ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
KHOA QUẢN LÝ DỰ ÁN
BÁO CÁO CUỐI KỲ
Môn: GIAO TIP KINH DOANH
ĐỀ TÀI: CHIN C MARKETING SN PHM
SỮA ĐẬU XANH MÈ ĐEN
GVHD: TS. ĐÀM NGUYN ANH KHOA
Nhóm thc hin: NHÓM 6
Thành viên: NGUYN TH HƯƠNG SEN
ĐỖ TIN S
TRN TIN THÀNH
NGUYN TH NHƯ NA
NGUYN TH BÍCH THIT
NGUYN TH ANH THƯ
ĐÀ NNG, 27/07/2023
MC LC
LI M ĐU ............................................................................................................................................ 2
I. TÓM TT ĐIU HÀNH ...................................................................................................................... 3
II. LCH.......................................................................................................................................... 4
2.1 Bi cnh công ty ................................................................................................................. 4
2.1.1 Gii thiu tng quan v doanh nghip ....................................................................... 4
2.1.2 Lch s hình thành ........................................................................................................ 4
2.1.3 Trang thiết b .................................................................................................................. 6
2.1.4 Ngun nguyên liu ........................................................................................................ 6
2.2 Gii thiu v sn phm dch v mi ........................................................................ 7
2.3 Mc đích ca kế hoch tiếp th ....................................................................................... 8
III. PHÂN TÍCH ................................................................................................................................... 8
3.1 Phân tích v công ty: phân tích SWOT ......................................................................... 8
3.2 Phân tích môi trường tiếp th: môi trường vi .................................... 11
3.2.1 Môi trưng vi bên ngoài ....................................................................................... 11
3.2.2 Môi trường ......................................................................................................... 13
3.3 Phân tích kháchng: t phân khúc th trường mc tiêu phân tích hành
vi mua hàng ca h ...................................................................................................................... 15
3.4 Phân tích đối th cnh tranh ......................................................................................... 16
IV. CHIN C TIP TH ............................................................................................................ 18
4.1 Chiến c phân khúcnhm mc tu .................................................................. 18
4.2 Chiến c định v ............................................................................................................ 18
4.3 Tiếp th hn hp ................................................................................................................ 18
4.3.1 Sn phm ..................................................................................................................... 18
4.3.2 Định giá sn phm ...................................................................................................... 19
4.3.3 Xúc tiến sn phm ...................................................................................................... 20
4.3.4 Phân phi ..................................................................................................................... 21
V. PH LC ..................................................................................................................................... 24
1
LỜI MỞ ĐẦU
Đậu xanh đen nhng thc phm tt cung cp mt ng ln ngun dinh ng giá tr
cho con ngưi. Tuy nhiên, trên th trường hin nay vẫn chưa sn phm khai thác triệt để ngun dinh
ng t hai nguyên liu này. Sn phm sữa đậu xanh đen ra đời nhm khai thác tối đa ngun dinh
ng hai nguyên liệu đậu xanh đen. Sản phm chức ng hỗ tr tim mch, ci thin huyết
áp, b xung canxi các loi vitamin cn thiết giúp thể phát trin mt cách toàn din. Vi nhng công
dụng như vậy sn phm s phù cho mọi người đặc bit là tr em và người cao tui.
Sn phm sữa đậu xanh đen ti Việt Nam không đưc sn xut ph biến. Thông thường, sn
phm s được làm theo phương pháp thủ công được buôn bán nh l bi các h gia đình. Mục đích
chính để tha mãn nhu cu gii khát tìm kiếm hương v mi l của người tiêu dùng. Đối vi các
doanh nghip, sn phm phẩm được làm t đen đậu xanh không quá xa l nhưng vic kết hp hai
ngun nguyên liu này thì vn còn hiếm thy trên th trường. Các nhãn hiu đã s dng nguyên liu
đậu xanh hay đen vào các sn phm v sa bao gồm: Fami, Vfresh… đang được khá ưa chung trên
th trường không ch vì chất lượng mà còn do hot đng truyn thông ca các nhãn hiu này mang li.
Nhìn chung, ta có th thấy được rng sn phm t hai ngun nguyên liệu đậu xanh đen
vn chưa đưc khai thác trit để trên th trường nhưng giá tr li ích hai ngun nguyên liu này mang
li cùng ln. Nhn thấy được điều đó, chúng tôi s trình bày chiến lược marketing kinh doanh sa
đậu xanh mè đen trên doanh nghiệp Công ty c phn sa Việt Nam. Làm sao đ qung sn phm
đến vi ngưi tiêu dùng mt cách hiu qu đưa thói quen s dng sa đậu xanh đen vào trong
cuc sng ca ngưi tiêu dùng Vit Nam đưc ph biến hơn. Tất c s đưc làm trong bài báo o
này.
2
I. TÓM TT ĐIU HÀNH
Gii thiu
Doanh nghip mun tn dng hai ngun nguyên liệu chính đậu xanh đen để to ra sn
phm giá tr dinh ng cao cho ngưi tiêu dùng. Đồng thi, thay đổi thói quen s dng hai
ngun nguyên liu này trong cuc sng ngưi Vit đưc thường xuyên hơn. D án Sa đậu xanh
mè đen của Vinamilk ra đời nhm đt đưc mục đích đó.
Công ty hi
Công ty c phn Sa Vit Nam (tên tiếng Anh Vietnam Dairy Products Joint Stock Company),
tên gọi khác: Vinamilk đưc thành lập năm 1976. doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vc sa ti
Việt Nam. Đã đạt được nhiu thành tu và chiếm được v trí cao trong lòng người tiêu dùng.
D án Sữa đậu xanh đen do công ty Vinamilk đm nhn s là mt d án vô cùng năng. Sn
phm s được đảm bo chất lượng do h thng tiên tiến ca Vinamilk kết hp ngun nguyên liu
chất lượng. Sn phm sữa đậu xanh đen sẽ sn phm xu hướng của năm 2024, mang li giá
tr kinh tế lớn cho các nhà đầu tư.
Phân tích nghành và th trường
Nghành sa Vit Nam hiện này đã phát trin vô cùng mnh m. Nhiu sn phm mu
khác nhau trên th trường. Khách hàng yếu t quan trng nht trong nghành sa. Sn phm sa
đậu xanh đen s sn phm đáp ng đưc nhu cu ca khách hàng, dn đầu th trường sa
ti Vit Nam.
Hình thc tiếp th
Sn phẩm sũa đậu xanh đen sẽ đưc tiếp th ch yếu thông qua qung cáo. Vi khách hàng
mục tiêu là ngưi ln nhu cu mua sa cho con cái hay cha m ln tui. Vic s dng hình thc
quảng cáo đặc bit thông qua các kênh truyn hình s d tiếp cận hơn vi khách hàng.
Mc tiêu mong mun
Sn phm sữa đậu xanh đen đặt mc tiêu 3,5 t vào tháng 1/2025. Mc tiêu phù hp vi kh
năng tài nguyên hin có, nh quy ln cht ng sn phm không ngng ci tiến, Sa
đậu xanh mè đen có kh năng đạt được mục tiêu đ ra
3
II. LCH
II.1 Bi cnh công ty
II.1.1 Gii thiu tng quan v doanh nghip
Đưc thành lập vào năm 1976. Công ty c phn Sa Vit Nam (tên tiếng Anh Vietnam Dairy
Products Joint Stock Company), tên gi khác: Vinamilk. Doanh nghiệp đứng đầu trong lĩnh vực sn
xut các sn phm t sa ti Vit Nam. Đưc phân phi đều khp 63 tnh thành trên c c vi
220.000 điểm bán hàng, xut khu sang 43 quc gia trên thế gii.
II.1.2 Lch s hình thành
Vinamilk là doanh nghiệp lâu đời ti th trường Vit Nam. Tri qua nhiu ln phát triển vượt bc,
Vinamilk đã dành được nhiu thành tu quan trng. Tr thành doanh nghip có ch đững vng chc
trong lòng người tiêu dùng.
Các giai đoạn hình thành phát trin ca Vinamilk:
Giai đon t 1976 - 1986
Thành lp ln đầu tiên vào năm 1976 với tên gi là Công ty Sa
Cà Phê
Min Nam, trc thuc Tng cc Thc phm, sau khi chính ph quc hu hóa
ba xí nghiệp tư nhân tại min nam Vit Nam: Thng Nht (thuc mt công ty
Trung Quốc), Trường Th (thuc Friesland), và Dielac (thuc Nestle).
Năm 1982, ng ty Sa
phê Min Nam đưc chuyn giao v B công
nghip thc phm đổi tên thành nghip liên hip Sa - phê
nh
ko I. Lúc y, nghip đã thêm hai nhà máy trc thuc, đó là:
o Nhà máy bánh ko Lubico.
o Nhà máy bt dinh ng Bích Chi ng Tháp).
Giai đon t 1986-2003
Tháng 3 năm 1992, chính thc đổi tên thành Công ty Sa Vit Nam (Vinamilk).
Để phát triển và đáp ứng nhu cu th trường Min Bc Vit Nam. Công ty Sa
Việt Nam (Vinamilk) đã xây dựng thêm mt nhà máy sa Hà Ni nâng tng
s nhà máy trc thuc lên 4 nhà máy.
1996: Thành lp Xí Nghip Liên Doanh Sữa Bình Định to điu kin cho Công
ty thâm nhp thành công vào th trường Min Trung Vit Nam.
2000: Cũng trong thi gian này, Công ty xây dng Nghip Kho Vn địa
4
ch ta lc tại: 32 Đặng Văn Bi, Thành ph H Chí Minh. Nhm mục đích đáp ng nhu cu tốt hơn
ca ngưi tiêu dùng ti đồng bng sông Cu Long, Công ty cho xây dng Nhà máy sa Cần Thơ.
Và một năm sau đó, khánh thành nhà máy sa ti Cần Thơ.
Giai đon t 2003 đến nay
2003: Công ty chuyn thành Công ty C phn Sa Vit Nam (Tháng 11). giao dch trên sàn giao
dch chứng khoán VNM. Cũng trong năm 2003, công ty khánh thành nhà máy sa Bình Đnh
TP. H Chí Minh
2004: Mua thâu tóm Công ty C phn sa Sài Gòn. Tăng vn điu l ca Công ty lên 1,590 t
đng.
2005: Mua s c phn còn li của đối tác liên doanh trong Công ty Liên doanh Sữa Bình Định
(sau đó đưc gi Nhà máy Sữa Bình Định) khánh thành Nhà máy Sa Ngh An vào ngày 30
tháng 06 năm 2005, có địa ch đặt ti Khu Công Nghip Ca Lò, Tnh Ngh An.
Liên doanh với SABmiller Asia B.V để thành lp Công ty TNHH Liên Doanh SABMiller Vit
Nam vào tháng 8 năm 2005. Sn phẩm đầu tiên của liên doanh mang thương hiệu Zorok đưc tung
ra th trường vào đu giữa năm 2007.
2006: Vinamilk niêm yết trên th trường chng khoán Thành ph H Chí Minh vào ngày 19
tháng 01 năm 2006, khi đó vn ca Tổng Công ty Đầu Kinh doanh Vốn Nnước t l nm
gi là 50.01% vốn điều l ca Công ty.
M Phòng Khám An Khang ti Thành ph H Chí Minh vào tháng 6 năm 2006. Đây phòng
khám đầu tiên ti Vit Nam qun tr bng h thống thông tin đin t. Phòng khám cung cp các dch
v như tư vấn dinh dưỡng, khám ph khoa, tư vấn nhi khoa và khám sc khe.
Khởi động chương trình trang tri sa bắt đầu t vic mua thâu tóm trang tri sa
Tuyên Quang vào tháng 11 năm 2006, mt trang tri nh với đàn sa khong 1.400 con. Trang
trại này cũng được đi vào hoạt động ngay sau khi đưc mua thâu tóm.
2007: Mua c phn chi phi 55% ca Công ty sữa Lam Sơn vào tháng 9 năm 2007, tr s
ti Khu công nghip L Môn, Tnh Thanh Hóa.
2009: Phát triển được 135.000 đại lý phân phi, 9 nhà máy nhiu trang tri nuôi sa ti
Ngh An, Tuyên Quang
2010 - 2012: Xây dng nhà máy sữa nước sa bt tại nh Dương vi tng vốn đầu là
220 triu USD.
2011: Đưa vào hot động nhà máy sa Đà Nng vi vn đầu 30 triu USD.
5
II.1.3 Trang thiết b
Để cho ra được sn phm chất lượng nht, trang thiết b ca Vinamilk mt trong nhng yếu t
đặt lên hàng đầu. Nhà máy ti Vinamilk s dng các trang thiết b hiện đại công ngh sn xut
tiên tiến hàng đầu hiện nay. Đồng thời, Vinamilk cũng liên tục bảo trì năng cp các trang thiết b
giúp h thng luôn hoạt động tn xut hiu qu nht.
