/24
CÔNG TY TNHH QUẢN NỢ TIÊN PHONG
I.
Lĩnh vực hoạt động :
Thực hiện các nghiệp vụ của một ngân hàng thương mại cổ phần, bao gồm:
-Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn dưới các hình thức tiền gửi kỳ hạn,
không kỳ hạn, tiếp nhận vốn ủy thác đầu phát triển của các tổ chức trong nước,
vay vốn của các tổ chức tín dụng khác;
-Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn, chiết khấu thương phiếu, trái phiếugiấy tờ
có giá, hùn vốn và liên doanh theo luật định;
-Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng;
-Thực hiện kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc và thanh toán quốc tế, huy động các loại
vốn từ nước ngoài và các dịch vụ ngân hàng khác trong quan hệ với ớc ngoài khi
được NHNN cho phép;
-Hoạt động bao thanh toán; Các hoạt động kinh donah khác theo quy định tại giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh.
II.
đồ bộ máy tổ chức:
*Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
-Phòng Tài chính Kế toán
Quản nguồn vốn, dòng tiền, hạch toán kế toán.
Lập và phân tích báo cáo tài chính, dự toán chi phí.
Quản việc thu hồi nợ, trích lập dự phòng rủi ro.
Đảm bảo tuân thủ quy định tài chính, kế toán.
-Phòng Tổng hợp
Tham mưu cho ban lãnh đạo về công tác tổ chức, hành chính, nhân sự.
Quản công tác văn thư, lưu trữ, hành chính quản trị.
Tổng hợp và báo cáo kết quả hoạt động định kỳ.
Hỗ trợ điều phối công việc giữa các phòng.
-Phòng Nghiệp vụ
Trực tiếp triển khai hoạt động kinh doanh cốt lõi (ví dụ: xử lý, mua n nợ; vấn,
đầu tư).
Thẩm định, đánh giá tài sản bảo đảm, phương án xử nợ.
Thực hiện giao dịch, kết hợp đồng theo phân quyền.
Quản quan hệ với khách hàng, đối tác.
III.
Đặc điểm lao động
1. Theo cấp bậc quản
Chủ tịch công ty: Đại diện chủ sở hữu, định hướng chiến lược, giám sát toàn bộ hoạt
động.
Giám đốc: Người điều hành trực tiếp hoạt động của công ty.
Phó giám đốc: Hỗ trợ giám đốc, phụ trách một số lĩnh vực chuyên môn.
Kiểm soát viên: Giám sát tính hợp pháp, minh bạch trong hoạt động quản trịtài
chính.
Đây lao động quản cấp cao, số lượng ít nhưng quyết định chiến lược quan
trọng.
2. Theo phòng ban chuyên môn
Phòng Tài chính Kế toán: Lao động chuyên môn về kế toán, kiểm toán, tài
chính, chịu trách nhiệm hạch toán, quản lý dòng tiền, lập báo cáo tài chính.
Phòng Tổng hợp: Lao động hành chính, nhân sự, tổng hợp báo cáo, hỗ trợ quản trị.
Phòng Nghiệp vụ: Lao động chuyên môn sâu về xử nợ, định giá, vấn, thẩm
định tài sản… Đây là lực lượng trực tiếp tạo ra kết quả kinh doanh.
3. Theo trình độ chuyên môn
Chủ yếu lao động trí óc, trình độ đại học trở lên trong các ngành: Tài chính
Ngân hàng, Kế toán Kiểm toán, Quản trị kinh doanh, Luật kinh tế.
Yêu cầu kỹ năng phân tích tài chính, quản trị rủi ro, xử nợ, đàm phán.
Ít lao động phổ thông, chủ yếu nhân sự văn phòng.
4. Theo tính chất công việc
Lao động trực tiếp (chuyên môn nghiệp vụ): nhân viên phòng nghiệp vụ, tài chính
kế toán.
Lao động gián tiếp (hỗ trợ, quản lý): lãnh đạo công ty, kiểm soát viên, phòng tổng
hợp.
Thấy được rằng: toàn bộ lao động đều lao động trí óc, chuyên môn tài chính-
ngân hàng, hầu như không có lao động phổ thông. Bộ máy gọn nhẹ, số lượng
không lớn nhưng chất lượng chuyên môn cao.
Bước 1:
Các yếu tố/ tiêu
chí
Yêu cầu/ mức độ
Trình độ
-Đại học: tốt nghiệp đại học chuyên ngành tài chính- ngân hàng,
kế toán, kiểm toán, kinh tế, quản trị kinh doanh, luật...
- Sau đại học( Thạc sĩ): Thạc tài chính- ngân hàng hoặc
chứng chỉ quốc tế( CFA, ACCA, CPA).
-Tiến sĩ/ Chuyên gia cao cấp: Tiến kinh tế, tài chính- ngân hàng
hoặc chuyên gia quốc tế có nhiều năm kinh nghiệm.
Kinh nghiệm
<1 năm: Làm những công việc, phòng ban mức độ tính chất
giản đơn( nhập số liệu, hỗ trợ hồ sơ)
1-3 năm: làm những công việc mang tính phức tạp hơn, trách
nhiệm về những công việc, phòng ban của mình.
