ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ
MÔN : TOÁN RỜI RẠC NĂM HỌC 202 - 202
LỚP : HỆ :
Thời gian làm bài : 90 phút SV được sử dụng tài liệu.
ĐÁP ÁN
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
1
Cho quan hệ đồng theo modulo 3 trên tập số nguyên Z . Chứng minh rằng quan
hệ đồng dư modulo 3 là quan hệ tương đương. Hãy tìm tất cả các lớp tương đương
của quan hệ đồng theo modulo 3 trên Z .
1
1
Gọi R quan hệ đồng theo modulo 3 trên tập số nguyên Z , ta
6a,b
ϵ
Z
, a Ξ b mod 3
e
(
a
b
)
3
e
Ek
ϵ
Z
a b = k.3
Ta
co
ù
6a
ϵ
Z, a a = 0 = 0.3 aRa R
ph
a
û
n
x
a
ï
(
I
)
.
6
a,b
ϵ
Z
, aRb
e
a
b
=
k.3
b
a
=
k.3
bRa
R
ñ
o
á
i
x
ö
ù
n
g
(
II
)
.
6
a,b,c
ϵ
Z
,
aRb e a b = k.3 (1)
(
1
)
+
(
2
)
e a c e
(
k + l
)
.3 aRc R
ba
é
c
c
a
à
u
(
III
)
.
bRc
e
b
c
= l.3
(2)
J
(
I
)
,
(
I
I
)
,
(
I
II
)
R
l
a
ø
quan
h
e
ä
töông
ñöông.
0,5
2
Quan hệ đồng theo modulo 3 phân hoạch Z thành 3 lớp tương đương như sau:
Z
3
=
{
L
0
,
L
1
,
L
2
}
v
ô
ù
i
L
0
=
{
3k,
k
ϵ
Z
}
=
{
...,
3, 0,3,6,9,...
}
,
L
1
=
{
3k
+
1,
k
ϵ
Z
}
=
{
...,
2,1,4, 7,10,...
}
v
a
ø
L
2
=
{
3k
+
2,
k
ϵ
Z
}
=
{
...,
1,2,5,8,11,...
}
.
0,5
2
Sử dụng các quy tắc suy diễn, hãy kiểm tra suy luận sau
1
(
p
v
q
)
r
r
(
s v t
)
s
u
u
t
m p
1
0,5
2
Vậy suy luận trên đúng.
0,5
3
Tìm số nghiệm nguyên của phương trình
x
1
+ x
2
+ x
3
+ x
4
= 22
(
1
)
Sao cho
x
1
, x
2
2;
x
3
, x
4
4
2
1
Đặt y
i
= x
i
2, i = 1,2
v
a
ø
y
j
= x
j
4, j = 3,4 , ta
y
1
= x
1
2 x
1
= y
1
+ 2
y
2
= x
2
2 x
2
= y
2
+ 2
y
3
= x
3
4 x
3
= y
3
+ 4
y
4
= x
4
4 x
4
= y
4
+ 4
0,5
2
Suy ra
(
1
)
e
x
1
+ x
2
+ x
3
+ x
4
= 22
e
y
1
+
2
+
y
2
+
2
+
y
3
+
4
+
y
4
+
4
=
22
e
y
1
+
y
2
+
y
3
+
y
4
=
10
0,5
3
Bài toán trở thành:
0,5
2
Tìm số bộ nghiệm nguyên của phương trình
y
1
+ y
2
+ y
3
+ y
4
=10, y
i
0, i = 1, 2,3, 4
(
2
)
4
Số bộ nghiệm nguyên của phương trình (2) số tổ hợp lặp chập 10 của 4 bộ phần
tử, và được tính bằng
10
10 10
C
4
=
C
10+41
=
C
13
=
286
Vậy số bộ nghiệm của phương trình (2) cũng số bộ nghiệm của phương trình (1)
là 286.
