chia lãi đảm bảo kết hợp lợi ích hội sự phát triển của hợp
tác xã sau khi làm song nghĩa vụ nộp thuế.
- Hợp tác phát triển cộng đồng: viên phát huy tinh thần
tập thể, nâng cao ý thức trong việc phát triển hợp tác trong
cộng đồng hội hợp tác giữa các hợp tác với nhau trong
nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.
* Khái niệm công ty:
- Khác với doanh nghiệp nhân khi hai hoặc nhiều nhà kinh
doanh hợp vốn với nhau cùng kinh doanh với một mục đích
chung, công ty là một hình thức tổ chức kinh tế do hai hoặc nhiều
thể thành lập với nguyên tắc cùng góp vốn, cùng hương lợi
phân chia rủi ro.
*Đặc điểm công ty:
- Trong lịch sử phát triển của nền kinh tế hàng hóa, xuất hiện
nhiều hình thức công ty với hình thức khác nhau.
- Có hai hình thức công ty đó là công ty đối nhân và công ty đối
vốn:
+ Trong công ty đối nhân, yếu tố “hợp sức ”của các thành viên là
quan trọng.
+ Các thành viên do sự quen biết tín nhiệm nên liên kết kinh
doanh với nhau liên đới chịu trách nhiệm hạn về các hoạt động
kinh doanh của công ty.
+ Sự tồn tại của công ty vì thế phụ thuộc vào nhan thân các thành
viên, do đó công ty đối nhân thường không có tư cách pháp nhân.
+ Các công ty đối nhân thường gặp các ng ty được lập theo
dân luật, công ty hợp danh và công ty hợp vốn đơn giản.
- Luật Việt nam hiện hành ghi nhận stồn tại của ng ty đối
nhân dưới hai dạng: nhóm kinh doanh và tổ hợp tác.
- Khác với công ty đối nhân, ng ty đối vốn loại hình sự
quen biết tín nhiệm giữa các thành viên không yếu tố quyết
định phần vốn góp sự phân chia lời lãi tương ng với vốn
góp trờ thành một đặc điểm đặc trưng.
- Sự tồn tại của ng ty không phụ thuộc vào sự thay đổi nhân
thân của các thành viên. Một số tổ chức kinh tế mới được hình
thành độc lập với các thành viên sáng lập ra nó.
- Công ty đối vốn tài sản riêng quan đại diện riêng trong
quan hệ với những bên thứ 3 chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng
của mình… Các thành viên chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi
vốn đã góp vào thành lập công ty.
Câu 20: Trình bày khái niệm, đối tượng, phương pháp điều
chỉnh của luật hôn nhân gia đình. Phân tích những điều
kiện kết hôn được quy định tại luật hôn nhân và gia đình.
* Khái niệm:
- Luật hôn nhân gia đình ngành luật trong hệ thống pháp luật
tổng hợp các quy phạm pháp luật nhằm điều chỉnh các quan hệ
hôn nhân và gia đình về nhân than và tài sản
* Đối tượng: Quan hệ hôn nhân gia đình, quan hệ nhân thân
và tài sản.
* Phương pháp điều chỉnh:
- những cách thức, biện pháp c quy phạm pháp luật hôn
nhân gia đình tác động lên các quan hệ hội thuộc đối tượng
điều chỉnh của nó, phù hợp ý chí của nhà nước
- Thỏa thuận, cưỡng chế giáo dục.
* Những điều kiện kết hôn được theo quy định của Luật hôn
nhân và gia đình:
- Kết hôn việc nam nữ ly nhau thành vợ chồng theo quy
định của pháp luật.
- Quan hệ vợ chồng được xác lập dựa trên sự tự nguyện của nam
nữ được pháp luật thừa nhận.
- Các điều kiện của nam nữ : tuổi của nam từ 20 trở lên, tuổi
của nữ từ 18 tuổi trở lên sự tự nguyện của hai bên khi kết hôn,
tuân th nguyên tắc một vợ một chồng. Không mắc một số bệnh
theo luật định nm thần hoa liễu, sida (Điều 7 Luật hôn nhân
gia đình Pháp lệnh về quan hệ hôn nhân gia đình của công
dân Việt Nam với người nước ngoài), không quan hệ nhân
thân thuộc luật cấm(những người cùng dòng máu về trực hệ,
những người khác họ tròn phạm vi ba đời, cha mẹ nuôi con
nuôi).
- Việc kết hôn phải được ủy ban nhân n sở nơi thường trú
của một trong hai người kết hôn công nhận.
- Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau ở nước ngoài do
cơ quan đại diện ngoại giao của nước ta ở nước ngoài công nhận.
- Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài
quy định riêng.
- Hủy hôn trái pháp luật. Nếu hôn nhân được thực hiện vi phạm
các quy định của pháp luật thì theo đúng trình tự luật n nhân sẽ
không được nhà nước thừa nhận, tòa án sẽ giải quyết các vấn đề
pháp khác phát inh như vấn đphân chia tài sản, cấp dưỡng v
con cái. Nếu việc kết hôn trái pháp luật có các dấu hiệu cấu thành
tội phạm thì còn bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Preview text:

1. Nhà nước chỉ mang bản chất giai cấp đúng hay sai?
thống trị cũng phải quan tâm tới các lợi ích chung của các
- Sai vì nhà nước còn mang bản chất xã hội.
giai cấp khác, dùng pháp luật để bảo vệ quyền lợi của mình
- Đặc trưng bản chất xã hội của nhà nước: và xã hội.
+ Mục đích ra đời: bảo vệ và duy trì trật tự xã hội, bảo vệ lợi
6. Những khác biệt cơ bản giữa hình thức chính thể quân chủ ích của mọi người.
và chính thể cộng hòa?
+ Nhà nước thực hiện những công việc chung, phục vụ lợi Chính thể quân chủ Chính thể cộng hòa
ích chung cho cả xã hội, xây dựng trường học, bệnh viện, bảo
- Quyền lực tối cao của nhà
- Quyền lực tối cao của nhà
vệ môi trường, phòng chống dịch bệnh, xây dựng các công
nước tập trung toàn bộ hay
nước thuộc về một cơ quan, trình giao thông,....
một phần trong tay các cá
được bầu ra trong một thời
2. Bản chất giai cấp là đặc trưng không thể thiếu được của nhân. gian nhất định.
nhà nước đúng hay sai vì sao?
- Quyền lực này được để theo
- Gồm có cộng hòa đại nghị
- Đúng vì sự phân chia và đối kháng giai cấp là nguyên nhân, nguyên tắc thừa kế,
và cộng hòa tổng thống.
nguồn gốc ra đời, điều kiện tồn tại và phát triển của nhà
- Gồm quân chủ tuyệt đối và
nước. Tính giai cấp của nhà nước còn thể hiện ở quyền lực quân chủ hạn chế.
của nhà nước, quyền lực này mang tính giai cấp một cách rõ nét.
7. Pháp luật chỉ phản ánh ý chí của giai cấp thống trị trong xã
3. Nhà nước ra đời chỉ nhằm mục đích bảo vệ lợi ích của giai hội. cấp thống trị?
- Sai vì pháp luật còn phản ánh ý chí của các giai cấp khác
- Ngoài mục đích bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị nhà
trong xã hội, pháp luật mang tính khách quan phù hợp với
nước ra đời còn có mục đích là bảo vệ và duy trì trật tự xã
điều kiện kinh tế-xã hội.
hội, bảo vệ lợi ích của mọi người.
8. Các quy định của pháp luật chỉ do nhà nước ban hành.
+ Nhà nước thực hiện những công việc chung, phục vụ lợi
- Sai vì ngoài văn bản pháp luật do nhà nước ban hành thì
ích chung cho cả xã hội, xây dựng trường học, bệnh viện, bảo
pháp luật còn có các hình thức khác như tập quán pháp. Nhà
vệ môi trường, phòng chống dịch bệnh, xây dựng các công
nước thừa nhận một số tập quán có lợi ích của giai cấp thống trình giao thông,....
trị. Nhà nước nâng chúng lên thành những quy tắc xử sự
4. ở Việt nam bộ máy nhà nước không phân thành cơ quan
chung được nhà nước đảm bảo thực hiện.
lập pháp, hành pháp, tư pháp vì tổ chức bộ máy nhà nước
9. Pháp luật luôn chỉ tác động tích cực đối với kinh tế, thúc
theo nguyên tắc quyền lực nhà nước là tập trung?
đẩy kinh tế phát triển. -Trả lời:
- Sai vì pháp luật sẽ có sự tác động trở lại vào nên kinh tế
Nguyên tắc tổ chức quyền lực nhà nước theo nguyên tắc tập theo 2 hướng:
quyền XHCN nhưng có sự phân công, phân nhiệm rạch ròi
+ Nếu quy định của pháp luật tiến bộ sẽ góp phần thúc đẩy giữa các cơ quan. kinh tế.
- Theo nguyên tắc này quyền lực nhà nước tập trung trong
+ Các quyết định của pháp luật lạc hậu dẫn đến tụt lùi nền
tay Quốc Hội- cơ quan duy nhất do nhân dân cả nước bầu ra kinh tế.
nhưng có sự phân công, phối hợp giữa Quốc hội và những cơ
10. Mọi quy tắc xử sự tồn tại trong xã hội có nhà nước đều
quan nhà nước khác trong thực hiện quyền lực nhà nước tạo
được xem là pháp luật.
thành cơ chế đồng bộ góp phần thực hiện chức năng, nhiệm
- Sai. Bởi vì mọi mối quan hệ xử sự giữa con người với nhau vụ của nhà nước.
trong xã hội nếu được điều chỉnh bằng các văn bản quy phạm
+ Quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất, trong
pháp luật ( hiến pháp, bộ luật, luật, pháp lệnh ..v v. ) do nhà
phạm vi quyền hạn của mình thực hiện tốt chức năng lập
nước ban hành thì mới được coi là những qui định của pháp
pháp, xây dựng hệ thống pháp luật hoàn chỉnh đồng bộ, phù
luật, ngược lại, những quy tắc xử sự ấy nếu kg được điều hợp.
chỉnh bằng các văn bản quy phạm pháp luật thì chỉ có thể
+ Chính phủ là cơ quan quản lý mọi mặt của đời sống xã hội.
được xem là phẩm chất đạo đức theo các phong tục, tập quán,
+ Tòa án tuân theo pháp luật, phụ thuộc vào pháp luật để
hương ước... được tồn tại trong xã hội mà thôi.
thực hiện chức năng xét xử.
11. Mọi quy tắc tồn tại trong xã hội có nhà nước đều được
+ Viện kiểm sát thực hiện chức năng công tố và kiểm sát hoạt xem là pháp luật? động tư pháp.
- Sai vì nhà nước chỉ thừa nhận một số tập quán có lợi ích
- Sự tập quyền thể hiện quyền lực nhà nước thuộc về nhân
của giai cấp thống trị. Nhà nước nâng chúng lên thành những dân, thể hiện:
quy tắc xử sự chung được nhà nước đảm bảo thực hiện.
+ Nhân dân là chủ sở hữu tối cao của quyền lực nhà nước, - Điều kiện:
quyền lực nhà nước là của nhân dân, không thuộc tổ chức
+ Thói quen được hình thành lâu đời và được áp dụng liên nào, giai cấp nào. tục.
+ Nhân dân là chủ sở hữu tài sản vật chất và tinh thần của
+ Có nội dung cụ thể, rõ ràng nhà nước.
+ Được thừa nhận rộng rãi phải mang tính vùng miền, quốc
+ Nhân dân giải quyết mọi vấn đề kinh tế, chính trị, văn hóa gia, khu vực.
xã hội, an ninh quốc phòng.
12. Pháp luật là tiêu chuẩn duy nhất đánh giá hành vi của
+ Nhân dân quản lý mọi công việc của xã hội. con người?
- Nhân dân thực hiện quyền lực của mình thông qua bỏ
– Sai vì đạo đức là tiêu chuẩn đánh giá hành vi của con
phiếu, thông qua cơ quan đại diện Quốc hội, HĐND do nhân
người còn PL là tiêu chuẩn duy nhất đánh giá hành vi PL của dân bầu ra. con người.
5. Tại sao nói Nhà Nước mang bản chất giai cấp sâu sắc?
13. Nguồn duy nhất để hình thành pháp luật đó là văn bản
- Nhà nước hình thành nên do sự hình thành của của giai cấp
pháp luật do nhà nước ban hành?
và sự đấu tranh giap cấp. khi có mâu thuẫn xảy ra gay gắt do
- Sai vì ngoài văn bản pháp luật do nhà nước ban hành thì
áp bức của giai cấp này với giai cấp khác sẽ xảy ra đấu tranh,
pháp luật còn có các hình thức khác như tập quán pháp, án lệ,
giai cấp mạnh hơn thống trị và sẽ có một loạt các điều luật
các học thuyết pháp lý, điều ước quốc tế, lẽ công bằng được
dành cho giai cấp bị trị. nhà nước thừa nhận.
- Tuy nhiên, ngày nay để duy trì quyền lực của mình giai cấp
14. Trình bày các hình thức pháp luật trong lịch sử? Thế nào - Sự giống nhau đó là:
là hình thức tiền lệ pháp? Câu nói tiền lệ pháp là hình thức
Nó đều là những quy tắc xử sự chung được được một nhóm
pháp luật lạc hậu thể hiện trình độ pháp lý thấp?
người, một cộng đồng dân cư công nhận và định hướng hành
Trình bày các hình thức:
vi theo đúng những quy tắc này. - Tập quán pháp.
- Sự khác biệt cơ bản: - Án lệ.
+ Quy phạm pháp luật là những quy tắc xử sự chung thể hiện - Văn bản pháp luật.
ý trí của giai cấp thống trị, cụ thể đây là nhà nước. Những
- Các học thuyết pháp lý.
quy tắc này mang tính bắt buộc các chủ thể phải tôn trọng và - Điều ước quốc tế.
ứng xử cho phù hợp với ý chí của nhà nước và sẽ phải chịu - Lẽ công bằng.
những chế tài liên quan đến tài sản hoặc tự do thân thể khi có
*Tiền lệ pháp là án lệ: Việc nhà nước thừa nhận những quyết
những hành vi ứng xử trái với những quy phạm này.
định, bản án của cơ quan hành chính, cơ quan xét xử khi giải
+ Quy phạm xã hội không mang tính bắt buộc và không có
quyết các vụ việc cụ thể để áp dụng cho những vụ việc tương
tính cưỡng chế. Những quy phạm xã hội mang tính cưỡng
tự lần sau. Là hình thức pháp luật chủa yếu tồn tại ở các nước
chế trái với các quy phạm pháp luật đều được coi là sự vi
theo hệ thống pháp luật Anh-Mỹ. phạm pháp luật.
*Câu nói tiền lệ pháp là hình thức pháp luật lạc hậu thể
23. Trình bày cấu trúc của quy phạm pháp luật.
hiện trình độ pháp lý thấp?
* Bao gồm: giả định, quy định, chế tài.
- Sai. Bởi vì tiền lệ pháp thể hiện những qui định chung trong
- Giả định: Nêu rõ hoàn cảnh, điều kiện cụ thể của cuộc sống
các mối quan hệ xã hội nhưng chưa được pháp luật điều
mà khi hoàn cảnh, điều kiện đó xuất hiện, cá nhân, tổ chức ở
chỉnh kịp thời do điều kiện khách quan của xã hội.
vào điều kiện, hoàn cảnh này phải xử sự theo quy định của
- Trước đây, các cơ quan tư pháp cũng đã áp dụng một số
Nhà Nước (chịu sự điều chỉnh của pháp luật).
tiền lệ pháp để làm căn cứ trong quá trình giải quyết một số
- Quy định: Nêu rõ cách (quy tắc) xử sự mà mọi chủ thể (cá
vụ án mà pháp luật chưa kịp thời điều chỉnh. Do vậy kg thể
nhân, tổ chức) phải xử sự theo khi họ ở vào hoàn cảnh, điều
nói tiền lệ pháp là 1 hình thức pháp luật lạc hậu, trình độ
kiện, đã nêu trong phần giả định. pháp lý thấp được.
- Chế tài: Nêu biện pháp xử lý dự kiến sẽ được áp dụng đối
15. Văn bản pháp luật không có hiệu lực hồi tố.
với người xử sự không đúng hoặc làm trái quy định của nhà
- Đúng. Nguyên tắc bất hồi tố là nguyên tắc chung của văn
nước- trái với nội dung được ghi trong phần quy định.
bản pháp luật, chỉ áp dụng hiệu lực trở về trước trong các
24. Ở Việt nam, chỉ có QH, UBTVQH mới có quyền ban hành
trường hợp ngoại lệ nhằm mục đích phục vụ xã hội hoặc vì lý
nghị quyết là văn bản quy phạm pháp luật?
do nhân đạo hoặc có lợi cho người vi phạm.
* Nghị định, thông tư, nghị quyết của Quốc hội, của Uỷ ban
16. Văn bản pháp luật do cơ quan nhà nước ở TW ban hành
thường vụ Quốc hội, Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán
có hiệu lực trong phạm vi toàn lãnh thổ.
Toà án nhân dân tối cao... là những văn bản quy phạm pháp
- Sai. Phải xem đối tượng điều chỉnh và phạm vi điều chỉnh luật. của văn đó.
- Khoản 1, điều 1 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- Ví dụ như Luật Thủ đô thì chỉ giới hạn với phạm vi thành
2008 quy định: "Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản do
phố được chọn làm thủ đô mà thôi (Hà Nội); Một văn bản
cơ quan nhà nước ban hành hoặc phối hợp ban hành theo
quy định về chính sách ưu đãi đối với miền núi và hải đảo
thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục được quy định trong
hoặc đối với vùng đặc biệt khó khăn thì phạm vi chỉ giới hạn
Luật này hoặc trong Luật ban hành văn bản quy phạm pháp
trong các địa phương đó thôi.
luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, trong đó có
17. Chỉ có quy phạm pháp luật mới có tính quy phạm?
quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, được Nhà
– Sai vì đạo đức, tôn giáo, tín ngưỡng cũng có tính quy phạm.
nước bảo đảm thực hiện để điều chỉnh các quan hệ xã hội".
Các quy phạm khác cũng quy định những chuẩn mực khác
- Điều 2 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008 của con người.
quy định về hệ thống văn bản quy phạm pháp luật bao gồm:
18. Quy phạm pháp luật trình bày trong điều luật luôn hội tụ
1. Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội.
đủ 3 bộ phận giả định, quy định, chế tài?
2. Pháp lệnh, nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội.
- Sai vì trong nhiều trường hợp 1 điều luật sẽ trình bày nhiều
3. Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.
quy phạm pháp luật và không nhất thiết phải tuân theo logic:
4. Nghị định của Chính phủ.
giả định, quy định, chế tài mà có thể trình bày 1 trong các
5. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
phần đó trong 1 điều luật khác hoặc trong 1 văn bản pháp
6. Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối
luật khác hoặc ẩn ngay trong chính quy phạm pháp luật đól.
cao, Thông tư của Chánh án Toà án nhân dân tối cao.
ví dụ: Như trường hợp cô đã cho trên lớp.
7. Thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
19. Điều luật chính là hình thức thể hiện ra bên ngoài của quy
8. Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ. phạm pháp luật?
9. Quyết định của Tổng Kiểm toán Nhà nước.
- Đúng. Điều luật điều chỉnh hành vi, cưỡng chế những hành
10. Nghị quyết liên tịch giữa Uỷ ban thường vụ Quốc hội
vi vi phạm pháp luật, áp dụng các chế tài pháp luật.
hoặc giữa Chính phủ với cơ quan trung ương của tổ chức
20. Trong xã hội, chỉ có quy phạm pháp luật điều chỉnh hành chính trị - xã hội. vi của con người.
11. Thông tư liên tịch giữa Chánh án Toà án nhân dân tối cao
– Sai vì ngoài văn bản QPPL còn sử dụng các hình thức PL
với Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; giữa Bộ
khác để điều chỉnh các mối quan hệ XH.
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án Tòa án
21. Tất cả các QPPL đều do nhà nước ban hành?
nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối
- Quy phạm PL là những quy tắc xử sự chung, mang tính bắt
cao; giữa các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
buộc đối với các cá nhân, tổ chức có liên quan, được nhà
12. Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ
nước ban hành hoặc thừa nhận.Theo định nghĩa QPPL có thể ban nhân dân.
thấy QPPL k chỉ do NN ban hành mà còn có thể do NN thừa
* KL: Như trên ta thấy rằng ngoài quốc hội và UBTVQH thì nhận nữa.
các cơ quan nhà nước khác như hội đồng thẩm phán toàn án
22. Phân biệt QPPL với các quy phạm xã hội khác.
nhân dân tối cao, hội đồng nhân dân các cấp cũng có quyền
ban hành nghị quyết là văn bản quy phạm pháp luật.
