TỔNG QUAN DU LCH
Chương 1: Bản cht, đặc đim của du lịch
u 1:
a) Hãy chỉ ra những điểm giống khác nhau giữa những người nêu trong hình
1.1.
Họ đều người lhành
Họ đều đi đến một nơi khác ngoài nơi trú thường xuyên của họ.
Họ đều có mục đích và thời gian xác định cho chuyến đi của họ.
Khác nhau:
Người lữ hành
Không vì mục đích nhận t
lao
mục đích nhận thù lao
KHÁCH DU LỊCH
KHÁCH
THAM QUAN
KHÔNG PHẢI KHÁCH DU
LCH
DU KHÁCH
Giống nhau:
b) Với một người rời khỏi nhà, nếu phân biệt chi tiết hơn theo cả 3 tiêu chí: mục
đích chuyến đi, không gian chuyến đi thời gian chuyến đi, chúng ta còn
những loại lữ khách nào nữa?
- Một người dự tiệc thời gian xác định. Mục đích chuyến đi ng, không
gian xác định nhưng họ vẫn không được coi là khách du lịch.
u 2: Phân tích ý nghĩa của việc xác định chính xác các tiêu chí để phân biệt
người đi du lịch với những người rời khỏi nhà vì các do khác nhau?
Việc xác định chính xác các tiêu cđể phân biệt người đi du lịch với những
người rời khỏi nhà các do khác nhau, ta có thể nhận định ng ai sẽ
khách hàng tiềm năng được nhắm đến và bắt đầu trin khai các kế hoạch
marketing cũng như các dịch vụ du lịch m theo. Khi các tiêu cđã được xác
định ng thì việc nhầm lẫn giữa c nhóm khách hàng sít khả năng xảy
ra hơn. Ví dta xác định được ai người đi du lịch thì ta sẽ đánh giá được khả
năng du lịch của hđến đâu, hcần họ mong muốn được từ việc đi
du lịch. Khi mà du lịch đã không n một hiện tượng mi nổi nữa thì việc
sự phân chia ng sẽ làm giảm bớt những rủi ro cho c doanh nghiệp khi
thực hiện những chiến dịch du lịch mới ththiết kế phù hợp hơn với nhu
cầu thay đổi của khách ng. Còn khi không phân biệt được ai khách đi du
lịch, ai người rời khỏi nhà các do khác thì sẽ lãng pi nguyên một
cách vô ích.
- Tiêu cphân biệt các khách du lịch với c phạm vi không gian khác
nhau và quãng thời gian khác nhau có ý nghĩa gì?
Tạo nên một sự linh động hơn trong việc xác định được thời gian,
không gian một cách xác định, để ta dễ dàng hơn trong việc so nh
giữa khách du lịch khách tham quan. Phục vụ sao cho phù hợp giữa
khách du lịch nội địa và khách du lịch nước ngoài.
u 3: Nên chỉ chọn một định nghĩa tốt nhất cho khái niệm du lịch hay phải
xem xét nhiều khái niệm về du lịch. Nếu chọn một, anh chị chọn định nghĩa
nào? Vì sao?
- Theo i thì chúng ta nên xem xét nhiu khái niệm về du lịch để hiểu
và sâu hơn về du lịch.
u 4: sao nói Bán sản phẩm du lịch bán các giấc mơ”?
Những du khách khác nhau nhu cầu, mong muốn rất khác nhau đối với
chuyến đi du lịch. ng, họ không tìm bản thân các hàng hóa, dịch vụ họ
mua. Chắc hẳn không phải người ta đi du lịch nhằm để được khách sạn,
máy bay, không hẳn để được tiện nghi n nhà mt số khách du lịch
muốn tìm chuyến đi sự giải trí, số khác lại tìm chuyến đi cơ hội nâng cao sự
hiu biết, lại những ngưi đi du lịch tìm những người bạn mới giải tỏa áp
lực tâm lý… Một cách tổng quát, sản phẩm du lịch cung cấp điều cho khách?
Khi một du khách bỏ tiền ra đi du lịc, kết thúc chuyến đi, tiền đã chi tiêu xong,
họ được cái gì? Họ mong chờ chuyến đi du lịch? Đâu là giá tr sử dụng của
sản phẩm du lịch? Điều chung nhất sản phẩm du lịch mang li cho khách là
sự i ng về việc được trải qua một khoản thời gian tvị tại một nơi mình
mong muốn, kết thúc chuyến đi, điu trải qua sẽ tồn tại trong kí ức của du
khách. Vì vậy, kng sai khi nhận định rằng n những sản phẩm du lịch
bán giấc mơ”.
u 5: sao nói tài nguyên du lịch nền tảng phát triển của tất cả các dịch vụ
cấu thành sản phẩm du lịch?
Tài nguyên du lịch, hay n gọi là giá trị sẵn của điểm du lịch như điều kiện
khí hậu, địa hình, các công trình văn hóa,… một nguồn tri thức, nguồn giải trí
bất tận cho du khách. Ở đâu có tài nguyên du lịch, đó sẽ xuất hiện các dịch vụ
du lịch. Dựa vào bản chất vị trí của tài nguyên du lịch, các dịch vụ tham
quan, giải trí được hình thành. Điều này đòi hỏi phải xây dựng hệ thống s
hạ tầng và hthống các phương tiện vận chuyển cho phép tiếp cận i nguyên
du lịch cùng với hệ thống các sở tham quan, giải trí, sở lưu trú… Chính
vậy i nguyên nền tảng phát triển của tất cả các dịch vụ cấu thành sản phẩm
du lịch.
u 6: Với từng đặc điểm của sản phẩm du lịch, hãy phân tích nh hưởng của
các đặc điểm đó đến hoạt động kinh doanh du lịch?
Tính phi vật thể:
- Làm cho chất lượng dịch vụ khó đồng nhất không một hình mẫu c
thnào để so sánh chất lượng sản phẩm.
- Khách hàng khó đánh giá chất lượng dịch vụ một cách tính phân tích
mà chỉ cảm nhận chung một ch khá mơ h cho là cùng trải
nghim một dịch vụ tại cùng nơi vào hai thời điểm khác nhau.
- Do tính phi vật thêt nên khó bảo vệ bản quyền.
Quá trình sản xut tiêu dùng dịch vụ diễn ra cùng lúc, cùng nơi:
- Sản phẩm dịch vụ không thể lưu kho được, sản phẩm không được tiêu th
là sản phẩm bị mất hoàn toàn. Điều này đặc biệt quan trọng đối với
những ngành tỷ trọng chi phí cố định lớn như ngành khách sạn, nhà
hàng, giải trí, vận chuyển hàng không… Điều này dẫn đến yêu cầu khai
thác công suất thiết kế là yêu cầu sống còn của doanh nghiệp du lịch;
- Do không kho để điều tiết lượng sn phm đưa ra thị trường, trong
kinh doanh dịch vụ, vấn đề đăng ký giữ chỗ cực kquan trọng. Nó
được coi sự dtrữ lượng cầu, bảo đảm sđiều chuyển cầu tương thích
với lượng cung cố định;
- Đối với sản phẩm vật chất, chúng ta thể kiểm tra chất ợng sản phẩm
sau khi sản xuất, trước khi n cho khách ng tiêu dùng. Trong dịch vụ,
chúng ta không thể đánh giá chất lượng sản phẩm trước khi được tiêu
dùng. Quản chát lượng toàn bộ quá trình cần thiết trong kinh doanh
du lịch.
Sự tham gia của khách hàng trong quá trình tạo ra đánh giá chất lượng
dịch vụ:
- Việc quản lý sự tham gia của khách hàng và tổ chức luồng khách hàng là
một nội dung quan trọng trong quản tr cung ứng dịch vụ
- Nhân viên tiếp xúc trực tiếp với khách hàng vai trò lớn trong cảm nhận
của khách hàng về chất lượng dịch vụ du lịch.
Sản phẩm du lịch thỏa mãn những nhu cu đặc biệt thứ yếu của con
người:
- Ngay cả các nhu cầu thiết yếu trong chuyến đi, khách du lịch đòi hỏi
cao về chất ợng phục vụ, thường cao hơn mức bình tng ng ngày
của họ.
- Khách du lịch thường những khách hàng có trình độ văn hóa cao, họ ý
thức vè những tác động tiêu cực có thể có do hoạt động du lịch của họ.
- Nhu cầu du lịch chỉ xuất hin khi con người thời gian nhàn rỗi thu
nhập đủ lớn sau khi đã được dùng để đáp ứng được các nhu cầu thiết yếu.
- Nếu việc mua hàng hóa thông thường chỉ bị ng buộc bởi đường ngân
sách tviệc mua sản phẩm du lịch n bràng buộc thêm bởi quỹ thời
gian rảnh dành cho du lịch.
- Lượng cầu du lịch khá nhạy cm với những biến động về giá cả, thu nhập
và điều kin an toàn, an ninh.
Sản phẩm du lịch sử dụng nguồn lực khan hiếm không khan hiếm:
- Nhiều lợi ích tại điểm đến được khách du lịch hưởng thụ miến p tuy
nhiên nguồn lực cũng sẽ bị hao mòn theo t lệ thuận.
- Do nguồn lực không hoặc ít khan hiếm n thể b sử dụng qmức
dẫn đến tình trạng xói mòn nguồn lực, nh hưởng đến skhai thác lâu
dài.
Sản phẩm du lịch được tiêu dùng chủ yếu địa điểm ngoài nơi t
thường xuyên của khách du lịch:
- Nơi trú i đến của du khách thường xa nhau về không gian, khác
biệt về điều kiện tự nhiên, văn hóa, xã hội. Tùy đặc điểm tâm của
khách, hướng ngoại hay hướng nội, sự khác biệt i trên thu hút hay
cản trở du lịch.
- Do dịch vụ du lịch gắn liền với sự tương c giữa người tiêu dùng nhà
sản xuất trong suốt quá trình tiêu dùng dịch vụ du lịch n bản chất di
động của du lịch đòi hỏi phải xem xét tiến trình tiêu dùng vậy cả
tiến trình sản xuất theo thời gian và không gian.
Việc cung ứng sn phẩm du lịch liên quan đến nhiều đơn vị trực thuộc
nhiu ngành khác nhau diễn ra trên địa bàn rất rộng:
- Đối với khách du lịch quốc tế, việc đi lại xuyên quốc gia n đòi hỏi s
phát triển phối hợp của ngành hải quan, xuất nhập cảnh… n nữa,
hành trình du lịch nối liền các điểm tham quan, giải trí kéo dài qua c
địa phương khác nhau đòi hỏi sự phối hợp, liên kết các hoạt động tn
giữa các quốc gia, tỉnh, huyện khác nhau.
- Việc có qnhiều đơn vị trực thuộc nhiều ngành khác nhau tham gia vào
chuỗi cung ứng sn phẩm đôi khi sẽ xảy ra những rủi ro ln như visa, c
khoảng thời gian cho du lịch của từng nước khác nhau, vấn đề về an
toàn…
Việc kinh doanh sản phẩm tính thời vụ:
- Lượng cung cầu đôi khi không n định, tính thời vụ ng ng thù hiệu
quả kinh doanh càng thấp. Ví dcthể vào mùa đông ( hay vùng
nhit đới mùa a) tlượng du khách cũng giảm nhẹ so với mùa xuân
hay hạ.
u 7: Thế nào loại hình du lịch? Hãy so sánh với khái niệm về hệ sản
phẩm ( product line) trong marketing. Từ ý nghĩa của việc xác định hệ sản
phẩm trong chính sách sản phẩm của một doanh nghiệp, hãy nêu ý nghĩa của
việc phân loại các loại hình du lịch cho một điểm đến du lịch doanh
nghiệp du lịch?
- Loại hình du lịch: là tập hợp các sản phẩm du lịch đặc đim giống
nhau, hoặc chúng thỏa mãn những nhu cầu, động cơ du lịch tương tự,
hoặc được bán cho cùng một giới khách hàng, hoặc vì chúng cùng một
cách phân phối, mt ch tổ chức như nhau hoặc xếp chung một mức giá
bán nào đó.
- So sánh:
Loại hình du lịch
- Một tập hợp các sản phm
du lịch có những đặc điểm ging
nhau
- Bán
khách hàng
cho
ng
một
giới
- Xếp chung một mức giá bán
- Ý nghĩa của phân loại loại hình du lịch: Sở thích, thị hiếu nhu cầu của
du khách hết sức đa dạng, phong phú, chính vậy cần phải tiến hành
phân loại các loại hình du lịch, chuyên môn hóa các sản phẩm du lịch
nhằm thỏa mãn cho sự lựa chọn đáp ứng tốt nhất cho nhu cầu của du
khách.
u 8: Từ rất nhiu loại hình du lịch đã nêu trong i, Đà Nẵng (hoặc một
đim đến du lịch nào khác bạn chọn) đã phát triển tốt các loại hình du lịch
nào? Theo bạn, Đà Nẵng thể cần phải phát triển những loại hình nào
nữa?
