Tổng quan du lịch
I . Câu hỏi ngắn + trắc nghiệm ( từ chương 1 đến chương 4 ) :
CHƯƠNG 1
1. Lịch sử du lịch trên thế giới :
+ Việc phát minh ra bánh xe mốc quan trọng đánh dấu sự hình thành nghành vận
chuyển và du lịch
+ Thuyền buồm : Ai Cập
+ Người đầu tiên phát hiện ra Châu Mỹ : Christopher Columbus
+ Ai người đặt tên cho Châu Mỹ : Amerigo Vespucci
+ Ai chuyến hành trìnhi nhất : Ferdinand Magellan
+ Nhân vật nào sáng lập ra ngành lữ hành thành lp công ty đầu tiên trên thế giới :
Thomas Cook
2. Lịch sử du lịch Việt Nam :
+ Địa danh phong kiến : Cảng Vân Đồn , Núi Bà Thơ , Chùa ơng
+ Địa danh pháp thuộc : Vũng Tàu , Bạch
+ Ngày được xem ngày du lịch việt nam : 9/7/1960
2.1 Xu hướng cung và cầu du lịch :
Cung du lịch :
-Đa dạng hóa sản phẩm du lịch
-Phát triển hệ thống bán sản phẩm du lch
-Tăng cường hoạt động truyền thông trong du lch
-Đẩy mạnhng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong du lịch
-Đẩy mạnh quá trình khu vực hóa, quốc tế hóa
-Hạn chế tính thời vụ trong du lịch
Vd: Khách châu Á xu hướng đến Thái Bình Dương ny càng nhiều
Cầu du lịch :
- Cầu về dịch vụ du lch
- Cầu vềng hdu lch
CHƯƠNG 2
1. Du lịch: tổng hòa các mối quan hệ phát sinh từ sự tác động qua lại lẫn nhau giữa
khách du lịch, những nhà kinh doanh du lịch, chính quyền sở tại, cộng đồng dân
địa phương trong quá trình thu hút lưu giữ khách du lịch. ( Theo Michale
Cotlman )
2. Khái niệm khách du lịch :
- những người đến lưu lại nơi ngoài i trú thường xuyên
- Hơn 24 giờ nhưng không quá 1 năm liên tục
- Nhằm thỏa mãn mục đích nghỉ dưỡng, công việc các mục đích khác không liên
quan đến các hoạt động kiếm tiền từ nơi đến tham quan
3. Liệt kê khách du lịch theo mục đích chuyến đi :
+ Khách du lịch thuần tuý
+ Khách du lịch công vụ
+ Khách du lịch đi với mục đích khác như thăm thân , quan hệ hội ,
3.1. Liệt kê khách du lịch theo thời gian chuyến đi :
+ Đi ngắn ny
+ Đi dài ngày
3.2. Liệt kê khách du lịch theo hình thức chuyến đi :
+ Khách đoàn
+ Khách lẻ
4 . Các yếu tố cấu tnh SPDL :
+ Tài nguyên du lịch ( tiên quyết )
+ Các hàng hoá dịch vụ
+ dân địa phương
+ sở hạ tầngxã hội
5. Phân biệt điểm đến du lịch điểm du lịch
+ Đim đến du lịch : nơi tập trung nhiều điểm du lịch , hệ thống lưu trú , vận
chuyểncác dịch vụ khác , i thể xảy ra các hoạt động kinh tế - hội do du
lịch gây ra . ( là thành phố , phạm vi điểm đến thường là thành phố )
+ Điểm du lịch : Gồm tài nguyên thiên nhiên tài nguyên tự nhiên . Được đưa vào
khai thác và phục vụ nhu cầu du lịch
CHƯƠNG 3
1. Tháp nhu cầu con người của Maslow :
+ Bậc 1 : Nhu cầu sinh
+ Bậc 2 : Nhu cầu về an toàn
+ Bậc 3 : Nhu cầu vềhội
+ Bậc 4 : Nhu cầu được quý trọng
+ bậc 5 : Nhu cầu được thể hiệnnh
2. Nội dung NCDL :
+ Nhu cầu bản : Đi lại , lưu trú , ăn uống
+ Nhu cầu đặc trưng : Nghỉ ngơi , giải trí , tham quan , tìm hiểu
+ Nhu cầu bổ sung : Làm đẹp , massage, thông tin , giặt là ,…
3. Động du lịch :
- Động thúc đẩy : xuất phát từ bên trong du khách
- Động lôi kéo : xuất phát từ bên ngoài từ các điểm đến du lịch
4. Loại hình du lịch :
- Du lịch văn hoá: Gắn liền với di sản truyền thống, Mang tính giáo dục cao, sự giao
lưu văn hóa, Phụ thuộc vào yếu tố địa phương, Có tính bền vững.
