Bộ môn: Quản Công nghiệp
Viện Kinh tế và Quản lý
Đại học Bách khoa Nội
Biên soạn: PGS. TS. Trần Thị Bích Ngọc
I TẬP THỰC HÀNH CHƢƠNG 4- EM3417
PHẦN 1: CÁCI TẬP ĐỊNH LƢỢNG
Các bài tập về lập kế hoạch sản xuất trung hạn
Bài 1. Sau đây thông tin từ phòng kinh tế- kế hoạch các bộ phận chức năng khác trong
doanh nghiệp:
No
Chỉ tu
Sản phẩm A
Sản phẩm B
Nguồn thông tin
1
Nhu cầu trong m
6000
600
Phòng Marketing
2
Kế hoạch tồn kho cuối năm kế
hoạch, chiếc
40
-
Phòng Marketing
3
Lƣợng tồn kho thực tế đƣợc
kiểm định vào ngày 01 tháng
10 năm trƣớc năm kế hoạch
90
60
Phòng kế toán
4
Kế hoạch sản xuất quý 4 năm
trƣớc năm kế hoạch, chiếc
120
20
Bộ phận kiểm
soát sản xuất
5
Kế hoạch xuất hàng cho khách
vào quý 4 năm trƣớc năm kế
hoạch, chiếc
300
100
Phòng Marketing
6
Công suất bình quân năm
trong năm kế hoạch, chiếc
7.200
2.000
Phòng công ngh
1
Trên cơ sở thông tin tổng hợp trên, y tính chỉ tiêu kế hoạch tồn kho đầu năm kế hoạch kế
hoạch sản xuất cho từng sản phẩm A và B?
Bài 2. Nhu cầu về sản phẩm A trong 1 năm là: 12.000 chiếc. Trong đó: quý 1 là 2.000 chiếc, quý
2- 3.500 chiếc, quý 3- 4.400 chiếc; quý 4- 2.100 chiếc. Công suất nhà máy là: 16.000 chiếc. Dự
tính tồn kho đầu năm kế hoạch là: 400 chiếc. Hãy đƣa ra hai phƣơng án kế hoạch:
Phương án 1: Nhu cầu cần bao nhiêu, cung bấy nhiêu ( Chase demand): nếu lƣợng tồn kho kế
hoạch đầu mỗi quý bằng 10% lƣợng nhu cầu dự báo của quý đó.
Phương án 2: Sản xuất với số lƣợng đều nhau theo các quý ( Level capacity ) và bằng 3.000 sản
phẩm.
Hãy so sánh theo các tiêu chí sau:
a) chi phí sản xuất sản phẩm trong 2 phƣơng án?
b) Số lƣợng sản phẩm dự tr bình quân trong kho?
c) Điều kiện thuận lợi cho việc giữ chân những lao động có tay nghề?
d) Nhu cầu về diện tích kho để chứa sản phẩm tồn kho?
e) Mức độ đáp ứng nhu cầu khách hàng?
Trình bày số liệu tính toán theo bảng sau:
No chỉ
tiêu
Năm
Trong đó, theo các quý cụ thể :
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
1
12.000
2.000
3.500
4.400
2.100
2
3
4
A00
5
6
Bài 3. Bộ phận kế hoạch sản xuất của một nhà máy mini đang muốn làm kế hoạch sản xuất trong
6 tháng năm 2021. Dự báo cầu thị trƣờng trong 6 tháng năm 2021 trong bảng dƣới đây. Biết số
lao động hữu 25 ngƣời năng suất của 1 lao động thời vụ/tháng 50 sản phẩm. Tồn kho
2
mong muốn cuối tháng 6 năm 2021 là 500 sản phẩm. Tồn kho đầu năm 2021 ƣớc tính là 100 sản
phẩm. Công suất ngoài giờ tối đa đạt 20% công suất trong giờ theo quy định của nhà y. Chi
phí sản xuất cho 1 sản phẩm trong thời gian quy định của nhà máy là 30 USD, cho 1 sản phẩm
làm ngoài thời gian quy định 38 USD thuê gia công 42 USD. Chi phí phạt chậm giao 1
sản phẩm cho 1 tháng 50 USD. Chi phí cho tuyển dụng đào tạo 1 lao động thời vụ 100
USD. Năng suất 1 lao động thời vụ đạt 40 sản phẩm/tháng. Chi phí sản xuất 1 sản phẩm do lao
động thời vụ làm ra trong thời gian làm việc theo quy định của nhà y khi không tính đến các
chi phí tuyển dụng đào tạo thể coi bằng chi phí sản xuất cho 1 sản phẩm làm trong thời
gian quy định. Số lao động thời vụ tuyển không giới hạn. Nhà máy thể huy động thêm công
suất bằng hợp đồng gia công ngoài với đối tác sản xuất cùng lĩnh vực, tuy nhiên tối đa chỉ đạt
300 sản phẩm/ tháng.
