A
α
A
A
A
A
c d
ax x
¿
A
¿¿
c
MA TRẬN
A + B = B + A
(A+ B) + C = A + (B + C)
α(A + B) = αA + αB
+ b)A
=
α
A +
b
B
(αb)A
=
α(bA)
A.B B.A
Chỉ định nghĩa ma trận nghịch đảo cho ma
trận vuông có |A| ≠ 0
|kA| = k
n
. |A| (với A
nxn
)
|-A| = (-1)
n
|A|
|A.B| = |A|. |B|
(A và B là 2 ma trận vuông cùng cấp)
|A
m
| = |A|
m
(với m
N*)
(DB)C = D(BC)
(A+B)C = AC +BC
|A
-1
| =
1
¿
¿¿
= |A|
-1
(với A
nxn
)
D(A+B) = DA + DB
Ma trận nghịch đảo (chỉ định nghĩa cho ma
|A| = |A
T
| nếu A
nxn
Nếu A
-1
= B thì B
-1
= A
(A.B)
-1
= B
-1
.A
-1
(A
T
)
-1
= (A
-1
)
T
A.A
-1
= A
-1
.A = I
n
A
=
x a x
=(
a
+
2 x
)(
a
x
)
x xa
Đổi chỗ 2 dòng/cột thì định thức đổi dấu
Ma trận phụ hợp
(A
-1
)
-1
= A
|P | = |A*| = |A|
n-1
(với A )
(αA)
-1
=
1
A
-1
A
A.P
A
= P
A
.A = |A|.I
nxn
A
-1
=
1
¿
¿¿
A
*
=
1
¿
¿¿
A
-1
=
1
¿
¿¿
A
*
=
1
¿
¿¿
(với A* = P
A
ma trận phụ hợp của A)
A =
(
ab
)
;
|A|
0
HỆ SỐ CO DÃN
- Cho y = f(x), hệ số co dãn của y theo x là:
A
-1
=
1
(
d
b
)
(a&d đổi chỗ; b&c đổi dấu)
Ma trận A suy biến |A| = 0
Ma trận A khả đảo, khả nghịch |A| 0
Ma trận chuyển vị
(A
T
)
T
= A
T
(αA + bB)
T
= αA
T
+ bB
T
(BC)
T
= C
T
.B
T
Ma trận phụ hợp (P
A
cùng cấp với A)
A.P
A
= P
A
.A = |A|.I
(A.P
A
)
T
= A.P
A
ĐỊNH THỨC
Nếu f(x) = ax + b thì ta tại x = x
o
:
khi x tăng 1% thì y tăng (giảm) |e
yx
(x
o
)|%
- Cho u = f(x,y)
Độ co dãn riêng của u theo x là:
Độ co dãn riêng của u theo y là:
Lưu ý: e
ux
e
uy
e
ux
= x .
u
u '
x
e
uy
= y .
u
u '
y
y '
x
e
yx
= x (lny)’ =
x .
y
trận vuông và có det 0)
2
P
A
P
A
HỆ PT TUYẾN TÍNH A.X = B
1. Giải hệ PTTT bằng pp Cramer:
- Hệ Cramer nếu |A| = D 0
- Tính D, D
1
, D
2
, D
n
D
j
(j=
1 , n
) là định thức của ma trận có
được bằng cách thay cột j của A bằng ma
trận B
- Nghiệm của hệ là:
x
=
D
1
;
x
=
D
2
;
x
=
D
n
1
D
2
D
n
D
2. Giải hệ PTTT bằng pp Gauss:
- Biến đổi cấp trên ma trận hệ số mở
rộng (A|B) về dạng bậc thang
- Xét R(A) và R(A|)
Nếu R(A) < R(A|B) : hệnghiệm
Nếu R(A) = R(A|B) = số ẩn: hệ
duy nhất nghiệm
Nếu R(A) = R(A|B) = k < số ẩn: hệ
vô số nghiệm
3. Giải hệ bằng ma trận nghịch đảo:
- Dùng khi ma trận vuông 2x2 hoặc 3x3
- Nghiệm :
HỆ PTTT THUẦN NHẤT A.X = 0
- Luôn nghiệm X = 0
- Nếu |A| ≠ 0 Dùng pp Cramer
x
=
D
1
;
x
=
D
2
;
x
=
D
n
1
D
2
D
n
D
BÀI TOÁN HỆ PTTT
1. Tìm m để hệ nghiệm duy nhất:
- Hệ nghiệm duy nhất |A| 0
- Giải |A| 0 m (A: ma trận hệ số)
2. Tìm m để hệnghiệm hay số
nghiệm
- Hệnghiệm hay vô số nghiệm khi |A|=0
- Giải |A| = 0 các giá trị m
- Với từng trường hợp m, thay m vào ma
trận hệ số mở rộng (A|B) để xem hệ
nghiệm hay có vô số nghiệm
- Trường hợp hệ có vô số nghiệm, tìm
nghiệm tổng quát bằng cách: chọn ẩn tự
do và tính các ẩn còn lại theo ẩn tự do.