3-5 năm: nâng lên chuyên viên chính, được đào tạo thêm về thẩm
định tuyển dụng, phân tích tài chính, kỹ năng quản lý khách
hàng, có khả năng hướng dẫn nhân viên mới, chịu trách nhiệm
với nhưunxg kết quả của nhóm nhỏ.
5-10 năm: thường được bổ nhiệm lên chức danh quản hoặc các
chuyên viên cao cấp.
>10 năm: thể được bổ nhiệm lên các vị trí như giám đốc, phó
giám đốc chi nhánh, giám đốc khối nghiệp vụ, thành viên hội
đồng quản trị, cố vấn chiến lược.
Kỹ năng mềm
- Yêu cầu giao tiếp, trao đổi được thông tin ràng, xử tình
huống đơn giản với khách hàng
- Yêu cầu khéo léo, thuyết phục, xử được các khách hàng k
nh
-Yêu cầu khả năng đàm phán hợp đồng lớn, đào tạo nhân viên
khác
-Đại điện ngân hàng trong các cuộc họp lướn, hội thảo, xây dựng
chiến lược.
Kỹ năng kỹ thuật
-Sử dụng được các thao tác bản( word, excel, email...)
- Biết dùng excel nâng cao, phần mềm nội bộ ngân hàng( Core
banking)
-Thành thạo các hệ thống ngân hàng, báo cáo tự động, phân tích
dữ liệu.
-Sử dụng công cụ chuyên sâu( SQL, POWER BI, phần mềm rủi
ro)
-Quản dữ liệu lớn(Big data) thể thiết kế, đề xuất giải pháp
CNTT cho ngân hàng.
Phẩm chất
-Trung thực, trách nhiệm cao: đây yếu tố then chốt
+ Cấp độ bản: thực hiện đúng quy định, tránh sai sót bản
+Cấp độ khá: tinh thần trách nhiệm, tính tỉ mỉ, cẩn thận,
chính xác, trung thực, bảo mật thông tin
+Cấp độ giỏi: tấm gương về đạo đức nghề nghiệp, xử công
việc minh bạch, có tư duy logic
+Cấp độ xuất sắc: được tín nghiệm cao, cần tính kỷ luật, tuân
thủ quy định của Pháp luật nói chung và nơi lầm việc nói riêng.
Kỹ năng ngoại
ngữ
-Đọc hiểu tài liệu
-Giao tiếp bản với khách hàng, đàm phán hợp đồng
-Sử dụng ngoại ngữ như công cụ làm việc hàng ngày.
Bước 2:
Phòng ban
Chức danh/ Vị trí công việc
Ban giám đốc
Chủ tịch công ty
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng nghiệp vụ
Trưởng phòng nghiệp vụ
Phó phòng nghiệp vụ
Chuyên viên nghiệp vụ
Nhân viên nghiệp vụ
Trợ nghiệp vụ
Thực tập sinh
Phòng tổng hợp
Trưởng phòng tổng hợp
Phó phòng tổng hợp
Chuyên viên tổng hợp
Chuyên viên cao cấp tổng hợp
Chuyên viên vấn tổng hợp
Chuyên viên phân tích tổng hợp
Thực tập sinh
Phòng tài chính-kế toán
Trưởng phòng kế toán
Phó phòng kế toán
Kế toán viên/ Kế toán viên chuyên môn
Kế toán tổng hp
Kế toán trưởng
Thực tập sinh kế toán
-Bước 3:
Nhóm Tiêu chí
Trọng số (Điểm Tối đa)
I. Trình độ
200 điểm
II. Kinh nghiệm
300 điểm
III. Kỹ năng
350 điểm
IV. Phẩm chất
150 điểm
Tổng cộng
1000 điểm
Nhóm yếu tố
Các mức độ
Nhóm 1: Trình độ kinh nghiệm
1.Trình độ học vấn cơ
bản(55% tương ứng với
165 điểm)
-Đại học
-Sau đại học( thạc sĩ)
-Tiến sĩ/ Chuyên gia cao
cấp
2. Kinh nghiệm làm
việc(45% tương ứng với
135 điểm)
-Đòi hỏi kinh nghiệm dưới
1 năm
-Đòi hỏi kinh nghiệm từ 1-
3 năm
-Đòi hỏi kinh nghiệm từ 3-
5 năm
-Đòi hỏi kinh nghiệm từ 5-
10 năm
-Đỏi hỏi kinh nghiệm trên
10 năm
Nhóm 2: Kỹ năng
1.
Kỹ năng mềm
-Giao tiếp bản
- Giao tiếp khéo léo, thuyết
phục, xử được các khách
hàng khó tính
- Giao tiếp khả ng
đàm phán hợp đồng lớn,
đào tạo nhân viên khác
1.
Kỹ năng kỹ thuật
- Sử dụng được các thao
tác bản( word, excel,
email...)
- Biết dùng excel nâng cao,
phần mềm nội bộ ngân
hàng( Core banking)
-Thành thạo các hệ thống
ngân hàng, báo o tự
động, phân tích dữ liệu.