Dây chuyn sn xut hin đại
Sữa tươi sau khi đưc kim tra chất lượng và qua thiết b đo lường, lc s đưc nhp vào h thng
bn cha lnh (150 m³/bn). T bn cha lnh, sa tươi nguyên liu s qua các công đon chế
biến: ly tâm tách khun, đồng hóa, thanh trùng, làm lnh xung 4 oC chuyển đến bn cha sn
sàng cho chế biến tit trùng UHT. Máy ly tâm tách khun, giúp loi các vi khun hi bào t vi
sinh vt.
Tit trùng UHT: H thng tit trùng tiên tiến gia nhit sa lên tới 140 oC, sau đó sữa được làm lnh
nhanh xung 25 oC, gi được hương vị t nhiên các thành phần dinh dưỡng, vitamin & khoáng
cht ca sn phm. Sữa được chuyển đến cha trong bn tit trùng ch chiết rót trùng vào bao
gói tit trùng.
Siêu nhà máy sa hin đi nht thế gii
Siêu n máy máy c thiết b ca vinamilk
Nhà máy Sa bột trẻ em Việt Nam (Vietnam
Powdered milk Factory) ta lc ti KCN Việt Nam
Singapore 1, tng diện ch 6 ha mi m
cho ra đi 54.000 tn sa bột, cao gp 4 ln ng sut hiện ca Vinamilk.
Siêu nhà máy th hai
Nhà máy Sa Việt Nam (Mega Factory) được xây dựng trên diện tích
20 ha tại khu công nghiệp M Phước 2, tỉnh Bình Dương với tng vốn đầu 2.400 tỷ đồng, công
sut siêu lớn, hơn 400 triệu lít sữa/năm trong giai đoạn 1 và stăng lên 800 triệu lít sữa/năm trong
giai đoạn 2. Đây nhà máy sử dụng công nghệ tích hợp tđộng hiện đại bậc nht thế gii
Tetra Pak tng xây dng.
II.1.4 Ngun nguyên liu
Vinamilk mt công ty ngành ngh đa dạng như chăn nuôi sữa, sn xut thức ăn cho gia
súc, trng trọt… Do đó, các nguyên liệu đều được đảm bo chất ợng k càng. Đồng thi, Vinamilk
còn liên kết vi các doanh nghiệp uy tín trong và ngoài nước vi vai trò cung cp nguyên liu.
6
Mô hình trang tri chăn nuôi tp trung
Hin ti, khi phát trin vùng nguyên liu của Vinamilk đang trực tiếp qun hai Công ty con
Công ty TNHH MTV Sa Vit Nam (s hu 100% vốn điu l) Công ty TNHH Bò Sa Thng
Nht Thanh Hóa (s hu 96,11% vốn điều l) vi tng s 10 trang tri dài t Bc ti Nam. Vi chính
sách phát trin h thng các trang trại chăn nuôi chuyên nghip, phù hp chun mc quc tế ti Vit
Nam. Mc tiêu ca VINAMILK là phát triển đàn bò đạt 40.000 - 50.000 con vào năm 2021.
Trang tri Bò sa Organic đầu tiên ti Vit Nam
Năm 2017, chính thc đưa vào s dng Trang tri sa Organic ti Đà Lạt - trang tri chăn nuôi
sữa Organic đu tiên ca Việt Nam được T chc Chng nhn Quc tế Control Union công nhn
đạt chun Organic Châu Âu. Các cá th được chăn nuôi theo phương thức Organic s đưc sinh
sng trong môi trường thun t nhiên. Đáp ng nguyên tc 3 không: không s dng hóa cht,
không s dng thành phn biến đổi gen, không hormone tăng trưởng.
Nông h chăn nuôi sa đối tác lâu dài
Song vi vic phát trin các trang tri hin đi, khi phát trin vùng nguyên liu ca Vinamilk duy trì
ký kết hp đng bao tiêu vi sn phm sa tươi nguyên liệu cho hàng ngàn đơn v/h chăn nuôi
trong c c. Giúp nông dân có ngun thu nhp tt, h tr thoát nghèo đồng thi gim giá thành
sn phm. Ngoài ra, to đưc liên kết phát trin bn vng và tăng khả năng cạnh tranh vi sa
nhp khu.
Các đối tác nguyên liu ca Vinamilk:
-Fonterra (SEA) Pte Ltd: cung cp sa bt nguyên liu.
-Hoogwegt International BV: cung cp sa bt nguyên liu.
-Perstima Binh Duong: cung cp v hp bng thép.
-Tetra Pak Indochina: cung cp bao bng giy.
II.2 Gii thiu v sn phm dch v mi
Sau 45 năm mt trên th trường, Vinamilk liên lc nghiên cu, sn xut ra nhng sn phm
mang li giá tr dinh dưỡng cao. Vi tiêu chí tn dng triệt để nhng ngun nguyên liu mới, đặc bit
đậu xanh đen. Vinamilk đã nghiên cu chun b cho ra mt sn phm “Sa đậu xanh
đen”. Vi công thc đưc đổi mi ci tiến để đáp ng nhu cu dinh ng cho người tiêu
7
dùng, đặc bit tr em người cao tui. Vào tháng 1 năm 2024, Vinamilk s chính thc cho ra
mt sn phẩm “Sữa đậu xanh mè đen”.
Sữa đậu xanh đen món thc uống thơm ngon, b ng với hương thơm vô cùng hấp dn
của đen a cùng hương v béo ngy của đậu xanh to nên mt ly sữa cùng độc đáo hấp
dn, giúp b sung năng lượng cho ngày dài hoạt động. Đậu xanh giàu chất protein thực vt,
giúp h tr tiêu hóa và duy trì s no lâu dài. Đng thời, đen cung cấp các chất dinh dưỡng q
giá như axit béo Omega-3 các dưỡng cht thiết yếu, h tr sc khe tim mch ci thin sc
khe tng th.
Slogan: "Thiên nhiên đong đầy - Dinh ng toàn din - Sa đu xanh đen
S la chn thông
minh cho mọi gia đình”.
II.3 Mc đích ca kế hoch tiếp th
Mục đích v doanh s:
Mc tiêu c th (Specific): đạt đưc 3.5 t vào 1/2025.
Đo ng tiến độ (Measurable): đạt mc tiêu 3,5 t vào tháng 1/2025. Vic đo ng tiến độ
giúp Vinamilk theo dõi và điều chnh chiến lược kinh doanh để đạt được mục tiêu đã đề ra.
Kh thi (Achievable): mc tiêu phù hp vi kh năng tài nguyên hiện có, nh quy ln và
chất lượng sn phm không ngng ci tiến, Sa đậu xanh đen kh năng đạt được mc tiêu
đề ra.
Liên quan (Relevant): mc tiêu v doanh s ca sn phm liên quan trc tiếp đến nhu cu, tc
độ mua hàng chính thế cn phải tăng cường nghiên cu phát trin các sn phẩm dinh dưỡng,
đáp ng nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng v sc khe và chăm sóc cá nhân.
thi hn (Time-bound): hoàn thành trước tháng 1/2025.
III. PHÂN CH
III.1 Phân tích v công ty: phân tích SWOT
Đim mnh (Strengh)
Vinamilk thương hiệu quen thuc, ni tiếng và được nhiều khách hang tin dùng. Thương hiu
luôn chú trọng đến chất lượng cam kết khẳng định mc tiêu phát trin bn vững. Vinamilk cũng
đưc bình chn mt “Thương hiu ni tiếng” mt trong nhóm 100 thương hiu mnh do B
8
ng Tơng bình chn năm 2006 đưc ni tiêu ng bình chn trong nhóm Top 10 Hàng
Vit Nam chất lượng cao” t m 1995
2009. Vinamilk s hu nhng nhãn hiệu hàng đầu Vit
Nam như: sữa đặc Ông Th, Ngôi sao, Dielac,
Chiến lược Marketing ca Vinamilk vô cùng hiu qu. Vinamilk tn dng tt quảng thương
hiu và qung cáo sn phẩm qua các kênh như tivi, báo, truyền hình, fanpage… Bên cạnh đó,
Vinamilk còn mt b phn nghiên cu phát trin sn phm ln mạnh luôn đưa ra thị trường
nhng sn phm sa tt và phù hp nhất cho ngưi tiêu dùng.
Danh mc sn phẩm cùng đa dạng, ph đều tt c các phân khúc t trung đến cao cp.
Vinamilk đưa ra thị trường vi trên 200 sn phm sa và các mt ng t sa, phc v nhiều đi
ng ngưi tiêu dùng. Đặc bit, các dòng sa đặc như sa Ông Th, Ngôi Sao,
giá r, phù
hp vi nhu cu của người dân hin nay.
Mạng lưới phân phi rng khp. Vinamilk có h thng phân phi sn phm trên khp c c tri
dài t Bc vào Nam, t nông thôn đến thành th. H thng phân phi kết hp gia hiện đại truyn
thng giúp Vinamilk d dàng đưa sn phẩm đến tay người tiêu dùng: sn phẩm được phân phi
thông qua h thng Metro, siêu th → người tiêu dùng (kênh hin đi); nhà phân phối → điểm bán l
người tiêu dùng (kênh truyn thng).
Đim yếu (Weaknesses)
Vinamilk chưa tự ch đưc ngun nguyên liu phi ph thuc vào nhp khu. S ph thuc này
s khiến doanh nghip lâm vào các ảnh hưởng v lm phát, khng hong kinh tế,
vy, giá c
sn phm của Vinamilk cũng sẽ chịu tác động của chi phí đầu vào do vic nhp khu.
Vinamilk th phn sa bt chưa cao. Hin nay, người dùng xu ng s dng sa bt
nhp khu cao hơn sa bt đưc sn xut trong c. Nhưng Vinamilk li chưa cnh tranh đưc
vi các sn phm sa bt nhp khu t các ớc khác như M, Lan, Úc,
Nên chưa th làm
ch đưc vic cung cp ng ln sa bt sn xuất trong nước đến tay người tiêu dùng.
hi (Opportunities)
Ngun nguyên liệu đầu vào đang nhận được s h tr t chính ph, nguyên liu nhp khu có
thuế sut gim. Nh những tác động to ln t chính ph đã giúp cho Vinamilk giảm bt chi phí v
nhp khu sn xuất. Đây chính hội to ln Vinamilk cn nm bắt để sn xuất được nhiu
sn phm cht lượng đến với người tiêu dùng trong nưc.
9
ng khách hàng tiềm năng cao và nhu cu ln. Với trình độ hc vấn tăng cao, giới tr Vit
Nam có hội được tiếp cn và hiu biết hơn v tác dng ca sữa đến với thể. T đó, xu hướng
tiêu dùng các sn phm t sữa được nhiều hơn. Bên cạnh đó, tr em Vit Nam hiện nay cũng được
các bc cha m ph huynh quan tâm, chăm sóc đến chế độ dinh dưỡng, tăng trưởng cho con em
mình.
Nhu cu tiêu th sa của người Việt Nam xu hướng tăng cao. Khi hội ngày càng trin, nhu
cu v chăm sóc sc khe sc khe, v đẹp s ngày càng tang cao. T đó, người tiêu dùng ưu tiên
s dng các sn phm t sa cht ng cao. vy, đây hi ln để Vinamilk nm bt
và tiếp tc phát triển hơn nữa trong ngành sa.
Thách thc (Threats)
nhiều đối th cnh tranh gia nhp th trường. Hin tại, người tiêu dùng đang nhiu s la
chn v các sn phm t sa h xu ng nghiêng v la chn các sn phẩm nước ngoài
nhiều n. Điều này làm cho Vinamilk kduy trì được lượng khách hàng trung thành để vt mt
th trường tiêu th sn phẩm vào tay đối th.
Ngun nguyên liệu đầu vào không n định và phi ph thuc vào vic nhp khu. Ngoài ra do
vic việc chăn nuôi sữa không thu được li nhuận cao nên người nông dân đã từ b công vic
hoc ép giá khiến Vinamilk phi tn nhiu chi phí nhp khu. Điều này đã tạo sc ép lớn đối vi
Vinamilk, đòi hỏi thương hiu này phi tp trung o phát trin nguyên liệu trong nước, tránh ph
thuc vào vic nhp khu t c ngoài.
Khách hàng Vit Nam xu ng ưa chung các sn phm sa t ớc ngoài. Tâm ngưi
tiêu dùng Việt Nam hay đề cao các sn phẩm được nhp khu t ớc ngoài n các sn phm ni
địa Vit v cht ng hay độ an toàn. Đứng trước tình nh này, Vinamilk cn khng định giá tr
dinh dưỡng cũng như nâng cao chất lượng sn phm.
10
Table 1: Bng tóm tt SWOT
Đim mnh:
- Thương hiu quen thuc, ni tiếng.
- Chiến c Marketing hiu qu.
- Danh mc sn phẩm đa dng.
- Mng i phân phi rng khp.
Đim yếu:
- Chưa t ch đưc ngun nguyên liu.
- th phn sa bt chưa cao.
hi:
- Chính ph h tr nguyên liu đầu vào, gim
thuế.
