







Preview text:
lOMoAR cPSD| 61178690
Câu 1: Các hiện tượng tâm lý cơ bản của khách du lịch (nhu cầu du lịch, động cơ du
lịch, tình cảm của khách du lịch) - Khái niệm:
+ Nhu cầu du lịch: Nhu cầu du lịch là sự mong muốn được rời khỏi nơi cư trú thường
xuyên của con người tới một nơi khác nhằm thỏa mẫn các nhu cầu cụ thể về tâm sinh lý
thông qua việc thẩm nhận các giả trị vật chất và tỉnh thằn của điểm đến.
+ Động cơ du lịch: Động cơ du lịch là cái thúc đẩy hành động đi du lịch, gẳn liền với việc
thỏa mãn những nhu cầu của du khách, bao gồm những điều kiện bên trong và bên ngoài
có khả năng tác động đến hành động đó.
+ Tình cảm của khách du lịch: Tình cảm là những thái độ thể hiện sự rung cảm của con
người đối với những sự vật, hiện tượng có liên quan đến nhu cầu và động cơ của họ. - Sơ đồ mối quan hệ:
- Mối quan hệ giữa động cơ du lịch, nhu cầu du lịch và đời sống tình cảm của du kháchcó
sự tương tác và ảnh hưởng lẫn nhau. Nhu cầu du lịch của du khách tạo động lực cho họ
thực hiện hành trình du lịch. Động cơ du lịch bao gồm các yếu tố như sự tò mò, khám
phá, nhu cầu thư giãn và thoát khỏi áp lực cuộc sống đóng vai trò quan trọng trong việc
đáp ứng nhu cầu du lịch. Trong quá trình du lịch, đời sống tình cảm của du khách có thể
trải qua nhiều trạng thái khác nhau, du khách trải nghiệm niềm vui, hạnh phúc và sự kết
nối với người khác thông qua việc chia sẻ trải nghiệm du lịch. Đồng thời du khách có
thể gặp những khó khăn và sự cô đơn trong một môi trường mới. - Bài học vận dụng:
1. Hiểu và đáp ứng nhu cầu của du khách: các nhà cung cấp cần đáp ứng đúng nhu cầu
của khách, nắm bắt tâm lí của khách từ đó đưa ra các sản phẩm dịch vụ phù hợp. Làm
cho khách nảy sinh nhu cầu du lịch của con người.
2.Tạo ra trải nghiệm tích cực cho du khách: các nhà cung cấp dịch vụ du lịch cần tạo ra
môi trường và hoạt động thú vị, gắn kết các du khách với nhau và với điểm du lịch. Cần lOMoAR cPSD| 61178690
có các biện pháp kích cầu, vd làm visa trực tuyến để đơn giản hóa thủ tục, khó khăn về
tài chính tạo ra chương trình trả góp, khuyến mãi.
3. Quản lí quan hệ xã hội trong du lịch: du lịch tạo cơ hội cho du khách gặp gỡ và tương
tác với nhau. Tuy nhiên có thể xảy ra xung đột, việc hiểu và nắm bắt tâm lí khách giúp
du khách có trải nghiệm du lịch tích cực. Tạo dựng tình cảm tốt đẹp của khách bằng cách
phục vụ các dịch vụ du lịch một cách lịch sự, hấp dẫn, phù hợp, cung cấp đúng đủ các dv
đã kí kết trong hợp đồng, cung cấp thông tin cho khách giúp thỏa mãn nhu cầu học hỏi
tìm tòi của khách. Thỏa mãn tối đa các nhu cầu của khách và thực hiện tốt các nhiệm vụ
cung ứng dịch vụ của khách suốt quá trình, mục đích tạo dựng tình cảm ấn tượng tốt đẹp dài lâu vs khách.
Câu 2: Đặc điểm tâm lý theo nghề nghiệp *
Nghề nghiệp: là sự phân chia lđxh dựa trên những tiêu chí khác nhau (công cụ
sx,tgian sx, đối tượng sx, môi trường lđ, sản phẩm lđ…) *
Đặc tính của quá trình lao động: nghề nghiệp khác nhau vó những tác động nhất
địnhđến tâm lý con người, 1. Nhà khoa học
- Động cơ DL thuần thuý hoặc hết hợp.
