1. Du lịch là gì?
Du lịch
- 1 hoạt đng của con người
- Rời khi nơi trú
- > 24h
- Mục đích: vui chơi, giải trí, nghỉ dưỡng
- Không xảy ra yếu tố kinh tế ( không đến để kiếm tiền )
2. Nêu các đặc tính của sản phẩm du lịch?
- Tính trừu tượng, không cụ th
- Tính không đồng nhất
- Tính không thể lưu kho cất gi
- Tính không thể di chuyển
3. Định nghĩa tài nguyên du lịch?
- i nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tnhiên, di tích lịch sử - văn hoá, công
tnh lao đng sáng tạo của con người các giá trị nhân n khác thể được sử dụng
nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch, là yếu tố bản để hình thành các khu du lịch, điểm du lịch,
tuyến du lịch, đô thị du lịch.
4. Định nghĩa sản phẩm du lịch?
- Sản phẩm du lịch là những thứ thể đáp ứng nhu cầu mong muốn của khách du lịch,
bao gồm các dch vụ du lịch, các hàng hoá tiện nghi cho du khách, được tạo nên bởi các
yếu tố tnhiên - hội trên sở vật chất kỹ thuật lao động du lịch tại một vùng, một
cơ sở nào đó.
- Sản phẩm du lịch tập hợp các dch vụ cần thiết để tho mãn nhu cầu của khách du lịch
trong chuyến đi du lịch. (Luật du lịch Việt Nam)
5. Liệt 4 nhóm động chính về du lịch?
- Nhóm động về thể chất ( Physical motivations)
- Nhóm động về văn hóa (Cultural motivations)
- Nhóm động nhân (Personal motivations)
- Nhóm động về thanh thế địa vị (Prestige and status motivations)
6. Ngành vận chuyển hành khách những phương tiện nào?
Bao gồm:
- Hàng không (Airlines)
- Cho thuê ôtô (Car Rental)
- Xe bt du lịch (MotorCoach)
- Du lịch đường sắt (Rail Travel)
- Vận chuyển bằng đường thuỷ (Ferry/Cruise lines)
7. Liệt các ưu điểm của hàng kng?
- Tiết kim được thời gian đi lại của du khách
- Tiện nghi
- Các dch vụ chămc khách hàng tt
8. Liệt nhược điểm của hàng kng?
- Cước phí cao
- Thủ tục trước sau khi bay rườm với việc kiểm tra an ninh chờ đợi ti sân bay
- Khả ng khám phá không gian thp
- Thường thì khoảng cách từ trung tâm thành ph đến phi trường quá dài
- Bên cạnh đó, chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng sân bay cũng như thiết bị vận chuyển tốn kém, cần
sự đầu tư lớn
( Chẳng hạn, một chiếc Boeing 747 - 400 giá thành t 140 đến 160 triệu USD. )
9. Hàng không giá rẻ khác gì hàng không truyền thống?
- Giá vé:
Hàng không giá rẻ: Thường một hạng vé duy nhất, giá thấp hơn và tăng dần khi số lưng
bán ra tăng. Vé thường được bán qua mạng để tiết kiệm chi p.
Hàng không truyền thống: nhiều hạng khác nhau (hạng nhất, hạng thương gia, hạng phổ
thông). Giá thường cao hơn và bao gồm nhiều dịch vụ đim.
- Quy trình bán:
Hàng không giá rẻ: Quy trình bán vé đơn giản, phổ biến nhất là bán qua mạng để tiết kiệm chi phí
khuyến khích khách hàng đặt vé sớm.
Hàng không truyền thống: Quy trình bán vé có thể phức tạp hơn, bao gm nhiều kênh bán vé như đại
, website, và tại sân bay.
- Đường bay:
Hàng không g rẻ: Tập trung vào các đường bay trực tiếp nối hai điểm không trung chuyển.
Hàng không truyền thống: Có thể bao gồm các chuyến bay trung chuyển, đặc biệt trên các tuyến bay
i.
- Thời gian bay:
Hàng không g rẻ: Chọn các tuyến bay có thời gian ngắn (1,5 4 giờ).
Hàng không truyền thống: Phục vụ cả tuyến bay ngắn, trung dài.
- Dịch vụ đi kèm:
Hàng không giá rẻ: Thường không cung cấp miễn phí dịch vụ, thức ăn hay đồ uống. Mọi dịch vụ b
sung đều phải trả phí thêm để giảm chi p.
Hàng không truyền thống: Cung cấp nhiều dịch vụ miễn p như bữa ăn, nước uống, giải trí trên
chuyến bay và không gian chngồi thoải mái hơn.
- Sân bay sử dụng:
Hàng không g rẻ: Thường sử dụng các sân bay nhỏ hoặc vùng ngoại ô để tiết kiệm chi phí.
Hàng không truyền thống: Thường sử dụng các sân bay lớn và trung tâm, thuận tiện hơn cho việc di
chuyển của hành khách.
10. Lợi thế của đường sắt việt nam?
- Chi p vận tải thấp: Đường sắt thường chi phí vận chuyển thấp hơn so với các phương tiện
vận tải khác như đường bộ hàng không, đặc biệt khi vận chuyển hàng hóa nặng số lượng
lớn.
- Khả năng vận chuyển hàng hóa lớn: Đường sắt thể vận chuyển khối lượng lớn hàng hóa một
cách hiệu quả. Điều này đặc biệt quan trọng đối với các ngành công nghiệp như sản xuất, nông
nghiệp và khai thác khoáng sản.
- Giảm ùn tắc giao thông: Sử dụng đường sắt giúp giảm bớt áp lực lên mạng lưới giao thông đường
bộ, giảm thiểu tình trạng ùn tắc giao thông, đặc biệt các thành phố lớn các khu vực đông
dân cư.
- An toàn và ổn định: Đường sắt thường được coi là phương tiện vận tải an toàn hơn so với đường
bộ do ít xảy ra tai nạn và sự cố. Ngoài ra, vận tải đường sắt ít bị ảnh hưởng bởi thời tiết xấu.
- Tiết kiệm năng lượng: Đường sắt sử dụng năng lượng hiệu quả hơn, với mức tiêu thụ nhiên liệu
thấp hơn ít phát thải khí nhà kính hơn so với các phương tiện vận tải khác, góp phần bảo vệ
môi trường.
- Tính kết nối cao: Hệ thống đường sắt Việt Nam kết nối các vùng kinh tế quan trọng trong cả
nước, từ Bắc vào Nam, hỗ trợ phát triển kinh tế vùng liên kết các khu vực sản xuất, thương
mại.
- Thuận tiện cho hành khách: Đối với hành khách, đường sắt cung cấp phương tiện di chuyển thoải
mái, an toàn và tiết kiệm, đặc biệt là trên các tuyến đường dài.
11. tả 2 xu hướng phát triển ẩm thực trong du lịch hiện nay?
