



















Preview text:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT KHOA KINH TẾ - QTKD
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HƯỚNG DẪN THỰC TẬP TỐT NGHIỆP VÀ VIẾT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
NGÀNH: QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP
PHẦN 1: HƯỚNG DẪN THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 1.1. Mục đích
- Giúp sinh viên củng cố lại kiến thức, kỹ năng về ngành, chuyên ngành đã học.
- Tìm hiểu và học hỏi kiến thức thực tế từ hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và
hoạt động quản lý theo từng lĩnh vực nói riêng của đơn vị thực tập.
- Vận dụng các kiến thức, phương pháp, kỹ năng và công cụ đã được học vào thực tiễn
hoạt động quản lý của đơn vị thực tập trong bối cảnh và môi trường kinh doanh cụ thể;
từ đó phát triển một số kỹ năng chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp cần thiết.
- Tìm kiếm và phát hiện vấn đề theo định hướng nghiên cứu của chuyên ngành quản lý
công nghiệp ở giai đoạn làm Báo cáo thực tập tốt nghiệp (BCTTTN); từ đó đề xuất đề
tài Luận văn tốt nghiệp (LVTN) ở giai đoạn tiếp. Các đề tài LVTN xuất phát từ các nội
dung nghiên cứu của ngành và chuyên ngành Quản lý công nghiệp tại đơn vị thực tập. 1.2. Yêu cầu
1.2.1. Yêu cầu về đơn vị thực tập
- Đơn vị thực tập nghiệp vụ phải có thời gian hoạt động và số liệu kết quả kinh doanh ít
nhất đủ 03 năm trở lên tính đến thời điểm sinh viên thực tập.
- Sau khi đã được phê duyệt địa điểm thực tập, sinh viên không được phép thay đổi.
Trường hợp đặc biệt với lý do bất khả kháng cần thay đổi địa điểm thực tập, sinh viên
phải làm đơn gửi Bộ môn chủ quản.
- Sinh viên chuyên ngành Quản lý công nghiệp có thể lựa chọn thực tập nghiệp vụ tại
các doanh nghiệp công nghiệp thuộc các lĩnh vực sản xuất khác nhau.
Lưu ý: Mỗi đơn vị sinh viên lựa chọn thực tập có tối đa không quá 5 sinh viên/1 ngành đào tạo
1.2.2. Yêu cầu về thời gian thực tập
- Sinh viên đi thực tập nghiệp vụ tại đơn vị thực tập 02 tuần, thời gian thực tập cụ
thể được xác định khi làm công lệnh thực tập.
- Sinh viên báo cáo kết quả thực tập tốt nghiệp trước Bộ môn chủ quản ngay sau
khi kết thúc thời gian thực tập.
1.2.3. Yêu cầu về chấp hành kỷ luật 1
Trong quá trình thực tập, sinh viên phải có ý thức tổ chức kỷ luật, thể hiện tinh
thần trách nhiệm cao trong mọi nhiệm vụ, cụ thể như sau:
- Tuân thủ sự hướng dẫn của giáo viên và Bộ môn quản lý trực tiếp; triển khai nội dung
thực tập đúng với đề cương hướng dẫn chi tiết.
- Đến đơn vị thực tập để tìm hiểu và làm việc theo đúng ngành và chuyên ngành được
đào tạo; chủ động tham gia vào các hoạt động cụ thể của đơn vị thực tập nhằm tìm hiểu vấn nghiên cứu.
- Đề cao ý thức học tập, nghiên cứu và rèn luyện; phương pháp giao tiếp, làm việc khoa
học, chuyên nghiệp trong thực tiễn quản lý.
- Chấp hành nghiêm túc các chế độ, quy định, nội quy của Nhà trường cũng như của đơn vị thực tập.
2. QUY TRÌNH THỰC TẬP:
Quy trình thực tập của sinh viên theo CV số 13/MĐC-ĐTĐH ngày 15/01/2024:
Sinh viên Đăng kí TTTN với bộ môn theo Mẫu 1 2
3. Nhiệm vụ thực tập:
Đối tượng nghiên cứu là một doanh nghiệp thuộc ngành công nghiệp, trong thời
gian thực tập tốt nghiệp và viết luận văn tốt nghiệp, sinh viên sẽ tiến hành giải quyết
những nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
- Nghiên cứu đặc điểm tình hình và các điều kiện sản xuất chủ yếu của doanh
nghiệp, những thuận lợi, khó khăn có ảnh hưởng trước mắt và lâu dài đến hiệu quả quản
lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Đánh giá được tình hình sản xuất kinh doanh nói chung của doanh nghiệp và
thực trạng các hoạt động quản lý cụ thể của doanh nghiệp từ đó phát hiện các vấn đề cần nghiên cứu sâu.