Tháng/năm 2021
1
2
3
4
5
6
Dự báo cầu
1.800
1.500
800
1.500
800
700
hai phƣơng án kế hoạch đƣợc xem t:
a) Sử dụng PPS: đuổi bắt cầuthứ tự ƣu tiên sử dụng các nguồn lực cho sản xuất nhƣ sau: công
suất trong thời gian làm việc quy định => công suất ngoài thời gian quy định => công suất thuê
gia công ngoài => công suất thuê lao động thời vụ.
b) PPS: Giữ ổn định mức sản xuất ƣu tiên sử dụng các nguồn lực nhƣ câu a.
c) PPS: Đuổi bắt cầu và thứ tự ƣu tiên sử dụng các nguồn lực: công suất trong thời gian làm việc
quy định => công suất ngoài thời gian quy định => công suất thuê lao động thời vụ => công suất
thuê gia công ngoài.
d) PPS Giữ ổn định mức sản xuấtthứ tự ƣu tiên sử dụng các nguồn lực nhƣ câu c?
Bài 4: Vẫn các dữ liệu của bài trên nhƣng giả định cuối năm 2021 nhà máy đã dự báo 40%
lao động cơ hữu để chuyển sang công ty đối thủ cạnh tranh.
Hãy y dựng bốn kịch bản kế hoạch đi theo PPS của câu a &b của bài trên?
Bài 5. Một doanh nghiệp đang cân nhắc chọn các sản phẩm vào kế hoạch sản xuất của mình. Do
doanh nghiệp đang thiếu nhân công nên tiêu chí chọn sản phẩm đƣa vào KHSX đƣợc đƣa ra là:
lãi trên biến phí/ sản phẩm/giờ công.
3
a) Tính lãi trên biến phí /sản phẩm?
b) Tính lãi trên biến phí /sản phẩm/ giờ công?
c) Sắp xếp thứ tự ƣu tiên đƣa các sản phẩm vào chƣơng trình sản xuất?
d) Nếu có dự báo nhu cầu các sản phẩm trong kỳ kế hoạch từ sản phẩm A đến E lần lƣợt là:
3.000; 5.000; 6.500; 2.500; 6.000 (sản phẩm) và công suất trong kỳ kế hoạch không vƣợt
quá: 17.500 giờ công. Hãy đƣa ra kế hoạch sản xuất cho kỳ kế hoạch?
Chỉ tiêu
Các sản phẩm
A
B
C
D
E
1. Giá bán buôn/1 sản phẩm;
USD. (Ký hiệu P)
800
1.800
4.500
4.300
600
2. Chi phí biến đổi/1 sản phẩm;
USD. (ký hiệu AVC)
560
1.350
4.000
3.950
490
3.Giờ công lao động/1 sản phẩm;
giờ công/sản phẩm.
1
4
2
1,5
0,5
Lƣu ý: các thuật ngữ của bài:
AVC: average variable cost chi phí biến đổi bình quân/ sản phẩm.
P AVC = Lãi trên biến phí/ sản phẩm. (Ký hiệu: average unit contribution margin)
Bài 6. Một doanh nghiệp sản xuất đang xem xét chọn một trong 4 phƣơng án kế hoạch đã xây
dựng. Sau đây là các dữ liệu chung để lựa chọn:
STT
Chỉ tiêu
Các sản phẩm
A
B
C
D
1
Nhu cầu thị trƣờng; chiếc
5.000
5.000
3.000
3.000
2
Giá bán buôn/sản phẩm; USD/SP
800
1.800
4.500
4.300
4
3
Chi phí biến đổi bình quân (AVC); USD
560
1.350
3.600
3.150
4
Giờ công/ sản phẩm; giờ- công
10
17
30
35
Tổng công suất sẵn cho kế hoạch sản xuất 25.000 giờ công.
Bốn phƣơng án kế hoạch đƣợc đƣa ra:
Hãy chọn phƣơng án kế hoạch tối ƣu nhất trong 4 phƣơng ánu trên?
Bài 7. các số liệu của năm trƣớc năm kế hoạch nhƣ sau:
-
Số lƣợng sản phẩm bán ra thị trƣờng: 12.000 sản phẩm A;
-
Doanh thu/ sản phẩm: 200 USD;
-
Chi phí biến đổi bình quân: 120 USD;
-
Giá thành sản xuất/sản phẩm: 150 USD;
Nếu lợi nhuận trong năm kế hoạch cần đạt: 800.000 USD, giả định chi phí cố định trong năm kế
hoạch không thay đổi so với năm trƣờng năm kế hoạch thì hãy chọn phƣơng án kế hoạch tốt nhất
trong 4 phƣơng án sau đây:
a) 11.000 sản phẩm;
b) 15.600 sản phẩm;
5
Phƣơng án
Sản lƣợng kế hoạch trong kỳ cho sản phẩm; chiếc
A
B
C
D
1
5.000
5.000
3.000
3.000
2
3.500
3.500
2.100
2.100
3
3.235
3.000
-
3.000
4
4.000
3.235
3.000
-
c) 14.500 sản phẩm;
d) 16.200 sản phẩm;
Bài 8. các số liệu của m trƣớc năm kế hoạch trong bảng dƣới đây.
a) Xác định tỷ trọng tổng lãi trên biến phí so với tổng doanh thu m trƣớc năm kế hoạch?
b) Giả định tỷ trọng tổng lãi trên biến phí so với tổng doanh thu năm kế hoạch không thay đổi so
với năm trƣớc năm kế hoạch. Trong năm kế hoạch dự tính lợi nhuận đạt đƣợc 240.000 USD.
