Khi lựa chọny móc thiết bị, đặc biệt trong quá trình lập kế hoạch sản xuất ta phải
dựa trên hệ số trừ sản phẩm. Nó giúp chúng ta đánh giá hiệu quả quá trình sản xuất,
tính toán chi phí và xác định số lượng máy móc thiết bị.
Bảng: hệ số trừ của các loại y
STT
Tên máy
Hệ số trừ sản phẩm
1
Máy cắt CNC
0.05
2
Máy bào cạnh
0.03
3
Máy dán cạnh
0.02
4
Máy khoan ngang
0.02
5
Máy khoan cầm tay
0.03
6
Máy chà nhám cần tay
0.04
7
Máy phun sơn
0.01
(1)
Tên chi tiết
(2)
Số lượng
u
cầu/ngày
(3)
(4)
Chi
tiết
để
sản
xuất
(5)
Thi
gian
cho mỗi
nguyên
ng
(phút)
(6)
Hệ
số
m
vic
nhân
(%)
(7)
Thi
gian
cho
phép
(phút)
(8)
Thi
gian
cài
đặt/
ngày
(phút)
(9)
Tổng
thi
gian
(phút)
Tấm phủ
sau
23
24
1.3
5
1.37
6
Tấm đứng
bên
46
48
1.5
5
1.58
4
Ván mặt
bên
46
48
1.4
5
1.47
4
Ván mt
đáy
(khung
tủ)
23
24
1.2
5
1.26
5
Ván mt
đáy
(ngăn
o)
23
24
Ván ngăn
giữa tủ
chính và
hộc tủ
23
24
1.3
5
1.37
4
Ván ngăn
giữa tủ
chính và
ngăn kéo
23
24
1.3
5
1.37
4
Ván ngăn
tầng (tủ
chính)
92
95
1.5
5
1.58
4
Ván ngăn
tầng (hộc
tủ)
69
72
1
5
1.05
4
Ván mt
trước
23
24
1.2
5
1.26
Ván mt
trên
23
24
Cửa tủ
46
48
Tổng
352.415
Bảng: Bảng thời gian máy khoan cầm tay làm việc trong ny
Bảng 17: Bảng thời gian máy phun PU làm việc trong ngày
(1)
Tên
chi
tiết
(2)
Số lượng
u
cầu/ny
(3)
Hệ số
trừ
sản
phẩm
(4)
Chi
tiết để
sản
xuất/
ngày
(5)
Thi
gian
cho mỗi
nguyên
ng
(phút)
(6)
Hệ số
làm việc
nhân
(%)
(7)
Thi
gian
cho
phép
(phút)
(8)
Thời
gian
cài
đặt/
ngày
(phút)
(9)
Tng
thi
gian
(phút)
0.01
22
5
23.1
6
Máy khoan cầm tay:
Máy khoan cầm tay một thiết bị với một đầu mũi khoan chuyên dụng dùng để khoan,
đục, bắn, mở vít... trên các bề mặt khác nhau hoạt động dựa trên nguồn pin điện
cung cấp. Sử dụng trực tiếp nguồn năng lượng điện nên sản phẩm không cần phải thay
pin sau thời gian dài sử dụng. Kiểu dáng thiết kế ấn tượng, kết hợp cùng kho tàng phụ
kiện đa năng.
Kích thước
240 x 70 x 190 (mm).
Tốc độ khoan tối đa
0 - 2800 (vòng/phút).
Độ chính xác
0.025mm
Động trục
300W-1000W
Trọng lượng
1,3kg
Máy khoan ngang:
Sử dụng máy khoan ngang giúp giảm quy trình chảy của sản phẩm trên y
chuyền sản xuất, hủy bỏ các khoảng trống sản xuất cho mỗi xử lý, giảm cường
độ lao động của các thợ lành nghề, đặc biệt không n phụ thuộc nhiều vào năng
lực kỹ thuật của người thợ. Tiết kiệm được nhân công: y móc đã dần thay thế
cho sức lao động con người. Thời gian sản xuất được rút ngắn. Chế độ điều khiển
linh hoạt giúp doanh nghiệp làm chủ được sản xuất
Kích thước
3000 x 1800 x 1650 (mm).
Tốc độ khoan tối đa
80 (m/ph)
Độ chính xác
±0.05/300 (mm).
Tốc độ dịch chuyển
80 (m/ph)
Trọng lượng
1,200 (kg)
Máy phun sơn:
Máy phun sơn công nghiệp sử dụng áp lực cao để phun sơn nhanh chóng và đều lên các
bề mặt lớn. Máy được thiết kế với động cơ mạnh mẽ, có hiệu suất cao, tiết kiệm thời
gian, đảm bảo lớp sơn mịn, đều khả năng phun đa dạng loại sơn. Máy cũng dễ chi
chuyển nhờ thiết kế bánh xe.