- ng khách hàng tim năng cao.
- Nhu cu tiêu th sa ca người Vit tăng cao.
Thách thc:
- Nhiu đối th cnh tranh.
- Ngun nguyên liu đầu vào không n định.
- Khách hàng Việt có xu hướng chung sa
ngoi.
III.2 Phân tích môi trường tiếp th: môi trường vi
III.2.1 Môi trường vi bên ngoài
Nhà cung cp:
Vi mc tiêu phát trin lâu dài ổn định, Vinamilk đã xây dng mi quan h bn vng vi các
nhà cung ng ln trong và ngoài nước. Nhằm đảm bo ngun cung cp nguyên liu thô không
nhng ổn định v chất lượng n giá c rt cnh tranh. Hai ngun cung cp sa chính cho
Vinamilk sa tươi t trang tri sa ca công ty mua t các h gia đình 25%, ngun sa
bt ngoi nhp chiếm 75%.
Khách hàng:
Khách hàng của Vinamilk được phân thành 2 th trường chính: th trường tiêu dùng (cá nhân, h
gia đình mua hàng hoá dịch v cho tiêu dùng nhân) th trường đại (siêu thị, đại mua
hàng hoá và dch v để bán li nhm thu li nhun).
Th trường tiêu ng:
Người tiêu dùng ngày càng quan m đến sc khe ca bản thân, gia tăng nhận thc v các sn
phm cha nhiu chất dinh dưỡng. Do đó nhu cầu s dng các loi sa thay thế t thc vật đang
tăng. Hin nay sn phm rất đa dạng, khách hàng nhiu s la chn nên kh năng chuyển đổi
sn phm cao.
Th trường đại lý:
Các đại phân phi nh l, các siêu th,
kh năng tác động đến hành vi ca ngưi mua
hàng. Các công ty sa trong c các đại độc quyn ca hãng c ngoài phi cnh tranh đ
11
đưc nhng đim phân phi ch yếu t các đi bán l. h th tác động đến khách hàng
mua sn phm sữa nào thông qua tư vấn và gii thiu sn phm.
Do đó cả nhà phân phi lẫn người tiêu dùng đu v thế cao trong quá trình cnh tranh t các
quyết định của người mua hàng. Công ty vinamilk đã hn chế đưc áp lc t khách hàng bng cách
định giá hp các dòng sn phm ca nh đồng thi to s khác bit hoá đối vi các sn
phm ca đi th cnh tranh và các sn phm thay thế.
Đối th tim năng
Th trường sa đưc đánh giá th trường nhiu tim ng trong tương lai đây th
trường biên li nhun khá hp dn. Ngành sa hiện nay có hội phát trin rt ln và th duy
trì tc độ tăng trưởng cao trong nhng năm ti. Các rào cn ca ngành cũng không nh đi vi
công ty, đặc bit v vốn k thuật chế biến. Trong tương lai công ty Vinamilk th đối mt vi
nhiều đối th mi t c ngoài do nn kinh tế th trường s t tri vkthuật, vn ngun
nguyên liu đầu vào. Do đó, áp lc cnh tranh s tăng từ các đối th tiềm năng mi.
Đối th cnh tranh
Các đối th cnh tranh ca Vinamilk: TH True Milk, Nestle, Nutifood, Abbott Nutrition,
FrieslandCampina, Hanoimilk, Mead Johnson Nutrition, Vinasoy, Ba Vì, Mc Châu, VitaDairy, Yakult.
TH True Milk:
- Mt ra mắt sau Vinamilk nhưng tốc độ phát trin mức độ ni tiếng trên th trường
phn nào chng t đưc s t tri ca mình trên phân khúc sa Vit Nam.
- Theo s liệu đo lường v th trường n l tính đến tháng 03/2021, Đối th cnh tranh ca
Vinamilk
TH True Milk đã đạt ti 30% th phn trong phân khúc sa tươi tại các kênh bán
l thành th. Đồng thi, Công ty C phn sữa TH đã khẳng định được v thế ca mình trong
ngành sa vi minh chứng đứng th 2 trong Top 10 Công ty thc phẩm uy tín năm 2020,
nhóm ngành Sa và sn phm t sa.
Mc Châu Milk
- Mc Châu hot động chính trong nh vc chế biến sa c, sa chua ăn, sa chua
ung, bánh sa, phô mai, váng sữa, và các sản phm t sa khác. Cung cp ra th
trường hàng năm trung bình hơn 250 tn sữa tươi. Hiện s hu đàn sữa hơn 2000 con
ti trang tri 24500 con thông qua vic liên kết với hơn 500 h nông dân chăn nuôi
sa và có 3 trung tâm ging bò sa (với quy mô đạt 2000 con bò ging sữa). Quy mô đàn
12
ca Mc Châu Milk ng trưởng trung bình 12
15%/năm năng sut bình quân đạt
trên 25 lít sa/con/ngày.
- Tri qua quá trình xây dng phát trin, Mc Châu Milk hiện độ ph đáng k trên th
trường sữa tươi với h thng phân phi tri dài t Bc vào Nam, bao gm các kênh phân
phối hơn 80.000 điểm bán l ph khp 63 tnh thành trên toàn quốc. Năm 2020, Mc
Châu Milk lt Top 10 Công ty thc phm uy tín năm 2020 nhóm ngành Sa sn phm
t sữa theo đánh giá ca Vietnam Report.
Sn phm thay thế:
Sa sn phm dinh ng đưc b sung ngoài ba ăn hng ngày đối tr em, thanh niên,
ngưi già - tác dng h tr lớn đối vi sc khe. Hin nay trên th trường xut hin ngày càng nhiu
sn phm thay thế như: c ung gas, bia, phê... vi nhng đặc đim bt ng không th
d báo nên dù v trí cao thì ngành sa vẫn đang đối mt vi nhng áp lc t sn phm thay thế.
Table 2: Bng tóm tt môi trưng vi
Khách hàng
Nhà cung cp
Đối th cnh tranh
Đối th tim năng
Chia thành hai th
phn chính: tiêu
dùng (cá nhân, h
gia đình, ...) đại
(siêu th, đại
bán hàng, ...)
Ngun cung cp
sa chính t trang
tri ca công ty
thu mua h gia
đình.
Đối th cnh tranh
như:TH True Milk,
Mc Châu Milk,
Nutifood,
Hanoimilk, ...
Nguy đe da t
nhng sn phm
mi gia nhp th
trường.
III.2.2 Môi trưng
Yếu t chính tr
Vit Nam c tình hình chính tr n định, yếu t quan trng để thu hút đầu c
ngoài to điu kin thun li cho Vinamilk phát trin hoạt động kinh doanh. Điều này tác động
tích cc trong vic to lp và trin khai chiến lược của Vinamilk. Tác động không h nh đến s m
rng th trường, cũng như thu hút các nhà đầu tư, tăng doanh thu, tiếp cn các công ngh tiên tiến,
dây chuyn sn xut hin đại, nâng cao năng suất…của công ty.
Nhà nước các chính sách m ca, th tục hành chính ngày ng đơn gin minh bch.
Thêm vào đó, các chính ch khuyến khích của Nhà Nước cũng ý nghĩa rt tích cực đến công ty.
Nhà nước khuyến khích chăn nuôi chế biến sữa cho người nông dân tạo điu kin cung cp
nguyên vt liu đầu vào cho các công ty trong ngành. Tuy nhiên mt vài chính sách và quy định v
13
xut nhp khu th nh ng đến vic nhp khu nguyên liu xut khu sn phm ca
Vinamilk.
Yếu t kinh tế
Nn kinh tế bn ổn định, xu ớng GDP ngày càng tăng. “Theo Báo cáo kinh tế - xã hi do
Tng cc Thng công b ngày 29/12/2022, tình hình đời sng ca h dân đã được ci thin,
thu nhp bình quân đầu người Vit Nam trong năm ước đạt 4,67 triệu/người/tháng, tăng hơn 9,5%
so với năm 2021, tỷ l nghèo ước tính khong 3,6%, gim 0.8% so với năm 2021”. Do đó, với thu
nhập ngày càng tăng, sc mua của người dân ngày càng ln, xut hin nhng nhu cu, mong mun
v sn phẩm như chất lượng, s đa dạng, tính thm mĩ,
Yếu t văn hóa
Mt trong những đặc điểm đáng cý trong quan niệm người Vit h thường tin tưởng ưa
thích s dng nhng sn phm h đã tng dùng cm thy an tâm. Do đó, để thu hút duy
trì s trung thành ca khách hàng, công ty Vinamilk phi xây dng mt hình nh uy tín cht
ng cho sn phm.
Dân s đông, thu nhập tăng nên đời sng vt cht ngày càng nâng cao, vấn đề sc khe càng
đưc quan tâm chú trng. Cuc sng dn tr nên hin đại nên s tiếp cn qua nhiều phương tiện
như đài, báo chí, truyền hình, các trang mng hội… dần tr nên d dàng, khiến con người càng
cm thy có nhu cầu ngày càng cao đối vi việc chăm sóc và thỏa mãn các nhu cu v th cht.
Yếu t công ngh
Hiện nay, lĩnh vực chế biến sa Vit Nam nói chung và của Vinamilk nói riêng đã đạt đến trình đ
tiên tiến hiện đại ca c thế gii v công ngh tân trang thiết b như: Công nghệ thiết b thu mua
sữa tươi của nông dân, đảm bo thu mua hết lượng sa bò, thúc đẩy ngành chăn nuôi sa trong
c. Công ngh tit trùng nhanh nhiệt độ cao để sn xut sữa tươi tiệt trùng. Đổi mi công ngh
chiết lon sa bt, nhm ổn định chất lượng sn phm, nâng cao thi gian bo quản đảm bo v
sinh an toàn thc phm,
Đối vi các t chc tiến nh hot động nghiên cu áp dng đối vi nhng tiến b khoa hc
k thuật: là s để vn cho doanh nghip v các các cách thc chế biến sữa để phù hp vi
khu v ngưi tiêu dùng.
Yếu t môi trường
Vit nam nm trong đới khu nhiệt đới gió mùa hoạt động quanh năm thích hợp cho vic phát
triển ngành chăn nuôi bò lấy sa đc bit là các tnh Tuyên Quang, Lâm Đồng, Ba Vì, ... Như vậy,
14
công ty d dàng đưc ngun nguyên liu phc v cho nhu cu sn xut, vi chi phí thấp n rt
nhiu so vi vic sn xut các sn phm phi nhp khu nguyên liu t bên ngoài. Hơn na, ngun
nguyên liu rất đa dạng luôn trong tình trng ơi mới đảm bảo được cht sn phm sa khi sn
xut sn phm.
Yếu t pháp lut
Yếu t luật pháp: Trong xu hướng hi nhp vào nn kinh tế khu vc thế gii,Quc hội đã ban
hành tiếp tc hoàn thành B Luật như Luật thương mại, Lut doanh nghip, Luật đầu để đẩy
nhanh tiến trình ci cách kinh tế Vit Nam. Vi mt th chế chính tr ổn định, lut pháp ràng,
rng m s sở cho việc đảm bo s thun lợi, bình đẳng ca các doanh nghip tham gia cnh
tranh hiu quả. Như thuế ảnh hưởng rt lớn đến cạnh tranh , đảm bo s nh đẳng gia các doanh
nghip thuc mi thành phn kinh tế khác nhau trên mọi lĩnh vực, giúp gia tăng tính cnh tranh sn
phẩm trong nước vi các sn phẩm ngoài nưc
Table 3: Bng tóm tt môi trưng
Chính Tr
Kinh tế
Văn hóa -
hi
Công ngh
Môi trưng
Lut pp
Tình nh
Nn kinh tế
Dân s đông,
Đổi mi ng
Nm trong khu
Ban hành các B
chính tr n
tương đối n
đời sng vt
ngh, thiết b
vc nhit đới gió
Lut: Lut thương
định to điu
định, xu ng
cht ngày càng
hin đại, n
mùa, d dàng
mi, Lut doanh
kin phát trin
GDP ngày
cao, vấn đề sc
định cht
đưc ngun
nghip, Lut đầu tư,
hot động kinh
càng tăng, thu
khe đưc chú
ng sn
nguyên liu phc
đẩy nhanh tiến
doanh. Chính
nhp ca
trng. Do đó,
phm, năng
v cho nhu cu
trình ci cách kinh
sách khuyến
khách hàng
công ty luôn xây
cao thi gian
sn xut vi chi
tế, chính tr n định,
khích ca nhà
tăng nên
dng hình nh
bo qun,
phí thp. Ngun
lut pháp rõ ràng,
c ý
nhng nhu cu
uyn cht
đảm bo an
nguyên liu đa
rng m s s
nghĩa tích cc.
v sn phm
ng để thu hút
toàn v sinh
dngơi
cho vic đảm bo s
cht ng, đa
duy trì s
thc phm
mi.
thun li, bình đẳng
dng
trung thành ca
ca các doanh
khách hàng
nghip tham gia
cnh tranh hiu qu.
