






Preview text:
Câu 1. Kỹ thuật nào trong số các kỹ thuật sau đây sẻ hữu hiệu nhất trong quá trình phát triển và
sàng lọc các ý tưởng ban đầu để tạo ra ý tưởng mới
+ thảo luận nhóm tập trung Câu 2.
Phân khúc thị trường là qua trình chia thị trường tổng thể thành các bộ phận nhỏ và mỗi bộ phận
bao gồm những khách hàng có hành vi cũng như nhu cầu. Câu 3. Trong loại hình
nhà khởi nghiệp có quyền bán bất kỳ tài sản nào thuộc quyền sở hữu của mình Doanh nghiệp tư nhân
Câu 4. Nhà khởi nghiệp nên là một Con người hành động
Câu 5. Bản quyền phát minh sáng chế, nhãn hiệu, quyền tác giả, bí mật thương mại đều được gọi là Tài sản trí tuệ Câu 6.
Một nhãn hiệu nổi tiếng có thể bị lu mờ đi khi xuất hiện tình trạng sử dụng nhãn bất hợp pháp Sai
Câu 7. Khi chọn hình thức công ty hợp doanh, khả năng huy động thêm vốn điều lệ thuộc vào của đơn vị Sự thành công Câu 8.
là hình thức tổ chức doanh nghiệp mà người chủ nắm quyền kiểm soát hoạt
động kinh doanh một cách trọn vẹn và chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ nợ bằng tài sản cá nhân Doanh nghiệp tư nhân Câu 9.
là hình thức tổ chức doanh nghiệp có từ 2 thành viên cùng sở hữu trở lên và
họ chia sẻ quyền quản trị và rủi ro của đơn vị kinh doanh đồng thời chịu trách nhiệm pháp lý bằng tài sản cá nhân Công ty hợp doanh
Câu 10. Yếu tố nào sau đây không thuộc về bản quyền phát minh sáng chế
Bảo vệ tên thương mại
Câu 11. Nhà khởi nghiệp là người
Chấp nhận rủi ro trong mức độ nhất định
Câu 12.Giữa Nhà khởi nghiệp và nhà đầu tư
Có sự khác biệt và mâu thuẩn về mục tiêu Câu 13. Bản kế hoạch
cho phép đánh giá dự án kinh doanh có khả thi về phương diện kinh tế hay không Kinh doanh
Câu 14. Dự liệu thử cấp có thể được thu nhập tử các nguồn sau đây, ngoại trừ
Thảo luận nhóm tập trung
Câu 15.Việc đánh giá sản phẩm mới dựa trên những tiêu chuẩn sau đây, ngoại trừ
Sự quyết định của nhà cung cấp
Câu 16. Cho thuê tài sản trí tuệ được xem là một chiến lược
Tạo tăng trưởng ở những thị trường mới
Câu 17. Một nhà khởi nghiệp luôn quan tâm đến
Doanh số, chi phí, lợi nhuận
Câu 18. nhà khởi nghiệp là con người
Có tinh thần khám phá và mạo hiểm
Câu 19. Chúng ta cần phải cập nhật bản kế hoạch kinh doanh bởi vì.
Các thay đổi trong nội bộ và môi trường có thể làm thay đổi định hướng của bản kế hoạch kinh doanh Câu 20.
là một hình thức mà nhà sản xuất cho phép đối tác có quyền sử dụng bản
quyền phát minh, nhãn hiệu hay công nghệ của mình để sản xuất hay phân phối hàng hóa và họ
sẻ nhận được phí bản quyền Cho thuê bản quyền
Câu 21. Các thỏa thuận nhượng quyền có đặt trưng.
+ là một quy trình kinh doanh ít rủi ro hơn việc thiết lập doanh nghiệp mới
+ tạo ra dòng tiền thu nhập dễ dàng hơn so với việc thiết lập doanh nghiệp mới
+ sự kiểm soát và ràng buộc chặc chẽ của người nhược quyền.