- Từ vấn đề đã lựa chọn, nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn, đề xuất các biện
pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
4. Nội dung thực tập
Để thực hiện các nhiệm vụ trên, với thời gian thực tập tốt nghiệp là 02 tuần, trong
quá trình thực tập tại doanh nghiệp, sinh viên phải thực tập tại các phòng ban nghiệp vụ
kinh tế và các bộ phận có liên quan như: Phòng kế hoạch
Phòng Tổ chức lao động và tiền lương
Phòng Thống kê, tài chính, kế toán Phòng Cung ứng vật tư
Phòng Kỹ thuật sản xuất
Phòng Quản lý chất lượng
Các phân xưởng sản xuất
Các phòng ban khác tùy theo tình hình thực tế của công ty
Trong quá trình thực tập, sinh viên cần thu thập các thông tin và số liệu sau:
4.1. Thông tin chung của doanh nghiệp:
- Tên; địa chỉ; loại hình doanh nghiệp; người đai diện; vốn điều lệ, vốn pháp định (nếu
có); ngành nghề kinh doanh, ....
- Lịch sử hình thành và phát triển;
- Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiêm vụ các bộ phận;
- Sản phẩm chính và công nghệ sản xuất; 3
- Cơ sở vật chất và các nguồn lực phục vụ sản xuất kinh doanh;
- Kết quả và hiệu quả kinh doanh một số năm gần thời điểm thực tập
- Mục tiêu và phương hướng kinh doanh trong các năm tiếp theo
4.2. Thu thập các báo cáo liên quan đến quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp trong năm trước, gồm:
- Báo cáo thống kê tình hình sản xuất tiêu thụ sản phẩm,
- Báo cáo tình hình sử dụng TSCĐ,
- Báo cáo Nhập – Xuất – Tồn vật tư,
- Báo cáo tình hình sử dụng lao động - tiền lương,
- Báo cáo chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm,
- Báo cáo tài chính (bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, bảng thuyết minh báo cáo tài chính)…
4.3. Thu thập số liệu để viết chuyên đề luận văn tốt nghiệp
Sinh viên có thể lựa chọn trong danh mục định hướng (Phụ lục 1) hoặc tự đề xuất.
Từ đó xác định các thông tin và số liệu cần thiết cần thu thập phục vụ cho việc viết luận
văn tốt nghiệp. Dưới đây là một số báo cáo cần thu thập khi thực hiện chuyên đề ở các lĩnh vực cụ thể:
- Đối với lĩnh vực quản lý sản xuất và tiêu thụ:
+ Các tài liệu sâu về quy trình sản xuất sản phẩm, tiêu thụ sản phẩm
+ Báo cáo thống kê sản lượng sản xuất, sản lượng tiêu thụ
4.4. Tham khảo các tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu
Cụ thể gồm: giáo trình, bài giảng, sách tham khảo về kinh tế, kỹ thuật nghiệp vụ, các
văn bản nghị quyết của Đảng và Nhà nước về quản lý kinh tế, v.v... để trình bày các ý
kiến phân tích, kết luận, đề nghị một cách lôgic, có căn cứ thực tiễn, khoa học và pháp lý.
5. Nghiệm thu kết quả thực tập
Việc nghiệm thu kết quả thực tập tốt nghiệp là nhằm kiểm tra các điều kiện để
sinh viên có thể bước vào giai đoạn làm luận văn tốt nghiệp.
Nghiệm thu kết quả thực tập của mỗi sinh viên do Hội đồng nghiệm thu thực hiện
theo phân công của Bộ môn chủ quản. 4
Chỉ những sinh viên có kết quả nghiệm thu đạt yêu cầu (điểm đánh giá từ 5 trở
lên) mới được tiếp tục làm luận văn tốt nghiệp. Những sinh viên không đạt kết quả sẽ
phải đăng kí đi thực tập lại và nghiệm thu lại theo đúng quy trình.
Khi báo cáo kết quả thực tập sinh viên cần làm những việc sau:
- Mang đến và trình bày trước Hội đồng nghiệm thu toàn bộ các tài liệu thu thập
được trong quá trình thực tập ở đơn vị thực tập. Các tài liệu được sắp xếp và trình bày
sao cho chứng minh được rằng đã có đủ cơ sở số liệu để viết luận văn tốt nghiệp theo
nội dung quy định của bản hướng dẫn. Cán bộ nghiệm thu sẽ kiểm tra và trả lại các tài liệu này cho sinh viên.
- Nộp cho Bộ môn 1 bảng số liệu các chỉ tiêu chủ yếu của doanh nghiệp thực tập
theo mẫu quy định (Mẫu 2) để làm căn cứ kiểm tra trong quá trình làm luận văn tốt nghiệp.
- Trình bày dự kiến chọn đề tài của luận văn tốt nghiệp và những tài liệu đã thu
thập được liên quan đến đề tài đã chọn (Các dạng đề tài gợi ý trong Phụ lục1).
- Đề cương chi tiết (dự kiến ) của luận văn tốt nghiệp tương ứng với đề tài đã chọn.