- Du lịch sinh thái: Gắn với thiên nhiên, hạn chế tác đng môi trường, mang tính giáo dục,
Gắn với cộng đồng địa phương, Trải nghiệm gần gũi thiên nhiên.
- Du lịch mạo hiểm: gắn với hoạt động thể chất, yếu t rủi ro, Khám phá, thử thách
bản thân, Phụ thuộc vào thiên nhiên, Yêu cầu hướng dẫn chuyên nghiệp.
- Du lịch chữa bệnh: Kết hợp du lịch chăm sóc sức khe, Gắn liền với y học trị liệu,
Dựa vào tài nguyên thiên nhiên, Phù hợp với nhiều đối tượng, Yêu cầu sở vật chất
chuyên gia.
5. Liệt kê 4 loi hình du lịch xu hướng của phát triển du lịch việt nam :
+ Du lịch biển đảo
+ Du lịch văn hoá
+ Du lịch sinh ti
+ Du lịch đô thị
CHƯƠNG 4
1. Liệtcác điều kiện đón tiếp của ngành du lịch :
+ Hệ tài nguyên du lch
+ sở vật chất thuật du lịch
+ sở hạ tầng xã hội
+ Lao động trong du lịch
2. *Sưu tầm từ 3 đến 5 tên về các đa đim sở :
-Tài nguyên du lịch tự nhiên:
+)Địa hình ngoạn mục: Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh) Hàng nghìn đảo đá vôi kỳ .
+)Khí hậu phù hợp: Đà Lạt (Lâm Đồng) Khí hậu ôn đới mát mẻ quanh năm.
+)Thủy n đặc sắc: Hồ Ba Bể (Bắc Kạn) Hồ nước ngọt tự nhiên lớn nhất miền Bắc.
+)Hệ động thực vật đặc biệt: Vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai) Nơi bảo tồn loài tê
giác một sừng quý hiếm.
-Tài nguyên du lịch nhân văn:
+)Di tích lịch sử-văn hóa: Cố đô Huế (Thừa Thiên Huế)
+)Lễ hội truyền thống: Lễ hi Đền Hùng (Phú Thọ)
+)Nghề làng nghề thủ công truyn thống:ng gốm Bát Tràng (Hà Nội)
+)Các đối tượng dân tộc hc: Bản Cát Cát (Lào Cai) Văn hóa dân tộc H’Mông
+)Các yếu tố văn hóa khác, các sự kiện du lịch: Phố cổ Hội An Kiến trúc, li sống văn
hóa truyền thống
- Kinh doanh lưu trú : VinResort, ThanhLux Hotel, MetroHanoi Hotel
- Ăn uống : Seafood DN, Obama Bún Chả
-Vận chuyển: Vietnam Airlines, Mai Linh Express, DanaBus
-Vui chơi giải trí: BaNa Hills Park, VinWonderland, SuoiTien World
-Kinh doanh lữ hành: VietGo Travel, SàiGonTour, FidiTrip
3. Lao động trong du lịch :
-Lao động quản nhà nước về du lịch
-Lao động nghiên cứuđào tạo về du lịch
*-Lao động chức năng kinh doanh du lịch ( Sưu tầm ví dụ về tên các vị trí công việc
tương ng )
+)Bộ phận lao động chức năng quản chung của doanh nghiệp du lịch: Giám đốc điều
hành (CEO), Trưởng phòng kinh doanh,Trưởng phòng nhân sự, Trưởng phòng tài chính
kế toán, Trưởng b phận Marketing
+)Bộ phận lao động chức năng đảm bảo điều kiện kinh doanh trong doanh nghiệp du lịch:
Nhân viên lễ tân, Nhân viên bảo trì, Đầu bếp, Nhân viên vệ sinh (Housekeeping), Nhân
viên IT
+) Bộ phận lao động trực tiếp cung cấp dịch vcho khách trong doanh nghiệp du lịch:
Hướng dẫn viên du lịch, nhân viên phục vụ nhà hàng, nhân viên spa, massage, nhân viên
lái xe du lịch, nhân viên cứu hộ bể bơi bãi biển.