Chi phí cố định trong năm kế hoạch là: 480.000 USD. Tính tổng doanh thu năm kế hoạch bao
nhiêu?
c) Nếu số lƣợng sản phẩm bán năm trƣớc năm kế hoạch với sản phẩm A là 8.000 còn B là 2.000
thì tổng doanh thu năm kế hoạch là bao nhiêu?
STT
Chỉ tiêu
Sản phẩm A
Sản phẩm B
1
Sản lƣợng bán, chiếc
2.000
8.000
2
Giá bán buôn/sản phẩm; USD
800
150
3
Chi phí biến đổi bình quân (AVC); USD
640
115
Bài 9. Nhu cầu về sản phẩm A các quý năm kế hoạch đƣợc dự báo lần lƣợt là: quý 1 3.000
(SP), quý 2 3.400 (SP), quý 3 3.700 (SP); quý 4 4.100 (SP). Công suất nhà máy trong
năm là: 16.000 (SP) hay công suất bình quân/ quý 4.000 (SP). Dự tính tồn kho đầu năm kế
hoạch là: 200 (SP), tồn cuối kỳ kế hoạch mong muốn 900 (SP). Cho phép làm thêm giờ khi
cần thiết là 30% so với thời gian quy định. Biết rằng: Chi phí sản xuất/1 sản phẩm làm trong thời
gian quy định 200 USD; chi phí dự trữ bình quân/1 sản phẩm/ 1 quý 30 USD; chi phí sản
xuất/ 1 sản phẩm làm ngoài thời gian quy định 230 USD. Chi phí do không sử dụng hết công
suất trong thời gian làm việc quy định (hay non tải) 20 USD/ 1 sản phẩm- non tải/ 1 quý. Hãy
đƣa ra hai phƣơng án kế hoạch sản xuất theo hai chiến lƣợc kế hoạch sau:
Phương án 1: Nhu cầu cần bao nhiêu, cung bấy nhiêu (Chase Demand).
Phương án 2: Sản xuất với số lƣợng đều nhau theo các quý (Fixed Capacity).
6
So sánh tổng chi phí sản xuất của 2 phƣơng án trên. (Lƣu ý cần vẽ đồ thị phƣơng án sản lƣợng
sản xuất để minh họa và lập bảng tính chi phí cho mỗi phƣơng án).
Các bài tập về tính nhu cầu các nguồn lực theo kế hoạch sản xuất chính
Bài 10. Tính nhu cầu vật tƣ cho sản xuất 1000 sản phẩm hoàn chỉnh và nhu cầu vật tƣ cho thay
đổi sản phẩm dở dang. Cấu tạo sản phẩm hoàn chỉnh và mức tiêu hao vật tƣ trong bảng sau:
No chi tiết
Mức tiêu hao vật
𝑚
3
Số lƣợng chi tiết trong
1 sản phẩm hoàn chỉnh,
chiếc
Lƣợng tồn sản phẩm dở dang,
chiếc
Đầu kỳ kế
hoạch
Cuối kỳ kế
hoạch
18
0,010
4
50
200
25
0,007
3
500
70
37
0,005
5
20
600
48
0,004
4
200
120
73
0,002
6
300
60
96
0,003
3
90
700
Bài 11. Kế hoạch sản xuất năm tính theo mức thời gian là 50.000 giờ.
Hệ số thực hiện mức sản phẩm ƣớc tính theo điều kiện mới của năm kế hoạch so với điều kiện
định mức là: 105%. Chế độ làm việc của thiết bị: 22 ngày/tháng; 1 ca/ ngày; 8 giờ/ ca. Thời gian
dừng kỹ thuật của thiết bị đƣợc quy định là 4,5% của thời gian làm việc theo chế độ.
Tính số thiết bị sản xuất cần trong năm kế hoạch?
Bài 12. Cho sản phẩm R đƣợc lắpp từ các bộ phận thành phần trong bảng sau.
Bộ phận- bố mẹ
Các bộ phận con
Cấp
R
A(3); B(5)
0
A
M(8); P(10)
1
B
M(4); N(2)
1
M; N; P
-
2
7
a) Hãy tính số lƣợng mỗi hạng mục nguyên vật liệu cần để sản xuất 1 sản phẩm R?
b) Nếu đơn đặt hàng từ khách cần sản xuất 150 R tồn kho các hạng mục nguyên vật liệu
lần lƣợt nhƣ sau: R-30; A-50; B-140; M-60; N-200; P-300. Hãy tính nhu cầu nguyên vật liệu tất
cả các hạng mục để thực hiện đƣợc đơn hàng nói trên?
c) Nếu thời gian lắp ráp R 1 tuần A 2 tuần thì để giao đơn hàng kịp cho khách vào đầu
tuần 40 của năm kế hoạch thì khi nào cần bắt đầu quá trình lắp ráp A; M (trong A) để kịp giao
đơn hàng cho khách? Giả định: doanh nghiệp thực hiện chính sách chỉ sản xuất vào đúng lúc cần,
không nhanh hơn và không chậm hơn.