- Phiếu xác nhận thực tập (GV nghiệm thu ktra, sau đó trả lại để đóng vào luận văn khi hoàn thành). 5
PHẦN 2: HƯỚNG DẪN VIẾT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
1. Mục đích, yêu cầu của luận văn tốt nghiệp
Bản luận văn tốt nghiệp là một công trình nghiên cứu mang tính chất tổng hợp kiến
thức chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp của sinh viên tốt nghiệp ra trường.
Trong đó đòi hỏi sinh viên phải biết:
- Thể hiện được những kiến thức cơ bản về kinh tế nói chung và quản lý công nghiệp
nói riêng đã được trang bị trong quá trình học tập, và vận dụng vào điều kiện cụ thể
của đối tượng nghiên cứu là đơn vị thực tập
- Vận dụng các phương pháp mới và khoa học về kinh tế và biết cách tính toán các chỉ tiêu kinh tế.
- Áp dụng các thành tựu tiến bộ khoa học công nghệ, lập luận chứng ứng dụng và biện
pháp thực hiện có hiệu quả kinh tế.
- Đề xuất ý kiến hoặc rút ra những kết luận có ý nghĩa về mặt khoa học và thực tiễn.
Nói chung sinh viên phải biết vận dụng kiến thức kinh tế vào giải quyết một số vấn
đề kinh tế quan trọng trong doanh nghiệp và kết quả luận văn tốt nghiệp là một trong
những căn cứ để đánh giá trình độ học lực khi ra trường.
Việc lựa chọn đề tài tốt nghiệp phải căn cứ vào điều kiện thực tế ở cơ sở sản xuất
kinh doanh trong đợt thực tập tốt nghiệp, đồng thời phải tính tới tính thời sự và thực tiễn
của mỗi giai đoạn phát triển kinh tế xã hội.
2. Cơ sở tài liệu
Ngoài các tài liệu bắt buộc phải thu thập trong quá trình thực tập tốt nghiệp có
đóng dấu của doanh nghiệp, sinh viên cần phải tham khảo các chế độ chính sách của
Nhà nước của ngành; các thông tư, hướng dẫn làm các nghiệp vụ kinh tế cho các doanh
nghiệp có liên quan đến vấn đề giải quyết của đề tài; các sách, báo, tạp chí, chuyên đề,
luận văn cũ, công trình khoa học;
3. Thời gian viết luận văn
Sinh viên viết luận văn tốt nghiệp trong vòng 08 tuần kể từ khi có kết quả nghiệm
thu thực tập tốt nghiệp và được phân công giáo viên hướng dẫn.
4. Kết cấu luận văn và dung lượng
Để đạt được mục đích và nhiệm vụ đặt ra trên đây, tùy thuộc vào từng dạng đề
tài, bản luận văn tốt nghiệp được quy định trình bày như sau: Mở đầu (từ 1 đến 2 trang) 6 Chương 1: (từ 5 đến 10 trang) Chương 2: (từ 30 đến 35 trang) Chương 3: (từ 40 đến 50 trang)
Kết luận và kiến nghị (từ 1 đến 2 trang)
Danh mục tài liệu tham khảo
Tất cả những nội dung trên (gồm 80 đến 100 trang) cần phải trình bày trong một
tổng thể liên hệ chặt chẽ với nhau, hợp thành một công trình thống nhất mà trọng tâm là chương chuyên đề.
Kết cấu và nội dung chi tiết của luận văn theo hướng dẫn tại Phụ lục 2
5. Nộp luận văn tốt nghiệp
- Hết thời gian viết luận văn, sinh viên cần nộp những tài liệu sau:
+ Nộp bộ môn: Quyển luận văn tốt nghiệp bản cứng có chữ kí xác nhận thông qua của
giảng viên hướng dẫn. Hình thức trình bày như trong quy định tại Phụ lục 3
+ Nộp giáo viên hướng dẫn: Bản mềm luận văn tốt nghiệp với cách đặt tên File như sau:
Họ và tên sinh viên_Ngành, lớp, khóa_Năm
VD: Nguyễn Văn A_QLCNAK66_2025
6. Bảo vệ luận văn tốt nghiệp
- Điều kiện được bảo vệ trước hội đồng: Sinh viên được phép bảo vệ luận văn trước hội
đồng chấm luận văn khi luận văn đảm bảo chất lượng thông quan bản nhận xét và điểm
chấm của giảng viên phản biện.
- Thời gian bảo vệ: Theo quyết định của Nhà trường
- Hội đồng chấm luận văn sẽ gồm 4 hoặc 5 giảng viên theo quyết định của Nhà trường - Trình tự bảo vệ:
+ Sinh viên trình bày tóm tắt luận văn trước hội đồng trong khoảng thời gian tối đa 15 phút,
+ Nghe đọc các bản nhận xét của người hướng dẫn và người phản biện và đưa ra ý kiến phản hồi (nếu có)
+ Ghi câu hỏi và trả lời các câu hỏi của hội đồng.