Áp suất phun
1500psi đến 3300psi
Công suất động
1KW-2KW
Trọng lượng
20 - 40kg

Preview text:

Khi lựa chọn máy móc thiết bị, đặc biệt là trong quá trình lập kế hoạch sản xuất ta phải
dựa trên hệ số bù trừ sản phẩm. Nó giúp chúng ta đánh giá hiệu quả quá trình sản xuất,
tính toán chi phí và xác định số lượng máy móc thiết bị.
Bảng: hệ số trừ của các loại máy STT Tên máy
Hệ số trừ sản phẩm 1 Máy cắt CNC 0.05 2 Máy bào cạnh 0.03 3 Máy dán cạnh 0.02 4 Máy khoan ngang 0.02 5 Máy khoan cầm tay 0.03 6 Máy chà nhám cần tay 0.04 7 Máy phun sơn 0.01 (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
Tên chi tiết Số lượng Hệ số Chi Thời Hệ Thời Thời Tổng yêu tiết gian số gian gian thời cầu/ngày trừ để cho mỗi làm cho cài gian sản sản nguyên việc phép đặt/ (phút) phẩm xuất công (phút) ngày (phút) nhân (phút) (%) Tấm phủ 23 0.03 24 1.3 5 1.37 6 sau Tấm đứng 46 0.03 48 1.5 5 1.58 4 bên Ván mặt 46 0.03 48 1.4 5 1.47 4 bên Ván mặt 23 0.03 24 1.2 5 1.26 5 đáy (khung tủ) Ván mặt 23 0.03 24 đáy (ngăn kéo) Ván ngăn 23 0.03 24 1.3 5 1.37 4 giữa tủ chính và hộc tủ Ván ngăn 23 0.03 24 1.3 5 1.37 4 giữa tủ chính và ngăn kéo Ván ngăn 92 0.03 95 1.5 5 1.58 4 tầng (tủ chính) Ván ngăn 69 0.03 72 1 5 1.05 4 tầng (hộc tủ) Ván mặt 23 0.03 24 1.2 5 1.26 trước Ván mặt 23 0.03 24 trên Cửa tủ 46 0.03 48 Tổng 352.415
Bảng: Bảng thời gian máy khoan cầm tay làm việc trong ngày
Bảng 17: Bảng thời gian máy phun PU làm việc trong ngày (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
Tên Số lượng Hệ số Chi Thời Hệ số Thời Thời Tổng chi yêu trừ tiết để gian làm việc gian gian thời tiết cầu/ngày sản sản
cho mỗi nhân cho cài gian phẩm xuất/ nguyên phép đặt/ (%) (phút) ngày công ngày (phút) (phút) (phút) 0.01 22 5 23.1 6
Máy khoan cầm tay:
Máy khoan cầm tay là một thiết bị với một đầu mũi khoan chuyên dụng dùng để khoan,
đục, bắn, mở vít... trên các bề mặt khác nhau và hoạt động dựa trên nguồn pin và điện
cung cấp. Sử dụng trực tiếp nguồn năng lượng điện nên sản phẩm không cần phải thay
pin sau thời gian dài sử dụng. Kiểu dáng thiết kế ấn tượng, kết hợp cùng kho tàng phụ kiện đa năng. Kích thước 240 x 70 x 190 (mm). Tốc độ khoan tối đa 0 - 2800 (vòng/phút). Độ chính xác 0.025mm Động cơ trục 300W-1000W Trọng lượng 1,3kg
Máy khoan ngang:
Sử dụng máy khoan ngang giúp giảm quy trình chảy của sản phẩm trên dây
chuyền sản xuất, hủy bỏ các khoảng trống sản xuất cho mỗi xử lý, và giảm cường
độ lao động của các thợ lành nghề, đặc biệt không còn phụ thuộc nhiều vào năng
lực kỹ thuật của người thợ. Tiết kiệm được nhân công: máy móc đã dần thay thế
cho sức lao động con người. Thời gian sản xuất được rút ngắn. Chế độ điều khiển
linh hoạt – giúp doanh nghiệp làm chủ được sản xuất Kích thước 3000 x 1800 x 1650 (mm). Tốc độ khoan tối đa 80 (m/ph) Độ chính xác ±0.05/300 (mm). Tốc độ dịch chuyển 80 (m/ph) Trọng lượng 1,200 (kg)
Máy phun sơn:
Máy phun sơn công nghiệp sử dụng áp lực cao để phun sơn nhanh chóng và đều lên các
bề mặt lớn. Máy được thiết kế với động cơ mạnh mẽ, có hiệu suất cao, tiết kiệm thời
gian, đảm bảo lớp sơn mịn, đều và có khả năng phun đa dạng loại sơn. Máy cũng dễ chi
chuyển nhờ thiết kế bánh xe. Áp suất phun 1500psi đến 3300psi Công suất động cơ 1KW-2KW Trọng lượng 20 - 40kg