III.3 Phân tích khách hàng: t phân khúc th trường mc tiêu phân tích hành vi
mua hàng ca h
Để sn phm sa đậu xanh đen thể cạnh tranh được vi những đối th khác trong th
trường. Doanh nghip phải xác định đim mạnh để phân khúc th trường mt cách hp lý. Khi xác
định được điểm mnh phân khúc th trường hp ta mi th cnh tranh vi những đối th
khác. Vinamilk la chn phân khúc theo nhân khu hc, hành vi khách hàng, địa lý.
15
Đối với hành vi mua hàng được chia làm hai loi chính. Hành vi mua hàng ca cá nhân và hành vi
mua ca t chc. Mi hành vi s có đặc điểm riêng và đều mang li nhng li ích khác nhau.
Hành vi mua hàng cá nhân: thường là các khách hàng tiêu dùng, ngưi bán s, bán l, ngưi
trung gian. S ng mi lần mua tương đối ít nhưng số ợng khách hàng vô cùng đông đảo. Điu
kin kinh tế - quyn lc ca mỗi cá nhân cũng khác nhau. Khách hàng ở hành vi này thường không
có độ trung thành cao vi sn phẩm. Đặc bit, hành vi mua hàng này mang tính chất đơn giản không
ràng hp đng và tính linh hot cao.
Hành vi mua hàng ca t chức: thường là các doanh nghip buôn bán ly sn phm t
Vinamilk để bán đến tay người tiêu dùng. S ng mua s lớn nhưng vì là những t chc, doanh
nghip nên s ng khách hàng s không nhiều. Người mua phi mua hàng vi s ng rt ln vì
vậy điều kin kinh tế tương đối cao. Các điều khon phi vô cùng cht ch khi mua bán trong hp
đồng. Qúa trình thương lượng s phc tp và thiếu tính linh hot.
III.4 Phân tích đối th cnh tranh
Đối th cnh tranh ca sữa đậu xanh đen Vinamilk những doanh nghip s hu sn phm
cùng khách hàng mc tiêu, chức năng hay cùng nguyên liệu đã mặt trên th trường. Những đối
th cnh tranh chính bao gồm TH True Milk, Ba , Vinasoy, FrieslandCampina, Nutifood… Đc bit,
TH True Milk, FrieslandCampina và Vinasoy là những đối th mnh phải đối đầu.
Sữa tươi TH True TOPKID Organic
Đặc điểm sn phm:
Sn phm thuộc thương hiệu TH True Milk. Vi nguyên liu dòng sa 100% Organic chế biến
t sa ly t đàn đưc chăn nuôi bng phương thc hu cơ. Sa s dng công thc Topkid do
TH True Milk dày công nghiên cu sn xuất. Đặc bit, Sữa tươi TH True TOPKID Organic có hương
thơm vani đặc trưng cùng với nhiều dưỡng cht thiết yếu nạp năng lượng tr nh cho mt ngày dài.
Tuy nhiên, sn phẩm giá thành cao hơn thị trường đó cũng chính nhược đim ln nht ca sn
phm này.
Chiến c tiếp th:
Doanh nghip TH True Milk đi tiên phong trong hành trình khẳng định “sữa là phi sạch”, TH
minh bch trong mi khâu sn xut t đó gây đưc tiếng vang đ li ấn tưởng tt với người tiêu
dùng. Chiến c marketing ca TH True Milk xây dng câu chuyn “Thật” để làm bàn đạp vng
16
chc tiến vào th trường chính. Mặc là đối th đến sau nhưng TH True Milk khiến cho các doanh
nghip khac phi chng. S dụng phương pháp định giá “hớt váng sữa” sản phm TH True Milk
giá thành cao hơn các sn phm khác trên th trường. Giá thành qua cao như vy phn nào
khiến người tiêu dùng đắn đó khi lựa chn sn phm ca TH True Milk.
Sa đậu nành đen Vinasoy
Đặc điểm sn phm:
Sn phm thuc thương hiu Vinasoy, thương hiu sa đậu nành ni tiếng ti Vit Nam. Sa
đậu nành đen Vinasoy sự kết hợp độc đáo giữa đậu nành đen. Đc bit, nhng hạt đậu
nành ti Vinasoy 100% chn lọc klưỡng, không s dng cht bo qun hay cht biến đổi gen. Sn
phm mang lại ợng đạm dồi dào đồng thời cũng cung cp nhng chất dinh dưỡng cn thiết cho
người tiêu dùng. Đim hn chế ca sn phm s đến t bao không qua bt mt và các hoạt động
marketing ca Vinasoy vn còn hn chế.
Chiến c tiếp th:
Vinasoy doanh nghip hiếm hoy chn cho mình th trường nghách còn b ng, ch tp trung
vào sa đậu nành duy trì cho ti tn ngày hôm nay. Khác bit vi nhng đối th khác ch tp
trung vào sa là ch yếu. Mc giá Vinasoy mang lại cũng tương đối cao so với các đối th
khác như Vinamilk, Ba Vì, Mc Châu Milk… Tuy nhiên, vi cam kết 100% hạt đậu nành đưc chn
lc khiến ngưi tiêu dùng cm thy xứng đáng khi mua sản phm chất lượng.
Sữa tươi tit trùng Dutch Lady
Đặc điểm sn phm:
Sn phẩm đến t thương hiệu Tập đoàn FrieslandCampina ni tiếng ca Lan. Ni tiếng
dòng sn phẩm được sn xut quy trình nghiêm ngặt, khép kín đạt chun chất lượng châu âu. Sn
phẩm cũng chú trng cung cp các chất dinh dưỡng mà tr em thiếu ht.
Chiến c tiếp th:
Tập đoàn FrieslandCampina Vit Nam m ra hành trình hin thc hóa s mệnh “Vì một Vit Nam
vươn vao vượt trộikết hp vi B Giáo Dục Đào Tạo mang đến chương trình giáo dục dinh dưỡng
cho hc sinh tiu hc và khuyến khích tinh thn vận đng cht. S mệnh đã ra s lan tỏa đến người
tiêu dùng to nên thin cm của khách hàng đến vi sn phm. FrieslandCampina Vit Nam còn
doanh nghip tiên phong ci tiến đổi mi bao sn phm thân thin môi trường to thin cm
ln vi ngưi tiêu dùng. Trong nhng chng đưng sp ti FrieslandCampina Vit Nam s tiếp tc
17
đẩy mnh hot động to ra nhng giá tr tt đẹp kiên trì vi định ng phát trin bn vng
ngưi tiêu dùng.
IV. CHIN C TIP TH
IV.1 Chiến c phân khúc nhm mc tiêu
Chiến lược s tp trung o b phận người lớn đã lập gia đính trong độ tuổi 26 đến 44. Đánh vào
tâm mun mua hàng cho con cái, tr nh hay b m già m. Sn phm sữa đậu xanh mè đen
cũng đáp ng đưc giá tr dinh dưỡng mà nhu cu la tui tr em và người cao tui cn.
IV.2 Chiến c định v
Sn phm trên th trường ngày càng đa dạng và mi sn phẩm đều mang li nhng giá tr nht
định cho người tiêu dùng. Do đó, đnh v sn phẩm vào trong tâm trí khách hàng điu cùng cn
thiết không th b qua. Mục đích của định v thương hiệu là cho sn phm mt hình nh riêng
bit. T đó, người tiêu dùng th nhn biết đưc sn phm ca mình trong rt nhiu nhng đối
th cnh tranh khác. vy mi sn phm cho là lĩnh vc nào bt buc phải có được đặc đim
riêng bit.
Mt sn phm sữa điều đầu tiên cn phi chú trọng đó chính giá trị dinh dưỡng. Bt k người
tiêu dùng nào khi mua các sn phm sữa đều quan tâm đến giá tr dinh dưỡng sn phm sữa đó
mang li. vy ch khi đưc sn phm sa giá tr dinh ng cao mi th làm ra sn
phm khc sâu vào tâm trí của người tiêu dùng.
Sa đu xanh đen vi nguyên liu chính đậu xanh, đen sa tươi 100% Organic
đảm bảo được tiêu chí giá tr dinh dưỡng cao. Vi kh năng giúp người cao tui bo v huyết áp và
tim mch t đen ng vi kh năng h tr tr em sáng mt, tăng ng min dch. Sa đậu
xanh mè đen xác định rõ được định v “đáp ứng nhu cu dinh cho c người già và tr nh”.
IV.3 Tiếp th hn hp
IV.3.1 Sn phm
Sa đậu xanh đen đưc sn xut bi Vinamilk mun ng ti nhóm khách hàng ngưi
ln trong độ tui 26 - 44 mun mua sa cho con cái ngưi già. vy sn phm s cha nhiu
18
giá tr dinh dưỡng như tăng cường th lực, đẹp da, h tr tim mch ngoài ra còn giúp b sung cái
vitamin thiết yếu, km, magie và những dinh dưng giá tr khác.
Vinamilk cũng đặc bit chú trọng đến độ thơm ngon của sn phm. Sữa đậu xanh đen sẽ s
béo ngy của đậu xanh màu sắc đặc trưng của đen hòa quyện cùng với hương v thơm ngon
ca sa tươi nguyên cht 100% Organic. Mang li cho người tiêu dùng sn phm va thơm ngon
li va chất lượng.
Vinamilk mun ng ti 1 sn phm đa dng tin li cho ngưi tiêu dùng. vy, sa
đậu xanh đen sẽ được đóng hộp giy vi dung tích khác nhau 110ml, 180ml 1l. Phù hp
cho tng hoàn cnh hay nhu cu s dng của người tiêu dùng
Figure 1: Bao sn phm
Ngun: Nhóm 6
IV.3.2 Định giá sn phm
Chiến c định giá cho sn phm sa đu xanh đen chiến c định giá gim dn hay
còn gi chiến lược định giá “hớt váng sữa”. Chiến lược “hớt váng sữa” chiến lược các doanh
nghip áp dng vào nhm thu li nhun t sn phm ch tác dng khi sn phm mới đặc
tính và lợi ích độc đáo khiến đi th khó bắt chước theo được.
19

Preview text:

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
KHOA QUẢN LÝ DỰ ÁN BÁO CÁO CUỐI KỲ
Môn: GIAO TIẾP KINH DOANH
ĐỀ TÀI: CHIẾN LƯỢC MARKETING SẢN PHẨM
SỮA ĐẬU XANH MÈ ĐEN GVHD: TS. ĐÀM NGUYỄN ANH KHOA
Nhóm thực hiện: NHÓM 6 Thành viên: NGUYỄN THỊ HƯƠNG SEN ĐỖ TIẾN SỸ TRẦN TIẾN THÀNH NGUYỄN THỊ NHƯ NA NGUYỄN THỊ BÍCH THIỆT NGUYỄN THỊ ANH THƯ ĐÀ NẴNG, 27/07/2023 MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................................ 2 I.
TÓM TẮT ĐIỀU HÀNH ...................................................................................................................... 3
II. LÝ LỊCH.......................................................................................................................................... 4 2.1
Bối cảnh công ty ................................................................................................................. 4 2.1.1
Giới thiệu tổng quan về doanh nghiệp ....................................................................... 4 2.1.2
Lịch sử hình thành ........................................................................................................ 4 2.1.3
Trang thiết bị .................................................................................................................. 6 2.1.4
Nguồn nguyên liệu ........................................................................................................ 6 2.2
Giới thiệu về sản phẩm và dịch vụ mới ........................................................................ 7 2.3
Mục đích của kế hoạch tiếp thị ....................................................................................... 8
III. PHÂN TÍCH ................................................................................................................................... 8 3.1
Phân tích về công ty: phân tích SWOT ......................................................................... 8 3.2
Phân tích môi trường tiếp thị: môi trường vĩ mô và vi mô .................................... 11 3.2.1
Môi trường vi mô bên ngoài ....................................................................................... 11 3.2.2
Môi trường vĩ mô ......................................................................................................... 13 3.3
Phân tích khách hàng: mô tả phân khúc thị trường mục tiêu và phân tích hành
vi mua hàng của họ ...................................................................................................................... 15 3.4
Phân tích đối thủ cạnh tranh ......................................................................................... 16
IV. CHIẾN LƯỢC TIẾP THỊ ............................................................................................................ 18 4.1
Chiến lược phân khúc và nhắm mục tiêu .................................................................. 18 4.2
Chiến lược định vị ............................................................................................................ 18 4.3
Tiếp thị hỗn hợp ................................................................................................................ 18 4.3.1
Sản phẩm ..................................................................................................................... 18 4.3.2
Định giá sản phẩm ...................................................................................................... 19 4.3.3
Xúc tiến sản phẩm ...................................................................................................... 20 4.3.4
Phân phối ..................................................................................................................... 21
V. PHỤ LỤC ..................................................................................................................................... 24 1 LỜI MỞ ĐẦU
Đậu xanh và mè đen là những thực phẩm tốt cung cấp một lượng lớn nguồn dinh dưỡng giá trị
cho con người. Tuy nhiên, trên thị trường hiện nay vẫn chưa có sản phẩm khai thác triệt để nguồn dinh
dưỡng từ hai nguyên liệu này. Sản phẩm sữa đậu xanh mè đen ra đời nhằm khai thác tối đa nguồn dinh
dường mà hai nguyên liệu đậu xanh và mè đen. Sản phẩm có chức năng hỗ trợ tim mạch, cải thiện huyết
áp, bổ xung canxi và các loại vitamin cần thiết giúp cơ thể phát triển một cách toàn diện. Với những công
dụng như vậy sản phẩm sẽ phù cho mọi người đặc biệt là trẻ em và người cao tuổi.