TỰ LUẬN
u 1: Phân tích các đặc điểm của sản phẩm du lịch, cho ví dụ và cho
biết nh hưởng đến hoạt động du lịch như thế nào?
-Tính vô hình:sản phẩm du lịch vô hình, không nhìn thy trước được, không cân đo đêm
đếm được,mà có thể cảm nhận sau khi trải nghiệm.
Vd: Thái độ thân thiện, chuyên nghiệp của nhân viên tại khách sạn hoặc nhà hàng
-Tác đng:
+)Du lịch phụ thuộc vào cảm xúc trải nghim của khách hàng.
+)Các doanh nghiệp cần chú trọng vào dch vụ khách hàng, quảng hình nh truyn
thông hiệu quả để tạo nim tin cho du khách trước khi họ sử dụng dịch vụ.
-Tính không dịch chuyển được :
Không thể đưa nơi này đến nơi khác được du khách cần phải đến trực tiếp đim đến để
trải nghiệm sản phẩm du lịch
- dụ: Một du khách muốn trải nghiệm vịnh Hạ Long thì phải đến tận nơi thay mang
vịnh Hạ Long đến nơi họ sống.
-Tác đng:
+)Các địa phương cần đầu hạ tầng giao thông để thu hút du khách.
+)Các công ty du lch phải chiến lược quảng để thuyết phục du khách đến điểm du
lịch.
-Tính không dự trlưu kho:
Phân tích: Sản phẩm du lịch không thể lưu kho hay dự trữ để sử dụng sau. Nếu không
được tiêu thụ ngay, nó sẽ mất đi giá trị.
dụ: Phòng khách sạn trống vào đêm nay không thể "để dành" cho ngày mai. Nếu
không có khách thuê, doanh thu đêm đó sẽ mất nh viễn.
Tác động:
o Doanh nghiệp du lịch phải ti ưu công suất phục vụ, như giảm giá vào mùa thấp điểm để
lấp đầy công suất phòng.
o Các hãng hàng không thường chính sách gim g cận ny để tránh ghế trống.
-Đồng thời giữa sản xuất và tiêu thụ:
Quá trình sản xuất và tiêu dùng din ra cùng không gian và thời gian , không thể tách rời
nhau .
Vd : Khi khách dùng bữa tại nhàng khách sạn, món ăn được chế biến phục vụ ngay
tại chỗ, không thể nấu trước để bán dần như thực phẩm đóng gói.
Tác động:
Yêu cầu chất lượng dch vụ phải ổn đnh ngay từ lần đầu tiên, không thể "sửa chữa"
hay làm lại sau khi kch hàng đã trải nghiệm.
-Tổng hợpphức tạp :
sự kết hợp của những yếu tố khác nhau từ dch vụ , sản phẩm , đến các hoạt động , địa
điểm , trải nghiệm , tạo n 1 trải nghiệm du lịch toàn din đa dạng , gồm 4 phần : Tài
nguyên , hàng hoá , cư dân , cơ sở hạ tầng
Vd : Một chuyến du lịch Phú Quốc bao gồm máy bay, khách sạn, tour tham quan, các
bữa ăn, dịch vụ giải trí...
-Tác đng:
+)Doanh nghiệp du lịch cần phi hợp nhiều dịch vụ để to ra sản phẩm hoàn chỉnh.
+)Chỉ cần mt khâu trong chuỗi dch vụ gặp vấn đề (ví dụ: chuyến bay bị hy) t toàn bộ
trải nghiệm du lịch của khách có thể bị ảnh hưởng.
-Tính thời vụbiến động :
Là những biến động lặp đi lặp lại hằng năm , cung và cầu , các dịch vụ và hang hoá du
lịch , đề cập đến nhu cầu hoạt động thường thay đổi theo mùa , theo thời gian .
Vd : Du lịch biển Đà Nẵng phát trin mạnh vào mùa hè, nhưng vào mùa mưa lại ít khách
n.
-Tác đng:
+)Các doanh nghiệp phải chiến lược giá linh hoạt để cân bng giữa mùa cao điểm
thấp điểm.