Các bài tập khác về đánh giá thực hiện kế hoạch và sử dụng báo cáo sản xuất để tính
lƣơng cho công nhân
Bài 13.
a)
Hãy phân tích độ lệch giữa chỉ tiêu kế hoạch-thực hiện và cho biết ảnh hƣởng của chúng tới
lợi nhuận là tốt hay xấu?
STT
TÊN CHỈ TU
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN
1
SẢN LƢỢNG SẢN XUẤT, CHIẾC
1.100
1.050
2
TIÊU HAO VẬT LIỆU-M/SP; KG
3,5
2,5
3
CHI PHÍ VẬT LIỆU-M; USD/KG
300
310
4
CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP/SP; GIỜ/SP
18
12
5
LƢƠNG GIỜ CỦA NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP; USD/GI
40
45
6
CHI PHÍ BIẾN ĐỔI KHÁC CÒN LẠI BÌNH QUÂN/SẢN
PHẨM (AVC); USD
20
20
7
CHI PHÍ CỐ ĐỊNH TRONG NĂM (FC); NGÌN USD;
300
340
8
8
CHI PHÍ QUẢN LÝ, BÁN HÀNG TÍNH THEO GIÁ THÀNH
SẢN XUẤT; %
8,53
10,76
9
MỨC LỢI NHUẬN/SẢN PHẨM TÍNH THEO GIÁ THÀNH
TOÀN BỘ/SẢN PHẨM; % (**)
23
25
b)
Tính giá thành sản xuất/sản phẩm?
c)
Tính giá thành toàn bộ/sản phẩm?
d)
Tính lợi nhuận/sản phẩm?
e)
Tính tổng lợi nhuận?
* Gợi ý: sử dụng các công thức sau:
GIÁ THÀNH SẢN XUẤT /SẢN PHẨM = AVC + FC/Q
GIÁ THÀNH TOÀN BỘ/ SP = GIÁ THÀNH SẢN XUẤT/SP + CHI PHÍ BÁN HÀNG/SP
LỢI NHUẬN/SP = GIÁ THÀNH TOÀN BỘ/SP X MỨC LỢI NHUẬN MONG MUỐN
Bài 14. Báo cáo sản xuất tại chỗ làm việc trong xƣởng cho thấy trong tháng anh công nhân A
làm đƣợc 1.100 sản phẩm. Lƣơng giờ của công nhân 15 USD. Mức thời gian/ sản phẩm tại
xƣởng đƣợc quy định 12 phút-công. Nhà y khuyến khích công nhân tăng năng suất do đang
vào mùa cao điểm nhu cầu sản phẩm bằng tăng đơn giá lƣơng sản phẩm lên 10% đối với các sản
phẩm vƣợt mức sản phẩm/ tháng cho một lao động. Chế độ làm việc: 22 ngày/tháng; 1 ca/ngày;
8 giờ/ca.
a) Tính mức sản phẩm/giờ và mức sản phẩm/tháng đối với mỗi lao động?
b) Tính đơn giá lƣơng sản phẩm theo định mức lao động của xƣởng?
c) Tính lƣơng thực tế đạt đƣợc của anh công nhân A nói trên?
Bài 15. Mức thời gian/ sản phẩm của xƣởng là: 0,4 giờ công. Đơn giá tiền lƣơng đƣợc áp dụng
để tính lƣơng cho công nhân 1,5 USD/ sản phẩm với các sản phẩm trong mức sản phẩm đƣợc
quy định cho công nhân. Báo cáo sản xuất tại chỗ làm việc cho thấy trong tháng anh công nhân
làm đƣợc 500 sản phẩm. Tiền thƣởng trong tháng bao gồm hai thành phần:
-
Thƣởng hoàn thành 100% mức sản phẩm/tháng thì đƣợc thƣởng thêm 10% của lƣơng theo sản
phẩm;
9
-
Thƣởng với những sản phẩm vƣợt mức sản phẩm/tháng thì cứ mỗi 1% vƣợt mức sản
phẩm/tháng sẽ đƣợc tính thƣởng thêm 1,5% của lƣơng theo sản phẩm.
a) Tính mức sản phẩm/tháng đối với mỗi lao động?
b) Sản phẩm thực tế làm đƣợc trong tháng của anh công nhân đã vƣợt bao nhiêu % so với mức
sản phẩm quy định?
c) Tính lƣơng thực tế anh công nhân đạt đƣợc /tháng?