Truyền thống hiện đại
Ngànhng nghiệp nhà hàng phát triển theo 2 hướng:
- Khuynh hướng tr về các đặc sản truyền thống
- Khuynh hướng phục vụ nhu cầu công
nghiệp: thức ăn nhanh (fast-food).
12. Định nghĩa kinh doanh lữnh?
- Kinh doanh lữ hành hoạt động kinh doanh cung cấp các dịch vụ liên quan đến việc t chức,
quản thực hiện các chương trình du lịch cho khách hàng.
- Trong du lịch, khi mua sản phẩm du lịch, khách hàng có thể đến mua trực tiếp sản phẩm du lịch
tại nhà cung cấp hoặc mua thông qua các đại du lịch (travel agency) các nhà tổ chức điều
hành tour (tour operator).
13. Định nghĩa đại du lịch?
Travel agency
- Họ là các nhà bán lẻ sản phẩm du lịch, là mt tổ chức trung gian, bán các dịch vụ và các chương
tnh du lịch trọn gói cho các tổ chức khác.
- Họ bán các sản phẩm lữ hành với giá cố định được hưởng hoa hồng theo thoả thuận từ các nhà
cung ứng hay các nhà tổ chức điều hành tour.
- Đại du lịch là một đơn vị chuyên môn, hiểu rõ về đường sá, chỗ trọ, đim tham quan g
cả..., nên nó mang chức năng của một chuyên gia, một cố vấn cho du khách về chuyến đi.
14. Định nghĩa công ty du lịch?
Nhà tổ chức điều hành tour hay Công ty lữ hành (Tour Operator, gọi tắt là T.O)
- một đơn vị kinh doanh chuyên sắp xếp các dch vụ riêng rẽ thành một sản phẩm du lịch hoàn
chỉnh, bán thông qua mạng lưới đại du lịch hoặc bán trực tiếp cho du khách. Các T.O đưa ra
gói du lịch bao gồm nhiều sản phẩm bên trong như: vận chuyển hàng không, cho thuê xe,
khách sạn… i du lịch này sau đó sẽ được bán cho trực tiếp cho du khách hoặc thông qua các
đại du lịch thưởng hoa hồng cho đại .
15. Nhu cầu du lịch ?
- Nhu cầu du lịch nhu cầu của con người muốn rời khỏi nơi cư t thường xuyên của mình một
cách tạm thời theo nhiều kiểu du hành khác nhau ngoài mục đích kiếm tiền.
16. Cầu du lịch là gì?
- Cầu du lịch một bộ phận của nhu cầu hội khnăng thanh toán về hàng hóa dịch v
du lịch, đảm bảo sự đi lại lưu trú tạm thời của con người ngoài nơi tthường xuyên của
họ, nhằm mục đích nghỉ ngơi, giải trí, tìm hiểu văn hóa, chữa bệnh, tham gia vào các chương
tnh đặc biệt và các mục đích khác.
- Dưới góc độ kinh doanh, cầu du lịch được hiểu số lượng hàng hóa dịch vụ du lịch đang
sẽ được mua với g nhất định trong khoảng thời gian xem t.
- Cầu du lịch bao gồm hàng hóa dịch v du lch
- khả năng thanh toán mới biến được cụ thể nhu cầu thành cầu
17. Dịch vụ du lịch bao gồm những?
Dịch vụ du lịch bao gồm:
- Dịch vụ chính: Vận chuyển, ăn uống, lưu trú...
- Dịch vụ đặc trưng: Các dịch vụ đáp ứng nhu cầu cảm thụ, thưởng thức như nhu cầu về tâm linh,
nhu cầu muốn tìm hiểu các nền văn hóa các dân tộc khác. Đó nguyên nhân, là mục đích của
chuyến đi.
- Dịch vụ bổ sung: Dịch vụ thông tin liên lạc, làm visa, đặt chỗ, giặt là, cắt tóc...
18. tả 2 dạng hàng hóa trong du lịch
- Hàng lưu niệm: Hầu như chỉ xuất hiện được đáp ứng trên thị trường du lịch. tác dụng
làm cho khách nhớ được đim du lịch.
- Hàng hóa giá tr kinh tế: Khách đi du lịch kết hợp với việc mua sắm các loại ng hóa giá
trị cao, hoặc các loại hàng hóa khác giá rẻ hơn nơi thường trú của du khách.
19. Trình bày các đặc trưng của cầu du lịch?
- Cầu trong du lịch chủ yếu cầu về dịch vụ
- Cầu trong du lịch đa dạng, phong phú
- Cầu trong du lịch tính linh hoạt cao
- Cầu trong du lịch nằm phân tán cách xa cung về mặt không gian
- Cầu trong du lịch mang tính chu kỳ
20. Phân tích câu nói: Cầu trong du lịch có tính linh hoạt cao
- Cầu du lịch có tính linh hoạt cao. Điều này thể hiện ở chỗ dễ dàng bị thay đổi bởi cầu về hàng
hóa dịch vụ khác. Cầu du lịch dễ dàng bị thay thế bởi cầu về hàng hóa cho tu dùng nhân
khác, bởi lẽ nhu cầu du lịch nhu cầu thứ cấp thường xuất hiện khi các nhu cầu nhân
khác đã được thỏa mãn.
- Du lịch mt nhu cầu không thiết yếu: Khác với các nhu cầu thiết yếu như ăn, ở, mặc, du lịch
mt nhu cầu không thiết yếu. vậy, khách ng thể dễ dàng điều chỉnh nhu cầu du lịch của
mìnhy thuộc vào tình hình tài chính các yếu tố khác.
- nhiều lựa chọn thay thế: Ngành du lịch cung cấp rất nhiều lựa chọn khác nhau cho khách
hàng, tcác điểm đến đến các loại hình du lịch. Khách hàng có thể dễ dàng thay đổi kế hoạch du
lịch của nh nếu có lựa chọn hấp dẫn hơn.
- Thông tin dễ dàng tiếp cận: Nhờ sự phát triển của công nghệ, khách hàng thể dễ dàng tìm kiếm
thông tin về các đim đến, các sản phẩm du lịch so sánh giá cả. Điều này giúp khách hàng đưa
ra quyết định nhanh chóng và linh hoạt hơn.
21. Phân tích câu nói: Cầu trong du lịch mang tính chu kỳ
- Cầu trong du lịch mang tính chu k. Chúng thường xuất hiện một vài lần trong năm vào những
thời điểm nhất định. Đặc trưng này được quyết định bởi quan hệ giữa cầu du lịch với thời gian
nhàn rỗi, đặc biệt là các k nghỉ pp năm của du khách. Yếu tố quyết định thứ hai khả năng
thu nhập tích lũy tài chính của du khách. Yếu tố thói quen đi du lịch của du khách, tác động
của thời tiết khí hậu hoặc hiện tượng lây lan m cũng những yếu tố ảnh hưởng đến tính chu
kỳ của cầu du lịch.
22. Hãy nêu 3 yếu tố ảnh hưởng tới cầu trong du lịch
- Yếu tố tự nhiên
- Yếu tố văn hóa xã hi (Tình trạng tâm sinh của con người, độ tuổi và giới tính, thời gian rỗi,
dân cư, bản sắc văn hóa và tài nguyên nhân văn, trình độ văn hóa, ngh nghiệp...)