Đà Nẵng (hoặc một điểm đến du lịch nào khác bạn chọn) đã phát triển tốt
các loại hình du lịch:
- Du lịch sinh thái
- Du lịch giải trí
- Du lịch biển
- Du lịch tham quan thành ph
- Du lịch trong ngày
- Du lịch nghỉ khách sạn
- Du lịch bằng đường bộ
- Du lịch công vụ
Đà Nẵng cần phải phát triển những loại du lịch như:
- Du lịch văn hóa
- Du lịch thể thao
- Du lịch camping
- Du lịch nghỉ núi
u 9: Những i học kinh nghiệm rút ra từ qtrình phát trin du lịch thế
gii và ớc ta?
- Đa dạng hoá thị trường
- Tạo nền tảng tài chính ổn định cho tiếp th
- Tập trung vào tiếp thị điểm đến
- Truyền thông hội bắt buộc
- Đưa nội dung số lên phục vụ du khách
- Cải thiện chính sách visa
- Cạnh tranh không phải cuộc chơi một mất một còn
- Du lịch phải phát triển bền vững
u 10: thể những xu hướng mi nào hơn nữa trong phát triển du lịch
và loại hình du lịch thời gian đến?
Trước xu hướng dịch chuyển của du lịch thế giới, loại hình sản phẩm du
lịch phổ biến nhất nước ta hiện nay vẫn mang tính truyền thống như du
lịch tham quan, nghỉ dưỡng, thăm viếng đền, chùa, lễ hội... Sản phẩm du lịch
của các địa phương thường na ná nhau, chưa thật phong phú, hấp dẫn đối với
du khách. Khách sẽ yêu thích các loại hình du lịch mang tính chất thân thiện
với môi trường như du lịch sinh thái, du lịch đồng qhoặc những loại hình
du lịch nghỉ ngơi, tiêu dùng, các dịch vụ phục vụ sức khỏe làm đẹp. Xu
hướng mới: Lựa chọn các loại hình du lịch độc đáo, mạo hiểm; tour du lịch
tự thiết kế; các sản phẩm du lịch chất lượng phục vụ cao, chi tiêu nhiều
tiền vi phương tiện công nghệ hiện đại... Đặc biệt, khách du lịch đi phương
thức trả sau với 82% số ng đặt chỗ được thực hiện thông qua trang web
của các công ty du lịch và 49% trong sđó thông qua điện thoại thông minh.
Cuối cùng, xu hướng du lịch tại chỗ, khách thđi khắp thế giới ngay tại
nhà mình thông qua các "tour du lịch ảo".
u 11: Từ những sliu nhận định về tình hình phát trin du lịch hiện
nay, dự đoán cho thời gian đến của UNWTO trong Tourism highlights
2017ed.
(http://www.e-unwto.org/doi/pdf/10.18111/9789284419029).
Hãy đưa ra những nhận định riêng của bạn.
- Với xu thế phát triển mạnh mẽ về kinh tế cũng như thu nhập như hiện
nay, du lịch Việt Nam trin vọng phát trin hơn nữa, hướng tới hoàn
thành trước hạn mục tiêu đến năm 2020 "thu hút được 17 - 20 triệu lượt
khách du lịch quốc tế, 82 triu lượt khách du lịch nội địa, đóng góp trên
10% GDP, tổng thu từ khách du lịch đạt 35 tỷ USD, giá trị xuất khẩu
thông qua du lịch đạt 20 tỷ USD, tạo ra 4 triệu việc m, trong đó 1,6
triệu việc làm trực tiếp" (Nghị quyết Ttung ương 08-NQ/TW ngày
16/1/2017 về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn). 2. Các
câu hỏi ôn tập 1.
CÂU HỎI ÔN TẬP:
1.
Từ nghiên cứu đặc điểm của sản phẩm du lịch, anh (chị) thấy đâu đặc
đim mà anh (chị) quan tâm nhất khi kinh doanh du lịch sau này? Vì sao?
Đặc điểm i quan m nhất khi kinh doanh du lịch sau này sản phẩm du
lịch thỏa mãn những nhu cầu đặc biệt thứ yếu của con người. Vì mục đích đi
du lịch thảo mãn nhu cầu cá nhân nên khi nhu cầu cá nhân được thỏa mãn thì
những thứ khác đều không tnh vấn đề
2.
Nêu 3 tiêu c để phân biệt một khách du lịch một người lữ hành
không phải là khách du lịch.
Việc phân biệt giữa du khách và những người lữ hành khác dựa vào 3 tiêu chí:
- Mục đích chuyến đi,
- Thời gian chuyến đi,
- Không gian của chuyến đi.
3.
Định nghĩa du lịch như hiện tượng nhân n (hiện tượng của con
người nói chung).
Du lịch hin tượng những người đi đến một nơi khác ngoài nơi cư trú
thường xuyên của mình theo nhiều nguyên nhân khác nhau ngoại trừ mục
đích kiếm tin và ở đó họ phải tiêu tiền mà họ đã kiếm được ở nơi khác.
4.
A) Định nghĩa du lịch như tổng th các quan hệ.
B) Phân tích các mối quan h giữa khách du lịch, doanh nghiệp du
lịch, chính quyền và cộng đồng cư dân địa phương trong du lịch.
C) Anh (chị) đánh giá như thế nào về sự giải quyết i hòa các lợi ích này
trong phát triển du lịch tại Đà Nẵng?
a) Định nghĩa: Du lịch là tổng thể những hiện tượng những mối quan hệ
phát sinh từ sự tác động qua lại lẫn nhau giữa khách du lịch, những nhà
khinh doanh du lịch, chính quyền stại cộng đồng n địa phương
trong quá trình thu hút và lưu giữ khách du lịch.
b) Phân tích các mối quan h giữa khách du lịch, doanh nghip du lịch,
chính quyền và cộng đồng cư dân địa phương trong du lịch.
+ Đối với khách du lịch, du lịch mang lại cho họ một sự hài lòng vì được hưởng
một khoảng thời gian thú vị, đáp ng các nhu cầu giải trí, nghỉ ngơi, thăm
viếng…của họ. Những khách du lịch khác nhau s những nhu cầu du lịch
khác nhau, do đó họ sẽ chọn những điểm đến khác nhau với những dịch vụ vn
chuyển, giải trí, lưu trú, ăn uống, mua sắm,.. của các doanh nghiệp khác nhau.
+ Đối với các đơn vị kinh doanh du lịch, họ xem du lịch như một hội kinh
doanh thu lợi nhuận thông qua việc cung ứng những hàng hóa dịch vụ du lịch
có khả năng cạnh tranh để thu hút khách du lịch.
+ Đối với chính quyền, du lịch được xem như là một nhân tố thuận lợi đối với
nền kinh tế trong lãnh thổ của mình. Chính quyền quan m đến số công việc
mà du lịch tạo ra, thu nhập cư dân của mình thể kiếm được, khối lượng
ngoại tệ mà khách du lịch quốc tế mang vào cũng như những khoản thuế nhn
được từ khách và hoạt động kinh doanh du lịch.
+ Đối với cộng đồng dân địa phương, du lịch được xem như một hội để
tìm việc làm, tạo thu nhập nhưng đồng thời họ cũng nhân tố hấp dẫn khách
bởi lòng hiếu khách bản sắc văn hóa của họ. c điểm đến, giữa khách du
lịch dân địa phương luôn có s tác động qua lại lẫn nhau. Sự tác động y
có thể có lợi, có thể có hại, cũng có thể vừa có lợi vừa có hại.
c) Anh (chị) đánh giá như thế nào về sự giải quyết hài hòa các lợi ích này
trong phát triển du lịch tại Đà Nẵng?
Du lịch Đà Nẵng được kết quả đó là nhờ sở hạ tầng hệ thống giao
thông, bến cảng, sân bay đồng bộ, thuận lợi phát triển du lịch. Đặc biệt Đà
Nẵng đã thu hút những nhà đầu tư chiến lược, xây dựng các khu du lịch mi,
sản phẩm mới; xây dựng được một điểm đến an toàn, thân thiện, môi trường
trong sạch, phát huy được thế mạnh du lịch nghỉ dưỡng biển trên nền tảng i
nguyên thiên nhiên của Thành phố.
5.
A) Nêu định nghĩa về sản phẩm du lịch.
B) Anh (chị) hãy chỉ ra những nhu cầu của con ngưi sản phẩm du
lịch có thể thỏa mãn.
C) Anh (chị) sinh ra và lớn lên đâu? y gii thiệu sn phẩm du lịch
(hoặc sản phẩm du lịch tiềm năng) tại địa phương của anh (chị).
a) Sản phẩm du lịch sự kết hợp những dịch vụ phương tin vật chất trên
sở khai thác các tiềm năng du lịch nhằm cung cấp cho du khách mt khoản
thi gian thú vị, một trải nghiệm du lịch trọn vẹn và sự hài lòng”
b) Nhu cầu của con người sản phẩm du lịch thể thỏa mãn:
- Nhu cầu sinh
- Nhu cầu an toàn
- Nhu cầu giao tiếp
- Nhu cầu được n trọng
- Nhu cầu phát triển bản thân
c) Anh (chị) sinh ra lớn lên đâu? Hãy giới thiệu sản phẩm du lịch (hoặc sản
phẩm du lịch tiềm năng) tại địa pơng của anh (chị).
Tôi sinh ra và lớn lên ở Quảng Trị. Tại Quảng Trị có sản phẩm du lịch văn hóa
lịch sử.
6.
A) Kể ra các đặc đim của sản phẩm du lịch xuất phát từ tính chất dịch
vụ.
- Sản phẩm du lịch có tính phi vật th
- Quá trình sản xuất tiêu dùng dịch vụ diễn ra cùng lúc cùng nơi
- Sự tham gia của kháchng trong quá trình tạo ra đánh giá dịch vụ
B) Kể ra các đặc điểm riêng của sản phẩm du lịch.
- Sản phẩm du lịch thỏa mãn những nhu cầu đặc biệt thứ yếu của con
người
- Sản phẩm du lịch sử dụng cả nguồn lực khan hiếm không khan hiếm
- Sản phẩm du lịch được tiêu dùng chủ yếu địa đim ngoài nơi trú
thường xuyên của khách du lịch
C) Gii thiệu các tiêu thức phân loại loại hình du lịch.
- Phân loại theo động cơ chuyến đi
- Phân loại theo phạm vi lãnh thổ của chuyến đi - Phân loại theo nơi tham
quan du lịch
- Phân loại thời gian của chuyến đi
- Phân loại loại hình trú sử dụng
- Phân loại loại hình vận chuyển sử dụng
- Phân loại khả năng chi trả của khách
- Phân loại hình thức tổ chức chuyến đi.
7.
A) Nêu những nét chính về lịch sử phát triển du lịch thế giới.
Thế kỉ 8 TCN Các cuộc hành hương của người Hy Lạp về đỉnh Olympus
Thế k thứ 7 và thế kỉ thứ 8 Sự phát triển của du lịch tôn giáo
Thế kỉ 13 Thi của các cuộc du hành tới các trường ĐH của Ý
m 1271 Cuộc viễn du của Marco Polo đến Đế quốc Mông Cổ theo Con
đường tơ lụa
m 1336 Cuộc thám hiểm của Francesco Petrarka vào rặng núi Alps
Provence
m 1492 Cuộc thám hiểm của Columbus với việc phát hiện ra châu Mỹ
m 1550 Cuốn sách đầu tiên hướng dẫn du lịch tại Ý: "Giới thiệu về Ý"
Thế k 18 Những cuộc du hành đầu tiên trong mùa đông
m 1825 Xây dựng tuyến đường sắt đầu tiên trên thế giới
m 1841 Khai trương công ty du hành đầu tiên mang tên "Thomas Cook",
và chuyến du hành đầu tiên bằng tàu hỏa
m 1882 Mở những hội hiệp chủ khách sạn đầu tiên tại Thụy m 1904
Mở l trượt tuyết đầu tiên
m 1924 Thực hiện Olympic mùa đông ln đầu tiên; xây xa lộ đầu tiên tại Ý
m 1934 Thành lập Hội các tổ chức du lịch chính thể (UIOOPT)
Từ những bước thăng trầm của du lịch thế giới, anh (chị) thể rút ra
những bài học kinh nghiệm ?