Câu 22. Điều kiện tạo nên hiệu quả cho chuỗi phân phối chính là
Được quản lý 1 cách có hiệu quả
Câu 23. Ý tưởng về sản phẩm mới sẻ được thử nghiệm trên một mẫu những người tiêu dùng tiềm
năng nhằm xác định mức độ chấp nhận của họ trong giai đoạn
Khái niệm hóa sản phẩm
Câu 24. Nhà khởi nghiệp luôn chủ động đến các thói quen, hành vi và tập quán đặc thù của từng
nhóm khách hàng là người Nhạy cảm về văn hóa
Câu 25 điều gì tạo cơ hội cho các doanh nghiệp khởi nghiệp giới thiệu và xâm nhập vào thị trường quốc tế
Các tiến bộ kỹ thuật và công nghệ
Câu 25. Nhà khởi nghiệp cần đăng ký bảo hộ nhãn hiệu cho. LOGO
Câu 26. Một nhà khởi nghiệp tự tin là người
Quyết đoán trong điều kiện môi trường không chắc chắn
Câu 27. Cách thức nào được xem là tốt nhất để nhà khởi nghiệp thiết lập mối quan hệ có hiệu
quả với cộng đồng khởi nghiệp tại địa phương.
Chia sẻ thông tin về nội dung các hoạt động kinh doanh của những doanh nghiệp khác trên truyền thông xã hội
Câu 28. Thái độ quan trọng cần có của người điều kiện chương trình động não chính là. Trung dung
Câu 29. Người chủ doanh nghiệp sẻ thụ hưởng hoàn toàn lợi nhuận sau thuế và đưa ra các quyết định
nhanh chóng khi thành lập doanh nghiệp theo hình thức Doanh nghiệp tư nhân
Câu 30. Các phát biểu sau đây thể hiện sự nhầm lẫn trong khái niệm khởi nghiệp, ngoại trừ.
Doanh nghiệm khởi nghiệp sáng tạo và đổi mới và doanh nghiệp nhỏ có sự khác biệt với nhau
Câu 31. Tất cả những yếu tố sau đây được xem là nguồn tạo nên ý tưởng khởi nghiệp ngoại trừ. Năng lực quản trị
Câu 32.yếu tố quan trọng nhất cần xem xét khi nhà khởi nghiệp muốn tuyển dụng thêm nhân sự Chi phí tiền lương
Câu 33. Xem xét vấn đề từ nhiều góc nhìn khác nhau làm cho nhà khởi nghiệp
Đưa ra các giải pháp sáng tạo Câu 34. Một
là người quản lý quỹ chuyên nghiệp, dám chấp nhận rủi ro khi đầu tư cho một
danh mục các dự án kỳ vọng một hệ số hoàn vốn cao khi chấp nhận rủi ro Nhà đầu tư mạo hiểm
Câu 35. Bảng tổng kết tài sản hay cân đối kế toán thể hiện những loại thong tin nào
Tài sản nghĩa vụ nợ và vốn
Câu 36. Bảng cân đối kế toán có mối quan hệ gần gũi với Báo cáo thu nhập
Câu 37. Các phát biểu nào sao đây là sai, ngoại trừ
Lợi nhuận là chênh lệch giữa doanh số và chi phí
Câu 38.các trải nghiệm thực tế từ khởi nghiệp sẻ tăng dần khi
Mức độ phức tạp của dự án khởi nghiệp kinh doanh tăng lên
Câu 39. Một cách thực hiện có hiệu quả nhất để bắt đầu xây dựng kế hoạch marketing khởi nghiệp chính là
Lên danh sách các loại thông tin cần thiết cho kế hoạch marketing
Câu 40. Một trong những quyết định đầy khó khăn nhất của nhà khởi nghiệp chính là
ra và thử nghiệm được xem là cách triển khai dựa vào Phương pháp khoa học
Câu 47. phát biểu nào sao đây về nhãn hiệu hàng hóa là không đúng
Nhà khởi nghiệp không thể nộp hồ sơ xin vào bảo hộ nhãn hiệu một khi đã sử dụng nhãn hiệu này trên thực tế.
Câu 48. Điều nào sao đây không thể hiện lợi ích tiềm năng của người được nhượng quyền
Dòng sản phẩm bị hạn chế.