- Yếu tố kinh tế
- Yếu tố khoa học kỹ thuật quá trình đô thị hóa
- Yếu tố chính trị
- Giao thông vận tải
- Các yếu tố khác ( hiệu ứng quảng cáo, bắt chước, thiên tai dịch bệnh...)
23. Yếu tố chính tr ảnh hưởng như thế nào đến cầu trong du lch
- Điều kiện chính trị ổn định, hòa bình làm tăng việc đi lại, giao lưu giữa các quốc gia. Chính sách
phát triển kinh tế, phát triển du lịch, các thủ tục visa, đi lại, lưu trú, tham quan,... được cải tiến s
làm tăng cầu du lịch.
- Ảnh hưởng trực tiếp
+ An ninh ổn định chính trị:
Khi mt quốc gia tình hình chính trị n định, an ninh được đảm bảo, du khách sẽ cảm thấy
an tâm hơn khi đến thăm. Ngược lại, các cuộc biểu tình, xung đột, khủng bố sẽ làm giảm đáng
kể nhu cầu du lịch.
Các sự kiện chính trị tiêu cực được truyền thông đưa tin rộng rãi sẽ tạo ra hình nh tiêu cực về
điểm đến, khiến du khách e ngại.
+ Chính sách nhập cảnh xuất cảnh:
Các quy định về visa, thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh phức tạp hoặc thay đổi thường xuyên s
gây khó khăn cho du khách, làm giảm nhu cầu đi du lịch.
Các chính sách visa ưu đãi, min thị thực sẽ thu hút du khách đến nhiều hơn.
+ Các chính sách du lịch:
Các chính sách khuyến khích du lịch, h trợ phát triển du lịch sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho
ngành du lịch phát triển.
Ngược lại, các chính sách hạn chế du lịch đến mt số khu vực nhạy cảm về môi trường hoặc
văn hóa sẽ làm giảm lượng khách đến các khu vực này.
- Ảnh hưởng gián tiếp
+ Quan hệ ngoại giao:
Quan hệ ngoại giao tốt đẹp giữa các quốc gia sẽ thúc đẩy hợp tác du lịch, tạo điều kiện thuận
lợi cho việc quảng bá hình ảnh và sản phẩm du lịch.
Ngược lại, các căng thẳng ngoại giao có thể dẫn đến việc hạn chế hoặc cấm du lịch giữa các
quốc gia.
+ Tình hình kinh tế:
Các chính sách kinh tế của mt quc gia nh hưởng đến thu nhập của người n, từ đó tác
động đến khnăng chi tu cho du lịch.
T giá hối đoái cũng một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết định đi du lịch của kch
ng.
24. Yếu tố văn hóa hội ảnh hưởng như thế nào đến cầu trong du lch
- Tình trạng tâm sinh của du khách: Tinh thần sản khoái, sức khỏe tốt sẽ làm y sinh nhu cầu đi
du lịch. Tuy nhiên, sức khỏe không tốt, tâm trạng buồn, chán cũng thể thúc đẩy con người thực
hiện một chuyến đi để "đổi gió" hoặc để chữa bệnh.
- Độ tuổi giới tính: Yếu tố này tác động đến cầu du lịch nhiều khía cạnh khác nhau. Tuổi trẻ
tch đi du lịch, ưa mạo him nhưng hạn chế về tài chính, người g tiền bạc, thời gian
nhưng đôi khi điều kiện sức khỏe không cho phép. Nam giới nhu cầu du lịch khác với nữ giới,
trẻ em thường tác động đến quyết định đi du lịch của bố mchúng, phụ nữ nắm tài chính và
thường đưa ra nhng đề nghị, quyết định cho việc đi du lịch.
- Thời gian rỗi: Không thời gian rỗi người ta không thể đi du lịch. Chế độ làm việc 5 ngày một
tuần đã làm tăng qu thời gian rỗi của du khách. Việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong
việc giải quyết công việc gia đình cho phép kéo dài thời gian đi du lịch, nhất loại hình du lịch
cuối tuần.
- Dân cư: Sự tập trung dân vào các đô thị, mật độ gia tăng dân số, tuổi thọ, nghnghiệp... liên
quan trực tiếp đến nhu cầu cầu du lịch. Các yếu tố như số dân, tnh phần n tộc, đặc đim
nhân khẩu, cấu, sự phân bố mực độ dân cư,... tác động trực tiếp đến việc hình thành cầu du
lịch, tần suất hình tnh cầu khối lượng cầu. Yếu tố dân ảnh hưởng đến cầu du lịch được
xem xét dưới 2 c độ. Một mặt, dân một địa phương nào đó nhu cầu du lịch tùy thuộc vào
đặc điểm hội, nhân khẩu của dân cư. Mặt khác, hoạt động, phong tục tập quán của dân một
khu vực nào đó tạo nên sự hấp dẫn du lịch, tác động đến việc hình thành cầu, cấu cầu khối
lượng cầu.
- Bản sắc văn hóa tài nguyên nhân văn khác: Sự khác biệt giữa các nền văn hóa, các địa phương,
các vùng của một quc gia, giữa các quốc gia tạo nên sự ch thích hình thành cầu du lịch. Các tài
nguyên nhân văn như di sản văn hóa nhân loại, di tích lịch sử văn hóa, các lễ hội, các đối tượng
của du lịch gắn với n tộc học,... tác động đến cầu du lịch quả bốn giai đoạn tthông tin, tiếp
xúc, nhận thức đến đánh g, nhận t có tác dụng thúc đẩy sự hình thành về cầu du lịch.
- Trình độ văn hóa: Tác động đến cầu du lịch cả về phía người tu dùng lẫn người sản xuất. Khi
tnh độ văn hóa được nâng cao t động cơ du lịch tăng lên, thói quen đi du lịch hình thành ngày
mt rõ. Tại các điểm du lịch, trình độ văn hóa dân t cao hay thấp quyết định đến cách xử
với du khách trong quá trình giao tiếp, đến chất lượng phục vụ khách, tạo nên sự hấp dẫn thu hút
khách.
- Nghề nghiệp: Tùy thuộc vào đặc tcủa mi nghề nghiệp con người phải dịch chuyển, đi du lịch
nhiều hay ít. Thường t các nhà kinh doanh, các nhà báo, nngoại giao, quan chức,... tham gia
o hoạt động du lịch nhiều hơn nghề nghiệp khác.
- Thị hiếu k vọng: Thị hiếu nh hưởng trực tiếp đến cầu du lịch, hướng sự ưu tiên tiêu dùng
o loại hàng hóa, dịch vụ du lịch nào đó. Kỳ vọng hay sự mong đợi của con người về sự thay đổi
thu nhập, giá cả,... sẽ làm cho cầu du lịch thay đổi.