Từ những bước thăng trầm của du lịch thế gii, chúng ta thể rút ra
những i học kinh nghiệm: Muốn phát triển du lịch tphải phát trin
những thứ tạo tin đề cho du lịch phát triển
B) Giới thiệu sơ lược tình hình phát triển du lịch thế giới tsau chiến tranh thế
gii lần 2 đến nay.
Sau chiến tranh thế giới thứ II, người ta chứng kiến sự phát triển kinh tế của
Mỹ, sự hồi phục nhanh chóng của Châu Âu, sự phát triển mạnh mẽ của khoa
học kỹ thuật, đặc biệt ngành giao thông vận tải kể cả đường bộ, đường sắt,
đường thủy nhất ng không n dụng. Đặc biệt là từ khi lần lượt các nước,
người lao động được hưởng chế độ nghỉ phép lương. Tất cả điều đó, dẫn đến
sự bùng nỗ của du lịch, từ các nước Cu Âu, Bắc Mỹ, sang đến thập k70
của Nhật Bản các nước Đông Á khác. Lần lượt các nước này, du lịch đã trở
thành một hiện tượng quần chúng. Trong những năm gần đây, số ợng khách
du lịch đến thu nhập của ngành du lịch tăng lên rất nhanh cùng với nó, sự
cạnh tranh trên thị trường du lịch cũng gay gắt và khốc liệt hơn.
Hãy chỉ ra phân tích những xu hướng phát triển tương lai của thế giới.
- Xu ng thu hút khách của các điểm đến
- Xu ng phát triển của các thị trường gửi khách
- Xu ng vận động của các dòng du khách quốc tế
Du lịch nước ta cần làm để khai thác được những xu hướng đó?
- Phát triển nền kinh tế đất ớc
- Phát triển nguồn nhân lực du lịch với trình độ chuyên môn thuật cao
- Phát triển mở rộng các loại hình du lịch
8.
Thế nào là xu ng phát triển du lịch bền vững?
Phát triển du lịch bền vững sự phát triển du lịch đáp ứng đồng thời các yêu
cầu về kinh tế - hội môi trường, bảo đảm hài hòa lợi ích của c chủ
th tham gia hoạt động du lịch, không m tổn hại đến khả năng đáp ng nhu
cầu về du lịch trong tương lai.
* Các loại hình du lịch thể hiện xu hướng phát trin du lịch bền vững hiện
nay:
- Du lịch sinh thái
- Du lịch tham quan
9.
A) Phát biểu định nghĩa về điểm đến du lịch (destination).
Điểm đến du lịch vùng không gian địa mà khách du lịch lại ít
nhất một đêm, bao gồm các sản phẩm du lịch, các dịch vụ cung cấp, các
tài nguyên du lịch thu hút khách, ranh giới hành chính để quản
sự nhn din về hình ảnh để xác định khả năng cạnh tranh trên thị
trường”.
B) Phân biệt điểm du lịch iểm thu hút (attraction)) điểm đến du
lịch.
C) Phải chăng sự khác biệt trong quản trị điểm thu hút điểm đến du
lch?
10.
A) Thế nào Du lịch qun chúng (Mass tourism)?
Mass Tourism một thuật ngữ thường xun xuất hiện khá quen thuộc
trong ngành du lịch, khách sạn. Khi dịch ra tiếng Việt, Mass Tourism được
hiu du lịch đại trà du lịch đại chúng. Đây khái niệm dùng để chỉ một
hin tượng trong ngành du lịch. Đây là hiện tượng một đim đến du lịch phát
triển quá nóng, thu hút quá nhiu du khách đến cùng một khoảng thời gian.
Hay nói cách khác sự quá tải, mùa du lịch cao điểm nhất của địa
phương đó.
B) Trên thế giới, loại hình du lịch này xuất hin tkhi nào? Điều kiện ra đời
và tác động của hiện tượng này?
Những tác động tích cực:
-Du lịch đại chúng mang lại nguồn thu nhập khổng lồ
-Du lịch đại chúng giúp góp phần định hướng phát triển du lịch địa phương
-Du lịch đại trà giúp quảng bá hình ảnh quốc gia, địa phương ra thế giới
Những tác động tiêu cực của Mass Tourism:
Môi trường thể sbị hủy hoại nguy ô nhiễm cao do qtải du
khách.
Tình trạng sở hạ tầng du lịch mới sẽ lấn át kng gian xanh tự nhiên
của địa pơng, địa điểm du lịch.
Xuất hiện tình trạng chèo kéo khách, gia ng tệ nn hội nh hưởng đến
an ninh trật tự, chất lượng dịch vụ, ảnh ởng hình nh chung của điểm đến
trong mắt du khách.
C) Sự ng trưởng ào ạt của du khách Trung Quốc n Quốc kết quả
của phát triển du lịch quần chúng tại 2 thị trường gửi khách này. Anh (chị)
có quan điểm như thế nào về sự đón nhận loại khách này tại Đà Nẵng?
11.
A. Các quốc gia khu vực chi tiêu du lịch nhận khách lớn nhất thế
giới?
Các quốc gia và khu vực chi tiêu du lịch và nhận khách lớn nhất thế giới
là Trung Quốc, Mỹ, Đức
B. Triển vọng của khu vực Châu Á - Thái Bình Dương, Đông Á, Đông
Nam Á và Việt Nam trong thu hút khách thời gian đến?
C. Việt Nam nên làm trước các xu hướng về các dòng khách này?
- Đầu tư, thu hút nhữngng khách này.
12.
a. Xu hướng phát triển các loại hình du lịch trên thế giới thời gian qua
trong thời gian đến?
- Xu hướng chọn các dịch vụ, hàng hoá bền vững, có nhãn sinh thái, thân thiện
với môi trường.
- Ngày càng nhiều người sử dụng thời gian nhàn rỗi thu nhập để nghỉ ngơi
hưởng thụ các dịch vụ có li cho sức khoẻ và sắc đẹp.
- Xu hướng ngày càng tăng nhu cầu khách lựa chọn chương trình du lịch có sự
kết hợp giữa các loại hình du lịch.
- Xu ớng chọn tour du lịch tự thiết kế, đặt ch qua mng; tự lựa chọn dch vụ,
không đi theo tour trọn gói.
- Xu hướng đi nghỉ rời xa những nơi đô thị ồn ào, đến những nơi yên tính, biệt
lập.
b. Hãy phân tích xu hướng phát triển các loại hình du lịch tại Việt Nam (hay tại
địa phương của bạn)
- Đa dạng về cấu nguồn khách
- Ngày càng phát triển du lịch bền vững
- Du lịch kết hợp dịch vụ sắc đẹp sức khỏe phát triển
c. Bây giờ bạn sẽ nghiên cứu thêm những mng kiến thức và kỹ năng gì để tiếp
nhận xu hướng này nhằm chuẩn bị cho việc kinh doanh sau khi tốt nghiệp?
- Nghiên cứu thêm về các lĩnh vực spa
- Đầu học tm các ngoại ngữ phổ biến như Trung Quốc, Tiếng Anh,...
Chương 2: Công nghiệp du lịch và những tác động
kinh tế - xã hội – môi trường của du lịch.
u 1: Hãy giới thiệu các tiêu chuẩn đánh giá một dịch vụ vận chuyển tốt đứng
trên giác độ khách du lịch. Hãy phân tích ưu nhược điểm của các loại hình
phương tin vận chuyển trong du lịch.
Các tiêu chuẩn đánh giá:
- Tiện nghi cho hành khách trong vận chuyển (tốc độ vận chuyển, các dịch
vụ cung ng trong vận chuyển, smệt nhọc của hành khách khi tham gia
vận chuyển,…)
- Khả năng khám pkhông gian du lịch (khả ng đưa khách đến sát các
đim du lịch, khả năng thưởng thức cảnh quan trong khi di chuyển…)
- Giá cước vận chuyển.
Các ưu nhược điểm của các loại hình phương tin vn chuyển.
- Dịch vụ hàng không:
+ Ưu điểm: tốc độ nhanh nhất sự thoải mái cao khi vận chuyển
+ Nhược điểm: giá cước cao các điểm đón, nhận khách cũng như khả
năng thưởng thức cảnh quan trên đường bị hn chế. Máy bay càng ln
(chng hạn, máy bay phản lực sức chứa lớn), sẽ càng nhanh, n mang lại sự
tiện nghi nhưng ng m khám pkhông gian du lịch so với c máy bay
nhỏ và chậm (trực thăng, cánh quạt).
- Dịch vụ vận chuyển đường bộ:
+ Ưu điểm: một sđa dạng rất cao các phương tiện vận chuyển txe ô
trên 50 chỗ xuống dần đến xe 4 chỗ cho đến xe gắn máy, xe ngựa, ch lô, xe
đạp và đi bộ. Càng m tiện nghi n nhưng theo thứ tự trên, càng về sau,
khả năng khám pkhông gian du lịch càng rộng mở hơn. Nếu biết lựa chọn
tuyến hành trình t bản thân q trình di chuyển cũng mang lại sự trải
nghiệm du lịch thú vị.
+ Nhược điểm: dịch vụ vận chuyn đường bộ chậm nhiều khách du lịch
không chịu đựng nổi sự vất vả khi di chuyển.
- Dịch vụ vận chuyển đường sắt:
+ Ưu điểm: lượng vận chuyển du khách lớn, thể vận chuyển hàng ngàn
người; giá cước thấp n nhiều so vi các loại hình vận chuyển đường bộ,
ổn định trong thời gian i, ít biến động; ít bị ảnh hưởng ca điều kiện thời
tiết, khí hậu đảm bảo xuất phát và vận hành đúng giờ.
+ Nhược đim: Chỉ hoạt động trên hệ thống đường ray sẵn, tuyến đường
cố định. Do vậy, không được linh hoạt trong qtrình vận chuyển không
thể kết hợp với tham quan du lịch.
- Ngành vận chuyển đường thủy:
+ Ưu điểm: đảm bảo tin nghi sang trọng, thoải mái giá rẻ dễ ng bố t
các dịch vụ giải trí như khiêu vũ, gii trí…; cho phép kết hợp vừa di chuyển
vừa tham quan trên biển, trên bờ; tải trọng lượng du khách lớn.
+ Nhược đim: phụ thuộc vào yếu tthời tiết; tốc độ vận chuyển thấp và tốn
nhiu thời gian.
u 2: Nếu y dựng một chương trình du lịch chủ đề chính là tìm hiểu văn
hóa kinh thành Huế và cảng thị triều Nguyễn Hội An cho khách đi du lịch
Nội, những phương tiện vận chuyển o bạn dđịnh sẽ sử dụng trong
chương trình? Vì sao?
- Loại hình phương tiện vận chuyển được sử dụng: vận chuyển đường bộ
- Nếu khách du lịch Nội đáp xuống sân bay Pi Huế. Xe trung
chuyển sđưa du khách đến trung m thành phố rồi ghé tham quan kinh
thành Huế. Sau đó khách du lịch sẽ dùng phương tiện vận chuyển ô
để đi Hội An. do chọn loại hình vận chuyển này sau một chuyến
bay tham quan kinh thành Huế rộng lớn thì khách du lịch cần một thời
gian nghỉ ngơi, nên lựa chọn ô hợp loại hình này tốc độ vận
chuyển nhanh đem lại sự thoải mái cho khách tham quan. Di chuyển
bằng đường bộ, khách du lịch thể phóng tầm mắt thưởng ngoạn vẻ đẹo
của vịnh biển Lăng thành phố Đà Nẵng. Mặc giá cước cho loại
hình này hơi đắt so với các loại hình vận chuyn khác.
- Khi trở về Huế, loại hình vận chuyển được sử dụng đường bộ từ Hi
An về Đà Nẵng đường sắt từ Đà Nẵng về Huế. khoảng thời gian trở
về sau khi tham quan khoảng thời gan chết của chương trình du lịch,
nhưng nếu s dụng loại hình này kết hợp với chọn qng đường di
chuyển hợp để khai thác tối đa không gian du lịch cho khách tham
quan, chẳng hạn như chọn đi đường dọc ven biển. Để khách tham quan
không cảm thấy nhàm chán trong suốt chuyến đi. Đường sắt được s
dụng từ Đà Nẵng về Huế cũng nhằm khai thác tối đa không gian du lịch,
tạo s thoải mái tốt nhất cho khách tham quan sau một ngày tham
quan các địa điểm du lịch mệt mỏi, chi pcho phương tiện vận chuyển
này cũng không qđắt đỏ nhưng lại đáp ứng c yêu cầu của khách du
lịch.
u 3: Bạn hãy phân tích ưu điểm hạn chế của thể chế hóa và phi thể chế
hóa trong ngành ng không? Quan điểm của bạn về phi thể chế hóa ngành
này?
