/9
1
n
Trong đó:
[
σ
]
ng sut cho phép.
n là h s an toàn.
σ
o
ng sut nguy him ca vt liu:
+ Vi vt liu do: σ
o
= σ
ch
+ Vi vt liu dòn: σ
o
= σ
b
n
k
[
σ
]
[
σ
]
tìm đưc t kết qu thí nghim kéo nén:
k
5.1 KHÁI NIM V THUYT BN
Trong trường hợp kéo nén đúng tâm như đã biết trong chương 3,
điều kin bn là:
Chương 5
THUYT BN
2
5.1 KHÁI NIM V THUYT BN
Thuyết bn nhng gi thuyết v nguyên nhân bản ca s
phá hoi vt liu, không ph thuc vào trng thái ng sut ca
vt liu, nh đó ta thể đánh giá được độ bn ca vt liu
mi trng thái ng sut khi ta ch biết độ bn ca vt liu
trng thái ng suất đơn.
Vy, điu kin bn th viết i dng:
σ
t
= f
(
σ
1
,σ
2
,σ
3
)
[
σ
]
σ
t
ng sut tính hay ng sut ơng đương.
Vn đề xác định hàm f hay tìm thuyết bn tương ng.
5.1 KHÁI NIM V THUYT BN
Để kim tra bn một điểm trng thái ng sut phc tp, ta
cn làm thí nghim phá hoi mẫu trong điều kiện tương tự,
nhưng lại rất khó khăn phức tp vì:
ng sut nguy him không nhng ph thuộc vào đ ln
ca các ng sut chính còn ph thuc vào t l gia
nhng ng sut này ==> s thí nghim phi rt nhiu.
Thí nghim kéo nén ba chiu đòi hi nhng thiết b phc
tạp, trong khi đó thí nghiệm kéo nén mt chiu rt ph
biến vì đơn giản.
vy, không th căn cứ thí nghim trc tiếp phi da
trên các phán đoán về nguyên nhân gây ra phá hng gi thiết
v độ bn ca vt liu hay còn gi là thuyết bn.
3
k
= σ
n
3
2
t 2 1
ok
= σ v σ + σ
5.2 CÁC THUYT BN
5.2.2 Thuyết bn biến dng dài tương đối ln nht
(thuyết bn th hai)
Theo thuyết bn này, nguyên nhân gây ra s phá hng ca vt
liu do biến dng dài ln nht ca phân t trng thái ng
sut khối đạt đến biến dng dài trng thái nguy him ca phân
t trng thái ng suất đơn.
thuyết bn th nht.
σ
ok
ng sut kéo nguy him.
σ
on
ng sut nén nguy him.
ng sut tính hay ng sut tương đương theo
Trong đó:
σ
t1
n
n
σ
on
=
[
σ
]
t1 3
σ = σ
k
n
t1 1
ok
σ = σ = σ
5.2 CÁC THUYT BN
5.2.1 Thuyết bn ng sut pháp ln nht
(thuyết bn th nht)
Theo thuyết bn này, nguyên nhân gây ra s phá hoi vt liu
do ng sut pháp ln nht ca phân t trng thái ng sut khi
đạt ti ng sut nguy him trng thái ng suất đơn.
4
5.2 CÁC THUYT BN
5.2.4 Thuyết bn thế năng biến đổi hình dáng cc đại
(thuyết bn th 4)
t 4
= σ + σ + σ σ σ σ σ σ σ σ
2 2 2
1 2 3 1 2 2 3 3 1
k
5.2 CÁC THUYT BN
5.2.3 Thuyết bn ng sut tiếp cc đại
(thuyết bn th 3)
Theo thuyết bn th 3, nguyên nhân gây ra s phá hng ca vt
liu do ng sut tiếp ln nht ca phân t trng thái ng
sut khối đạt ti ng sut tiếp nguy him ca phân t trng
thái ng suất đơn.
σ
t 3
= σ
1
σ
3
[
σ
]
k
5
5.3 VIC ÁP DNG CÁC THUYT BN
Đối vi phân t trng thái ng suất đơn: dùng thuyết
bn 1.
Đối vi phân t trng thái ng sut khi: dùng thuyết
bn Mohr hay thuyết bn 2 cho vt liu dòn; thuyết bn
3, 4 cho vt liu do.
n
k
Vi: α =
5.2 CÁC THUYT BN
5.2.5 Thuyết bn v trng thái ng sut gii hn
(thuyết bn th 5 hay thuyết bn Mohr
)
Khác vi các thuyết bền trước, thuyết bền Mohr được xây dng
bng thc nghim.
Điu kin bn:
k
6
1 2 3 1 2 2 3 3 1
t 4
2 2 2
Theo thuyết bn thế năng biến đi hình dáng:
σ
2
= 0
Theo thuyết bn ng sut tiếp:
+ τ
2
(
σ
2
1,3
5.4 BÀI TP 1
a) Trng thái ng sut phẳng đặc bit có các ng suất chính như
sau:
2 2
2 2
σ
t3
= σ
1
σ
3
= σ + 4τ
5.4 BÀI TP 1
Viết điu kin bn theo thuyết bn ng sut tiếp và thuyết bn thế
năng biến đổi hình dáng cho trng thái ng sut phng đặt bit và
trạng thái trưt thun túy:
7
5.5 BÀI TP 2
Kim tra bn cho phân t trng thái ng sut khi cho trên
hình vẽ. Đơn vị ca ng sut là kN/cm
2
. [σ]=16 kN/cm
2
.