0,5
4
Giải hệ thức truy hồi
a
n
= a
n1
+ 6a
n2
, n 2, a
0
= 16, a
1
= 3
2
1
Ta phương trình đặc trưng của (1): r
2
+ r 6 = 0
nghiệm đặc trưng: r
1
= 2,r
2
= 3
nghiệm tổng quát của hệ thức: a = α r
n
+ α r
n
= α 2
n
+ α
(
3
)
n
(
2
)
,n ϵ
n 1 1 2 2 1 2
1
2
Thay điều kiện đầu a = 16, a = 3 vào (2) ta được
α
1
+ α
2
= 16
e
α
1
= 9
0 1
2
α
3
α
=
3
α
=
7
1
2
2
Vậy nghiệm của hệ thức truy hồi (1) là:
a
=
9
2
n
+
7
(
3
)
n
,
n
0
n
1
5
Dùng biểu đồ Karnaugh tìm công thức đa thức tối tiểu của hàm Boole
f
(
w, x, y, z
)
= wxyz + wxyz + wxyz + wxyz + wxyz + wxyz + wxyz + wxyz
2
1
Ta biểu đồ Karnaugh của hàm Boole
1
3
Các tế bào lớn:
Tế bào lớn
1
2
3
4
5
Công thức
wxy
wxyz
wxz
yz
w xy
2
Suy ra một phép phủ tối tiểu gm các tế bào: 1, 2, 4, 5
Với công thức đa thức tối tiểu:
f
(
w, x, y, z
)
=wxy + wxyz + yz + wxy
1
6
Khoa CNTT 6 tổ bộ môn mỗi tổ sẽ họp 1 lần/tháng. Cần tổ chức tối thiểu bao
nhiêu buổi họp mỗi tháng để không có Giảng viên nào có 2 buổi họp bị trùng, biết
rằng danh sách các tổ như sau
C
1
=
{
A, B, Z
}
,C
2
=
{
B, L
}
,C
3
=
{
A, R, Z
}
,C
4
=
{
L, R, Z
}
,C
5
=
{
A, B
}
,C
6
=
{
B, R, Z
}
2
1
Gọi G đồ thị được xây dựng bởi:
-
Mỗi đỉnh của G là một tổ bộ môn.
-
Mỗi 2 đỉnh của G cạnh nối tương ng vi 2 tổ bộ môn chung giảng
viên.
1
4
Ta đồ thị G từ dữ liệu bài toán
2
Sử dụng thuật toán màu Welsh-Powell, ta được
Ứng với mỗi màu ta phải tổ chức một ca họp, như vậy phải tối thiểu 4 ca họp để
các Giảng viên không bị trùng lịch họp.
Một cách sắp xếp lịch họp thỏa yêu cầu trên
1
Ca họp
I
II
III
IV
Tổ họp
C1
C6
C2, C3
C4, C5
Ngày tháng năm 2023
Giảng Viên
5
Đỉnh
C1
C6
C2
C3
C4
C5
Bậc
5
5
4
4
4
4
Màu
I
II
III
III
IV
IV

Preview text:

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ
MÔN : TOÁN RỜI RẠC NĂM HỌC 202 - 202 LỚP : HỆ :
Thời gian làm bài : 90 phút
SV được sử dụng tài liệu. ĐÁP ÁN Câu Ý Nội dung Điểm
Cho quan hệ đồng dư theo modulo 3 trên tập số nguyên Z . Chứng minh rằng quan 1
hệ đồng dư modulo 3 là quan hệ tương đương. Hãy tìm tất cả các lớp tương đương 1
của quan hệ đồng dư theo modulo 3 trên Z .
Gọi R là quan hệ đồng dư theo modulo 3 trên tập số nguyên Z , ta có 6
a,b ϵ Z, a Ξ b mod 3 e (a b) 3 e Ek ϵ Z a b = k.3 Ta coù
6a ϵ Z, a a = 0 = 0.3 aRa R phaûn xaï (I ). 1
6a,b ϵ Z, aRb e a b = k.3 b a = –k.3 bRa R ñoái xöùng (II ). 0,5
6a,b,c ϵ Z,
aRb e a b = k.3 (1) (1) + (2) e a c e (k + l).3 aRc R baéc caàu (III ).
bRc e b c = l.3 (2) J ( ) ) ) I
,(I I ,(I II R laø quan heä töông ñöông.
Quan hệ đồng dư theo modulo 3 phân hoạch Z thành 3 lớp tương đương như sau: Z = { 3 L0 , L1 , L2 } vôùi
L0 = {3k, k ϵ Z} = {...,–3, 0,3,6,9,...}, 2 0,5
L1 = {3k + 1, k ϵ Z} = {...,–2,1,4, 7,10,...} vaø
L2 = {3k + 2, k ϵ Z} = {...,–1,2,5,8,11,. .}. 2
Sử dụng các quy tắc suy diễn, hãy kiểm tra suy luận sau 1 (
p v q ) → r
r → (s v t ) s u u t m p 1 0,5 2 0,5
Vậy suy luận trên là đúng.
