






Preview text:
QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP Câu 1:
Cơ cấu kinh tế: Ngành công nghiệp - xây dựng chiếm 51,7% (công nghiệp chiếm 46,8%); ngành
dịch vụ chiếm 43,2%; ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm 1,0%; và thuế sản phẩm trừ trợ
cấp sản phẩm chiếm 4,1%; GRDP bình quân đầu người (giá hiện hành) đạt khoảng 558 triệu
đồng tương đương khoảng 21.700 USD.
Theo số liệu kinh tế - xã hội thành phố Hải Phòng năm 2024 do Cục Thống kê thành phố
công bố trong buổi hỌp báo sáng nay, 6.1, Hải Phòng xuất sắc đạt dấu mốc tròn 1 thập kỷ
tăng trưởng 2 con số.
Về kinh tế, tỷ trọng đóng góp GRDP của thành phố Hải Phòng vào tổng sản phẩm (GDP) của cả
nước đến năm 2030 đạt khoảng 6,8%.Cụ thể, tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn
thành phố (GRDP) năm 2024 xếp thứ 3 cả nước, ước đạt 11,01%. Đây cũng là năm thứ 10 liên
tiếp Hải Phòng duy trì tăng trưởng ở mức hai con số. Quy mô kinh tế ngày càng mở rộng, đặt
dấu mốc là năm đầu tiên thành phố bước vào nhóm 5 tỉnh, thành phố có quy mô kinh tế lớn nhất
cả nước. Nhiều chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu hoàn thành sớm hơn dự kiến, vượt mức kế hoạch
đề ra, đời sống vật chất, tinh thần của người dân tiếp tục được nâng lên.
Các ngành công nghiệp mũi nhỌn •
Công nghiệp chế biến, chế tạo:
o Điện tử, máy tính: LG Display
o Ô tô, xe máy: vinfast o Tàu thủy:.
Công nghiệp vật liệu xây dựng: • Xi măng:. • Sắt thép:.
Công nghiệp nhẹ: •
Dệt may, da giày: • Thực phẩm:.
Lợi thế phát triển các ngành công nghiệp tại Hải Phòng
Hải Phòng là một trong những trung tâm kinh tế lớn của miền Bắc Việt Nam, với nhiều lợi thế
vượt trội để phát triển các ngành công nghiệp. Dưới đây là những lợi thế nổi bật:
1. Vị trí địa lý chiến lược •
Cảng biển quốc tế: Hải Phòng là cửa ngõ ra biển lớn nhất khu vực phía Bắc, với
hệ thống cảng biển hiện đại (Lạch Huyện, Đình Vũ) kết nối với các tuyến hàng hải quốc tế, thuận
lợi cho xuất nhập khẩu. •
Liên kết giao thông đa dạng: Hệ thống giao thông đồng bộ gồm cảng biển, đường
bộ (cao tốc Hà Nội - Hải Phòng, Hải Phòng - Quảng Ninh), đường sắt, và sân bay quốc tế Cát Bi
giúp kết nối nhanh chóng với các vùng kinh tế trọng điểm.
2. Hạ tầng công nghiệp phát triển •
Khu công nghiệp và khu kinh tế: Hải Phòng có nhiều khu công nghiệp hiện đại
như Tràng Duệ, VSIP Hải Phòng, Nam Cầu Kiền, và khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, tạo điều
kiện tốt cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư. •
Hạ tầng logistics: Hệ thống kho bãi, cảng container, và dịch vụ logistics phát triển
mạnh mẽ, đáp ứng nhu cầu của các ngành công nghiệp.
3. Nguồn lao động dồi dào
5. Cơ sở khoa học và công nghệ •
Hải Phòng tập trung phát triển các ngành công nghiệp ứng dụng công nghệ cao
như sản xuất ô tô (VinFast), điện tử (LG), và vật liệu xây dựng (xi măng, gạch không nung). 6. Tài nguyên thiên nhiên •
Nguồn nguyên liệu địa phương: Gần các mỏ đá, nguyên liệu sản xuất xi măng, và
nguồn thủy sản phong phú cho ngành chế biến thực phẩm.