- Vốn tri thức rộng, giàu óc tưởng tượng, tư duy logic, nhanh nhạy vs cái ms và thíchđổi ms.
- Hay cố chấp, khi châm biếm rất tế nhị và sâu cay.
- Y/c về tính chính xác, trung thực, chuẩn mực trong phục vụ.
- Phòng nghỉ có bàn làm việc, đầy đủ dịch vụ viễn thông, yên tĩnh…2. Người lao động - Đi nghỉ ngơi, gtri.
- Khả năng tanh toán thấp, cân nahwsc trong tiêu dùng, thực tế, thích mặc cả, rất chú ýđến
các ctrinh quản cáo, khuyến mại.
- DL ngắn ngày (2-3 ngày).
- Nhiệt tình, cởi mở, đơn giản, dễ bỏ qua, ưa cầu kì, khách sáo. 3. Nhà quản lý
- Động cơ DL thường là công vụ hoặc kinh doanh kết hợp vs tquan, gtri.
- Khả năng thanh toán cao, thích sd các sản phẩm DL đắt tiền, ko tính toán trong tiêudùng.
- Hành vi, cử chỉ, cách nói năng mang tính chỉ huy, lý trí, thích được đề cao.
- Nhu cầu sd dv liên lạc rất cao. 4. Thương gia
- Đi tìm kiếm thj trường, nguồn hàng, đối tác làm ăn, gặp gỡ chính quyển địa phương đểxúc tiến đầu tư.
- Các CTDL kết hợp vs triển lãm kte, tmai ở điểm đến luôn hút sự quan tâm của nhómkhách này.
- Khả năng thanh thoán khá cao nhưng rất thực tế trong việc chi tiêu, hay quan tâm khảosát giá cả. lOMoAR cPSD| 61178690
- Giao tiếp mềm dẻo, ngôn ngữ phong phú, hay dùng tiếng “lóng”.
- Thường thể hiện tính phô trương, kiểu cách. Hay kiêng kị, tin vào tướng số, may rủi. 5. Nghệ sĩ
- Động cơ chính thường là đi nghỉ ngơi, gtri và cx là tìm cảm hứng sáng tạo.
- Thích đến những nơi có phong cảnh TN đẹp.
- Có óc thẩm mỹ, giàu tình cảm, trí tưởng tượng phong phú.
- Hào phóng trong tiêu dùng.
- Ngang ngạnh, tự do, ghét sự gò bó, khuôn mẫu.
- Thường lựa chọn các CTDL được thiết kế mềm dẻo.
- Chọn sản phẩm lưu niệm có phong cách riêng. 6. Sinh viên
- Đi DL theo nhóm, sau các kì thi hoặc đợt thực tập.
- Lựa chọn các CTDL 3-5 ngày, được đi nhiều chỗ.
- Tính toán, đắn đo và thích mặc cả trong tiêu dùng.
- Thích giao tiếp, KĐ mình, thích các sinh hoạt mang tính chất tập thể, thích khám phácái ms.
- Dễ biểu hiện tính tự do như tách đoàn, ko chịu sự quản lý chung.
- Dễ rơi vào trạng thái chán nản, thất vọng khi có điều gì ko vừa ý.
Câu 3: Đặc điểm tâm lý theo tôn giáo
* Tôn giáo là một hình thức tổ chức có cương lĩnh, có hệ thống lí luận, có nghi thức để
đưa đến cho con ng 1 tín ngững nào đó 1 cách bền vững. Mỗi tôn giáo có những quy định
riêng về đức tin, hành vi ứng xử, những điều kiêng kị…Người cung ứng dịch vụ DL cần
hiểu về tôn giáo để tránh xúc phạm tới khách và khiến khách hài lòng hơn. 1. Công giáo
(Kito giáo, Thiên Chúa giáo, Cơ đốc giáo) - Có niềm tin tuyệt đối vào Đức Chúa trời.
