+ Công
th
Do
c
w
l
n
iê
lo
n
ad
h
ed
b
g
y
i
h
u
a
yen
s
thu
m
(h
i
uy
n
en
v
2
à
2@
s
r
ep
c
ly
lo
n
o
h
p.c
:
o
r
m)
<=
2 * e / 3
+ Bc ca mi min ít nht phi bng 3
Tóm
tt
thuyết Toán ri rc
Minh Hiếu 20225841
1. Các đồ th đặc bit
- Đồ th đầy đủ (K) : Mi cnh ni vi n -1 cnhn li
- Đồ th vòng (C) :
- Đồ th bánh xe (W)
2. Bc ca đồ th ng
- Tng bc ca đồ th s chn công thc là : deg = 2 * e
Trong đó deg tng bc e tng s cnh
- S đỉnh l ca mt đ th phi s chn
3. Chu trình đưng đi
- Hành trình trong đồ th G là mt dãy đỉnh v1,v2,v3,v4 sao cho vi vi+1 k
nhau
- Hành trình trong đó mi đnh khác nhau đưc gi đưng đi
- Hành trình v1,v2,v3 .......... v1 đưc gi chu trình nếu trong đó mi đỉnh
khác nhau tr đỉnh đầu và đnh cui
+ Độ dài ca chu trình là tng s đỉnh hoc tng s cnh mà chu trình đi
qua
- Chu trình cha mi đỉnh trong đồ th gi chu trình Hamilton
- Chu trình dùng mi cnh đúng mt ln đưc gi chu trình Euler
+ Một đồ th vô hướng liên thông được gi là đồ th Euler khi nó có chu trình
Euler,khi đó mi đnh của nó đều có bc chn
- Độ dài ca chu trình ngn nhất trong đồ th đưc gi chu vi nh nht ca
đồ th đó
+ Định lý : Trong đồ th liên thông G = (V,E) bt kì chu vi nh nht g tha
mãn 3 <= g < vô cùng ta luôn có : e <= g * (v - 2) / (g - 2)
4. Đồ th phng
- Một đồ th đưc gi là phng nếu ta có th v nó trên mt phng mà không
có cnh nào ct nhau. Hình v đó được gi là biu din phng của đồ th - Min
trong đồ th vùng hoc tp hp các đỉnh hoc cnh trong đồ th
+ Bc ca mt min là s cnh trên biên ca min đó
-
Xét G(V,E)
l
à
Do
đ
w
nlo
th
ad
e
c
d
ó
by
h
h
ư
u
ye
n
n
g
thu
v
(h
i
uy
n
en
đ
2
2
n
@
h
re
V
ply
=
lo
{
o
v
p.
1
c
,
o
v
m
2
)
,v3,v4
.
vn} A ma
- Công thc Euler : r = e v + 2
Trong đó r s min trong biu din phng ca đồ th, e là tng s cnh,
v là tng bc
- Mt vài h qu của định lý Euler :
+ Nếu G là một đồ th phng liên thông vi e cnh và v đỉnh thoi mãn v >= 3
thì ta có công thc sau e <= 3v 6
+ Nếu G là một đồ th phng liên thông thì G có mt đỉnh bc không quá 5
+ Nếu một đồ th phng liên thông có e cnh, v đỉnh trong đó v >= 3 và không
có chu trình độ dài 3 thì e <= 2v 4
- Đồ th là không phng nếu và ch nếu nó cha mt đồ th con đồng phôi vi
K3,3 hoặc K5 (K3,3 và K5 đều là đồ th không phng)
5. Đ th Hamilton
- Đồ th na Hamilton
+ Đường đi được gọi là đường đi Hamilton nếu nó cha tt c các đỉnh ca
G
+ Đồ th đưc gi đồ th na Hamilton nếu nó có đường đi
Hamilton
- Đồ th Hamilton
+ Chu trình đưc gi chu trình Hamilton nếu cha tt c các đnh caG
+ Đồ th đưc gi đồ th Hamilton nếu chu trình Hamilton - Định
:
+ Đồ th đầy đủ (Kn) có chu trình Hamilton vi mi n >= 3
+ Nếu G = (V,E) có chu trình Hamilton, vy thì vi mi tập đỉnh khác rng S,
đồ th thu được t G bằng cách xóa các đỉnh thuc S ch có nhiu nht |S|
thành phn liên thông
- Định lý Ore : Gi s G là một đơn đồ th với n >= 3 đỉnh thoi mãn Vi mi
cp đỉnh không lin k u v ta degv + degu >= n khi đó G là đồ th
Hamilton
- Định Dirac : Nếu G mt đ th vi n >= 3 thoi mãn
Bc ca mi đỉnh ít nht bng n/2, khi đó G là đồ th Hamilton
6. Đ thng
- Đồ th có hướng là đồ th trong đó các cạnh có hướng ch định mt chiu t
đỉnh xuất phát đến đỉnh đích
- Bc vào ca một đỉnh v là s cạnh có hướng với đnh kết thúc là đỉnh v,
tương tự vi bc ra.