25. Yếu tố giao thông vận tải ảnh hưởng như thếo đến cầu trong du lịch
GTVT là tin đề cho sự phát trin du lịch. Yếu tố này tác động vào cầu du lịch dưới 3 góc độ: sự phát triển
mạng lưới giao thông, phương tiện giao thông, và việc điều hành giao thông.
- Khả năng tiếp cận điểm đến: Hệ thống giao thông thuận tiện giúp du khách dễ dàng đến được các
điểm đến, kể cả những nơi xa xôi, hẻo lánh. Ngược lại, những địa điểm khó tiếp cận thường
lượng khách ít hơn.
- Chi pdu lịch: Giá máy bay, tàu hỏa, xe khách... chiếm một phần lớn chi phí của chuyến đi.
Giá càng rẻ, càng nhiều người khả năng đi du lịch. Chi phí xăng dầu cũng ảnh ng đến
quyết định đi du lịch bằng phương tiện cá nhân.
- Thời gian di chuyển: Thời gian di chuyển càng ngắn, du khách càng nhiều thời gian để khám
phá điểm đến. Ngược lại, những tuyến đường đông đúc, thường xuyên xảy ra ùn tắc sẽ làm giảm
trải nghiệm của du khách.
- Sự đa dạng sản phẩm du lịch: Sự phát triển của giao thông vận tải biển đã tạo điều kiện cho sự
phát triển của du lịch biển, du lịch đảo. Các tuyến đường sắt leo núi giúp du khách dễ dàng tiếp
cận những vùng núi cao, khám phá thiên nhiên hoang sơ.
- Môi trường: Phương tiện giao thông công cộng thải ra một lượng lớn khí thải gây ô nhiễm môi
trường. Tuy nhiên, sự phát triển của các phương tiện giao thông xanh cũng góp phần giảm thiểu
tác động tiêu cực đến môi trường.
- An toàn du lịch: Hệ thống giao thông an toàn, chất lượng cao giúp đảm bảo an toàn cho du
khách trong suốt chuyến đi. Ngược lại, những con đường xấu, thiếu biển báo sẽ tiềm ẩn nhiều rủi
ro.
26. Cung du lịch
- khả năng cung cấp các dịch vụ hàng hóa du lịch nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch.
- Cung du lịch bao gồm toàn b các hàng hóa dịch vụ du lịch được đưa ra trên thị trường
- Cung du lịch bao gồm 2 yếu tcơ bản là: khả năng ý muốn sẵn sàng bán hàng hóa dịch vụ
du lịch của nời bán
- Cung trong du lịch được tạo ra từ các yếu tchính như: i nguyên du lịch, sở vật chất k
thuật phục vụ du lịch, các dch vụ phục vụ khách du lịch, các hàng hóa cung cấp cho khách du
lịch
27. tả các đặc trưng của cung du lịch
- Không tính mềm dẻo, linh hoạt, trái ngược lại với cầu du lịch: Do sản xuất tiêu ng hàng
hóa dịch vụ du lịch diễn ra đồng thời ti điểm du lịchn khi sự biến động về lượng cầu du
lịch t cung du lịch không thể thay đổi để phù hợp với cầu du lịch.
- Bị hạn chế về số lượng thường được tổ chức một cách thống nhất trên thị trường: Số lượng các
doanh nghiệp du lịch ng lực của chúng có giới hạn nhất định trong khi đó cầu du lịch lại rất
đa dạng. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải phối hợp thống nhất nhằm đáp ứng tốt nhu cầu
của khách du lịch.
- tính chuyên môn hóa cao: Chuyên môn hóa không chỉ diễn ra trong một doanh nghiệp du lịch
(chuyên môn hóa trong chế biến món ăn, giữa các b phận kinh doanh lhành...), giữa các doanh
nghiệp (doanh nghiệp khách sạn, vận chuyển...) còn diễn ra giữa các ngành, các doanh nghiệp
liên quan đến kinh doanh du lịch. được xem yếu tố mrộng thị trường, đồng thời cũng
yếu tố thúc đẩy sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các doanh nghiệp.
- Cung du lịch chủ yếu không dạng hiện vật: Bởi nhu cầu du lịch được thỏa mãn chủ yếu thông
qua các dch vụ dch vụ t không tồn tại dạng hiện vật. Đặc điểm này thường dẫn đến sự
nhầm lẫn là coi cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch là cung du lịch.
28. Nêu 5 yếu tố ảnh hưởng đến cung du lch
- Giá cả
- Sự phát triển của lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất các thành tựu của khoa học kỹ thuật
- Cầu du lch
- Các yếu tố đầu vào
- Số lượng người sản xuất
- Các kỳ vọng
- Mức độ tập trung hóa của cung
- Chính sách thuế
- Chính sách du lịch của mi quốc gia, mi vùng, mỗi đa phương
- Các sự kiện bất thường
29. Trong các yếu tố ảnh hưởng đến cung du lịch có yếu tố “ các sự kiện bất thường”, vậy sự kiện
bất thường là gì
- Thiên tai: Động đất, lũ lụt, o, sóng thần, và các hiện tượng tự nhiên khác thể gây thiệt hại
lớn đến cơ sở hạ tầng du lịch và làm giảm số lượng du khách đến các khu vực bị ảnh hưởng.
- Dịch bệnh: Các dịch bệnh như đại dch COVID-19 thể gây ra hạn chế về đi lại, phong tỏa,
làm giảm nhu cầu du lịch toàn cầu. cũng đòi hỏi các biện pháp an toàn y tế nghiêm ngặt,
ảnh hưởng đến hoạt động của ngành du lịch.
- Khủng bố xung đột: Các hành động khủng bố hoặc xung đột trang trong một khu vực thể
làm cho du khách e ngại và tránh đến những địa điểm đó, dẫn đến giảm lượng khách du lịch.
- Chính tr: Chính ch visa xuất nhập cảnh: Thay đổi quy định visa hoặc thủ tục nhập cảnh
phức tạp thể ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận của du khách quốc tế. Quan hệ quốc tế: Quan hệ
ngoại giao căng thẳng có thể dẫn đến các lệnh cấm đi lại, làm giảm du khách giữa các quốc gia.
- Khủng hoảng kinh tế: Suy thoái kinh tế hoặc khủng hoảng tài chính thể ảnh hưởng đến kh
năng chi tiêu của người dân, làm giảm nhu cầu du lịch do thu nhập giảm sự không chắc chắn
về tài chính.
- Sự cố kỹ thuật: Các sự cố kỹ thuật như hủy chuyến bay, sự cố tại các điểm tham quan, hoặc mất
điện thể làm gián đoạn kế hoạch du lịch và làm giảm sự hài lòng của du khách.
30. Thời vụ du lịch la
- Thời vụ du lịch là những dao động được lặp đi, lặp lại theo thời gian của cung và cầu các dch
vụ và hàng hóa du lịch xảy ra dưới tác động của một số nhân tố xác định
- Khi xem xét tính thời vụ du lịch phải xác
định quy luật đó trong nhiều m (ít
nhất 3 năm).