Toàn bộ thời gian bảo vệ diễn ra trong khoảng 30-45 phút
- Kết quản nghiệm thu: Được tính bằng 08 tín chỉ theo quy định
- Cách xác định kết quả: Điểm chấm luận văn là điểm trung bình cộng của: điểm phản
biện và điểm của các thành viên trong hội đồng chấm. 7
-Tiêu chí xác định kết quả: theo quy định của nhà trường, bao gồm: Hình thức và chất
lượng luận văn; Khả năng thuyết trình và trả lời câu hỏi của sinh viên.
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2024 TRƯỞNG BỘ MÔN PGS.TS NGUYỄN NGỌC KHÁNH 8 PHỤ LỤC 1
DANH MỤC ĐỊNH HƯỚNG MỘT SỐ CHUYÊN ĐỀ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP – CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP
Các chuyên đề trong danh mục dưới đây là định hướng chung để sinh viên nghiên
cứu, lựa chọn trong quá trình thực tập tại đơn vị. Sinh viên có thể chọn 1 chuyên đề
trong danh mục hoặc có thể đề xuất chuyên đề không có trong danh mục. Việc lựa chọn
là tùy ý nhưng chuyên đề đó phải phù hợp với đặc thù sản suất kinh doanh của doanh
nghiệp, phải có đủ tài liệu, số liệu để thực hiện và phải được Giáo viên hướng dẫn và Bộ môn duyệt.
Lưu ý: Chuyên đề được chọn không trùng lặp trong cùng một nhóm thực tập tại một doanh nghiệp.
I. Các chuyên đề liên quan đến công tác quản lý sản xuất và tiêu thụ
1. Lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
2. Dự báo sản lượng sản xuất và sản lượng tiêu thụ của doanh nghiệp
3. Hoạch định công suất của doanh nghiệp
4. Tổ chức quá trình sản xuất của doanh nghiệp
5. Hoàn thiện công tác tổ chức sản xuất tại một khâu nào đó trong quá trình sản
xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp.
6. Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng sản phẩm tại doanh nghiệp ...
II. Các chuyên đề liên quan đến công tác quản lý vật tư
7. Lập kế hoạch cung ứng vật tư tại doanh nghiệp
8. Tổ chức cung ứng vật tư tại doanh nghệp
9. Hoàn thiện công tác tổ chức cung ứng vật tư tại doanh nghiệp
10. Hoàn thiện công tác mua sắm vật tư tại doanh nghiệp
11. Hoàn thiện công tác quản lý sử dụng vật tư tại doanh nghiệp
12. Nâng cao hiệu quả công các quản lý vật tư tại doanh nghiệp
13. Tổ chức quản lý dự trữ và kho bãi vật tư tại doanh nghiệp
14. Định mức tiêu hao vật tư trong doanh nghiệp .....
III. Dạng chuyên đề liên quan đến quản lý tài sản và vốn
15. Xây dựng kế hoạch mua sắm TSCĐ cho doanh nghiệp
16. Xây dựng kế hoạch huy động vốn lưu động cho doanh nghiệp
17. Hoàn thiện công tác quản lý tài sản cố định của doanh nghiệp
18. Hoàn thiện công tác quản lý tài sản lưu động của doanh nghiệp
19. Hoàn thiện công tác quản lý vốn và chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp 9
20. Nâng cao hiệu quả của công tác quản lý tài sản cố định/ lưu động/ vốn của doanh nghiệp.
21. Xây dựng kế hoạch bảo trì tài sản cố định.
22. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản/vốn của doanh nghiệp ....
IV. Dạng chuyên đề liên quan đến công tác bảo trì -
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của công tác bảo trì trong các
doanh nghiệp vừa và nhỏ. -
Phân tích và cải tiến quy trình bảo trì hiện tại trong một doanh nghiệp cụ thể. -
Tối ưu hóa lịch trình bảo trì bằng các thuật toán lập kế hoạch và tối ưu hóa. -
Tối ưu hóa chi phí bảo trì thông qua việc áp dụng các mô hình bảo trì phòng ngừa
V. Dạng chuyên đề liên quan đến Quản lý lao động và tiền lương
23. Lập kế hoạch lao động, tiền lương cho doanh nghiệp
24. Hoàn thiện phương pháp trả lương ở doanh nghiệp hay ở các bộ phận trong doanh nghiệp.
25. Hoàn thiện quy chế tiền lương, tiền thưởng trong doanh nghiệp.
26. Hoàn thiện tổ chức nhân lực trong doanh nghiệp hay trong các bộ phận của doanh nghiệp.
27. Tổ chức công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại doanh nghiệp.
28. Hoàn thiện công tác thu hút và tuyển dụng lao động tại doanh nghiệp
29. Hoàn thiệm công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong tại nghiệp
30. Xây dựng phương pháp đánh giá hiệu quả công việc cho người lao động trong doanh nghiệp
31. Một số biện pháp tạo động lực cho người lao động tại doanh nghiệp
32. Một số biện pháp nâng cao năng suất lao động tại doanh nghiệp
33. Xây dựng đơn giá tiền lương cho doanh nghiệp
34. Xác định mức hao phí lao động và chi phí tiền lương cho một đơn vị sản
phẩm hàng hóa hay công đoạn.