- Sử dụng công cụ chuyên
sâu( SQL, POWER BI,
phần mềm rủi ro)
-Quản dữ liệu lớn(Big
data) thể thiết kế, đề
xuất giải pháp CNTT cho
ngân hàng.
1.
Kỹ năng ngoại ngữ
- Đọc hiểu tài liệu
-Giao tiếp bản với
khách hàng, đàm phán hợp
đồng
- Sử dụng ngoại ngữ như
công cụ làm việc hàng
ngày.
Nhóm 3: Phẩm chất
Cấp độ bản: thực hiện
đúng quy định, tránh sai
sót bản
+Cấp độ khá: tinh thần
trách nhiệm, tính tỉ mỉ,
cẩn thận, chính xác, trung
thực, bảo mật thông tin
+Cấp độ giỏi: tấm
gương về đạo đức ngh
nghiệp, xử công việc
minh bạch, có duy logic
+Cấp độ xuất sắc: được tín
nghiệm cao, cần tính kỷ
luật, tuân thủ quy định của
Pháp luật nói chung và nơi
lầm việc nói riêng.
Bước 2: Chấm điểm giá trị công việc cho từng chức danh, vị trí công việc:
dụ, tiến hành chấm điểm cho chức danh nhân viên nghiệp vụ như sau:
Vị trí được đánh giá: Nhân viên nghiệp vụ
Người đánh giá vị trí:
Phòng/Ban/Bộ phận: Phòng nghiệp vụ
Chức vụ: Trưởng phòng nghiệp vụ
Nhóm yếu tố
Yếu tố
Điểm đánh giá
Nhóm 1. Trình độ
kinh nghiệm
1.Trình độ học vấn bản
100
2. Kinh nghiệm làm việc
30
Nhóm 2. Kỹ năng
3. Kỹ năng mềm
110
4. Kỹ năng kỹ thuật
100
5. Kỹ năng ngoại ngữ
130
Nhóm 3. Phẩm chất
6. Phẩm chất
130
Tổng điểm
600
Tiến hành tương tự cho các chức danh còn lại ta được bảng sau:
chức danh
1
2
3
4
5
6
Tổng
Ch
tịch
165
135
165
165
150
165
945
Giám
đốc
165
100
165
165
150
165
910
Phó giám đốc
165
100
165
130
130
145
835
Trưởng phòng nghiệp vụ
130
100
130
130
130
145
765
P png nghiệp vụ
130
100
130
110
130
130
730
Chun viên nghiệp vụ
100
55
110
110
130
130
635
Nn vn nghiệp vụ
100
30
110
100
130
130
600
Trợ nghiệp
vụ
100
30
130
80
130
130
600
Thực tập
sinh nghiệp
vụ
100
10
110
80
100
110
510
Trưởng
phòng
tổng
hợp
130
100
130
130
130
145
765
Phó phòng tng hp
130
100
130
110
130
130
730
Chun viên tng hợp
100
55
110
110
130
130
635
Chuyên viên cao cp tng hp
130
55
130
130
150
130
725
Chun viên vấn tổng hợp
130
55
130
100
150
130
695
Chuyên viên phân tích tổng hợp
130
55
110
130
150
130
705
Thực
tập
sinh
tổng
hợp
100
10
110
80
100
110
510
Trưởng
phòng
kế
toán
130
100
130
130
130
145
765
Phó phòng kế toán
130
100
130
110
130
130
730
Kế toán viên
100
30
110
100
130
130
600
Kế toán tổng hợp/ Kế tn viên
chuyên
môn
100
55
110
110
130
130
635
Kế toán trưởng
130
100
165
130
150
145
820
Thực
tập
sinh
kế
toán
100
10
110
80
100
110
510
Sau khi tiến hành chấm điểm cho từng chức danh, ta được bảng tổng hợp điểm cho
từng chức danh . Bảng tổng hợp điểm cho từng chức danh sở để đánh giá giá trị
công việc cho các vị trí công việc của từng bộ phận, phòng ban.
STT
Chức danh công việc
Tổng số
điểm
1
Chủ tịch
945
2
Giám đốc
910
3
Phó giám đốc
835
4
Kế toán trưởng
820
5
Trưởng phòng nghiệp vụ
765
6
Phó phòng nghiệp vụ
730
7
Chuyên viên nghiệp vụ
635
8
Nhân viên nghiệp vụ
600
9
Trợ nghiệp vụ
600
10
Thực tập sinh nghiệp vụ
510
11
Trưởng phòng tổng hợp
765
12
Phó phòng tng hợp
730
13
Chuyên viên tổng hợp
635
14
Chuyên viên cao cấp tổng hợp
725
15
Chuyên viên vấn tổng hợp
695
16
Chuyên viên phân tích tổng hợp
705
17
Thực tập sinh tổng hợp
510
18
Trưởng phòng kế toán
765
19
Phó phòng kế toán
730
20
Kế toán viên
600
21
Kế toán tổng hợp/ Kế toán chuyên viên
635
22
Thực tập sinh kế tn
510
Bước 3: Phân ngạch công việc
Ngạch
Khoảng
điểm
Mô tả
tổng quan
công việc
Trình
độ yêu
cầu
Kinh
nghiệm
K
ng
chủ yếu
Phẩm
chất
cần
dụ
chức
danh
Ngạch 1:
Nhân viên
tập sự / Hỗ
trợ
400
510
điểm
Công việc
đơn giản,
cần hướng
dẫn trực
tiếp.