Nếu xác định trong một năm thì thời vụ đó tương đối.
31. Hãy nêu đặc điểm của thời vụ du lch
- một hiện tượng phổ biến khách quan hầu hết các nước, các vùng hoạt động du lch
- Thời gian cường độ của mùa sự khác biệt phụ thuộc vào từng loại khách du lịch.
- Thời gian và cường độ các mùa có sự khác biệt phụ thuộc o mức độ khai tc tài nguyên du
lịchđiều kiện đón tiếp, phục vụ khách du lịch.
- Thời gian cường độ của các mùa du lịch sự khác biệt theo từng loi hình du lịch.
- Một đim du lịch có thể có mt hoặc nhiều mùa vdu lịch tùy thuộc vào khả năng đa dạng hóa
các loại hình du lịch ở đó.
32. Các nhân tố ảnh hưởng đến tính thời vụ trong du lịch
- Khí hu
- Thời gian rỗi
- Sự quần chúng hóa trong du lch
- Phong tục tập quán
- i nguyên du lch
- Sự sẵn sàng đón tiếp khách du lch
- Chính sách du lch
- Kinh tế đột biến ( thưởng )
33. Các biện pháp hạn chế tính thời vụ trong du lch
- Đa dạng hóa khả năng đón tiếp
- Sử dụng tích cực động lc kinh tế
- Tuyên truyền quảng cáo
- Tổ chức lao động hợp
- Tạo ra các sản phẩm để không phụ thuộc tính thời vụ
- Bố trí lực lượng lao động
- Đóng của mt số mảng dch vụ
- Tạo ra các chương trình khuyến mãi
34. CSVCKT trong du lịch là
sở vật chất kỹ thuật du lịch toàn bộ các phương tiện vật chất tham gia vào việc khai tc các
tim năng du lịch to ra thực hiện các dịch vụ hàng hóa du lịch (sản phẩm du lịch) nhằm thoả
n nhu cầu của khách du lịch.
35. Thực trạng về CSVCKT trong du lịch VN
Không tuân theo quy hoạch
kiến trúc chắp vá
Thiếu phù hợp với cảnh quan thiên nhiên
Thiếu bản sắc
Vừa thiếu vừa thừa
Trùng lập, thiếu hấp dẫn
36. Nêu các các tác động kinh tế tích cực của du lịch
Thu ngoi tệ
Đóng góp vào ngân sách nhà nước địa phương
Tạo công ăn việc làm
Đầu về sở hạ tầng
Đóng góp vào nền kinh tế của địa phương
37. Du lịch đóng góp ngân sách nhà nước bằng cách nào
- Trực tiếp: Thu tthuế của lao động du lịch các sở kinh doanh du lịch, thuế tdu khách
như thuế nhập cảnh, thuế hải quan,…
- Gián tiếp: Thuế và lệ phí thu từ hàng hóa dịch vụ cung cấp cho du khách.
- WTO ước tính rằng đóng p về thuế của ngành ng nghiệp du lịch lữ hành trên toàn thế
giới khoảng trên 1300 t US$ vào năm 2005, dự đoán con số này khoảng 1600 t US$
o năm 2010.
38. Em hiểu như thế nào về hiệu quả số nhân trong du lịch đối với nền kinh tế
Trong du lịch, chi tiêu của du khách tại mt điểm đến tạo ra thu nhập mi trong vùng lần lượt
sinh ra những chi tiêu và những thu nhập khác.
Hay nói cách khác, tiêu ng của khách du lịch s tạo thu nhập cho các đơn vị kinh doanh du lịch.
Các đơn vị này lại tiêu dùng khoản thu nhập của mình tạo nên thu nhập cho các ngành khác…
cứ như thế nó tạo nên một chuỗi tiêu dùng thu nhập tu ng thu nhập cho các ngành khác…
tiếp tục chuỗi này cho đến khi có ‘sự rỉ’ làm chuỗi này tạm dừng lại.
Đối với nền kinh tế của đa phương, thông thường không phải thu nhập được tmi lần tiêu
dùng lại được tu ng tt cả. Sẽ một phần thu nhập được để dành lại (đưa ra khỏi vòng tiêu
dùng thu nhập) một bộ phận được tiêu dùng ngoài nền kinh tế địa phương (nhập khẩu). Phần
chyếu được tiêu dùng ở địa phương và chính phần này tạo ra hiệu quả số nhân.
Độ lớn của số nhân du lịch khác nhau giữa các quốc gia, giữa vùng này vùng khác, nó tuỳ
thuộc o bản chất của nền kinh tế mi nơi. Khối lượng hàng hoá dịch vụ nhập khẩu được tiêu
th bởi khách du lịch, mc độ sử dụng hàng hoá dch vụ từ vùng khác đến của dân địa
phương, xu hướng tiết kiệm của họ… đều ảnh hưởng đến hệ số hiệu quả số nhân. Nếu xu hướng
nhập khẩu của vùng cao, t sự rò r tiền ra bên ngoài vùng là lớn và như vậy số nhân sẽ thấp
Như vậy tác động của hiệu quả số nhân mang lại tổng thu nhập cho nên kinh tế của địa phương (hay
quốc gia) cao hay thấp tu thuộc vào khả năng của nền kinh tế địa phương (quốc gia) tcung ứng
cho mình. Nếu địa phương hay quốc gia tsản xuất hàng hoá cung ứng cho kch du lịch t
phần chủ yếu của thu nhập sẽ to nên hiệu quả số nhân. Ngược lại, nếu phần lớn sản phẩm được tiêu
dùng tnhập khẩu t chỉ một phần ít tạo ra hiệu quả số nhân. ràng với mt lượng tiền
khách du lịch mang vào, hiệu quả số nhân sẽ càng cao khi diễn ra được nhiều vòng thu nhập-tiêu
dùng ở trong vùng.
Công thức xác định hệ số nhân (Multiplier - K):
K = 1 =
1
MPS 1- MPC
Trong đó: MPS: Xu hướng tiết kiệm cận biên
(Marginal Propensity to Save)
MPC: Xu hướng tiêu dùng cận biên
(Marginal Propensity to Consume)
39. Em hãy nêu các tác động kinh tế tiêu cực của du lch
Sựrỉ
Chi p hạ tầng
Giá cả gia tăng
Sự ph thuộc của nền kinh tế
Đặc tính thời vụ của lao động du lịch
40. Vấn đề sẽ xảy ra đối với địa phương nếu nền kinh tế phụ thuộc vào du lịch
- Một vài điểm đến đã trở nên quá phụ thuộc vào ngành công nghiệp du lịch đó, đa số kế sinh
nhai của người dân đều dựa vào sự phát triển du lịch. Vì thế, nếu một sự thay đổi về nhu cầu
của du lịch thì sẽ rất dễ gây tn thương cho nn kinh tế địa phương đó. Mặc du lịch mt
ngành ng nghiệp mức tăng trưởng cao số lượng kch du lịch xu hướng gia tăng
trong tương lai. Du lịch một ngành rất dễ bị tổn thương do những thay đổi tbên trong ngành
(sự
thay đổi của gcả mode) bên ngoài ngành (khủng
hoảng kinh tế, chính trị, thiên
tai…). Chẳng hạn tình trạng náo động chính trị tại mt điểm đến thể làm giảm nhanh nhu cầu
du lịch đến địa điểm đó và làm cho du khách tiềm năng chuyển sang mt địa điểm khác.