+)Cần phát triển các sản phẩm du lịch mới (như du lịch hội nghị, du lịch chữa bệnh) để
thu hút khách quanh năm.
u 2: Phân tích tác động của du lịch đến văn hóa- hội u tầm
dụ minh họa thực tế?
-Tích cc:
+) Giao lưu văn hóa giữa các dân tộc với nhau: Lễ hội Gióng giúp du khách quốc tế hiểu
về văn hóa Việt.
+) Thúc đẩy việc phục hồi các giá trị truyền thống: Nghề gốm Bát Tràng, dệt th cẩm
được bảo tồn nhờ du lịch.
+) Nâng cao sức khe cho con người : Du lịch nghỉ dưỡng tại suối khoáng nóng Bình
Châu giúp thư giãn
+) Tăng cường hợp tác quốc tế : Sự kiện "Năm Du lịch Quốc gia" của Việt Nam sự
tham gia của nhiều nước, giúp mở rộng hợp tác du lịch giữa các nước.
+) Tạo việc làm cho hội: Du lịch Sapa phát triển homestay, giúp người dân thu
nhập.
-Tiêu cực:
+) Suy thoái thuần phong mỹ tục: Lễ hội chi trâu Đồ Sơn bị biến tướng bạo lực áp lực
thương mại và thu hút du khách.
+) Thương mại hóa văn hóa ngày càng mạnh mẽ: Đền chùa bán vé vào cổng, làm mất ý
nghĩa thiêng liêng.
+) Tăng tệ nạn hội: Mại dâm trá hình xuất hiện Bãi Cháy, Bùi Viện qua các dịch v
massage, karaoke.
+) th ảnh hưởng xấu đến cuộc sống của người dân: Giá nhà đất Hội An tăng cao,
ngườin bị đẩy ra ngoài.

Preview text:

Tổng quan du lịch
I . Câu hỏi ngắn + trắc nghiệm ( từ chương 1 đến chương 4 ) : CHƯƠNG 1
1. Lịch sử du lịch trên thế giới :
+ Việc phát minh ra bánh xe là mốc quan trọng đánh dấu sự hình thành nghành vận chuyển và du lịch
+ Thuyền buồm : Ai Cập
+ Người đầu tiên phát hiện ra Châu Mỹ là : Christopher Columbus
+ Ai là người đặt tên cho Châu Mỹ là : Amerigo Vespucci
+
Ai là có chuyến hành trình dài nhất : Ferdinand Magellan
+ Nhân vật nào sáng lập ra ngành lữ hành thành lập công ty đầu tiên trên thế giới : Thomas Cook
2. Lịch sử du lịch ở Việt Nam :
+ Địa danh phong kiến : Cảng Vân Đồn , Núi Bà Thơ , Chùa Hương
+
Địa danh pháp thuộc : Vũng Tàu , Bạch Mã
+
Ngày được xem là ngày du lịch việt nam : 9/7/1960
2.1 Xu hướng cung và cầu du lịch : • Cung du lịch :
-Đa dạng hóa sản phẩm du lịch
-Phát triển hệ thống bán sản phẩm du lịch
-Tăng cường hoạt động truyền thông trong du lịch
-Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong du lịch
-Đẩy mạnh quá trình khu vực hóa, quốc tế hóa
-Hạn chế tính thời vụ trong du lịch
Vd: Khách châu Á có xu hướng đến Thái Bình Dương ngày càng nhiều • Cầu du lịch :
- Cầu về dịch vụ du lịch
- Cầu về hàng hoá du lịch CHƯƠNG 2
1. Du lịch: là tổng hòa các mối quan hệ phát sinh từ sự tác động qua lại lẫn nhau giữa
khách du lịch, những nhà kinh doanh du lịch, chính quyền sở tại, cộng đồng dân cư
địa phương trong quá trình thu hút và lưu giữ khách du lịch. ( Theo Michale Cotlman )

2. Khái niệm khách du lịch :
- Là những người đến và lưu lại nơi ngoài nơi cư trú thường xuyên
- Hơn 24 giờ nhưng không quá 1 năm liên tục
- Nhằm thỏa mãn mục đích nghỉ dưỡng, công việc và các mục đích khác không liên
quan đến các hoạt động kiếm tiền từ nơi đến tham quan