35. Phân tích chất lượng mức lao động trong doanh nghiệp.
36. Hoàn thiện công tác định mức lao động trong doanh nghiệp hay một số bộ phận của doanh nghiệp ....
VI. Các chuyên đề liên quan đến công tác quản lý chi phí và giá thành sản phẩm
37. Lập kế hoạch giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp 10
38. Một số biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp
39. Đề xuất một số biện pháp giảm giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp
40. Phân tích chi phí sản xuất và giá thành cho ản phẩm chủ yếu của doanh nghiệp.
41. Hoàn thiện các phương pháp phân bổ chi phí sản xuất vào giá thành sản phẩm của doanh nghiệp
42. Tổ chức công tác khoán chi phí tại doanh nghiệp ...
VII. Các chuyên đề khác
43. Dự toán tổng mức đầu tư cho dự án công nghiệp
44. Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư tại doanh nghiệp
45. Tổ chức công tác vận tải của doanh nghiệp
46. Hoàn thiện công tác tổ chức vận tải tai doanh nghiệp
47. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến một hoạt động cụ thể của doanh nghiệp. ....... 11 PHỤ LỤC 2
HƯỚNG DẪN VIẾT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Tùy theo vấn đề lựa chọn nghiên cứu, luận văn có thể là 3 chương hoặc 4 chương
do thầy hướng dẫn và sinh viên cùng thảo luận đưa ra đề cương chi tiết. Tuy nhiên, luận
văn thông thường bao gồm 3 chương với cấu trúc như sau: Mở đầu
Chương 1: Cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Phân tích thực trạng của vấn đề nghiên cứu
Chương 3: Tên chuyên đề luận văn
Kết luận và đề nghị của luận văn
Danh mục tài liệu tham khảo
Với dung lượng từ 80-100 trang, luận văn là một công trình logic từ khung lý thuyết đến
thực trạng và giải pháp. Nội dung cụ thể gợi ý như sau: Mở đầu Gồm các vấn đề sau:
1. Tính cấp thiết của chuyên đề
Trong mục này sinh viên phải làm rõ được sự cần thiết phải nghiên cứu chuyên đề
đã lựa chọn. Tính cấp thiết có thể xuất phát từ những lý do sau đây: -
Vấn đề nghiên cứu đang có tính thời sự cao, cần được giải quyết; -
Vấn đề chưa được nghiên cứu hoặc chưa nghiên cứu sâu, hoặc được nghiên cứu
dưới một góc độ khác, với một phương pháp khác và kỳ vọng sẽ cho một kết quả khác; -
Vấn đề mà qua nghiên cứu sơ bộ cho thấy tại đơn vị (tổ chức/doanh nghiệp) làm
đối tượng nghiên cứu có nhiều tồn tại cần khắc phục;
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu chuyên đề nói chung là xây dựng những nhận xét hay giải
pháp có căn cứ khoa học trong quá trình giải quyết những nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn.
Trong mục này sinh viên cần xác định rõ đích đến cuối cùng của việc nghiên cứu
chuyên đề của luận văn là gì. Mục đích nghiên cứu thường liên quan trực tiếp đến tên
gọi của luận văn. Sinh viên cần tránh nhầm lẫn giữa mục đích nghiên cứu với việc liệt
kê các nhiệm vụ hoặc nội dung nghiên cứu. 12
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu: là tổng thể những khía cạnh có liên quan đến chuyên đề, được
sinh viên lựa chọn phù hợp với chuyên ngành, hoàn cảnh nghiên cứu.
Ví dụ với chuyên đề “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định
của doanh nghiệp X” thì đối tượng nghiên cứu là các vấn đề liên quan đến TSCĐ.
* Phạm vi nghiên cứu: là giới hạn không gian, thời gian và nội dung mà luận văn đề cập. Cụ thể:
- Phạm vi về không gian, là địa chỉ (tổ chức, doanh nghiệp) mà tác giả lấy làm đối tượng
thu thập số liệu cũng như ứng dụng các kết quả nghiên cứu;
- Phạm vi về thời gian, là khoảng thời gian mà tác giả thu thập số liệu cũng như ứng
dụng các kết quả nghiên cứu;
- Phạm vi về vấn đề nghiên cứu, chỉ rõ giới hạn của những nội dung nghiên cứu.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Liệt kê những nhiệm vụ cụ thể phải giải quyết trong luận văn phù hợp với mục
đích, đối tượng và phạm vi nghiên cứu đã được xác lập, nói cách khác, cần trả lời câu
hỏi là để thực hiện được mục tiêu nghiên cứu thì trong luận văn cần phải làm những gì.