- ràng là nên thiết lập sự cân bằng đây. Các địa phương, quốc gia nên đa dạng hoá nền kinh
tế, tránh sự phụ thuộc quá mức vào du lịch nhằm tránh những tổn thương một khi xảy ra sự suy
giảm trong phát triển du lịch.
- Gambia, khoảng 30% trong tổng số lao động làm việc trực tiếp hay gián tiếp trong nh vực du
lịch. Ở một sđim đến t lnày 34% (Jamaica) và 83% (Maldives)…
41. Văn hóa và du lịch có mối quan hệ với nhau như thế nào
- Văn hoá bao gồm các khuôn mẫu, các quy phạm, các quy tắc các tiêu chuẩn được biểu hiện
qua cáchxử, các mi quan hệ hội và các di sản do con người tạo ra.
- Văn hóa chính một trong những động đi du lịch của du khách.
- Văn hóa du lịch quan hệ chặt ch với nhau. Văn hóa nguồn vn, tài nguyên giá cho du
lịch phát trin. Phát triển du lịch hiện nay phải trên nguyên tắc phát triển bền vững, góp phần bảo
vệ và phát huy các giá trị của văn hóa và bảo vệ môi trường sinh thái.
- Văn hóa tài nguyên du lịch: - Những di sản văn hóa, phong tục tập quán, nghthuật, ẩm thực
các lễ hội truyền thống là những yếu tố thu hút du khách đến khám ptrải nghiệm. - Du
lịch văn hóa giúp bảo tồn phát huy các giá trvăn hóa của mi đa phương, làm phong phú
thêm đời sống tinh thần của cộng đồng.
- Du lịch thúc đẩy sphát triển n hóa: - Du lịch mang lại nguồn thu lớn, giúp tái đầu tư vào việc
bảo tồn phát triển các di sản văn hóa. - S giao lưu n hóa giữa du khách người dân địa
phương giúp làm phong phú thêm nền văn hóa bản địa và tạo ra sự hiểu biết lẫn nhau.
- Tăng cường nhận thức và bảo vệ văn hóa: - Du khách khi tham gia các hoạt động du lịch văn hóa
sẽ hiểu hơn về giá tr của c di sản văn hóa p phần bảo vệ chúng. - Các chương trình du
lịch giáo dục giúp nâng cao nhận thức cộng đồng về tầm quan trọng của việc bảo tồn và phát huy
các giá trị văn hóa.
42. Hãy nêu 5/12 các yếu tố văn hóa thu hút khách du lịch
- Các ngh thủ công;
- Ngôn ngữ;
- Truyền thống;
- Ẩm thực;
- Mỹ thuật âm nhạc, bao gồm các buổi hnhạc, hi hoạ điêu khắc;
- Lịch sử của vùng, bao gồm cả các di tích còn sót lại;
- Các loi hình công việc của dân địa phương công ngh được sử dụng;
- Kiến trúc đặc trưng của vùng;
- n giáo;
- Hệ thống giáo dục;
- Trang phục;
- Các hoạt động gii trí.
43. Mức độ giao thoa văn hóa phụ thuộc vào 3 yếu tốo
Sự giao lưu văn hoá liên quan đến các yếu tố sau:
- Loại khách du lịch:
- Không gian, thời gian ngữ cảnh của các cuộc tiếp xúc.
- Vai trò của người trung gian văn hoá.
44. Các tác động tích cực văn hóa của du lịch
- Bảo tồn các di sản các truyền thống văn hóa.
- Các nền văn hóa được khám phá n trọng.
- Nâng cao nhận thức của người dân địa phương về các giá trị văn hóa truyn thống của họ.
- Làm sống lại các loi hình nghệ thuật, các làng nghề thủ công các lễ hội truyền thống.
- Đe dọa các di sản văn hóa do con người tạo ra.
- Phá vỡ tính thiêng liêng tình trạng tập trung đông đúc các sự kiện truyền thng.
- Thương mại hóa (ngh thủ công, làm đồ trang sức, mỹ thuật)
- Sự xuống cấp truyn thống văn hóa (mất tính xác thực, sự đồng hóa)
45. Các tác động tiêu cực văn hóa của du lịch
- Đe dọa các di sản văn hóa do con người tạo ra.
- Phá vỡ tính thiêng liêng tình trạng tập trung đông đúc các sự kiện truyền thng.
- Thương mại hóa (ngh thủ công, làm đồ trang sức, mỹ thuật)
- Sự xuống cấp truyn thống văn hóa (mất tính xác thực, sự đồng hóa)
- Mất dần tiếng mđẻ
- Xung đột xảy ra do sự khác biệt về văn hóa (bày tỏ tình cảm nơi ng cộng, chụp ảnh, trang
phục...)
- Đánh mất niềm tự hào về văn hóa của ni dân địa phương.
- Sự suy giảm phong tục tín ngưỡng truyền thống
46. Hoạt động thương mại hóa yếu tố văn hóa trong du lịch, em có ý kiếnvề vấn đề này
- Lợi ích kinh tế:
Tạo nguồn thu nhập: Thương mại hóa các yếu tố văn hóa thể mang lại nguồn thu nhập
đáng kể cho các cộng đồng địa phương. Du khách sẵn sàng chi trả để trải nghiệm mua sắm
các sản phẩm văn hóa đặc trưng.
Đầu tư phát triển: Nguồn thu tdu lịch văn hóa thể được tái đầu tư vào việc bảo tồn
phát triển các di sản văn hóa, nghệ thuật và truyền thống của địa phương.
- Bảo tồn phát huy văn hóa:
Khuyến khích bảo tồn: Khi yếu t văn hóa được thương mại hóa, người n địa phương sẽ
nhận thức hơn về gtr của các di sản n hóa từ đó động lực để bảo tồn phát huy
chúng.
Truyền văn hóa: Du lịch giúp quảng văn a địa phương đến du khách quốc tế, tđó
làm phong phú thêm hiểu biết về các giá tr văn hóa khác nhau trên thế giới.
- Rủi ro thách thức:
Nguy làm mất đi giá trị gốc: Thương mại hóa quá mức có thể dẫn đến việc biến tướng các
yếu tố văn hóa, làm mất đi giá tr gốc và ý nghĩa thực sự của chúng.
Tiêu thụ quá mức quá tải du lịch: Một số điểm du lịch văn hóa thể bị quá tải hủy hoại
do lượng du khách quá đông, làm ảnh hưởng đến cơ sở hạ tầng và môi trường.