Sản phẩm sữa đậu xanh mè đen tại Việt Nam không được sản xuất phổ biến. Thông thường, sản
phẩm sẽ được làm theo phương pháp thủ công và được buôn bán nhỏ lẻ bởi các hộ gia đình. Mục đích
chính là để thỏa mãn nhu cầu giải khát và tìm kiếm hương vị mới lạ của người tiêu dùng. Đối với các
doanh nghiệp, sản phẩm phẩm được làm từ mè đen và đậu xanh không quá xa lạ nhưng việc kết hợp hai
nguồn nguyên liệu này thì vẫn còn hiếm thấy trên thị trường. Các nhãn hiệu đã sử dụng nguyên liệu là
đậu xanh hay mè đen vào các sản phẩm về sữa bao gồm: Fami, Vfresh… đang được khá ưa chuộng trên
thị trường không chỉ vì chất lượng mà còn do hoạt động truyền thông của các nhãn hiệu này mang lại.
Nhìn chung, ta có thể thấy được rằng sản phẩm từ hai nguồn nguyên liệu đậu xanh và mè đen
vẫn chưa được khai thác triệt để trên thị trường nhưng giá trị lợi ích mà hai nguồn nguyên liệu này mang
lại là vô cùng lớn. Nhận thấy được điều đó, chúng tôi sẽ trình bày chiến lược marketing kinh doanh sữa
đậu xanh mè đen trên doanh nghiệp là Công ty cổ phần sữa Việt Nam. Làm sao để quảng bá sản phẩm
đến với người tiêu dùng một cách hiệu quả và đưa thói quen sử dụng sữa đậu xanh mè đen vào trong
cuộc sống của người tiêu dùng Việt Nam được phổ biến hơn. Tất cả sẽ được làm rõ trong bài báo cáo này. 2 I.
TÓM TẮT ĐIỀU HÀNH • Giới thiệu
Doanh nghiệp muốn tận dụng hai nguồn nguyên liệu chính là đậu xanh và mè đen để tạo ra sản
phẩm có giá trị dinh dưỡng cao cho người tiêu dùng. Đồng thời, thay đổi thói quen sử dụng hai
nguồn nguyên liệu này trong cuộc sống người Việt được thường xuyên hơn. Dự án Sữa đậu xanh
mè đen của Vinamilk ra đời nhằm đạt được mục đích đó. • Công ty và cơ hội
Công ty cổ phần Sữa Việt Nam (tên tiếng Anh là Vietnam Dairy Products Joint Stock Company),
tên gọi khác: Vinamilk được thành lập năm 1976. Là doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực sữa tại
Việt Nam. Đã đạt được nhiều thành tựu và chiếm được vị trí cao trong lòng người tiêu dùng.
Dự án Sữa đậu xanh mè đen do công ty Vinamilk đảm nhận sẽ là một dự án vô cùng năng. Sản
phẩm sẽ được đảm bảo chất lượng do hệ thống tiên tiến của Vinamilk kết hợp nguồn nguyên liệu
chất lượng. Sản phẩm sữa đậu xanh mè đen sẽ là sản phẩm xu hướng của năm 2024, mang lại giá
trị kinh tế lớn cho các nhà đầu tư.
• Phân tích nghành và thị trường
Nghành sữa Việt Nam hiện này đã phát triển vô cùng mạnh mẽ. Nhiều sản phẩm và mẫu mã
khác nhau trên thị trường. Khách hàng là yếu tố quan trọng nhất trong nghành sữa. Sản phẩm sữa
đậu xanh mè đen sẽ là sản phẩm đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, dẫn đầu thị trường sữa tại Việt Nam. • Hình thức tiếp thị
Sản phẩm sũa đậu xanh mè đen sẽ được tiếp thị chủ yếu thông qua quảng cáo. Với khách hàng
mục tiêu là người lớn có nhu cầu mua sữa cho con cái hay cha mẹ lớn tuổi. Việc sử dụng hình thức
quảng cáo đặc biệt thông qua các kênh truyền hình sẽ dễ tiếp cận hơn với khách hàng. • Mục tiêu mong muốn
Sản phẩm sữa đậu xanh mè đen đặt mục tiêu 3,5 tỷ vào tháng 1/2025. Mục tiêu phù hợp với khả
năng và tài nguyên hiện có, nhờ quy mô lớn và chất lượng sản phẩm không ngừng cải tiến, Sữa
đậu xanh mè đen có khả năng đạt được mục tiêu đề ra 3 II. LÝ LỊCH
II.1 Bối cảnh công ty II.1.1
Giới thiệu tổng quan về doanh nghiệp
Được thành lập vào năm 1976. Công ty cổ phần Sữa Việt Nam (tên tiếng Anh là Vietnam Dairy
Products Joint Stock Company), tên gọi khác: Vinamilk. Doanh nghiệp đứng đầu trong lĩnh vực sản
xuất các sản phẩm từ sữa tại Việt Nam. Được phân phối đều khắp 63 tỉnh thành trên cả nước với
220.000 điểm bán hàng, xuất khẩu sang 43 quốc gia trên thế giới. II.1.2
Lịch sử hình thành
Vinamilk là doanh nghiệp lâu đời tại thị trường Việt Nam. Trải qua nhiều lần phát triển vượt bậc,
Vinamilk đã dành được nhiều thành tựu quan trọng. Trở thành doanh nghiệp có chỗ đững vững chắc
trong lòng người tiêu dùng.
Các giai đoạn hình thành và phát triển của Vinamilk:
• Giai đoạn từ 1976 - 1986
Thành lập lần đầu tiên vào năm 1976 với tên gọi là Công ty Sữa – Cà Phê
Miền Nam, trực thuộc Tổng cục Thực phẩm, sau khi chính phủ quốc hữu hóa
ba xí nghiệp tư nhân tại miền nam Việt Nam: Thống Nhất (thuộc một công ty
Trung Quốc), Trường Thọ (thuộc Friesland), và Dielac (thuộc Nestle).
Năm 1982, công ty Sữa – Cà phê Miền Nam được chuyển giao về Bộ công
nghiệp thực phẩm và đổi tên thành xí nghiệp liên hiệp Sữa - Cà phê – Bánh
kẹo I. Lúc này, xí nghiệp đã có thêm hai nhà máy trực thuộc, đó là:
o Nhà máy bánh kẹo Lubico.
o Nhà máy bột dinh dưỡng Bích Chi (Đồng Tháp).
• Giai đoạn từ 1986-2003
Tháng 3 năm 1992, chính thức đổi tên thành Công ty Sữa Việt Nam (Vinamilk).
Để phát triển và đáp ứng nhu cầu thị trường Miền Bắc Việt Nam. Công ty Sữa
Việt Nam (Vinamilk) đã xây dựng thêm một nhà máy sữa ở Hà Nội nâng tổng
số nhà máy trực thuộc lên 4 nhà máy.
1996: Thành lập Xí Nghiệp Liên Doanh Sữa Bình Định tạo điều kiện cho Công
ty thâm nhập thành công vào thị trường Miền Trung Việt Nam.
2000: Cũng trong thời gian này, Công ty xây dựng Xí Nghiệp Kho Vận có địa 4
chỉ tọa lạc tại: 32 Đặng Văn Bi, Thành phố Hồ Chí Minh. Nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu tốt hơn
của người tiêu dùng tại đồng bằng sông Cửu Long, Công ty cho xây dựng Nhà máy sữa Cần Thơ.
Và một năm sau đó, khánh thành nhà máy sữa tại Cần Thơ.
• Giai đoạn từ 2003 đến nay
2003: Công ty chuyển thành Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Tháng 11). Mã giao dịch trên sàn giao
dịch chứng khoán là VNM. Cũng trong năm 2003, công ty khánh thành nhà máy sữa ở Bình Định và TP. Hồ Chí Minh
2004: Mua thâu tóm Công ty Cổ phần sữa Sài Gòn. Tăng vốn điều lệ của Công ty lên 1,590 tỷ đồng.
2005: Mua số cổ phần còn lại của đối tác liên doanh trong Công ty Liên doanh Sữa Bình Định
(sau đó được gọi là Nhà máy Sữa Bình Định) và khánh thành Nhà máy Sữa Nghệ An vào ngày 30
tháng 06 năm 2005, có địa chỉ đặt tại Khu Công Nghiệp Cửa Lò, Tỉnh Nghệ An.
Liên doanh với SABmiller Asia B.V để thành lập Công ty TNHH Liên Doanh SABMiller Việt
Nam vào tháng 8 năm 2005. Sản phẩm đầu tiên của liên doanh mang thương hiệu Zorok được tung
ra thị trường vào đầu giữa năm 2007.
2006: Vinamilk niêm yết trên thị trường chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh vào ngày 19
tháng 01 năm 2006, khi đó vốn của Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh Vốn Nhà nước có tỷ lệ nắm
giữ là 50.01% vốn điều lệ của Công ty.
Mở Phòng Khám An Khang tại Thành phố Hồ Chí Minh vào tháng 6 năm 2006. Đây là phòng
khám đầu tiên tại Việt Nam quản trị bằng hệ thống thông tin điện tử. Phòng khám cung cấp các dịch
vụ như tư vấn dinh dưỡng, khám phụ khoa, tư vấn nhi khoa và khám sức khỏe.
Khởi động chương trình trang trại bò sữa bắt đầu từ việc mua thâu tóm trang trại Bò sữa
Tuyên Quang vào tháng 11 năm 2006, một trang trại nhỏ với đàn bò sữa khoảng 1.400 con. Trang
trại này cũng được đi vào hoạt động ngay sau khi được mua thâu tóm.
2007: Mua cổ phần chi phối 55% của Công ty sữa Lam Sơn vào tháng 9 năm 2007, có trụ sở
tại Khu công nghiệp Lễ Môn, Tỉnh Thanh Hóa.
2009: Phát triển được 135.000 đại lý phân phối, 9 nhà máy và nhiều trang trại nuôi bò sữa tại Nghệ An, Tuyên Quang
2010 - 2012: Xây dựng nhà máy sữa nước và sữa bột tại Bình Dương với tổng vốn đầu tư là 220 triệu USD.
2011: Đưa vào hoạt động nhà máy sữa Đà Nẵng với vốn đầu tư 30 triệu USD. 5 II.1.3 Trang thiết bị
Để cho ra được sản phẩm chất lượng nhất, trang thiết bị của Vinamilk là một trong những yếu tố
đặt lên hàng đầu. Nhà máy tại Vinamilk sử dụng các trang thiết bị hiện đại và công nghệ sản xuất
tiên tiến hàng đầu hiện nay. Đồng thời, Vinamilk cũng liên tục bảo trì và năng cấp các trang thiết bị
giúp hệ thống luôn hoạt động ở tần xuất hiệu quả nhất.
• Dây chuyền sản xuất hiện đại
Sữa tươi sau khi được kiểm tra chất lượng và qua thiết bị đo lường, lọc sẽ được nhập vào hệ thống
bồn chứa lạnh (150 m³/bồn). Từ bồn chứa lạnh, sữa tươi nguyên liệu sẽ qua các công đoạn chế
biến: ly tâm tách khuẩn, đồng hóa, thanh trùng, làm lạnh xuống 4 oC và chuyển đến bồn chứa sẵn
sàng cho chế biến tiệt trùng UHT. Máy ly tâm tách khuẩn, giúp loại các vi khuẩn có hại và bào tử vi sinh vật.
Tiệt trùng UHT: Hệ thống tiệt trùng tiên tiến gia nhiệt sữa lên tới 140 oC, sau đó sữa được làm lạnh
nhanh xuống 25 oC, giữ được hương vị tự nhiên và các thành phần dinh dưỡng, vitamin & khoáng
chất của sản phẩm. Sữa được chuyển đến chứa trong bồn tiệt trùng chờ chiết rót vô trùng vào bao gói tiệt trùng.
• Siêu nhà máy sữa hiện đại nhất thế giới
Siêu nhà máy máy móc thiết bị của vinamilk – Nhà máy Sữa bột trẻ em Việt Nam (Vietnam
Powdered milk Factory) tọa lạc tại KCN Việt Nam – Singapore 1, có tổng diện tích 6 ha và mỗi năm
cho ra đời 54.000 tấn sữa bột, cao gấp 4 lần công suất hiện có của Vinamilk.