7. Tầm nhìn phát triển bền vững •
Hải Phòng định hướng phát triển thành trung tâm công nghiệp xanh, thân thiện
với môi trường, với các dự án năng lượng tái tạo và sử dụng công nghệ sạch trong sản xuất. •
Khu công nghiệp Đình Vũ
Đặc điểm: Là một trong những khu công nghiệp lớn nhất và hiện đại nhất Việt Nam, Đình
Vũ tập trung vào các ngành công nghiệp nặng, công nghiệp hỗ trợ và logistics.
1. Tổ hợp Khu công nghiệp DEEP C
Đặc điểm: DEEP C là một trong những khu công nghiệp lớn nhất Việt Nam, với nhiều dự án
đầu tư nước ngoài, tập trung vào các ngành công nghiệp điện tử, cơ khí chế tạo.
2. Khu công nghiệp VSIP Hải Phòng
3. Khu công nghiệp Nomura
Mặc dù sở hữu nhiều lợi thế, quá trình phát triển công nghiệp tại Hải Phòng vẫn còn một số
hạn chế nhất định. Dưới đây là một số vấn đề đáng chú ý cùng với nguyên nhân gây ra:
1. Ô nhiễm môi trường • Nguyên nhân:
o Tập trung công nghiệp: Việc tập trung quá nhiều khu công nghiệp tại một số
khu vực dẫn đến quá tải về xử lý chất thải, gây ô nhiễm không khí, nước và đất.
o Cơ sở hạ tầng xử lý chất thải chưa đồng bộ: Hệ thống xử lý nước thải, chất thải
rắn chưa hoàn thiện, công nghệ xử lý lạc hậu.
o Ý thức bảo vệ môi trường của một số doanh nghiệp còn hạn chế: Một số
doanh nghiệp chưa thực sự quan tâm đến vấn đề bảo vệ môi trường, xả thải trái phép.
2. Hạ tầng giao thông chưa đồng bộ • Nguyên nhân:
o Mật độ giao thông cao: Việc tập trung nhiều khu công nghiệp, cùng với sự phát
triển của các đô thị, đã gây áp lực lớn lên hệ thống giao thông.
o Đầu tư hạ tầng chưa theo kịp tốc độ phát triển: Mặc dù đã có nhiều đầu tư,
nhưng hệ thống giao thông vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu vận chuyển hàng hóa và hành khách.
3. Thiếu nguồn nhân lực chất lượng cao • Nguyên nhân:
o Cơ cấu lao động còn nhiều hạn chế: Lao động phổ thông nhiều, lao động có
trình độ cao còn thiếu.
o Khả năng tiếp cận công nghệ mới còn hạn chế: Một bộ phận công nhân chưa
được đào tạo bài bản, khó thích ứng với công nghệ mới.
4. Thiếu kết nối giữa các doanh nghiệp • Nguyên nhân:
o Mỗi doanh nghiệp hoạt động độc lập: Các doanh nghiệp chưa có nhiều liên kết,
hợp tác với nhau, dẫn đến lãng phí nguồn lực.
o Thiếu các trung tâm hỗ trợ doanh nghiệp: Các doanh nghiệp chưa được hỗ trợ
đầy đủ về thông tin, kỹ thuật, tài chính. •
Hậu quả: Khó khăn trong việc hình thành các chuỗi giá trị, giảm sức cạnh tranh của các sản phẩm.