HÌNH INPUT-OUTPUT MỞ
(I
n
A).X = D
a
ij
là giá trị lượng nguyên liệu mà ngành i
cung cấp cho ngành j để sản xuất lượng sản
phẩm có giá trị 1 đơn vị tiền (đvt)
x
i
lượng sản phẩm đầu ra của ngành i
(i=
1 , n
)
a
in
giá trị lượng nguyên liệu ngành i
cung cấp cho ngành n
d
i
: lượng nguyên liệu ngành i cung cấp
cho ngành mở/
yêu cầu cuối cùng cho đầu ra của ngành i/
yêu cầu cuối cùng của ngành mở đ/v ngành i
HÌNH CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
PHƯƠNG TRÌNH MA TRẬN
BÀI TOÁN ỨNG DỤNG
1. Chi phí biên (biên tế):
- Hàm chi phí C = C(Q) với Q mức sản
lượng. Chi phí biên tại Q=Q
0
C’(Q
0
)
- Giá bán các loại hàng hóa P
1
, P
2
,…, P
n
- Hàm cung Q
Si
= Q
Si
(P
1
, P
2
,…, P
n
)
- Hàm cầu
Q
Di
= Q
Di
(P
1
, P
2
,…, P
n
)
- Tìm điểm cân bằng thị trường: giải hệ
phương trình E
i
= Q
Si
- Q
Di
= 0 để tìm P
i
Nghiệm chỉ ý nghĩa khi tất cả
P
i
> 0 và khi thay vào các hàm cung
(hoặc cầu) phải có Q
Si
> 0 (Q
Di
> 0)
Điểm cân bằng thị trường
(P
1
, P
2
,…, P
n
)
A.X = C duy nhất nghiệm X = A
-1
.C
Y.A = C duy nhất nghiệm Y = C.A
-1
A.X.B = C X = A
-1
.C. B
-1
(A, B khả đảo)
X = A
-1
.B
x
i
= a
i1
x
1
+a
i2
x
2
+… +a
in
x
n
+d
i
X = (I
n
A)
-1
. D
y
λ
x
L
L
L
=
L
} {L} rsub {yy} rsup {
h
'
f
'
=
0
yx
yy
yx
y
d
2
z = f”
xx
dx
2
+2 f”
xy
dxdy + f”
yy
dy
2
VI PHÂN TOÀN PHẦN CẤP 1
Cho z = f(x,y)
VI PHÂN TOÀN PHẦN CẤP 2
Cho z = f(x,y)
CỰC TRỊ ĐỊA PHƯƠNG, TOÀN CỤC
Hàm số z = f(x,y)
Cực trị địa phương: tại (x,y)
B D
Cực trị toàn cục: tại (x,y)
D
TÌM CỰC TRỊ ĐIỀU KIỆN CỦA
HÀM 2 BIẾN
Hàm số z = f(x,y)
- Điều kiện: g(x,y) = g
0
g
0
- g(x,y) = 0
Đặt h = g
0
- g(x,y)
- Hàm phụ Lagrange
- Tính các đạo hàm riêng:
L’
x
, L’
y
, L’
l
= h
L”
xx
, L”
xy
, L”
xl
= L”
lx
= h’
x
L”
yx
, L”
yy
, L”
yl
= L”
ly
= h’
y
L”
l
x
,
L”
l
y
,
L”
ll
= h’
l
-
Điều kiện cần: L’
x
= L’
y
= L’
l
= 0
L
'
=
0
TÌM CỰC TRỊ CỦA HÀM 2 BIẾN
Hàm số z = f(x,y)
giải hệ
x
L
'
=
0
L
'
=
0
tìm nghiệm (x
0
, y
0,
l
0
)
- Tính các đạo hàm riêng:
f’
x
, f’
y
, f”
xx
, f”
xy
f”
yy
- Điều kiện cần: f’
x
= f’
y
=0
Tìm được các điểm dừng
- Ma trận Hess biên: (ma trận đối xứng)
L
L
L
L
} {L} rsub {xy } rsup {
h
'
{
f
'
=0
[
xx
xy
]
[
xx
x
]
y
L
L
L
h
'
h
'
h
'
Tìm được các điểm dừng
λx λy λλ
x y λ
-
Ma trận Hess H =
[
} {f} rsub {xy} rsup {
xx
} {f} rsub {yy} rsup {
yx
- Tính H
1
=