- Hiền lành, thật thà, tốt bụng.
- Kiêng con số 13, đặc biệt là thứ 6 ngày 13.
- Ăn chay vào ngày thứ tư Lễ Tro (cuối tháng 2 dương lịch), và thứ sáu Lễ Thánh(khoảng
giữa tháng tư dương lịch). 2. Phật giáo
- Ko sát sinh, ko trộm cắp, ko tà dâm, ko nói dối, ko uống rượu.
- Nhân từ, nhẫn nại, dễ hoà hợp vs tôn giáo khác.
- Ăn chay vào các ngày mùng 1, rằm. Ko nói to, đùa nghịch trong chùa. Để dép bênngoài,
ko đi qua trc mặt ng đang hành lễ. Ko dùng tay để chỉ tượng phật. Kiêng dùng tay trực
tiếp đưa đồ lễ cho nhà sư.
- Coi trọng việc chọn ngày giờ để xp. Thích các hđ tụng kinh, niệm phật, yoga, làmcông
quả, thưởng thức đồ chay, nghỉ ngơi trong những ksan đậm chất phật giáo. 3. Đạo Hồi
- Đạo thờ nhất thánh tuyệt đối – thánh Ala. Nhà tiên tri Mohammed. Khinh thánhCoran. - Halal/Haram. Tháng Ramada. lOMoAR cPSD| 61178690
- Phụ nữ phải chịu sự quy định khá nghiêm ngặt trong vc ăn mặc. Nam giới ko đượcphép
bắt tay hoặc đụng chạm vào cơ thể ng phụ nữ khác nếu ko phải là vợ mình. - Tránh sd
tay trái, ko chỉ tay bằng ngón trỏ, chĩa đế giày là hđ phản cảm, ko tặng rượu bia. 4. Ấn Độ giáo (Hindu) -
Là tôn giáo ko có ng sáng lập, ko có giáo chủ, giáo điều mà là sự tổng hợp các
hệnthống tín ngưỡng, tông giáo, triết học. Hơn 1tr các vị thần khác nhau, trong đó có 2
vị thần quan trọng là thần Shira và thần Visnu. -
Cấm ăn thịt bò và sd các chế phẩm làm từ chúng vì theo họ bò là con vật linh
thiêng.- Lễ hội chủ yếu diễn ra vào, cuối đông đầu xuân: lễ hội Ganesha, lễ hội ánh sáng, sd chủ yếu món Samosas. -
Ko bắt tay và ôm hôn nhau trc mặt ng khác. Ko dùng tay trái để ăn hoặc đưa đồ
vật, kochỉ chân vào ng khác. Câu 4:
1. Đặc điểm tâm lý theo châu lục * Tâm lý khách châu Á
- Tông trọng và phụ thuộc vào TN; đề cao yếu tố truyền thống, gđ, cộng đồng; tôn trọnglệ nghi, tín nghĩa.
- Kín đáo, dè dặt; trọng tình, nhẹ lý; lối sông nông nghiệp.
- Ăn uống tổng hợp, nhiều món, cầu kì nấu nướng và gia giảm; ăn theo mâm, dùng đũa;tgian kéo dài.
- Tính toán cân nhắc, tiết kiệm trong tiêu dùng; đi nhiều nơi, sd nhiều dv; đi theo
đoàn,cùng ng thân; thích những nơi hđ, DLVH, DL biển, thể thao, truyền thống.
* Tâm lý du khách châu Âu
- Chinh phục TN; tôn trọng tự do cá nhân; đề cao kỷ luật, đúng giờ.
- Cởi mở, thích sôi động; tác phong chuyên nghiệp; tư duy logic; thực tế, sòng
phẳng;trọng lý, nhẹ tình; bắt tay, ôm hôn; cảm ơn, xin lỗi; dùng nc hoa, tặng quà…
- Thiên về chất béo, thịt, hải sản, sữa; thường xuyên sd món ăn nhanh; uống rượuwhisky,
brandy, vang, vodka, bia, cà phê đem, trà đennonsg; ưa ngăn nắp, vệ sinh; ko chế biến
cầu kì; ko mời chào nhau trong ăn uống.