Ưu điểm hạn chế của thế chế hoá trong ngành hàng không:
- Ưu điểm:
+ Quy định của Chính phủ đi với ngành hàng không tạo ra rào cản gia nhập
ngành kcao n chỉ có một số hãng hàng không lớn chiếm lĩnh thị trường
hàng không. Rào cản đó cản trở s gia nhập thị trưng của các nhà kinh
doanh mới, từ đó củng cố bảo vệ vị trí độc quyền của doanh nghiệp hiện
đang tồn tại. Một số hãng vận tải hàng không độc quyền có thể vươn lên trên
thị trường. Mức độ độc quyền cao thể tạo ra lợi nhuận lớn cho các công ty
vận tải hàng không. Đồng thời giúp các công ty ng kng thể tránh
được áp lực cạnh tranh.
+ Các hãng hàng không không lo bị psản chút nào. Do nhu cầu đi lại của
hành khách ngày càng cao trong khi đó thị trường hàng không chỉ có một
số hãng hàng không lớn phục vụ. Việc cung nhỏ hơn cầu nên giá n ra
rất cao, kích thích sự phát triển của các ngành hàng kng, nên việc phá sản
là hoàn toàn không thể xảy ra.
- Hạn chế:
+ những do chính trị như mcác tuyến bay cần thiết về mặt hội”
hay “những tuyến bay mị dân” mà các hãng ng kng thuộc quyền sở hữu
nhà nước ít có thể tối đa hóa lợi nhuận. Mặt khác tối đa hóa lợi nhuận là yếu
tố bắt buộc để một doanh nghiệp tồn tại phát triển, giúp tăng lợi nhuận
hoặc tăng thu nhập trên mỗi cổ phần của doanh nghiệp. Chính vì thế, việc tối
đa hóa lợi nhuận kng phải mục tiêu số 1 của các hãng hàng không s
làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp, bên cạnh đó các hãng phải chịu s
điu tiết mạnh mcủa chính phủ.
+Vì không phải chịu các sức ép từ cạnh tranh, n các công ty hàng không
độc quyền không động lực cải tiến kthuật, cắt gim chi phí đầu tư
phát triển công nghệ…
Ưu điểm hạn chế của phi thể chế hoá trong ngành hàng không:
- Ưu điểm:
+ Doanh nghiệp được tự động về giá ược phép tăng giá trong dịp cao
đim giảm giá vào dp thấp đim) => khai thác tốt thị trường, các gói dch
vụ của các hãng sphong phú hơn mang đến nhiều lợi ích cho các tầng
lớp tiêu dùng.
+ Phá v thế độc quyền về hàng không, biến ngành hàng không t một
phương tiện giao thông vốn chỉ nh cho giới doanh nhân, những người
thu nhập cao, thì nay đã trở thành phương tiện thông dụng hơn, thành một
phương tiện đi lại phợp hơn với đại bộ phận người n. Sự hiện din của
các hãng ng không tư nhân đã tạo nên sự năng động hơn trong ngành hàng
không.
+ Sân bay, các shạ tầng được y dựng một cách nhanh chóng đáp ng
nhu cầu đi lại cấp thiết của người dân.
+ Việc hội hóa đầu kinh doanh trong ngành hàng không không
gian ln cho sự phát triển, nâng cao chất lượng vận chuyển, nâng cao ng
lực cạnh tranh của các hãng hàng không với nhau, nâng cao năng lực ngành
hàng không nội địa sẵn sàng bước vào giai đoạn phát triển mi để cạnh tranh
với hãng quốc tế.
+ Các hãng hàng không không chỉ đơn thuần cung cấp dịch vụ bay n
cung cấp một chuỗi liên kết. Chẳng hạn tại FLC, họ cung cấp dịch vụ bay
với Bamboo Airways nghỉ dưỡng FLC, đi du thuyền FLC,… đa dạng hóa
dịch vụ phục vụ tốt nhất cho người tiêu dùng.
- Nhược điểm:
+ Sự cạnh tranh sẽ dẫn đến cắt giảm chi p vậy giảm an toàn bay: cạnh
tranh nguy gim chi phí bảo trì máy bay, tận dụng tuổi thọ máy bay,
kéo theo đội bay gồm những máy bay già cỗi.
+ Dẫn đến các hãng chọn các tuyến bay nhiều lãi, các tuyến bay ít khách, ít
li nhuận skhông hãng nào khai thác. Điều này dẫn đến n cư nhiều
vùng, nhiều địa phương không còn tuyến bay phục vụ.
Quan điểm của bạn về phi thể chế hóa ngành này:
u 4: Qtrình phi thể chế hóa ngành hàng không diễn ra như thế nào ở nước
ta? Quan đim của bạn? Bạn nghĩ nên m điều tương tự trong ngành đường
sắt ở nước ta hay không?
u 5: các loại hình u trú khác nhau, hãy phân tích skhác nhau về khách
hàng mục tiêu dẫn đến sự khác biệt về thiết kế, cấu trúc sn phẩm, vị trí… của
mỗi loại hình.
a) Khách sạn:
- Khách sn thành phố: Khách ng mục tiêu khá đa dạng nhưng nhắm
nhiu đến khách ng vụ; phong ch công năng tin dụng cho nhu
cầu sinh hoạt và công tác của khách.
- Resort: Khách hàng mục tiêu khách hàng nghỉ ngơi, t giãn; tờng
nằm ven biển, vùng núi khậu tốt; phong cách nhẹ nhàng, thoáng
đãng; các dịch vụ bổ sung đa dạng.
- Khách sạn có phong ch thể hiện t n hóa đa pơng: Khách hàng
mục tiêu khách du lịch văn hóa; lối kiến trúc, trang trí phong cách
phục vụ mang đến cho khách một kng gian mang đậm bản sắc văn hóa
địa phương.
- Motel: Khách hàng mục tiêu những người sử dụng ô riêng ghé li
nghỉ tạm qua đêm trong nh trình của mình. Từ đó, motel thường tọa lạc
trên xa lộ, ngoài thành phố, kiến trúc thấp tầng, cung cấp các dịch vụ
phòng ăn uống mức hạn chế, nhưng lại có các dịch vụ phục vụ ô
(bãi đậu xe, đỗ xăng, rửa xe, châm nước…) lái xe (thức ăn nhẹ mang
theo tn đường…)
b) Biệt thự:
- Khách ng mục tiêu những khách du lịch đi theo gia đình tương đối
dài ngày, không gian rộng i biệt lập bởi vườn bao quanh, số lượng
buồng ngủ hạn chế, có bếp cho khách sử dụng.
c) ng du lịch:
- Khách hàng mục tiêu những khách du lịch lớn tuổi hoặc đi theo gia
đình i ngày muốn có một không gian yên tĩnh, tách biệt nhưng không
độc, bao gồm các đơn nguyên tương đối xa nhau, mỗi đơn nguyên
gồm một hay hai bungalow, căn hộ. vậy ng du lịch khu đón tiếp
và dịch vụ bổ sung chung với các nhà hàng, quầy bar, cửa hàng mua sắm,
khu vui chơi giải trí, thể thao và các tiện ích khác phục vụ khách du lịch.
d) Khu đất trại:
- Khách hàng mục tiêu là thanh niên hay các gia đình trẻ thích sống gần
thiên nhiên. Đó khu vực đất được quy hoạch nơi cảnh quan thiên
nhiên đẹp, i cắm trại, khu vệ sinh chung và khu bếp chung, h
thống cung cấp đin, ớc, khu đón tiếp chung với các dịch vụ cho
thuê phương tiện sinh hoạt trại, khu thể thao, giải trí.
e) Homestay ( N phòng cho khách du lịch thuê)
- nơi sinh sống của ngưi sỡ hữu hoặc sử dụng hợp pháp trong thời gian
cho thuê lưu trú du lịch, trang thiết bị, tiện nghi cho khách du lịch thuê
lưu trú, có thể có dịch vụ khác theo khả năng đáp ứng của chủ nhà.
u 6: Bạn hãy giới thiệu các loại hình lưu trú hiện Đà Nẵng.
a) Khách sạn:
- Đà Nẵng đã xếp hạng 13 khách sạn 5 sao trên địa n, 13 khách sạn 4
sao, 48 khách sạn 3 sao; 66 khách sạn 2 sao, 153 khách sạn 1 sao.
- Trong danh sách khách sạn 5 sao chuyên về du lịch quốc tế như: Furama
Resort, Hyatt Regency Đà Nẵng, Intercontinental Da Nang Penisula,
Novotel Da Nang, Vinpearl Đà Nẵng Resort & Villas…
b) Biệt thự:
- The Ocean Villas được xếp hạng ở hạng mục biệt thự du lịch, căn hộ cao
cấp.
- Biệt thự du lịch căn hộ đạt chun gồm 3 khu: Koala Apartment, Pulchra
Resort, Vĩnh Trung Plaza.
c) ng du lịch:
- Hyatt Regency Danang Resort & Spa
- InterContinental Danang Sun Penisula Resort
- Vinpearl Đà Nẵng Resort & Villas
d) Khu đất trại:
- Ghềnh bang
- Giếng tri
- Đồi chè Đông Giang
e) Homestay:
- Rất nhiều homestay được xây dựng xung quanh khu vực du lịch, đặc biệt
là vùng ven biển
Câu 7: Phân biệt nội dung kinh doanh giữa tour Operator đại du lịch
u 14: Hãy phân ch tác động của phát triển du lịch đến hoạt động kinh tế
đối ngoại.
- Du lịch tham gia tích cực vào việc làm ng thu nhập quốc n thông qua
nguồn thu ngoại tệ, thu hút lao động và tạo công ăn việc làm.
- Du lịch khuyến khích và thu hút vốn đầu ớc ngoài.
- Du lịch góp phần củng cố phát triển các mối quan hệ kinh tế của Việt
Nam với các nước trên thế giới.
- Du lịch quốc tế phát triển tạo nên sự phát triển đường lối giao thông quốc
tế.
u 15: Bạn đánh giá thế nào về hiện tượng người Việt Nam đi du lịch nước
ngoài ngày ng tăng so với đi du lịch trong nước?
Nguyên nhân của hiện tượng này do thu nhập và đời sống của người Việt
Nam ngày càng được nâng cao đi du lịch đã trở thành nhu cầu tất yếu của
người Việt Nam. Đó ch tốt nhất để chúng ta học hỏi những điều tốt đẹp
của nước bạn. Chúng ta cần giải pháp khai thác thị phần khách này để họ
sử dụng dịch vụ trong nước nhiều hơn. Điều chúng ta cần tập trung không
phải hạn chế người Việt Nam đi du lịch nước ngoài phải làm sao để
hấp dẫn ngày càng nhiều khách quốc tế đến Việt Nam.
Một tờ báo đã nhận định rằng: Sự chuyên nghiệp, chất lượng, giá rẻ những
do khiến nhiều người Việt chọn đi du lịch nước ngoài trong khi giá dch
vụ du lịch nội địa cao, gây bất lợi trong cạnh tranh với các điểm đến của
nước ngoài.
u 17: Quan điểm ca bạn đối với nhận định chất ng việc làm trong du
lịch là thấp?

Preview text:

TỔNG QUAN DU LỊCH
Chương 1: Bản chất, đặc điểm của du lịch Câu 1:
a) Hãy chỉ ra những điểm giống và khác nhau giữa những người nêu trong hình 1.1. Người lữ hành
Không vì mục đích nhận thù
Vì mục đích nhận thù lao lao KHÁCH DU LỊCH KHÔNG PHẢI KHÁCH DU LỊCH KHÁCH DU KHÁCH THAM QUAN Giống nhau:
Họ đều là người lữ hành
Họ đều đi đến một nơi khác ngoài nơi cư trú thường xuyên của họ.
Họ đều có mục đích và thời gian xác định cho chuyến đi của họ. Khác nhau:
b) Với một người rời khỏi nhà, nếu phân biệt chi tiết hơn theo cả 3 tiêu chí: mục
đích chuyến đi, không gian chuyến đi và thời gian chuyến đi, chúng ta còn có
những loại lữ khách nào nữa?