Chẳng hạn đó là nghiên cứu hệ thống hóa lý luận áp dụng trong điều kiện cụ thể của đối
tượng, đánh giá thực trạng của vấn đề nghiên cứu và xây dựng các giải pháp…
5. Phương pháp nghiên cứu
Dự kiến các phương pháp sẽ được áp dụng để giải quyết các nhiệm vụ đặt ra cho
luận văn. Lựa chọn các phương pháp nào phụ thuộc vào tính chất của chuyên đề, của
chuyên môn được đề cập. Tránh nêu chung chung hoặc có nêu mà sau này trong luận văn không sử dụng.
6. Kết cấu của luận văn
Mục này cần nêu rõ tên của các chương chính của luận văn Chương 1
Cơ sở lý luận về …. (tên của vấn đề nghiên cứu)
Tên chương xuất phát từ yêu cầu của vấn đề nghiên cứu. Ví dụ, với đề tài “Một số
giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp X” tên chương 1
có thể là: “Cơ sở lý luận về TSCĐ và nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ trong doanh nghiệp”. 13
Nội dung của chương này là thực hiện tổng quan, phân tích, bình luận về những
vấn đề lý thuyết. Số lượng mục trong chương tùy thuộc vào đề cương chi tiết giữa giáo
viên và sinh viên thảo luận và xây dựng. Tuy nhiên, ít nhất nội dung chương phải có các mục chính sau:
1.1. Khái niệm về vấn đề nghiên cứu
Có thể có nhiều khái niệm khác nhau, sinh viên cần tập hợp theo các tài liệu và
nhận xét, đưa ra quan điểm của mình.
1.2. Các nội dung cơ bản của vấn đề nghiên cứu
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến vấn đề nghiên cứu
Kết luận chương 1
Khái quát lại những vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến vấn đề nghiên cứu đã
trình bày làm cơ sở để phân tích thực trạng chương 2 và đưa ra giải pháp ở chương 3.
Một số chú ý khi thực hiện chương 1
Để chương 1 có chất lượng tốt, sinh viên cần thu thập, xử lý những nguồn tài liệu
liên quan như: Các giáo trình, các công trình nghiên cứu khoa học, các luận văn, luận
án, các bài báo khoa học, các văn bản quy phạm pháp luật… Chương 2
Phân tích thực trạng …. (tên của vấn đề nghiên cứu gắn với không gian và
thời gian nghiên cứu)
Chương 2 gồm nội dung là khái quát các điều kiện hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp và đánh giá thực trạng của vấn đề nghiên cứu tại đối tượng theo không
gian và thời gian đã xác định trong phạm vi nghiên cứu. Ví dụ, với đề tài “Một số giải
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp X” tên chương 2 có
thể là: “Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng TSCĐ và nâng cao hiệu quả sử dụng
TSCĐ của doanh nghiệp X, giai đoạn ”.
Kết cấu mục trong Chương 2 phụ thuộc và nội dung của vấn đề nghiên cứu. Tuy
nhiên có thể có một số mục cơ bản sau:
2.1. Tổng quan về doanh nghiệp
2.1.1. Giới thiệu chung về doanh nghiệp
Nêu tên; địa chỉ; loại hình; người đại diện; vốn điều lệ, vốn pháp định (nếu có);
logo; ngành nghề kinh doạnh…
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển doanh nghiệp
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và tình hình sử dụng lao động trong doanh nghiệp
- Vẽ sơ đồ cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp 14
- Nếu ngắn gọn chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong doanh nghiệp
- Giới thiệu về tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp: Số lượng, chất lượng, kết
cấu, thu nhập, năng suất lao động.
2.1.4. Quy trình kinh doanh hoặc công nghệ sản xuất của doanh nghiệp
Mô tả quy trình kinh doanh hoặc công nghệ sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp.
Đưa ra nhận xét đánh giá về ảnh hưởng của quy trình này đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.5. Đánh giá chung kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Đưa ra nhận xét khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Số liệu chủ yếu dùng để phân tích, đánh giá chung các hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp là số liệu kế hoạch (nếu có) và số liệu thực hiện của năm trước (kỳ báo
cáo). Ngoài ra, khi phân tích có thể mở rộng căn cứ so sánh như so sánh số liệu thực
hiện của kỳ phân tích với số liệu thực hiện bình quân của một giai đoạn, với số liệu thực
hiện của doanh nghiệp nào đó có điều kiện tương tự...
Để phân tích cần lựa chọn một hệ thống các chỉ tiêu chủ yếu rồi tập hợp vào bảng
như trong Mẫu 2- Bảng các chỉ tiêu chủ yếu của bản hướng dẫn này.
Qua phân tích đánh giá chung hoạt động kinh doanh cần rút ra những kết luận khái
quát về tình hình kinh doanh, xu thế phát triển, sau đó phát hiện các vấn đề sẽ cần lưu ý
phân tích sâu ở phần sau.
2.1.6. Phương hướng phát triển doanh nghiệp trong tương lai
Dựa theo chiến lược phát triển chung của ngành hoặc của doanh nghiệp để chỉ
ra những nét cơ bản về sự phát triển của doanh nghiệp trong tương lai, làm cơ sở định
hướng cho các giải pháp ở chương 3.