3. Liệt kê khách du lịch theo mục đích chuyến đi :
+ Khách du lịch thuần tuý
+ Khách du lịch công vụ
+ Khách du lịch đi với mục đích khác như thăm thân , quan hệ xã hội , …
3.1. Liệt kê khách du lịch theo thời gian chuyến đi : + Đi ngắn ngày + Đi dài ngày
3.2. Liệt kê khách du lịch theo hình thức chuyến đi : + Khách đoàn + Khách lẻ
4 . Các yếu tố cấu thành SPDL :
+ Tài nguyên du lịch ( tiên quyết )
+ Các hàng hoá dịch vụ
+ Cư dân địa phương
+ Cơ sở hạ tầng và xã hội
5. Phân biệt điểm đến du lịch và điểm du lịch
+ Điểm đến du lịch : Là nơi tập trung nhiều điểm du lịch , hệ thống lưu trú , vận
chuyển và các dịch vụ khác , là nơi có thể xảy ra các hoạt động kinh tế - xã hội do du
lịch gây ra . ( là thành phố , phạm vi điểm đến thường là thành phố )

+ Điểm du lịch : Gồm tài nguyên thiên nhiên và tài nguyên tự nhiên . Được đưa vào
khai thác và phục vụ nhu cầu du lịch
CHƯƠNG 3
1. Tháp nhu cầu con người của Maslow :
+ Bậc 1 : Nhu cầu sinh lý
+ Bậc 2 : Nhu cầu về an toàn
+ Bậc 3 : Nhu cầu về xã hội
+ Bậc 4 : Nhu cầu được quý trọng
+ bậc 5 : Nhu cầu được thể hiện mình
2. Nội dung NCDL :
+ Nhu cầu cơ bản : Đi lại , lưu trú , ăn uống
+ Nhu cầu đặc trưng : Nghỉ ngơi , giải trí , tham quan , tìm hiểu
+ Nhu cầu bổ sung : Làm đẹp , massage, thông tin , giặt là ,…
3. Động cơ du lịch :
- Động cơ thúc đẩy : xuất phát từ bên trong du khách
- Động cơ lôi kéo : xuất phát từ bên ngoài từ các điểm đến du lịch
4. Loại hình du lịch :
- Du lịch văn hoá: Gắn liền với di sản và truyền thống, Mang tính giáo dục cao, có sự giao
lưu văn hóa, Phụ thuộc vào yếu tố địa phương, Có tính bền vững.
- Du lịch sinh thái: Gắn với thiên nhiên, hạn chế tác động môi trường, mang tính giáo dục,
Gắn với cộng đồng địa phương, Trải nghiệm gần gũi thiên nhiên.
- Du lịch mạo hiểm: gắn với hoạt động thể chất, Có yếu tố rủi ro, Khám phá, thử thách
bản thân, Phụ thuộc vào thiên nhiên, Yêu cầu hướng dẫn chuyên nghiệp.
- Du lịch chữa bệnh: Kết hợp du lịch và chăm sóc sức khỏe, Gắn liền với y học và trị liệu,
Dựa vào tài nguyên thiên nhiên, Phù hợp với nhiều đối tượng, Yêu cầu sơ sở vật chất và chuyên gia.
5. Liệt kê 4 loại hình du lịch là xu hướng của phát triển du lịch việt nam : + Du lịch biển đảo + Du lịch văn hoá + Du lịch sinh thái + Du lịch đô thị CHƯƠNG 4
1. Liệt kê các điều kiện đón tiếp của ngành du lịch :
+ Hệ tài nguyên du lịch
+ Cơ sở vật chất kĩ thuật du lịch
+ Cơ sở hạ tầng xã hội
+ Lao động trong du lịch

2. *Sưu tầm từ 3 đến 5 tên về các địa điểm cơ sở :
-Tài nguyên du lịch tự nhiên:
+)Địa hình ngoạn mục: Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh) – Hàng nghìn đảo đá vôi kỳ vĩ.
+)Khí hậu phù hợp: Đà Lạt (Lâm Đồng) – Khí hậu ôn đới mát mẻ quanh năm.
+)Thủy văn đặc sắc: Hồ Ba Bể (Bắc Kạn) – Hồ nước ngọt tự nhiên lớn nhất miền Bắc.
+)Hệ động thực vật đặc biệt: Vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai) – Nơi bảo tồn loài tê
giác một sừng quý hiếm.