10

Preview text:

Bộ môn: Quản lý Công nghiệp
Viện Kinh tế và Quản lý
Đại học Bách khoa Hà Nội Biên soạn:
PGS. TS. Trần Thị Bích Ngọc
BÀI TẬP THỰC HÀNH CHƢƠNG 4- EM3417
PHẦN 1: CÁC BÀI TẬP ĐỊNH LƢỢNG
Các bài tập về lập kế hoạch sản xuất trung hạn
Bài 1. Sau đây là thông tin từ phòng kinh tế- kế hoạch và các bộ phận chức năng khác trong doanh nghiệp: No Chỉ tiêu Sản phẩm A Sản phẩm B Nguồn thông tin 1 Nhu cầu trong năm 6000 600 Phòng Marketing 2
Kế hoạch tồn kho cuối năm kế 40 - Phòng Marketing hoạch, chiếc 3
Lƣợng tồn kho thực tế đƣợc 90 60 Phòng kế toán
kiểm định vào ngày 01 tháng
10 năm trƣớc năm kế hoạch 4
Kế hoạch sản xuất quý 4 năm 120 20 Bộ phận kiểm
trƣớc năm kế hoạch, chiếc soát sản xuất 5
Kế hoạch xuất hàng cho khách 300 100 Phòng Marketing
vào quý 4 năm trƣớc năm kế hoạch, chiếc 6 Công suất bình quân năm 7.200 2.000 Phòng công nghệ
trong năm kế hoạch, chiếc 1
Trên cơ sở thông tin tổng hợp trên, hãy tính chỉ tiêu kế hoạch tồn kho đầu năm kế hoạch và kế
hoạch sản xuất cho từng sản phẩm A và B?
Bài 2. Nhu cầu về sản phẩm A trong 1 năm là: 12.000 chiếc. Trong đó: quý 1 là 2.000 chiếc, quý
2- 3.500 chiếc, quý 3- 4.400 chiếc; quý 4- 2.100 chiếc. Công suất nhà máy là: 16.000 chiếc. Dự
tính tồn kho đầu năm kế hoạch là: 400 chiếc. Hãy đƣa ra hai phƣơng án kế hoạch:
Phương án 1: Nhu cầu cần bao nhiêu, cung bấy nhiêu ( Chase demand): nếu lƣợng tồn kho kế
hoạch đầu mỗi quý bằng 10% lƣợng nhu cầu dự báo của quý đó.
Phương án 2: Sản xuất với số lƣợng đều nhau theo các quý ( Level capacity ) và bằng 3.000 sản phẩm.
Hãy so sánh theo các tiêu chí sau:
a) chi phí sản xuất sản phẩm trong 2 phƣơng án?
b) Số lƣợng sản phẩm dự trữ bình quân trong kho?
c) Điều kiện thuận lợi cho việc giữ chân những lao động có tay nghề?
d) Nhu cầu về diện tích kho để chứa sản phẩm tồn kho?
e) Mức độ đáp ứng nhu cầu khách hàng?
Trình bày số liệu tính toán theo bảng sau: No chỉ Chỉ tiêu Năm
Trong đó, theo các quý cụ thể là: tiêu Quý I Quý II Quý III Quý IV 1 Nhu cầu, chiếc 12.000 2.000 3.500 4.400 2.100 2 Kế hoạch cung, chiếc 3
Kế hoạch sản xuất, chiếc 4
Kế hoạch tồn đầu kỳ, A00 chiếc 5
Kế hoạch tồn cuối kỳ, chiếc 6 Tồn bình quân, chiếc
Bài 3. Bộ phận kế hoạch sản xuất của một nhà máy mini đang muốn làm kế hoạch sản xuất trong
6 tháng năm 2021. Dự báo cầu thị trƣờng trong 6 tháng năm 2021 trong bảng dƣới đây. Biết số
lao động cơ hữu là 25 ngƣời và năng suất của 1 lao động thời vụ/tháng là 50 sản phẩm. Tồn kho 2
mong muốn cuối tháng 6 năm 2021 là 500 sản phẩm. Tồn kho đầu năm 2021 ƣớc tính là 100 sản
phẩm. Công suất ngoài giờ tối đa đạt 20% công suất trong giờ theo quy định của nhà máy. Chi
phí sản xuất cho 1 sản phẩm là trong thời gian quy định của nhà máy là 30 USD, cho 1 sản phẩm
làm ngoài thời gian quy định là 38 USD và thuê gia công là 42 USD. Chi phí phạt chậm giao 1
sản phẩm cho 1 tháng là 50 USD. Chi phí cho tuyển dụng và đào tạo 1 lao động thời vụ là 100
USD. Năng suất 1 lao động thời vụ đạt 40 sản phẩm/tháng. Chi phí sản xuất 1 sản phẩm do lao
động thời vụ làm ra trong thời gian làm việc theo quy định của nhà máy khi không tính đến các
chi phí tuyển dụng và đào tạo có thể coi bằng chi phí sản xuất cho 1 sản phẩm làm trong thời
gian quy định. Số lao động thời vụ tuyển không giới hạn. Nhà máy có thể huy động thêm công
suất bằng hợp đồng gia công ngoài với đối tác sản xuất cùng lĩnh vực, tuy nhiên tối đa chỉ đạt 300 sản phẩm/ tháng. Tháng/năm 2021 1 2 3 4 5 6 Dự báo cầu 1.800 1.500 800 1.500 800 700
Có hai phƣơng án kế hoạch đƣợc xem xét:
a) Sử dụng PPS: đuổi bắt cầu và thứ tự ƣu tiên sử dụng các nguồn lực cho sản xuất nhƣ sau: công
suất trong thời gian làm việc quy định => công suất ngoài thời gian quy định => công suất thuê
gia công ngoài => công suất thuê lao động thời vụ.