2.2. Phân tích thực trạng… (vấn đề nghiên cứu)
Tùy theo nội dung của vấn đề nghiên cứu, có thể kết cấu các nội dung chi tiết của
mục này. Về cơ bản, nội dung này sẽ gắn với khung lý thuyết ở chương 1.
Ví dụ, với đề tài “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định của doanh
nghiệp X” tên mục 2.3 có thể là: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng TSCĐ của
doanh nghiệp X. Nội dung gồm: Phân tích tình hình sử dụng TSCĐ về số lượng, chất
lượng; Phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ; Phân tích các biện pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng TSCĐ của doanh nghiệp,.... 2.3. Đánh giá chung 2.3.1. Ưu điểm 2.3.2. Hạn chế
Kết luận chương 2
Tóm tắt về những thuận lợi và khó khăn nổi bật mà doanh nghiệp đang gặp; chỉ ra
được những mặt mạnh, yếu của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; chỉ ra những
điểm mạnh, điểm còn tồn tại và nguyên nhân của vấn đề nghiên cứu sâu. Lập luận để
thể hiện rõ vấn đề cần nghiên cứu sâu ở chương 3.
Những điều cần lưu ý khi thực hiện nội dung chương 2 15
1. Khi trình bày những đặc điểm về điều kiện của doanh nghiệp cần tận dụng phương
pháp mô tả bằng sơ đồ, biểu đồ, các chỉ tiêu đặc trưng, đồng thời có thể so sánh với các
doanh nghiệp tiên tiến khác có cùng điều kiện để làm rõ căn cứ cho những nhận xét, đánh
giá về tình hình thực tế của doanh nghiệp.
2. Kỳ phân tích chung là năm liền kề với năm sinh viên thực tập tốt nghiệp. Kỳ
phân tích chuyên sâu là số liệu 3 năm liền kề trước năm sinh viên đi thực tập (hoặc có thể dài hơn).
3. Cần áp dụng nhiều phương pháp phân tích khác nhau tuỳ theo nội dung và yêu
cầu của vấn đề phân tích.
4. Số liệu thực tế của kỳ phân tích có thể được so sánh, đối chiếu với các số liệu
như kỳ gốc, trị số bình quân thời kỳ, trị số bình quân ngành, hoặc số kế hoạch, số dự
toán… tuỳ theo nội dung và yêu cầu của vấn đề phân tích.
5. Ngoài các số liệu dẫn ra trong các bảng biểu, để đưa ra kết luận một cách có
căn cứ thuyết phục, phải biết kết hợp lấy những tài liệu từ thực tế hoạt động kinh doanh để minh họa thêm.
6. Các nội dung phân tích phải có sự liên quan gắn bó lẫn nhau, các kết luận và
tính toán phải thống nhất,hợp lý, không mâu thuẫn lẫn nhau. Chương 3 Giải pháp …
Tên Chương 3 thường là gần với chính tên chuyên đề của luận văn để phản ánh sát
nhất nội dung của toàn bộ vấn đề nghiên cứu (Tuy nhiên không nhất thiết phải trùng
hoàn toàn với tên chuyên đề).
* Nội dung của chương 3 được thiết kế phù hợp với tính chất nội dung chuyên môn
và nhiệm vụ đặt ra. Tuy nhiên, chương 3 này có thể gồm 2 vấn đề lớn:
3.1. Các giải pháp…… (cho việc hoàn thiện…)
3.1.1. Giải pháp …
3.1.2. Giải pháp …
Mỗi giải pháp phải đảm bảo gồm các vấn đề sau đây: - Tên giải pháp,
- Nội dung cụ thể của giải pháp (lập luận, tính toán, tổ chức thực hiện),
- Kết quả và hiệu quả dự kiến. 3.2. Kiến nghị
Với những vấn đề liên quan mà vượt quá phạm vi về không gian, về nội dung giải
quyết của chuyên đề thì chuyên đề cần đưa ra các kiến nghị cần thiết.
Kết luận chương 3
Kết luận chương cần rõ được những giải pháp đưa ra kết quả chủ yếu đạt được của chúng. 16
Kết luận chung của luận văn
Sau khi điểm qua nội dung của bản luận văn tốt nghiệp, học sinh cần rút ra những
kết luận và đề nghị cần thiết sau:
1. Khẳng định những khó khăn, thuận lợi của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh.
2. Thành tích nổi bật trọng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hoặc
những hạn chế trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp năm vừa qua, từ đó khẳng
định tính cấp thiết của chuyên đề nghiên cứu.
3. Kết quả nghiên cứu phần chuyên đề và khẳng định khả năng đưa những kiến
nghị của chuyên đề vào áp dụng.
4. Đề nghị về việc hoàn thiện kết quả nghiên cứu, đối tượng áp dụng.