- Công thc liên h gia bc vào và bc ra
trn k ca G. Xét s hành trình có ng t vi ti vj, khi đó :
+ d
- Mt vài định nghĩa
+ Một đồ th có hướng G = (V,E) là liên thông mnh nếu vi mọi đỉnh u và v
thuộc V, đều tn ti một đường đi có hướng t u ti v trong G
+ Một đồ th có hướng G = (V,E) được gi là phi chu trình(DAG) nếu nó
không chứa chu trình có hướng
- Mt đồ th định hướng của đồ th (vô hướng) G = (V,E) là một đồ th
ớng thu được t G bng cách chn một hướng
Cho mi cnh xy ca đồ th
- Đồ th thi đấu mt đồ th đnh ng ca mt đ th đầy đ
+ Định : Mi đồ th thi đấu đều cha mt đưng đi Hamilton
7. màu đồ th
- Tô màu đồ th là quá trình gán màu cho mỗi đỉnh của đồ th sao cho không có
hai đỉnh k nhau có cùng màu.
- Sc s của đồ th là s nguyên k nh nht tha mãn có mt cách tô màu cho
G bng k màu.
- Đnh : Nếu G đồ th vi mi đỉnh đều có bc <= k, thì :
+ Sc s <= k + 1
+ Nếu G liên thông và không chính quy thì Sc s <= k
o Đồ th chính quy đồ th tt c các đỉnh cùng bc
8. Đ th hai phn
- Đồ th G là đồ th hai phn khi Sc s <= 2
- Định
+ G đồ th hai phn nếu và ch nếu không cha chu trình đi
l
9. Cây
- Định nghĩa : Ta nói rng mt đồ th T mt cây nếu tha mãn 2 tính cht
+ T liên thông
+ T không có chu trình
- Mt s tính cht ca cây T = (V,E)
+ T không chứa chu trình nhưng nếu thêm mt cnh nối 2 đỉnh không
k nhau trong T thì đồ th nhận được có đúng 1 chu trình
+ |E| = |V| - 1
+ T có ít nht 2 đỉnh bc 1
+ Nếu xóa 2 cnh bt kì t T thì thu được 2 đồ th T1 và T2 đều là
cây - Rng : tp hợp các cây T được gi là mt rng
+ Nếu mt tng cha c cây thì ta có công thc |E| = |V| - c
- Cây gán nhãn : ta c định các đỉnh ca mt cây, mỗi đỉnh được gán mt
nhãn
+ Định Cayley : S cây gán nhãn vi n đỉnh n^(n-2)
- Prufer code : được dùng để lưu trữ cây
Các bước tìm Prufer code :
+ Bước 1 : Tìm đỉnh có bc nh nhất và được đánh số nh nht trong cây,
xóa n và in ra nhãn của đỉnh k vi nó
+ c 2 : Tính toán li bc ca các đnh còn li trong đồ th
+ Bước 3 : Lp lại bước 1 đến khi chn lại 2 đỉnh, đầu ra s là mt dãy
s gm n -1 phn t đưc gi là Prufer code
+ d :
10. DFS
- Sp xếp Topo (Topological Sorting) trong đồ th là quá trình sp xếp các
đỉnh sao cho mi cnh ch đi từ đỉnh có th t cao hơn đến đỉnh có th t
thp hơn. Nói cách khác, trong sp xếp Topo, không chu trình trong
đồ th.