} {L} rsub {xλ} rsup {
xx
} {L} rsub {λλ} rsup {
λx
tại (x
0
,y
0,
l
0
)
Nếu H
1
< 0 : hệ cực trị
Nếu H
1
> 0 : hệ không cực trị
- Tính H
2
=
} {f} rsub {xy} rsup {
xx
} {f} rsub {yy} rsup {
yx
tại (x
0
,y
0
)
- Tính H
2
= |H
b
| tại (x
0
,y
0
)
Nếu H
2
> 0 : hệ cực trị
Nếu H
2
< 0 : hệ không cực trị
- Tính H
1
= f”
xx
tại (x
0
,y
0
)
Nếu H
1
> 0 : cực tiểu
Nếu H
1
< 0 : cực đại
Nếu H
2
> 0 : cực đại
Nếu H
2
< 0 : cực tiểu
dz = f’
x
dx + f’
y
dy
L(x,y,
l
) = f(x,y) +
l
[g
0
- g(x,y)]
f
f
L
L
f
f
giải hệ
tìm nghiệm (x ,y )
H
b
=
0
0
{
]
y’ + P(x).y = Q(x). y
α
y’ + P(x).y = Q(x)
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN
1. PTVP TÁCH BIẾN
Dạng
- Lấy tích phân bất định 2 vế
f
(
x
)
dx
=¿
g
(
y
)
dy
¿
F(x) = G(y) + C (C : hằng số bất kỳ)
2. PTVP TUYẾN TÍNH CẤP 1
Dạng (1)
Bước 1:
- Xét PTVT : y’ + P(x).y = 0 (2)
dy
=¿
- P(x).y
dy
=¿
- P(x).dx
dx y
- Lấy tích phân bất định 2 vế, m được
nghiệm tổng quát của (2) có dạng :
y=C . e
P (x)dx
(C : hằng số bất kỳ)
Bước 2:
- Xem C = C(x), nghiệm tổng quát của (2)
có dạng:
y=C ( x ). e
P( x )dx
- Tính y’
x
- Thay vào (1), giải được nghiệm tổng quát
của (1) có dạng :
y
=
[
Q
(
x
)
. e
P
(
x
)
dx
dx
+
K
]
. e
P
(
x
)
dx
3. PTVP CẤP 1 BERNOULLI
Dạng (1)
- Với y 0, chia 2 vế của (1) cho y
α
, ta có:
y
-
α
.y + P(x). y
1-
α
= Q(x)
-
Đặt z = y
1-
α
z’= (1-α). y
-
α
.y
- Thay z và z’ vào (1), ta sẽ một PTVT
tuyến tính cấp 1 của x và z
f(x)dx = g(y)dy
y(x) = Y(x) + u(x)
y’’ + ay’ + by = f(x)
4. PTVP CẤP 2 TUYẾN TÍNH HỆ SỐ HẰNG VỚI VẾ PHẢI ĐẶC BIỆT
Dạng (1) (a,b
R)
Bước 1: Tìm nghiệm tổng quát của (2)
- Xét PT: y’’ + ay’ + by = 0 (2)
- Phương trình đặc trưng: k
2
+ ak + y = 0 (*)
- Nghiệm tổng quát của (2)
Nghiệm của phương trình đặc trưng
Nghiệm tổng quát của (2)
2 nghiệm thực: k
1
k
2
k
1
x k
2
x
Y(x) =
C
1
e +C
2
e
(C
1
, C
2
hằng số)
nghiệm kép k
0
k
0
x k
0
x
Y(x) =
C
1
e +C
2
x e
(C
1
, C
2
hằng số)
2 nghiệm phức: k = α ib
Y(x)=
e
αx
¿
(C
1
, C
2
hằng số)
Bước 2: Tìm nghiệm riêng của (1)
- Trường hợp 1: f(x) = e
α
x
. P
n
(x) (P
n
đa thức bậc n của x α hằng số)
Q
0
(x) = A
Q
1
(x) = Ax + B
Q
2
(x) = Ax
2
+Bx+C
Tính u’(x), u”(x), thay vào (1) để tìm các hằng số trong Q
n
(x)
- Trường hợp 2: f(x) = e
α
x
[P
n
(x) cos(bx) + Q
m
(x) sin(bx)]
(P
n
đa thức bậc n của x, Q
m
đa thức bậc m của x, α, b hằng số)
α bi