b) PPS: Giữ ổn định mức sản xuất và ƣu tiên sử dụng các nguồn lực nhƣ câu a.
c) PPS: Đuổi bắt cầu và thứ tự ƣu tiên sử dụng các nguồn lực: công suất trong thời gian làm việc
quy định => công suất ngoài thời gian quy định => công suất thuê lao động thời vụ => công suất thuê gia công ngoài.
d) PPS Giữ ổn định mức sản xuất và thứ tự ƣu tiên sử dụng các nguồn lực nhƣ câu c?
Bài 4: Vẫn các dữ liệu của bài trên nhƣng giả định cuối năm 2021 nhà máy đã dự báo có 40%
lao động cơ hữu để chuyển sang công ty đối thủ cạnh tranh.
Hãy xây dựng bốn kịch bản kế hoạch đi theo PPS của câu a &b của bài trên?
Bài 5. Một doanh nghiệp đang cân nhắc chọn các sản phẩm vào kế hoạch sản xuất của mình. Do
doanh nghiệp đang thiếu nhân công nên tiêu chí chọn sản phẩm đƣa vào KHSX đƣợc đƣa ra là:
lãi trên biến phí/ sản phẩm/giờ công. 3
a) Tính lãi trên biến phí /sản phẩm?
b) Tính lãi trên biến phí /sản phẩm/ giờ công?
c) Sắp xếp thứ tự ƣu tiên đƣa các sản phẩm vào chƣơng trình sản xuất?
d) Nếu có dự báo nhu cầu các sản phẩm trong kỳ kế hoạch từ sản phẩm A đến E lần lƣợt là:
3.000; 5.000; 6.500; 2.500; 6.000 (sản phẩm) và công suất trong kỳ kế hoạch không vƣợt
quá: 17.500 giờ công. Hãy đƣa ra kế hoạch sản xuất cho kỳ kế hoạch? Chỉ tiêu Các sản phẩm A B C D E
1. Giá bán buôn/1 sản phẩm; 800 1.800 4.500 4.300 600 USD. (Ký hiệu P)
2. Chi phí biến đổi/1 sản phẩm; 560 1.350 4.000 3.950 490 USD. (ký hiệu AVC)
3.Giờ công lao động/1 sản phẩm; 1 4 2 1,5 0,5 giờ công/sản phẩm.
Lƣu ý: các thuật ngữ của bài:
AVC: average variable cost là chi phí biến đổi bình quân/ sản phẩm.
P– AVC = Lãi trên biến phí/ sản phẩm. (Ký hiệu: average unit contribution margin)
Bài 6. Một doanh nghiệp sản xuất đang xem xét chọn một trong 4 phƣơng án kế hoạch đã xây
dựng. Sau đây là các dữ liệu chung để lựa chọn: Các sản phẩm STT Chỉ tiêu A B C D 1
Nhu cầu thị trƣờng; chiếc 5.000 5.000 3.000 3.000 2
Giá bán buôn/sản phẩm; USD/SP 800 1.800 4.500 4.300 4 3
Chi phí biến đổi bình quân (AVC); USD 560 1.350 3.600 3.150 4
Giờ công/ sản phẩm; giờ- công 10 17 30 35
Tổng công suất sẵn có cho kế hoạch sản xuất là 25.000 giờ công.
Bốn phƣơng án kế hoạch đƣợc đƣa ra:
Sản lƣợng kế hoạch trong kỳ cho sản phẩm; chiếc Phƣơng án A B C D 1 5.000 5.000 3.000 3.000 2 3.500 3.500 2.100 2.100 3 3.235 3.000 - 3.000 4 4.000 3.235 3.000 -
Hãy chọn phƣơng án kế hoạch tối ƣu nhất trong 4 phƣơng án nêu trên?
Bài 7. Có các số liệu của năm trƣớc năm kế hoạch nhƣ sau:
- Số lƣợng sản phẩm bán ra thị trƣờng: 12.000 sản phẩm A;
- Doanh thu/ sản phẩm: 200 USD;
- Chi phí biến đổi bình quân: 120 USD;
- Giá thành sản xuất/sản phẩm: 150 USD;
Nếu lợi nhuận trong năm kế hoạch cần đạt: 800.000 USD, giả định chi phí cố định trong năm kế
hoạch không thay đổi so với năm trƣờng năm kế hoạch thì hãy chọn phƣơng án kế hoạch tốt nhất
trong 4 phƣơng án sau đây: a) 11.000 sản phẩm; b) 15.600 sản phẩm; 5 c) 14.500 sản phẩm; d) 16.200 sản phẩm;
Bài 8. Có các số liệu của năm trƣớc năm kế hoạch trong bảng dƣới đây.
a) Xác định tỷ trọng tổng lãi trên biến phí so với tổng doanh thu năm trƣớc năm kế hoạch?
b) Giả định tỷ trọng tổng lãi trên biến phí so với tổng doanh thu năm kế hoạch không thay đổi so
với năm trƣớc năm kế hoạch. Trong năm kế hoạch dự tính lợi nhuận đạt đƣợc là 240.000 USD.