+ Bước 1 : Duyt qua tt c các đỉnh chưa được sp xếp, tìm đỉnh có bán
bc vào nh nht, chn đỉnh đó là đỉnh tiếp theo được sp xếp.
+ Bước 2 : Duyt qua tt c các đỉnh mà đỉnh đưc chn có cạnh hướng
đến đỉnh đó, giảm bán bc vào của nó đi 1.
+ c 3 : Lp li c 1 2 cho đến khi đã sp xếp tt c các đnh
11. Bài toán tìm đường đi nh nht
- Thut toán Dijkstra
+ c 1 :Khi to:
o Đặt tt c c đỉnh trong đồ th có trạng thái "chưa xét" và khoảng
cách t đỉnh xut phát đến các đỉnh còn li là vô cùng ln (hoc vô
cùng ln tùy thuc vào kiu d liu s dng).
o Đặt khong cách t đỉnh xut phát đến chính 0.
+ c 3 : Bt đầu t đỉnh xut phátduyt qua các đỉnh:
o Ti mỗi bước, chọn đỉnh có khong cách nh nht t đỉnh xut phát
mà chưa được xét.
o Duyt qua tt c các đỉnh k vi đnh đó:
o Nếu khong cách t đỉnh xut phát tới đỉnh k hin ti lớn hơn
khong cách hin ti và trng s ca cnh gia đỉnh đó và đỉnh k
nh n khoảng cách hin ti, thì cp nht khong cách mi.
o Đánh du đỉnh va xét "đã xét".
+ c 3 : Lp li c 2 cho đến khi tt c các đỉnh đu đã đưc xét.
o Kết qu ca thut toán Dijkstra s là khong cách ngn nht t đỉnh
xuất phát đến tt c các đỉnh còn lại trong đồ th.
12. Bài toán cây khung nh nht
- Cây khung là mt cây con của đồ th gc, bao gm tt c các đỉnh và mt s
cnh của đồ th
- Thut toán Kruskal:
+ c 1: Sp xếp các cnh ca đồ th theo trng s tăng dn.
+ c 2: Duyt qua tng cnh đã đưc sp xếp:
o Nếu vic thêm cạnh đó không to thành chu trình vi các cạnh đã có
trong cây khung, thì thêm cạnh đó vào cây khung.
o Nếu vic thêm cạnh đó to thành chu trình, thì b qua cnh đó và tiếp
tc vi cnh tiếp theo.
+ c 3: Kết qu s cây khung nh nht ca đ th.
- Thut toán Prim:
+ c 1: Chn mt đỉnh bt k làm đỉnh xut phát ca cây khung.
+ Bước 2: Lặp cho đến khi tt c các đỉnh đều đã đưc thêm vào cây
khung:
o Tìm cnh có trng s nh nht mà một đỉnh nm trong cây khung
một đnh không nm trong cây khung.
o Thêm cnh đó vào cây khung và thêm đỉnh k vi cạnh đó vào tập
hợp các đỉnh đã xét.
+ c 4: Kết qu s y khung nh nht ca đ th.
13. Lung cc đi
- hình bài toán
+ Đồ th có hướng mô t ớng đi của du, trng s
mi cạnh là lượng du tối đa mỗi ng có th chuyn
+ Mục tiêu là tìm lưu lượng du ti đa có thể chuyn t
S sang T
- Lát ct mt cách phân hoch tp đỉnh thành hai phn L
và R
- Kh năng thông qua ca lát ct tng kh năng thông
qua ca các cnh t L ti R
- Thut toán Ford - Fulkerson
+ Bước 1 : Xây dựng đồ th lung t đồ th cho trước (đồ th
G)
f = c : Đảo chiu mũi tên và ghi li giá tr lung là f
f = 0 : Gi nguyên mũi tên và ghi giá tr lung c
f < c : cnh = c - f
cnh mi = f
+ c 2 : Chn mt đưng đi t S ti T thông qua đồ th lung
+ c 3 : Chn trng s nh nht (k)trên đường đi vừa tìm được.