Nghiệm riêng của (1)
α bi không phải nghiệm
của phương trình đặc trưng
(*)
u(x) = e
α
x
[R(x) cos(bx) + S(x) sin(bx)]
(R(x) và S(x) các đa thức bậc nhỏ hơn hay bằng max(m,n)
α bi là nghiệm của
phương trình đặc trưng (*)
u(x) = xe
α
x
[R(x) cos(bx) + S(x) sin(bx)]
(R(x) và S(x) các đa thức bậc nhỏ hơn hay bằng max(m,n)
Tính u’(x), u”(x), thay vào (1) để tìm các hằng số trong R(x) và S(x)
Bước 3: Nghiệm tổng quát của (1):
NGUYÊN TẮC CHỒNG CHẤT NGHIỆM
Nếu phương trình (1) dạng: y’’ + ay’ + by = f
1
(x) + f
2
(x) + + f
k
(x) (k=
1 , n
)
y
k
nghiệm riêng của phương trình y’’ + ay’ + by = f
k
(x) thì y
k
nghiệm riêng của (1)
Nghiệm tổng quát của (1) là y(x) = Y(x) + y
1
(x) + y
2
(x) + … + y
k
(x)
α
Nghiệm riêng của (1)
α không phải nghiệm của
PT đặc trưng (*)
u(x) = e
α
x
. Q
n
(x) (Q
n
đa thức bậc n của x)
α nghiệm đơn của
PTĐT(*)
u(x) = x.e
α
x
. Q
n
(x) (Q
n
đa thức bậc n của x)
α nghiệmp của
PTĐT(*)
u(x) = x
2
.e
α
x
. Q
n
(x) (Q
n
đa thức bậc n của x)

Preview text:

MA TRẬN
Chỉ định nghĩa ma trận nghịch đảo cho ma • trận vuông có |A| ≠ 0 A + B = B + A • • (A+ B) + C = A + (B + C)
|kA| = kn. |A| (với Anxn) • α(A + B) = αA + αB • |-A| = (-1)n |A| • (α + b)A = αA + bB • |A.B| = |A|. |B| • (αb)A = α(bA)
(A và B là 2 ma trận vuông cùng cấp) • A.B ≠ B.A
|Am| = |A|m (với m N*) • 1 (DB)C = D(BC) • |A-1| = ¿ A nxn)
∨¿¿ = |A|-1 (với A (A+B)C = AC +BC • • |A| = |AT| nếu Anxn D(A+B) = DA + DB
• Nếu A-1 = B thì B-1 = A
Ma trận nghịch đảo (chỉ định nghĩa cho ma
trận vuông và có det ≠ 0) ∣ ∣ ax x • ∣ 2
A∣= x a x =(a+2 x)( ax ) • (A.B)-1 = B-1.A-1 x xa (AT)-1 = (A-1)T
• Đổi chỗ 2 dòng/cột thì định thức đổi dấu • A.A-1 = A-1.A = In Ma trận phụ hợp (A-1)-1 = A
|P | = |A*| = |A|n-1 (với A ) A nxn • 1 (αA)-1 = α A-1
A.PA = PA.A = |A|.I • 1 A-1 = 1 PA • 1 A-1 = 1 ¿ A
∨¿¿ A* = ¿ A ∨¿¿ ¿ PA A
∨¿¿ A* = ¿ A ∨¿¿
(với A* = PA là ma trận phụ hợp của A) HỆ SỐ CO DÃN
• A = (ab) ; |A| ≠ 0 c d
- Cho y = f(x), hệ số co dãn của y theo x là: y ' x ⟶ 1 A-1 = ( d b) e ¿
yx = x (lny)’ = x . A∨¿¿ −c a y
(a&d đổi chỗ; b&c đổi dấu)
Nếu f(x) = ax + b thì ta có tại x = xo:
• Ma trận A suy biến |A| = 0
khi x tăng 1% thì y tăng (giảm) |eyx(xo)|%
• Ma trận A khả đảo, khả nghịch |A| 0 - Cho u = f(x,y)
• Độ co dãn riêng của u theo x là:
Ma trận chuyển vị u ' x e (AT)T = AT ux = x . u
