






Preview text:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN TỔNG QUÁT
(Ban hành kèm theo quyết định số QĐ/ĐHKTQD, ngày tháng năm 2021)
1. THÔNG TIN TỔNG QUÁT (GENERAL INFORMATION)
- Tên học phần (tiếng Việt):
Kinh tế và quản lý công nghiệp
- Tên học phần (tiếng Anh)
Industrial Economics and Management
- Mã số học phần QTKD1101
- Thuộc khối kiến thức
- Số tín chỉ
3 tín chỉ (45 giờ tín chỉ; 50 phút/giờ)
+ Số tiết lý thuyết 30
+ Số tiết thảo luận/thực hành 15
+ Số tiết tự học 90
- Các học phần tiên quyết
Kinh tế vi mô, Quản trị kinh doanh
2. THÔNG TIN BỘ MÔN QUẢN LÝ VÀ GIẢNG VIÊN GIẢNG DẠY
Bộ môn quản lý: Quản trị doanh nghiệp
Địa chỉ: Phòng Nhà A1, Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Giảng viên (liệt kê GV tham gia giảng dạy): TS. Đặng Thị Kim Thoa, PGS.TS Vũ Minh Trai,
PGS. TS. Nguyễn Thành Hiếu, PGS.TS Nguyễn Thị Hoài Dung, TS. Trương Tuấn Anh, TS. Trần
Mạnh Linh, TS. Nguyễn Kế Nghĩa.
3. MÔ TẢ HỌC PHẦN (COURSE DESCRIPTIONS)
Kinh tế và quản lý công nghiệp là học phần phụ trợ trong hệ thống kiến thức về quản trị
doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Với việc coi công nghiệp là một hệ thống được cấu thành
từ các phần tử là các doanh nghiệp hoạt động trong điều kiện nền kinh tế thị trường và hội nhập kinh
tế quốc tế, môn học cung cấp các kiến thức cơ bản có liên quan đến môi trường kinh tế vĩ mô (chủ
yếu là môi trường ngành) trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và mối quan hệ giữa các
doanh nghiệp công nghiệp với các tổ chức hữu quan nhằm đạt được mục tiêu kinh tế - xã hội.
Nội dung của học phần gồm 3 khối kiến thức cơ bản:
1/ Kiến thức tổng quan về nhận diện công nghiệp và về vai trò, vị trí của công nghiệp trong
hệ thống kinh tế quốc dân;
2/ Kiến thức tổng quan về xây dựng và phát triển công nghiệp, trong đó có xét đến vấn đề
chiến lược và hiệu quả kinh tế - xã hội trong phát triển công nghiệp;
3/ Kiến thức tổng quan về xu thế chung trong phát triển công nghiệp hiện nay.
4. TÀI LIỆU THAM KHẢO (LEARNING RESOURCES: COURSE BOOKS, REFERENCE BOOKS, AND SOFTWARES)
1. Nguyễn Đình Phan & Nguyễn Kế Tuấn (2007), Kinh tế và quản lý công nghiệp, NXB Đại học Kinh tế quốc dân.
5. MỤC TIÊU HỌC PHẦN (COURSE GOALS)
Bảng 5.1. Mục tiêu học phần Mục Mô tả
Chuẩn đầu ra của Chương Mức độ tiêu mục tiêu trình đào tạo [1] [2] [3] [4]
Hiểu rõ được tổng quan về ngành công nghiệp G1
và vai trò của ngành công nghiệp trong nền PLO 1.4 – PLO 1.6 II kinh tế
Nắm được bản chất cơ cấu công nghiệp và sự G2
chuyển dịch cơ cấu công nghiệp PLO 1.4 – PLO 1.6 III
Hiểu được bản chất, tiêu chuẩn và phương G3
pháp luận xét hiệu quả kinh tế PLO 1.4 – PLO 1.6 III
Hiểu và phân tích được các mô hình chiến lược G4 phát triển công nghiệp PLO 1.4 – PLO 1.6 III
Hiểu được các hình thức và các chỉ tiêu đo G5
lường mức độ tập trung hóa sản xuất PLO 1.4 – PLO 1.6 III
Nắm được cách thức tổ chức công nghiệp trên G6 lãnh thổ PLO 1.4 – PLO 1.6 III
Phân tích được những xu thế mới về phát triển G7 công nghiệp PLO 1.4 – PLO 1.6 III
6. CHUẨN ĐẦU RA HỌC PHẦN (COURSE LEARNING OUTCOMES)
Bảng 6.1. Chuẩn đầu ra học phần (CLO) Mức độ CĐR CLOs
Mô tả năng lực người học đạt được [1] [2] [3] [4] G1 CLO 1.1