Nếu hướng ca cạnh đó trong đồ th G ban đầu cùng chiu vi
đồ th luồng thì tăng nó lên k, ngược li thì gim k
+ c 4 :Lp lại các bước trên đến khi không th tìm được đường đi từ S ti T
trong đồ th lung
II. Đếm t hp
1. Hàm sinh
- Mt vài hàm sinh hay gp :
+ Hàm sinh ca dãy (1,1,1,1,1 ... ) là 1/(1-x)
+ Hàm sinh ca dãy (1,-1,1,-1, ..... ) -1/(x + 1)
+ Hàm sinh ca dãy (1,0,1,0, ..... ) 1/(1-x^2)
+ Hàm sinh ca dãy (1,2,3,4.....) 1/(1-x)^2
+ Hàm sinh ca dãy Fibonaci là x/(1-x-x^2)
2. Công thc truy hi
- Định nghĩa : Công thức truy hồi đối vi dãy s (An) là biu bin An qua mt
hay nhiu s hạng đi trước ca dãy
- Tìm Công thc truy hi tuyến tính

Preview text:

Tóm
thuyết Toán rời rạc tắt lý
Vũ Minh Hiếu 20225841
1. Các đồ thị đặc biệt
- Đồ thị đầy đủ (K) : Mỗi cạnh nối với n -1 cạnh còn lại
- Đồ thị vòng (C) :
- Đồ thị bánh xe (W)
2. Bậc của đồ thị vô hướng
- Tổng bậc của đồ thị là số chẵn và có công thức là : deg = 2 * e
Trong đó deg là tổng bậc và e là tổng số cạnh
- Số đỉnh lẻ của một đồ thị phải là số chẵn
3. Chu trình và đường đi
- Hành trình trong đồ thị G là một dãy đỉnh v1,v2,v3,v4 sao cho vi và vi+1 kề nhau
- Hành trình mà trong đó mọi đỉnh khác nhau được gọi là đường đi
- Hành trình v1,v2,v3 .......... v1 được gọi là chu trình nếu trong đó mọi đỉnh
khác nhau trừ đỉnh đầu và đỉnh cuối
+ Độ dài của chu trình là tổng số đỉnh hoặc tổng số cạnh mà chu trình đi qua
- Chu trình chứa mọi đỉnh trong đồ thị gọi là chu trình Hamilton
- Chu trình dùng mỗi cạnh đúng một lần được gọi là chu trình Euler
+ Một đồ thị vô hướng liên thông được gọi là đồ thị Euler khi nó có chu trình
Euler,khi đó mọi đỉnh của nó đều có bậc chẵn
- Độ dài của chu trình ngắn nhất trong đồ thị được gọi là chu vi nhỏ nhất của đồ thị đó
+
Định lý : Trong đồ thị liên thông G = (V,E) bất kì có chu vi nhỏ nhất g thỏa
mãn 3 <= g < vô cùng ta luôn có : e <= g * (v - 2) / (g - 2) 4. Đồ thị phẳng
- Một đồ thị được gọi là phẳng nếu ta có thể vẽ nó trên mặt phẳng mà không
có cạnh nào cắt nhau. Hình vẽ đó được gọi là biểu diễn phẳng của đồ thị - Miền
trong đồ thị là vùng hoặc tập hợp các đỉnh hoặc cạnh trong đồ thị
+ Bậc của một miền là số cạnh trên biên của miền đó
+ Bậc của mỗi miền ít nhất phải bằng 3
+ Công thứDocwlniêlonadhedệbgy ihữuayensốthum(hiềuynenv2à2@srốepclyạlonohp.c:orm)<= 2 * e / 3
- Công thức Euler : r = e – v + 2
Trong đó r là số miền trong biểu diễn phẳng của đồ thị, e là tổng số cạnh, v là tổng bậc
- Một vài hệ quả của định lý Euler :