(αA + bB)T = αAT + bBT • •
Độ co dãn riêng của u theo y là: (BC)T = CT.BT u '
Ma trận phụ hợp (P y A cùng cấp với A) euy = y . u
A.PA = PA.A = |A|.I
Lưu ý: eux euy
⟶ (A.PA)T = A.PA ĐỊNH THỨC
HỆ PT TUYẾN TÍNH A.X = B
1. Giải hệ PTTT bằng pp Cramer: BÀI TOÁN HỆ PTTT
- Hệ Cramer nếu |A| = D ≠ 0
1. Tìm m để hệ có nghiệm duy nhất: - Tính D, D1, D2, … Dn
- Hệ có nghiệm duy nhất |A| ≠ 0
Dj (j= 1 , n) là định thức của ma trận có - Giải |A| ≠ 0 ⟶ m (A: ma trận hệ số)
được bằng cách thay cột j của A bằng ma
2. Tìm m để hệ vô nghiệm hay vô số trận B nghiệm - Nghiệm của hệ là:
- Hệ vô nghiệm hay vô số nghiệm khi |A|=0 D D D
x = 1 ; x = 2 ; …x = n
- Giải |A| = 0 ⟶ các giá trị m 1 D 2 D n D
- Với từng trường hợp m, thay m vào ma
trận hệ số mở rộng (A|B) để xem hệ vô
2. Giải hệ PTTT bằng pp Gauss:
nghiệm hay có vô số nghiệm
- Biến đổi sơ cấp trên ma trận hệ số mở
- Trường hợp hệ có vô số nghiệm, tìm
rộng (A|B) về dạng bậc thang
nghiệm tổng quát bằng cách: chọn ẩn tự - Xét R(A) và R(A|)
do và tính các ẩn còn lại theo ẩn tự do.
• Nếu R(A) < R(A|B) : hệ vô nghiệm
MÔ HÌNH INPUT-OUTPUT MỞ
• Nếu R(A) = R(A|B) = số ẩn: hệ có duy nhất nghiệm (In – A).X = D X = (In – A)-1 . D
• Nếu R(A) = R(A|B) = k < số ẩn: hệ có
aij là giá trị lượng nguyên liệu mà ngành i vô số nghiệm
cung cấp cho ngành j để sản xuất lượng sản
phẩm có giá trị 1 đơn vị tiền (đvt)
3. Giải hệ bằng ma trận nghịch đảo:
xi là lượng sản phẩm đầu ra của ngành i
- Dùng khi ma trận vuông 2x2 hoặc 3x3 - Nghiệm là :
xi = ai1x1 +ai2x2+… +ainxn+di (i= 1 , n) X = A-1.B
ain là giá trị lượng nguyên liệu mà ngành i
HỆ PTTT THUẦN NHẤT A.X = 0 cung cấp cho ngành n - Luôn có nghiệm X = 0
di : lượng nguyên liệu mà ngành i cung cấp
- Nếu |A| ≠ 0 Dùng pp Cramer cho ngành mở/ D D D
x = 1 ; x = 2 ; …x = n
yêu cầu cuối cùng cho đầu ra của ngành i/ 1 D 2 D n D
yêu cầu cuối cùng của ngành mở đ/v ngành i
MÔ HÌNH CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
PHƯƠNG TRÌNH MA TRẬN
- Giá bán các loại hàng hóa P1, P2,…, Pn
- Hàm cung QSi = QSi (P1, P2,…, Pn)
• A.X = C có duy nhất nghiệm X = A-1.C
- Hàm cầu QDi = QDi (P1, P2,…, Pn)
• Y.A = C có duy nhất nghiệm Y = C.A-1
- Tìm điểm cân bằng thị trường: giải hệ
phương trình Ei = QSi - QDi = 0 để tìm Pi
• A.X.B = C X = A-1.C. B-1
• Nghiệm chỉ có ý nghĩa khi tất cả (A, B khả đảo)