Đại
học
Dưới 1
m
Giao
tiếp cơ
bản, tin
học văn
phòng
Cẩn
thận,
tuân thủ
quy định
-Thực
tập sinh
Ngạch 2:
510
Thực hiện
Đại
1 3
Giao
Trách
Nhân
Nhân viên
chính thức
600
hiđiểm
công việc
độc lập
trong
phạm vi
được giao.
học
hoặc
Thạc
năm
tiếp
khéo
o,
Excel
ng
cao,
hiểu hệ
thống
nội bộ
nhiệm,
trung
thực
viên
nghiệp
vụ, nhân
viên tổng
hợp,nhân
kế toán
viên
Ngạch 3:
Chuyên
viên /
Chuyên
viên chính
600
725
điểm
Đảm nhận
nhiệm vụ
phức tạp,
yêu cầu
chuyên
môn kỹ
thuật
Đại
học,
Thạc
3 5
năm
Phân
tích dữ
liệu, báo
o,
đàm
phán
hợp
đồng
duy
logic,
ch
động
Chuyên
viên, kế
toán tổng
hợp/ kế
toán
chuyên
n;
Ngạch 4:
Trưởng
nhóm / Phó
phòng
725
820
điểm
Quản lý
nhóm 510
nhân viên,
chịu trách
nhiệm kế
hoạch
công việc.
Thạc
hoặc
chuyên
gia cao
cấp
5 10
năm
Đàm
phán
hợp
đồng
lớn,
quản lý
hệ thống
dữ liệu
nh
đạo,
gương
mẫu
Trường
phòng,
phó
phòng
nghiệp
vụ;
Trưởng
phòng,
phó
phòng
tổng
hợp; kế
toán
trưởng
Ngạch 5:
Trưởng
phòng /
Quản cấp
cao
820
1000
điểm
Định
hướng,
chiến lược,
ra quyết
định cấp
bộ phận.
Thạc
/Tiến
> 10
năm
Sử dụng
công cụ
chuyên
u
(Power
BI, Big
Data),
điều
nh
chiến
ợc
Kỷ luật,
sáng tạo,
chịu áp
lực cao
Chủ tịch,
Giám
đốc; phó
giám đốc
*Xác định số điểm cho ngạchbậc (thang 01000)
Ngạch
(Phạm
vi
điểm)
Bậc
1
Bậc
2
Bậc
3
Bậc
4
Bậc
5
Bậc
6
Bậc
7
Bậc
8
Bậc
9
Bậc
10
Ngạch
0
30
60
90
120
150
180
210
240
270
I (0
299)
29
59
89
119
149
179
209
239
269
299
Ngạch
II
(300
399)
300
309
310
319
320
329
330
339
340
349
350
359
360
369
370
379
380
389
390
399
Ngạch
III
(400
499)
400
409
410
419
420
429
430
439
440
449
450
459
460
469
470
479
480
489
490
499
Ngạch
IV
(500
599)
500
509
510
519
520
529
530
539
540
549
550
559
560
569
570
579
580
589
590
599
Ngạch
V
(600
699)
600
609
610
619
620
629
630
639
640
649
650
659
660
669
670
679
680
689
690
699
Ngạch
VI
(700
799)
700
709
710
719
720
729
730
739
740
749
750
759
760
769
770
779
780
789
790
799
Ngạch
VII
(800
1000)
800
819
*Thang bảng lương của công ty theo hệ số lương:
STT
Chức danh công việc
Điểm
Hệ số lương
Mức lương tính
theo hệ số
(Triệu đồng/ tháng)
1
Chủ tịch
995
4.06
9.500.400
2
Giám đốc
935
3.82
8.938.800
3
Phó giám đốc
925
3.78
8.845.200
4
Kế toán trưởng
820
3.35
7.839.000
5
Trưởng phòng nghiệp vụ
750
3.06
7.160.400
6
Phó phòng nghiệp vụ
720
2.94
6.879.600
7
Chuyên viên nghiệp vụ
650
2.65
6.201.000
8
Nhân viên nghiệp vụ
600
2.45
5.733.000
9
Trợ nghiệp vụ
570
2.33
5.452.200
10
Thực tập sinh nghiệp vụ
245
1.00
2.340.000
11
Trưởng phòng tổng hợp
750
3.06
7.160.400
12
Phó phòng tổng hợp
675
2.76
6.458.400
13
Chuyên viên tổng hợp
610
2.49
5.826.600
14
Chuyên viên cao cấp tổng hợp
725
2.96
6.926.400
15
Chuyên viên vấn tổng hợp
695
2.84
6.645.600
16
Chuyên viên phân tích tổng hợp
705
2.88
6.739.200
17
Thực tập sinh tổng hợp
245
1.00
2.340.000
18
Trưởng phòng kế toán
750
3.06
7.160.400

Preview text:

CÔNG TY TNHH QUẢN LÝ NỢ TIÊN PHONG
I. Lĩnh vực hoạt động :
Thực hiện các nghiệp vụ của một ngân hàng thương mại cổ phần, bao gồm:
-Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn dưới các hình thức tiền gửi có kỳ hạn,
không kỳ hạn, tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước,
vay vốn của các tổ chức tín dụng khác;
-Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn, chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ
có giá, hùn vốn và liên doanh theo luật định;
-Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng;
-Thực hiện kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc và thanh toán quốc tế, huy động các loại
vốn từ nước ngoài và các dịch vụ ngân hàng khác trong quan hệ với nước ngoài khi được NHNN cho phép;
-Hoạt động bao thanh toán; Các hoạt động kinh donah khác theo quy định tại giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh.