25. Mọi hành vi trái pháp luật đều là hành vi vi phạm pháp
Trả lời: Sai, bởi vì, năng lực hành vi của cá nhân có thể bị mất đi luật.
khi cá nhân đó chưa chết, cụ thể cá nhân bị mất năng lực hành vi
– Sai vì có những hành vi trái PL do tình thế cấp thiết, do dân sự.
phòng vệ chính đáng hoặc do sự kiện bất ngờ.
3. Chỉ có cá nhân mới là chủ thể của vi phạm pháp luật.
26. Sự thiệt hại về vật chất là dấu hiệu bắt buộc của vi phạm
Trả lời: sai, bởi vì, chủ thể của vi phạm pháp luật là cá nhân tổ pháp luật. chức
– Sai vì ngoài dạng vật chất, những hậu quả do hành vi VPPL
4. Chủ thể của tội phạm là cá nhân và tổ chức.
gây ra còn được thể hiện dưới dạng tinh thần và thể chất. Có
Trả lời: Sai, bởi vì, tổ chức không phải chịu trách nhiệm hình sự
những hành vi chưa gây ra thiệt hại vật chất nhưng vẫn xem
trong luật hình sự Việt Nam là vi phạm PL.
5. Con dâu có quyền hưởng thừa kế của cha mẹ chồng ở
27. Không thấy trước được hành vi của mình là nguy hiểm
hàng thừa kế thứ nhất.
cho xã hội thì không bị xem là có lỗi.
Trả lời: sai, bởi vì, con dâu không được hưởng thừa kế theo pháp
– Sai vì đối với lỗi vô ý do cẩu thả, trong trường hợp người
luật, do vậy không thể xếp theo hàng thừa kế thứ nhất.
VPPL đã gây ra 1 sự thiệt hại cho XH nhưng do cẩu thả
6. Việc đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau
người đó không thể thấy trước hành vi của mình là nguy
được tiến hành tại UBND xã phường, thị trấn nơi cư trú của
hiểm cho XH và cũng không thể thấy trước hậu quả nguy một trong các bên.
hiểm cho XH của hành vi đó mặc dù người đó có thể thấy
Trả lời: Sai, bởi vì, việc đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam
trước và buộc phải thấy trước hậu quả đó.
với nhau được tiến hành tại UBND xã phường, thị trấn nơi cư trú
28. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều là hành vi trái pháp
của 1 trong các bên chỉ được áp dụng trong trường hợp kết hôn tại luật.
VN, còn kết hôn tại nước ngoài thì đăng ký tại cơ quan đại diện
- Là Sai . Vì các lý do sau:
ngoại giao của VN tại nước đó.
+ Hành vi vi phạm pháp luật: không thực hiện các quy định
7. Mọi quy tắc xử sự tồn tại trong xã hội có Nhà nước đều là
của pháp luật, thực hiện không đúng các quy định của pháp pháp luật.
luật, thực hiện nhữn quy định cấm của pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Các quan hệ xã hội của chúng ta được điều
+ Nhưng đó chỉ là biểu hiện ở mặt khách quan, Về mặt chủ
chỉnh bơi các quy phạm đao đức và các quy phạm pháp luật, mà
quan, khái niệm hành vi vi phạm pháp luật và hành vi trái
các quy phạm đạo đức thì có thể đượec thể chế hóa và đưa lên
pháp luật được sử dụng đối với người có năng lực chủ thể,
thành các quy phạm pháp luật nhưng không phải quy phạm đạo
nói cách khác, họ phải là chủ thế của quan hệ Pháp Luật: Ví
đức nào cũng được dưa lên thành luật cả. Tồn tại xã hội quyết
dụ: 01 người bình thường (không bị tâm thần, đạt độ tuổi quy
định ý thức xã hội cho nên các quy tắc ứng xử đựoc coi là các
định) có hành vi cướp tài sản, hiếp dâm ..... Lúc đó ta nói hành
chuẩn mực đạo đứa đó đó không nhất thiết phải được xem là pháp
vi của người này là vi phạm pháp luật hoặc trái pháp luật.
luật mà nó song song tồn tại trong xã hội.
Nhưng cũng với hành vi đó mà do 1 người bị tâm thần(không
8. Nhà nước ra đời, tồn tại và phát triển gắn liền với xã hội
có năng lực trách nhiệm hình sự) thực hiện (tức là không có có giai cấp.
lỗi - yếu tố căn bản để truy cứu trách nhiệm hình sự) thì hành
=> Nhận định này Đúng. Nhà nước mang bản chất giai cấp. Nó ra
vi của người đó được gọi là hành vi trái Pháp Luật, chứ
đời, tồn tại và phát triển trong xã hội có giai c ấp, là sản phẩm của
không phải hành vi vi phạm pháp luật.
đấu tranh giai cấp và do một hay một liên minh giai cấp nắm giữ.
29. Trình bày dấu hiệu của vi phạm pháp luật? Các yếu tố
9. Tùy vào các kiểu Nhà nước khác nhau mà bản chất Nhà
cấu thành của vi phạm pháp luật.
nước có thể là bản chất giai cấp hoặc bản chất xã hội. - 4 dấu hiệu:
=> Nhận định này Sai. Nhà nước nào cũng mang bản chất giai •
Hành vi xác định của chủ thể . cấp. •
Do chủ thể đủ năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện .
10. Nhà nước mang bản chất giai cấp có nghĩa là Nhà nước • Có lỗi của chủ thể .
chỉ thuộc về một giai cấp hoặc một liên minh giai cấp nhất
Trái với quy định của pháp luật .
định trong xã hội.
- Các yếu tố cấu thành của vi phạm pháp luật: chi tiết trong
=> Nhận định này Sai. Nhà nước mang bản chất giai cấp, nghĩa là vở.
Nhà nước là một bộ máy trấn áp đặc biệt của giai cấp này đối với •
Mặt khách quan của vi phạm pháp luật .
giai cấp khác, là công cụ bạo lực để duy trì sự thống trị của giai •
Mặt chủ quan của vi phạm pháp luật . cấp. •
Chủ thể vi phạm pháp luật .
11. Nhà nước là một bộ máy cưỡng chế đặc biệt do giai cấp
Khách thể của vi phạm pháp luật .
thông trị tổ chức ra và sử dụng để thể hiện sự thống trị đối
30. Phân biệt hành vi trái pháp luật với hành vi vi phạm pháp với xã hội. luật.
=> Nhận định này Đúng. Nhà nước là một bộ máy trấn áp đặc
- Hành vi trái pháp luật là những xử sự cụ thể của con người
biệt của giai cấp này đối với giai cấp khác, là công cụ bạo lực để
được thể hiện thông qua hành động hoặc không hành động
duy trì sự thống trị của giai cấp.
trái với các quy định của pháp luật.
12. Không chỉ Nhà nước mới có bộ máy chuyên ch ế làm
- Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi do chủ
nhiệm vụ cưỡng chế, điều đó đã tồn tại từ xã hội cộng sản
thể có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện xâm hại nguyên thủy.
đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
=> Nhận định này Sai. Sự cưỡng chế trong xã hội cộng sản
+ Hành vi vi phạm pháp luật: không thực hiện các quy định
nguyên thủy không phải là một bộ máy chuyên chế, mà do toàn
của pháp luật, thực hiện không đúng các quy định của pháp
bộ thị tộc bộ lạc tổ chức.
luật, thực hiện nhữn quy định cấm của pháp luật.
13. Nhà nước là một bộ máy bạo lực do giai cấp thống trị tổ
31. Các nhận định dưới đây đúng hay sai?Giải thích?
chức ra để trấn áp các giai cấp đối kháng.
1. Bản chất của Nhà nước không chỉ có tính giai cấp mà còn
=> Nhận định này Đúng. Từ sự phân tích bản chất giai cấp của có tính xã hội.
Nhà nước cho thấy: Nhà nước là một bộ máy bạo lực do giai cấp
Trả lời: đúng, bởi vì bản chát của nhà nước mang 2 thuộc tính,
thống trị tổ chức ra để chuyên chính các giai cấp đối kháng .
tính giai cấp và tính xã hội.
14. Nhà nước trong xã hội có cấp quản lý dân cư theo sự
2. Năng lực pháp luật và năng lực hành vi của cá nhân chỉ
khác biệt về chính trị, tôn giáo, địa vị giai cấp.
chấm dứt khi cá nhân đó chết.
=> Nhận định này Sai. Đặc điểm cơ bản của Nhà nước là phân
6. Không chỉ nhà nước mới có bộ máy chuyên chế làm nhiệm
chia dân cư theo lãnh thổ, tổ chức thành các đơn vị hành chính-
vụ cưỡng chế, điều đó đã tồn tại từ xã hội cộng sản nguyên
lãnh thổ trong phạm vi biên giới quốc gia. thủy.
15. Trong ba loại quyền lực kinh tế, quyền lực chính trị,
=> Nhận định này Sai. Sự cưỡng chế trong xã hội cộng sản
quyền lực tư tưởng thì quyền lực chính trị đóng vai trò quan
nguyên thủy không phải là một bộ máy chuyên chế, mà do toàn
trọng nhất vì nó đảm bảo sức mạnh cưỡng chế của giai cấp
bộ thị tộc bộ lạc tổ chức.
thống trị đối với giai cấp bị trị.
7. Nhà nước là một bộ máy bạo lực do giai cấp thống trị tổ
=> Nhận định này Sai. Quyền lực kinh tế là quan trọng nhất, vì
chức ra để trấn áp các giai cấp đối kháng.
kinh tế quyết định chính trị, từ đó đảm bảo quyền áp đặt tư tưởng.
=> Nhận định này Đúng. Từ sự phân tích bản chất giai cấp của
16. Kiểu Nhà nước là cách tổ chức quyền lực của Nhà nước
nhà nước cho thấy: nhà nước là một bộ máy bạo lực do giai cấp
và những phương pháp để thực hiện quyền lực Nhà nước.
thống trị tổ chức ra để chuyên chính các giai cấp đối kháng .
=> Nhận định này Sai. Kiểu Nhà nước là tổng thể các đặc điểm
8. Nhà nước trong xã hội có cấp quản lý dân cư theo sự khác
cơ bản của Nhà nước, thể hiện bản chất giai cấp,vai trò xã hội,
biệt về chính trị, tôn giáo, địa vị giai cấp.
những điều kiên tồn tại và phát triển của Nhà nước trong một hình
=> Nhận định này Sai. Đặc điểm cơ bản của nhà nước là phân
thái kinh tế xã hội nhất định.
chia dân cư theo lãnh thổ, tổ chức thành các đơn vị hành chính-
17. Chức năng tư pháp của Nhà nước là mặt hoạt động bảo
lãnh thổ trong phạm vi biên giới quốc gia. vệ pháp luật.
9. Trong ba loại quyền lực kinh tế, quyền lực chính trị, quyền
=> Nhận định này Sai. Chức năng tư pháp là chức năng của Nhà
lực tư tưởng thì quyền lực chính trị đóng vai trò quan trọng
nước có trách nhiệm duy trì , bảo vệ công lý và trật tự pháp luật.
nhất vì nó đảm bảo sức mạnh cưỡng chế của giai cấp thống trị
18. Giai cấp thống trị đã thông qua Nhà nước để xây dựng hệ
đối với giai cấp bị trị.
tư tưởng của giai cấp mình thành hệ tư tưởng thống trị trong
=> Nhận định này Sai. Quyền lực kinh tế là quan trọng nhất, vì xã hội.
kinh tế quyết định chính trị, từ đó đảm bảo quyền áp đặt tư tưởng.
=> Nhận định này Đúng. Do nắm quyền lực kinh tế và chính trị
10. Kiểu nhà nước là cách tổ chức quyền lực của nhà nước và
bằng con đường Nhà nước, giai cấp th ống trị đã xây dựng hệ tư
những phương pháp để thực hiện quyền lực nhà nước.
tưởng của giai cấp mình thành hệ tư tưởng thống trị trong xã hội
=> Nhận định này Sai. Kiểu nhà nước là tổng thể các đặc điểm cơ
buộc các giai cấp khác bị lệ thuộc về tư tưởng.
bản của nhà nước, thể hiện bản chất giai cấp,vai trò xã hội, những
19. Chức năng xã hội của Nhà nước là giải quyết tất cả các
điều kiên tồn tại và phát triển của nhà nước trong một hình thái
vấn đề khác nảy sinh trong xã hội.
kinh tế xã hội nhất định.
=> Nhận định này Sai. Chức năng xã hội của Nhà nước chỉ thực
11. Chức năng lập pháp của nhà nước là hoạt động xây dựng
hiện quản lý những hoạt động vì sự tồn tại của xã hội, thỏa mãn
pháp luật và tổ chức thực hiện pháp luật.
một số nhu cầu chung của cộng đồng.
=> Nhận định này Sai. Quyền lập pháp là quyền làm luật, xây
20. Lãnh thổ, dân cư là những yếu tố cấu thành nên một quốc gia.
dựng luật và ban hành những văn bản luật trên tất cả các lĩnh vực
=> Nhận định này Sai. Các yếu tố cấu thành nên một quốc gia của xã hội.
gồm có : Lãnh thổ xác định, cộng đồng dân cư ổn đị nh, Chính
12. Chức năng hành pháp của nhà nước là mặt hoạt động
phủ với tư cách là người đại diện cho quốc gia trong quan hệ quốc
nhằm đảm bảo cho pháp luật được thực hiện nghiêm minh và
tế, Khả năng độc lập tham gia vào các quan hệ pháp luật quốc tế.
bảo vệ pháp luật trước những hành vi vi phạm.
21. Nhà nước là chủ thể duy nhất có khả năng ban hành pháp
=> Nhận định này Sai. chức năng hành pháp bao gồm 2 quyền,
luật và quản lý xã hội bằng pháp luật.
quyền lập quy và quyền hành chính:
=> Nhận định này Đúng. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự
+) Quyền lập quy là quyền ban hành những văn bản dưới luật
do Nhà nước đặt ra nhằm điều chính các mối quan hệ xã hội phát
nhắm cụ thể luật pháp do cơ quan lập pháp ban hành
triển theo ý chí của Nhà nước.
+) Quyền hành chính là quyền tổ chức tất cả các mặt các quan
1. Mọi quy tắc xử sự tồn tại trong xã hội có nhà nước đều
hệ xã hội bằng cách sử dụng quyền lực nhà nước. là pháp luật.
13. Chức năng tư pháp của nhà nước là mặt hoạt động bảo vệ
=> Nhận định này Sai. Các quy tắc đó còn bao gồm quy phạm xã pháp luật. hội,…
=> Nhận định này Sai. Chức năng tư pháp là chức năng của nhà
2. Nhà nước ra đời, tồn tại và phát triển gắn liền với xã hội
nước có trách nhiệm duy trì, bảo vệ công lý và trật tự pháp luật. có giai cấp.
14. Giai cấp thống trị đã thông qua nhà nước để xây dựng hệ
=> Nhận định này Đúng. Nhà nước mang bản chất giai cấp. Nó ra
tư tưởng của giai cấp mình thành hệ tư tưởng thống trị trong
đời, tồn tại và phát triển trong xã hội có giai cấp, là sản phẩm của xã hội.
đấu tranh giai cấp và do một hay một liên minh giai cấp nắm giữ.
=> Nhận định này Đúng. Do nắm quyền lực kinh tế và chính trị
3. Tùy vào các kiểu nhà nước khác nhau mà bản chất nhà
bằng con đường nhà nước, giai cấp thống trị đã xây dựng hệ tư
nước có thể là bản chất giai cấp hoặc bản chất xã hội.
tưởng của giai cấp mình thành hệ tư tưởng thống trị trong xã hội
=> Nhận định này Sai. Nhà nước nào cũng mang bản chất giai
buộc các giai cấp khác bị lệ thuộc về tư tưởng. cấp.
15. Chức năng xã hội của nhà nước là giải quyết tất cả các
4. Nhà nước mang bản chất giai cấp có nghĩa là nhà nước chỉ
vấn đề khác nảy sinh trong xã hội.
thuộc về một giai cấp hoặc một liên minh giai cấp nhất định
=> Nhận định này Sai. Chức năng xã hội của nhà nước chỉ thực trong xã hội.
hiện quản lý những hoạt động vì sự tồn tại của xã hội, thỏa mãn
=> Nhận định này Sai. Nhà nước mang bản chất giai cấp, nghĩa là
một số nhu cầu chung của cộng đồng.
nhà nước là một bộ máy trấn áp đặc biệt của giai cấp này đối với
16. Lãnh thổ, dân cư là những yếu tố cấu thành nên một quốc
giai cấp khác, là công cụ bạo lực để duy trì sự thống trị của giai gia. cấp.
=> Nhận định này Sai. Các yếu tố cấu thành nên một quốc gia
5. Nhà nước là một bộ máy cưỡng chế đặc biệt do giai cấp
gồm có: Lãnh thổ xác định, cộng đồng dân cư ổn định, Chính phủ
thông trị tổ chức ra và sử dụng để thể hiện sự thống trị đối
với tư cách là người đại diện cho quốc gia trong quan hệ quốc tế, với xã hội.
Khả năng độc lập tham gia vào các quan hệ pháp luật quốc tế.
=> Nhận định này Đúng. Nhà nước là một bộ máy trấn áp đặc
17. Nhà nước là chủ thể duy nhất có khả năng ban hành pháp
biệt của giai cấp này đối với giai cấp khác, là công cụ bạo lực để
luật và quản lý xã hội bằng pháp luật.
duy trì sự thống trị của giai cấp.
=> Nhận định này Đúng. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự
26. Cơ quan nhà nước làm việc theo chế độ tập thể trước khi
do nhà nước đặt ra nhằm điều chính các mối quan hệ xã hội phát
quyết định phải thảo luận dân chủ, quyết định theo đa số.
triển theo ý chí của nhà nước.
=> Nhận định này Sai. Cơ quan nhà nước hoạt động dựa trên
18. Nhà nước thu thuế của nhân dân với mục đích duy nhất
các quy phạm pháp luật và văn bản chỉ đạo của cơ quan cấp cao
nhằm đảm bảo công bằng trong xã hội và tiền thuế nhằm đầu hơn.
tư cho người nghèo.
27. Quốc hội là cơ quan hành chính cao nhất của nước cộng
=> Nhận định này Sai. Nhà nước thu thuế của nhân dân nhằm:
hòa xả hội chủ nghĩa Việt Nam.
– Tất cả mọi hoạt động của chính quyền cần phải có nguồn tài
=> Nhận định này Sai. Chính phủ là cơ quan hành chính cao nhất
chính để chi (đầu tiên là nuôi bộ máy nhà nước); nguồn đầu tiên
của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, là cơ quan chấp hành
đó là các khoản thu từ thuế. của quốc hội.
– Thuế là công cụ rất quan trọng để chính quyền can thiệp vào sự
28. Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân.
hoạt động của nền kinh tế bao gồm cả nội thương và ngoại
=> Nhận định này Đúng. Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất thương.
của nhân dân, do dân bầu ra và là cơ quan quyền lực nhất của
– Chính quyền cung ứng các hàng hóa công cộng cho công dân,
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
nên công dân phải có nghĩa vụ ủng hộ tài chính cho chính quyền
29. Quốc hội là cơ quan quyền lực nhất của nước cộng hòa xã
(vì thế ở Việt Nam và nhiều nước mới có thuật ngữ “nghĩa vụ
hội chủ nghĩa Việt Nam. thuế”).
=> Nhận định này Đúng. Theo hiến pháp nước Cộng hòa xã hội
– Giữa các nhóm công dân có sự chênh lệch về thu nhập và do đó
chủ nghĩa Việt Nam, tất cả quyền lực thuộc về nhân dân, mà quốc
là chênh lệch về mức sống, nên chính quyền sẽ đánh thuế để lấy
hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, do dân bầu ra nên
một phần thu nhập của người giàu hơn và chia cho người nghèo
đây là cơ quan quyền lực nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ
hơn (thông qua cung cấp hàng hóa công cộng). nghĩa Việt Nam.
– Chính quyền có thể muốn hạn chế một số hoạt động của công
30. Chủ quyền quốc gia là quyền độc lập tự quyết của quốc
dân (ví dụ hạn chế vi phạm luật giao thông hay hạn chế hút thuốc
gia trong lĩnh vực đối nội.
lá, hạn chế uống rượu) nên đánh thuế vào các hoạt động này.