+ Nếu G là một đồ thị phẳng liên thông với e cạnh và v đỉnh thoải mãn v >= 3
thì ta có công thức sau e <= 3v – 6
+ Nếu G là một đồ thị phẳng liên thông thì G có một đỉnh bậc không quá 5
+ Nếu một đồ thị phẳng liên thông có e cạnh, v đỉnh trong đó v >= 3 và không
có chu trình độ dài 3 thì e <= 2v – 4
- Đồ thị là không phẳng nếu và chỉ nếu nó chứa một đồ thị con đồng phôi với
K3,3 hoặc K5 (K3,3 và K5 đều là đồ thị không phẳng)
5. Đồ thị Hamilton
- Đồ thị nửa Hamilton
+ Đường đi được gọi là đường đi Hamilton nếu nó chứa tất cả các đỉnh của G
+ Đồ thị được gọi là đồ thị nửa Hamilton nếu nó có đường đi Hamilton - Đồ thị Hamilton
+ Chu trình được gọi là chu trình Hamilton nếu nó chứa tất cả các đỉnh củaG
+ Đồ thị được gọi là đồ thị Hamilton nếu nó có chu trình Hamilton - Định lý :
+ Đồ thị đầy đủ (Kn) có chu trình Hamilton với mọi n >= 3
+ Nếu G = (V,E) có chu trình Hamilton, vậy thì với mọi tập đỉnh khác rỗng S,
đồ thị thu được từ G bằng cách xóa các đỉnh thuộc S chỉ có nhiều nhất |S| thành phần liên thông
- Định lý Ore : Giả sử G là một đơn đồ thị với n >= 3 đỉnh thoải mãn Với mọi
cặp đỉnh không liền kề u và v ta có degv + degu >= n khi đó G là đồ thị Hamilton
- Định lý Dirac : Nếu G là một đồ thị với n >= 3 thoải mãn
Bậc của mỗi đỉnh ít nhất bằng n/2, khi đó G là đồ thị Hamilton
6. Đồ thị có hướng
- Đồ thị có hướng là đồ thị trong đó các cạnh có hướng chỉ định một chiều từ
đỉnh xuất phát đến đỉnh đích
- Bậc vào của một đỉnh v là số cạnh có hướng với đỉnh kết thúc là đỉnh v,
tương tự với bậc ra.
- Công thức liên hệ giữa bậc vào và bậc ra
- Xét G(V,E) làDođwồnlothadị ecdóbyhhưuớ yenngthuvớ
(hiuynenđ2ỉ2n@hreVply=lo{ovp.1c,ovm2),v3,v4 . vn} và A là ma trận kề của G. Xét
là số hành trình có hướng từ vi tới vj, khi đó : + Ví dụ
- Một vài định nghĩa
+ Một đồ thị có hướng G = (V,E) là liên thông mạnh nếu với mọi đỉnh u và v
thuộc V, đều tồn tại một đường đi có hướng từ u tới v trong G
+ Một đồ thị có hướng G = (V,E) được gọi là phi chu trình(DAG) nếu nó
không chứa chu trình có hướng
- Một đồ thị định hướng của đồ thị (vô hướng) G = (V,E) là một đồ thị có
hướng thu được từ G bằng cách chọn một hướng
Cho mỗi cạnh xy của đồ thị
- Đồ thị thi đấu là một đồ thị định hướng của một đồ thị đầy đủ
+ Định lý : Mọi đồ thị thi đấu đều chứa một đường đi Hamilton

7. Tô màu đồ thị
- Tô màu đồ thị là quá trình gán màu cho mỗi đỉnh của đồ thị sao cho không có
hai đỉnh kề nhau có cùng màu.
- Sắc số của đồ thị là số nguyên k nhỏ nhất thỏa mãn có một cách tô màu cho G bằng k màu.