- Cân bng gia bảo tồn phát triển:
Quản bền vững: Các quan quản cần chiến lược phát triển bền vững để cân bằng
giữa việc khai tc yếu tố văn hóa và bảo tồn chúng, tránh tình trạng khai thác quá mức.
Giáo dục nâng cao nhận thức: ng cao nhận thức cộng đồng về tm quan trọng của việc
bảo tồn các giá trị văn hóa đảm bảo rằng lợi ích từ du lịch văn hóa được phân phối ng
bằng.
47. Hãy nêu 5 tác động tích cực của du lịch đối với hội
- Nâng cao hình ảnh niềm tự o của đim đến
- Phát triển sở hạ tầng các tiện nghi
Nâng cao điều kiện sống
Y tế và giáo dục
Các hi giải trí
Kh năng tiếp cận các hàng hóa, dịch vụ ng nghệ
- Mở mang kiến thức
- Phá vỡ các rào cản về giai cấp, tầng lớp,n giáo, văn hóa và chính tr (giữa khách ch)
- Thúc đẩy hòa bình
- Tạo công ăn việc làm cho nguời dân đa phương
48. sao du lịch thúc đẩy sự hòa nh
- Giao lưu văn hóa: Du lịch tạo hội cho con người t các quốc gia và văn hóa khác nhau gặp gỡ,
giao lưu hiểu biết lẫn nhau. Sự hiểu biết n trọng lẫn nhau giúp giảm thiểu hiểu lầm, định
kiến và xung đột.
- Phát triển kinh tế: Du lịch đóng p một phần quan trọng vào nền kinh tế của nhiều quốc gia, tạo
ra công ăn việc làm cải thiện đời sống của người dân. Khi nền kinh tế phát trin, sự ổn định
hòa bình cũng được củng cố.
- Ngoại giao nhân n: Du khách trở thành những "đại sứ" không chính thức của quốc gia họ,
mang theo thông điệp về hòa bình hữu nghị. Những cuộc gặp gỡ giao lưu này thể p
phần tạo ra mối quan hệ tốt đẹp giữa các quốc gia.
- Bảo tồn phát triển văn hóa: Du lịch giúp bảo tồn phát triển các giá trị văn hóa truyn thống,
góp phần vào sự đa dạng phong phú của thế giới. Khi con người tôn trọng bảo vệ văn a
của nhau, mối quan hhòa bình và thân thiện sẽ được củng cố.
- Ý thức về môi trường: Du lịch bền vng khuyến khích du khách cộng đng địa phương bảo vệ
môi trường, tài nguyên thiên nhiên các di sản văn hóa. Sự hợp tác trong việc bảo vệ những g
trị chung này cũng góp phần tạo ra sự hòa bình.
- Giáo dục nhận thức: Du lịch giúp nâng cao nhận thức của con người vtầm quan trọng của
hòa bình, thông qua việc trải nghiệm các nền n hóa khác nhau hiểu hơn về thế giới xung
quanh.
49. sao du lịch giúp làm sống lại các sản phẩm thủ công mỹ nghệ, làng nghề?
- Tăng cầu về sản phẩm thủ công mỹ nghệ: Du khách thường tìm mua các sản phẩm thủ công mỹ
nghlàm quà lưu niệm, quà tặng hoặc để trang t. Điều này tạo ra nguồn thu nhập n định cho
các làng nghề và nghệ nhân.
- Quảng văn hóa địa phương: Thông qua du lịch, các sản phẩm thủ ng mỹ nghệ làng nghề
truyền thống được giới thiệu đến du khách quốc tế, giúp quảng bảo tồn văn hóa địa phương.
- Đa dạng hóa sản phẩm dch vụ: Đáp ứng nhu cầu của du khách, các làng nghề thường phát
triển và cải tiến sản phẩm để phù hợp với thị hiếu của thị trường, tđó tạo ra sự đa dạng và sáng
to trong sản phẩm thủ công.
- Tạo việc làm cải thiện đời sống: Du lịch tạo ra nhiều hội việc làm cho người dân đa
phương, giúp cải thiện đời sống kinh tế gichân người lao động ti các làng nghề, ngăn chặn
tình trạng di lao động.
- Khuyến khích bảo tồn và truyn dạy: Nhu cầu về các sản phẩm thủ công mỹ nghệ và trải nghiệm
làng nghề thúc đẩy việc bảo tồn các k thuật truyền thống truyền dạy cho thế hệ trẻ, đảm bảo
sự kế thừa và phát triển bền vững của các làng nghề.
50. sao du lịch giúp nâng cao nhận thức của người dân địa phương về giá trị văn hóa truyền
thống?
- Khuyến khích bảo tồn phát huy văn hóa:
Khi du khách quan tâm tìm hiểu về các giá trị văn hóa truyền thng, người n địa phương
nhận thức rõ hơn về tầm quan trọng của việc bảo tồn và phát huy những giá tr này.
Các hoạt đng du lịch văn hóa tạo cơ hội cho người dân thể hiện và chia sẻ các phong tục, tập
quán, và nghệ thuật truyn thng, từ đó gigìn và phát triển chúng.
- Tăng cường tự hào dân tộc:
Sự quan tâm ngưỡng mộ của du khách đối với văn hóa địa phương giúp người dân cảm
thấy tự hào n về di sản của mình.
Tự hào dân tộc thúc đẩy ngườin gìn gitruyền lại các giá trị văn hóa cho các thế hệ sau.
- Giáo dục truyền thông:
Du lịch hội để giáo dục cộng đồng về lịch sử, văn hóa truyền thống thông qua các
hoạt động trải nghiệm và tương tác với du khách.
Các chương trình, dự án du lịch thường bao gồm các hoạt động truyền thông, quảng bá văn
hóa, giúp nâng cao nhận thức của cộng đồng địa phương.
- Kinh tế và li ích cộng đồng:
Du lịch mang lại lợi ích kinh tế cho địa phương, từ đó khuyến khích người dân đầu vào bảo
tồn và phát triển văn hóa truyn thống.
Lợi ích kinh tế cũng giúp cải thiện đời sống của người dân, tạo điều kiện thuận lợi cho việc
duy trì và phát huy các giá trị văn hóa.

Preview text:

1. Du lịch là gì? Du lịch là
- 1 hoạt động của con người - Rời khỏi nơi cư trú - > 24h
- Mục đích: vui chơi, giải trí, nghỉ dưỡng
- Không xảy ra yếu tố kinh tế ( không đến để kiếm tiền )
2. Nêu các đặc tính của sản phẩm du lịch?
- Tính trừu tượng, không cụ thể - Tính không đồng nhất
- Tính không thể lưu kho cất giữ
- Tính không thể di chuyển
3. Định nghĩa tài nguyên du lịch?
- Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên, di tích lịch sử - văn hoá, công
trình lao động sáng tạo của con người và các giá trị nhân văn khác có thể được sử dụng
nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành các khu du lịch, điểm du lịch,
tuyến du lịch, đô thị du lịch.
4. Định nghĩa sản phẩm du lịch?