Pi > 0 và khi thay vào các hàm cung
(hoặc cầu) phải có QSi > 0 (QDi > 0)
BÀI TOÁN ỨNG DỤNG
• Điểm cân bằng thị trường là
1. Chi phí biên (biên tế): (P1, P2,…, Pn)
- Hàm chi phí C = C(Q) với Q là mức sản
lượng. Chi phí biên tại Q=Q0 là C’(Q0)
VI PHÂN TOÀN PHẦN CẤP 1
TÌM CỰC TRỊ CÓ ĐIỀU KIỆN CỦA HÀM 2 BIẾN Cho z = f(x,y) Hàm số z = f(x,y) dz = f’xdx + f’ydy
- Điều kiện: g(x,y) = g0 g0 - g(x,y) = 0 Đặt h = g0 - g(x,y)
VI PHÂN TOÀN PHẦN CẤP 2 - Hàm phụ Lagrange Cho z = f(x,y)
L(x,y,l) = f(x,y) + l [g0 - g(x,y)]
d2z = f”xx dx2 +2 f”xydxdy + f”yydy2
- Tính các đạo hàm riêng: L’x , L’y , L’l = h
CỰC TRỊ ĐỊA PHƯƠNG, TOÀN CỤC
L”xx , L”xy , L”xl = L”lx = h’x L” Hàm số z = f(x,y)
yx , L”yy , L”yl = L”ly = h’y
L”lx , L”ly , L”ll = h’l
Cực trị địa phương: tại (x,y) ∈ B D
Cực trị toàn cục: tại (x,y) ∈D
- Điều kiện cần: L’x = L’y = L’l = 0 L' =0
TÌM CỰC TRỊ CỦA HÀM 2 BIẾN x
giải hệ L' =0 tìm nghiệm (x { y 0, y0, l0) Hàm số z = f(x,y) L'λ =0
- Tính các đạo hàm riêng:
Tìm được các điểm dừng
f’x, f’y, f”xx , f”xy f”yy - Điều kiện cần: f’
- Ma trận Hess biên: (ma trận đối xứng) x = f’y =0 L” L“ L”
L} {L} rsub {xy } rsup { h' x L” L” L” giải hệ tìm nghiệm (x ,y 0 ) 0 Hb = yx yy
= L} {L} rsub {yy} rsup { h' yx y {f ' =0 f ' y=0 [ xx xy xλ L” L” λx λy ] L” λλ x y λ } {L} rsub {xλ} rsup {∣ [ xx x h' h' h'
Tìm được các điểm dừng ] L f - Tính H xx 1 = tại (x } {L} rsub {λλ} rsup { 0,y0, l0) L ]
- Ma trận Hess H = [ } {f} rsub {xy} rsup { xx } {f} rsub {yy} rsup { λx yx f
• Nếu H1 < 0 : hệ có cực trị ∣ } {f} rsub {xy} rsup {∣
• Nếu H1 > 0 : hệ không có cực trị f - Tính H xx 2 = tại (x } {f} rsub {yy} rsup { 0,y0) f yx
- Tính H2= |Hb| tại (x0,y0)
• Nếu H2 > 0 : hệ có cực trị
• Nếu H2 > 0 : cực đại
• Nếu H2 < 0 : hệ không có cực trị
• Nếu H2 < 0 : cực tiểu
- Tính H1= f”xx tại (x0,y0)
• Nếu H1 > 0 : cực tiểu
• Nếu H1 < 0 : cực đại
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN 1. PTVP TÁCH BIẾN Dạng f(x)dx = g(y)dy
- Lấy tích phân bất định 2 vế
f ( x )dx=¿∫ g ( y ) dy ¿
⟶ F(x) = G(y) + C (C : hằng số bất kỳ)
2. PTVP TUYẾN TÍNH CẤP 1
Dạng y’ + P(x).y = Q(x) (1) Bước 1:
- Xét PTVT : y’ + P(x).y = 0 (2)
dy =¿ - P(x).y ⟶ dy =¿ - P(x).dx dx y
- Lấy tích phân bất định 2 vế, tìm được
nghiệm tổng quát của (2) có dạng : −∫
y=C . e P (x)dx (C : hằng số bất kỳ) Bước 2:
- Xem C = C(x), nghiệm tổng quát của (2)
có dạng: y=C ( x ). e−∫ P( x )dx - Tính y’x
- Thay vào (1), giải được nghiệm tổng quát của (1) có dạng : ∫
y=[∫Q (x ) . e P ( x )dx dx+ K ]. e−∫P ( x) dx
3. PTVP CẤP 1 BERNOULLI Dạng
y’ + P(x).y = Q(x). yα (1)
- Với y ≠ 0, chia 2 vế của (1) cho yα , ta có:
y-α .y’ + P(x). y1-α = Q(x)
- Đặt z = y1-α ⟶ z’= (1-α). y-α.y’
- Thay z và z’ vào (1), ta sẽ có một PTVT
tuyến tính cấp 1 của x và z
4. PTVP CẤP 2 TUYẾN TÍNH CÓ HỆ SỐ HẰNG VỚI VẾ PHẢI ĐẶC BIỆT
Dạng y’’ + ay’ + by = f(x) (1) (a,b ∈R)
Bước 1: Tìm nghiệm tổng quát của (2)
- Xét PT: y’’ + ay’ + by = 0 (2)
- Phương trình đặc trưng: k2 + ak + y = 0 (*)
- Nghiệm tổng quát của (2)
Nghiệm của phương trình đặc trưng
Nghiệm tổng quát của (2) k 2 nghiệm thực: k 1 x k2 x 1 ≠ k2
Y(x) = C1e +C2e (C1, C2 là hằng số) nghiệm k kép k 0 x k0 x 0
Y(x) = C1e +C2 x e (C1, C2 là hằng số) 2 nghiệm phức: k = α ib Y(x)= eαx ¿ (C1, C2 là hằng số)
Bước 2: Tìm nghiệm riêng của (1)
- Trường hợp 1: f(x) = eα x . Pn(x)
(Pn là đa thức bậc n của x và α là hằng số) α Nghiệm riêng của (1)
α không phải nghiệm của u(x) = eα x . Q Q0(x) = A n(x)
(Qn là đa thức bậc n của x) PT đặc trưng (*) α là nghiệm đơn của
u(x) = x.eα x . Q Q1(x) = Ax + B n(x)
(Qn là đa thức bậc n của x) PTĐT(*) α là nghiệm kép của
u(x) = x2.eα x . Q Q2(x) = Ax2+Bx+C n(x)
(Qn là đa thức bậc n của x) PTĐT(*)
Tính u’(x), u”(x), thay vào (1) để tìm các hằng số trong Qn(x)
- Trường hợp 2: f(x) = eα x [Pn(x) cos(bx) + Qm(x) sin(bx)]
(Pn là đa thức bậc n của x, Qm là đa thức bậc m của x, và α, b là hằng số) α bi Nghiệm riêng của (1)
α bi không phải nghiệm u(x) = eα x [R(x) cos(bx) + S(x) sin(bx)]
của phương trình đặc trưng
(R(x) và S(x) là các đa thức bậc nhỏ hơn hay bằng max(m,n) (*) α bi là nghiệm của
u(x) = xeα x [R(x) cos(bx) + S(x) sin(bx)]
phương trình đặc trưng (*)
(R(x) và S(x) là các đa thức bậc nhỏ hơn hay bằng max(m,n)
Tính u’(x), u”(x), thay vào (1) để tìm các hằng số trong R(x) và S(x)
Bước 3: Nghiệm tổng quát của (1): y(x) = Y(x) + u(x)
NGUYÊN TẮC CHỒNG CHẤT NGHIỆM
Nếu phương trình (1) có dạng: y’’ + ay’ + by = f1(x) + f2(x) + … + fk(x) (k= 1 , n)
Và yk là nghiệm riêng của phương trình y’’ + ay’ + by = fk(x) thì yk là nghiệm riêng của (1)
Nghiệm tổng quát của (1) là y(x) = Y(x) + y1(x) + y2(x) + … + yk(x)