=> Nhận định này Sai. Chủ quyền quốc gia là quyền độc lập tự
– Chính quyền cần khoản chi tiêu cho các khoản phúc lợi xã hội
quyết của quốc gia cả trong lĩnh vực đối nội và đối ngoại. và phát triển kinh tế.
31. Chủ tịch nước không bắt buộc là đại biểu quốc hội.
– Rõ ràng rằng, tiền thuế không chỉ nhằm đầu tư cho người
=> Nhận định này Đúng. Căn cứ điều 87 hiến pháp 2013, chủ tịch nghèo.
nước do Quốc hội bầu trong số các đại biểu quốc hội.
19. Thông qua hình thức nhà nước biết được ai là chủ thể
32. Thủ tướng chính phủ do chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn
nắm quyền lực nhà nước và việc tổ chức thực thi quyền lực
nhiệm, bãi nhiệm.
nhà nước như thế nào.
=> Nhận định này Sai. Căn cứ điều 98 hiến pháp 2013, thủ tướng
=> Nhận định này Sai. Quyền lực nhà nước được hiểu là sự phản
chính phủ do Quốc hội bầu trong số đại biểu quốc hội.
ánh cách thức tổ chức và phương pháp thực hiện quyền lực nhà
33. Hội đồng nhân dân là cơ quan hành chính nhà nước ở địa
nước của mỗi kiểu nhà nước trong một hình thái kinh tế xã hội
phương, do nhân dân bầu ra.
nhất định. Như vậy, để xác định những điều trên, ngoài hình thức
=> Nhận định này Đúng. Theo điều 1 luật Tổ chức hội đồng nhân
nhà nước, phải xác định xem hình thái kinh tế xã hội ở đây là gì.
dân và ủy ban nhân dân (2003) Hội đồng nhân dân là cơ quan
20. Căn cứ chính thể của nhà nước, ta biết được nhà nước đó
quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện
có dân chủ hay không.
vọng và quyền làm chủ của nhân dân, do nhân dân địa phương
=> Nhận định này Sai. nhà nước dân chủ hay không chỉ căn cứ
bầu ra, chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương và cơ quan
chính thể của nhà nước, mà còn căn cứ vào những điều được quy nhà nước cấp trên.
định trong hiến pháp và thực trạng của nhà nước đó.
34. Ủy ban nhân dân địa phương có quyền ban hành nghị
21. Chế độ chính trị là toàn bộ các phương pháp, cách thức
định, quyết định.
thực hiện quyền lực của nhà nước.
=> Nhận định này Sai. Nghị định là chủ trương đường lối chỉ do
=> Nhận định này Đúng. Chế độ chính trị là toàn bộ phương chính phủ ban hành.
pháp, thủ đoạn, cách thức mà giai cấp thống trị sử dụng để thực
35. Tòa án nhân dân và viện kiểm sát nhân dân là hai cơ quan
hiện quyền lực nhà nước của mình.
duy nhất có chức năng xét xử ở nước ta.
22. Chế độ chính trị thể hiện mức độ dân chủ của nhà nước
=> Nhận định này Sai. Tòa án nhân dân là cơ quan duy nhất có
=> Nhận định này Sai. Chế độ chính trị chỉ quyết định một phần chức năng xét xử.
mức độ dân chủ của nhà nước, ngoài ra mức độ đó còn phụ thuộc
36. Đảng cộng sản Việt Nam là một cơ quan trong bộ máy
vào thực trạng của nhà nước đó.
nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
23. Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hình
=> Nhận định này Sai. Đảng cộng sản Việt Nam là tổ chức lãnh
thức cấu trúc nhà nước đơn nhất.
đạo Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
=> Nhận định này Đúng. Hình thức cấu trúc nhà nước CHXHCN
37. Chỉ có pháp luật mới mang tính quy phạm.
VN là nhà nước đơn nhất, được Hiến pháp 2013 quy định tại điều
=> Nhận định này Sai. Ngoài pháp luật, các quy phạm xã hội
1: “Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một nước độc
khác cũng mang tính quy phạm.
lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất
38. Ngôn ngữ pháp lý rõ rang,chính xác thể hiên tính quy
liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời.”
phạm phổ biến của pháp luật.
24. Cơ quan nhà nước có nhiệm vụ, quyền hạn mang tính
=> Nhận định này Sai. Tính quy phạm phổ biến của pháp luật thể
quyền lực nhà nước.
hiện ở chỗ Pháp luật là những quy tắc sử sự chung, được coi là
=> Nhận định này Đúng. Hoạt động của cơ quan nhà nước mang
khuôn mẫu chuẩn mực đối với hành vi của một cá nhân hay tổ
tính quyền lực và được đảm bảo bởi nhà nước. chức.
25. Bộ máy nhà nước là tập hợp các cơ quan nhà nước từ
39. Văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan nhà nước,
trung ương đến địa phương.
các cá nhân tổ chức ban hành.
=> Nhận định này Đúng. Bộ máy nhà nước là hệ thống các cơ
=> Nhận định này Sai. Văn bản quy phạm nhà nước do các cơ
quan nhà nước tử TW đến địa phương được tổ chức và hoạt động
quan nhà nước có thẩm quyền, các cá nhân có thẩm quyền ban
theo nguyên tắc chung, thống nhất nhằm thực hiện những nhiệm hành.
vụ và chức năng của nhà nước, vì lợi ích của giai cấp thống trị.
40. Nhà nước bảo đảm cho pháp luật được thực hiện bằng
54. “Năng lực hành vi của chủ thể” phụ tuộc vào độ tuổi, tình
những biện pháp như giáo dục thuyết phục, khuyến khích và
trạng sức khỏe, trình độ của chủ thể. cưỡng chế.
=> Nhận định này Sai. Nó không phụ thuộc vào trình độ của chủ
=> Nhận định này Sai. Nhà nước bảo đảm cho pháp luật bằng duy thể.
nhất biện pháp cưỡng chế.
55. Chủ thể không có năng lực hành vi thì không thể tham gia
41. Pháp luật việt nam thừa nhận tập quán, tiền lệ là nguồn
vào các quan hệ pháp luật.
chủ yếu của pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Chủ thể không có năng lực hành vi có thể
=> Nhận định này Sai. Các văn bản quy phạm pháp luật là nguồn
tham gia vào các quan hệ pháp luật thông qua người ủy quyền,
chủ yếu của pháp luật Việt Nam. người giám hộ…
42. Pháp luật việt nam chỉ thừa nhận nguồn hình thành pháp
56. Năng lực pháp luật phát sinh kể từ khi các cá nhân được
luật duy nhất là các văn bản quy phạm pháp luật. sinh ra.
=> Nhận định này Sai. Ngoài các văn bản quy phạm pháp
=> Nhận định này Đúng. Chỉ có năng lực pháp luật của cá nhân
luật, nguồn của pháp luật còn bắt nguồn từ tiền lệ, tập quán, các
có từ khi người đó sinh ra và chấm dứt khi người đó chết.
quy tắc chung của quốc tế…
57. Khi cá nhân bị hạn chế về năng lực pháp luật thì đương
43. Tập quán là những quy tắc xử sự được xã hội công nhận
nhiên cũng bị hạn chế về năng lực hành vi.
và truyền từ đời này sang đời khác.
=> Nhận định này Đúng. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là
=> Nhận định này Sai. Tập quán chỉ được cộng đồng nơi tồn tại
khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện
tập quán đó thừa nhận.
quyền, nghĩa vụ dân sự (Điều 17 luật dân sự) do đó khi bị chế
44. Tiền lệ là những quy định hành chính và án lệ.
năng lực pháp luật, thì đương nhiền cũng bị hạn chế về nưang lực
=> Nhận định này Sai. Tiền lệ bao gồm hệ thống các án lệ, những hành vi.
vụ việc đã đc xét xử trước đó, được nhà nước xem là khuôn mẫu.
58. Năng lực pháp luật của nhà nước là không thể bị hạn chế.
Các quy định hành chính được nhà nước ban hành, không phải
=> Nhận định này Sai. Năng lực pháp luật của nhà nước bị hạn tiền lệ. chế bởi pháp luật.
45. Chủ thể pháp luật chính là chủ thể quan hệ pháp luật
59. Nội dung của quan hệ pháp luật đồng nhất với năng lực ngược lại.
pháp luật vì nó bao gồm quyền và nghĩa vụ pháp lý.
=> Nhận định này Sai. Chủ thể pháp luật là Cá nhân, tổ chức có
=> Nhận định này Sai. Năng lực pháp luật xuất hiện từ lúc sinh,
khả năng có quyền và nghĩa vụ pháp lý theo quy định của pháp
tuy nhiên quan hệ pháp luật phụ thuộc vào một số yêu tố khác(ví
luật. Chủ thể pháp luật khác với chủ thể quan hệ pháp luật. Để trở
dụ đủ 18 tuổi mới có thể kết hôn…)
thành chủ thể pháp luật chỉ cần có năng lực pháp luật, nhưng để
60. Nghĩa vụ pháp lý của chủ thể chính là hành vi pháp lý.
trở thành chủ thể của một quan hệ pháp luật cụ thể thì phải có
=> Nhận định này Sai. Nghĩa vụ pháp lý là những hành vi mà
năng lực pháp luật và năng lực hành vi pháp luật, tức là phải có
pháp luật quy định các cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ phải thực
khả năng tự mình thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định
hiện. Hành vi pháp lý là những sự kiện xảy ra theo ý chí của con của pháp luật.
người( VD hành vi trộm cắp… )
46. Những quan hệ pháp luật mà nhà nước tham gia thì luôn
61. Khách thể của quan hệ pháp luật là những yếu tố thúc đẩy
thể hiện ý chỉ của nhà nước.
cá nhân, tổ chức tham gia vào quan hệ pháp luật.
=> Nhận định này Đúng. Nhà nước là chủ thể đặc biệt của những
=> Nhận định này Đúng. Khách thể của quan hệ pháp luật là
quan hệ pháp luật, do pháp luật do nhà nước đặt ra. Khi tham gia
những lợi ích mà các chủ thể mong muốn đạt được khi tham gia
những quan hệ pháp luật, thì những quan hệ đó luôn luôn thể hiện
vào quan hệ pháp luật đó. ý chí của nhà nước.
62. Sự kiện pháp lý là yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia vào
47. Quan hệ pháp luật phản ánh ý chí của các bên tham gia
các quan hệ pháp luật. quan hệ.
=> Nhận định này Sai. Sự kiện pháp lý là những sự việc cụ thể
=> Nhận định này Đúng. Quan hệ pháp luật phản ánh ý chí của
xảy ra trong đời sống phù hợp với những điều kiện, hoàn cảnh đã
nhà nước và ý chí các bên tham gia quan hệ trong khuôn khổ ý
được dự liệu trong một quy phạm pháp luật từ đó làm phát sinh, chí của nhà nước.
thay đổi hay chấm dứt một QHPL cụ thể
48. Công dân đương nhiên là chủ thể của mọi quan hệ pháp
63. Các quan hệ pháp luật xuất hiện do ý chí các cá nhân. luật.
=> Nhận định này Sai. Các quan hệ pháp luật xuất hiện do ý chí
=> Nhận định này Sai. Chủ thể của pháp luật còn có thể là các tổ
các cá nhân, tuy nhiên cũng phải trong khuôn khổ ý chí của nhà
chức có năng lực pháp lý. nước.
49. Cá nhân tham gia vào quan hệ pháp luật sẽ trở thành chủ
64. Đối với cá nhân, năng lực hành vi gắn với sự phát triển
thể của quan hệ pháp luật.
của con người và do các cá nhân đó tự quy định.
=> Nhận định này Sai. Muốn trở thành chủ thể của quan hệ pháp
=> Nhận định này Sai. Năng lực hành vi của mỗi cá nhân là do
luật đó, cá nhân phải có năng lực hành vi. pháp luật quy định.
50. Năng lực hành vi của mọi cá nhân là như nhau.
65. Người bị hạn chế về năng lực hành vi thì không bị hạn chế
=> Nhận định này Sai. Năng lực hành vi của mỗi cá nhân có thể
về năng lực pháp luật.
khác nhau, ví dụ người dưới 18 tuổi so với ngưới từ 18 tuổi trở
=> Nhận định này Sai. Người bị hạn chế về năng lực pháp luật lên.
cũng đồng thời bị hạn chế về năng lực hành vi.
51. Năng lực pháp luật của mọi pháp nhân là như nhau.
66. Người bị kết án tù có thời hạn chỉ bị hạn chế về năng lực
=> Nhận định này Sai. Các pháp nhân được quy định năng lực
hành vi, không bị hạn chế năng lực pháp luật.
pháp luật ở mức độ khác nhau, dựa trên quy định của pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Những người này bị hạn chế về năng lực
52. Năng lực pháp luật của chủ thể là khả năng thực hiện các
pháp luật (VD: không có năng lực pháp luật để ký kết hợp
quyền và nghĩa vụ do chủ thể đó tự quy định. đồng kinh tế)
=> Nhận định này Sai. Năng lực pháp luật của chủ thể là khả
67. Người say rượu là người có năng lực hành vi hạn chế.
năng thực hiện các quyền và nghĩa vụ do pháp luật quy định.
=> Nhận định này Sai. Người có năng lực hành vi hạn chế là
53. Năng lực pháp luật của chủ thể trong quan hệ pháp luật
người được tòa án tuyên bố bị hạn chế năng lực hành vi.
phụ thuộc vào pháp luật của từng quốc gia.
68. Năng lực pháp luật có tính giai cấp, còn năng lực hành vi
=> Nhận định này Đúng. Năng lực pháp luật của chủ thể do pháp
không có tính giai cấp.
luật quy định, mỗi pháp luật lại phụ thuộc vào quốc gia ban hành.
=> Nhận định này Đúng.
– NLPL là khả năng của cá nhân (thể nhân), pháp nhân (tổ chức,
80. Chủ thể của vi phạm pháp luật có thể chịu đồng thời
cơ quan) hưởng quyền và nghĩa vụ theo luật định. Do vậy, khả
nhiều trách nhiệm pháp lý.
năng này chịu ảnh hưởng sâu sắc của tính giai cấp, và do đặc
=> Nhận định này Đúng. Ví dụ một người phạm tội vừa có thể
trưng giai cấp quyết định. Mỗi giai cấp cầm quyền sẽ có đặc trưng
bị phạt tiền, vừa có thể phải ngồi tù, tùy theo loại, mức độ vi
khác nhau, xây dựng một chế độ khác nhau nên sẽ trao cho công
phạm và các tình tiết tăng nặng.
dân của mình những quyền và nghĩa vụ khác nhau.
81. Không thấy trước hành vi của mình là nguy hiểm cho xã
– Còn NLHV (hay còn gọi là năng lực hành vi dân sự của cá
hội thì không bị xem là có lỗi.
nhân) là khả năng của một người, thông qua các hành vi của mình
=> Nhận định này Sai. Đây là lỗi vô ý do cẩu thả. Chủ thể không
để xác lập hoặc/và thực hiện các quyền và nghĩa vụ dân sự đối
nhìn thấy trước hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội trong
với người khác. Như vậy, có thể hiểu là năng lực hành vi dân sự
điều kiện mà đáng lẽ ra phải thấy trước.
gắn với từng người, mang tính cá nhân, phát sinh khi cá nhân mỗi
82. Hành vi chưa gây thiệt hại cho xã hội thì chưa bị xem là vi
người bằng khả năng nhận thức và điều khiển hành vi của mình, phạm pháp luật.
xác lập quan hệ với người hay tổ chức khác, nó không phụ thuộc
=> Nhận định này Sai. Hành vi mà gây thiệt hại hoặc đe dọa gây
vào đặc trưng giai cấp.
thiệt hại cho xã hội, được quy định trong các văn bản pháp luật là
69. Người đủ từ 18 tuổi trở lên là chủ thể của mọi quan hệ
hành vi vi phạm pháp luật. pháp luật.
83. Phải là người đủ 18 tuổi trở lên thì mới được coi là chủ thể
=> Nhận định này Sai. Chủ thể của quan hệ pháp luật có thể là tổ
của vi phạm pháp luật.
chức có tư cách pháp nhân.
=> Nhận định này Sai. Chủ thể của hành vi vi phạm pháp luật có
70. Nhà nước là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.
thể là bất cứ cá nhân tổ chức nào có năng lực trách nhiệm pháp lý.
=> Nhận định này Sai. Chủ thể của các quan hệ pháp luật có thể
84. Sự thiệt hại thực tế xảy ra cho xã hội là dấu hiệu bắt buộc
là các cá nhân có đầy đủ năng lực, hoặc các tổ chức có tư cách
trong mặt khách quan của vi phạm pháp luật. pháp nhân.
=> Nhận định này Sai. Chỉ cần đe dọa gây thiệt hại cho xã hội
71. Nghĩa vụ pháp lý đồng nhất với hành vi pháp lý của chủ
cũng có thể là dấu hiệu trong mặt khách quan của vi phạm pháp thể. luật.
=> Nhận định này Sai. Nghĩa vụ pháp lý là những điều được quy
85. Một hành vi vừa có thể đồng thời là vi phạm pháp luật
định trong văn bản pháp lý. Hành vi pháp lý là những hành vi xảy
hình sự vừa là vi phạm pháp luật hành chính, nhưng không
ra phụ thuộc vào ý chí của cá nhân (có thể phù hợp hoặc vi phạm
thể đồng thời là vi phạm pháp luật dân sự, vừa là vi phạm văn bản pháp lý)
pháp luật hình sự
72. Chủ thể của hành vi pháp luật luôn là chủ thể của quan hệ
=> Nhận định này Sai. Hành vi vi phạm hành chính thì chủ thể
pháp luật và ngược lại.
chưa cấu thành tội phạm, còn hành vi vi phạm luật hình sự thì chủ
=> Nhận định này Sai. các quan hệ pháp luật chỉ xuất hiện khi có
thể là tội phạm, gây nguy hại hoặc đe dọa gây nguy hại cho xã
sự kiện pháp lý chủ thể của hành vi pháp luật thì không. hội.
73. Năng lực pháp luật của người đã thành niên thì rộng
86. Trách nhiệm pháp lý là bộ phận chế tài trong quy phạm
hơn người chưa thành niên. pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Năng lực pháp luật của mọi người là như
=> Nhận định này Sai. Đây chỉ là định nghĩa trách nhiệm pháp lý
nhau, xuất hiện từ khi ra đời (trừ khi bị hạn chế bởi pháp luật).
theo hướng tiêu cực. Theo hướng tích cực, các biện pháp cưỡng
74. Năng lực pháp luật của các cá nhân chỉ được quy định
chế hành chính nhắm ngăn chặn dịch bệnh không là bộ phận chế
trong các văn bản pháp luật.
tài trong quy phạm pháp luật.
=> Nhận định này Đúng. NLPL của các cá nhân chỉ được quy
87. Mọi biện pháp cưỡng chế của nhà nước đều là biện pháp
định trong các văn bản pháp luật mà nội dung của nó phụ thuộc
trách nhiệm pháp lý và ngược lại.
vào các điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội…
=> Nhận định này Đúng. Biện pháp trách nhiệm pháp lý luôn gắn
75. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều là những hành vi trái
liền với biện pháp cưỡng chế của nhà nước. pháp luật.
88. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm
=> Nhận định này Đúng. Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp pháp lý.
luật, vi phạm những quy định trong các quy phạm pháp luật,
=> Nhận định này Sai. Ví dụ: hành vi hiếp dâm là vi phạm pháp
gây thiệt hại cho xã hội.
luật, nhưng trong đa số trường hợp, nếu nạn nhân bác đơn hoặc
76. Mọi biện pháp cưỡng chế của nhà nước đều là biện
không tố giác thì chủ thể sẽ không phải chịu trách nhiệm pháp lý.
pháp trách nhiệm pháp lý.
89. Mọi hành vi trái pháp luật đều là hành vi vi phạm pháp
=> Nhận định này Đúng. Trách nhiệm pháp lý luôn gắn liền với luật.
các biện pháp cưỡng chế nhà nước được quy định trong phần chế
=> Nhận định này Sai. Không phải tất cả hành vi trái pháp luật
tài của các quy phạm pháp luật. Đây là điểm khác biệt giữa trách
đều là vi phạm pháp luật. Vì chỉ có hành vi trái pháp luật nào
nhiệm pháp lý với các biện pháp cưỡng chế khác của nhà nước
được chủ thể thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý mới có thể là
như bắt buộc chữa bệnh, giải phóng mặt bằng…
hành vi vi phạm pháp luật.