5. Cơ chế chính sách còn bất cập • Nguyên nhân:
o Thủ tục hành chính còn rườm rà: Gây khó khăn cho các doanh nghiệp trong
quá trình đầu tư và sản xuất kinh doanh.
o Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp chưa đồng bộ: Các chính sách hỗ trợ chưa
thực sự hiệu quả, chưa đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp. Câu 2: Các mục tiêu đào tạo: - Chương trình cử nhân
1.1.1. Nắm vững các kiến thức cơ bản và chuyên môn để thích ứng tốt với những công việc khác
nhau trong lĩnh vực quản lý công nghiệp;
1.1.2. Nắm vững và vận dụng được kỹ năng nghề nghiệp và cá nhân cần thiết để thực hiện công việc;
1.1.3. Có kỹ năng xã hội cần thiết để làm việc hiệu quả trong nhóm quản trị đa ngành và trong môi trường quốc tế;
1.1.4. Năng lực xây dựng các giải pháp kinh tế và kinh doanh trong bối cảnh toàn cầu hóa, nền
kinh tế tri thức và môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt;
-Chương trình đạo tạo thạc sĩ:
1.2.1 Kiến thức cơ sở chuyên môn rộng để có thể thích ứng tốt với những công việc khác nhau
thuộc lĩnh vực rộng của ngành học để có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và tự đào tạo
cao trong môi trường kinh tế xã hội phát triển nhanh và nhiều biến động sẵn sàng hội nhập,
thích ứng với cuộc cách mạng 4.0.
1.2.2 Kỹ năng chuyên nghiệp và phẩm chất cá nhân cần thiết để thành công trong nghề nghiệp:
phương pháp làm việc khoa học và chuyên nghiệp, tư duy hệ thống và tư duy phân tích tốt;
hòa nhập được trong môi trường quốc tế
1.2.3 Kỹ năng xã hội cần thiết để làm việc hiệu quả trong nhóm đa ngành và hội nhập trong môi trường quốc tế
1.2.4 Khả năng tự đào tạo, tự cập nhật kiến thức và tự nghiên cứu khoa học. Khả năng tìm tòi
các vấn đề thực tiễn, vận dụng kiến thức và các thành tựu khoa học kỹ thuật sáng tạo để
giải quyết các vấn đề thực tế.
2. Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo (Programme Learning Outcomes)
2.1 Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo cử nhân (Bachelor's Programme Learning Outcomes)
2.1.1. Nắm vững và vận dụng được các kiến thức đại cương về khoa học tự nhiên để mô tả,
tính toán và mô phỏng các quá trình kinh doanh và kinh tế trong doanh nghiệp
2.1.2. Nắm vững và vận dụng được các kiến thức đại cương về khoa học chính trị và pháp luật
2.1.3. Nắm vững và vận dụng được các kiến thức cơ sở ngành quản trị kinh doanh
2.1.4. Nắm vững và vận dụng được các kiến thức chuyên ngành quản trị kinh doanh để
nghiên cứu, phân tích, tổng hợp và đánh giá các quá trình kinh doanh và kinh tế
2.1.5. Có khả năng lập kế hoạch, tổ chức và sắp xếp công việc
2.1.6. Biết cách Phát hiện vấn đề; Tổng quát hóa vấn đề; xác định được vấn đề ưu tiên
2.1.7. Có khả năng nhận diện và biết cách thu thập thông tin và dữ liệu thích hợp để giải quyết vấn đề
2.1.8. Vận dụng được các kỹ năng làm việc độc lập
2.1.9. Nắm vững và vận dụng được các kỹ thuật phân tích định tính và định lượng cho phép
liên tục đổi mới quy trình kinh doanh và ra quyết định
2.1.10. Hiểu biết về đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp
2.1.11. Có khả năng viết, giao tiếp, thuyết trình hiệu quả