- Một người dự tiệc có thời gian xác định. Mục đích chuyến đi rõ ràng, không
gian xác định nhưng họ vẫn không được coi là khách du lịch.
Câu 2: Phân tích ý nghĩa của việc xác định chính xác các tiêu chí để phân biệt
người đi du lịch với những người rời khỏi nhà vì các lý do khác nhau?
Việc xác định chính xác các tiêu chí để phân biệt người đi du lịch với những
người rời khỏi nhà vì các lý do khác nhau, ta có thể nhận định rõ ràng ai sẽ là
khách hàng tiềm năng được nhắm đến và bắt đầu triển khai các kế hoạch
marketing cũng như các dịch vụ du lịch kèm theo. Khi các tiêu chí đã được xác
định rõ ràng thì việc nhầm lẫn giữa các nhóm khách hàng sẽ có ít khả năng xảy
ra hơn. Ví dụ ta xác định được ai là người đi du lịch thì ta sẽ đánh giá được khả
năng du lịch của họ đến đâu, họ cần gì và họ mong muốn có được gì từ việc đi
du lịch. Khi mà du lịch đã không còn là một hiện tượng mới nổi nữa thì việc có
sự phân chia rõ ràng sẽ làm giảm bớt những rủi ro cho các doanh nghiệp khi
thực hiện những chiến dịch du lịch mới và có thể thiết kế phù hợp hơn với nhu
cầu thay đổi của khách hàng. Còn khi không phân biệt được ai là khách đi du
lịch, ai là người rời khỏi nhà vì các lí do khác thì sẽ lãng phí tài nguyên một cách vô ích.
- Tiêu chí phân biệt các khách du lịch với các phạm vi không gian khác
nhau và quãng thời gian khác nhau có ý nghĩa gì?
➔ Tạo nên một sự linh động hơn trong việc xác định được thời gian,
không gian một cách xác định, để ta dễ dàng hơn trong việc so sánh
giữa khách du lịch và khách tham quan. Phục vụ sao cho phù hợp giữa
khách du lịch nội địa và khách du lịch nước ngoài.
Câu 3: Nên chỉ chọn một định nghĩa tốt nhất cho khái niệm du lịch hay phải
xem xét nhiều khái niệm về du lịch. Nếu chọn một, anh chị chọn định nghĩa nào? Vì sao?
- Theo tôi thì chúng ta nên xem xét nhiều khái niệm về du lịch để hiểu rõ và sâu hơn về du lịch.
Câu 4: Vì sao nói “Bán sản phẩm du lịch là bán các giấc mơ”?
Những du khách khác nhau có nhu cầu, mong muốn rất khác nhau đối với
chuyến đi du lịch. Rõ ràng, họ không tìm ở bản thân các hàng hóa, dịch vụ họ
mua. Chắc hẳn không phải là người ta đi du lịch nhằm để được ở khách sạn,
máy bay, không hẳn để được tiện nghi hơn ở nhà… Có một số khách du lịch
muốn tìm ở chuyến đi sự giải trí, số khác lại tìm ở chuyến đi cơ hội nâng cao sự
hiểu biết, lại có những người đi du lịch tìm những người bạn mới và giải tỏa áp
lực tâm lý… Một cách tổng quát, sản phẩm du lịch cung cấp điều gì cho khách?
Khi một du khách bỏ tiền ra đi du lịc, kết thúc chuyến đi, tiền đã chi tiêu xong,
họ được cái gì? Họ mong chờ gì ở chuyến đi du lịch? Đâu là giá trị sử dụng của
sản phẩm du lịch? Điều chung nhất mà sản phẩm du lịch mang lại cho khách là
sự hài lòng về việc được trải qua một khoản thời gian thú vị tại một nơi mình
mong muốn, kết thúc chuyến đi, điều trải qua sẽ tồn tại trong kí ức của du
khách. Vì vậy, không sai khi nhận định rằng “Bán những sản phẩm du lịch là bán giấc mơ”.
Câu 5: Vì sao nói tài nguyên du lịch là nền tảng phát triển của tất cả các dịch vụ
cấu thành sản phẩm du lịch?
Tài nguyên du lịch, hay còn gọi là giá trị có sẵn của điểm du lịch như điều kiện
khí hậu, địa hình, các công trình văn hóa,… là một nguồn tri thức, nguồn giải trí
bất tận cho du khách. Ở đâu có tài nguyên du lịch, ở đó sẽ xuất hiện các dịch vụ
du lịch. Dựa vào bản chất và vị trí của tài nguyên du lịch, các dịch vụ tham
quan, giải trí được hình thành. Điều này đòi hỏi phải xây dựng hệ thống cơ sở
hạ tầng và hệ thống các phương tiện vận chuyển cho phép tiếp cận tài nguyên
du lịch cùng với hệ thống các cơ sở tham quan, giải trí, cơ sở lưu trú… Chính vì
vậy tài nguyên là nền tảng phát triển của tất cả các dịch vụ cấu thành sản phẩm du lịch.
Câu 6: Với từng đặc điểm của sản phẩm du lịch, hãy phân tích ảnh hưởng của
các đặc điểm đó đến hoạt động kinh doanh du lịch? • Tính phi vật thể:
- Làm cho chất lượng dịch vụ khó đồng nhất vì không có một hình mẫu cụ
thể nào để so sánh chất lượng sản phẩm.
- Khách hàng khó đánh giá chất lượng dịch vụ một cách có tính phân tích
mà chỉ có cảm nhận chung một cách khá mơ hồ cho dù là cùng trải
nghiệm một dịch vụ tại cùng nơi vào hai thời điểm khác nhau.
- Do tính phi vật thêt nên khó bảo vệ bản quyền.
• Quá trình sản xuất và tiêu dùng dịch vụ diễn ra cùng lúc, cùng nơi:
- Sản phẩm dịch vụ không thể lưu kho được, sản phẩm không được tiêu thụ
là sản phẩm bị mất hoàn toàn. Điều này đặc biệt quan trọng đối với
những ngành mà tỷ trọng chi phí cố định lớn như ngành khách sạn, nhà
hàng, giải trí, vận chuyển hàng không… Điều này dẫn đến yêu cầu khai
thác công suất thiết kế là yêu cầu sống còn của doanh nghiệp du lịch;
- Do không có kho để điều tiết lượng sản phẩm đưa ra thị trường, trong
kinh doanh dịch vụ, vấn đề đăng ký giữ chỗ là cực kỳ quan trọng. Nó
được coi là sự dự trữ lượng cầu, bảo đảm sự điều chuyển cầu tương thích
với lượng cung cố định;
- Đối với sản phẩm vật chất, chúng ta có thể kiểm tra chất lượng sản phẩm
sau khi sản xuất, trước khi bán cho khách hàng tiêu dùng. Trong dịch vụ,
chúng ta không thể đánh giá chất lượng sản phẩm trước khi nó được tiêu
dùng. Quản lý chát lượng toàn bộ quá trình là cần thiết trong kinh doanh du lịch.
• Sự tham gia của khách hàng trong quá trình tạo ra và đánh giá chất lượng dịch vụ:
- Việc quản lý sự tham gia của khách hàng và tổ chức luồng khách hàng là
một nội dung quan trọng trong quản trị cung ứng dịch vụ
- Nhân viên tiếp xúc trực tiếp với khách hàng có vai trò lớn trong cảm nhận
của khách hàng về chất lượng dịch vụ du lịch.
• Sản phẩm du lịch thỏa mãn những nhu cầu đặc biệt và thứ yếu của con người:
- Ngay cả các nhu cầu thiết yếu trong chuyến đi, khách du lịch có đòi hỏi
cao về chất lượng phục vụ, thường cao hơn mức bình thường hàng ngày của họ.
- Khách du lịch thường là những khách hàng có trình độ văn hóa cao, họ ý
thức vè những tác động tiêu cực có thể có do hoạt động du lịch của họ.
- Nhu cầu du lịch chỉ xuất hiện khi con người có thời gian nhàn rỗi và thu
nhập đủ lớn sau khi đã được dùng để đáp ứng được các nhu cầu thiết yếu.
- Nếu việc mua hàng hóa thông thường chỉ bị ràng buộc bởi đường ngân
sách thì việc mua sản phẩm du lịch còn bị ràng buộc thêm bởi quỹ thời
gian rảnh dành cho du lịch.
- Lượng cầu du lịch khá nhạy cảm với những biến động về giá cả, thu nhập
và điều kiện an toàn, an ninh.
• Sản phẩm du lịch sử dụng nguồn lực khan hiếm và không khan hiếm:
- Nhiều lợi ích tại điểm đến được khách du lịch hưởng thụ miến phí tuy
nhiên nguồn lực cũng sẽ bị hao mòn theo tỉ lệ thuận.
- Do là nguồn lực không hoặc ít khan hiếm nên có thể bị sử dụng quá mức
dẫn đến tình trạng xói mòn nguồn lực, ảnh hưởng đến sự khai thác lâu dài.
• Sản phẩm du lịch được tiêu dùng chủ yếu ở địa điểm ngoài nơi cư trú
thường xuyên của khách du lịch:
- Nơi cư trú và nơi đến của du khách thường xa nhau về không gian, khác
biệt về điều kiện tự nhiên, văn hóa, xã hội. Tùy đặc điểm tâm lý của
khách, hướng ngoại hay hướng nội, mà sự khác biệt nói trên thu hút hay cản trở du lịch.
- Do dịch vụ du lịch gắn liền với sự tương tác giữa người tiêu dùng và nhà
sản xuất trong suốt quá trình tiêu dùng dịch vụ du lịch nên bản chất di
động của du lịch đòi hỏi phải xem xét tiến trình tiêu dùng và vì vậy cả
tiến trình sản xuất theo thời gian và không gian.
• Việc cung ứng sản phẩm du lịch liên quan đến nhiều đơn vị trực thuộc
nhiều ngành khác nhau và diễn ra trên địa bàn rất rộng:
- Đối với khách du lịch quốc tế, việc đi lại xuyên quốc gia còn đòi hỏi sự
phát triển và phối hợp của ngành hải quan, xuất nhập cảnh… Hơn nữa,
hành trình du lịch nối liền các điểm tham quan, giải trí kéo dài qua các
địa phương khác nhau đòi hỏi sự phối hợp, liên kết các hoạt động trên
giữa các quốc gia, tỉnh, huyện khác nhau.
- Việc có quá nhiều đơn vị trực thuộc nhiều ngành khác nhau tham gia vào
chuỗi cung ứng sản phẩm đôi khi sẽ xảy ra những rủi ro lớn như visa, các
khoảng thời gian cho du lịch của từng nước là khác nhau, vấn đề về an toàn…
• Việc kinh doanh sản phẩm có tính thời vụ:
- Lượng cung cầu đôi khi không ổn định, tính thời vụ càng tăng thù hiệu
quả kinh doanh càng thấp. Ví dụ cụ thể là vào mùa đông ( hay ở vùng
nhiệt đới là mùa mưa) thì lượng du khách cũng giảm nhẹ so với mùa xuân hay hạ.
Câu 7: Thế nào là loại hình du lịch? Hãy so sánh với khái niệm về hệ sản
phẩm ( product line) trong marketing. Từ ý nghĩa của việc xác định hệ sản
phẩm trong chính sách sản phẩm của một doanh nghiệp, hãy nêu ý nghĩa của
việc phân loại các loại hình du lịch cho một điểm đến du lịch và doanh nghiệp du lịch?
- Loại hình du lịch: là tập hợp các sản phẩm du lịch có đặc điểm giống
nhau, hoặc vì chúng thỏa mãn những nhu cầu, động cơ du lịch tương tự,
hoặc được bán cho cùng một giới khách hàng, hoặc vì chúng có cùng một
cách phân phối, một cách tổ chức như nhau hoặc xếp chung một mức giá bán nào đó. - So sánh:
Hệ sản phẩm
Loại hình du lịch -
Một nhóm những sản phẩm - Một tập hợp các sản phẩm
liên hệ chặt chẽ với nhau
du lịch có những đặc điểm giống nhau - Được bán cho cùng nhóm - Bán cho cùng một giới khách hàng khách hàng - Cùng một khoảng giá -
Xếp chung một mức giá bán
- Ý nghĩa của phân loại loại hình du lịch: Sở thích, thị hiếu và nhu cầu của
du khách là hết sức đa dạng, phong phú, chính vì vậy cần phải tiến hành
phân loại các loại hình du lịch, chuyên môn hóa các sản phẩm du lịch
nhằm thỏa mãn cho sự lựa chọn và đáp ứng tốt nhất cho nhu cầu của du khách.