σ
t4
= 3τ
2
5.4 BÀI TP 1
b) Đối vi trng thái trượt thun túy, các ng sut chính được
xác định như sau:
σ
1
= σ
3
= τ ;σ
2
= 0
Theo thuyết bn ng sut tiếp:
Theo thuyết bn thế năng biến đổi hình dáng:
2 2 2
t 4
1 2 3 1 2 2 3 3 1
σ
t3
= σ
1
σ
3
= 2 τ
[
σ
]
8
=
3
0 + 6
2
(
0 6
2
Do đó: σ = 8kN / cm ;σ = 2kN / cm ;σ = 5kN / cm
2
2
2
1
2
2
5.5 BÀI TP 2
Mt vuông góc vi trc x mt chính vi ng sut chính
x
phng vuông góc vi ng sut chính đã cho giá tr bng:
σ = 5kN / cm . Hai ng sut chính còn li nm trong mt
2
max
min
=
σ + σ
2
z y
2
+τ
τ
xy
= τ
yx
= 0
τ
zx
= τ
xz
= 0
= 4kN / cm
2
τ = τ
σ
y
= 6kN / cm
σ
z
= 0
σ
x
= 5kN / cm
Theo quy ước, ta :
5.5 BÀI TP 2
9
Vy, phân t đảm bo bn theo c hai thuyết bn.
σ
t 4
= 8 + 2 + 5 (2)8 8(5) (2)(5) = 11, 79kN / cm
t 4
Theo thuyết bn thế năng biến đổi hình dáng:
2
Theo thuyết bn ng sut tiếp:
2
5kN / cm
3
2
1
2
2
Do đó: σ = 8kN / cm ;σ = 2kN / cm ;σ =
5.5 BÀI TP 2

Preview text:

Chương 5 THUYẾT BỀN
5.1 KHÁI NIỆM VỀ THUYẾT BỀN
Trong trường hợp kéo nén đúng tâm như đã biết trong chương 3, điều kiện bền là: k σ = σ [σ ] min 3
[σ ] và [σ ] tìm được từ kết quả thí nghiệm kéo nén: k n n Trong đó:
[σ ] là ứng suất cho phép. n là hệ số an toàn.
σ là ứng suất nguy hiểm của vật liệu: o
+ Với vật liệu dẻo: σ = σ o ch
+ Với vật liệu dòn: σ = σ o b 1
5.1 KHÁI NIỆM VỀ THUYẾT BỀN
Để kiểm tra bền ở một điểm ở trạng thái ứng suất phức tạp, ta
cần làm thí nghiệm phá hoại mẫu trong điều kiện tương tự,
nhưng lại rất khó khăn phức tạp vì:
Ứng suất nguy hiểm không những phụ thuộc vào độ lớn
của các ứng suất chính mà còn phụ thuộc vào tỷ lệ giữa
những ứng suất này ==> số thí nghiệm phải rất nhiều.
Thí nghiệm kéo nén ba chiều đòi hỏi những thiết bị phức
tạp, trong khi đó thí nghiệm kéo nén một chiều rất phổ biến vì đơn giản.
Vì vậy, không thể căn cứ và thí nghiệm trực tiếp mà phải dựa
trên các phán đoán về nguyên nhân gây ra phá hỏng và giả thiết
về độ bền của vật liệu hay còn gọi là thuyết bền.
5.1 KHÁI NIỆM VỀ THUYẾT BỀN
Thuyết bền là những giả thuyết về nguyên nhân cơ bản của sự
phá hoại vật liệu, không phụ thuộc vào trạng thái ứng suất của
vật liệu, nhờ đó ta có thể đánh giá được độ bền của vật liệu ở
mọi trạng thái ứng suất khi ta chỉ biết độ bền của vật liệu ở
trạng thái ứng suất đơn
.
Vậy, điều kiện bền có thể viết dưới dạng:
σ = f (σ ,σ ,σ ) [σ ] t 1 2 3
σ là ứng suất tính hay ứng suất tương đương. t
Vấn đề là xác định hàm f hay tìm thuyết bền tương ứng. 2
5.2 CÁC THUYẾT BỀN
5.2.1 Thuyết bền ứng suất pháp lớn nhất
(thuyết bền thứ nhất)

Theo thuyết bền này, nguyên nhân gây ra sự phá hoại vật liệu là
do ứng suất pháp lớn nhất của phân tố ở trạng thái ứng suất khối
đạt tới ứng suất nguy hiểm ở trạng thái ứng suất đơn. ok σ = σ = σ t1 1 k n σ σ = σ on = [σ ] t1 3 n n Trong đó:
σ là ứng suất tính hay ứng suất tương đương theo t1 thuyết bền thứ nhất.