II. Sơ đồ bộ máy tổ chức:
*Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
-Phòng Tài chính – Kế toán
• Quản lý nguồn vốn, dòng tiền, hạch toán kế toán.
• Lập và phân tích báo cáo tài chính, dự toán chi phí.
• Quản lý việc thu hồi nợ, trích lập dự phòng rủi ro.
• Đảm bảo tuân thủ quy định tài chính, kế toán. -Phòng Tổng hợp
• Tham mưu cho ban lãnh đạo về công tác tổ chức, hành chính, nhân sự.
• Quản lý công tác văn thư, lưu trữ, hành chính quản trị.
• Tổng hợp và báo cáo kết quả hoạt động định kỳ.
• Hỗ trợ điều phối công việc giữa các phòng. -Phòng Nghiệp vụ
• Trực tiếp triển khai hoạt động kinh doanh cốt lõi (ví dụ: xử lý, mua bán nợ; tư vấn, đầu tư).
• Thẩm định, đánh giá tài sản bảo đảm, phương án xử lý nợ.
• Thực hiện giao dịch, ký kết hợp đồng theo phân quyền.
• Quản lý quan hệ với khách hàng, đối tác.
III. Đặc điểm lao động
1. Theo cấp bậc quản lý
• Chủ tịch công ty: Đại diện chủ sở hữu, định hướng chiến lược, giám sát toàn bộ hoạt động.
• Giám đốc: Người điều hành trực tiếp hoạt động của công ty.
• Phó giám đốc: Hỗ trợ giám đốc, phụ trách một số lĩnh vực chuyên môn.
• Kiểm soát viên: Giám sát tính hợp pháp, minh bạch trong hoạt động quản trị và tài chính.
• Đây là lao động quản lý cấp cao, số lượng ít nhưng quyết định chiến lược quan trọng.
2. Theo phòng ban chuyên môn
• Phòng Tài chính – Kế toán: Lao động có chuyên môn về kế toán, kiểm toán, tài
chính, chịu trách nhiệm hạch toán, quản lý dòng tiền, lập báo cáo tài chính.
• Phòng Tổng hợp: Lao động hành chính, nhân sự, tổng hợp báo cáo, hỗ trợ quản trị.
• Phòng Nghiệp vụ: Lao động chuyên môn sâu về xử lý nợ, định giá, tư vấn, thẩm
định tài sản… Đây là lực lượng trực tiếp tạo ra kết quả kinh doanh.
3. Theo trình độ chuyên môn
• Chủ yếu là lao động trí óc, trình độ đại học trở lên trong các ngành: Tài chính –
Ngân hàng, Kế toán – Kiểm toán, Quản trị kinh doanh, Luật kinh tế.
• Yêu cầu kỹ năng phân tích tài chính, quản trị rủi ro, xử lý nợ, đàm phán.
• Ít lao động phổ thông, chủ yếu là nhân sự văn phòng.
4. Theo tính chất công việc
• Lao động trực tiếp (chuyên môn nghiệp vụ): nhân viên phòng nghiệp vụ, tài chính – kế toán.
• Lao động gián tiếp (hỗ trợ, quản lý): lãnh đạo công ty, kiểm soát viên, phòng tổng hợp.
• Thấy được rằng: toàn bộ lao động đều là lao động trí óc, chuyên môn tài chính-
ngân hàng, hầu như không có lao động phổ thông. Bộ máy gọn nhẹ, số lượng
không lớn nhưng chất lượng chuyên môn cao. Bước 1: Các yếu tố/ tiêu Yêu cầu/ mức độ chí Trình độ
-Đại học: tốt nghiệp đại học chuyên ngành tài chính- ngân hàng,
kế toán, kiểm toán, kinh tế, quản trị kinh doanh, luật...
- Sau đại học( Thạc sĩ): Thạc sĩ tài chính- ngân hàng hoặc có
chứng chỉ quốc tế( CFA, ACCA, CPA).
-Tiến sĩ/ Chuyên gia cao cấp: Tiến sĩ kinh tế, tài chính- ngân hàng
hoặc chuyên gia quốc tế có nhiều năm kinh nghiệm. Kinh nghiệm
<1 năm: Làm những công việc, ở phòng ban có mức độ tính chất
giản đơn( nhập số liệu, hỗ trợ hồ sơ)
1-3 năm: làm những công việc mang tính phức tạp hơn, có trách
nhiệm về những công việc, phòng ban của mình.