Câu 8: Từ rất nhiều loại hình du lịch đã nêu trong bài, Đà Nẵng (hoặc một
điểm đến du lịch nào khác bạn chọn) đã phát triển tốt các loại hình du lịch
nào? Theo bạn, Đà Nẵng có thể và cần phải phát triển những loại hình nào nữa?
• Đà Nẵng (hoặc một điểm đến du lịch nào khác bạn chọn) đã phát triển tốt các loại hình du lịch: - Du lịch sinh thái - Du lịch giải trí - Du lịch biển
- Du lịch tham quan thành phố - Du lịch trong ngày
- Du lịch nghỉ ở khách sạn
- Du lịch bằng đường bộ - Du lịch công vụ
• Đà Nẵng cần phải phát triển những loại du lịch như: - Du lịch văn hóa - Du lịch thể thao - Du lịch camping - Du lịch nghỉ núi
Câu 9: Những bài học kinh nghiệm rút ra từ quá trình phát triển du lịch thế giới và nước ta?
- Đa dạng hoá thị trường
- Tạo nền tảng tài chính ổn định cho tiếp thị
- Tập trung vào tiếp thị điểm đến
- Truyền thông xã hội là bắt buộc
- Đưa nội dung số lên phục vụ du khách
- Cải thiện chính sách visa
- Cạnh tranh không phải cuộc chơi một mất một còn
- Du lịch phải phát triển bền vững
Câu 10: Có thể có những xu hướng mới nào hơn nữa trong phát triển du lịch
và loại hình du lịch thời gian đến?
Trước xu hướng dịch chuyển của du lịch thế giới, loại hình và sản phẩm du
lịch phổ biến nhất ở nước ta hiện nay vẫn mang tính truyền thống như du
lịch tham quan, nghỉ dưỡng, thăm viếng đền, chùa, lễ hội... Sản phẩm du lịch
của các địa phương thường na ná nhau, chưa thật phong phú, hấp dẫn đối với
du khách. Khách sẽ yêu thích các loại hình du lịch mang tính chất thân thiện
với môi trường như du lịch sinh thái, du lịch đồng quê hoặc những loại hình
du lịch nghỉ ngơi, tiêu dùng, các dịch vụ phục vụ sức khỏe và làm đẹp. Xu
hướng mới: Lựa chọn các loại hình du lịch độc đáo, mạo hiểm; tour du lịch
tự thiết kế; các sản phẩm du lịch có chất lượng phục vụ cao, chi tiêu nhiều
tiền với phương tiện công nghệ hiện đại... Đặc biệt, khách du lịch đi phương
thức trả sau với 82% số lượng đặt chỗ được thực hiện thông qua trang web
của các công ty du lịch và 49% trong số đó thông qua điện thoại thông minh.
Cuối cùng, xu hướng du lịch tại chỗ, khách có thể đi khắp thế giới ngay tại
nhà mình thông qua các "tour du lịch ảo".
Câu 11: Từ những số liệu và nhận định về tình hình phát triển du lịch hiện
nay, dự đoán cho thời gian đến của UNWTO trong Tourism highlights 2017ed.
(http://www.e-unwto.org/doi/pdf/10.18111/9789284419029).
Hãy đưa ra những nhận định riêng của bạn.
- Với xu thế phát triển mạnh mẽ về kinh tế cũng như thu nhập như hiện
nay, du lịch Việt Nam có triển vọng phát triển hơn nữa, hướng tới hoàn
thành trước hạn mục tiêu đến năm 2020 "thu hút được 17 - 20 triệu lượt
khách du lịch quốc tế, 82 triệu lượt khách du lịch nội địa, đóng góp trên
10% GDP, tổng thu từ khách du lịch đạt 35 tỷ USD, giá trị xuất khẩu
thông qua du lịch đạt 20 tỷ USD, tạo ra 4 triệu việc làm, trong đó có 1,6
triệu việc làm trực tiếp" (Nghị quyết Ttung ương 08-NQ/TW ngày
16/1/2017 về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn). 2. Các câu hỏi ôn tập 1. CÂU HỎI ÔN TẬP:
1. Từ nghiên cứu đặc điểm của sản phẩm du lịch, anh (chị) thấy đâu là đặc
điểm mà anh (chị) quan tâm nhất khi kinh doanh du lịch sau này? Vì sao?
Đặc điểm mà tôi quan tâm nhất khi kinh doanh du lịch sau này là sản phẩm du
lịch thỏa mãn những nhu cầu đặc biệt và thứ yếu của con người. Vì mục đích đi
du lịch là thảo mãn nhu cầu cá nhân nên khi nhu cầu cá nhân được thỏa mãn thì
những thứ khác đều không thành vấn đề
2. Nêu 3 tiêu chí để phân biệt một khách du lịch và một người lữ hành
không phải là khách du lịch.
Việc phân biệt giữa du khách và những người lữ hành khác dựa vào 3 tiêu chí: - Mục đích chuyến đi, - Thời gian chuyến đi,
- Không gian của chuyến đi.
3. Định nghĩa du lịch như là hiện tượng nhân văn (hiện tượng của con người nói chung).
Du lịch là hiện tượng những người đi đến một nơi khác ngoài nơi cư trú
thường xuyên của mình theo nhiều nguyên nhân khác nhau ngoại trừ mục
đích kiếm tiền và ở đó họ phải tiêu tiền mà họ đã kiếm được ở nơi khác.
4. A) Định nghĩa du lịch như là tổng thể các quan hệ. B)
Phân tích các mối quan hệ giữa khách du lịch, doanh nghiệp du
lịch, chính quyền và cộng đồng cư dân địa phương trong du lịch.
C) Anh (chị) đánh giá như thế nào về sự giải quyết hài hòa các lợi ích này
trong phát triển du lịch tại Đà Nẵng?
a) Định nghĩa: Du lịch là tổng thể những hiện tượng và những mối quan hệ
phát sinh từ sự tác động qua lại lẫn nhau giữa khách du lịch, những nhà
khinh doanh du lịch, chính quyền sở tại và cộng đồng cư dân địa phương
trong quá trình thu hút và lưu giữ khách du lịch.
b) Phân tích các mối quan hệ giữa khách du lịch, doanh nghiệp du lịch,
chính quyền và cộng đồng cư dân địa phương trong du lịch.
+ Đối với khách du lịch, du lịch mang lại cho họ một sự hài lòng vì được hưởng
một khoảng thời gian thú vị, đáp ứng các nhu cầu giải trí, nghỉ ngơi, thăm
viếng…của họ. Những khách du lịch khác nhau sẽ có những nhu cầu du lịch
khác nhau, do đó họ sẽ chọn những điểm đến khác nhau với những dịch vụ vận
chuyển, giải trí, lưu trú, ăn uống, mua sắm,.. của các doanh nghiệp khác nhau.
+ Đối với các đơn vị kinh doanh du lịch, họ xem du lịch như là một cơ hội kinh
doanh thu lợi nhuận thông qua việc cung ứng những hàng hóa và dịch vụ du lịch
có khả năng cạnh tranh để thu hút khách du lịch.
+ Đối với chính quyền, du lịch được xem như là một nhân tố thuận lợi đối với
nền kinh tế trong lãnh thổ của mình. Chính quyền quan tâm đến số công việc
mà du lịch tạo ra, thu nhập mà cư dân của mình có thể kiếm được, khối lượng
ngoại tệ mà khách du lịch quốc tế mang vào cũng như những khoản thuế nhận
được từ khách và hoạt động kinh doanh du lịch.
+ Đối với cộng đồng cư dân địa phương, du lịch được xem như là một cơ hội để
tìm việc làm, tạo thu nhập nhưng đồng thời họ cũng là nhân tố hấp dẫn khách
bởi lòng hiếu khách và bản sắc văn hóa của họ. Ở các điểm đến, giữa khách du
lịch và cư dân địa phương luôn có sự tác động qua lại lẫn nhau. Sự tác động này
có thể có lợi, có thể có hại, cũng có thể vừa có lợi vừa có hại.
c) Anh (chị) đánh giá như thế nào về sự giải quyết hài hòa các lợi ích này
trong phát triển du lịch tại Đà Nẵng?
Du lịch Đà Nẵng có được kết quả đó là nhờ có cơ sở hạ tầng là hệ thống giao
thông, bến cảng, sân bay đồng bộ, là thuận lợi phát triển du lịch. Đặc biệt Đà
Nẵng đã thu hút những nhà đầu tư chiến lược, xây dựng các khu du lịch mới,
sản phẩm mới; xây dựng được một điểm đến an toàn, thân thiện, môi trường
trong sạch, phát huy được thế mạnh du lịch nghỉ dưỡng biển trên nền tảng tài
nguyên thiên nhiên của Thành phố.
5. A) Nêu định nghĩa về sản phẩm du lịch.
B) Anh (chị) hãy chỉ ra những nhu cầu của con người mà sản phẩm du lịch có thể thỏa mãn.
C) Anh (chị) sinh ra và lớn lên ở đâu? Hãy giới thiệu sản phẩm du lịch
(hoặc sản phẩm du lịch tiềm năng) tại địa phương của anh (chị).
a) “Sản phẩm du lịch là sự kết hợp những dịch vụ và phương tiện vật chất trên
cơ sở khai thác các tiềm năng du lịch nhằm cung cấp cho du khách một khoản
thời gian thú vị, một trải nghiệm du lịch trọn vẹn và sự hài lòng”
b) Nhu cầu của con người mà sản phẩm du lịch có thể thỏa mãn: - Nhu cầu sinh lí - Nhu cầu an toàn - Nhu cầu giao tiếp
- Nhu cầu được tôn trọng
- Nhu cầu phát triển bản thân
c) Anh (chị) sinh ra và lớn lên ở đâu? Hãy giới thiệu sản phẩm du lịch (hoặc sản
phẩm du lịch tiềm năng) tại địa phương của anh (chị).
Tôi sinh ra và lớn lên ở Quảng Trị. Tại Quảng Trị có sản phẩm du lịch văn hóa lịch sử.
6. A) Kể ra các đặc điểm của sản phẩm du lịch xuất phát từ tính chất dịch vụ.
- Sản phẩm du lịch có tính phi vật thể
- Quá trình sản xuất và tiêu dùng dịch vụ diễn ra cùng lúc cùng nơi
- Sự tham gia của khách hàng trong quá trình tạo ra và đánh giá dịch vụ
B) Kể ra các đặc điểm riêng có của sản phẩm du lịch.
- Sản phẩm du lịch thỏa mãn những nhu cầu đặc biệt và thứ yếu của con người
- Sản phẩm du lịch sử dụng cả nguồn lực khan hiếm và không khan hiếm
- Sản phẩm du lịch được tiêu dùng chủ yếu ở địa điểm ngoài nơi cư trú
thường xuyên của khách du lịch
C) Giới thiệu các tiêu thức phân loại loại hình du lịch.
- Phân loại theo động cơ chuyến đi
- Phân loại theo phạm vi lãnh thổ của chuyến đi - Phân loại theo nơi tham quan du lịch
- Phân loại thời gian của chuyến đi
- Phân loại loại hình cư trú sử dụng
- Phân loại loại hình vận chuyển sử dụng
- Phân loại khả năng chi trả của khách
- Phân loại hình thức tổ chức chuyến đi.
7. A) Nêu những nét chính về lịch sử phát triển du lịch thế giới.
Thế kỉ 8 TCN – Các cuộc hành hương của người Hy Lạp về đỉnh Olympus
Thế kỉ thứ 7 và thế kỉ thứ 8 – Sự phát triển của du lịch tôn giáo
Thế kỉ 13 – Thời kì của các cuộc du hành tới các trường ĐH của Ý
Năm 1271 – Cuộc viễn du của Marco Polo đến Đế quốc Mông Cổ theo Con đường tơ lụa
Năm 1336 – Cuộc thám hiểm của Francesco Petrarka vào rặng núi Alps Provence
Năm 1492 – Cuộc thám hiểm của Columbus với việc phát hiện ra châu Mỹ
Năm 1550 – Cuốn sách đầu tiên hướng dẫn du lịch tại Ý: "Giới thiệu về Ý"
Thế kỉ 18 – Những cuộc du hành đầu tiên trong mùa đông
Năm 1825 – Xây dựng tuyến đường sắt đầu tiên trên thế giới
Năm 1841 – Khai trương công ty du hành đầu tiên mang tên "Thomas Cook",
và chuyến du hành đầu tiên bằng tàu hỏa
Năm 1882 – Mở những hội hiệp chủ khách sạn đầu tiên tại Thụy Sĩ Năm 1904 –
Mở lộ trượt tuyết đầu tiên
Năm 1924 – Thực hiện Olympic mùa đông lần đầu tiên; xây xa lộ đầu tiên tại Ý
Năm 1934 – Thành lập Hội các tổ chức du lịch chính thể (UIOOPT)
• Từ những bước thăng trầm của du lịch thế giới, anh (chị) có thể rút ra
những bài học kinh nghiệm gì?