Chi phí cố định trong năm kế hoạch là: 480.000 USD. Tính tổng doanh thu năm kế hoạch là bao nhiêu?
c) Nếu số lƣợng sản phẩm bán năm trƣớc năm kế hoạch với sản phẩm A là 8.000 còn B là 2.000
thì tổng doanh thu năm kế hoạch là bao nhiêu? STT Chỉ tiêu Sản phẩm A Sản phẩm B 1 Sản lƣợng bán, chiếc 2.000 8.000 2
Giá bán buôn/sản phẩm; USD 800 150 3
Chi phí biến đổi bình quân (AVC); USD 640 115
Bài 9. Nhu cầu về sản phẩm A các quý năm kế hoạch đƣợc dự báo lần lƣợt là: quý 1 là 3.000
(SP), quý 2 là 3.400 (SP), quý 3 là 3.700 (SP); quý 4 là 4.100 (SP). Công suất nhà máy trong
năm là: 16.000 (SP) hay công suất bình quân/ quý là 4.000 (SP). Dự tính tồn kho đầu năm kế
hoạch là: 200 (SP), tồn cuối kỳ kế hoạch mong muốn là 900 (SP). Cho phép làm thêm giờ khi
cần thiết là 30% so với thời gian quy định. Biết rằng: Chi phí sản xuất/1 sản phẩm làm trong thời
gian quy định là 200 USD; chi phí dự trữ bình quân/1 sản phẩm/ 1 quý là 30 USD; chi phí sản
xuất/ 1 sản phẩm làm ngoài thời gian quy định là 230 USD. Chi phí do không sử dụng hết công
suất trong thời gian làm việc quy định (hay non tải) là 20 USD/ 1 sản phẩm- non tải/ 1 quý. Hãy
đƣa ra hai phƣơng án kế hoạch sản xuất theo hai chiến lƣợc kế hoạch sau:
Phương án 1: Nhu cầu cần bao nhiêu, cung bấy nhiêu (Chase Demand).
Phương án 2
: Sản xuất với số lƣợng đều nhau theo các quý (Fixed Capacity). 6
So sánh tổng chi phí sản xuất của 2 phƣơng án trên. (Lƣu ý cần vẽ đồ thị phƣơng án sản lƣợng
sản xuất để minh họa và lập bảng tính chi phí cho mỗi phƣơng án).
Các bài tập về tính nhu cầu các nguồn lực theo kế hoạch sản xuất chính
Bài 10. Tính nhu cầu vật tƣ cho sản xuất 1000 sản phẩm hoàn chỉnh và nhu cầu vật tƣ cho thay
đổi sản phẩm dở dang. Cấu tạo sản phẩm hoàn chỉnh và mức tiêu hao vật tƣ trong bảng sau: No chi tiết
Mức tiêu hao vật tƣ Số lƣợng chi tiết trong Lƣợng tồn sản phẩm dở dang, 𝑚3
1 sản phẩm hoàn chỉnh, chiếc chiếc Đầu kỳ kế Cuối kỳ kế hoạch hoạch 18 0,010 4 50 200 25 0,007 3 500 70 37 0,005 5 20 600 48 0,004 4 200 120 73 0,002 6 300 60 96 0,003 3 90 700
Bài 11. Kế hoạch sản xuất năm tính theo mức thời gian là 50.000 giờ.
Hệ số thực hiện mức sản phẩm ƣớc tính theo điều kiện mới của năm kế hoạch so với điều kiện
định mức là: 105%. Chế độ làm việc của thiết bị: 22 ngày/tháng; 1 ca/ ngày; 8 giờ/ ca. Thời gian
dừng kỹ thuật của thiết bị đƣợc quy định là 4,5% của thời gian làm việc theo chế độ.
Tính số thiết bị sản xuất cần trong năm kế hoạch?