77. Những quan điểm tiêu cực của chủ thể vi phạm pháp luật
Dấu hiệu trái pháp luật mới chỉ là biểu hiện bên ngoài của hành
được xem là biểu hiện bên ngoài (mặt khách quan) của vi
vi. Để xác định hành vi vi phạm pháp luật cần xem xét cả mặt chủ phạm pháp luật.
quan của hành vi Nghĩa là xác định trạng thái tâm lý của người
=> Nhận định này Sai. Biểu hiện của vi phạm pháp luật phải là
thực hiện hành vi đó, xác định lỗi của họ. Bởi vì nếu một hành vi
những hành vi, không phải quan điểm.
được thưc hiện do những điều kiện và hoàn cảnh khách quan và
78. Hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra đều phải là
chủ thể không thể ý thức được, từ đó không thể lựa chọn được
sự thiệt hại về vật chất.
cách xử sự theo yêu cầu của pháp luật thì hành vi đó không thể
=> Nhận định này Sai. Hậu quả do hành vi trái pháp luật gây ra
coi là có lỗi, không thể coi là vi phạm pháp luật. Bên cạnh đó
có thể là thiệt hại về mặt vật chất, tinh thần hoặc những thiệt hại
hành vi trái pháp luật của những người mất trí (tâm thần), trẻ khác cho xã hội.
em (chưa đến độ tuổi theo quy định của PL) cũng không được coi
79. Sự thiệt hại về vật chất là dấu hiệu bắt buộc của vi phạm
là VPPL vì họ không có khả năng nhận thức điều khiển được pháp luật. hành vi của mình.
=> Nhận định này Sai. Nó còn có thể là thiệt hại về tinh thần.
90. Quan điểm tiêu cực của các chủ thể vi phạm pháp luật
được xem là biểu hiện bên ngoài của vi phạm pháp luật.

=> Nhận định này Sai. Biểu hiện của vi phạm pháp luật phải là
Câu 2: Phân tích nguồn gốc, bản chất, vai trò của pháp luật.
những hành vi, không phải quan điểm.
- Pháp luật là một hệ thống các quy tắc xử sự do nhà nước đặt ra
91. Mọi hậu quả do vi phạm pháp luật gây ra đều phải được
có tính quy phạm phổ biến, tính xác định chặt chẽ về mặt hình
thực hiện dưới dạng vật chất.
thức và tính bắt buộc chung, thể hiện ý chí của giai cấp nắm
=> Nhận định này Sai. Nó còn có thể hiện dưới dạng tổn hại tinh
quyền lực của nhà nước và được nhà nước đảm bảo thực hiện
thần hoặc đe dọa tổn hại.
nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội.
92. Một vi phạm pháp luật không thể đồng thời gánh chịu
* Nguồn gốc của pháp luật:
nhiều loại trách nhiệm pháp lý.
- Trong xã hội cộng sản nguyên thủy không có pháp luật nhưng
=> Nhận định này Sai. Một vi phạm pháp luật vẫn có thể vừa
lại tồn tại những quy tắc ứng xử sự chung thống nhất. đó là những
gánh trách nhiệm hành chính, vừa gánh trách nhiệm dân sự.
tập quán và các tín điều tôn giáo.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
- Các quy tắc tập quán có đặc điểm:
Câu 1: Quy phạm pháp luật là gì? Phân tích cấu trúc của quy
+ Các tập quán này hình thành một cách tự phát qua quá trình con
phạm pháp luật. (lấy ví dụ minh họa)
người sống chung, lao động chung. Dần dần các quy tắc này được
a. Quy phạm pháp luật:
xã hội chấp nhận và trở thành quy tắc xử sự chung.
- Là quy tắc chung do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận và đảm
+ Các quy tắc tập quán thể hiện ý chí chung của các thành viên
bảo thực hiện, thể hiện ý chí và lợi ích của nhân dân lao động,
trong xã hội, do đó được mọi người tự giác tuân theo. Nếu có ai
nhằm điều chỉnh quan hệ xã hội.
không tuân theo thì bị cả xã hội lên án, dư luận xã hội buộc họ
- Quy phạm pháp luật xã hội là một quy phạm pháp luật phải tuân theo.
- Quy phạm pháp luật luôn gắn liền với nhà nước.
- > Chính vì thế tuy chưa có pháp luật nhưng trong xã hội cộng
- Quy phạm pháp luật được áp dụng nhiều lần trong cuộc sống có
sản nguyên thủy, trật tự xã hội vẫn được duy trì. tính chất bắt buộc.
- Khi chế độ tư hữu xuất hiện xã hội phân chia thành giai cấp quy
b. Cấu trúc của quy phạm pháp luật:
tắc tập quán không còn phù hợp nữa thì tập quán thể hiện ý chí
* Bộ phận giả định:
chung của mọi người. trong điều kiện xã hội có phân chia giai cấp
- Đây là bộ phận của quy phạm quy định địa điểm thời gian chủ
và mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được. Nhà nước ra đời.
thể, các hoàn cảnh, tình huống có thể xảy ra trong thực tế mà nếu
để duy trì trật tự thì nhà nước cần có pháp luật để duy trì trật tự xã
tồn tại chúng thì phải hành động theo quy tắc mà quy phạm đặt
hội. Pháp luật ra đời cùng với nhà nước không tách rời nhà nước ra.
và đều là sản phẩm của xã hội có giai cấp và đấu tranh giai cấp.
- Các loại giả định đơn giản hoặc phức tạp giả định xác định và
* Bản chất của Pháp luật:
giả định xác định tương đối, giả định trừu tượng…sở dĩ có nhiều
- Bản chất của giai cấp của pháp luật : pháp luật là những quy tắc
loại giả định như vậy vì đời sống thực tế rất phong phú và phức
thể hiện ý chí của giai cấp thống trị. Giai cấp nào nắm quyền lực tạp.
nhà nước thì trước hết ý chí của giai cấp đó được phản ánh trong
- Nhưng để đảm bảo tính xác định chặt chẽ của pháp luật thì giả pháp luật.
định dù phù hợp loại nào thì cũng phải có tính xác định tới mức
- Ý chí của giai cấp thống trị thể hiện trong pháp luật không phải
có thể được phù hợp với tính chất của loại giả định đó.
là sự phản ánh một cách tùy tiện. Nội dung của ý chí này phải phù
VD : “Người nào thấy người khác trong tình trạng nguy hiểm đến
hợp với quan hệ kinh tế xã hội của nhà nước.
tính mạng , tuy có điều kiện mà không cứu giúp, dẫn đến hậu quả
- Tính giai cấp của pháp luật còn thể hiện ở mục đích của nó. Mục
người đó chết ” ( Điều 102 – Bộ luật hình sự năm 1999) là bộ
đích của pháp luật là để điều chỉnh các quan hệ xã hội tuân theo
phận giả thiết của quy phạm
một cách trật tự phù hợp với ý chí và lợi ích của giai cấp nắm * Quy định:
quyền lực của nhà nước,
- Là bộ phận trung tâm của quy phạm pháp luật, vì chính đây là
* Vai trò của pháp luật:
quy tắc xử sự thể hiện ý chí nhà nước mà mọi người phải thi hành
- Pháp luật là phương diện để nhà nước quản lý mọi mặt đời sống
khi xuất hiện những điều kiện mà phần giả định đặt ra.
xã hội. Duy trì thiết lập củng cố tăng cường quyền lực nhà nước.
- Với ví dụ trên thì bộ phận quy định “ tuy có điều kiện mà không
- Pháp luật là phương tiện thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp
cứu giúp” có hàm ý là phải cứu người bị nạn.
pháp của mỗi công dân. Pháp luật góp phần tạo dựng mối quan hệ
- Có nhiều các phân loại phần quy định, mỗi các phân loại cần
mới tăng cường mối quan hệ bang giao giữa các quốc gia.
dựa vào một tiêu chuẩn nhất định.
- Bảo vệ và quyền lợi ích hợp pháp của mọi người dân trong xã
- Phụ thuộc vào vai trò của chúng trong điều chỉnh các quan hệ xã hội
hội chúng ta có quy định điều chỉnh bảo vệ quy định định nghĩa,
- Pháp luật được xây dựng dựa trên hoàn cảnh lịch sử địa lý của
phụ thuộc vào mức độ xác định của quy tắc hanh vi ta có quy dân tộc
định xác định quy định tùy nghi, tùy thuộc vào tính phức tạp của
- Nhà nước thực hiện nghĩa vụ của mình trong việc bảo vệ các
nó mà người ta quy định đơn giản và phức tạp. phụ thuộc vào
quyền của công dân, ngăn ngừa những biểu hiện lộng quyền,
phương thức thể hiện nội dung ra có hai hệ thống phân loại, .. Vì
thiếu trách nhiệm đối với công dân. Đồng thời đảm bảo cho mỗi
phần quy định là bộ phận trung tâm của quy phạm pháp luật nên
công dân thực hiện đầy đủ quyền và các nghĩa vụ đối với nhà
cách phân loại này có thể áp dụng để phân loại quy phạm pháp
nước và các công dân khác. luật nói chung.
- > Như vậy, bằng việc quy định trong pháp luật các quyền và * Chế tài:
nghĩa vụ của công dân mà pháp luật trở thành phương tiện để:
- Chế tài là bộ phận của quy phạm pháp luật chỉ ra những biện
Công dân thực hiện và bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của
pháp tác động mà nhà nước sẽ áp dụng đối với chủ thể không
mình khỏi sự xâm hại của người khác, kể cả từ phía nhà nước và
thực hiện hoặc thực hiện không đúng mệnh lệnh của nhà nước đã
các cá nhân có thẩm quyền trong bộ máy nhà nước.
nêu trong phần quy định của quy phạm pháp luật.
Câu 3: Quan hệ pháp luật là gì? Phân tích thành phần của
- Có nhiều loại chế tài : Tùy theo mức độ xác định ta có chế tài
quan hệ pháp luật (Lấy ví dụ minh họa).
xác định chế tài xác định tương đối, chế tài lựa chọn, theo tính
* Quan hệ pháp luật:
chất các biện pháp được áp dụng, ta cso thể có chế tài hình phạt,
- Là hình thức pháp lý của các quan hệ xã hội. Hình thức pháp lý
chế tài khôi phục pháp luật hoặc chế tài đơn giản, chế tài phức
này xuất hiện trên cơ sở điều chỉnh của quy phạm pháp luật đối tạp.
với quan hệ xã hội tương ứng và các bên tham gia quan hệ pháp
Ví dụ trên bộ phận này : “bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam
luật đó đều mang những quyền và nghĩa vụ pháp lý được quy
giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm”
phạm pháp luật nói trên quy định.
* Thành phần của quan hệ pháp luật:
+ Lần 2: cùng với sự phát triển mạnh mẽ của ngành chăn nuôi và
- Chủ thể của quan hệ pháp luật
trồng trọt thủ công nghiệp cũng ra đời và phát triển dẫn đến lần
- Nội dung của quan hệ pháp luật
phân công lao động thứ 2 là thủ công nghiệp tách ra khỏi nông
- Khách thể của quan hệ pháp luật nghiệp.
- Người là cá nhân có thể là công dân nước ta hoặc cũng có thể là
+ Lần 3: sự ra đời của sản xuất hàng hóa làm cho thương nghiệp
người nước ngoài đang cư trú ở nước ta muốn trở thành chủ thể
phát triển đã dẫn đến sự phân công lao động xã hội lần thứ 3 đây
của quan hệ pháp luật. Trong một số quan hệ pháp luật, còn đòi
là lần phân công lao động giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa
hỏi một người trở thành chủ thể phải là người có trình độ văn hóa,
quyết định dẫn đến sự tan dã của chế động cộng sản nguyên thủy.
chuyên môn nhất định,…
b. Bản chất của nhà nước: Nhà nước là sản phẩm của giai cấp
VD: Muốn trở thành chủ thể của quan hệ lao động trong việc sản xã hội
xuất, dịch vụ về thực phẩm đòi hỏi người đó không mắc bệnh
- Quyền lực về kinh tế: Có vai trò rất quan trọng nó cho phép truyền nhiễm.
người nắm giữ kinh tế thuộc mình phải chịu sự chi phối của họ về
- Đối với tổ chức, muốn trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật mọi mặt.
về kinh tế đòi hỏi tổ chức đó phải được thành lập một cách hợp
- Quyền lực về chính trị: Là bạo lực của các tổ chức này đối với
pháp và có tài sản riêng để hưởng quyền và làm nghĩa vụ về tài giai cấp khác.
sản trong quan hệ pháp luật về kinh tế.
- Quyền lực về tư tưởng: Giai cấp thống trị trong xã hội đã lấy tư
- Bao gồm quyền và nghĩa vụ của chủ thể :
tưởng của mình thành hệ tư tưởng trong xã hội .
+ Quyền của chủ thể là khả năng được hành động trong khuôn
* Bản chất của xã hội :
khổ do quy phạm pháp luật xác định trước.
- Nhà nước còn bảo vệ lợi ích của người dân trong xã hội.
+ Quyền của chủ thể là khả năng yêu cầu bên kia thực hiện nghĩa
- Nhà nước là một tổ chức duy nhất có quyền lực chính trị một bộ vụ của họ
máy chuyên làm cưỡng chế và chức năng quản lý đặc biệt để duy
VD: quyền của chủ thể bên kia trả tiền đúng ngày giờ theo quy trì trật tự xã hội.
định của hợp đồng cho vay.
- Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị trong
+ Quyền của chủ thể là khả năng yêu cầu cơ quan nhà nước có xã hội.
thẩm quyền áp dụng biện pháp cưỡng chế đối với bên kia để họ
c. Chức năng của nhà nước:
thực hiện nghĩa vụ trong trường hợp quyền của mình bị chủ thể
- Là các phương diện và những mặt hoạt động của nhà nước để bên kia vi phạm.
thực hiện những nhiệm vụ của nhà nước.
VD: như ví dụ trên, nếu bên vay không trả tiền đúng hạn, người
- Chức năng đối nội: Là những mặt hoạt động chủ yếu của nhà
cho vay có thể yêu cầu tòa án giải quyết.
nước diễn ra ở trong nước .
- Nghĩa vụ pháp lý là sự bắt buộc phải có những xử sự nhất định
- Chức năng đối ngoại: Là những mặt hoạt động chủ yếu thể hiện
do quy phạm pháp luật quy định.
với các nhà nước và dân tộc khác .
- Sự bắt buộc phải có xử sự bắt buộc nhằm thục hiện quyền cua
- ------ > Hai chức năng của nhà nước là đối nội và đối ngoại có chủ thể bên kia.
quan hệ mật thiết với nhau. Việc xác định từ tình hình thực hiện
- Trong trường hợp này chủ thể không thực hiện nghĩa vụ pháp
các chức nẳng đối ngoại phải xuất phát từ tình hình thực hiện các
lý,nhà nước đảm bảo bằng sự cưỡng chế.
chức năng đối nội và phải phục vụ cho việc thực hiện các chức
VD : một công dân nào đó đến ngã tư gặp đèn đỏ mà vẫn qua
năng đối nội. đồng thời việc thực hiện các chức năng đối nội lại
đường thì bị công an phạt – nghĩa vụ pháp lý trong trường hợp
có tác dụng trở lại với việc thực hiện các chức năng đối ngoại. So
này là phải dừng lại không sang ngang nếu vẫn sang ngang thì sẽ
với các chức năng đối ngoại thì các chức năng đối nội giữ vai trò bị xử lý hành chính.
quyết định. Bởi vì việc thực hiện các chức năng đối nội là việc
- Khách thể của quan hệ pháp luật là cái mà các chủ thể của quan
giải quyết mối quan hệ bên trong. Thực hiện các chức năng đối
hệ đó hướng tới để tác động.
ngoại là việc giải quyết mối quan hệ bên ngoài. Giải quyết mối
- Các chủ thể trong quan hệ pháp luật thông qua hành vi của mình
quan hệ bên trong bao giờ cũng giữ vai trò quan trọng quyết định
hướng tới các đối tượng vật chất, tinh thần, hoặc thục hiện các
đối với việc giải quyết các mối quan hệ bên ngoài.
chính trị như ứng cử bầu cử,…
Câu 5: Văn bản quy phạm pháp luật là gì? Trình bày hệ
- Đối tượng mà hình vi các chủ thể trong quan hệ pháp luật
thống các văn bản quy phạm pháp luật ở nước ta hiện nay.
thường hướng tới để tác động có thé là lợi ích vật chất, giá trị tinh
1. Văn bản quy phạm pháp luật:
thần hoặc lợi ích chính trị.
- Là một loại văn bản pháp luật.
- Văn bản pháp luật được hiểu là một loại văn bản pháp luật.
Câu 4: Phân tích nguồn gốc, bản chất, chức năng của Nhà
- Văn bản pháp luật được hiểu là quyết định do cơ quan nhà nước nước.
hoặc người có thẩm quyền ban hành được thể hiện dưới hình thức a. Nguồn gốc:
văn bản nhằm thay đổi cơ chế điều chỉnh pháp luật và có hiệu lực
- Theo quan điểm thần học: Thượng đế là người sáng tạo ra nhà bắt buộc.
nước quyền lực của nhà nước là vĩnh cửu và bất biến.
2. Hệ thống các quy phạm pháp luật ở nước ta hiện nay:
- Thuyết gia trưởng: Nhà nước là kết quả của sự phát triển của gia * Hiến pháp:
đình, quyền lực của nhà nước như quyền gia trưởng của gia đình.
- Là một văn bản quy phạm pháp luật cao nhất của nhà nước.
- Thuyết bạo lực: Nhà nước ra đời là kết quả của việc bạo lực này
- Hiến pháp quy định những vấn đề cơ bản nhất trong hệ thống với thị tộc khác
các văn bản quy phạm pháp luật.
- Thuyết tâm lý : họ dựa trên phương pháp luận của chủ nghĩa
- Hiến pháp quy định những vấn đề cơ bản của đất nước như chế
duy tâm để giải thích của sự ra đời nhà nước
độ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quyền và nghĩa vụ cơ bản
- ------ > Họ giải thích không đúng về sự ra đời của nhà nước.
của công dân, tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước.
* Theo học thuyết Mác –Lênin:
- Hiến pháp do Quốc hội ban hành hoặc sửa đổi với ít nhất hai
- Nhà nước ra đời khi có sự phân hóa và đấu tranh giai cấp.
phần ba tổng số đại biểu tán thành.
- Quyền lực của nhà nước không phải là vĩnh cửu. * Các đạo luật:
- Nhà nước tồn tại và tiêu vong khi những điều kiện khách quan
- Là các văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành để cụ
cho sự phát triển của nó không còn nữa. thể hóa Hiến pháp.
+ Lần 1: ngành chăn nuôi tách ra khỏi ngành trồng trọt thành một
- Đạo luật và bộ luật đều là những văn bản có giá trị pháp lý cao,
ngành kinh tế độc lập.
chỉ đứng sau Hiến pháp
* Nghị quyết: Nghị quyết là quyết định làm một việc gì đó của
- Yếu tố thứ 4 là chủ thể của vi phạm pháp luật. Chủ thể của vi một hội nghị.
phạm pháp luật phải có năng lực hành vi. Đó có thể là cơ quan, tổ
- Nghị quyết của Quốc hội thường được ban hành để giải quyết
chức hoặc cá nhân. Đã là cơ quan tổ chức thì luôn có năng lực
các vấn đề quan trọng thuộc thẩm quyền của Quốc hội nhưng
hành vi nhưng chủ thể cá nhân thì điều quan trọng là phải xác
thường mang tính chất cụ thể.
định họ có năng lực hành vi hay không. Nếu là trẻ em dưới 14
- Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội có giá trị
tuổi thì không được coi là chủ thể vi phạm hành chính và tội
pháp lý thấp hơn các văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội
phạm. Dưới 16 tuổi nói chúng không được coi là chủ thể vi phạm ban hành.
kỷ luật lao động bởi vì họ được pháp luật coi là chưa có năng lực
- Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước : Theo hiến pháp năm
hành vi trong lĩnh vực pháp luật tương ứng… người điên , tâm
1992, Chủ tịch nước ban hành Lẹnh để công bố Hiến pháp, luật,
thần,… Cũng được coi là không có năng lực hành vi.
pháp lệnh ban hành quyết định để giải quyết các công việc thuộc
Câu 7: Trình bày khái niệm, đặc điểm và các loại trách nhiệm
thẩm quyền của mình như cho nhập quốc tịch Việt Nam,… pháp lý.