- Kinh nghiệm DL, khả năng thanh toán cao, y/c cao; đi 1 mình hoặc đi thơ cặp; địađiểm
gần gũi vs TN; DLST, DLVH, vui chơi gtri, thể thao mạo hiểm, âm nhạc, nhảy múa, sự kiện…
2. Đặc điểm tâm lý theo quốc gia Nhật Bản Anh lOMoAR cPSD| 61178690 Tính cách -
Chăm chỉ, siêng năng, hết - Lịch sự, ga lăng; ko con
ng, mình vìcông việc.
thíchnchuyen đời tư, thu nhập, ctri. văn hoá, -
Tiết kiệm trong sinh hoạt và - Ko dc nói quá to, ko khoa
tập quán đờisống hàng ngày.
chânmúa tay khi nói, nchuyen -
Tính cẩn thận, chỉn chu, chú thẳng thắn và khiêm tốn.
trọnglối cư xử và giao tiếp hàng -
Văn hoá xếp hàng, đúng giờ ngày. và kođược chậm trễ. -
Coi trọng bản sắc văn hoá -
VH trà chiều, hài hước… dântộc. -
Thích bãi biển đẹp, nơi có -
Cúi ng khi chào hỏi, cảm ơn, khí hậunắng nóng. xinlỗi, nhờ vả. -
Ko dc thiếu tôn trọng vs ng -
Giao tiếp gián tiếp và nhập lớntuổi; ko giao tiếp mắt quá lâu.
nhằng.- Kiêng kị số 4, 42, 49; kiêng tặng lược. Ăn uống -
Ăn bằng đũa, ko dùng tay -
Bữa sáng là bữa chính, các
đểhứng, gắp đồ ăn, ko chạm đữa vào bữacòn lại ăn nhẹ, văn hoá trà chiều đồ ăn nếu ko gắp. (17h). -
Ko cắn đôi mà dùng răng xé -
Thích các món quay, nướng, nhỏthức ăn.
trà,sữa, rượu (whisky, vang…) - -
Ko vứt xương cá lên bàn mà Bày sẵn các món ăn. đểvào đĩa riêng. Các yếu - An ninh an toàn. - An ninh an toàn. tố ảnh - Sạch sẽ và vệ sinh. - Sạch sẽ và vệ sinh. hưởng -
Cơ sở lưu trú và ăn uống tiện -
Cơ sở lưu trú và ăn uống tiện đến lựa nghivs dv chu đáo. nghivs dv chu đáo. chọn -
Hệ thống giao thông thuận -
Hệ thống giao thông thuận điểm DL tiện. tiện. - Chất lượng của HDV DL. - Chất lượng của HDV DL. -
Khác: y tế, thời tiết, bệnh -
Khác: y tế, thời tiết, bệnh dịch… dịch… Tgian và - Ngắn ngày. -
Ngắn ngày, các hành trình kế hoạch -
Thời điểm: đầu năm, nghỉ
ngắn,đi 1 mình hoặc theo cặp, đi DL xuân,nghỉ lễ… nhóm. - Đi DL khi có tgian rảnh. lOMoAR cPSD| 61178690 Xu - Dựa vào sở thích: - Dựa vào sở thích:
hướng và + Danh thắng đẹp và độc đáo, di tích + DLST, DLVH, DL vui chơi gtri,
y/c khi đi lịch sử nổi tiếng, những điểm đến có âm nhạc, nhảy múa, lễ hội. DL
giá trị về thủ công mỹ nghệ. + Nơi + Bánh mì, cà phê, sữa, trà, bánh
thuận tiện mua sắm và có bán đồ lưu ngọt, món ăn lạnh. niệm.
+ Mua sắm, thủ công mỹ nghệ, phố - Dịch vụ: cổ.
+ Thích yên tĩnh và tối giản. - Dịch vụ:
+ Qtam đến thương hiệu.