3-5 năm: nâng lên chuyên viên chính, được đào tạo thêm về thẩm
định tuyển dụng, phân tích tài chính, kỹ năng quản lý khách
hàng, có khả năng hướng dẫn nhân viên mới, chịu trách nhiệm
với nhưunxg kết quả của nhóm nhỏ.
5-10 năm: thường được bổ nhiệm lên chức danh quản lý hoặc các chuyên viên cao cấp.
>10 năm: có thể được bổ nhiệm lên các vị trí như giám đốc, phó
giám đốc chi nhánh, giám đốc khối nghiệp vụ, thành viên hội
đồng quản trị, cố vấn chiến lược. Kỹ năng mềm
- Yêu cầu giao tiếp, trao đổi được thông tin rõ ràng, xử lý tình
huống đơn giản với khách hàng
- Yêu cầu khéo léo, thuyết phục, xử lý được các khách hàng khó tính
-Yêu cầu có khả năng đàm phán hợp đồng lớn, đào tạo nhân viên khác
-Đại điện ngân hàng trong các cuộc họp lướn, hội thảo, xây dựng chiến lược.
Kỹ năng kỹ thuật -Sử dụng được các thao tác cơ bản( word, excel, email...)
- Biết dùng excel nâng cao, phần mềm nội bộ ngân hàng( Core banking)
-Thành thạo các hệ thống ngân hàng, báo cáo tự động, phân tích dữ liệu.
-Sử dụng công cụ chuyên sâu( SQL, POWER BI, phần mềm rủi ro)
-Quản lý dữ liệu lớn(Big data) có thể thiết kế, đề xuất giải pháp CNTT cho ngân hàng. Phẩm chất
-Trung thực, trách nhiệm cao: đây là yếu tố then chốt
+ Cấp độ cơ bản: thực hiện đúng quy định, tránh sai sót cơ bản
+Cấp độ khá: có tinh thần trách nhiệm, có tính tỉ mỉ, cẩn thận,
chính xác, trung thực, bảo mật thông tin
+Cấp độ giỏi: là tấm gương về đạo đức nghề nghiệp, xử lý công
việc minh bạch, có tư duy logic
+Cấp độ xuất sắc: được tín nghiệm cao, cần có tính kỷ luật, tuân
thủ quy định của Pháp luật nói chung và nơi lầm việc nói riêng. Kỹ năng ngoại -Đọc hiểu tài liệu ngữ
-Giao tiếp cơ bản với khách hàng, đàm phán hợp đồng
-Sử dụng ngoại ngữ như công cụ làm việc hàng ngày. Bước 2: Phòng ban
Chức danh/ Vị trí công việc Ban giám đốc Chủ tịch công ty Giám đốc Phó giám đốc Phòng nghiệp vụ
Trưởng phòng nghiệp vụ Phó phòng nghiệp vụ Chuyên viên nghiệp vụ Nhân viên nghiệp vụ Trợ lý nghiệp vụ Thực tập sinh Phòng tổng hợp Trưởng phòng tổng hợp Phó phòng tổng hợp Chuyên viên tổng hợp
Chuyên viên cao cấp tổng hợp
Chuyên viên tư vấn tổng hợp
Chuyên viên phân tích tổng hợp Thực tập sinh Phòng tài chính-kế toán Trưởng phòng kế toán Phó phòng kế toán
Kế toán viên/ Kế toán viên chuyên môn Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng Thực tập sinh kế toán -Bước 3: Nhóm Tiêu chí
Trọng số (Điểm Tối đa) I. Trình độ 200 điểm II. Kinh nghiệm 300 điểm III. Kỹ năng 350 điểm IV. Phẩm chất 150 điểm Tổng cộng 1000 điểm Nhóm yếu tố Các mức độ Mức điểm
Nhóm 1: Trình độ và kinh nghiệm
1.Trình độ học vấn cơ -Đại học 100 bản(55% tương ứng với
-Sau đại học( thạc sĩ) 130 165 điểm) -Tiến sĩ/ Chuyên gia cao 165 cấp 2. Kinh nghiệm làm
-Đòi hỏi kinh nghiệm dưới 10 việc(45% tương ứng với 1 năm 135 điểm)
-Đòi hỏi kinh nghiệm từ 1- 30 3 năm
-Đòi hỏi kinh nghiệm từ 3- 55 5 năm
-Đòi hỏi kinh nghiệm từ 5- 10 năm 100
-Đỏi hỏi kinh nghiệm trên 135 10 năm
Nhóm 2: Kỹ năng 1. Kỹ năng mềm -Giao tiếp cơ bản 110
- Giao tiếp khéo léo, thuyết
phục, xử lý được các khách hàng khó tính 130 - Giao tiếp có khả năng
đàm phán hợp đồng lớn, đào tạo nhân viên khác 165 1. Kỹ năng kỹ thuật
- Sử dụng được các thao 80 tác cơ bản( word, excel, email...)