Tìm số nghiệm nguyên của phương trình 3
x + x + x + x = 22 (1) 1 2 3 4 2 Sao cho x , x 2; x , x 4 1 2 3 4
Đặt y = x – 2, i = 1,2 vaø y = x – 4, j = 3,4 , ta có i i j j = – = + y x 2 x y 2 1 1 1 1 1
y = x – 2 x = y + 2 0,5 2 2 2 2
y = x – 4 x = y + 4 3 3 3 3
y = x – 4 x = y + 4 4 4 4 4 Suy ra (1) e x
1 + x2 + x3 + x4 = 22 2 0,5
e y + 2 + y + 2 + y + 4 + y + 4 = 22 1 2 3 4
e y + y + y + y = 10 1 2 3 4 3 Bài toán trở thành: 0,5 2
Tìm số bộ nghiệm nguyên của phương trình
y1 + y2 + y3 + y4 =10, yi 0, i = 1, 2,3, 4 (2)
Số bộ nghiệm nguyên của phương trình (2) là số tổ hợp lặp chập 10 của 4 bộ phần
tử, và được tính bằng 10 10 10 4 C = = = 0,5 4 C C 286 10+4–1 13
Vậy số bộ nghiệm của phương trình (2) cũng là số bộ nghiệm của phương trình (1) là 286. Giải hệ thức truy hồi 4 2 a = –a
+ 6a , n 2, a = 16, a = –3 n n–1 n–2 0 1
Ta có phương trình đặc trưng của (1): r2 + r – 6 = 0
nghiệm đặc trưng: r = 2,r = –3 1 2 1 1
nghiệm tổng quát của hệ thức: a = α rn + α rn = α 2n + α (–3)n (2) ,n ϵ n 1 1 2 2 1 2 α + α = 16 α = 9
Thay điều kiện đầu a = 16, a = –3 vào (2) ta được 1 2 e 1 0 1
2α – 3α = –3 α = 7 1 2 2
2 Vậy nghiệm của hệ thức truy hồi (1) là: 1
a = 9 2n + 7 (–3)n , n 0 n
Dùng biểu đồ Karnaugh tìm công thức đa thức tối tiểu của hàm Boole 5 2
f (w, x, y, z) = wxyz + wxyz + wxyz + wxyz + wxyz + wxyz + wxyz + wxyz
1 Ta có biểu đồ Karnaugh của hàm Boole 1 3 Các tế bào lớn: Tế bào lớn 1 2 3 4 5 Công thức wxy wxyz wxz yz w xy
Suy ra một phép phủ tối tiểu gồm các tế bào: 1, 2, 4, 5
Với công thức đa thức tối tiểu: 2 1
f (w, x, y, z)=wxy + wxyz + yz + wxy
Khoa CNTT có 6 tổ bộ môn và mỗi tổ sẽ họp 1 lần/tháng. Cần tổ chức tối thiểu bao
nhiêu buổi họp mỗi tháng để không có Giảng viên nào có 2 buổi họp bị trùng, biết 6
rằng danh sách các tổ như sau 2
C = {A, B, Z},C = {B, L},C = {A, R, Z},C = {L, R, Z},C = {A, B},C = {B, R, Z} 1 2 3 4 5 6
Gọi G là đồ thị được xây dựng bởi:
- Mỗi đỉnh của G là một tổ bộ môn. 1 1
- Mỗi 2 đỉnh của G có cạnh nối tương ứng với 2 tổ bộ môn có chung giảng viên. 4
Ta có đồ thị G từ dữ liệu bài toán
Sử dụng thuật toán tô màu Welsh-Powell, ta được Đỉnh C1 C6 C2 C3 C4 C5 Bậc 5 5 4 4 4 4 Màu tô I II III III IV IV
2 Ứng với mỗi màu tô ta phải tổ chức một ca họp, như vậy phải có tối thiểu 4 ca họp để 1
các Giảng viên không bị trùng lịch họp.
Một cách sắp xếp lịch họp thỏa yêu cầu trên là Ca họp I II III IV Tổ họp C1 C6 C2, C3 C4, C5 Ngày tháng năm 2023 Giảng Viên 5
Document Outline

  • ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ
  • ĐÁP ÁN