σ là ứng suất kéo nguy hiểm. ok
σ là ứng suất nén nguy hiểm. on
5.2 CÁC THUYẾT BỀN
5.2.2 Thuyết bền biến dạng dài tương đối lớn nhất
(thuyết bền thứ hai)

Theo thuyết bền này, nguyên nhân gây ra sự phá hỏng của vật
liệu là do biến dạng dài lớn nhất của phân tố ở trạng thái ứng
suất khối đạt đến biến dạng dài ở trạng thái nguy hiểm của phân
tố ở trạng thái ứng suất đơn
. ok
= σ v σ + σ = t 2 1 2 3 σ k n 3
5.2 CÁC THUYẾT BỀN
5.2.3 Thuyết bền ứng suất tiếp cực đại (thuyết bền thứ 3)
Theo thuyết bền thứ 3, nguyên nhân gây ra sự phá hỏng của vật
liệu là do ứng suất tiếp lớn nhất của phân tố ở trạng thái ứng
suất khối đạt tới ứng suất tiếp nguy hiểm của phân tố ở trạng thái ứng suất đơn
.
σ = σ σ [σ ] t 3 1 3 k
5.2 CÁC THUYẾT BỀN
5.2.4 Thuyết bền thế năng biến đổi hình dáng cực đại (thuyết bền thứ 4)
= σ 2 + σ 2 + σ 2 – σ σ σ σ σ σ σ t 4 1 2 3 1 2 2 3 3 1 k 4
5.2 CÁC THUYẾT BỀN
5.2.5 Thuyết bền về trạng thái ứng suất giới hạn
(thuyết bền thứ 5 hay thuyết bền Mohr
)
Khác với các thuyết bền trước, thuyết bền Mohr được xây dựng bằng thực nghiệm. Điều kiện bền: k k Với: α = n
5.3 VIỆC ÁP DỤNG CÁC THUYẾT BỀN
Đối với phân tố ở trạng thái ứng suất đơn: dùng thuyết bền 1.
Đối với phân tố ở trạng thái ứng suất khối: dùng thuyết
bền Mohr hay thuyết bền 2 cho vật liệu dòn; thuyết bền 3, 4 cho vật liệu dẻo. 5 5.4 BÀI TẬP 1
Viết điều kiện bền theo thuyết bền ứng suất tiếp và thuyết bền thế
năng biến đổi hình dáng cho trạng thái ứng suất phẳng đặt biệt và
trạng thái trượt thuần túy: 5.4 BÀI TẬP 1
a) Trạng thái ứng suất phẳng đặc biệt có các ứng suất chính như sau: ( σ + τ 2 1,3 2 σ = 0 2
Theo thuyết bền ứng suất tiếp: 2 2
σt3 = σ1 – σ 3 = σ + 4τ
Theo thuyết bền thế năng biến đổi hình dáng: 2 2 2 t 4 1 2 3 1 2 2 3 3 1 2 2
σt4 = σ + 3τ 6 5.4 BÀI TẬP 1
b) Đối với trạng thái trượt thuần túy, các ứng suất chính được xác định như sau:
σ = –σ = τ ;σ = 0 1 3 2
Theo thuyết bền ứng suất tiếp:
σt3 = σ1 – σ3 = 2 τ [σ ]
Theo thuyết bền thế năng biến đổi hình dáng: 2 2 2 t 4 1 2 3 1 2 2 3 3 1
σt4 = 3τ 2 5.5 BÀI TẬP 2
Kiểm tra bền cho phân tố ở trạng thái ứng suất khối cho trên
hình vẽ. Đơn vị của ứng suất là kN/cm2. [σ]=16 kN/cm2. 7 5.5 BÀI TẬP 2 Theo quy ước, ta có:
σ = –5kN / cm x
σ = 6kN / cm y σ = 0 z
τ = τ = 4kN / cm2 τ = τ = 0 xy yx τ = τ = 0 zx xz 5.5 BÀI TẬP 2
Mặt vuông góc với trục x là mặt chính với ứng suất chính là
σ = –5kN / cm 2. Hai ứng suất chính còn lại nằm trong mặt x
phẳng vuông góc với ứng suất chính đã cho và có giá trị bằng: σ + σ = z y 2 +τ max min 2 2 ( = 0 + 6 0 – 6 2 2
Do đó: σ = 8kN / cm 2 ;σ = –2kN / cm 2; σ = –5kN / cm 2 1 2 3 8 5.5 BÀI TẬP 2 2 2 2
Do đó: σ = 8kN / cm ;σ = –2kN / cm ;σ = – 5 kN / cm 1 2 3
Theo thuyết bền ứng suất tiếp: 2
Theo thuyết bền thế năng biến đổi hình dáng: t 4
σ = 8 + 2 + 5 – (–2)8 – 8(–5) – (–2)(–5) = 11, 79kN / cm t 4
Vậy, phân tố đảm bảo bền theo cả hai thuyết bền. 9