Nắm được khái niệm và các cách phân loại công nghiệp I Mức độ CĐR CLOs
Mô tả năng lực người học đạt được CLO 1.2
Hiểu được tính quy luật của phát triển công nghiệp II CLO 1.3
Hiều được vai trò của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân III G2 CLO 2.1
Nắm được khái niệm và vai trò của cơ cấu công nghiệp I CLO 2.2
Nắm được phương pháp luận xác định phương hướng chuyển II
dịch cơ cấu công nghiệp CLO 2.3
Phân tích được phương hướng chuyển dịch cơ cấu công nghiệp III Việt Nam G3 CLO 3.1
Nắm được bản chất và tiêu chuẩn của hiệu quả kinh tế I CLO 3.2
Hiểu và vận dụng được phương pháp luận đánh giá hiệu quả III kinh tế CLO 3.3
Đánh giá được hiệu quả xã hội của các phương án III G4 CLO 4.1
Nắm được nội dung và vai trò của chiến lược phát triển công II nghiệp CLO 4.2
Hiểu và phân tích được các mô hình chiến lược phát triển công III nghiệp Việt Nam G5 CLO 5.1
Hiểu được bản chất và các hình thức tập trung hóa I CLO 5.2
Hiểu và vận dụng được các chỉ tiêu đo lường mức độ tập trung III hóa sản xuất CLO 5.3
Hiểu được mô hình tập đoàn kinh tế III G6 CLO 6.1
Hiểu được thực chất của tổ chức sản xuất công nghiệp trên lãnh I thổ CLO 6.2
Nắm được quy hoạch phát triển công nghiệp trên vùng lãnh thổ III
và các loại hình khu công nghiệp CLO 6.3
Biết cách vận dụng vào lựa chọn địa điểm bố trí doanh nghiệp III công nghiệp G7 CLO 7.1
Hiểu được toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế III CLO 7.2
Hiểu được xu hướng đổi mới và chuyển giao công nghệ III CLO 7.3
Hiểu được xu hướng phát triển bền vững công nghiệp III
7. ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN (COURSE ASSESSMENT)
Bảng 7.1. Đánh giá học phần
Hình thức đánh giá CLOs Tỷ lệ (%) [1] [4] [6] Chuyên cần CLO1.1 - CLO 7.3 10% Bài tập cá nhân/ nhóm CLO1.1 – CLO 3.3 40% CLO4.1 – CLO7.3 Đánh giá cuối kỳ CLO1.1 - CLO 7.3 50%
8. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY (LESSON PLAN)
Bảng 8.1. Kế hoạch giảng dạy Công cụ Tuần
Nội dung giảng dạy* CLOs đánh giá**** [1] [2] [4] [6] Danh sách điểm danh
Làm quen, giới thiệu học phần, logic của
CLO 1.1 – Mức độ tham gia 1
học phần và vai trò, vị trí của học phần Mức độ tương tác trong CTĐT CLO 7.3
Chất lượng câu trả lời
CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN VỀ CÔNG Mức độ tham gia
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG Mức độ tương tác NGHIỆP
Chất lượng câu trả lời
1.1 Công nghiệp và phân loại công nghiệp 2 CLO 1.1 –
1.2 Tính quy luật của phát triển công nghiệp và CLO 1.3
con đường phát triển công nghiệp Việt Nam
1.3 Vai trò của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân
CHƯƠNG 2 - CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP Mức độ tham gia Mức độ tương tác
2.1 Khái niệm và vai trò của cơ cấu công
Chất lượng câu trả lời nghiệp CLO 2.1 – 3
2.2 Phương pháp luận xác định phương hướng CLO 2.3
chuyển dịch cơ cấu công nghiệp
2.3 Phương hướng chuyển dịch cơ cấu công nghiệp Việt Nam 4 + 5 CLO 3.1 – Mức độ tham gia
CHƯƠNG 3 - HIỆU QUẨ KINH TẾ CLO 3.3 Mức độ tương tác
TRONG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
Chất lượng câu trả lời
3.1 Bản chất và tiêu chuẩn hiệu quả kinh tế
3.2 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế
3.3 Phương pháp luận xét hiệu quả kinh tế
3.4 Đánh giá hiệu quả xã hội của các phương án Mức độ tham gia Mức độ tương tác
Chất lượng câu trả lời 6 Bài tập cá nhân
CHƯƠNG 4 - CHIẾN LƯỢC PHÁT CLO 4.1 – Mức độ tham gia TRIỂN CÔNG NGHIỆP CLO 4.2 Mức độ tương tác
Chất lượng câu trả lời
4.1 Nội dung và vai trò của chiến lược phát 7 triển công nghiệp
4.2 Mục tiêu và các mô hình chiến lược phát
triển công nghiệp Việt Nam
CHƯƠNG 5 - TẬP TRUNG HÓA TRONG CLO 5.1 – Mức độ tham gia CÔNG NGHIỆP CLO 5.3 Mức độ tương tác
Chất lượng câu trả lời
5.1 Thực chất của tập trung hóa sản xuất 8 + 9
5.2 Các hình thức tập trung hóa sản xuất
5.3 Các chỉ tiêu đo lường mức độ tập trung hóa sản xuất
5.4 Tập đoàn kinh tế trong công nghiệp
CHƯƠNG 6 – TỔ CHỨC SẢN XUẤT
CLO 6.1 – Mức độ tham gia
CÔNG NGHIỆP TRÊN LÃNH THỔ CLO 6.3 Mức độ tương tác
Chất lượng câu trả lời
6.1 Thực chất của tổ chức sản xuất công nghiệp theo lãnh thổ 10
6.2 Quy hoạch phát triển công nghiệp trên vùng
lãnh thổ và các loại hình khu công nghiệp
6.3 Lựa chọn địa điểm bố trí doanh nghiệp công nghiệp CHƯƠNG CLO7.1 – Mức độ tham gia
7 – NHỮNG XU THẾ MỚI VỀ CLO7.3 Mức độ tương tác
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
Chất lượng câu trả lời 11 + HIỆN NAY 12
7.1 Toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế
7.2 Công nghệ và đổi mới công nghệ
7.3 Phát triển bền vững công nghiệp 13 - Bài tập nhóm 15 CLO1-
Theo yêu cầu bài thi/kiểu đề thi - Bài thi cuối kỳ CLO7
9. QUY ĐỊNH CỦA HỌC PHẦN (COURSE REQUIREMENTS AND EXPECTATION)
9.1. Quy định về điều kiện thi kết thúc học phần
- Sinh viên được tham dự thi cuối kỳ/thi kết thúc học phần là điểm chuyên cần (10%) đạt mức
5 điểm trở lên (thang 10).
- Tham gia tối thiểu 80% giờ học trên lớp;
9.2. Quy định về tham dự lớp học
- Sinh viên/học viên có trách nhiệm tham dự đầy đủ các buổi học. Trong trường hợp nghỉ học
do lý do bất khả kháng thì phải có giấy tờ chứng minh đầy đủ và hợp lý. Mỗi buổi vắng mặt
sẽ bị trừ 1 điểm đánh giá quá trình.Sinh viên vắng quá 3 buổi học dù có lý do hay không có
lý do đều bị coi như không hoàn thành khóa học và phải đăng ký học lại.
- Sinh viên sẽ được cộng điểm cho mỗi lần phát biểu xây dựng bài, có thể bù đắp cho điểm
quá trình, điểm kiểm tra và điểm bài tập nhóm.
- Sinh viên không nộp bài tập nhóm sẽ nhận điểm 0 (không) cho bài tập sau cùng. Nhóm sinh
viên nộp bài trễ sẽ bị trừ 1 điểm cho mỗi ngày nộp muộn.
9.3. Quy định về hành vi lớp học
- Học phần được thực hiện trên nguyên tắc tôn trọng người học và người dạy. Mọi hành vi làm
ảnh hưởng đến quá trình dạy và học đều bị nghiêm cấm.
- Sinh viên phải đi học đúng giờ quy định. Sinh viên đi trễ quá 10 phút sau khi giờ học bắt đầu
sẽ không được tham dự buổi học.
- Tuyệt đối không làm ồn, gây ảnh hưởng đến người khác trong quá trình học.
- Máy tính xách tay, máy tính bảng chỉ được thực hiện vào mục đích ghi chép bài giảng, tính
toán phục vụ bài giảng, bài tập, tuyệt đối không dùng vào việc khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 TRƯỞNG BỘ MÔN TRƯỞNG KHOA HIỆU TRƯỞNG PGS.TS. HÀ SƠN TÙNG
PGS.TS. NGUYỄN THÀNH HIẾU
PGS.TS. PHẠM HỒNG CHƯƠNG