Phần kết luận và kiến nghị chung của luận văn cần viết ngắn gọn, phù hợp, logic
với kết quả nghiên cứu. PHỤ LỤC 3
HÌNH THỨC TRÌNH BÀY LUẬN VĂN
1. Quy định chung
- Luận văn tốt nghiệp được hoàn thành sau khi đã đánh máy vi tính theo đúng hướng
dẫn của Bộ môn và được đóng bằng bìa cứng thành quyển.
- Luận văn có dung lượng khoảng 80-100 trang đánh máy khổ A4 tiêu chuẩn (trình bày
1 mặt), cỡ chữ 13, dãn dòng 1.5 line, phông Unicode, Time New Roman, lề trên 2,5cm,
lề dưới 2,5 cm, lề phải 2cm, lề trái 3,5cm. Số trang được đánh ở giữa, phía dưới mỗi trang giấy.
2. Sắp xếp thứ tự các trang trong luận văn như sau:
+ Bìa luận văn: dùng bìa cứng màu xanh ( Mẫu số 3)
+ Tờ phụ bìa : (Mẫu số 4)
+ Quyết định giao đề tài (nhận từ giảng viên hướng dẫn trước khi đóng quyển)
+ Nhận xét thực tập tốt nghiệp của đơn vị thực tập
+ Mục lục, trình bày như sau
+ Lời mở đầu: Bắt đầu đánh số trang từ trang lời mở đầu.
+ Các chương của luận văn
3. Đánh số chương và các đề mục
- Tên các chương được trình bày ở 1 tờ riêng, số chương được đánh theo số ả rập (1, 2,
3), được trình bày bằng chữ in hoa đậm, font Times New Roman cỡ chữ 18.
- Trong mỗi chương các đề mục được mã hai số: số thứ nhất là số thứ tự của chương, số
thứ 2 là số thứ tự của đề mục trong phần đó,
- Trong mỗi đề mục, các tiểu đề mục được mã 3 số: số thứ nhất là số thứ tự của chương,
số thứ 2 là số thứ tự của đề mục, số thứ 3 là số thứ tự của tiểu đề mục trong đề mục. 17
4. Công thức, bảng biểu và hình vẽ
- Công thức được sử dụng trong các chương được trình bày theo thứ tự: Công thức -
Thứ nguyên - Thứ tự công thức. Thứ tự công thức được đánh số gồm 2 chữ số cách nhau
bởi dấu chấm, dùng chữ số ả rập trong đó số thứ nhất là tên chương số thứ hai là thứ tự
công thức trong chương đó, ví dụ: Công thức Thứ nguyên Số thứ tự công thức A.B.C. P = ; T/ngày-đêm (2.4) D -
Các hình vẽ, biểu đồ, đồ thị được coi như hình vẽ. Số thứ tự và tên hình vẽ được
ghi ở phía dưới hình vẽ, chữ đậm, trong đó số thứ tự hình vẽ được đánh số gồm 2 chữ
số cách nhau bởi dấu chấm, dùng chữ số ả rập, trong đó số thứ nhất là số của chương,
số thứ hai là thứ tự hình vẽ trong chương đó, ví dụ: 140 120 100 80 Kế hoạch 60 40 20 0
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
Hình 2.1: Biểu đồ nhịp nhàng của quá trình sản xuất
Các bảng biểu được bố trí theo hai kiểu dọc và ngang, tên bảng và số thứ tự được
ghi bên trên bảng. Trong đó thứ tự bảng được đánh số gồm 2 chữ số cách nhau bởi dấu
chấm, dùng chữ số ả rập, trong đó số thứ nhất là tên chương số thứ hai là thứ tự bảng
trong chương đó, ví dụ:
Bảng 2.5. Kế hoạch sản lượng tiêu thụ theo các quý ... ... ... ... ... ...
Chú ý Khi dùng bảng ngang tên bảng phải được quay vào phía trong gáy luận văn.
5. Tài liệu tham khảo 18
- Mỗi tài liệu tham khảo bao gồm các thông tin: tên tác giả, năm xuất bản (để trong ngoặc
đơn), tên tài liệu tham khảo (viết nghiêng), nhà xuất bản, nơi xuất bản.
Ví dụ: Nguyễn Văn A (2019), Kinh tế Việt Nam năm 2008, Nhà xuất bản ABC, Hà Nội.
- Tài liệu tham khảo trong nước được liệt kê trước sau đó đến tài liệu tham khảo bằng
tiếng nước ngoài.
- Trích dẫn trong báo cáo phải chỉ rõ nguồn trích dẫn, bao gồm các thông tin sau: Tên
tác giả/tổ chức, năm xuất bản tài liệu, trang tài liệu trích dẫn (nếu có)
Ví dụ: Năm 2010 doanh nghiệp xuất khẩu đạt kim ngạch 156 triệu USD ( Nguyễn Văn A, 2011, tr 64) 19 Mẫu 1
BẢNG ĐĂNG KÍ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Lớp:
Thời gian TT: Từ ngày.......................đến ngày.......................... TT Mã SV
Họ và tên SV Đơn vị TT Địa chỉ
Ngành nghề SX -KD chính 1 2 3 4 5 6 20