- Nghị quyết, Nghị định của Chính phủ, Quyết định chỉ thị của * Khái niệm:
Thủ tướng Chính Phủ: Nghị quyết, Nghị định của Chính phủ do
- Trách nhiệm pháp lý là một loại quan hệ pháp luật đặc biệt giữa
tập thể Chính Phủ ban hành theo đa số một nửa thực hiện chức
nhà nước (thông qua các cơ quan có thẩm quyền) với chủ thể vi
năng nhiệm vụ của Chính phủ nhằm cụ thể hóa Hiến pháp, Luật, -
phạm pháp luật, trong đó bên vi phạm pháp luật phải gánh chịu
Nghị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban
những hậu quả bất lợi, những biện pháp cưỡng chế nhà nước thường vụ Quốc hội.
được quy định ở chế tài các quy định pháp luật.
- Nghị quyết của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, * Đặc điểm:
quyết định, chỉ thị, thông tư của Viện trưởng Viện kiểm soát nhân
- Cơ sở thực tế của trách nhiệm pháp lý và vi phạm pháp luật. Chỉ dân tối cao.
khi có vi phạm pháp luật mới áp dụng trách nhiệm pháp lý.
- Nghị quyết, Thông tư liên tịch giữa các cơ quan Nhà nước có
- Cơ sở pháp lý của việc truy cứu trách nhiệm pháp lý là quyết
thẩm quyền, giữa cơ quan Nhà nước có thẩm quyền với tổ chức
định do cơ quan nhà nước hoặc người có thẩm quyền ban hành chính trị xã hội.
trên cơ sở xem xét, giải quyết vụ việc vi phạm đã có hiệu lực
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân các cấp: Hội đồng nhân dân pháp luật.
là cơ quan quyền lực Nhà nước ở địa phương có quyền ra các
- Các biện pháp trách nhiệm pháp lý là một loại biện pháp cưỡng
nghi quyết để điều chỉnh các các quan hệ xã hội các lĩnh vực thẩm
chế nhà nước đặc thù : mang tính chất trừng phạt hoặc khôi phục quyền.
lại những quyền và lợi ích bị xâm hại và đồng thời được áp dụng
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân phải phù hợp và không được
chỉ trên cơ sở những quyết định của cơ quan hoặc người có thẩm
trái hoặc mâu thuẫn với văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quyền.
quan nhà nước trung ương, nghị quyết của hội đồng nhân dân cấp
* Phân loại: Có 4 loại trách nhiệm pháp lý: trên.
- Trách nhiệm pháp lý hình sự là loại trách nhiệm pháp lý nghiêm
- Chỉ thị, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ là những văn bản
khắc nhất do Tòa án nhân danh Nhà nước áp dụng đối với những
do Thủ tướng ban hành để điều hành công việc của Chính phủ
người có hành vi phạm tội được quy định trong Bộ luật hình sự.
thuộc thẩm quyền của Chính phủ.
- Trách nhiệm pháp lý hành chính là loại trách nhiệm pháp lý do
- Quyết định, chỉ thị, thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ
cơ quan quản lý nhà nước áp dụng đối với mọi chủ thể khi họ vi
quan ngang Bộ có giá trị pháp lý thấp hơn các băn bản của Chính
phạm pháp luật hành chính.
phủ và Thủ tướng Chính phủ
- Trách nhiệm pháp lý dân sự là loại trách nhiệm pháp lý do Tòa
- Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban
án áp dụng đối với mọi chủ thế khi họ vi phạm pháp luật dân sự.
nhân dân các cấp: Trong phạm vi thẩm quyền do luật quy định,
- Trách nhiệm pháp lý kỷ luật là loại trách nhiệm pháp lý do thủ
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp ban hành quyết định và chỉ thị
trưởng các cơ quan, xí nghiệp,… áp dụng đối với cán bộ, công
văn bản của các cơ quan nhà nước cấp trên.
nhân viên của cơ quan xí nghiệp mình khi họ vi phạm nội quy,
Câu 6: Vi phạm pháp luật là gì? Phân tích cấu thành của vi
quy chế của nội bộ cơ quan.
phạm pháp luật (Lấy ví dụ minh họa).
Câu 8: Pháp chế xã hội chủ nghĩa là gì? Trình bày những yêu
* Vi phạm pháp luật:
cầu cơ bản và vấn đề tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa.
- Là hình vi trái pháp luật xâm hại các quan hệ xã hội được pháp
* Pháp chế xã hội chủ nghĩa:
luật bảo vệ dó các chủ thể có năng lực hành vi thực hiện một cách
- Pháp chế xã hội chủ nghĩa là một trong những nội dung quan
cố ý hoặc vô ý gây hậu quả thiệt hại cho xã hội.
trọng của học thuyết Mác – Lenin và nhà nước và pháp luật. Vì
VD : Một em bé 6 tuổi hoặc một người điên đốt cháy nhà người
vậy, nghiên cứu các vấn đề về nhà nước và pháp luật xã hội chủ
khác thì đó là hành vi trái pháp luật, nhưng không phải là vi phạm
nghĩa không thể tách rời vấn đề pháp chế xã hội chủ nghĩa.
pháp luật vì thiếu yếu tố năng lực trách nhiệm pháp lý.
- Pháp chế xã hội chủ nghĩa là nguyên tắc tổ chức và hoạt động
* Cấu thành của vi phạm pháp luật:
của bộ máy nhà nước xã hội chủ nghĩa .
- Yếu tố thứ nhất: là mặt khách quan của vi phạm pháp luật. Yếu
- Pháp chế xã hội chủ nghĩa là nguyên tắc hoạt động của các tổ
tố này bao gồm các dấu hiệu : hành vi trái pháp luật hậu quả,
chức chính trị - xã hội và các đoàn thể quần chúng.
quan hệ nhân quả, thời gian, địa điểm, phương tiện vi phạm.
- Nguyên tắc xử sự của công dân.
- Yếu tố thứ 2 : là khách thể của vi phạm pháp luật. Khách thể của
- Pháp chế xã hội chủ nghĩa có quan hệ mật thiết với chế độ dân
vi phạm là quan hệ xã hội bị xâm hại, tính chất của khách thể là chủ xã hội chủ nghĩa.
một tiêu chí quan trọng đẻ xác định mức độ nguy hiểm của hành
- ---- > Pháp chế xã hội chủ nghĩa là một chế độ đặc biệt của cuộc
vi. VD hành vi xâm phạm an ninh quốc gia hoặc tính mạng con
sống chính trị xã hội, tổ chức xã hội, và mọi công dân phải tôn
người nguy hiểm nhiều hơn hành vi gây rối trật tự công cộng.
trọng và thực hiện pháp luật một cách nghiêm chỉnh, triệt để và
- Yếu tố thứ 3 là mặt chủ quan của vi phạm pháp luật. Mặt chủ chính xác.
quan gồm các dấu hiệu thể hiện trạng thái tâm lý của chủ thể, khía
* Những yêu cầu cơ bản pháp chế xã hội chủ nghĩa:
cạnh bên trong của vi phạm đó là các dấu hiệu lỗi của vi phạm thể
- Tôn trọng tối cao của Hiến pháp và luật: Đó là yêu cầu có ý
hiện dưới hình thức cố ý hoặc vô ý, động cơ, mục đích vi phạm
nghĩa đặc biệt quan trọng nhằm bảo đảm tính thống nhất của hệ
có ý nghĩa vô cùng quan trọng để định tội danh trong luật hình sự
thống pháp luật xã hội chủ nghĩa, tạo điều kiện cho hệ thống phát
nhưng đối với nhiều loại hành vi hành chính thì nó không quan
triển ngày càng hoàn thiện, làm cơ sở để thiết lập trật pháp luật trọng lắm.
củng cố và tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa.
- Bảo đảm tính thống nhất của pháp chế trên quy mô toàn quốc:
của công dân, xâm hại những lĩnh vực khác của trật tự pháp luật
Thực hiện tốt yêu cầu này là điều kiện quan trọng để thiết lập một xã hội chủ nghĩa.
trật tự kỷ cương trong đó cơ quan cấp dưới phải phục tùng cơ
* Các yếu tố cấu thành tội phạm: gồm mặt khách quan, chủ quan cấp trên.
quan, chủ thể, khách thể:
- Các cơ quan xây dựng pháp luật, cơ quan tổ chức thực hiện và
- Mặt khách quan của tội phạm là những biểu hiện của tội phạm
bảo vệ pháp luật phải hoạt động một các tích cực, chủ động và có
diễn ra hoặc tồn tại bên ngoài thế giới khách quan. Những dấu
hiệu quả: một trong những yêu cầu của pháp chế xã hội chủ nghĩa
hiệu thuộc về khách quan của tội phạm gồm những hành vi nguy
là phải có những biện pháp nhanh chóng và hữu hiệu để xử lý
hiểm cho xã hội : tính trái pháp luật của hành vi, hậu quả nguy
nghiêm minh và kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật. nhất là
hiểm cho xã hội, mối quan hệ của tội phạm còn có các dâu hiệu tội phạm.
khác nhau như: phương tiện, công cụ tội phạm, phương pháp thủ
- Không tách rời công tác pháp chế với văn hóa : trình độ văn hóa
đoạn, thời gian, địa điểm, thực hiện phạm tội.
nói chung và trình độ pháp lý nói riêng của viên chức nhà nước,
- Mặt chủ quan của tội phạm là những diễn biến tâm lý bên trong
nhân viên các tổ chức xã hội và công dân có ảnh hưởng rất lớn tới
của tội phạm bao gồm : lỗi, mục đích, va động cơ phạm tội. Bất
quá trình củng cố pháp chế xã hội chủ nghĩa. Trình độ văn hóa
cư tội phạm cụ thể nào cũng phải là hành vi được thực hiện một
của công chungs càng cao thì pháp chế càng được củng cố vưng
cách có lỗi. Lỗi có hai loại lỗi : lỗi cố ý hoặc lỗi vô ý.
mạnh. Vì vậy, phải gắn công tắc pháp chế với việc nâng cao trình
- Cố ý phạm tội là phạm tội trong những trường hợp sau:
độ văn hóa nói chung và văn hóa pháp lý nói riêng của các viên
+ Người phạm tội nhận thức được hành vi của mình là nguy hại
chức nhà nước, nhân viên các tổ chức xã hội và công dân.
cho xã hội, thấy được hậu quả của hành vi đó và mong muốn cho
* Tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa: hành vi đó xảy ra.
- Để củng cố và tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa phải áp
+ Người phạm tội nhận thức được hành vi của mình là nguy hiềm
dụng nhiều biện pháp đồng bộ trong đó các biện pháp cơ bản như
cho xã hội, thấy trước hậu quả của hành vi đó, tuy không mong
tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác pháp chế, đẩy
muốn những vẫn có ý thức để mặc nó xảy ra.
mạnh công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật xã hội
- Vô ý phạm tội là phạm tội trong những trường hợp sau:
chủ nghĩa tăng cường công tác tổ chức thực hiện và áp dụng pháp
+ Người phạm tội tuy thấy trước được hành vi của mình có thể
luật, tăng cường kiểm công tác kiểm tra giám sát, xử lý nghiêm
gây nguy hại cho xã hội nhưng cho rằng hậu quả đó sẽ không xảy
minh những hành vi vi phạm pháp luật.
ra hoặc có thể ngăn ngừa được.
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác pháp chế
+ Người phạm tội không thấy được hành vi của mình có thể gây
+ Là biện pháp cơ bản bao trùm xuyên suốt trong quá trình củng
ra nguy hại cho xã hội, mặc dù có thể thấy trước và có thể thấy
cố tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa, sự lãnh đạo của Đảng hậu quả đó.
thể hiện trước hết ở việc Đảng đề ra chiến lược phát triển kinh tế -
- Khách thể của tội phạm là quan hệ xã hội được luật hình sự bảo xã hội.
vệ và bị tội phạm gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại ở mức độ
+ Đẩy mạnh công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật đáng kể. xã hội chủ nghĩa.
- Chủ thể của tội phạm là con người cụ thể đã thực hiện hành vi
- Pháp luật xã hội chủ nghĩa là tiền đề của pháp chế xã hội chủ
nguy hiểm cho xã hội được luật hình sự quy định là tội phạm, có
nghĩa. Muốn tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa và quản lý xã
năng lực trách nhiệm hình sự và đạt độ tuổi theo quy định của luật
hội bằng pháp luật thì phải có một hệ thống kịp thời thể chế hóa hình sự
các chủ trương, chính sách đường lối của Đảng.
- Năng lực chịu trách nhiệm là khả năng nhận thức và điều khiển
- Thường xuyên tiến hành rà soát, hệ thống hóa pháp luật để phát
hành vi của người phạm tội. tuổi chịu trách nhiệm hình sự :
hiện và loại bỏ những quy định pháp luật trùng lặp
Người từ 14 tuổi đến 16 tuổi thì phải chịu trách nhiệm hình sự với
- Kịp thời thể chế hóa đường lối, chính sách của Đảng thành pháp
những tội rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng luật.
người từ 16 tuổi trở lên chịu trách nhiệm hình sự với mọi loại tội
- Có kế hoạch xây dựng pháp luật phù hợp với mỗi giai đoạn cụ phạm thể…
- > Vậy: Một hành vi được coi là phạm tội phải có đầy đủ 4
- Tăng cường công tác tổ chức thực hiện pháp luật trong đời sống
yếu tố trên. Khi đã được coi là tội phạm thì phải chịu trách nhiệm
- Đây là biện pháp gồm nhiều mặt: hình sự quy định.
+ Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học pháp lý .
Câu 10: Hình phạt là gì? Trình bày hệ thống các loại hình
+ Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền và giáo dục pháp
phạt được quy định trong tại Bộ luật hình sự. luật. * Hình phạt:
- Chú trọng công tác đào tạo đội ngũ cán bộ pháp lý có đủ trình
- Là biện pháp cưỡng chế nhà nước nghiêm khắc nhất được quy
độ phẩm chất chính trị và khả năng công tác để sắp xếp vào các
định trong luật hình sự do tòa án nhân danh nhà nước áp dụng đối
cơ quan làm công tác pháp luật.
với người thực hiện tội phạm theo một trình tự riêng biệt, nhằm
- Tăng cường kiểm tra, giám sát xử lý nghiêm minh những hành
trừng trị cải tạo giáo dục người phạm tội và ngăn ngừa tội phạm.
vi vi phạm pháp luật là biện pháp nhằm đảm bảo cho pháp luật
* Các loại hình phạt:
được thực hiện nghiêm chỉnh, mọi người đều bình đẳng trước
- Hệ thống hình phạt là tổng thể các hình phạt do nhà nước quy pháp luật.
định trong luật hình sự và được sắp xếp theo một trình tự nhất
Câu 9: Tội phạm là gì? Phân tích các yếu tố cấu thành tội
định tùy thuộc và mức độ nghiêm khắc của mỗi hình phạt.
phạm (Lấy ví dụ minh họa).
Điều 21 Bộ luật hình sự phân chia hệ thống hình phạt thành hai * Tội phạm:
nhóm: Hình phạt chính và Hình phạt bổ sung.
- Điều 8 bộ luật hình sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
- Các hình phạt chính: Là hình phạt cơ bản được áp dụng cho một
Nam năm 1999 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/-7/2000 đã định
loại tội phạm và được tuyên độc lập với mỗi tội phạm tòa án chỉ nghĩa tội phạm như sau:
có thể tuyên án độc lập một hình phạt chính:
+ Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội, được quy định trong + Cảnh cáo.
bộ luật hình sự do người có trách nhiệm, năng lực hình sự thực + Phạt tiền.
hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm hại đến chế độ chính trị chế độ
+ Cải tạo không giam giữ
kinh tế nền văn hóa quốc phòng, an ninh trật tự an toàn xã hội + Trục xuất
quyền lợi ích hợp pháp của Tổ quốc xâm hại tính mạng, sức khỏi + Tù có thời hạn.
danh dự, nhân phẩm, tự do, tài sản, các quyền lợi ích hợp pháp + Tù chung thân. + Tử hình.
thẩm phán được phân công chủ tọa phiên tòa phải nghiên cứu hồ
- Các hình phạt bổ sung : là hình phạt không được tuyên độc lập
sơ, giải quyết các khiếu nại, yêu cầu của những người tham gia tố
mà chỉ có thể tuyên kèm theo hình phạt chính. Đối với mỗi loại
tụng, tiến hành các công việc khác cần thiết cho việc mở phiên
tội phạm tòa án có thể tuyên một hoặc nhiều hình phạt bổ sung
tòa và phải đưa ra một trong các quyết định sau :
nếu điều luật về tội phạm có quy định các hình phạt này.
+ Đưa vụ án ra xét xử.
+ Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc
+ Trả lại hồ sơ để điều tra bổ sung. nhất định .
+ Tạm đình chỉ hoặc đình chỉ vụ án. + Cấm cư trú.
Phiên tòa sơ thẩm được tiến hành qua các bước : khai mạc phiên + Quản chế.
tòa, xét hỏi, tranh luận, nghị án và tuyên án.
+ Tước một số quyền công dân.
* Giai đoạn xét xử phúc thẩm : + Tịch thu tài sản.
- Phúc thẩm: Là việc tòa án cấp trên trực tiếp xét lại những bản án
+ Phạt tiền, khi không áp dụng là hình phạt chính.
hoặc quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo
+ Trục xuất, khi không áp dụng là hình phạt chính.
hoặc kháng nghị. Giai đoạn này có nhiệm vụ kiểm tra lại tính hợp
- Việc xử lý người chưa thành niên phạm tội chủ yếu là giáo dục
pháp, tính có căn cứ của bản án sơ thẩm, sửa chữa những sai lầm
giúp đỡ người đó sửa chữa sai lầm triển lành mạnh và trở thành
mà có thể tòa án sơ thẩm mắc phải. Giai đoạn này là giai đoạn
công dân có ích cho xã hội. Vì vậy, khi người chưa thành niên
độc lập trong tố tụng hình sự. Tòa án phúc thẩm có quyền quyết
phạm tội thì chủ yếu áp dụng những biện pháp giáo dục phòng định:
ngừa, gia đình nhà trường và xã hội có trách nhiệm tích cực tham
+ Giữ nguyên bản án sơ thẩm
gia vào việc thực hiện những biện pháp này. + Sửa bàn án sơ thẩm
- Không xử phạt tù chung thân hoặc tử hình người chưa thành
+ Hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ vụ án
niên phạm tội. Nếu phạt tù có thời hạn thì mức án nhẹ hơn mức
+ Thời hạn kháng cáo của bị cáo và đương sự là 15 ngày kể từ
an áp dụng với người đã thành niên.
ngày tuyên án và thời hạn kháng nghị của viện kiểm sát cung cấp
Câu 11: Trình bày khái niệm, đối tượng, phương pháp điều
15 ngày, viện kiểm sát cấp trên là 30 ngày. Sau đó bản án có hiệu
chỉnh của luật tố tụng hình sự ? phân tích các giai đoạn tố lực. tụng hình sự.
- Thi hành án hình sự là giai đoạn cuối cùng của tố tụng hình sự
* Khái niệm tống tụng hình sự:
nhằm thi hành các bản án, và quyết định có hiệu lực pháp luật của
- Là toàn bộ hoạt động của các cơ quan tiến hành tố tụng, người tòa án.
tiến hành tố tụng và người tham gia tố tụng các cá nhân, cơ quan
+ Công an huyện , chính quyền, phường, thị trấn hoặc cơ quan tổ
nhà nước và tổ chức xã hội, góp phần vào giải quyết vụ án hình
chức nơi người bị kết án cư trú hoặc làm việc có nhiệm vụ thi
sự theo quy định của bộ luật hình sự.
hành án hoặc quyết định của tòa án, báo cáo cho chánh án tòa án
- Luật tố tụng hình sự là tổng thể các quy phạm pháp luật điều
đã ra quyết định thi hành án
chỉnh các quan hệ xã hội phát inh trong quá trình khởi tố, điều tra,
- Giám đốc thẩm : xem xét lại bản án hoặc quyết định có hiệu lực
xét xử và thi hành án hình sự.
pháp luật trong việc xét xử vụ án. * Đối tượng:
+ Căn cứ kháng nghị là : việc điều tra xét hỏi ở phiên tòa bị phiến
- Đối tượng chính của luật tố tụng hình sự là các quan hệ xã hội
diện, không đầy đủ, kết luận của bản án hoặc quyết định không
phát sinh từ việc khởi tố truy tố, xét sử và thi hành án hình sự:
phù hợp với tình tiết khách quan của vụ án.