Siêu nhà máy thứ hai – Nhà máy Sữa Việt Nam (Mega Factory) được xây dựng trên diện tích
20 ha tại khu công nghiệp Mỹ Phước 2, tỉnh Bình Dương với tổng vốn đầu tư 2.400 tỷ đồng, có công
suất siêu lớn, hơn 400 triệu lít sữa/năm trong giai đoạn 1 và sẽ tăng lên 800 triệu lít sữa/năm trong
giai đoạn 2. Đây là nhà máy sử dụng công nghệ tích hợp và tự động hiện đại bậc nhất thế giới mà Tetra Pak từng xây dựng. II.1.4 Nguồn nguyên liệu
Vinamilk là một công ty có ngành nghề đa dạng như chăn nuôi bò sữa, sản xuất thức ăn cho gia
súc, trồng trọt… Do đó, các nguyên liệu đều được đảm bảo chất lượng kỹ càng. Đồng thời, Vinamilk
còn liên kết với các doanh nghiệp uy tín trong và ngoài nước với vai trò cung cấp nguyên liệu. 6
• Mô hình trang trại chăn nuôi tập trung
Hiện tại, khối phát triển vùng nguyên liệu của Vinamilk đang trực tiếp quản lý hai Công ty con là
Công ty TNHH MTV Bò Sữa Việt Nam (sở hữu 100% vốn điều lệ) và Công ty TNHH Bò Sữa Thống
Nhất Thanh Hóa (sở hữu 96,11% vốn điều lệ) với tổng số 10 trang trại dài từ Bắc tới Nam. Với chính
sách phát triển hệ thống các trang trại chăn nuôi chuyên nghiệp, phù hợp chuẩn mực quốc tế tại Việt
Nam. Mục tiêu của VINAMILK là phát triển đàn bò đạt 40.000 - 50.000 con vào năm 2021.
• Trang trại Bò sữa Organic đầu tiên tại Việt Nam
Năm 2017, chính thức đưa vào sử dụng Trang trại Bò sữa Organic tại Đà Lạt - trang trại chăn nuôi
bò sữa Organic đầu tiên của Việt Nam được Tổ chức Chứng nhận Quốc tế Control Union công nhận
đạt chuẩn Organic Châu Âu. Các cá thể bò được chăn nuôi theo phương thức Organic sẽ được sinh
sống trong môi trường thuần tự nhiên. Đáp ứng nguyên tắc 3 không: không sử dụng hóa chất,
không sử dụng thành phần biến đổi gen, không hormone tăng trưởng.
• Nông hộ chăn nuôi bò sữa là đối tác lâu dài
Song với việc phát triển các trang trại hiện đại, khối phát triển vùng nguyên liệu của Vinamilk duy trì
ký kết hợp đồng bao tiêu với sản phẩm sữa tươi nguyên liệu cho hàng ngàn đơn vị/hộ chăn nuôi
trong cả nước. Giúp nông dân có nguồn thu nhập tốt, hỗ trợ thoát nghèo đồng thời giảm giá thành
sản phẩm. Ngoài ra, tạo được liên kết phát triển bền vừng và tăng khả năng cạnh tranh với sữa nhập khẩu.
• Các đối tác nguyên liệu của Vinamilk:
-Fonterra (SEA) Pte Ltd: cung cấp sữa bột nguyên liệu.
-Hoogwegt International BV: cung cấp sữa bột nguyên liệu.
-Perstima Binh Duong: cung cấp vỏ hộp bằng thép.
-Tetra Pak Indochina: cung cấp bao bì bằng giấy.
II.2 Giới thiệu về sản phẩm và dịch vụ mới
Sau 45 năm có mặt trên thị trường, Vinamilk liên lục nghiên cứu, sản xuất ra những sản phẩm
mang lại giá trị dinh dưỡng cao. Với tiêu chí tận dụng triệt để những nguồn nguyên liệu mới, đặc biệt
là đậu xanh và mè đen. Vinamilk đã nghiên cứu và chuẩn bị cho ra mắt sản phẩm “Sữa đậu xanh
mè đen”. Với công thức được đổi mới và cải tiến để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho người tiêu 7
dùng, đặc biệt là trẻ em và người cao tuổi. Vào tháng 1 năm 2024, Vinamilk sẽ chính thức cho ra
mắt sản phẩm “Sữa đậu xanh mè đen”.
Sữa đậu xanh mè đen là món thức uống thơm ngon, bổ dưỡng với hương thơm vô cùng hấp dẫn
của mè đen hòa cùng hương vị béo ngậy của đậu xanh tạo nên một ly sữa vô cùng độc đáo và hấp
dẫn, giúp bổ sung năng lượng cho ngày dài hoạt động. Đậu xanh giàu chất xơ và protein thực vật,
giúp hỗ trợ tiêu hóa và duy trì sự no lâu dài. Đồng thời, mè đen cung cấp các chất dinh dưỡng quý
giá như axit béo Omega-3 và các dưỡng chất thiết yếu, hỗ trợ sức khỏe tim mạch và cải thiện sức khỏe tổng thể.
Slogan: "Thiên nhiên đong đầy - Dinh dưỡng toàn diện - Sữa đậu xanh mè đen – Sự lựa chọn thông minh cho mọi gia đình”.
II.3 Mục đích của kế hoạch tiếp thị
• Mục đích về doanh số:
Mục tiêu cụ thể (Specific): đạt được 3.5 tỷ vào 1/2025.
Đo lường tiến độ (Measurable): đạt mục tiêu 3,5 tỷ vào tháng 1/2025. Việc đo lường tiến độ
giúp Vinamilk theo dõi và điều chỉnh chiến lược kinh doanh để đạt được mục tiêu đã đề ra.
Khả thi (Achievable): mục tiêu phù hợp với khả năng và tài nguyên hiện có, nhờ quy mô lớn và
chất lượng sản phẩm không ngừng cải tiến, Sữa đậu xanh mè đen có khả năng đạt được mục tiêu đề ra.
Liên quan (Relevant): mục tiêu về doanh số của sản phẩm liên quan trực tiếp đến nhu cầu, tốc
độ mua hàng chính vì thế cần phải tăng cường nghiên cứu và phát triển các sản phẩm dinh dưỡng,
đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng về sức khỏe và chăm sóc cá nhân.
Có thời hạn (Time-bound): hoàn thành trước tháng 1/2025. III. PHÂN TÍCH
III.1 Phân tích về công ty: phân tích SWOT • Điểm mạnh (Strengh)
Vinamilk là thương hiệu quen thuộc, nổi tiếng và được nhiều khách hang tin dùng. Thương hiệu
luôn chú trọng đến chất lượng và cam kết khẳng định mục tiêu phát triển bền vững. Vinamilk cũng
được bình chọn là một “Thương hiệu nổi tiếng” và là một trong nhóm 100 thương hiệu mạnh do Bộ 8
Công Thương bình chọn năm 2006 và được người tiêu dùng bình chọn trong nhóm “Top 10 Hàng
Việt Nam chất lượng cao” từ năm 1995 – 2009. Vinamilk sở hữu những nhãn hiệu hàng đầu Việt
Nam như: sữa đặc Ông Thọ, Ngôi sao, Dielac, …
Chiến lược Marketing của Vinamilk vô cùng hiệu quả. Vinamilk tận dụng tốt quảng bá thương
hiệu và quảng cáo sản phẩm qua các kênh như tivi, báo, truyền hình, fanpage… Bên cạnh đó,
Vinamilk còn có một bộ phận nghiên cứu và phát triển sản phẩm lớn mạnh luôn đưa ra thị trường
những sản phẩm sữa tốt và phù hợp nhất cho người tiêu dùng.
Danh mục sản phẩm vô cùng đa dạng, phủ đều tất cả các phân khúc từ trung đến cao cấp.
Vinamilk đưa ra thị trường với trên 200 sản phẩm sữa và các mặt hàng từ sữa, phục vụ nhiều đối
tượng người tiêu dùng. Đặc biệt, các dòng sữa đặc như sữa Ông Thọ, Ngôi Sao, … có giá rẻ, phù
hợp với nhu cầu của người dân hiện nay.
Mạng lưới phân phối rộng khắp. Vinamilk có hệ thống phân phối sản phẩm trên khắp cả nước trải
dài từ Bắc vào Nam, từ nông thôn đến thành thị. Hệ thống phân phối kết hợp giữa hiện đại và truyền
thống giúp Vinamilk dễ dàng đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng: sản phẩm được phân phối
thông qua hệ thống Metro, siêu thị → người tiêu dùng (kênh hiện đại); nhà phân phối → điểm bán lẻ
→ người tiêu dùng (kênh truyền thống).
• Điểm yếu (Weaknesses)
Vinamilk chưa tự chủ được nguồn nguyên liệu phải phụ thuộc vào nhập khẩu. Sự phụ thuộc này
sẽ khiến doanh nghiệp lâm vào các ảnh hưởng về lạm phát, khủng hoảng kinh tế, … Vì vậy, giá cả
sản phẩm của Vinamilk cũng sẽ chịu tác động của chi phí đầu vào do việc nhập khẩu.
Vinamilk có thị phần sữa bột chưa cao. Hiện nay, người dùng có xu hướng sử dụng sữa bột
nhập khẩu cao hơn sữa bột được sản xuất trong nước. Nhưng Vinamilk lại chưa cạnh tranh được
với các sản phẩm sữa bột nhập khẩu từ các nước khác như Mỹ, Hà Lan, Úc, … Nên chưa thể làm
chủ được việc cung cấp lượng lớn sữa bột sản xuất trong nước đến tay người tiêu dùng. • Cơ hội (Opportunities)
Nguồn nguyên liệu đầu vào đang nhận được sự hỗ trợ từ chính phủ, nguyên liệu nhập khẩu có
thuế suất giảm. Nhờ những tác động to lớn từ chính phủ đã giúp cho Vinamilk giảm bớt chi phí về
nhập khẩu và sản xuất. Đây chính là cơ hội to lớn mà Vinamilk cần nắm bắt để sản xuất được nhiều
sản phẩm chất lượng đến với người tiêu dùng trong nước. 9
Lượng khách hàng tiềm năng cao và có nhu cầu lớn. Với trình độ học vấn tăng cao, giới trẻ Việt
Nam có cơ hội được tiếp cận và hiểu biết hơn về tác dụng của sữa đến với cơ thể. Từ đó, xu hướng
tiêu dùng các sản phẩm từ sữa được nhiều hơn. Bên cạnh đó, trẻ em Việt Nam hiện nay cũng được
các bậc cha mẹ phụ huynh quan tâm, chăm sóc đến chế độ dinh dưỡng, tăng trưởng cho con em mình.
Nhu cầu tiêu thụ sữa của người Việt Nam có xu hướng tăng cao. Khi xã hội ngày càng triển, nhu
cầu về chăm sóc sức khỏe sức khỏe, vẻ đẹp sẽ ngày càng tang cao. Từ đó, người tiêu dùng ưu tiên
sử dụng các sản phẩm từ sữa có chất lượng cao. Vì vậy, đây là cơ hội lớn để Vinamilk nắm bắt và
và tiếp tục phát triển hơn nữa trong ngành sữa. • Thách thức (Threats)
Có nhiều đối thủ cạnh tranh gia nhập thị trường. Hiện tại, người tiêu dùng đang có nhiều sự lựa
chọn về các sản phẩm từ sữa và họ có xu hướng nghiêng về lựa chọn các sản phẩm nước ngoài
nhiều hơn. Điều này làm cho Vinamilk khó duy trì được lượng khách hàng trung thành và để vụt mất
thị trường tiêu thụ sản phẩm vào tay đối thủ.
Nguồn nguyên liệu đầu vào không ổn định và phải phụ thuộc vào việc nhập khẩu. Ngoài ra do
việc việc chăn nuôi bò sữa không thu được lợi nhuận cao nên người nông dân đã từ bỏ công việc
hoặc ép giá khiến Vinamilk phải tốn nhiều chi phí nhập khẩu. Điều này đã tạo sức ép lớn đối với
Vinamilk, đòi hỏi thương hiệu này phải tập trung vào phát triển nguyên liệu trong nước, tránh phụ
thuộc vào việc nhập khẩu từ nước ngoài.
Khách hàng Việt Nam có xu hướng ưa chuộng các sản phẩm sữa từ nước ngoài. Tâm lý người
tiêu dùng Việt Nam hay đề cao các sản phẩm được nhập khẩu từ nước ngoài hơn các sản phẩm nội
địa Việt về chất lượng hay độ an toàn. Đứng trước tình hình này, Vinamilk cần khẳng định giá trị
dinh dưỡng cũng như nâng cao chất lượng sản phẩm. 10
Table 1: Bảng tóm tắt SWOT Điểm mạnh: Điểm yếu:
- Thương hiệu quen thuộc, nổi tiếng.
- Chưa tự chủ được nguồn nguyên liệu.
- Chiến lược Marketing hiệu quả.
- Có thị phần sữa bột chưa cao.
- Danh mục sản phẩm đa dạng.