Từ những bước thăng trầm của du lịch thế giới, chúng ta có thể rút ra
những bài học kinh nghiệm: Muốn phát triển du lịch thì phải phát triển
những thứ tạo tiền đề cho du lịch phát triển
B) Giới thiệu sơ lược tình hình phát triển du lịch thế giới từ sau chiến tranh thế giới lần 2 đến nay.
Sau chiến tranh thế giới thứ II, người ta chứng kiến sự phát triển kinh tế của
Mỹ, sự hồi phục nhanh chóng của Châu Âu, sự phát triển mạnh mẽ của khoa
học kỹ thuật, đặc biệt là ngành giao thông vận tải kể cả đường bộ, đường sắt,
đường thủy nhất là hàng không dân dụng. Đặc biệt là từ khi lần lượt ở các nước,
người lao động được hưởng chế độ nghỉ phép có lương. Tất cả điều đó, dẫn đến
sự bùng nỗ của du lịch, từ các nước Châu Âu, Bắc Mỹ, sang đến thập kỷ 70 là
của Nhật Bản và các nước Đông Á khác. Lần lượt ở các nước này, du lịch đã trở
thành một hiện tượng quần chúng. Trong những năm gần đây, số lượng khách
du lịch đến và thu nhập của ngành du lịch tăng lên rất nhanh và cùng với nó, sự
cạnh tranh trên thị trường du lịch cũng gay gắt và khốc liệt hơn.
• Hãy chỉ ra phân tích những xu hướng phát triển tương lai của thế giới.
- Xu hướng thu hút khách của các điểm đến
- Xu hướng phát triển của các thị trường gửi khách
- Xu hướng vận động của các dòng du khách quốc tế
• Du lịch nước ta cần làm gì để khai thác được những xu hướng đó?
- Phát triển nền kinh tế đất nước
- Phát triển nguồn nhân lực du lịch với trình độ chuyên môn và kĩ thuật cao
- Phát triển và mở rộng các loại hình du lịch
8. Thế nào là xu hướng phát triển du lịch bền vững?
Phát triển du lịch bền vững là sự phát triển du lịch đáp ứng đồng thời các yêu
cầu về kinh tế - xã hội và môi trường, bảo đảm hài hòa lợi ích của các chủ
thể tham gia hoạt động du lịch, không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu
cầu về du lịch trong tương lai.
* Các loại hình du lịch thể hiện xu hướng phát triển du lịch bền vững hiện nay: - Du lịch sinh thái - Du lịch tham quan
9. A) Phát biểu định nghĩa về điểm đến du lịch (destination).
“Điểm đến du lịch là vùng không gian địa lý mà khách du lịch ở lại ít
nhất một đêm, bao gồm các sản phẩm du lịch, các dịch vụ cung cấp, các
tài nguyên du lịch thu hút khách, có ranh giới hành chính để quản lý và có
sự nhận diện về hình ảnh để xác định khả năng cạnh tranh trên thị trường”.
B) Phân biệt điểm du lịch (điểm thu hút (attraction)) và điểm đến du lịch.
C) Phải chăng có sự khác biệt trong quản trị điểm thu hút và điểm đến du lịch?
10. A) Thế nào là Du lịch quần chúng (Mass tourism)?
Mass Tourism là một thuật ngữ thường xuyên xuất hiện và khá quen thuộc
trong ngành du lịch, khách sạn. Khi dịch ra tiếng Việt, Mass Tourism được
hiểu là du lịch đại trà – du lịch đại chúng. Đây là khái niệm dùng để chỉ một
hiện tượng trong ngành du lịch. Đây là hiện tượng một điểm đến du lịch phát
triển quá nóng, thu hút quá nhiều du khách đến cùng một khoảng thời gian.
Hay nói cách khác là sự quá tải, là mùa du lịch cao điểm nhất của địa phương đó.
B) Trên thế giới, loại hình du lịch này xuất hiện từ khi nào? Điều kiện ra đời
và tác động của hiện tượng này?
Những tác động tích cực:
-Du lịch đại chúng mang lại nguồn thu nhập khổng lồ
-Du lịch đại chúng giúp góp phần định hướng phát triển du lịch địa phương
-Du lịch đại trà giúp quảng bá hình ảnh quốc gia, địa phương ra thế giới
Những tác động tiêu cực của Mass Tourism:
– Môi trường có thể sẽ bị hủy hoại và có nguy cơ ô nhiễm cao do quá tải du khách.
– Tình trạng cơ sở hạ tầng du lịch mới sẽ lấn át không gian xanh tự nhiên
của địa phương, địa điểm du lịch.
– Xuất hiện tình trạng chèo kéo khách, gia tăng tệ nạn xã hội ảnh hưởng đến
an ninh trật tự, chất lượng dịch vụ, ảnh hưởng hình ảnh chung của điểm đến trong mắt du khách.
C) Sự tăng trưởng ào ạt của du khách Trung Quốc và Hàn Quốc là kết quả
của phát triển du lịch quần chúng tại 2 thị trường gửi khách này. Anh (chị)
có quan điểm như thế nào về sự đón nhận loại khách này tại Đà Nẵng?
11. A. Các quốc gia và khu vực chi tiêu du lịch và nhận khách lớn nhất thế giới?
Các quốc gia và khu vực chi tiêu du lịch và nhận khách lớn nhất thế giới
là Trung Quốc, Mỹ, Đức
B. Triển vọng của khu vực Châu Á - Thái Bình Dương, Đông Á, Đông
Nam Á và Việt Nam trong thu hút khách thời gian đến?
C. Việt Nam nên làm gì trước các xu hướng về các dòng khách này?
- Đầu tư, thu hút những dòng khách này.
12. a. Xu hướng phát triển các loại hình du lịch trên thế giới thời gian qua và trong thời gian đến?
- Xu hướng chọn các dịch vụ, hàng hoá bền vững, có nhãn sinh thái, thân thiện với môi trường.
- Ngày càng nhiều người sử dụng thời gian nhàn rỗi và thu nhập để nghỉ ngơi và
hưởng thụ các dịch vụ có lợi cho sức khoẻ và sắc đẹp.
- Xu hướng ngày càng tăng nhu cầu khách lựa chọn chương trình du lịch có sự
kết hợp giữa các loại hình du lịch.
- Xu hướng chọn tour du lịch tự thiết kế, đặt chỗ qua mạng; tự lựa chọn dịch vụ,
không đi theo tour trọn gói.
- Xu hướng đi nghỉ rời xa những nơi đô thị ồn ào, đến những nơi yên tính, biệt lập.
b. Hãy phân tích xu hướng phát triển các loại hình du lịch tại Việt Nam (hay tại địa phương của bạn)
- Đa dạng về cơ cấu nguồn khách
- Ngày càng phát triển du lịch bền vững
- Du lịch kết hợp dịch vụ sắc đẹp và sức khỏe phát triển
c. Bây giờ bạn sẽ nghiên cứu thêm những mảng kiến thức và kỹ năng gì để tiếp
nhận xu hướng này nhằm chuẩn bị cho việc kinh doanh sau khi tốt nghiệp?
- Nghiên cứu thêm về các lĩnh vực spa
- Đầu tư học thêm các ngoại ngữ phổ biến như Trung Quốc, Tiếng Anh,...
Chương 2: Công nghiệp du lịch và những tác động
kinh tế - xã hội – môi trường của du lịch.

Câu 1: Hãy giới thiệu các tiêu chuẩn đánh giá một dịch vụ vận chuyển tốt đứng
trên giác độ khách du lịch. Hãy phân tích ưu nhược điểm của các loại hình
phương tiện vận chuyển trong du lịch.
• Các tiêu chuẩn đánh giá:
- Tiện nghi cho hành khách trong vận chuyển (tốc độ vận chuyển, các dịch
vụ cung ứng trong vận chuyển, sự mệt nhọc của hành khách khi tham gia vận chuyển,…)
- Khả năng khám phá không gian du lịch (khả năng đưa khách đến sát các
điểm du lịch, khả năng thưởng thức cảnh quan trong khi di chuyển…)
- Giá cước vận chuyển.
• Các ưu nhược điểm của các loại hình phương tiện vận chuyển. - Dịch vụ hàng không:
+ Ưu điểm: tốc độ nhanh nhất và sự thoải mái cao khi vận chuyển
+ Nhược điểm: giá cước cao và các điểm đón, nhận khách cũng như khả
năng thưởng thức cảnh quan trên đường bị hạn chế. Máy bay càng lớn
(chẳng hạn, máy bay phản lực sức chứa lớn), sẽ càng nhanh, càn mang lại sự
tiện nghi nhưng càng kém khám phá không gian du lịch so với các máy bay
nhỏ và chậm (trực thăng, cánh quạt).
- Dịch vụ vận chuyển đường bộ:
+ Ưu điểm: có một sự đa dạng rất cao các phương tiện vận chuyển từ xe ô tô
trên 50 chỗ xuống dần đến xe 4 chỗ cho đến xe gắn máy, xe ngựa, xích lô, xe
đạp và đi bộ. Càng kém tiện nghi hơn nhưng theo thứ tự trên, càng về sau,
khả năng khám phá không gian du lịch càng rộng mở hơn. Nếu biết lựa chọn
tuyến hành trình thì bản thân quá trình di chuyển cũng mang lại sự trải nghiệm du lịch thú vị.
+ Nhược điểm: dịch vụ vận chuyển đường bộ chậm và nhiều khách du lịch
không chịu đựng nổi sự vất vả khi di chuyển.
- Dịch vụ vận chuyển đường sắt:
+ Ưu điểm: lượng vận chuyển du khách lớn, có thể vận chuyển hàng ngàn
người; giá cước thấp hơn nhiều so với các loại hình vận chuyển đường bộ,
ổn định trong thời gian dài, ít biến động; ít bị ảnh hưởng của điều kiện thời
tiết, khí hậu đảm bảo xuất phát và vận hành đúng giờ.
+ Nhược điểm: Chỉ hoạt động trên hệ thống đường ray có sẵn, tuyến đường
cố định. Do vậy, không được linh hoạt trong quá trình vận chuyển và không
thể kết hợp với tham quan du lịch.
- Ngành vận chuyển đường thủy:
+ Ưu điểm: đảm bảo tiện nghi sang trọng, thoải mái giá rẻ và dễ dàng bố trí
các dịch vụ giải trí như khiêu vũ, giải trí…; cho phép kết hợp vừa di chuyển
vừa tham quan trên biển, trên bờ; tải trọng lượng du khách lớn.
+ Nhược điểm: phụ thuộc vào yếu tố thời tiết; tốc độ vận chuyển thấp và tốn nhiều thời gian.
Câu 2: Nếu xây dựng một chương trình du lịch chủ đề chính là tìm hiểu văn
hóa kinh thành Huế và cảng thị triều Nguyễn ở Hội An cho khách đi du lịch
Hà Nội, những phương tiện vận chuyển nào bạn dự định sẽ sử dụng trong chương trình? Vì sao?
- Loại hình phương tiện vận chuyển được sử dụng: vận chuyển đường bộ
- Nếu khách du lịch Hà Nội đáp xuống sân bay Phú Bài – Huế. Xe trung
chuyển sẽ đưa du khách đến trung tâm thành phố rồi ghé tham quan kinh
thành Huế. Sau đó khách du lịch sẽ dùng phương tiện vận chuyển là ô tô
để đi Hội An. Lý do chọn loại hình vận chuyển này vì sau một chuyến
bay và tham quan kinh thành Huế rộng lớn thì khách du lịch cần một thời
gian nghỉ ngơi, nên lựa chọn ô tô là hợp lý vì loại hình này tốc độ vận
chuyển nhanh và đem lại sự thoải mái cho khách tham quan. Di chuyển
bằng đường bộ, khách du lịch có thể phóng tầm mắt thưởng ngoạn vẻ đẹo
của vịnh biển Lăng Cô và thành phố Đà Nẵng. Mặc dù giá cước cho loại
hình này hơi đắt so với các loại hình vận chuyển khác.