2.1.12. Có khả năng giao tiếp và đọc tài liệu chuyên môn bằng tiếng Anh, TOEIC>500
2.1.13. Có khả năng tham gia, dẫn dắt, thảo luận, đàm phán, thương thuyết và giải quyết xung đột nhóm
2.1.14. Nhận thức về mối liên hệ mật thiết giữa giải pháp kinh tế và kinh doanh của tổ chức,
doanh nghiệp với các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài doanh nghiệp trong thế giới toàn cầu hóa
2.1.15. Có khả năng phân tích và đánh giá vấn đề và hình thành ý tưởng về các giải pháp kinh
doanh và tham gia xây dựng dự án đầu tư cho doanh nghiệp
2.2 Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo thạc sĩ khoa học (Master's Programme Learning Outcomes)
2.2.1. Vận dụng các kiến thức về kinh tế nói chung để nhìn nhận bối cảnh kinh doanh
2.2.2. Vận dụng được các kiến thức chuyên ngành quản lý công nghiệp để tổ chức các quá trình
quản lý, nắm bắt cơ hội phát triển các tổ chức công nghiệp
2.2.3. Làm chủ kỹ năng tổ chức và sắp xếp công việc, chủ động lập kế hoạch thực hiện công việc
2.2.4. Nắm vững và vận dụng được các kỹ thuật phân tích định tính và định lượng cho phép liên
tục đổi mới quy trình quản lý và ra quyết định
2.2.5. Hiểu biết về đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp
2.2.6. Làm chủ kỹ năng thành lập và dẫn dắt dự án, đàm phán, hợp tác và lãnh đạo nhóm
2.2.7. Vận dụng linh hoạt năng lực hình thành ý tưởng, thiết kế, triển khai, vận hành hệ thống
quản trị cho các tổ chức
2.2.8. Có thể đánh giá mối liên hệ mật thiết giữa giải pháp quản lý của tổ chức với môi trường
bên ngoài trong thế giới toàn cầu hóa
2.2.9. Nhận diện và tổ chức thu thập thông tin và dữ liệu thích hợp để giải quyết vấn đề trong các
bối cảnh cụ thể của kinh tế và kinh doanh
2.2.10. Xây dựng các kế hoạch, tổ chức và sắp xếp công việc phù hợp với các đặc điểm và chiến lược của tổ chức -Thời lượng đào tạo: Cử nhân: 4 năm (132 TC) Thạc sĩ: 5,5 năm (312 TC) Kĩ sư: 5,5 năm (312 TC) Tiến sĩ: 9 năm
-Định hướng chuyên sâu: Quản lí sản xuất và quản lí chuỗi cung ứng
-Em chọn ngành quản lí công nghiệp vì đây là ngành được kết hợp giữa kinh tế và kỹ thuật,
ngành này cung cấp kiến thức đa lĩnh vực bao gồm quản trị kinh doanh, logistics, sản xuất, đồng
thời bổ sung các kỹ năng kỹ thuật nền tảng, đây là một lợi thế lớn trong ngành công nghiệp hiện
đại. Ngoài ra sau khi tốt nghiệp còn có cơ hội nghề nghiệp mở rộng, có thể làm việc ở nhiều lĩnh
vực. Môi trường học tập ở hust cũng là 1 trong những lí do em lựa chọn, chương trình đào tạo
chất lượng, đội ngũ giảng viên uy tín, cơ sở vất chất hiện đại. Trong xu hướng phát triển của
công nghiệp 4.0 thì việc tối ưu hóa sản xuất và chuỗi cung ứng ngày càng quan trọng, và đại học
bách khoa hà nội là trường bậc nhất và lâu đời, đào tạo ngành quản lí công nghiệp tại miền bắc. -Các mong muốn:
- mong muốn được tham gia nhiều dự án thực tế, tham gia nhiều các hoạt động tham quan tại doanh nghiệp.
-có một môi trường khuyến khích sinh viên tự do sáng tạo tranh luận, và đóng góp ý kiến
- có them các khóa học về kỹ năng giao tiếp, thuyết trình
-mong muốn có cơ hội học hỏi quốc tế, như trao đổi sinh viên, hoặc hội thảo với các trường đại học đối tác