- Biết dùng excel nâng cao, 100 phần mềm nội bộ ngân hàng( Core banking)
-Thành thạo các hệ thống ngân hàng, báo cáo tự 110
động, phân tích dữ liệu.
- Sử dụng công cụ chuyên 130 sâu( SQL, POWER BI, phần mềm rủi ro)
-Quản lý dữ liệu lớn(Big
data) có thể thiết kế, đề xuất giải pháp CNTT cho 165 ngân hàng. 1. Kỹ năng ngoại ngữ - Đọc hiểu tài liệu 100 -Giao tiếp cơ bản với 130
khách hàng, đàm phán hợp đồng
- Sử dụng ngoại ngữ như công cụ làm việc hàng 150 ngày.
Nhóm 3: Phẩm chất
Cấp độ cơ bản: thực hiện 110
đúng quy định, tránh sai sót cơ bản +Cấp độ khá: có tinh thần
trách nhiệm, có tính tỉ mỉ,
cẩn thận, chính xác, trung 130
thực, bảo mật thông tin +Cấp độ giỏi: là tấm
gương về đạo đức nghề
nghiệp, xử lý công việc
minh bạch, có tư duy logic 145
+Cấp độ xuất sắc: được tín
nghiệm cao, cần có tính kỷ
luật, tuân thủ quy định của
Pháp luật nói chung và nơi lầm việc nói riêng. 165
Bước 2: Chấm điểm giá trị công việc cho từng chức danh, vị trí công việc:
Ví dụ, tiến hành chấm điểm cho chức danh nhân viên nghiệp vụ như sau:
Vị trí được đánh giá: Nhân viên nghiệp vụ Người đánh giá vị trí:
Phòng/Ban/Bộ phận: Phòng nghiệp vụ
Chức vụ: Trưởng phòng nghiệp vụ Nhóm yếu tố Yếu tố Điểm đánh giá
Nhóm 1. Trình độ và
1.Trình độ học vấn cơ bản 100 kinh nghiệm 2. Kinh nghiệm làm việc 30
Nhóm 2. Kỹ năng 3. Kỹ năng mềm 110 4. Kỹ năng kỹ thuật 100 5. Kỹ năng ngoại ngữ 130
Nhóm 3. Phẩm chất 6. Phẩm chất 130 Tổng điểm 600
Tiến hành tương tự cho các chức danh còn lại ta được bảng sau: chức danh 1 2 3 4 5 6 Tổng Chủ tịch 165 135 165 165 150 165 945 Giám đốc 165 100 165 165 150 165 910 Phó giám đốc 165 100 165 130 130 145 835
Trưởng phòng nghiệp vụ 130 100 130 130 130 145 765 Phó phòng nghiệp vụ 130 100 130 110 130 130 730 Chuyên viên nghiệp vụ 100 55 110 110 130 130 635 Nhân viên nghiệp vụ 100 30 110 100 130 130 600 Trợ lý nghiệp vụ 100 30 130 80 130 130 600
Thực tập sinh nghiệp vụ 100 10 110 80 100 110 510 Trưởng phòng tổng hợp 130 100 130 130 130 145 765 Phó phòng tổng hợp 130 100 130 110 130 130 730 Chuyên viên tổng hợp 100 55 110 110 130 130 635
Chuyên viên cao cấp tổng hợp 130 55 130 130 150 130 725
Chuyên viên tư vấn tổng hợp 130 55 130 100 150 130 695
Chuyên viên phân tích tổng hợp 130 55 110 130 150 130 705
Thực tập sinh tổng hợp 100 10 110 80 100 110 510 Trưởng phòng kế toán 130 100 130 130 130 145 765 Phó phòng kế toán 130 100 130 110 130 130 730 Kế toán viên 100 30 110 100 130 130 600
Kế toán tổng hợp/ Kế toán viên chuyên môn 100 55 110 110 130 130 635 Kế toán trưởng 130 100 165 130 150 145 820 Thực tập sinh kế toán 100 10 110 80 100 110 510
Sau khi tiến hành chấm điểm cho từng chức danh, ta được bảng tổng hợp điểm cho
từng chức danh . Bảng tổng hợp điểm cho từng chức danh là cơ sở để đánh giá giá trị
công việc cho các vị trí công việc của từng bộ phận, phòng ban. STT
Chức danh công việc Tổng số điểm 1 Chủ tịch 945 2 Giám đốc 910 3 Phó giám đốc 835 4 Kế toán trưởng 820 5
Trưởng phòng nghiệp vụ 765 6 Phó phòng nghiệp vụ 730 7 Chuyên viên nghiệp vụ 635 8 Nhân viên nghiệp vụ 600 9 Trợ lý nghiệp vụ 600 10
Thực tập sinh nghiệp vụ 510 11 Trưởng phòng tổng hợp 765 12 Phó phòng tổng hợp 730 13 Chuyên viên tổng hợp 635 14
Chuyên viên cao cấp tổng hợp 725 15
Chuyên viên tư vấn tổng hợp 695 16
Chuyên viên phân tích tổng hợp 705 17
Thực tập sinh tổng hợp 510 18 Trưởng phòng kế toán 765 19 Phó phòng kế toán 730 20 Kế toán viên 600 21