-Tài nguyên du lịch nhân văn:
+)Di tích lịch sử-văn hóa: Cố đô Huế (Thừa Thiên Huế)
+)Lễ hội truyền thống: Lễ hội Đền Hùng (Phú Thọ)
+)Nghề và làng nghề thủ công truyền thống: Làng gốm Bát Tràng (Hà Nội)
+)Các đối tượng dân tộc học: Bản Cát Cát (Lào Cai) – Văn hóa dân tộc H’Mông
+)Các yếu tố văn hóa khác, các sự kiện du lịch: Phố cổ Hội An – Kiến trúc, lối sống văn hóa truyền thống
- Kinh doanh lưu trú : VinResort, ThanhLux Hotel, MetroHanoi Hotel
- Ăn uống : Seafood DN, Obama Bún Chả
-Vận chuyển: Vietnam Airlines, Mai Linh Express, DanaBus
-Vui chơi giải trí: BaNa Hills Park, VinWonderland, SuoiTien World
-Kinh doanh lữ hành: VietGo Travel, SàiGonTour, FidiTrip
3. Lao động trong du lịch :
-Lao động quản lý nhà nước về du lịch
-Lao động nghiên cứu và đào tạo về du lịch
*-Lao động chức năng kinh doanh du lịch ( Sưu tầm ví dụ về tên các vị trí công việc tương ứng )
+)Bộ phận lao động chức năng quản lí chung của doanh nghiệp du lịch: Giám đốc điều
hành (CEO), Trưởng phòng kinh doanh,Trưởng phòng nhân sự, Trưởng phòng tài chính –
kế toán, Trưởng bộ phận Marketing
+)Bộ phận lao động chức năng đảm bảo điều kiện kinh doanh trong doanh nghiệp du lịch:
Nhân viên lễ tân, Nhân viên bảo trì, Đầu bếp, Nhân viên vệ sinh (Housekeeping), Nhân viên IT
+) Bộ phận lao động trực tiếp cung cấp dịch vụ cho khách trong doanh nghiệp du lịch:
Hướng dẫn viên du lịch, nhân viên phục vụ nhà hàng, nhân viên spa, massage, nhân viên
lái xe du lịch, nhân viên cứu hộ bể bơi bãi biển. TỰ LUẬN
Câu 1: Phân tích các đặc điểm của sản phẩm du lịch, cho ví dụ và cho
biết nó ảnh hưởng đến hoạt động du lịch như thế nào?
-Tính vô hình
:sản phẩm du lịch vô hình, không nhìn thấy trước được, không cân đo đêm
đếm được,mà có thể cảm nhận sau khi trải nghiệm.
Vd: Thái độ thân thiện, chuyên nghiệp của nhân viên tại khách sạn hoặc nhà hàng -Tác động:
+)Du lịch phụ thuộc vào cảm xúc và trải nghiệm của khách hàng.
+)Các doanh nghiệp cần chú trọng vào dịch vụ khách hàng, quảng bá hình ảnh và truyền
thông hiệu quả để tạo niềm tin cho du khách trước khi họ sử dụng dịch vụ.
-Tính không dịch chuyển được :
Không thể đưa nơi này đến nơi khác được du khách cần phải đến trực tiếp điểm đến để
trải nghiệm sản phẩm du lịch
-Ví dụ: Một du khách muốn trải nghiệm vịnh Hạ Long thì phải đến tận nơi thay vì mang
vịnh Hạ Long đến nơi họ sống. -Tác động:
+)Các địa phương cần đầu tư hạ tầng giao thông để thu hút du khách.
+)Các công ty du lịch phải có chiến lược quảng bá để thuyết phục du khách đến điểm du lịch.
-Tính không dự trữ và lưu kho:
Phân tích: Sản phẩm du lịch không thể lưu kho hay dự trữ để sử dụng sau. Nếu không
được tiêu thụ ngay, nó sẽ mất đi giá trị.
Ví dụ: Phòng khách sạn trống vào đêm nay không thể "để dành" cho ngày mai. Nếu
không có khách thuê, doanh thu đêm đó sẽ mất vĩnh viễn.  Tác động:
o Doanh nghiệp du lịch phải tối ưu công suất phục vụ, như giảm giá vào mùa thấp điểm để
lấp đầy công suất phòng.
o Các hãng hàng không thường có chính sách giảm giá vé cận ngày để tránh ghế trống.