Bài 12. Cho sản phẩm R đƣợc lắp ráp từ các bộ phận thành phần trong bảng sau. Bộ phận- bố mẹ Các bộ phận con Cấp R A(3); B(5) 0 A M(8); P(10) 1 B M(4); N(2) 1 M; N; P - 2 7
a) Hãy tính số lƣợng mỗi hạng mục nguyên vật liệu cần để sản xuất 1 sản phẩm R?
b) Nếu có đơn đặt hàng từ khách cần sản xuất 150 R và tồn kho các hạng mục nguyên vật liệu
lần lƣợt nhƣ sau: R-30; A-50; B-140; M-60; N-200; P-300. Hãy tính nhu cầu nguyên vật liệu tất
cả các hạng mục để thực hiện đƣợc đơn hàng nói trên?
c) Nếu thời gian lắp ráp R là 1 tuần và A là 2 tuần thì để giao đơn hàng kịp cho khách vào đầu
tuần 40 của năm kế hoạch thì khi nào cần bắt đầu quá trình lắp ráp A; M (trong A) để kịp giao
đơn hàng cho khách? Giả định: doanh nghiệp thực hiện chính sách chỉ sản xuất vào đúng lúc cần,
không nhanh hơn và không chậm hơn.
Các bài tập khác về đánh giá thực hiện kế hoạch và sử dụng báo cáo sản xuất để tính
lƣơng cho công nhânBài 13.
a) Hãy phân tích độ lệch giữa chỉ tiêu kế hoạch-thực hiện và cho biết ảnh hƣởng của chúng tới
lợi nhuận là tốt hay xấu? STT TÊN CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH THỰC HIỆN 1
SẢN LƢỢNG SẢN XUẤT, CHIẾC 1.100 1.050 2
TIÊU HAO VẬT LIỆU-M/SP; KG 3,5 2,5 3
CHI PHÍ VẬT LIỆU-M; USD/KG 300 310 4
CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP/SP; GIỜ/SP 18 12 5
LƢƠNG GIỜ CỦA NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP; USD/GIỜ 40 45 6
CHI PHÍ BIẾN ĐỔI KHÁC CÒN LẠI BÌNH QUÂN/SẢN 20 20 PHẨM (AVC); USD 7
CHI PHÍ CỐ ĐỊNH TRONG NĂM (FC); NGÌN USD; 300 340 8 8
CHI PHÍ QUẢN LÝ, BÁN HÀNG TÍNH THEO GIÁ THÀNH 8,53 10,76 SẢN XUẤT; % 9
MỨC LỢI NHUẬN/SẢN PHẨM TÍNH THEO GIÁ THÀNH 23 25
TOÀN BỘ/SẢN PHẨM; % (**)
b) Tính giá thành sản xuất/sản phẩm?
c) Tính giá thành toàn bộ/sản phẩm?
d) Tính lợi nhuận/sản phẩm?
e) Tính tổng lợi nhuận?
* Gợi ý: sử dụng các công thức sau:
GIÁ THÀNH SẢN XUẤT /SẢN PHẨM = AVC + FC/Q
GIÁ THÀNH TOÀN BỘ/ SP = GIÁ THÀNH SẢN XUẤT/SP + CHI PHÍ BÁN HÀNG/SP
LỢI NHUẬN/SP = GIÁ THÀNH TOÀN BỘ/SP X MỨC LỢI NHUẬN MONG MUỐN
Bài 14. Báo cáo sản xuất tại chỗ làm việc trong xƣởng cho thấy trong tháng anh công nhân A
làm đƣợc 1.100 sản phẩm. Lƣơng giờ của công nhân là 15 USD. Mức thời gian/ sản phẩm tại
xƣởng đƣợc quy định là 12 phút-công. Nhà máy khuyến khích công nhân tăng năng suất do đang
vào mùa cao điểm nhu cầu sản phẩm bằng tăng đơn giá lƣơng sản phẩm lên 10% đối với các sản
phẩm vƣợt mức sản phẩm/ tháng cho một lao động. Chế độ làm việc: 22 ngày/tháng; 1 ca/ngày; 8 giờ/ca.
a) Tính mức sản phẩm/giờ và mức sản phẩm/tháng đối với mỗi lao động?
b) Tính đơn giá lƣơng sản phẩm theo định mức lao động của xƣởng?
c) Tính lƣơng thực tế đạt đƣợc của anh công nhân A nói trên?
Bài 15. Mức thời gian/ sản phẩm của xƣởng là: 0,4 giờ công. Đơn giá tiền lƣơng đƣợc áp dụng
để tính lƣơng cho công nhân là 1,5 USD/ sản phẩm với các sản phẩm trong mức sản phẩm đƣợc
quy định cho công nhân. Báo cáo sản xuất tại chỗ làm việc cho thấy trong tháng anh công nhân
làm đƣợc 500 sản phẩm. Tiền thƣởng trong tháng bao gồm hai thành phần:
- Thƣởng hoàn thành 100% mức sản phẩm/tháng thì đƣợc thƣởng thêm 10% của lƣơng theo sản phẩm; 9
- Thƣởng với những sản phẩm vƣợt mức sản phẩm/tháng thì cứ mỗi 1% vƣợt mức sản
phẩm/tháng sẽ đƣợc tính thƣởng thêm 1,5% của lƣơng theo sản phẩm.
a) Tính mức sản phẩm/tháng đối với mỗi lao động?
b) Sản phẩm thực tế làm đƣợc trong tháng của anh công nhân đã vƣợt bao nhiêu % so với mức sản phẩm quy định?
c) Tính lƣơng thực tế anh công nhân đạt đƣợc /tháng? 10