- Khi trở về Huế, loại hình vận chuyển được sử dụng là đường bộ từ Hội
An về Đà Nẵng và đường sắt từ Đà Nẵng về Huế. Vì khoảng thời gian trở
về sau khi tham quan là khoảng thời gan chết của chương trình du lịch,
nhưng nếu sử dụng loại hình này kết hợp với chọn quãng đường di
chuyển hợp lý để khai thác tối đa không gian du lịch cho khách tham
quan, chẳng hạn như chọn đi đường dọc ven biển. Để khách tham quan
không cảm thấy nhàm chán trong suốt chuyến đi. Đường sắt được sử
dụng từ Đà Nẵng về Huế cũng nhằm khai thác tối đa không gian du lịch,
và tạo sự thoải mái tốt nhất cho khách tham quan sau một ngày tham
quan các địa điểm du lịch mệt mỏi, chi phí cho phương tiện vận chuyển
này cũng không quá đắt đỏ nhưng lại đáp ứng các yêu cầu của khách du lịch.
Câu 3: Bạn hãy phân tích ưu điểm và hạn chế của thể chế hóa và phi thể chế
hóa trong ngành hàng không? Quan điểm của bạn về phi thể chế hóa ngành này?
❖ Ưu điểm và hạn chế của thế chế hoá trong ngành hàng không: - Ưu điểm:
+ Quy định của Chính phủ đối với ngành hàng không tạo ra rào cản gia nhập
ngành khá cao nên chỉ có một số hãng hàng không lớn chiếm lĩnh thị trường
hàng không. Rào cản đó cản trở sự gia nhập thị trường của các nhà kinh
doanh mới, từ đó củng cố và bảo vệ vị trí độc quyền của doanh nghiệp hiện
đang tồn tại. Một số hãng vận tải hàng không độc quyền có thể vươn lên trên
thị trường. Mức độ độc quyền cao có thể tạo ra lợi nhuận lớn cho các công ty
vận tải hàng không. Đồng thời giúp các công ty hàng không có thể tránh
được áp lực cạnh tranh.
+ Các hãng hàng không không lo bị phá sản chút nào. Do nhu cầu đi lại của
hành khách ngày càng cao mà trong khi đó thị trường hàng không chỉ có một
số hãng hàng không lớn phục vụ. Việc cung nhỏ hơn cầu nên giá vé bán ra
rất cao, kích thích sự phát triển của các ngành hàng không, nên việc phá sản
là hoàn toàn không thể xảy ra. - Hạn chế:
+ Vì những lý do chính trị như mở các tuyến bay “cần thiết về mặt xã hội”
hay “những tuyến bay mị dân” mà các hãng hàng không thuộc quyền sở hữu
nhà nước ít có thể tối đa hóa lợi nhuận. Mặt khác tối đa hóa lợi nhuận là yếu
tố bắt buộc để một doanh nghiệp tồn tại và phát triển, giúp tăng lợi nhuận
hoặc tăng thu nhập trên mỗi cổ phần của doanh nghiệp. Chính vì thế, việc tối
đa hóa lợi nhuận không phải là mục tiêu số 1 của các hãng hàng không sẽ
làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp, bên cạnh đó các hãng phải chịu sự
điều tiết mạnh mẽ của chính phủ.
+Vì không phải chịu các sức ép từ cạnh tranh, nên các công ty hàng không
độc quyền không có động lực cải tiến kỹ thuật, cắt giảm chi phí và đầu tư phát triển công nghệ…
❖ Ưu điểm và hạn chế của phi thể chế hoá trong ngành hàng không: - Ưu điểm:
+ Doanh nghiệp được tự động về giá vé (được phép tăng giá vé trong dịp cao
điểm và giảm giá vào dịp thấp điểm) => khai thác tốt thị trường, các gói dịch
vụ của các hãng sẽ phong phú hơn và mang đến nhiều lợi ích cho các tầng lớp tiêu dùng.
+ Phá vỡ thế độc quyền về hàng không, biến ngành hàng không từ một
phương tiện giao thông vốn chỉ dành cho giới doanh nhân, những người có
thu nhập cao, thì nay đã trở thành phương tiện thông dụng hơn, thành một
phương tiện đi lại phù hợp hơn với đại bộ phận người dân. Sự hiện diện của
các hãng hàng không tư nhân đã tạo nên sự năng động hơn trong ngành hàng không.
+ Sân bay, các cơ sở hạ tầng được xây dựng một cách nhanh chóng đáp ứng
nhu cầu đi lại cấp thiết của người dân.
+ Việc xã hội hóa đầu tư và kinh doanh trong ngành hàng không là không
gian lớn cho sự phát triển, nâng cao chất lượng vận chuyển, nâng cao năng
lực cạnh tranh của các hãng hàng không với nhau, nâng cao năng lực ngành
hàng không nội địa sẵn sàng bước vào giai đoạn phát triển mới để cạnh tranh với hãng quốc tế.
+ Các hãng hàng không không chỉ đơn thuần cung cấp dịch vụ bay mà còn
cung cấp một chuỗi liên kết. Chẳng hạn tại FLC, họ cung cấp dịch vụ bay
với Bamboo Airways nghỉ dưỡng ở FLC, đi du thuyền FLC,… đa dạng hóa
dịch vụ phục vụ tốt nhất cho người tiêu dùng. - Nhược điểm:
+ Sự cạnh tranh sẽ dẫn đến cắt giảm chi phí và vì vậy giảm an toàn bay: cạnh
tranh có nguy cơ giảm chi phí bảo trì máy bay, tận dụng tuổi thọ máy bay,
kéo theo đội bay gồm những máy bay già cỗi.
+ Dẫn đến các hãng chọn các tuyến bay nhiều lãi, các tuyến bay ít khách, ít
lợi nhuận sẽ không có hãng nào khai thác. Điều này dẫn đến dân cư nhiều
vùng, nhiều địa phương không còn tuyến bay phục vụ.
✓ Quan điểm của bạn về phi thể chế hóa ngành này:
Câu 4: Quá trình phi thể chế hóa ngành hàng không diễn ra như thế nào ở nước
ta? Quan điểm của bạn? Bạn nghĩ có nên làm điều tương tự trong ngành đường
sắt ở nước ta hay không?
Câu 5: Ở các loại hình lưu trú khác nhau, hãy phân tích sự khác nhau về khách
hàng mục tiêu dẫn đến sự khác biệt về thiết kế, cấu trúc sản phẩm, vị trí… của mỗi loại hình. a) Khách sạn:
- Khách sạn thành phố: Khách hàng mục tiêu khá đa dạng nhưng nhắm
nhiều đến khách công vụ; có phong cách công năng tiện dụng cho nhu
cầu sinh hoạt và công tác của khách.
- Resort: Khách hàng mục tiêu là khách hàng nghỉ ngơi, thư giãn; thường
nằm ở ven biển, vùng núi có khí hậu tốt; phong cách nhẹ nhàng, thoáng
đãng; các dịch vụ bổ sung đa dạng.
- Khách sạn có phong cách thể hiện nét văn hóa địa phương: Khách hàng
mục tiêu là khách du lịch văn hóa; lối kiến trúc, trang trí và phong cách
phục vụ mang đến cho khách một không gian mang đậm bản sắc văn hóa địa phương.
- Motel: Khách hàng mục tiêu là những người sử dụng ô tô riêng ghé lại
nghỉ tạm qua đêm trong hành trình của mình. Từ đó, motel thường tọa lạc
trên xa lộ, ngoài thành phố, kiến trúc thấp tầng, cung cấp các dịch vụ
phòng và ăn uống ở mức hạn chế, nhưng lại có các dịch vụ phục vụ ô tô
(bãi đậu xe, đỗ xăng, rửa xe, châm nước…) và lái xe (thức ăn nhẹ mang theo trên đường…) b) Biệt thự:
- Khách hàng mục tiêu là những khách du lịch đi theo gia đình ở tương đối
dài ngày, có không gian rộng rãi và biệt lập bởi vườn bao quanh, số lượng
buồng ngủ hạn chế, có bếp cho khách sử dụng. c) Làng du lịch:
- Khách hàng mục tiêu là những khách du lịch lớn tuổi hoặc đi theo gia
đình ở dài ngày muốn có một không gian yên tĩnh, tách biệt nhưng không
cô độc, bao gồm các đơn nguyên tương đối xa nhau, mỗi đơn nguyên
gồm một hay hai bungalow, căn hộ. Dù vậy làng du lịch có khu đón tiếp
và dịch vụ bổ sung chung với các nhà hàng, quầy bar, cửa hàng mua sắm,
khu vui chơi giải trí, thể thao và các tiện ích khác phục vụ khách du lịch. d) Khu đất trại:
- Khách hàng mục tiêu là thanh niên hay các gia đình trẻ thích sống gần
thiên nhiên. Đó là khu vực đất được quy hoạch ở nơi có cảnh quan thiên
nhiên đẹp, có bãi cắm trại, có khu vệ sinh chung và khu bếp chung, có hệ
thống cung cấp điện, nước, có khu đón tiếp chung với các dịch vụ cho
thuê phương tiện sinh hoạt trại, khu thể thao, giải trí.
e) Homestay ( Nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê)
- Là nơi sinh sống của người sỡ hữu hoặc sử dụng hợp pháp trong thời gian
cho thuê lưu trú du lịch, có trang thiết bị, tiện nghi cho khách du lịch thuê
lưu trú, có thể có dịch vụ khác theo khả năng đáp ứng của chủ nhà.
Câu 6: Bạn hãy giới thiệu các loại hình lưu trú hiện có ở Đà Nẵng. a) Khách sạn:
- Đà Nẵng đã xếp hạng 13 khách sạn 5 sao trên địa bàn, 13 khách sạn 4
sao, 48 khách sạn 3 sao; 66 khách sạn 2 sao, 153 khách sạn 1 sao.
- Trong danh sách khách sạn 5 sao chuyên về du lịch quốc tế như: Furama
Resort, Hyatt Regency Đà Nẵng, Intercontinental Da Nang Penisula,
Novotel Da Nang, Vinpearl Đà Nẵng Resort & Villas… b) Biệt thự:
- The Ocean Villas được xếp hạng ở hạng mục biệt thự du lịch, căn hộ cao cấp.
- Biệt thự du lịch căn hộ đạt chuẩn gồm 3 khu: Koala Apartment, Pulchra Resort, Vĩnh Trung Plaza. c) Làng du lịch:
- Hyatt Regency Danang Resort & Spa
- InterContinental Danang Sun Penisula Resort
- Vinpearl Đà Nẵng Resort & Villas d) Khu đất trại: - Ghềnh bang - Giếng trời - Đồi chè Đông Giang e) Homestay:
- Rất nhiều homestay được xây dựng xung quanh khu vực du lịch, đặc biệt là vùng ven biển
Câu 7: Phân biệt nội dung kinh doanh giữa tour Operator và đại lý du lịch
Câu 14: Hãy phân tích tác động của phát triển du lịch đến hoạt động kinh tế đối ngoại.
- Du lịch tham gia tích cực vào việc làm tăng thu nhập quốc dân thông qua
nguồn thu ngoại tệ, thu hút lao động và tạo công ăn việc làm.
- Du lịch khuyến khích và thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
- Du lịch góp phần củng cố và phát triển các mối quan hệ kinh tế của Việt
Nam với các nước trên thế giới.
- Du lịch quốc tế phát triển tạo nên sự phát triển đường lối giao thông quốc tế.
Câu 15: Bạn đánh giá thế nào về hiện tượng người Việt Nam đi du lịch nước
ngoài ngày càng tăng so với đi du lịch trong nước?
Nguyên nhân của hiện tượng này là do thu nhập và đời sống của người Việt
Nam ngày càng được nâng cao và đi du lịch đã trở thành nhu cầu tất yếu của
người Việt Nam. Đó là cách tốt nhất để chúng ta học hỏi những điều tốt đẹp
của nước bạn. Chúng ta cần có giải pháp khai thác thị phần khách này để họ
sử dụng dịch vụ trong nước nhiều hơn. Điều chúng ta cần tập trung không
phải là hạn chế người Việt Nam đi du lịch nước ngoài mà phải làm sao để
hấp dẫn ngày càng nhiều khách quốc tế đến Việt Nam.
Một tờ báo đã nhận định rằng: Sự chuyên nghiệp, chất lượng, giá rẻ là những
lý do khiến nhiều người Việt chọn đi du lịch nước ngoài trong khi giá dịch
vụ du lịch nội địa cao, gây bất lợi trong cạnh tranh với các điểm đến của nước ngoài.
Câu 17: Quan điểm của bạn đối với nhận định chất lượng việc làm trong du lịch là thấp?