- Mạng lưới phân phối rộng khắp. Cơ hội: Thách thức:
- Chính phủ hỗ trợ nguyên liệu đầu vào, giảm
- Nhiều đối thủ cạnh tranh. thuế.
- Nguồn nguyên liệu đầu vào không ổn định.
- Lượng khách hàng tiềm năng cao.
- Khách hàng Việt có xu hướng chuộng sữa
- Nhu cầu tiêu thụ sữa của người Việt tăng cao. ngoại.
III.2 Phân tích môi trường tiếp thị: môi trường vĩ mô và vi mô
III.2.1 Môi trường vi mô bên ngoài • Nhà cung cấp:
Với mục tiêu phát triển lâu dài và ổn định, Vinamilk đã xây dựng mối quan hệ bền vững với các
nhà cung ứng lớn trong và ngoài nước. Nhằm đảm bảo nguồn cung cấp nguyên liệu thô không
những ổn định về chất lượng mà còn ở giá cả rất cạnh tranh. Hai nguồn cung cấp sữa chính cho
Vinamilk là sữa tươi từ trang trại bò sữa của công ty và mua từ các hộ gia đình là 25%, nguồn sữa
bột ngoại nhập chiếm 75%. • Khách hàng:
Khách hàng của Vinamilk được phân thành 2 thị trường chính: thị trường tiêu dùng (cá nhân, hộ
gia đình mua hàng hoá và dịch vụ cho tiêu dùng cá nhân) và thị trường đại lý (siêu thị, đại lý mua
hàng hoá và dịch vụ để bán lại nhằm thu lợi nhuận). Thị trường tiêu dùng:
Người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến sức khỏe của bản thân, gia tăng nhận thức về các sản
phẩm chứa nhiều chất dinh dưỡng. Do đó nhu cầu sử dụng các loại sữa thay thế từ thực vật đang
tăng. Hiện nay sản phẩm rất đa dạng, khách hàng có nhiều sự lựa chọn nên khả năng chuyển đổi sản phẩm cao. Thị trường đại lý:
Các đại lý phân phối nhỏ lẻ, các siêu thị, … có khả năng tác động đến hành vi của người mua
hàng. Các công ty sữa trong nước và các đại lý độc quyền của hãng nước ngoài phải cạnh tranh để 11
được những điểm phân phối chủ yếu từ các đại lý bán lẻ. Vì họ có thể tác động đến khách hàng
mua sản phẩm sữa nào thông qua tư vấn và giới thiệu sản phẩm.
Do đó cả nhà phân phối lẫn người tiêu dùng đều có vị thế cao trong quá trình cạnh tranh từ các
quyết định của người mua hàng. Công ty vinamilk đã hạn chế được áp lực từ khách hàng bằng cách
định giá hợp lý các dòng sản phẩm của mình và đồng thời tạo sự khác biệt hoá đối với các sản
phẩm của đối thủ cạnh tranh và các sản phẩm thay thế. • Đối thủ tiềm năng
Thị trường sữa được đánh giá là thị trường có nhiều tiềm năng trong tương lai và đây là thị
trường có biên lợi nhuận khá hấp dẫn. Ngành sữa hiện nay có cơ hội phát triển rất lớn và có thể duy
trì tốc độ tăng trưởng cao trong những năm tới. Các rào cản của ngành cũng không nhỏ đối với
công ty, đặc biệt về vốn và kỹ thuật chế biến. Trong tương lai công ty Vinamilk có thể đối mặt với
nhiều đối thủ mới từ nước ngoài do nền kinh tế thị trường và sự vượt trội về kỹ thuật, vốn và nguồn
nguyên liệu đầu vào. Do đó, áp lực cạnh tranh sẽ tăng từ các đối thủ tiềm năng mới. • Đối thủ cạnh tranh
Các đối thủ cạnh tranh của Vinamilk: TH True Milk, Nestle, Nutifood, Abbott Nutrition,
FrieslandCampina, Hanoimilk, Mead Johnson Nutrition, Vinasoy, Ba Vì, Mộc Châu, VitaDairy, Yakult. TH True Milk: -
Mặt dù ra mắt sau Vinamilk nhưng tốc độ phát triển và mức độ nổi tiếng trên thị trường
phần nào chứng tỏ được sự vượt trội của mình trên phân khúc sữa Việt Nam. -
Theo số liệu đo lường về thị trường bán lẻ tính đến tháng 03/2021, Đối thủ cạnh tranh của
Vinamilk – TH True Milk đã đạt tới 30% thị phần trong phân khúc sữa tươi tại các kênh bán
lẻ thành thị. Đồng thời, Công ty Cổ phần sữa TH đã khẳng định được vị thế của mình trong
ngành sữa với minh chứng đứng thứ 2 trong Top 10 Công ty thực phẩm uy tín năm 2020,
nhóm ngành Sữa và sản phẩm từ sữa. Mộc Châu Milk -
Mộc Châu hoạt động chính trong lĩnh vực chế biến sữa nước, sữa chua ăn, sữa chua
uống, bánh sữa, phô mai, váng sữa, bơ và các sản phẩm từ sữa khác. Cung cấp ra thị
trường hàng năm trung bình hơn 250 tấn sữa tươi. Hiện sở hữu đàn bò sữa hơn 2000 con
tại trang trại và 24500 con thông qua việc liên kết với hơn 500 hộ nông dân chăn nuôi bò
sữa và có 3 trung tâm giống bò sữa (với quy mô đạt 2000 con bò giống sữa). Quy mô đàn 12
bò của Mộc Châu Milk tăng trưởng trung bình 12 – 15%/năm và năng suất bình quân đạt
trên 25 lít sữa/con/ngày. -
Trải qua quá trình xây dựng và phát triển, Mộc Châu Milk hiện có độ phủ đáng kể trên thị
trường sữa tươi với hệ thống phân phối trải dài từ Bắc vào Nam, bao gồm các kênh phân
phối và hơn 80.000 điểm bán lẻ phủ khắp 63 tỉnh thành trên toàn quốc. Năm 2020, Mộc
Châu Milk lọt Top 10 Công ty thực phẩm uy tín năm 2020 nhóm ngành Sữa và sản phẩm
từ sữa theo đánh giá của Vietnam Report. • Sản phẩm thay thế:
Sữa là sản phẩm dinh dưỡng được bổ sung ngoài bữa ăn hằng ngày đối trẻ em, thanh niên,
người già - tác dụng hỗ trợ lớn đối với sức khỏe. Hiện nay trên thị trường xuất hiện ngày càng nhiều
sản phẩm thay thế như: nước uống có gas, bia, cà phê... với những đặc điểm bất ngờ và không thể
dự báo nên dù ở vị trí cao thì ngành sữa vẫn đang đối mặt với những áp lực từ sản phẩm thay thế.
Table 2: Bảng tóm tắt môi trường vi mô Khách hàng Nhà cung cấp
Đối thủ cạnh tranh Đối thủ tiềm năng Sản phẩm thay thế
Chia thành hai thị Nguồn cung cấp Đối thủ cạnh tranh Nguy cơ đe dọa từ Các sản phẩm thay
phần chính: tiêu sữa chính từ trang như:TH True Milk, những sản phẩm thế như: nước ngọt
dùng (cá nhân, hộ trại của công ty và Mộc Châu Milk, mới gia nhập thị có gas, nước trái
gia đình, ...) và đại thu mua hộ gia Nutifood, trường. cây, sữa chua, cà lý (siêu thị, đại lý đình. Hanoimilk, ... phê… bán hàng, ...)
III.2.2 Môi trường vĩ mô • Yếu tố chính trị
Việt Nam là nước có tình hình chính trị ổn định, là yếu tố quan trọng để thu hút đầu tư nước
ngoài và tạo điều kiện thuận lợi cho Vinamilk phát triển hoạt động kinh doanh. Điều này tác động
tích cực trong việc tạo lập và triển khai chiến lược của Vinamilk. Tác động không hề nhỏ đến sự mở
rộng thị trường, cũng như thu hút các nhà đầu tư, tăng doanh thu, tiếp cận các công nghệ tiên tiến,
dây chuyền sản xuất hiện đại, nâng cao năng suất…của công ty.
Nhà nước có các chính sách mở cửa, thủ tục hành chính ngày càng đơn giản và minh bạch.
Thêm vào đó, các chính sách khuyến khích của Nhà Nước cũng có ý nghĩa rất tích cực đến công ty.
Nhà nước khuyến khích chăn nuôi và chế biến bò sữa cho người nông dân tạo điều kiện cung cấp
nguyên vật liệu đầu vào cho các công ty trong ngành. Tuy nhiên một vài chính sách và quy định về 13
xuất nhập khẩu có thể ảnh hưởng đến việc nhập khẩu nguyên liệu và xuất khẩu sản phẩm của Vinamilk. • Yếu tố kinh tế
Nền kinh tế cơ bản ổn định, xu hướng GDP ngày càng tăng. “Theo Báo cáo kinh tế - xã hội do
Tổng cục Thống kê công bố ngày 29/12/2022, tình hình đời sống của hộ cư dân đã được cải thiện,
thu nhập bình quân đầu người Việt Nam trong năm ước đạt 4,67 triệu/người/tháng, tăng hơn 9,5%
so với năm 2021, tỷ lệ nghèo ước tính khoảng 3,6%, giảm 0.8% so với năm 2021”. Do đó, với thu
nhập ngày càng tăng, sức mua của người dân ngày càng lớn, xuất hiện những nhu cầu, mong muốn
về sản phẩm như chất lượng, sự đa dạng, tính thẩm mĩ, … • Yếu tố văn hóa
Một trong những đặc điểm đáng chú ý trong quan niệm người Việt là họ thường tin tưởng và ưa
thích sử dụng những sản phẩm mà họ đã từng dùng và cảm thấy an tâm. Do đó, để thu hút và duy
trì sự trung thành của khách hàng, công ty Vinamilk phải xây dựng một hình ảnh uy tín và chất lượng cho sản phẩm.
Dân số đông, thu nhập tăng nên đời sống vật chất ngày càng nâng cao, vấn đề sức khỏe càng
được quan tâm chú trọng. Cuộc sống dần trở nên hiện đại nên sự tiếp cận qua nhiều phương tiện
như đài, báo chí, truyền hình, các trang mạng xã hội… dần trở nên dễ dàng, khiến con người càng
cảm thấy có nhu cầu ngày càng cao đối với việc chăm sóc và thỏa mãn các nhu cầu về thể chất. • Yếu tố công nghệ
Hiện nay, lĩnh vực chế biến sữa Việt Nam nói chung và của Vinamilk nói riêng đã đạt đến trình độ
tiên tiến hiện đại của cả thế giới về công nghệ tân trang thiết bị như: Công nghệ và thiết bị thu mua
sữa tươi của nông dân, đảm bảo thu mua hết lượng sữa bò, thúc đẩy ngành chăn nuôi sữa bò trong
nước. Công nghệ tiệt trùng nhanh nhiệt độ cao để sản xuất sữa tươi tiệt trùng. Đổi mới công nghệ
chiết lon sữa bột, nhằm ổn định chất lượng sản phẩm, nâng cao thời gian bảo quản và đảm bảo vệ
sinh an toàn thực phẩm, …
Đối với các tổ chức tiến hành hoạt động nghiên cứu và áp dụng đối với những tiến bộ khoa học
kỹ thuật: là cơ sở để tư vấn cho doanh nghiệp về các các cách thức chế biến sữa để phù hợp với
khẩu vị người tiêu dùng. • Yếu tố môi trường
Việt nam nằm trong đới khí hậu nhiệt đới gió mùa hoạt động quanh năm thích hợp cho việc phát
triển ngành chăn nuôi bò lấy sữa đặc biệt là các tỉnh ở Tuyên Quang, Lâm Đồng, Ba Vì, ... Như vậy, 14
công ty dễ dàng có được nguồn nguyên liệu phục vụ cho nhu cầu sản xuất, với chi phí thấp hơn rất
nhiều so với việc sản xuất các sản phẩm phải nhập khẩu nguyên liệu từ bên ngoài. Hơn nữa, nguồn
nguyên liệu rất đa dạng và luôn trong tình trạng tươi mới đảm bảo được chất sản phẩm sữa khi sản xuất sản phẩm. • Yếu tố pháp luật
Yếu tố luật pháp: Trong xu hướng hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới,Quốc hội đã ban
hành và tiếp tục hoàn thành Bộ Luật như Luật thương mại, Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư để đẩy
nhanh tiến trình cải cách kinh tế ở Việt Nam. Với một thể chế chính trị ổn định, luật pháp rõ ràng,
rộng mở sẽ là cơ sở cho việc đảm bảo sự thuận lợi, bình đẳng của các doanh nghiệp tham gia cạnh
tranh hiệu quả. Như thuế ảnh hưởng rất lớn đến cạnh tranh , đảm bảo sự bình đẳng giữa các doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế khác nhau trên mọi lĩnh vực, giúp gia tăng tính cạnh tranh sản
phẩm trong nước với các sản phẩm ngoài nước
Table 3: Bảng tóm tắt môi trường vĩ mô Chính Trị Kinh tế Văn hóa - Xã Công nghệ Môi trường Luật pháp hội Tình hình Nền kinh tế
Dân số đông, Đổi mới công Nằm trong khu Ban hành các Bộ chính trị ổn tương đối ổn đời sống vật
nghệ, thiết bị vực nhiệt đới gió Luật: Luật thương
định tạo điều định, xu hướng chất ngày càng hiện đại, ổn mùa, dễ dàng có mại, Luật doanh kiện phát triển GDP ngày cao, vấn đề sức định chất được nguồn nghiệp, Luật đầu tư,
hoạt động kinh càng tăng, thu khỏe được chú
lượng sản nguyên liệu phục … đẩy nhanh tiến doanh. Chính nhập của trọng. Do đó,
phẩm, năng vụ cho nhu cầu trình cải cách kinh sách khuyến
khách hàng công ty luôn xây cao thời gian sản xuất với chi tế, chính trị ổn định, khích của nhà tăng nên có dựng hình ảnh
bảo quản, phí thấp. Nguồn luật pháp rõ ràng, nước có ý
những nhu cầu uy tín và chất
đảm bảo an nguyên liệu đa rộng mở sẽ là cơ sở
nghĩa tích cực. về sản phẩm lượng để thu hút toàn vệ sinh
dạng và tươi cho việc đảm bảo sự
chất lượng, đa và duy trì sự thực phẩm mới. thuận lợi, bình đẳng dạng trung thành của của các doanh khách hàng nghiệp tham gia cạnh tranh hiệu quả.