Kế toán tổng hợp/ Kế toán chuyên viên 635 22 Thực tập sinh kế toán 510
Bước 3: Phân ngạch công việc Ngạch Khoảng Mô tả Trình Kinh Kỹ Phẩm Ví dụ điểm tổng quan độ yêu nghiệm năng chất chức công việc cầu chủ yếu cần có danh Ngạch 1: 400 – Công việc Đại Dưới 1 Giao Cẩn -Thực Nhân viên 510 đơn giản, học năm tiếp cơ thận, tập sinh tập sự / Hỗ điểm cần hướng bản, tin tuân thủ trợ dẫn trực học văn quy định tiếp. phòng Ngạch 2: 510 – Thực hiện Đại 1 – 3 Giao Trách Nhân Nhân viên 600 công việc học năm tiếp nhiệm, viên chính thức hiđiểm độc lập hoặc khéo trung nghiệp trong Thạc sĩ léo, thực vụ, nhân phạm vi Excel viên tổng được giao. nâng hợp,nhân cao, kế toán hiểu hệ viên thống nội bộ Ngạch 3: 600 – Đảm nhận Đại 3 – 5 Phân Tư duy Chuyên Chuyên 725 nhiệm vụ học, năm tích dữ logic, viên, kế viên / điểm phức tạp, Thạc sĩ liệu, báo chủ toán tổng Chuyên yêu cầu cáo, động hợp/ kế viên chính chuyên đàm toán môn và kỹ phán chuyên thuật hợp môn; đồng Ngạch 4: 725 – Quản lý Thạc sĩ 5 – 10 Đàm Lãnh Trường Trưởng 820 nhóm 5–10 hoặc năm phán đạo, phòng, nhóm / Phó điểm nhân viên, chuyên hợp gương phó phòng chịu trách gia cao đồng mẫu phòng nhiệm kế cấp lớn, nghiệp hoạch quản lý vụ; công việc. hệ thống Trưởng dữ liệu phòng, phó phòng tổng hợp; kế toán trưởng Ngạch 5: 820 – Định Thạc > 10 Sử dụng Kỷ luật, Chủ tịch, Trưởng 1000 hướng, sĩ/Tiến năm công cụ sáng tạo, Giám phòng / điểm chiến lược, sĩ chuyên chịu áp đốc; phó Quản lý cấp ra quyết sâu lực cao giám đốc cao định cấp (Power bộ phận. BI, Big Data), điều hành chiến lược
*Xác định số điểm cho ngạch và bậc (thang 0–1000) Ngạch Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc (Phạm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 vi điểm) Ngạch 0 30 60 90 120 150 180 210 240 270 I (0 – – – – – – – – – – – 299) 29 59 89 119 149 179 209 239 269 299 Ngạch 300 310 320 330 340 350 360 370 380 390 II – – – – – – – – – – (300 – 309 319 329 339 349 359 369 379 389 399 399) Ngạch 400 410 420 430 440 450 460 470 480 490 III – – – – – – – – – – (400 – 409 419 429 439 449 459 469 479 489 499 499) Ngạch 500 510 520 530 540 550 560 570 580 590 IV – – – – – – – – – – (500 – 509 519 529 539 549 559 569 579 589 599 599) Ngạch 600 610 620 630 640 650 660 670 680 690 V – – – – – – – – – – (600 – 609 619 629 639 649 659 669 679 689 699 699) Ngạch 700 710 720 730 740 750 760 770 780 790 VI – – – – – – – – – – (700 – 709 719 729 739 749 759 769 779 789 799 799) Ngạch 800 VII – (800 – 819 1000)
*Thang bảng lương của công ty theo hệ số lương: STT
Chức danh công việc Điểm
Hệ số lương Mức lương tính theo hệ số
(Triệu đồng/ tháng) 1 Chủ tịch 995 4.06 9.500.400 2 Giám đốc 935 3.82 8.938.800 3 Phó giám đốc 925 3.78 8.845.200 4 Kế toán trưởng 820 3.35 7.839.000 5
Trưởng phòng nghiệp vụ 750 3.06 7.160.400 6 Phó phòng nghiệp vụ 720 2.94 6.879.600 7 Chuyên viên nghiệp vụ 650 2.65 6.201.000 8 Nhân viên nghiệp vụ 600 2.45 5.733.000 9 Trợ lý nghiệp vụ 570 2.33 5.452.200 10
Thực tập sinh nghiệp vụ 245 1.00 2.340.000 11 Trưởng phòng tổng hợp 750 3.06 7.160.400 12 Phó phòng tổng hợp 675 2.76 6.458.400 13 Chuyên viên tổng hợp 610 2.49 5.826.600 14
Chuyên viên cao cấp tổng hợp 725 2.96 6.926.400 15
Chuyên viên tư vấn tổng hợp 695 2.84 6.645.600 16
Chuyên viên phân tích tổng hợp 705 2.88 6.739.200 17
Thực tập sinh tổng hợp 245 1.00 2.340.000 18 Trưởng phòng kế toán 750 3.06 7.160.400