Phương pháp điều chỉnh :
+ Có sự vi phạm nghiêm trọng trong thủ tục tố tụng trong điều tra
- Thực hiện quyền của nhà nước đối với những người tham gia tố
truy tố, xét xử hoặc có sai phạm nghiêm trọng trong việc áp dụng
tụng các cơ quan nhà nước các tổ chức xã hội có liên quan đến bộ luật hình sự.
việc đấu tranh chống tội phạm và thi hành án.
- Tái thẩm là thủ tục đặc biệt áp dụng đối với bản án hoặc quyết
- Thực hiện sự phối hợp và chế ước giữa các cơ quan tiến hành tố
định của tòa án đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị, khi
tụng. Mỗi cơ quan thực hiện tốt chức năng của mình, cơ quan này
phát hiện những tình tiết mới có thể thay đổi cơ bản nội dung bản
có quyền phát hiện, sửa chữa, yêu cầu sửa chữa những vi phạm
án hoặc quyết định của tòa án không biết khi ra quyết định đó
pháp luật của những cơ quan khác.
- Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao, chánh án tòa án
* Các giai đoạn tố tụng hình sự:
nhân dân tối cao có quyền kháng nghị tất cả các bản án.
- Khởi tố vụ án hình sự là giai đoạn đầu của hoạt động tố tụng
Câu 12: Quan hệ pháp luật dân sự là gì? Phân tích cơ cấu của
hình sự, các cơ quan có thẩm quyền xác định sự việc xảy ra có
quan hệ pháp luật dân sự (lấy ví dụ minh họa).
hay không có dấu hiệu của tội phạm để ra quyết định khởi tố hay
* Quan hệ pháp luật dân sự: Là quan hệ xã hội được các quy
không khởi tố vụ án hình sự. có dấu hiệu của tội phạm hoặc dựa
phạm dân sự điều chỉnh trong đó các bên tham gia độc lập về tổ
vào sự tố giác của quần chúng nhân dân để ra quyết định khởi tố.
chức và tài sản, bình đẳng về địa vị pháp lý quyền và nghĩa vụ các
- Có thể bắt xong mới khởi tố đối với những tội nghiêm trọng.
bền được nhà nước bảo đảm thông qua các biện pháp cưỡng chế.
- Cơ quan điều tra trong quân đội khởi tố vụ án hình sự với tội
* Cơ cấu của quan hệ pháp luật dân sự: Quan hệ pháp luật dân
phạm thuộc quyền xét xử của tòa án quân sự.
sự có ba bộ phận cấu thành là chủ thể, khách thể và nội dung.
- Điều tra: Là giai đoạn thứ 2 của tố tụng hình sự, cơ quan điều tra
- Chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự là những người tham gia
được sử dụng mọi biện pháp mà luật tố tụng hình sự quy định để
vào quan hệ pháp luật dân sự mang quyền và nghĩa vụ trong quan
thu thập thông các chứng cứ nhằm xác định sự việc phạm tội và
hệ đó. Người nói ở đây bao gồm cá nhân pháp nhân, hộ gia đình
con người phạm tội làm cơ sở cho việc truy tố và xử lý tội
và tổ hợp tác trong đó hộ gia đình và tổ hợp tác là chủ thể đặc biệt
phạm.Ke biên thu giữ tài sản và tạo điều kiện cần thiết khác theo
của quan hệ pháp luật dân sự.
pháp luật để đảm bảo việc bồi thường thiệt hại sau khi bản án có
- Tuy nhiên dó tính chất đặc điểm và nội dung của các loại qaun hiệu lực pháp luật.
hệ xã hội mỗi chủ thể nói trên chỉ có thể tham gia vào những quan
+ Trong điều kiện đặc biệt có thể bắt người : bắt bị can, bị cáo để
hệ pháp luật dân sự nhất định có một số quan hệ pháp luật dân sự
tạm giam, bắt người trong trường hợp khẩn cấp, bắt người phạm
chủ thể chỉ có cá nhân hoặc là pháp nhân hoặc hộ gia đình hoặc tổ
tội quả tang hoặc đang bị truy nã hợp tác.
Thời gian điều tra tối đa với cấp huyện là 8 tháng, cấp tỉnh là 12
- Cá nhân: Là chủ thể phổ biên của quan hệ pháp luật dân sự bao
tháng, tòa án nhân dân cấp cao là 16 tháng.
gồm: công dân Việt Nam, người nước ngoài , người không có
- Xét xử sơ thẩm: Giai đoạn này bắt đầu từ ngày tòa án nhận được
quốc tịch sống ở Việt Nam. Nhưng để trở thành chủ thể quan hệ
hồ sơ do viện kiểm sát chuyển sang. Sau khi nhận hồ sơ vụ án,
pháp luật dân sự cá nhân phải có năng lực pháp luật nghĩa vụ dân
sự - khả năng trở thành người tham gia vào các quan hệ pháp luật
pháp luật. Chủ sở hữu có thể là người, phân nhân và chủ thể khác
dân sự. Khả năng của cá nhân bằng hành vi cảu mình xác lập có đủ 3 quyền trên.
quyền và nghĩa vụ dân sự theo pháp luật là năng lực hành vi dân
- Quyền sở hữu là tổng thể một hệ thống quy phạm pháp luật do sự cá nhân.
nhà nước ban hành để điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh
- Pháp nhân: Là khái niệm chỉ có những tổ chức như doanh
trong việc chiếm hữu, sử dụng và định đoạt các tư liệu sản xuất và
nghiệp, công ty, nông lâm trường, hợp tác xã, cá tổ chức xã hội tư liệu tiêu dùng.
… tham gia vào quan hệ pháp luật dân sự với tư cách là những
* Nội dung quyền sở hữu: Chiếm hữu hợp pháp và chiếm hữu
chủ thể độc lập, riêng biệt. không hợp pháp:
- Một tổ chức được công nhận là pháp nhân phải có đầy đủ điều
- Chiếm hữu hợp pháp có cơ sở pháp luật: kiện sau:
+ Làm chủ sở hữu: tài sản mang tên người đó, có hợp đồng mua
+ Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập, bán trao tặng.
đăng ký hoặc công nhận.
+ Thừa kế là quyền dịch chuyển quyền sở hữu tài sản của người
+ Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ.
đã chết cho người còn sống.
+ Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và chịu trách
+ Thông qua 1 quyết định, mệnh lệnh của cơ quan Nhà nước có
nhiệm bằng tài sản đó. thẩm quyền.
+ Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc
- Dựa vào các căn cứ, cơ sở khác của pháp luật: lập.
+ Chiếm hữu bất hợp pháp không có những điều kiện trên
- Hộ gia đình và tổ chức hợp tác xã là hai chủ thể hạn chế chủ thể
+ Chiếm hữu không hợp pháp là chiếm hữu không có cơ sở pháp
đặc biệt trong quan hệ pháp luật dân sự. Sự tồn tại khách quan
luật chiếm hữu hợp pháp
của kinh tế hộ gia đình tổ hợp tác quy định sự tồn tại của hai chủ
- Bao gồm quyền chiếm hữu, quyền định đoạt tài sản của chủ sở
thể này trong quan hệ dân sự. Nhưng chúng không tham gia một
hữu theo quy định của pháp luật.
cách rộng rãi vào các quan hệ dân sự nên được gọi là những chủ
- Quyền chiếm hữu: Là quyền kiểm soát hoặc làm chủ 1 vật nào
thể hạn chế, chủ thể đặc biệt.
đó của chủ sở hữu, biểu hiện ở chỗ : trong thực tế vật đang nằm
- Khách thể của quan hệ pháp luật dân sự là hành vi chủ thể thực
trong sự chiếm giữ của ai đó hoặc họ đăng kiểm soát làm chủ và
hiện các quyền và nghĩa vụ dân sự.
chi phối vật theo ý mình VD: chiếm hữu của người được chủ sở
- Nội dung của quan hệ pháp luật dân sự:
hữu ủy quyền quản lý tài sản, được giao tài sản thông quan giao
+ Mọi quan hệ pháp luật đều là mối quan hệ pháp lý giữa các chủ
dịch dân sự, tài sản bị đánh rơi, bị bỏ quên,…
thể tham gia vào các quan hệ đó chủ thể của quyền và chủ thể
- Quyền sử dụng: Là quyền chủ sở hữu khai thái công dụng, hoa nghĩa vụ.
lợi tức từ tài sản. Người không phải là chủ sở hữu cũng có quyền
+ Quyền dân sự là cách xử sự được phép của người có quyền
sử dụng tài sản trong các trường hợp được chủ sở hữu chuyền năng.
quyền hoặc cho người khác hoặc từ bỏ quyền sở hữu đó.
+ Trong những quan hệ pháp luật dân sự khác nhau quyền dân sự
Quyền định đoạt: là quyền của chủ sở hữu chuyển quyền sở hữu
của các chủ thể có nội dung khác nhau.
tài sản của mình cho người khác hoặc cho người khác hoặc từ bỏ
- Chủ thể có quyền trong các quan hệ pháp luật dân sự có thể có quyền sở hữu đó.
quyền năng đó cụ thể:
- Chủ sở hữu có quyền tự mình bán, trao đổi, tặng, cho, cho, cho
+ Có quyền chiếm hữu sử dụng, định đoạt những vật thuộc sở hữu
vay, từ bỏ hoặc thực hiện các hình thức định đoạt khác.
của mình trong khuôn khổ mà pháp luật quy định thỏa mãn nhu
* Các hình thức sở hữu được quy định trong Bộ luật hình sự :
cầu sản xuất và tiêu dùng.
- Sở hữu toàn dân : là sở hữu đối với những tài sản mà Nhà nước
+ Có quyền yêu cầu người khác thực hiện hoặc không thực hiện
là đại diện chủ sở hữu. Chính phủ thống nhất quản lý và bảo đảm
những hành vi nhất định.
sử dụng đúng mục đích, hiệu quả và tiết kiệm các tài sản thuộc sở
- Khi các quyền dân sự bị vi phạm chủ thể có quyền sử dụng các hữu toàn dân.
biện pháp bảo vệ mà pháp luật như tự bảo vệ, áp dụng các biện
- Sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội : là sở pháp tác động khác….
hữu của cả tổ chức đó nhằm thực hiện mục đích chung quy định
+ Nghĩa vụ dân sự là cách xử sự bắt buộc của người có nghĩa vụ.
trong điều lệ. Theo quy định tại Điều 215 Bộ luật dân sự thì tài
Các cách xử sự cũng rất khác nhau tùy theo từng quan hệ pháp
sản thuộc sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội luật dân sự cụ thể.
là tài sản được hình thành từ nguồn đóng gốp của các thành viên,
VD : có quy định rằng hợp đồng dân sự được ký kết theo nguyên
tài sản được tặng cho chung và từ các nguồn khác phù hợp với
tắc tự nguyện, không trái pháp luật, và đạo đức xã hội, đây là quy định pháp luật.
nghĩa vụ do luật pháp quy định cho tất cả các chủ thể khi giao kết
- Sở hữu tập thể : là sở hữu của hợp tác xã hoặc các hình thức
hợp đồng dân sự, nghĩa vụ của họ đối với nhà nước đối với xã hội
kinh tế tập thể ổn định khác do cá nhân, hộ gia đình cùng góp nói chung.
vốn, góp sức hợp tác sản xuất, kinh doanh nhằm thực hiện mục
Câu 13: Quyền sở hữu là gì? Trình bày nội dung quyền sở
đích chung được quy định trong điều lệ.
hữu và các hình thức sở hữu được quy định tại Bộ luật hình
- Sở hữu tư nhân : là sở hữu của cá nhân đối với tài sản hợp pháp
sự ( lấy ví dụ minh họa).
của mình. Sở hữu tư nhân bao gồm sở hữu cá thể, sở hữu tiều chủ, * Quyền sở hữu:
sở hữu tư bản tư nhân, theo quy định tại các Điều 220, 221 Bộ
- Quyền sở hữu là một phạm trù gồm tổng hợp các quy phạm
luật dân sự. Tài sản hợp pháp thuộc sở hữu tư nhân không bị hạn
pháp luật điều chỉnh những quan hệ vế sở hữu đối với các quan hệ
chế về số lượng, giá trị. vật chất trong xã hội
- Sở hữu của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp : là sở
- Quan hệ sở hữu là mối quan hệ giữa người với người về một tài
hữu của cả tổ chức đó nhằm thực hiện mục đích chung của các sản nào đó.
thành viên được quy định trong điều lệ. Tài sản thuộc sở hữu của
- Khách quan: Quan hệ sở hữu là hệ thống các quy phạm pháp
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp được quy định tại
luật do nhà nước đặt ra nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội trong
Điều 224 Bộ luật dân sự.
lĩnh vực chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản trong phạm vi
- Sở hữu hỗn hợp : là sở hữu đối với tài sản do các chủ sở hữu luật định.
thuộc các thành phần kinh tế khác nhau góp vốn để sản xuất, kinh
- Như vậy quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử
doanh thu lợi nhuận. Theo Điều 227 Bộ luật dân sự, tài sản được
dụng, quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu theo quy định của
hình thành từ nguồn vốn góp của các chủ sở hữu lợi nhuận thu
được từ hoạt động sản xuất.
- Sở hữu chung : là sở hữu của nhiều chủ sở hữu đối với tài sản.
+ Cá nhân từ đủ 15 tuổi đến 18 tuổi, được ký kết các hợp đồng
Sở hữu chung bao gồm sở hữu chung theo phần và sở hữu chung
nếu tự mình có tài sản để thực hiện hợp đồng đó.
hợp nhất. Tài sản thuộc sở hữu chung là tài sản chung.
+ Cá nhân dưới 16 tuổi tham gia các hợp đồng có giá trị nhỏ phục
Câu 14: Thừa kế là gì? Phân tích những nội dung chính của
vụ nhu cầu tối thiểu của mình.
thừa kế theo di chúc được quy định tại Bộ luật dân sự (lấy ví
- Các pháp nhân là chủ thề của hợp đồng dân sự. dụ minh họa).
+ Một tổ chưc có tư cách pháp lý phải có đủ các điều kiện sau * Thừa kế :
đây. Có tài sản riêng, tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình,
- Theo quy định tại bộ luật dan sự, thừa kế là việc chuyển dịch tài
tham gia vào các quan hệ pháp luật một cách độc lập
sản của người đã chết cho người còn sống, tài sản để lại được gọi
+ Khi tham gia ký kết hợp đồng dân sự, các bên phải tuân thủ là di sản.
nguyên tắc hoàn toàn tự nguyện. Không bên nào ép buộc bên nào
- Thừa kế theo di chúc là việc chuyển dịch tài sản thừa kế của
trong việc ký kết và trong quá trình thực hiện hợp đồng.
người đã chết cho người còn sống theo sự định đoạt của người đó
- Hình thức ký kết hợp đồng dân sự: khu còn sống.
+ Hình thức miệng : Các điều khoản của hợp đồng được thỏa
* Những nội dung chính của thừa kế theo di chúc được quy
thuận bằng miệng. Sau khi các bên đã thống nhất với nhau về nội
định tại Bộ luật dân sự :
dung của hợp đồng bằng miệng, các bên sẽ bắt đầu thực hiện hợp
- Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhan nhằm chuyển tài sản đồng.
của mình cho người khác sau khi chết.
+ Hình thức viết: Khi ký hợp đồng, các bên thỏa thuận và thống
- Di chúc có hiệu lực pháp luật từ thời điểm mở thừa kế. Di chúc
nhất về nội dung chi tiết của hợp đồng, sau đó lập văn bản viết tay
muốn được coi là hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
hoặc đáng máy. Các bên cần phải ký tên mình hoặc đại diện hợp
+ Người lập di chúc phải có năng lực hành vi
pháp ký tên vào văn bản đã lập
+ Người lập di chúc phải thể hiện được ý chí tự nguyện
+ Hình thức văn bản có chứng nhận: Đối với những hợp đồng mà
+ Nội dung di chúc phải hợp pháp
pháp luật quy định phải có chứng nhận của cơ quan công chứng
* Hình thức di chúc phải tuân theo pháp luật:
Nhà nước như hợp đồng mua bán nhà ở, buộc các bên phải đến cơ
- Di chúc bằng văn bản phải có chứng thực xác nhận.
quan công chứng để chứng thực.
- Di chúc bằng miệng: Chỉ được lập khi người lập di chúc đang
+ Các bên của hợp đồng có thể tự mình trực tiếp ký kết và thực
trong tình trạng nguy kịch, nguy hiểm đến tính mạng và phải có
hiện hợp đồng hoặc ủy quyền cho người khác thay mặt mình ký
hai người làm chứng thực. Sau ba tháng nếu người đó không chết
kết và thực hiện hợp đồng.
thì bản di chúc đó không có hiệu lực.
- Nội dung ký kết hợp đồng dân sự:
- Người lập di chúc là người mà thông qua việc lập di chúc để
+ Điều khoản cơ bản : gồm các thỏa thuận cần thiết phải có trong
định đoạt khối tài sản của mình cho những người khác sau khi
hợp đồng mà nếu thiếu nó thì hợp đồng không được ký kết VD :
mình chết với ý chí hoàn toàn tự nguyện. Người lập di chúc phải
đối tượng, giá trị của hợp đồng,..
đạt những độ tuổi về khả năng làm hành vi thì di chúc mới có
+ Điều khoản thông thường : loại điều khoản này đã được quy
hiệu lực pháp luật. Người lập di chúc chỉ có thể là công dân và
định trong các văn bản pháp luật. Các bên có thể thỏa thuận hoặc
phải có tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sở hữu hợp pháp
không thỏa thuận, nhưng bắt buộc phải thực hiện. VD : những của mình.
nghĩa vụ cụ thể của bên thuê nhà.
* Người lập di chúc có những quyền sau:
+ Điều khoản tùy nghi : Đối với một nghĩa vụ các bên có thể thỏa
- Chỉ định người thừa kế ( điều 651- của bộ luật dân sự ) và có
thuận hai hay nhiều cách thức để thực hiện. Bên có nghĩa vụ có
quyền truất quyền hưởng di sản của người được thừa kế.
thể lựa chọn các dễ dàng, phù hợp với mình để thực hiện hợp
- Có quyền phân định khối tài sản cho từng người.
đồng. Ngoài ra, Luật đã quy định về một nghĩa vụ nào đó những
- Có quyền dành một khối tài sản để thờ cúng.
các bên có thể thỏa thuận khác với quy định đó, tuy nhiên không
- Giao nghĩa vụ thừa kế trong phạm vi tài sản.
được ảnh hưởng đến lợi ích chung của xã hội.
- Có quyền chỉ định người giữ di chúc, người quản lý di sản và
- Khi ký kết hợp đồng, các bên cần phải thỏa thuận từng điều
người phân chia tài sản.
khoản của hợp đồng để cùng nhau thống nhất về nội dung của
- Có quyền sủa chữa, thay đổi, bổ sung, thay đổi di chúc.
hợp đồng. Các bên không được dùng quyên lực, địa vị xã hội, …
- Người được hưởng thừa kế theo di chúc: Nếu là cá nhân thì phải
để ép bên kia ký kết hợp đồng. Các điều khoản mà các bên thỏa
tồn tại vào thời điểm thừa kế, chết trước và chết cùng không được
thuận phải phù hợp với phong tục tập quán, pháp luật, đảm bảo
hưởng. Nếu là tổ chức thì cũng phải tồn tại trong thời điểm mở
lợi ích riêng và lợi ích chung của xã hội.
thừa kế và phân chia tài sản.
Câu 16: Trình bày khái niệm, đối tượng, phương pháp điều
- Những người được hưởng thừa kế không phụ thuộc vào nội
chỉnh của luật tố tụng dân sự và trình tự thủ tục giải quyết vụ
dung di chúc gồm: mẹ, vợ, chồng, con chưa thành niên hoặc đã án dân sự.
thành niên nhưng không có khái niệm hành vi và lao động, những * Khái niệm:
người ấy được hưởng 2/3 một suất được chia theo pháp luật.