III.3 Phân tích khách hàng: mô tả phân khúc thị trường mục tiêu và phân tích hành vi mua hàng của họ
Để sản phẩm sữa đậu xanh mè đen có thể cạnh tranh được với những đối thủ khác trong thị
trường. Doanh nghiệp phải xác định rõ điểm mạnh để phân khúc thị trường một cách hợp lý. Khi xác
định rõ được điểm mạnh và phân khúc thị trường hợp lý ta mới có thể cạnh tranh với những đối thủ
khác. Vinamilk lựa chọn phân khúc theo nhân khẩu học, hành vi khách hàng, địa lý. 15
Đối với hành vi mua hàng được chia làm hai loại chính. Hành vi mua hàng của cá nhân và hành vi
mua của tổ chức. Mỗi hành vi sẽ có đặc điểm riêng và đều mang lại những lợi ích khác nhau.
• Hành vi mua hàng cá nhân: thường là các khách hàng tiêu dùng, người bán sỉ, bán lẻ, người
trung gian. Số lượng mỗi lần mua tương đối ít nhưng số lượng khách hàng vô cùng đông đảo. Điều
kiện kinh tế - quyền lực của mỗi cá nhân cũng khác nhau. Khách hàng ở hành vi này thường không
có độ trung thành cao với sản phẩm. Đặc biệt, hành vi mua hàng này mang tính chất đơn giản không
ràng hợp đồng và tính linh hoạt cao.
• Hành vi mua hàng của tổ chức: thường là các doanh nghiệp buôn bán lấy sản phẩm từ
Vinamilk để bán đến tay người tiêu dùng. Số lượng mua sẽ lớn nhưng vì là những tổ chức, doanh
nghiệp nên số lượng khách hàng sẽ không nhiều. Người mua phải mua hàng với số lượng rất lớn vì
vậy điều kiện kinh tế tương đối cao. Các điều khoản phải vô cùng chặt chẽ khi mua bán trong hợp
đồng. Qúa trình thương lượng sẽ phức tạp và thiếu tính linh hoạt.
III.4 Phân tích đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh của sữa đậu xanh mè đen Vinamilk là những doanh nghiệp sở hữu sản phẩm
có cùng khách hàng mục tiêu, chức năng hay cùng nguyên liệu đã có mặt trên thị trường. Những đối
thủ cạnh tranh chính bao gồm TH True Milk, Ba Vì, Vinasoy, FrieslandCampina, Nutifood… Đặc biệt,
TH True Milk, FrieslandCampina và Vinasoy là những đối thủ mạnh phải đối đầu. •
Sữa tươi TH True TOPKID Organic Đặc điểm sản phẩm:
Sản phẩm thuộc thương hiệu TH True Milk. Với nguyên liệu là dòng sữa 100% Organic chế biến
từ sữa lấy từ đàn bò được chăn nuôi bằng phương thức hữu cơ. Sữa sử dụng công thức Topkid do
TH True Milk dày công nghiên cứu sản xuất. Đặc biệt, Sữa tươi TH True TOPKID Organic có hương
thơm vani đặc trưng cùng với nhiều dưỡng chất thiết yếu nạp năng lượng trẻ nhỏ cho một ngày dài.
Tuy nhiên, sản phẩm có giá thành cao hơn thị trường đó cũng chính là nhược điểm lớn nhất của sản phẩm này. Chiến lược tiếp thị:
Doanh nghiệp TH True Milk đi tiên phong trong hành trình khẳng định “sữa là phải sạch”, TH
minh bạch trong mọi khâu sản xuất từ đó gây được tiếng vang và để lại ấn tưởng tốt với người tiêu
dùng. Chiến lược marketing của TH True Milk là xây dựng câu chuyện “Thật” để làm bàn đạp vững 16
chắc tiến vào thị trường chính. Mặc dù là đối thủ đến sau nhưng TH True Milk khiến cho các doanh
nghiệp khac phải dè chừng. Sử dụng phương pháp định giá “hớt váng sữa” sản phẩm TH True Milk
có giá thành cao hơn các sản phẩm khác trên thị trường. Giá thành qua cao như vậy phần nào
khiến người tiêu dùng đắn đó khi lựa chọn sản phẩm của TH True Milk. •
Sữa đậu nành mè đen Vinasoy Đặc điểm sản phẩm:
Sản phẩm thuộc thương hiệu Vinasoy, thương hiệu sữa đậu nành nổi tiếng tại Việt Nam. Sữa
đậu nành mè đen Vinasoy là sự kết hợp độc đáo giữa đậu nành và mè đen. Đặc biệt, những hạt đậu
nành tại Vinasoy 100% chọn lọc kỹ lưỡng, không sử dụng chất bảo quản hay chất biến đổi gen. Sản
phẩm mang lại lượng đạm dồi dào đồng thời cũng cung cấp những chất dinh dưỡng cần thiết cho
người tiêu dùng. Điểm hạn chế của sản phẩm sẽ đến từ bao bì không qua bắt mắt và các hoạt động
marketing của Vinasoy vẫn còn hạn chế. Chiến lược tiếp thị:
Vinasoy là doanh nghiệp hiếm hoy chọn cho mình thị trường nghách còn bỏ ngỏ, chỉ tập trung
vào sữa đậu nành và duy trì cho tới tận ngày hôm nay. Khác biệt với những đối thủ khác chỉ tập
trung vào sữa bò là chủ yếu. Mức giá mà Vinasoy mang lại cũng tương đối cao so với các đối thủ
khác như Vinamilk, Ba Vì, Mộc Châu Milk… Tuy nhiên, với cam kết 100% hạt đậu nành được chọn
lọc khiến người tiêu dùng cảm thấy xứng đáng khi mua sản phẩm chất lượng. •
Sữa tươi tiệt trùng Dutch Lady Đặc điểm sản phảm:
Sản phẩm đến từ thương hiệu Tập đoàn FrieslandCampina nổi tiếng của Hà Lan. Nổi tiếng là
dòng sản phẩm được sản xuất quy trình nghiêm ngặt, khép kín đạt chuẩn chất lượng châu âu. Sản
phẩm cũng chú trọng cung cấp các chất dinh dưỡng mà trẻ em thiếu hụt. Chiến lược tiếp thị:
Tập đoàn FrieslandCampina Việt Nam mở ra hành trình hiện thực hóa sứ mệnh “Vì một Việt Nam
vươn vao vượt trội” kết hợp với Bộ Giáo Dục Đào Tạo mang đến chương trình giáo dục dinh dưỡng
cho học sinh tiểu học và khuyến khích tinh thần vận động chất. Sứ mệnh đã ra sự lan tỏa đến người
tiêu dùng tạo nên thiện cảm của khách hàng đến với sản phẩm. FrieslandCampina Việt Nam còn là
doanh nghiệp tiên phong cải tiến và đổi mới bao bì sản phẩm thân thiện môi trường tạo thiện cảm
lớn với người tiêu dùng. Trong những chặng đường sắp tới FrieslandCampina Việt Nam sẽ tiếp tục 17
đẩy mạnh hoạt động tạo ra những giá trị tốt đẹp và kiên trì với định hướng phát triển bền vững vì người tiêu dùng. IV.
CHIẾN LƯỢC TIẾP THỊ
IV.1 Chiến lược phân khúc và nhắm mục tiêu
Chiến lược sẽ tập trung vào bộ phận người lớn đã lập gia đính trong độ tuổi 26 đến 44. Đánh vào
tâm lý muốn mua hàng cho con cái, trẻ nhỏ hay bố mẹ già ốm. Sản phẩm sữa đậu xanh mè đen
cũng đáp ứng được giá trị dinh dưỡng mà nhu cầu ở lứa tuổi trẻ em và người cao tuổi cần.
IV.2 Chiến lược định vị
Sản phẩm trên thị trường ngày càng đa dạng và mỗi sản phẩm đều mang lại những giá trị nhất
định cho người tiêu dùng. Do đó, định vị sản phẩm vào trong tâm trí khách hàng là điều vô cùng cần
thiết và không thể bỏ qua. Mục đích của định vị thương hiệu là cho sản phẩm một hình ảnh riêng
biệt. Từ đó, người tiêu dùng có thể nhận biết được sản phẩm của mình trong rất nhiều những đối
thủ cạnh tranh khác. Vì vậy mọi sản phẩm cho dù là ở lĩnh vực nào bắt buộc phải có được đặc điểm riêng biệt.
Một sản phẩm sữa điều đầu tiên cần phải chú trọng đó chính là giá trị dinh dưỡng. Bất kỳ người
tiêu dùng nào khi mua các sản phẩm sữa đều quan tâm đến giá trị dinh dưỡng mà sản phẩm sữa đó
mang lại. Vì vậy chỉ khi có được sản phẩm sữa có giá trị dinh dưỡng cao mới có thể làm ra sản
phẩm khắc sâu vào tâm trí của người tiêu dùng.
Sữa đậu xanh mè đen với nguyên liệu chính là đậu xanh, mè đen và sữa tươi 100% Organic
đảm bảo được tiêu chí giá trị dinh dưỡng cao. Với khả năng giúp người cao tuổi bảo vệ huyết áp và
tim mạch từ mè đen cùng với khả năng hỗ trợ trẻ em sáng mắt, tăng cường miễn dịch. Sữa đậu
xanh mè đen xác định rõ được định vị “đáp ứng nhu cầu dinh cho cả người già và trẻ nhỏ”.
IV.3 Tiếp thị hỗn hợp IV.3.1 Sản phẩm
Sữa đậu xanh mè đen được sản xuất bởi Vinamilk muốn hướng tới nhóm khách hàng là người
lớn trong độ tuổi 26 - 44 muốn mua sữa cho con cái và người già. Vì vậy sản phẩm sẽ chứa nhiều 18
giá trị dinh dưỡng như tăng cường thị lực, đẹp da, hỗ trợ tim mạch ngoài ra còn giúp bổ sung cái
vitamin thiết yếu, kẽm, magie và những dinh dưỡng giá trị khác.
Vinamilk cũng đặc biệt chú trọng đến độ thơm ngon của sản phẩm. Sữa đậu xanh mè đen sẽ có sự
béo ngậy của đậu xanh và màu sắc đặc trưng của mè đen hòa quyện cùng với hương vị thơm ngon
của sữa tươi nguyên chất 100% Organic. Mang lại cho người tiêu dùng sản phẩm vừa thơm ngon lại vừa chất lượng.
Vinamilk muốn hướng tới 1 sản phẩm đa dạng và tiện lợi cho người tiêu dùng. Vì vậy, sữa
đậu xanh mè đen sẽ được đóng hộp giấy với dung tích khác nhau là 110ml, 180ml và 1l. Phù hợp
cho từng hoàn cảnh hay nhu cầu sử dụng của người tiêu dùng
Figure 1: Bao bì và sản phẩm Nguồn: Nhóm 6 IV.3.2
Định giá sản phẩm
Chiến lược định giá cho sản phẩm sữa đậu xanh mè đen là chiến lược định giá giảm dần hay
còn gọi là chiến lược định giá “hớt váng sữa”. Chiến lược “hớt váng sữa” là chiến lược các doanh
nghiệp áp dụng vào nhằm thu lợi nhuận từ sản phẩm và chỉ có tác dụng khi sản phẩm mới có đặc
tính và lợi ích độc đáo khiến đối thủ khó bắt chước theo được. 19