- Định lý : Nếu G là đồ thị với mọi đỉnh đều có bậc <= k, thì :
+ Sắc số <= k + 1
+ Nếu G liên thông và không chính quy thì Sắc số <= k
o Đồ thị chính quy là đồ thị có tất cả các đỉnh có cùng bậc
8. Đồ thị hai phần
- Đồ thị G là đồ thị hai phần khi Sắc số <= 2 - Định lý
+ G là đồ thị hai phần nếu và chỉ nếu nó không chứa chu trình độ dài lẻ 9. Cây
- Định nghĩa : Ta nói rằng một đồ thị T là một cây nếu nó thỏa mãn 2 tính chất + T liên thông + T không có chu trình
- Một số tính chất của cây T = (V,E)
+ T không chứa chu trình nhưng nếu thêm một cạnh nối 2 đỉnh không
kề nhau trong T thì đồ thị nhận được có đúng 1 chu trình + |E| = |V| - 1
+ T có ít nhất 2 đỉnh bậc 1
+ Nếu xóa 2 cạnh bất kì từ T thì thu được 2 đồ thị T1 và T2 đều là
cây - Rừng : tập hợp các cây T được gọi là một rừng
+ Nếu một từng chứa c cây thì ta có công thức |E| = |V| - c
- Cây gán nhãn : ta cố định các đỉnh của một cây, mỗi đỉnh được gán một nhãn
+ Định lý Cayley : Số cây gán nhãn với n đỉnh là n^(n-2)
- Prufer code : được dùng để lưu trữ cây
Các bước tìm Prufer code :
+ Bước 1 : Tìm đỉnh có bậc nhỏ nhất và được đánh số nhỏ nhất trong cây,
xóa nỏ và in ra nhãn của đỉnh kề với nó
+ Bước 2 : Tính toán lại bậc của các đỉnh còn lại trong đồ thị
+ Bước 3 : Lặp lại bước 1 đến khi chỉ còn lại 2 đỉnh, đầu ra sẽ là một dãy
số gồm n -1 phần tử được gọi là Prufer code + Ví dụ : ⇒ 10. DFS
- Sắp xếp Topo (Topological Sorting) trong đồ thị là quá trình sắp xếp các
đỉnh sao cho mỗi cạnh chỉ đi từ đỉnh có thứ tự cao hơn đến đỉnh có thứ tự
thấp hơn. Nói cách khác, trong sắp xếp Topo, không có chu trình trong đồ thị.
+ Bước 1 : Duyệt qua tất cả các đỉnh chưa được sắp xếp, tìm đỉnh có bán
bậc vào nhỏ nhất, chọn đỉnh đó là đỉnh tiếp theo được sắp xếp.
+ Bước 2 : Duyệt qua tất cả các đỉnh mà đỉnh được chọn có cạnh hướng
đến đỉnh đó, giảm bán bậc vào của nó đi 1.
+ Bước 3 : Lặp lại Bước 1 và 2 cho đến khi đã sắp xếp tất cả các đỉnh
11. Bài toán tìm đường đi nhỏ nhất
- Thuật toán Dijkstra + Bước 1 :Khởi tạo:
o Đặt tất cả các đỉnh trong đồ thị có trạng thái "chưa xét" và khoảng
cách từ đỉnh xuất phát đến các đỉnh còn lại là vô cùng lớn (hoặc vô
cùng lớn tùy thuộc vào kiểu dữ liệu sử dụng).
o Đặt khoảng cách từ đỉnh xuất phát đến chính nó là 0.
+ Bước 3 : Bắt đầu từ đỉnh xuất phát và duyệt qua các đỉnh:
o Tại mỗi bước, chọn đỉnh có khoảng cách nhỏ nhất từ đỉnh xuất phát mà chưa được xét.
o Duyệt qua tất cả các đỉnh kề với đỉnh đó:
o Nếu khoảng cách từ đỉnh xuất phát tới đỉnh kề hiện tại lớn hơn
khoảng cách hiện tại và trọng số của cạnh giữa đỉnh đó và đỉnh kề
nhỏ hơn khoảng cách hiện tại, thì cập nhật khoảng cách mới.
o Đánh dấu đỉnh vừa xét là "đã xét".
+ Bước 3 : Lặp lại bước 2 cho đến khi tất cả các đỉnh đều đã được xét.
o Kết quả của thuật toán Dijkstra sẽ là khoảng cách ngắn nhất từ đỉnh
xuất phát đến tất cả các đỉnh còn lại trong đồ thị.
12. Bài toán cây khung nhỏ nhất
- Cây khung là một cây con của đồ thị gốc, bao gồm tất cả các đỉnh và một số
cạnh của đồ thị
- Thuật toán Kruskal:
+ Bước 1: Sắp xếp các cạnh của đồ thị theo trọng số tăng dần.