+ Nvien tác phong nhanh nhẹn,
+ Ngại bày tỏ sự khó chịu. chuyên nghiêp.
- Thái độ nhân viên phục vụ: gập
+ Cơ sở lưu trú ăn uống tiện nghi,
người cúi chào lễ phép sang trọng. - Chi tiêu: -
Thái độ nhân viên phục vụ: + Khả năng chi trả cao. chuyên nghiệp. + Sở thích mua sắm. -
Chi tiêu: Khả năng chi trả khá cao Hành vi -
Thích đến những nơi nổi -
Ưa thích tắm biển, tắm
tiêu dùng tiếng,cảnh đẹp, di tích lịch sử (HN, nắng,những địa điểm gần gũi vs TN
DL tại ĐN, TPHCM, SP…).
(vịnh HL, Cầu Vàng ĐN, Nha Trang VN -
Qtam đến các di sản, văn hoá, Khánh Hoà…)
thủcông mỹ nghệ (xem múa rối -
Yếu thích các món ăn và
nước, đi xích lô, thuê áo dài chụp trangphục VN.
ảnh…) - Yêu thích các món ăn VN. -
Khả năng thanh toán và mức -
Dv lưu trú ăn uống phải đạt độchi trả cho các sản phẩm DVDL chuẩnquốc tế.
tại điểm đến khá cao. -
DL ngắn ngày, khả năng chi
trảcao, thích mua quà lưu niệm.
Câu 5: Khái niệm, yếu tố tác động đến hành vi tiêu dùng du lịch. Sư thay đổi của
hành vi tiêu dùng du lịch trước và sau COVID- 19.
- Khái niệm hành vi tiêu dùng: Hành vi tiêu dùng là hành động, quyết định và tư duycủa
khách hàng khi tìm kiếm, lựa chọn hoặc sử dụng dịch vụ nào đó.
-Yếu tố tác động đến hành vi tiêu dùng du lịch:
+ Văn hoá: Nền văn hoá, nhánh văn hoá, tầng lớp xã hội.
+ Xã hội: Nhóm tham khảo, vai trò và địa vị, gia đình.
+ Cá nhân: Lối sống, nhận thức, hoàn cảnh kte, nhân cách và tự ý thức, tuổi và giai đoạn của chu kì sống.
+ Tâm lý: Niềm tin, thái độ, nhận thức, hiểu biết, động cơ.
- Sự thay đổi của hành vi tiêu dùng du lịch trước và sau covid-19: Trước Covid-19 Sau Covid-19 lOMoAR cPSD| 61178690 1.
Mặt hàng mua sắm đa dạng chủ 1.
Mặt hàng được lựa chọn hàng đầu
yếu phục vụ sinh hoạt đời thường như: làthực phẩm, sản phẩm y tế, chăm sóc sức
quần áo, sách vở, thực phẩm, ... khỏe 2.
Mua sắm đông đúc tại các siêu 2.
Giảm tần xuất ra ngoài mua sắm
thị,chợ hay trung tâm mua sắm 3.
Mua sắm trên các kênh trực tuyến 3.
Mua sắm tại cửa hàng và các nhiềuhơn trungtâm thương mại 4. Chi tiêu tiết kiệm hơn
4.Chi tiêu thoải mái tài chính mua những 5. Tiêu dùng xanh bảo vệ môi trường
món đồ yêu thích và "bắt mắt " 5. Tiêu 6.Nhu cầu giao hàng tăng cao
dùng chưa khoa học, sử dụng nhiều túi 7. Thanh toán theo hình thức trực tuyến phổ
nilon có hại tơi môi trường 6. Thanh toán biến
theo hình thức tiền mặt là chủ yếu, ví điện
tử chưa có bước tiến lớn Bổ sung:
1. Đặc điểm tâm lý phân theo giới tính Nữ giới Nam giới -
Thích nhẹ nhàng, được che chở -
Thích môi trường sôi động, thích sự -
Thích được chú ý, làm đẹp
ganhđua, thích được chở che - Thích tâm sự, chia sẻ -
Thích thể hiện bản thân, thích cái -
Dễ xúc động, dễ bị lây lan cảm mới, tròchơi mạo hiểm xúc, vịtha -
Thích tụ họp, ăn nhậu, thử món ăn lạ -
Thích mua sắm, qtam nhiều đến -
Thích thẻ hiện tình cảm
giá cả,mặc cả nhiều lần -
Qtam hơn đến chất lượng đồ dùng -
Lựa chọn lâu, hỏi cặn kẽ, hay sang phàn nàn
trọng, xấu hổ khi mặc cả -
Có ý định rõ ràng, cương quyết
2. Đặc điểm giới tính theo độ tuổi* Thiếu nhi:
- Nhu cầu tiêu dùng phát triển từ chỗ chưa có nhu cầu DL đến có nhu cầu DL.