- Là ngành luật trong pháp luật trong hệ thống pháp luật của nước
Câu 15: Hợp đồng dân sự là gì? Phân tích chủ đề, hình thức,
cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam, bao gồm hệ thống quy phạm
nội dung ký kết hợp đồng dân sự.
pháp luật điều chỉnh các quan hệ giữa tòa án, viện kiểm sát với
* Hợp đồng dân sự:
những người tham gia tố tụng phát sinh trong quá trình tòa án giải
- Là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi chấm dứt quyết vụ án dân sự.
quyền và nghĩa vụ dân sự mua, bán, thuê, mượn, tặng, cho, làm * Đối tượng:
một việc hoặc không làm một việc, hay các thỏa thuận khác nhau
- Là những quan hệ xã hội giữa tòa án, viện kiểm sát với những
mà trong đó có một hoặc các bên nhằm đáp ứng nhu cầu sinh
người tham gia tố tụng phát sinh trong quá trình tòa án giải quyết hoạt, tiêu dùng.
vụ án dân sự. các quan hệ phát sinh phổ biến nhất ở tất cả các vụ
* Chủ thể của hợp đồng dân sự:
án dân sự là quan hệ giữa tòa án và dân sự. Quan hệ giữa viện
Theo pháp luật dân sự thì chủ thể của hợp đồng dân sự có thể là
kiểm soát với những người tham gia tố tụng chỉ phát sinh ở những cá nhân hoặc pháp nhân.
vụ án viện kiểm sát tham gia điều tra vụ án. - Cá nhân:
* Phương pháp điều chỉnh:
+ Cá nhân từ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi được
- Quyền uy và cưỡng chế, quyền uy và hòa giải .
phép tham gia tất cả các hợp đồng dân sự và tự mình chịu trách
* Thủ tục giải quyết vụ án dân sự :
nhiệm về việc thực hiện hợp đồng đó.
* Khởi kiện và khởi tố vụ án dân sự:
- Khởi kiện, khởi tố vụ án là giai đoạn đầu của tố tụng dân sự
- Thi hành án dân sự: Là thủ tục của tố tụng dân sự, trong đó tòa
thông qua việc khởi kiện khởi tố phát sinh vụ án dân sự tại tòa án.
án có thẩm quyền xét lại vụ án mà bản án hoặc quyết định đã có
- Quyền khởi kiện vụ án dân sự thuộc về cá nhân pháp nhan hoặc
hiệu lực pháp luật bị kháng nghị vì mới phát hiện được những
chủ thể khác có quyền lợi bị xâm phạm
tình tiết quan trọng làm thay đổi nội dung vụ án các bản án, quyết
- Quyền khởi tố vụ án dân sự thuộc về viện kiểm sát
định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị khi có một trong
- Lập hồ sơ vụ án: Lập hồ sơ thuộc trách nhiệm của thẩm phán những căn cứ sau:
được phân công giải quyết vụ án. Để lập hồ sơ vụ án thẩm phán
+ Mới phát hiện được tình tiết quan trọng của vụ án mà đương sự
có thể tiến hành các biện pháp điều tra sau:
không thể biết đã xác định được lời khai của người làm chứng kết
+ Lập lời khai của đương sự, người làm chứng về những vấn đề
luận giám định hoặc lời dịch của người phiên dịch rõ rang không cần thiết.
đúng sự thật hoặc đã có sự giả mạo bằng chứng
+ Yêu cầu cơ quan nhà nước tổ chức xã hội hữu quan hoặc công
thẩm phán hội thẩm nhân dân kiểm sát viên cố tình làm sai lệch
dân cung cấp bằng chứng có ý nghĩa cho việc giải quyết vụ án
hồ sơ vụ án hoặc tình tiết kết luận. + Xem xét tại chỗ .
Câu 17: Thừa kế là gì? Phân tích những nội dung chính của + Trưng cầu giám định.
thừa kế theo pháp luật được quy định tại Bộ luật dân sự (lấy
+ Yêu cầu cơ quan chuyên môn định giá hoặc lập hội đồng định ví dụ minh họa).
giá tài sản có tranh chấp. * Thừa kế :
- Hòa giải vụ án: Là một thủ tục tố tụng dân sự. Trong quá trình
- Theo quy định tại bộ luật dân sự, thừa kế là việc chuyển dịch tài
giải quyết vụ án tòa án tiến hành hòa giải để giúp đương sự thỏa
sản của người đã chết cho người còn sống, tài sản để lại được gọi
thuận với nhau về việc giải quyết vụ án trừ những việc sau: là di sản.
+ Hủy việc kết hôn trái pháp luật.
- Thừa kế theo di chúc là việc chuyển dịch tài sản thừa kế của
+ Đòi bồi thường thiệt hại tài sản của nhà nước.
người đã chết cho người còn sống theo sự định đoạt của người đó
+ Những việc phát sinh từ giao dịch trái pháp luật. khu còn sống.
+ Những việc xác định công dân mất tích hoặc đã chết.
* Những nội dung chính của thừa kế theo pháp luật được quy
+ Những việc khiếu nại về danh sách cử tri.
định tại Bộ luật dân sự: - Phiên tòa sơ thẩm:
- Là việc để lại tài sản của người chết cho những người thừa kế
+ Thủ tục bắt đầu phiên tòa.
không phải theo di chúc, mà theo quy định của pháp luật về thừa
+ Thủ tục xét hỏi tại phiên tòa. kế.
+ Tranh luận tại phiên tòa.
- Theo quy định Điều 678 Bộ luật dân sự thì việc thừa kế theo + Nghị án và tuyên án.
luật áp dụng trong các trường hợp sau:
- Thủ tục phúc thẩm: Là thủ tục tố tụng dân sự trong đó có tòa án + Không có di chúc.
cấp trên xét lại vụ án mà bản án hoặc quyết định chưa có hiệu lực
+ Di chúc không hợp pháp.
pháp luật của tòa án cấp dưới bị kháng cáo kháng nghị:
- Những người thừa kế theo di chúc đều chết trước hoặc chết cùng
+ Khi giải quyết lại vụ án theo thủ tục phúc thẩm tòa án phúc
thời điểm với người lập di chúc, không còn ai vào thời điểm mở thẩm có quyền. thừa kế.
+ Giữ nguyên bản án, quyết định.
- Những người được chỉ định là người thừa kế theo di chúc mà họ
+ Sửa bản án, quyết định.
không có quyền hưởng di sản hoặc tự họ từ chối quyền hưởng di
+ Hủy bản án quyết định để xét xử lại. sản.
+ Tạm đình chỉ hoặc đình chỉ việc giải quyết vụ án.
- Phần di sản không được định đoạt trong di chúc phần đi sản liên
+ Bản án, quyết định phúc thẩm là chung thẩm có hiệu lực thi
quan đến phần của di chúc không có hiệu lực pháp luật. hành ngay.
- Pháp luật thừa kế nước ta chia những người thuộc diện thừa kế
- Thủ tục tái thẩm: Là thủ tục đặc biệt của tố tụng dân sự trong đó theo luật làm 3 hàng sau:
tòa án có thẩm quyền xét lại vụ án mà bản án hoặc quyết định đã
+ Hàng thứ nhất: Vợ, chồng, bố, mẹ(đẻ nuôi), con(đẻ, nuôi)
có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị vì phát hiện có vi phạm pháp
+ Hàng thứ 2: Ông, bà( nội, ngoại), anh chị em ruột của người
luật trong quá trình giải quyết vụ án. Các bản án quyết định của chết.
tòa án đã có hiệu lực bị kháng nghị khi có một trong những căn
+ Hàng thứ 3: Các anh chị em ruột của bố, mẹ người chết, các con cứ sau:
của anh chị em ruột của người chết.
+ Việc điều tra không đầy đủ.
- Thừa kế thế vị : Theo nguyên tắc thì người thừa kế phải là người
+ Kết luận trong bản án quyết định không phù hợp với những tình
còn sống vào thời điểm mở thừa kế, những pháp luật về thừa kế
tiết khách quan của vụ án.
của nước ta còn quy định trường hợp.
+ Có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng.
- Khi con của người để lại di sản chết trước người để lại di sản thì
+ Có sai lầm nghiêm trọng việc áp dụng pháp luật.
cháu của người đó được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của
- Chánh án tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng viện kiểm sát
cháu được hưởng (nếu còn sống) nếu cháu cũng bị chết trước
nhân dân tối cao có quyền kháng nghị đối với bản án quyết định
người để lại di sản, thì chắt được hưởng phần di sản mà người cha
của tòa án các cấp. Phó chánh án tòa án nhân dân tối cao, Phiên
hoặc mẹ của chắt được hưởng nếu còn sống .
tòa giám đốc thẩm không được mở công khai. Tại phiên tòa một
- Theo hướng dẫn của hội đông thẩm phán tòa án nhân dân tối cao
thành viên của Hội đồng xét xử trình bày nội dung cụ án nội dung
thì cháu, chắt trở thành người thừa kế thế vị của ông, bà, cụ phải
kháng nghị kiểm sát viên trình bày ý kiến kháng nghị. Hội đồng
còn sống vào thời điểm ông, bà, cụ của họ chết.
xét xử thảo luận và ra quyết định.
- Trường hợp cháu chắt sinh ra khi ông bà cụ chết nhưng đã thành
- Hội đồng xét xử giám đốc thẩm có quyền :
thai trước khi ông, bà, cụ chết thì cũng được coi là thừa kế thế vị
+ Giữ nguyên bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật
của ông, bà, cụ của họ.
+ Giữ nguyên bản án quyết định đúng pháp luật của tòa án cấp
- Trước khi chia phần di sản thừa kế những người được thừa kế
dưới đã bị hủy bỏ hoặc bị sửa
phải thanh toán những khoản theo thứ tự sau:
+ Sửa bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật
+ Tiền chi phí mai táng cho người chết, tiền cấp dưỡng còn thiếu,
+ Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật để xét xử sơ
tiền trợ cấp cho người sống nương nhờ, tiền công lao động, tiền thẩm hoặc phúc thẩm
bồi thường thiệt hại, tiền thuế, tiền phạt, các món nợ Nhà nước,
+ Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật và đình chỉ
các món nợ của công dân, pháp nhân, chi phí cho việc bảo quản
việc giải quyết vụ án di sản.
Câu 18: Doanh nghiệp và kinh doanh là gì ? Trình bày khái
- Quản lý dân chủ và bình đẳng xã viên hợp tác xã có quyền tham
niệm, đặc điểm của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp
gia, quản lý, kiểm tra, giám sát hợp tác xã và có quyền ngang tư nhân. nhau trong biểu quyết.
* Doanh nghiệp: Là một tổ chức kinh tế có tên gọi riêng tài sản
- Tự chịu trách nhiệm và cùng có lợi: tự chịu trách nhiệm về kết
riêng, có trụ sở giao dịch ổn định được đăng ký kinh doanh theo
quả kinh doanh dịch vụ tự quyết định và phân phối thu nhập.
quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động
- Chia lãi đảm bảo kết hợp lợi ích xã hội và sự phát triển của hợp kinh doanh.
tác xã sau khi làm song nghĩa vụ nộp thuế.
* Kinh doanh: Là việc thực hiện số 1 các công đoạn của quá trình
- Hợp tác xã và phát triển cộng đồng: Xã viên phát huy tinh thần
đầu tư sản xuất đến nơi tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ
tập thể, nâng cao ý thức trong việc phát triển hợp tác xã và trong
trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
cộng đồng xã hội hợp tác giữa các hợp tác xã với nhau ở trong
* Khái niệm của doanh nghiệp nhà nước:
nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.
- Doanh nghiệp nhà nước là tổ chức kinh tế do nhà nước đầu tư
* Khái niệm công ty:
vốn, do nhà nước thành lập và quản lý và nhằm mục đích hoạt
- Khác với doanh nghiệp tư nhân khi mà hai hoặc nhiều nhà kinh
động kinh doanh hoặc hoạt động công ích thực hiện mục tiêu kinh
doanh hợp vốn với nhau cùng kinh doanh với một mục đích
tế xã hội nhà nước giao.
chung, công ty là một hình thức tổ chức kinh tế do hai hoặc nhiều
* Đặc điểm của doanh nghiệp nhà nước:
cá thể thành lập với nguyên tắc cùng góp vốn, cùng hương lợi và
- Quyền của các doanh nghiệp nhà nước sử dụng và quản lý tài phân chia rủi ro.
sản được nhà nước cấp phát là một vấn đề lý luận và thực tiễn hết
*Đặc điểm công ty:
sức phức tạp, liên quan đến các quyền năng xuất phát từ sở hữu
- Trong lịch sử phát triển của nền kinh tế hàng hóa, xuất hiện
nhà nước trong chế độ xã hội chủ nghĩa.
nhiều hình thức công ty với hình thức khác nhau.
- Có khả năng hưởng các quyền và chịu các nghĩa vụ dân sự, tự
- Có hai hình thức công ty đó là công ty đối nhân và công ty đối
chịu trách nhiệm về toàn bộ các hoạt động kinh doanh của mình vốn:
giới hạn vi tài sản do doanh nghiệp quản lý.
+ Trong công ty đối nhân, yếu tố “hợp sức ”của các thành viên là
- Doanh nghiệp nhà nước có quyền nâng nhất định đối với tài sản quan trọng.
thuộc thẩm quyền quản lý của mình.
+ Các thành viên do có sự quen biết tín nhiệm nên liên kết kinh
- Doanh nghiệp có nghĩa vụ sử dụng có hiệu quả bảo toàn và phát
doanh với nhau liên đới chịu trách nhiệm vô hạn về các hoạt động
triển vốn dó nhà nước giao. kinh doanh của công ty.
* Khái niệm của doanh nghiệp tư nhân:
+ Sự tồn tại của công ty vì thế phụ thuộc vào nhan thân các thành
Doanh nghiệp tư nhân là đơn vị kinh doanh có số vốn lơn hơn
viên, do đó công ty đối nhân thường không có tư cách pháp nhân.
hoặc bằng vốn pháp định do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách
+ Các công ty đối nhân thường gặp là các công ty được lập theo
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh
dân luật, công ty hợp danh và công ty hợp vốn đơn giản. nghiệp.
- Luật Việt nam hiện hành ghi nhận sự tồn tại của công ty đối
* Đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân:
nhân dưới hai dạng: nhóm kinh doanh và tổ hợp tác.
- Mọi công dân Việt Nam đủ 18 tuổi đều có quyền thành lập
- Khác với công ty đối nhân, công ty đối vốn là loại hình mà sự
doanh nghiệp tư nhân nếu có đủ các điều kiện luật định .
quen biết tín nhiệm giữa các thành viên không là yếu tố quyết
- Quá trình thành lập đăng ký kinh doanh giải thể thay thế phá sản
định mà phần vốn góp và sự phân chia lời lãi tương ứng với vốn
doanh nghiệp tư nhân tiến hành theo một trình tự nhất định theo
góp trờ thành một đặc điểm đặc trưng. luật định.
- Sự tồn tại của công ty không phụ thuộc vào sự thay đổi nhân
- Trong các hoạt động kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân
thân của các thành viên. Một số tổ chức kinh tế mới được hình
hành động nhân danh doanh nghiệp.
thành độc lập với các thành viên sáng lập ra nó.
- Nhưng, khác với các loại hình doanh nghiệp khác doanh nghiệp
- Công ty đối vốn có tài sản riêng có cơ quan đại diện riêng trong
tư nhân không có tài sản riêng tách ra khỏi tài sản của chủ doanh
quan hệ với những bên thứ 3 chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng
nghiệp. Chủ doanh nghiệp là nguyên đơn, bị đơn trước tòa án và
của mình… Các thành viên chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi
chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình cho những
vốn đã góp vào thành lập công ty.
nợ nần của doanh nghiệp.
Câu 20: Trình bày khái niệm, đối tượng, phương pháp điều
- Doanh nghiệp tư nhân không phải là pháp nhân Việt Nam
chỉnh của luật hôn nhân và gia đình. Phân tích những điều
Câu 19 : Doanh nghiệp và kinh doanh là gì ? Trình bày khái
kiện kết hôn được quy định tại luật hôn nhân và gia đình.
niệm, đặc điểm của hợp tác xã và công ty. * Khái niệm: * Doanh nghiệp:
- Luật hôn nhân và gia đình là ngành luật trong hệ thống pháp luật
- Là một tổ chức kinh tế có tên gọi riêng tài sản riêng, có trụ sở
tổng hợp các quy phạm pháp luật nhằm điều chỉnh các quan hệ
giao dịch ổn định được đăng ký kinh doanh theo quy định của
hôn nhân và gia đình về nhân than và tài sản
pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.
* Đối tượng: Quan hệ hôn nhân và gia đình, quan hệ nhân thân
- Kinh doanh là việc thực hiện số 1 các công đoạn của quá trình và tài sản.
đầu tư sản xuất đến nơi tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ
* Phương pháp điều chỉnh:
trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
- Là những cách thức, biện pháp mà các quy phạm pháp luật hôn
* Khái niệm hợp tác xã:
nhân gia đình tác động lên các quan hệ xã hội thuộc đối tượng
- Hợp tác xã là tổ chức kinh tế do những người lao động có lợi ích
điều chỉnh của nó, phù hợp ý chí của nhà nước
kinh tế chung tự nguyện cùng góp vốn góp sức lập ra theo quy
- Thỏa thuận, cưỡng chế giáo dục.
định của pháp luật để phát huy sức mạnh của tập thể và từng xã
* Những điều kiện kết hôn được theo quy định của Luật hôn
viên nhằm giúp nhau thực hiện có hiệu quả hơn các hoạt động sản nhân và gia đình:
xuất kinh doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống góp phần phát triển
- Kết hôn là việc nam và nữ lấy nhau thành vợ chồng theo quy
kinh tế xã hội của đất nước. định của pháp luật.
* Đặc điểm hợp tác xã:
- Quan hệ vợ chồng được xác lập dựa trên sự tự nguyện của nam
- Tự nguyện gia nhập và ra khỏi hợp tác xã : mọi công dân Việt
nữ được pháp luật thừa nhận.
Nam đủ điều kiện theo quy định của luật này, tán thành điều lệ
- Các điều kiện của nam và nữ : tuổi của nam từ 20 trở lên, tuổi
hợp tác xã đều có thể trở thành xã viên hợp tác xã, xã viên có
của nữ từ 18 tuổi trở lên có sự tự nguyện của hai bên khi kết hôn,
quyền ra khỏi hợp tác xã theo quy định của điều lệ hợp tác xã.
tuân thủ nguyên tắc một vợ một chồng. Không mắc một số bệnh
theo luật định như tâm thần hoa liễu, sida (Điều 7 Luật hôn nhân
và gia đình và Pháp lệnh về quan hệ hôn nhân – gia đình của công
dân Việt Nam với người nước ngoài), không có quan hệ nhân
thân thuộc mà luật cấm(những người cùng dòng máu về trực hệ,
những người khác có họ tròn phạm vi ba đời, cha mẹ nuôi và con nuôi).
- Việc kết hôn phải được ủy ban nhân dân cơ sở nơi thường trú
của một trong hai người kết hôn công nhận.
- Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau ở nước ngoài do
cơ quan đại diện ngoại giao của nước ta ở nước ngoài công nhận.
- Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài có quy định riêng.
- Hủy hôn trái pháp luật. Nếu hôn nhân được thực hiện vi phạm
các quy định của pháp luật thì theo đúng trình tự luật hôn nhân sẽ
không được nhà nước thừa nhận, tòa án sẽ giải quyết các vấn đề
pháp lý khác phát inh như vấn đề phân chia tài sản, cấp dưỡng về
con cái. Nếu việc kết hôn trái pháp luật có các dấu hiệu cấu thành
tội phạm thì còn bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Document Outline

  • 1. Nhà nước chỉ mang bản chất giai cấp đúng hay sai?
  • 2. Bản chất giai cấp là đặc trưng không thể thiếu được của nhà nước đúng hay sai vì sao?
  • 3. Nhà nước ra đời chỉ nhằm mục đích bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị?
  • 4. ở Việt nam bộ máy nhà nước không phân thành cơ quan lập pháp, hành pháp, tư pháp vì tổ chức bộ máy nhà nước theo nguyên tắc quyền lực nhà nước là tập trung?
  • 5. Tại sao nói Nhà Nước mang bản chất giai cấp sâu sắc?
  • 6. Những khác biệt cơ bản giữa hình thức chính thể quân chủ và chính thể cộng hòa?
  • 8. Các quy định của pháp luật chỉ do nhà nước ban hành.
  • 9. Pháp luật luôn chỉ tác động tích cực đối với kinh tế, thúc đẩy kinh tế phát triển.
  • 10. Mọi quy tắc xử sự tồn tại trong xã hội có nhà nước đều được xem là pháp luật.
  • 11. Mọi quy tắc tồn tại trong xã hội có nhà nước đều được xem là pháp luật?