Câu 49. Cá nhà nhượng quyền sẽ hổ trợ cho người được nhượng quyền điều gì trong số những hổ trợ
liên quan đến tài chính sau đây
Giới thiệu tìm kiếm các nguồn tài trợ bằng nợ
Câu 50. Đặt trưng quan trọng nhất của một website thành công chính
yện kỹ năng và kiến thức
cho người được nhượng quyền.
Câu 56. Bản quyền phát minh sáng chế và quyền tác giả là những ví dụ về tài sản trí tuệ nhưng nhãn
hiệu không phải là tài sản trí tuệ Đúng
Câu 57 một nhãn hiệu không được phép được đăng ký bảo hộ tạo nên nguy cơ xuất hiện hàng nhái. Đúng
Câu 58. Một nhóm tương đối nhỏ các khách hàng có sự tương đồng về nhu cầu và sở thích được
doanh nghiệp khởi nghiệp tập trung và để đáp ứng nhu cầu sẻ được gọi là Thị trường mục tiêu
Câu 59. Điều nào trong số những điều sau đây mô ta một kênh phân phối
Nhà sản xuất – khách hàng – nhà bán lẻ - nhà buôn bán –
Câu 60. Một kỹ thuật hay phương pháp tiếp thị đặc thù có thể được gìn giữ như một bí mật thương mại Đúng
Câu 61. Khái niệm nào sau đây thể hiện việc tạo ra một điều mới Đổi mới
Câu 62. Tên cá nhân có thể sử dụng như một nhãn hiệu nên như nó có một ý nghĩa thứ hai về mặt ngôn ngữ Đúng
Câu 63. Vị phạm bản quyền phát minh sáng chế xuất hiện khi tất cả các đặc trưng hay một số bộ phận
của sản phẩm bị sao chép Đúng
Câu 64. Người đầu tiên chế tạo ra sản phẩm mới chứ không phải là người đầu tiên nộp hồ sơ xin bảo
hộ quyền phát minh sáng chế sẻ có quyền về phát minh sáng chế Sai Câu 65.
có thể giúp hình thành những ý tưởng về sản phẩm mới cũng như hổ trợ giới thiệu chúng trên thị trường Các kênh phân phối Câu 66.
là hình thức mà các nhà khởi nghiệp thường sử dụng để tiếp cận và tiếp thu được các
kinh nghiệm trên thị trường quốc tế. Liên doanh
Câu 67. Việc cấp quyền tác giả cho một ý tưởng là điều không được thực hiện được. Đúng
Câu 68. Một người sao chép các tác phẩm cho mục đích giảng dạy trong lớp học và không có tinh
thương mại hóa sẻ không phải trả tiền bản quyền Sai
Câu 69. Quy trình phát triển ý tưởng kinh doanh theo trình tự nào trong số các trình tự sao đây
Nhận dạng cơ hội – phân tích khả thi về thị trường – xây dựng kế hoạch kinh doanh Câu 70.
là quy trình xác định xem một ý tưởng kinh doanh có thể thực hiện được hay không. Phân tích khả thi
Câu 71. Quy trình nào mà các cá nhân sử dụng để theo đuổi cơ hội kinh doanh mà không màng đến
mức độ sở hữu và kiểm soát các nguồn lực hiện tại Khởi nghiệp kinh doanh
Câu 72. Điều gì trong số những điều sau đây cho phép tạo ra sản phẩm mới và làm cho sản phẩm củ trở nên lỗi thời Đổi mới đột phá
Câu 73. Một nhà khởi nghiệp đã tiến hành lập bảng câu hỏi điều tra về nhu cầu của khách hàng mục
tiêu cho một sản phẩm mới dự kiến đưa ra thị trường đây là dạng nghiên cứu .