-Đồng thời giữa sản xuất và tiêu thụ:
Quá trình sản xuất và tiêu dùng diễn ra cùng không gian và thời gian , không thể tách rời nhau .
Vd : Khi khách dùng bữa tại nhà hàng khách sạn, món ăn được chế biến và phục vụ ngay
tại chỗ, không thể nấu trước để bán dần như thực phẩm đóng gói. Tác động:
Yêu cầu chất lượng dịch vụ phải ổn định ngay từ lần đầu tiên, vì không thể "sửa chữa"
hay làm lại sau khi khách hàng đã trải nghiệm.
-Tổng hợp và phức tạp :
Là sự kết hợp của những yếu tố khác nhau từ dịch vụ , sản phẩm , đến các hoạt động , địa
điểm , trải nghiệm , tạo nên 1 trải nghiệm du lịch toàn diện và đa dạng , gồm 4 phần : Tài
nguyên , hàng hoá , cư dân , cơ sở hạ tầng
Vd : Một chuyến du lịch Phú Quốc bao gồm vé máy bay, khách sạn, tour tham quan, các
bữa ăn, dịch vụ giải trí... -Tác động:
+)Doanh nghiệp du lịch cần phối hợp nhiều dịch vụ để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh.
+)Chỉ cần một khâu trong chuỗi dịch vụ gặp vấn đề (ví dụ: chuyến bay bị hủy) thì toàn bộ
trải nghiệm du lịch của khách có thể bị ảnh hưởng.
-Tính thời vụ và biến động :
Là những biến động lặp đi lặp lại hằng năm , cung và cầu , các dịch vụ và hang hoá du
lịch , đề cập đến nhu cầu hoạt động thường thay đổi theo mùa , theo thời gian .
Vd : Du lịch biển Đà Nẵng phát triển mạnh vào mùa hè, nhưng vào mùa mưa lại ít khách hơn. -Tác động:
+)Các doanh nghiệp phải có chiến lược giá linh hoạt để cân bằng giữa mùa cao điểm và thấp điểm.
+)Cần phát triển các sản phẩm du lịch mới (như du lịch hội nghị, du lịch chữa bệnh) để thu hút khách quanh năm.
Câu 2: Phân tích tác động của du lịch đến văn hóa-xã hội và sưu tầm ví dụ minh họa thực tế? -Tích cực:
+) Giao lưu văn hóa giữa các dân tộc với nhau: Lễ hội Gióng giúp du khách quốc tế hiểu về văn hóa Việt.
+) Thúc đẩy việc phục hồi các giá trị truyền thống: Nghề gốm Bát Tràng, dệt thổ cẩm
được bảo tồn nhờ du lịch.
+) Nâng cao sức khỏe cho con người : Du lịch nghỉ dưỡng tại suối khoáng nóng Bình Châu giúp thư giãn
+) Tăng cường hợp tác quốc tế : Sự kiện "Năm Du lịch Quốc gia" của Việt Nam có sự
tham gia của nhiều nước, giúp mở rộng hợp tác du lịch giữa các nước.
+) Tạo việc làm cho xã hội: Du lịch Sapa phát triển homestay, giúp người dân có thu nhập. -Tiêu cực:
+) Suy thoái thuần phong mỹ tục: Lễ hội chọi trâu Đồ Sơn bị biến tướng bạo lực vì áp lực
thương mại và thu hút du khách.
+) Thương mại hóa văn hóa ngày càng mạnh mẽ: Đền chùa bán vé vào cổng, làm mất ý nghĩa thiêng liêng.
+) Tăng tệ nạn xã hội: Mại dâm trá hình xuất hiện ở Bãi Cháy, Bùi Viện qua các dịch vụ massage, karaoke.
+) Có thể ảnh hưởng xấu đến cuộc sống của người dân: Giá nhà đất Hội An tăng cao,
người dân bị đẩy ra ngoài.
Document Outline

  • Câu 1: Phân tích các đặc điểm của sản phẩm du lịch, cho ví dụ và cho biết nó ảnh hưởng đến hoạt động du lịch như thế nào?
  • Câu 2: Phân tích tác động của du lịch đến văn hóa-xã hội và sưu tầm ví dụ minh họa thực tế?