- Thích DL biển, ấn tượng sâu sắc về ng phục vụ.
- Hiếu động, ham chơi, ít chú ý đến sự chỉ bảo của ng lớn…* Thiếu niên:
- Muốn tỏ ra là ng lớn trong tiêu dùng DL.
- Khuynh hướng hành vi DL ngày càng ổn định.
- Ảnh hưởng xh đối vs hành vi tiêu dùng ngày càng cao.
- Thích giao lưu, kết bạn. * Vị thành niên:
- Năng lực lựa chọn sản phẩm tiêu dùng ptrien.
- Trí nhớ nhãn mác, thương hiệu sản phẩm tốt.
- Năng lực đánh giá khá tốt.
- Chưa có sự chín chắn, dễ chạy theo trào lưu trong tiêu dùng. * Thanh niên: lOMoAR cPSD| 61178690
- Có tính độc lập cao trong tiêu dùng sản phẩm DL.
- Chạy theo mốt, thể hiện tính thời đại.
- Thích thể hiện cái tôi.
- Y/c thực dụng trong tiêu dùng DL.
- Tính dễ xúc động trong tiêu dùng DL. * Trung niên
- Thích tiêu dùng sản phẩm DL có tính thực dụng.
- Cân nhắc, tính toán, thận trọng trong tiêu dùng DL.
- Chú ý tới gđ trong tiêu dùng DL.
- Thích mau sản phẩm DL vs mục đích làm quà…* Cao niên:
- Thích các loại hình DL an dưỡng chữa bệnh, DLST.
- Hành vi tiêu dùng theo thói quen.
- Nhu cầu được phục vụ nhiệt tình, chu đáo.- Thích kết bạn vs du khách cùng độ tuổi.
3. Đặc điểm của nhu cầu DL -
Tính tổng hợp và đa dạng.
- Bao gồm nhu cầu sinh lý và nhu cầu tiêu dùng.
- Nhu cầu DL là 1 nhu cầu có thứ bậc cao.
- Nhu cầu DL là 1 nhu cầu tinh thần (nhu cầu tinh thần là nhu cầu đặc trưng, là nhu cầucơ
bản chi phối các loại nhu cầu khác).
4. Phân loại nhu cầu DL (khái niệm, yếu tố ảnh hưởng, những lưu ý trong quá trình
tổ chức, phục vụ, đáp ứng nhu cầu) * NC lưu trú – ăn uống
- KN: là 1 trong những nhu cầu thiết yếu của con người, để thoản mãn nhu cầu này, cơ sở
vật chất tại cs lưu trú ăn uống phải thoản mãn nhu cầu sinh hoạt và nhu câfu tâm lý khác. * NC tham quan giải trí -
KN: là sự đòi hỏi về các đối tượng tquan gtri mà khách cần thoả mãn để thực
hiệnchuyến đi. * NC vận chuyển -
KN: là những đòi hỏi tất yếu về phương tiện, dịch vụ vận chuyển mà khách cần
thoảmãn để thực hiện chuyến DL của mình. * NC bổ sung
- KN: là những nhu cầu như mua sắm, làm đẹp, thông tin, vui chơi…Phát sinh do tính đa dạng trong hđ DL.