Điều tra thu thập thông tin sơ cấp
Câu 74. Thu thập dữ liệu trên các tập chí các ấn phẩm trong ngành và trên các website là dạng nghiên cứu dựa trên Thông tin thứ cấp
Câu 75. Yếu tố nào đã thúc đẩy các doanh nghiệp tập trung vào phát triển sản phẩm mới và tăng năng suất
Sự cạnh tranh gay gắt ngày càng tăng
Câu 76 những người theo đuổi và chịu trách nhiệm phát triển các dự án kinh doanh mới trong doanh
nghiệp hiện hữu được gọi là
Nhà khởi nghiệp kinh doanh nội bộ
Câu 77. Phân tích khả thi về sản phẩm/dịch vụ cần thực hiện sau đây ngoại trừ
Xác định lượng tiền vốn cần thiết cho doanh nghiệp khởi nghiệp
Câu 78. Hai yếu tố quan trọng trong quá trình phân tích khả thi về sản phẩm /dịch vụ chính là phan
tích mong muốn của khách hàng và
của sản phẩm /dịch vụ Nhu cầu
Câu 79. Phẩn tích khả thi bao gồm các yếu tố sau đây, ngoại trừ Khả thi và thể chế Câu 80. Khả thi về
thể hiện sự hấp dẫn và sự chấp nhận của khách hàng Sản phẩm/dịch vụ Câi 81.
bao hàm việc thể hiện các quy mô cơ bản về ý tưởng sản phẩm/dịch vụ trước những
khách hàng tiềm năng để đánh giá mối quan tâm, khác vọng và ý định mua hàng của họ
Thử nghiệm khái niệm sản phẩm
Câu 82. Các yếu tố sau đây cần thể hiện trong một tuyên bố về khái niệm sản phẩm, ngoại trừ
Mô tả về nguồn tài chính
Câu 83. Liệu nó tạo nên cảm nhận gì không? Có hợp lý không? Có làm cho người tiêu dùng bị lôi
cuốn hay không? Có phù hợp với xu thế môi trường? Giải quyết được nhu cầu chưa được đáp ứng hay
không? Tất cả những câu hỏi cần được đặt ra trong suốt quá trình phân tích khả thi về Sản phẩm/dịch vụ
Câu 84. Một nhà khởi nghiệp định mở ra một doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phụ đạo môn toán cho
học sinh trung học phổ thông .để xác định nhu cầu cho dịch vụ này, nhà khởi nghiệp đã tham gia một
chương trình tình nguyện làm người phụ đạo môn toán cho các trường trung học phổ thông tại địa
phương trong vòng 4 tuần. nhà khởi nghiệp này đã tiến hành nghiên cứu Quan sát hiện tượng
Câu 85 một nhà khởi nghiệp định giới thiệu một sản phẩm mơi đầy hấp dẫn trong lĩnh vực sản xuất
trò chơi điện tử các chuyên gia và khách hàng tiềm năng để thu thập thông tin phản hồi. nhà khởi
nghiệp này cần trình bày
Tuyên bố khái niệm sản phẩm
Câu 86. Cách tiếp cận nào sau đây sẻ không phù hợp khi thực hiện tuyên bố về khái niềm sản phẩm
Cử tọa nghe trình bày nên là những người trong gia đình và bạn thân
Câu 87. Nhà khởi nghiệp A định nghiên cứu khả thi về một trò chơi điện tử cho học sinh trung học
phổ thông anh cần làm gì khi chon phương pháp nghiên cứu quan sát tại hiện trường?
Đi đến các cửa hàng trò chơi điện tử để quan sát xem loại trò chơi nào thu hút mối quan tâm của học sinh trung học phổ thông
Câu 88. Một nghiên cứu về
là cơ sở để đánh giá mối quan tâm của khách hàng về một loại sản phẩm hay dịch vụ Ý định mua hàng
Câu 89. Điều tra về ý định mua hàng được xem là một trong bộ phận cấu thành trong phân tích khả thi về sản phẩm/dịch vụ Câu 90.Một
bao gồm một nhóm các doanh nghiệp tạo ra các sản phẩm/dịch vụ tương tự nhau
của một doanh nghiệp chỉ là một bộ phận người tiêu dùng trong ngành mà doanh nghiệp
muốn tập trung vào để phục vụ
ngành, thị trường mục tiêu
câu 91.hai yếu tố cơ bản trong phân tích khả thi của môi trường mục tiêu là
Sự hấp dẫn của ngành và sự hấp dẫn của thị trường mục tiêu
Câu 92. Phân tích tính khả thi
thể hiện quá trình đánh giá về sự hấp dẫn của ngành và thị
trường cho những sản phẩm /dịch vụ định giới thiệu
Ngành / thị trường mục tiêu