  • 12. Pháp luật là tiêu chuẩn duy nhất đánh giá hành vi của con người?
  • 13. Nguồn duy nhất để hình thành pháp luật đó là văn bản pháp luật do nhà nước ban hành?
  • 14. Trình bày các hình thức pháp luật trong lịch sử? Thế nào là hình thức tiền lệ pháp? Câu nói tiền lệ pháp là hình thức pháp luật lạc hậu thể hiện trình độ pháp lý thấp?
  • *Câu nói tiền lệ pháp là hình thức pháp luật lạc hậu thể hiện trình độ pháp lý thấp?
  • 15. Văn bản pháp luật không có hiệu lực hồi tố.
  • 16. Văn bản pháp luật do cơ quan nhà nước ở TW ban hành có hiệu lực trong phạm vi toàn lãnh thổ.
  • 17. Chỉ có quy phạm pháp luật mới có tính quy phạm?
  • 18. Quy phạm pháp luật trình bày trong điều luật luôn hội tụ đủ 3 bộ phận giả định, quy định, chế tài?
  • 19. Điều luật chính là hình thức thể hiện ra bên ngoài của quy phạm pháp luật?
  • 20. Trong xã hội, chỉ có quy phạm pháp luật điều chỉnh hành vi của con người.
  • 21. Tất cả các QPPL đều do nhà nước ban hành?
  • 22. Phân biệt QPPL với các quy phạm xã hội khác.
  • 23. Trình bày cấu trúc của quy phạm pháp luật.
  • 24. Ở Việt nam, chỉ có QH, UBTVQH mới có quyền ban hành nghị quyết là văn bản quy phạm pháp luật?
  • 25. Mọi hành vi trái pháp luật đều là hành vi vi phạm pháp luật.
  • 26. Sự thiệt hại về vật chất là dấu hiệu bắt buộc của vi phạm pháp luật.
  • 27. Không thấy trước được hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội thì không bị xem là có lỗi.
  • 28. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều là hành vi trái pháp luật.
  • 29. Trình bày dấu hiệu của vi phạm pháp luật? Các yếu tố cấu thành của vi phạm pháp luật.
  • 31. Các nhận định dưới đây đúng hay sai?Giải thích?
  • 2. Năng lực pháp luật và năng lực hành vi của cá nhân chỉ chấm dứt khi cá nhân đó chết.
  • 4. Chủ thể của tội phạm là cá nhân và tổ chức.
  • 5. Con dâu có quyền hưởng thừa kế của cha mẹ chồng ở hàng thừa kế thứ nhất.
  • 6. Việc đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau được tiến hành tại UBND xã phường, thị trấn nơi cư trú của một trong các bên.
  • 7. Mọi quy tắc xử sự tồn tại trong xã hội có Nhà nước đều là pháp luật.
  • 8. Nhà nước ra đời, tồn tại và phát triển gắn liền với xã hội có giai cấp.
  • 9. Tùy vào các kiểu Nhà nước khác nhau mà bản chất Nhà nước có thể là bản chất giai cấp hoặc bản chất xã hội.
  • 10. Nhà nước mang bản chất giai cấp có nghĩa là Nhà nước chỉ thuộc về một giai cấp hoặc một liên minh giai cấp nhất định trong xã hội.
  • 11. Nhà nước là một bộ máy cưỡng chế đặc biệt do giai cấp thông trị tổ chức ra và sử dụng để thể hiện sự thống trị đối với xã hội.
  • 12. Không chỉ Nhà nước mới có bộ máy chuyên ch ế làm nhiệm vụ cưỡng chế, điều đó đã tồn tại từ xã hội cộng sản nguyên thủy.
  • 13. Nhà nước là một bộ máy bạo lực do giai cấp thống trị tổ chức ra để trấn áp các giai cấp đối kháng.
  • 14. Nhà nước trong xã hội có cấp quản lý dân cư theo sự khác biệt về chính trị, tôn giáo, địa vị giai cấp.
  • 15. Trong ba loại quyền lực kinh tế, quyền lực chính trị, quyền lực tư tưởng thì quyền lực chính trị đóng vai trò quan trọng nhất vì nó đảm bảo sức mạnh cưỡng chế của giai cấp thống trị đối với giai cấp bị trị.
  • 16. Kiểu Nhà nước là cách tổ chức quyền lực của Nhà nước và những phương pháp để thực hiện quyền lực Nhà nước.
  • 17. Chức năng tư pháp của Nhà nước là mặt hoạt động bảo vệ pháp luật.
  • 18. Giai cấp thống trị đã thông qua Nhà nước để xây dựng hệ tư tưởng của giai cấp mình thành hệ tư tưởng thống trị trong xã hội.
  • 19. Chức năng xã hội của Nhà nước là giải quyết tất cả các vấn đề khác nảy sinh trong xã hội.
  • 21. Nhà nước là chủ thể duy nhất có khả năng ban hành pháp luật và quản lý xã hội bằng pháp luật.
  • 1. Mọi quy tắc xử sự tồn tại trong xã hội có nhà nước đều là pháp luật.
  • 2. Nhà nước ra đời, tồn tại và phát triển gắn liền với xã hội có giai cấp.
  • 3. Tùy vào các kiểu nhà nước khác nhau mà bản chất nhà nước có thể là bản chất giai cấp hoặc bản chất xã hội.
  • 4. Nhà nước mang bản chất giai cấp có nghĩa là nhà nước chỉ thuộc về một giai cấp hoặc một liên minh giai cấp nhất định trong xã hội.
  • 5. Nhà nước là một bộ máy cưỡng chế đặc biệt do giai cấp thông trị tổ chức ra và sử dụng để thể hiện sự thống trị đối với xã hội.
  • 6. Không chỉ nhà nước mới có bộ máy chuyên chế làm nhiệm vụ cưỡng chế, điều đó đã tồn tại từ xã hội cộng sản nguyên thủy.
  • 7. Nhà nước là một bộ máy bạo lực do giai cấp thống trị tổ chức ra để trấn áp các giai cấp đối kháng.
  • 8. Nhà nước trong xã hội có cấp quản lý dân cư theo sự khác biệt về chính trị, tôn giáo, địa vị giai cấp.
  • 9. Trong ba loại quyền lực kinh tế, quyền lực chính trị, quyền lực tư tưởng thì quyền lực chính trị đóng vai trò quan trọng nhất vì nó đảm bảo sức mạnh cưỡng chế của giai cấp thống trị đối với giai cấp bị trị.
  • 10. Kiểu nhà nước là cách tổ chức quyền lực của nhà nước và những phương pháp để thực hiện quyền lực nhà nước.
  • 11. Chức năng lập pháp của nhà nước là hoạt động xây dựng pháp luật và tổ chức thực hiện pháp luật.
  • 12. Chức năng hành pháp của nhà nước là mặt hoạt động nhằm đảm bảo cho pháp luật được thực hiện nghiêm minh và bảo vệ pháp luật trước những hành vi vi phạm.
  • 13. Chức năng tư pháp của nhà nước là mặt hoạt động bảo vệ pháp luật.
  • 14. Giai cấp thống trị đã thông qua nhà nước để xây dựng hệ tư tưởng của giai cấp mình thành hệ tư tưởng thống trị trong xã hội.
  • 15. Chức năng xã hội của nhà nước là giải quyết tất cả các vấn đề khác nảy sinh trong xã hội.
  • 16. Lãnh thổ, dân cư là những yếu tố cấu thành nên một quốc gia.
  • 17. Nhà nước là chủ thể duy nhất có khả năng ban hành pháp luật và quản lý xã hội bằng pháp luật.
  • 18. Nhà nước thu thuế của nhân dân với mục đích duy nhất nhằm đảm bảo công bằng trong xã hội và tiền thuế nhằm đầu tư cho người nghèo.
  • 19. Thông qua hình thức nhà nước biết được ai là chủ thể nắm quyền lực nhà nước và việc tổ chức thực thi quyền lực nhà nước như thế nào.
  • 20. Căn cứ chính thể của nhà nước, ta biết được nhà nước đó có dân chủ hay không.
  • 21. Chế độ chính trị là toàn bộ các phương pháp, cách thức thực hiện quyền lực của nhà nước.
  • 22. Chế độ chính trị thể hiện mức độ dân chủ của nhà nước
  • 23. Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hình thức cấu trúc nhà nước đơn nhất.
  • 24. Cơ quan nhà nước có nhiệm vụ, quyền hạn mang tính quyền lực nhà nước.
  • 25. Bộ máy nhà nước là tập hợp các cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương.
  • 26. Cơ quan nhà nước làm việc theo chế độ tập thể trước khi quyết định phải thảo luận dân chủ, quyết định theo đa số.
  • 27. Quốc hội là cơ quan hành chính cao nhất của nước cộng hòa xả hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • 28. Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân.
  • 29. Quốc hội là cơ quan quyền lực nhất của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • 30. Chủ quyền quốc gia là quyền độc lập tự quyết của quốc gia trong lĩnh vực đối nội.
  • 31. Chủ tịch nước không bắt buộc là đại biểu quốc hội.
  • 32. Thủ tướng chính phủ do chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm.
  • 33. Hội đồng nhân dân là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, do nhân dân bầu ra.
  • 34. Ủy ban nhân dân địa phương có quyền ban hành nghị định, quyết định.
  • 35. Tòa án nhân dân và viện kiểm sát nhân dân là hai cơ quan duy nhất có chức năng xét xử ở nước ta.
  • 36. Đảng cộng sản Việt Nam là một cơ quan trong bộ máy nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • 37. Chỉ có pháp luật mới mang tính quy phạm.
  • 38. Ngôn ngữ pháp lý rõ rang,chính xác thể hiên tính quy phạm phổ biến của pháp luật.
  • 39. Văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan nhà nước, các cá nhân tổ chức ban hành.
  • 40. Nhà nước bảo đảm cho pháp luật được thực hiện bằng những biện pháp như giáo dục thuyết phục, khuyến khích và cưỡng chế.
  • 41. Pháp luật việt nam thừa nhận tập quán, tiền lệ là nguồn chủ yếu của pháp luật.
  • 42. Pháp luật việt nam chỉ thừa nhận nguồn hình thành pháp luật duy nhất là các văn bản quy phạm pháp luật.
  • 43. Tập quán là những quy tắc xử sự được xã hội công nhận và truyền từ đời này sang đời khác.
  • 44. Tiền lệ là những quy định hành chính và án lệ.
  • 45. Chủ thể pháp luật chính là chủ thể quan hệ pháp luật và ngược lại.
  • 46. Những quan hệ pháp luật mà nhà nước tham gia thì luôn thể hiện ý chỉ của nhà nước.
  • 47. Quan hệ pháp luật phản ánh ý chí của các bên tham gia quan hệ.
  • 48. Công dân đương nhiên là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.
  • 49. Cá nhân tham gia vào quan hệ pháp luật sẽ trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật.
  • 50. Năng lực hành vi của mọi cá nhân là như nhau.
  • 51. Năng lực pháp luật của mọi pháp nhân là như nhau.
  • 52. Năng lực pháp luật của chủ thể là khả năng thực hiện các quyền và nghĩa vụ do chủ thể đó tự quy định.
  • 53. Năng lực pháp luật của chủ thể trong quan hệ pháp luật phụ thuộc vào pháp luật của từng quốc gia.
  • 54. “Năng lực hành vi của chủ thể” phụ tuộc vào độ tuổi, tình trạng sức khỏe, trình độ của chủ thể.
  • 55. Chủ thể không có năng lực hành vi thì không thể tham gia vào các quan hệ pháp luật.
  • 56. Năng lực pháp luật phát sinh kể từ khi các cá nhân được sinh ra.
  • 57. Khi cá nhân bị hạn chế về năng lực pháp luật thì đương nhiên cũng bị hạn chế về năng lực hành vi.
  • 58. Năng lực pháp luật của nhà nước là không thể bị hạn chế.
  • 59. Nội dung của quan hệ pháp luật đồng nhất với năng lực pháp luật vì nó bao gồm quyền và nghĩa vụ pháp lý.
  • 60. Nghĩa vụ pháp lý của chủ thể chính là hành vi pháp lý.
  • 61. Khách thể của quan hệ pháp luật là những yếu tố thúc đẩy cá nhân, tổ chức tham gia vào quan hệ pháp luật.
  • 62. Sự kiện pháp lý là yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia vào các quan hệ pháp luật.
  • 63. Các quan hệ pháp luật xuất hiện do ý chí các cá nhân.
  • 64. Đối với cá nhân, năng lực hành vi gắn với sự phát triển của con người và do các cá nhân đó tự quy định.
  • 65. Người bị hạn chế về năng lực hành vi thì không bị hạn chế về năng lực pháp luật.
  • 66. Người bị kết án tù có thời hạn chỉ bị hạn chế về năng lực hành vi, không bị hạn chế năng lực pháp luật.
  • 67. Người say rượu là người có năng lực hành vi hạn chế.
  • 68. Năng lực pháp luật có tính giai cấp, còn năng lực hành vi không có tính giai cấp.
  • 69. Người đủ từ 18 tuổi trở lên là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.
  • 70. Nhà nước là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.
  • 71. Nghĩa vụ pháp lý đồng nhất với hành vi pháp lý của chủ thể.
  • 72. Chủ thể của hành vi pháp luật luôn là chủ thể của quan hệ pháp luật và ngược lại.
  • 73. Năng lực pháp luật của người đã thành niên thì rộng hơn người chưa thành niên.
  • 74. Năng lực pháp luật của các cá nhân chỉ được quy định trong các văn bản pháp luật.
  • 75. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều là những hành vi trái pháp luật.
  • 76. Mọi biện pháp cưỡng chế của nhà nước đều là biện pháp trách nhiệm pháp lý.
  • 77. Những quan điểm tiêu cực của chủ thể vi phạm pháp luật được xem là biểu hiện bên ngoài (mặt khách quan) của vi phạm pháp luật.
  • 78. Hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra đều phải là sự thiệt hại về vật chất.
  • 79. Sự thiệt hại về vật chất là dấu hiệu bắt buộc của vi phạm pháp luật.
  • 80. Chủ thể của vi phạm pháp luật có thể chịu đồng thời nhiều trách nhiệm pháp lý.
  • 81. Không thấy trước hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội thì không bị xem là có lỗi.
  • 82. Hành vi chưa gây thiệt hại cho xã hội thì chưa bị xem là vi phạm pháp luật.
  • 83. Phải là người đủ 18 tuổi trở lên thì mới được coi là chủ thể của vi phạm pháp luật.
  • 84. Sự thiệt hại thực tế xảy ra cho xã hội là dấu hiệu bắt buộc trong mặt khách quan của vi phạm pháp luật.
  • 85. Một hành vi vừa có thể đồng thời là vi phạm pháp luật hình sự vừa là vi phạm pháp luật hành chính, nhưng không thể đồng thời là vi phạm pháp luật dân sự, vừa là vi phạm pháp luật hình sự
  • 86. Trách nhiệm pháp lý là bộ phận chế tài trong quy phạm pháp luật.
  • 87. Mọi biện pháp cưỡng chế của nhà nước đều là biện pháp trách nhiệm pháp lý và ngược lại.
  • 88. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý.
  • 89. Mọi hành vi trái pháp luật đều là hành vi vi phạm pháp luật.
  • 90. Quan điểm tiêu cực của các chủ thể vi phạm pháp luật được xem là biểu hiện bên ngoài của vi phạm pháp luật.
  • 91. Mọi hậu quả do vi phạm pháp luật gây ra đều phải được thực hiện dưới dạng vật chất.
  • 92. Một vi phạm pháp luật không thể đồng thời gánh chịu nhiều loại trách nhiệm pháp lý.
  • * Bộ phận giả định:
  • * Quy định:
  • * Chế tài:
  • Câu 2: Phân tích nguồn gốc, bản chất, vai trò của pháp luật.
  • * Nguồn gốc của pháp luật:
  • * Bản chất của Pháp luật:
  • * Vai trò của pháp luật:
  • Câu 3: Quan hệ pháp luật là gì? Phân tích thành phần của quan hệ pháp luật (Lấy ví dụ minh họa).
  • * Thành phần của quan hệ pháp luật:
  • Câu 4: Phân tích nguồn gốc, bản chất, chức năng của Nhà nước.
  • * Theo học thuyết Mác –Lênin:
  • b. Bản chất của nhà nước: Nhà nước là sản phẩm của giai cấp xã hội
  • * Bản chất của xã hội :
  • c. Chức năng của nhà nước:
  • Câu 5: Văn bản quy phạm pháp luật là gì? Trình bày hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật ở nước ta hiện nay.
  • 2. Hệ thống các quy phạm pháp luật ở nước ta hiện nay:
  • * Các đạo luật:
  • * Nghị quyết: Nghị quyết là quyết định làm một việc gì đó của một hội nghị.
  • Câu 6: Vi phạm pháp luật là gì? Phân tích cấu thành của vi phạm pháp luật (Lấy ví dụ minh họa).
  • * Cấu thành của vi phạm pháp luật:
  • Câu 7: Trình bày khái niệm, đặc điểm và các loại trách nhiệm pháp lý.
  • * Đặc điểm:
  • * Phân loại: Có 4 loại trách nhiệm pháp lý:
  • Câu 8: Pháp chế xã hội chủ nghĩa là gì? Trình bày những yêu cầu cơ bản và vấn đề tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa.
  • * Những yêu cầu cơ bản pháp chế xã hội chủ nghĩa:
  • * Tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa:
  • Câu 9: Tội phạm là gì? Phân tích các yếu tố cấu thành tội phạm (Lấy ví dụ minh họa).
  • * Các yếu tố cấu thành tội phạm: gồm mặt khách quan, chủ quan, chủ thể, khách thể:
  • Câu 10: Hình phạt là gì? Trình bày hệ thống các loại hình phạt được quy định trong tại Bộ luật hình sự.
  • * Các loại hình phạt:
  • Câu 11: Trình bày khái niệm, đối tượng, phương pháp điều chỉnh của luật tố tụng hình sự ? phân tích các giai đoạn tố tụng hình sự.
  • * Đối tượng:
  • * Các giai đoạn tố tụng hình sự:
  • * Giai đoạn xét xử phúc thẩm :
  • Câu 13: Quyền sở hữu là gì? Trình bày nội dung quyền sở hữu và các hình thức sở hữu được quy định tại Bộ luật hình sự ( lấy ví dụ minh họa).
  • * Nội dung quyền sở hữu: Chiếm hữu hợp pháp và chiếm hữu không hợp pháp:
  • * Các hình thức sở hữu được quy định trong Bộ luật hình sự :
  • Câu 14: Thừa kế là gì? Phân tích những nội dung chính của thừa kế theo di chúc được quy định tại Bộ luật dân sự (lấy ví dụ minh họa).
  • * Những nội dung chính của thừa kế theo di chúc được quy định tại Bộ luật dân sự :
  • * Hình thức di chúc phải tuân theo pháp luật:
  • * Người lập di chúc có những quyền sau:
  • Câu 15: Hợp đồng dân sự là gì? Phân tích chủ đề, hình thức, nội dung ký kết hợp đồng dân sự.
  • * Chủ thể của hợp đồng dân sự:
  • Câu 16: Trình bày khái niệm, đối tượng, phương pháp điều chỉnh của luật tố tụng dân sự và trình tự thủ tục giải quyết vụ án dân sự.
  • * Đối tượng: (1)
  • * Phương pháp điều chỉnh:
  • * Thủ tục giải quyết vụ án dân sự :
  • Câu 17: Thừa kế là gì? Phân tích những nội dung chính của thừa kế theo pháp luật được quy định tại Bộ luật dân sự (lấy ví dụ minh họa).
  • * Những nội dung chính của thừa kế theo pháp luật được quy định tại Bộ luật dân sự:
  • Câu 18: Doanh nghiệp và kinh doanh là gì ? Trình bày khái niệm, đặc điểm của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân.
  • Câu 19 : Doanh nghiệp và kinh doanh là gì ? Trình bày khái niệm, đặc điểm của hợp tác xã và công ty.
  • * Khái niệm hợp tác xã:
  • * Đặc điểm hợp tác xã:
  • * Khái niệm công ty:
  • *Đặc điểm công ty:
  • Câu 20: Trình bày khái niệm, đối tượng, phương pháp điều chỉnh của luật hôn nhân và gia đình. Phân tích những điều kiện kết hôn được quy định tại luật hôn nhân và gia đình.
  • * Phương pháp điều chỉnh: (1)
  • * Những điều kiện kết hôn được theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình: