



















Preview text:
CÔNG TY TNHH QUẢN LÝ NỢ TIÊN PHONG
I. Lĩnh vực hoạt động :
Thực hiện các nghiệp vụ của một ngân hàng thương mại cổ phần, bao gồm:
-Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn dưới các hình thức tiền gửi có kỳ hạn,
không kỳ hạn, tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước,
vay vốn của các tổ chức tín dụng khác;
-Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn, chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ
có giá, hùn vốn và liên doanh theo luật định;
-Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng;
-Thực hiện kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc và thanh toán quốc tế, huy động các loại
vốn từ nước ngoài và các dịch vụ ngân hàng khác trong quan hệ với nước ngoài khi được NHNN cho phép;
-Hoạt động bao thanh toán; Các hoạt động kinh donah khác theo quy định tại giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh.
II. Sơ đồ bộ máy tổ chức:
*Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
-Phòng Tài chính – Kế toán
• Quản lý nguồn vốn, dòng tiền, hạch toán kế toán.
• Lập và phân tích báo cáo tài chính, dự toán chi phí.
• Quản lý việc thu hồi nợ, trích lập dự phòng rủi ro.
• Đảm bảo tuân thủ quy định tài chính, kế toán. -Phòng Tổng hợp
• Tham mưu cho ban lãnh đạo về công tác tổ chức, hành chính, nhân sự.
• Quản lý công tác văn thư, lưu trữ, hành chính quản trị.
• Tổng hợp và báo cáo kết quả hoạt động định kỳ.
• Hỗ trợ điều phối công việc giữa các phòng. -Phòng Nghiệp vụ
• Trực tiếp triển khai hoạt động kinh doanh cốt lõi (ví dụ: xử lý, mua bán nợ; tư vấn, đầu tư).
• Thẩm định, đánh giá tài sản bảo đảm, phương án xử lý nợ.
• Thực hiện giao dịch, ký kết hợp đồng theo phân quyền.
• Quản lý quan hệ với khách hàng, đối tác.
III. Đặc điểm lao động
1. Theo cấp bậc quản lý
• Chủ tịch công ty: Đại diện chủ sở hữu, định hướng chiến lược, giám sát toàn bộ hoạt động.
• Giám đốc: Người điều hành trực tiếp hoạt động của công ty.
• Phó giám đốc: Hỗ trợ giám đốc, phụ trách một số lĩnh vực chuyên môn.
• Kiểm soát viên: Giám sát tính hợp pháp, minh bạch trong hoạt động quản trị và tài chính.
• Đây là lao động quản lý cấp cao, số lượng ít nhưng quyết định chiến lược quan trọng.
2. Theo phòng ban chuyên môn
• Phòng Tài chính – Kế toán: Lao động có chuyên môn về kế toán, kiểm toán, tài
chính, chịu trách nhiệm hạch toán, quản lý dòng tiền, lập báo cáo tài chính.
• Phòng Tổng hợp: Lao động hành chính, nhân sự, tổng hợp báo cáo, hỗ trợ quản trị.
• Phòng Nghiệp vụ: Lao động chuyên môn sâu về xử lý nợ, định giá, tư vấn, thẩm
định tài sản… Đây là lực lượng trực tiếp tạo ra kết quả kinh doanh.
3. Theo trình độ chuyên môn
• Chủ yếu là lao động trí óc, trình độ đại học trở lên trong các ngành: Tài chính –
Ngân hàng, Kế toán – Kiểm toán, Quản trị kinh doanh, Luật kinh tế.
• Yêu cầu kỹ năng phân tích tài chính, quản trị rủi ro, xử lý nợ, đàm phán.
• Ít lao động phổ thông, chủ yếu là nhân sự văn phòng.
4. Theo tính chất công việc
• Lao động trực tiếp (chuyên môn nghiệp vụ): nhân viên phòng nghiệp vụ, tài chính – kế toán.
• Lao động gián tiếp (hỗ trợ, quản lý): lãnh đạo công ty, kiểm soát viên, phòng tổng hợp.
• Thấy được rằng: toàn bộ lao động đều là lao động trí óc, chuyên môn tài chính-
ngân hàng, hầu như không có lao động phổ thông. Bộ máy gọn nhẹ, số lượng
không lớn nhưng chất lượng chuyên môn cao. Bước 1: Các yếu tố/ tiêu Yêu cầu/ mức độ chí Trình độ
-Đại học: tốt nghiệp đại học chuyên ngành tài chính- ngân hàng,
kế toán, kiểm toán, kinh tế, quản trị kinh doanh, luật...
- Sau đại học( Thạc sĩ): Thạc sĩ tài chính- ngân hàng hoặc có
chứng chỉ quốc tế( CFA, ACCA, CPA).
-Tiến sĩ/ Chuyên gia cao cấp: Tiến sĩ kinh tế, tài chính- ngân hàng
hoặc chuyên gia quốc tế có nhiều năm kinh nghiệm. Kinh nghiệm
<1 năm: Làm những công việc, ở phòng ban có mức độ tính chất
giản đơn( nhập số liệu, hỗ trợ hồ sơ)
1-3 năm: làm những công việc mang tính phức tạp hơn, có trách
nhiệm về những công việc, phòng ban của mình.
3-5 năm: nâng lên chuyên viên chính, được đào tạo thêm về thẩm
định tuyển dụng, phân tích tài chính, kỹ năng quản lý khách
hàng, có khả năng hướng dẫn nhân viên mới, chịu trách nhiệm
với nhưunxg kết quả của nhóm nhỏ.
5-10 năm: thường được bổ nhiệm lên chức danh quản lý hoặc các chuyên viên cao cấp.
>10 năm: có thể được bổ nhiệm lên các vị trí như giám đốc, phó
giám đốc chi nhánh, giám đốc khối nghiệp vụ, thành viên hội
đồng quản trị, cố vấn chiến lược. Kỹ năng mềm
- Yêu cầu giao tiếp, trao đổi được thông tin rõ ràng, xử lý tình
huống đơn giản với khách hàng
- Yêu cầu khéo léo, thuyết phục, xử lý được các khách hàng khó tính
-Yêu cầu có khả năng đàm phán hợp đồng lớn, đào tạo nhân viên khác
-Đại điện ngân hàng trong các cuộc họp lướn, hội thảo, xây dựng chiến lược.
Kỹ năng kỹ thuật -Sử dụng được các thao tác cơ bản( word, excel, email...)
- Biết dùng excel nâng cao, phần mềm nội bộ ngân hàng( Core banking)
-Thành thạo các hệ thống ngân hàng, báo cáo tự động, phân tích dữ liệu.
-Sử dụng công cụ chuyên sâu( SQL, POWER BI, phần mềm rủi ro)
-Quản lý dữ liệu lớn(Big data) có thể thiết kế, đề xuất giải pháp CNTT cho ngân hàng. Phẩm chất
-Trung thực, trách nhiệm cao: đây là yếu tố then chốt
+ Cấp độ cơ bản: thực hiện đúng quy định, tránh sai sót cơ bản
+Cấp độ khá: có tinh thần trách nhiệm, có tính tỉ mỉ, cẩn thận,
chính xác, trung thực, bảo mật thông tin
+Cấp độ giỏi: là tấm gương về đạo đức nghề nghiệp, xử lý công
việc minh bạch, có tư duy logic
+Cấp độ xuất sắc: được tín nghiệm cao, cần có tính kỷ luật, tuân
thủ quy định của Pháp luật nói chung và nơi lầm việc nói riêng. Kỹ năng ngoại -Đọc hiểu tài liệu ngữ
-Giao tiếp cơ bản với khách hàng, đàm phán hợp đồng
-Sử dụng ngoại ngữ như công cụ làm việc hàng ngày. Bước 2: Phòng ban
Chức danh/ Vị trí công việc Ban giám đốc Chủ tịch công ty Giám đốc Phó giám đốc Phòng nghiệp vụ
Trưởng phòng nghiệp vụ Phó phòng nghiệp vụ Chuyên viên nghiệp vụ Nhân viên nghiệp vụ Trợ lý nghiệp vụ Thực tập sinh Phòng tổng hợp Trưởng phòng tổng hợp Phó phòng tổng hợp Chuyên viên tổng hợp
Chuyên viên cao cấp tổng hợp
Chuyên viên tư vấn tổng hợp
Chuyên viên phân tích tổng hợp Thực tập sinh Phòng tài chính-kế toán Trưởng phòng kế toán Phó phòng kế toán
Kế toán viên/ Kế toán viên chuyên môn Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng Thực tập sinh kế toán -Bước 3: Nhóm Tiêu chí
Trọng số (Điểm Tối đa) I. Trình độ 200 điểm II. Kinh nghiệm 300 điểm III. Kỹ năng 350 điểm IV. Phẩm chất 150 điểm Tổng cộng 1000 điểm Nhóm yếu tố Các mức độ Mức điểm
Nhóm 1: Trình độ và kinh nghiệm
1.Trình độ học vấn cơ -Đại học 100 bản(55% tương ứng với
-Sau đại học( thạc sĩ) 130 165 điểm) -Tiến sĩ/ Chuyên gia cao 165 cấp 2. Kinh nghiệm làm
-Đòi hỏi kinh nghiệm dưới 10 việc(45% tương ứng với 1 năm 135 điểm)
-Đòi hỏi kinh nghiệm từ 1- 30 3 năm
-Đòi hỏi kinh nghiệm từ 3- 55 5 năm
-Đòi hỏi kinh nghiệm từ 5- 10 năm 100
-Đỏi hỏi kinh nghiệm trên 135 10 năm
Nhóm 2: Kỹ năng 1. Kỹ năng mềm -Giao tiếp cơ bản 110
- Giao tiếp khéo léo, thuyết
phục, xử lý được các khách hàng khó tính 130 - Giao tiếp có khả năng
đàm phán hợp đồng lớn, đào tạo nhân viên khác 165 1. Kỹ năng kỹ thuật
- Sử dụng được các thao 80 tác cơ bản( word, excel, email...)
- Biết dùng excel nâng cao, 100 phần mềm nội bộ ngân hàng( Core banking)
-Thành thạo các hệ thống ngân hàng, báo cáo tự 110
động, phân tích dữ liệu.
- Sử dụng công cụ chuyên 130 sâu( SQL, POWER BI, phần mềm rủi ro)
-Quản lý dữ liệu lớn(Big
data) có thể thiết kế, đề xuất giải pháp CNTT cho 165 ngân hàng. 1. Kỹ năng ngoại ngữ - Đọc hiểu tài liệu 100 -Giao tiếp cơ bản với 130
khách hàng, đàm phán hợp đồng
- Sử dụng ngoại ngữ như công cụ làm việc hàng 150 ngày.
Nhóm 3: Phẩm chất
Cấp độ cơ bản: thực hiện 110
đúng quy định, tránh sai sót cơ bản +Cấp độ khá: có tinh thần
trách nhiệm, có tính tỉ mỉ,
cẩn thận, chính xác, trung 130
thực, bảo mật thông tin +Cấp độ giỏi: là tấm
gương về đạo đức nghề
nghiệp, xử lý công việc
minh bạch, có tư duy logic 145
+Cấp độ xuất sắc: được tín
nghiệm cao, cần có tính kỷ
luật, tuân thủ quy định của
Pháp luật nói chung và nơi lầm việc nói riêng. 165
Bước 2: Chấm điểm giá trị công việc cho từng chức danh, vị trí công việc:
Ví dụ, tiến hành chấm điểm cho chức danh nhân viên nghiệp vụ như sau:
Vị trí được đánh giá: Nhân viên nghiệp vụ Người đánh giá vị trí:
Phòng/Ban/Bộ phận: Phòng nghiệp vụ
Chức vụ: Trưởng phòng nghiệp vụ Nhóm yếu tố Yếu tố Điểm đánh giá
Nhóm 1. Trình độ và
1.Trình độ học vấn cơ bản 100 kinh nghiệm 2. Kinh nghiệm làm việc 30
Nhóm 2. Kỹ năng 3. Kỹ năng mềm 110 4. Kỹ năng kỹ thuật 100 5. Kỹ năng ngoại ngữ 130
Nhóm 3. Phẩm chất 6. Phẩm chất 130 Tổng điểm 600
Tiến hành tương tự cho các chức danh còn lại ta được bảng sau: chức danh 1 2 3 4 5 6 Tổng Chủ tịch 165 135 165 165 150 165 945 Giám đốc 165 100 165 165 150 165 910 Phó giám đốc 165 100 165 130 130 145 835
Trưởng phòng nghiệp vụ 130 100 130 130 130 145 765 Phó phòng nghiệp vụ 130 100 130 110 130 130 730 Chuyên viên nghiệp vụ 100 55 110 110 130 130 635 Nhân viên nghiệp vụ 100 30 110 100 130 130 600 Trợ lý nghiệp vụ 100 30 130 80 130 130 600
Thực tập sinh nghiệp vụ 100 10 110 80 100 110 510 Trưởng phòng tổng hợp 130 100 130 130 130 145 765 Phó phòng tổng hợp 130 100 130 110 130 130 730 Chuyên viên tổng hợp 100 55 110 110 130 130 635
Chuyên viên cao cấp tổng hợp 130 55 130 130 150 130 725
Chuyên viên tư vấn tổng hợp 130 55 130 100 150 130 695
Chuyên viên phân tích tổng hợp 130 55 110 130 150 130 705
Thực tập sinh tổng hợp 100 10 110 80 100 110 510 Trưởng phòng kế toán 130 100 130 130 130 145 765 Phó phòng kế toán 130 100 130 110 130 130 730 Kế toán viên 100 30 110 100 130 130 600
Kế toán tổng hợp/ Kế toán viên chuyên môn 100 55 110 110 130 130 635 Kế toán trưởng 130 100 165 130 150 145 820 Thực tập sinh kế toán 100 10 110 80 100 110 510
Sau khi tiến hành chấm điểm cho từng chức danh, ta được bảng tổng hợp điểm cho
từng chức danh . Bảng tổng hợp điểm cho từng chức danh là cơ sở để đánh giá giá trị
công việc cho các vị trí công việc của từng bộ phận, phòng ban. STT
Chức danh công việc Tổng số điểm 1 Chủ tịch 945 2 Giám đốc 910 3 Phó giám đốc 835 4 Kế toán trưởng 820 5
Trưởng phòng nghiệp vụ 765 6 Phó phòng nghiệp vụ 730 7 Chuyên viên nghiệp vụ 635 8 Nhân viên nghiệp vụ 600 9 Trợ lý nghiệp vụ 600 10
Thực tập sinh nghiệp vụ 510 11 Trưởng phòng tổng hợp 765 12 Phó phòng tổng hợp 730 13 Chuyên viên tổng hợp 635 14
Chuyên viên cao cấp tổng hợp 725 15
Chuyên viên tư vấn tổng hợp 695 16
Chuyên viên phân tích tổng hợp 705 17
Thực tập sinh tổng hợp 510 18 Trưởng phòng kế toán 765 19 Phó phòng kế toán 730 20 Kế toán viên 600 21
Kế toán tổng hợp/ Kế toán chuyên viên 635 22 Thực tập sinh kế toán 510
Bước 3: Phân ngạch công việc Ngạch Khoảng Mô tả Trình Kinh Kỹ Phẩm Ví dụ điểm tổng quan độ yêu nghiệm năng chất chức công việc cầu chủ yếu cần có danh Ngạch 1: 400 – Công việc Đại Dưới 1 Giao Cẩn -Thực Nhân viên 510 đơn giản, học năm tiếp cơ thận, tập sinh tập sự / Hỗ điểm cần hướng bản, tin tuân thủ trợ dẫn trực học văn quy định tiếp. phòng Ngạch 2: 510 – Thực hiện Đại 1 – 3 Giao Trách Nhân Nhân viên 600 công việc học năm tiếp nhiệm, viên chính thức hiđiểm độc lập hoặc khéo trung nghiệp trong Thạc sĩ léo, thực vụ, nhân phạm vi Excel viên tổng được giao. nâng hợp,nhân cao, kế toán hiểu hệ viên thống nội bộ Ngạch 3: 600 – Đảm nhận Đại 3 – 5 Phân Tư duy Chuyên Chuyên 725 nhiệm vụ học, năm tích dữ logic, viên, kế viên / điểm phức tạp, Thạc sĩ liệu, báo chủ toán tổng Chuyên yêu cầu cáo, động hợp/ kế viên chính chuyên đàm toán môn và kỹ phán chuyên thuật hợp môn; đồng Ngạch 4: 725 – Quản lý Thạc sĩ 5 – 10 Đàm Lãnh Trường Trưởng 820 nhóm 5–10 hoặc năm phán đạo, phòng, nhóm / Phó điểm nhân viên, chuyên hợp gương phó phòng chịu trách gia cao đồng mẫu phòng nhiệm kế cấp lớn, nghiệp hoạch quản lý vụ; công việc. hệ thống Trưởng dữ liệu phòng, phó phòng tổng hợp; kế toán trưởng Ngạch 5: 820 – Định Thạc > 10 Sử dụng Kỷ luật, Chủ tịch, Trưởng 1000 hướng, sĩ/Tiến năm công cụ sáng tạo, Giám phòng / điểm chiến lược, sĩ chuyên chịu áp đốc; phó Quản lý cấp ra quyết sâu lực cao giám đốc cao định cấp (Power bộ phận. BI, Big Data), điều hành chiến lược
*Xác định số điểm cho ngạch và bậc (thang 0–1000) Ngạch Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc (Phạm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 vi điểm) Ngạch 0 30 60 90 120 150 180 210 240 270 I (0 – – – – – – – – – – – 299) 29 59 89 119 149 179 209 239 269 299 Ngạch 300 310 320 330 340 350 360 370 380 390 II – – – – – – – – – – (300 – 309 319 329 339 349 359 369 379 389 399 399) Ngạch 400 410 420 430 440 450 460 470 480 490 III – – – – – – – – – – (400 – 409 419 429 439 449 459 469 479 489 499 499) Ngạch 500 510 520 530 540 550 560 570 580 590 IV – – – – – – – – – – (500 – 509 519 529 539 549 559 569 579 589 599 599) Ngạch 600 610 620 630 640 650 660 670 680 690 V – – – – – – – – – – (600 – 609 619 629 639 649 659 669 679 689 699 699) Ngạch 700 710 720 730 740 750 760 770 780 790 VI – – – – – – – – – – (700 – 709 719 729 739 749 759 769 779 789 799 799) Ngạch 800 VII – (800 – 819 1000)
*Thang bảng lương của công ty theo hệ số lương: STT
Chức danh công việc Điểm
Hệ số lương Mức lương tính theo hệ số
(Triệu đồng/ tháng) 1 Chủ tịch 995 4.06 9.500.400 2 Giám đốc 935 3.82 8.938.800 3 Phó giám đốc 925 3.78 8.845.200 4 Kế toán trưởng 820 3.35 7.839.000 5
Trưởng phòng nghiệp vụ 750 3.06 7.160.400 6 Phó phòng nghiệp vụ 720 2.94 6.879.600 7 Chuyên viên nghiệp vụ 650 2.65 6.201.000 8 Nhân viên nghiệp vụ 600 2.45 5.733.000 9 Trợ lý nghiệp vụ 570 2.33 5.452.200 10
Thực tập sinh nghiệp vụ 245 1.00 2.340.000 11 Trưởng phòng tổng hợp 750 3.06 7.160.400 12 Phó phòng tổng hợp 675 2.76 6.458.400 13 Chuyên viên tổng hợp 610 2.49 5.826.600 14
Chuyên viên cao cấp tổng hợp 725 2.96 6.926.400 15
Chuyên viên tư vấn tổng hợp 695 2.84 6.645.600 16
Chuyên viên phân tích tổng hợp 705 2.88 6.739.200 17
Thực tập sinh tổng hợp 245 1.00 2.340.000 18 Trưởng phòng kế toán 750 3.06 7.160.400