+ Bước 2: Duyệt qua từng cạnh đã được sắp xếp:
o Nếu việc thêm cạnh đó không tạo thành chu trình với các cạnh đã có
trong cây khung, thì thêm cạnh đó vào cây khung.
o Nếu việc thêm cạnh đó tạo thành chu trình, thì bỏ qua cạnh đó và tiếp
tục với cạnh tiếp theo.
+ Bước 3: Kết quả sẽ là cây khung nhỏ nhất của đồ thị. - Thuật toán Prim:
+ Bước 1: Chọn một đỉnh bất kỳ làm đỉnh xuất phát của cây khung.
+ Bước 2: Lặp cho đến khi tất cả các đỉnh đều đã được thêm vào cây khung:
o Tìm cạnh có trọng số nhỏ nhất mà một đỉnh nằm trong cây khung
và một đỉnh không nằm trong cây khung.
o Thêm cạnh đó vào cây khung và thêm đỉnh kề với cạnh đó vào tập hợp các đỉnh đã xét.
+ Bước 4: Kết quả sẽ là cây khung nhỏ nhất của đồ thị.
13. Luồng cực đại - Mô hình bài toán
+ Đồ thị có hướng mô tả hướng đi của dầu, trọng số
mỗi cạnh là lượng dầu tối đa mỗi ống có thể chuyển
+ Mục tiêu là tìm lưu lượng dầu tối đa có thể chuyển từ S sang T
- Lát cắt là một cách phân hoạch tập đỉnh thành hai phần L và R
- Khả năng thông qua của lát cắt là tổng khả năng thông
qua của các cạnh từ L tới R
- Thuật toán Ford - Fulkerson
+ Bước 1 : Xây dựng đồ thị luồng từ đồ thị cho trước (đồ thị
G) ➢ f = c : Đảo chiều mũi tên và ghi lại giá trị luồng là f
➢ f = 0 : Giữ nguyên mũi tên và ghi giá trị luồng là c
➢ f < c : cạnh cũ = c - f cạnh mới = f ⇒
+ Bước 2 : Chọn một đường đi từ S tới T thông qua đồ thị luồng
+ Bước 3 : Chọn trọng số nhỏ nhất (k)trên đường đi vừa tìm được.
Nếu hướng của cạnh đó trong đồ thị G ban đầu cùng chiều với
đồ thị luồng thì tăng nó lên k, ngược lại thì giảm k
+ Bước 4 :Lặp lại các bước trên đến khi không thể tìm được đường đi từ S tới T trong đồ thị luồng
II. Đếm và tổ hợp 1. Hàm sinh
- Một vài hàm sinh hay gặp :
+ Hàm sinh của dãy (1,1,1,1,1 ... ) là 1/(1-x)
+ Hàm sinh của dãy (1,-1,1,-1, ..... ) là -1/(x + 1)
+ Hàm sinh của dãy (1,0,1,0, ..... ) là 1/(1-x^2)
+ Hàm sinh của dãy (1,2,3,4.....) là 1/(1-x)^2
+ Hàm sinh của dãy Fibonaci là x/(1-x-x^2)
2. Công thức truy hồi
- Định nghĩa : Công thức truy hồi đối với dãy số (An) là biểu biễn An qua một
hay nhiều số hạng đi trước của dãy
- Tìm Công thức truy hồi tuyến tính
Document Outline

  • 1. Các đồ thị đặc biệt
  • 2. Bậc của đồ thị vô hướng
  • 3. Chu trình và đường đi
  • 4. Đồ thị phẳng
  • 5. Đồ thị Hamilton
  • 6. Đồ thị có hướng
  • 7. Tô màu đồ thị
    • + Sắc số <= k + 1
  • 8. Đồ thị hai phần
  • 9. Cây
    • - Một số tính chất của cây T = (V,E)
    • + |E| = |V| - 1
  • 10. DFS
  • 11. Bài toán tìm đường đi nhỏ nhất
  • 12. Bài toán cây khung nhỏ nhất
    • - Thuật toán Kruskal:
    • - Thuật toán Prim:
  • 13. Luồng cực đại
  • - Thuật toán Ford - Fulkerson
  • II. Đếm và tổ hợp
    • 1. Hàm sinh
    • 2. Công thức truy hồi