- Sản phẩm du lịch là những thứ có thể đáp ứng nhu cầu và mong muốn của khách du lịch, nó
bao gồm các dịch vụ du lịch, các hàng hoá và tiện nghi cho du khách, được tạo nên bởi các
yếu tố tự nhiên - xã hội và trên cơ sở vật chất kỹ thuật và lao động du lịch tại một vùng, một cơ sở nào đó.
- Sản phẩm du lịch là tập hợp các dịch vụ cần thiết để thoả mãn nhu cầu của khách du lịch
trong chuyến đi du lịch. (Luật du lịch Việt Nam)
5. Liệt kê 4 nhóm động cơ chính về du lịch?
- Nhóm động cơ về thể chất ( Physical motivations)
- Nhóm động cơ về văn hóa (Cultural motivations)
- Nhóm động cơ cá nhân (Personal motivations)
- Nhóm động cơ về thanh thế và địa vị (Prestige and status motivations)
6. Ngành vận chuyển hành khách có những phương tiện nào? Bao gồm: - Hàng không (Airlines)
- Cho thuê ôtô (Car Rental)
- Xe buýt du lịch (MotorCoach)
- Du lịch đường sắt (Rail Travel)
- Vận chuyển bằng đường thuỷ (Ferry/Cruise lines)
7. Liệt kê các ưu điểm của hàng không?
- Tiết kiệm được thời gian đi lại của du khách - Tiện nghi
- Các dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt
8. Liệt kê nhược điểm của hàng không? - Cước phí cao
- Thủ tục trước và sau khi bay rườm rà với việc kiểm tra an ninh và chờ đợi tại sân bay
- Khả năng khám phá không gian thấp
- Thường thì khoảng cách từ trung tâm thành phố đến phi trường quá dài
- Bên cạnh đó, chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng sân bay cũng như thiết bị vận chuyển tốn kém, cần có sự đầu tư lớn
( Chẳng hạn, một chiếc Boeing 747 - 400 có giá thành từ 140 đến 160 triệu USD. )
9. Hàng không giá rẻ khác gì hàng không truyền thống? - Giá vé:
• Hàng không giá rẻ: Thường có một hạng vé duy nhất, giá vé thấp hơn và tăng dần khi số lượng vé
bán ra tăng. Vé thường được bán qua mạng để tiết kiệm chi phí.
• Hàng không truyền thống: Có nhiều hạng vé khác nhau (hạng nhất, hạng thương gia, hạng phổ
thông). Giá vé thường cao hơn và bao gồm nhiều dịch vụ đi kèm. - Quy trình bán vé:
• Hàng không giá rẻ: Quy trình bán vé đơn giản, phổ biến nhất là bán qua mạng để tiết kiệm chi phí và
khuyến khích khách hàng đặt vé sớm.
• Hàng không truyền thống: Quy trình bán vé có thể phức tạp hơn, bao gồm nhiều kênh bán vé như đại
lý, website, và tại sân bay. - Đường bay:
• Hàng không giá rẻ: Tập trung vào các đường bay trực tiếp nối hai điểm mà không trung chuyển.
• Hàng không truyền thống: Có thể bao gồm các chuyến bay trung chuyển, đặc biệt trên các tuyến bay dài. - Thời gian bay:
• Hàng không giá rẻ: Chọn các tuyến bay có thời gian ngắn (1,5 – 4 giờ).
• Hàng không truyền thống: Phục vụ cả tuyến bay ngắn, trung và dài. - Dịch vụ đi kèm:
• Hàng không giá rẻ: Thường không cung cấp miễn phí dịch vụ, thức ăn hay đồ uống. Mọi dịch vụ bổ
sung đều phải trả phí thêm để giảm chi phí.
• Hàng không truyền thống: Cung cấp nhiều dịch vụ miễn phí như bữa ăn, nước uống, giải trí trên
chuyến bay và không gian chỗ ngồi thoải mái hơn. - Sân bay sử dụng:
• Hàng không giá rẻ: Thường sử dụng các sân bay nhỏ hoặc ở vùng ngoại ô để tiết kiệm chi phí.
• Hàng không truyền thống: Thường sử dụng các sân bay lớn và trung tâm, thuận tiện hơn cho việc di chuyển của hành khách.
10. Lợi thế của đường sắt việt nam?
- Chi phí vận tải thấp: Đường sắt thường có chi phí vận chuyển thấp hơn so với các phương tiện
vận tải khác như đường bộ và hàng không, đặc biệt khi vận chuyển hàng hóa nặng và số lượng lớn.
- Khả năng vận chuyển hàng hóa lớn: Đường sắt có thể vận chuyển khối lượng lớn hàng hóa một
cách hiệu quả. Điều này đặc biệt quan trọng đối với các ngành công nghiệp như sản xuất, nông
nghiệp và khai thác khoáng sản.

- Giảm ùn tắc giao thông: Sử dụng đường sắt giúp giảm bớt áp lực lên mạng lưới giao thông đường
bộ, giảm thiểu tình trạng ùn tắc giao thông, đặc biệt ở các thành phố lớn và các khu vực đông dân cư.
- An toàn và ổn định: Đường sắt thường được coi là phương tiện vận tải an toàn hơn so với đường
bộ do ít xảy ra tai nạn và sự cố. Ngoài ra, vận tải đường sắt ít bị ảnh hưởng bởi thời tiết xấu.
- Tiết kiệm năng lượng: Đường sắt sử dụng năng lượng hiệu quả hơn, với mức tiêu thụ nhiên liệu
thấp hơn và ít phát thải khí nhà kính hơn so với các phương tiện vận tải khác, góp phần bảo vệ môi trường.
- Tính kết nối cao: Hệ thống đường sắt Việt Nam kết nối các vùng kinh tế quan trọng trong cả
nước, từ Bắc vào Nam, hỗ trợ phát triển kinh tế vùng và liên kết các khu vực sản xuất, thương mại.
- Thuận tiện cho hành khách: Đối với hành khách, đường sắt cung cấp phương tiện di chuyển thoải
mái, an toàn và tiết kiệm, đặc biệt là trên các tuyến đường dài.
11. Mô tả 2 xu hướng phát triển ẩm thực trong du lịch hiện nay?
Truyền thống và hiện đại
Ngành công nghiệp nhà hàng phát triển theo 2 hướng:
- Khuynh hướng trở về các đặc sản truyền thống - Khuynh hướng phục vụ nhu cầu công
nghiệp: thức ăn nhanh (fast-food).
12. Định nghĩa kinh doanh lữ hành?
- Kinh doanh lữ hành là hoạt động kinh doanh cung cấp các dịch vụ liên quan đến việc tổ chức,
quản lý và thực hiện các chương trình du lịch cho khách hàng.
- Trong du lịch, khi mua sản phẩm du lịch, khách hàng có thể đến mua trực tiếp sản phẩm du lịch
tại nhà cung cấp hoặc mua thông qua các đại lý du lịch (travel agency) và các nhà tổ chức điều hành tour (tour operator).
13. Định nghĩa đại lý du lịch? Travel agency
- Họ là các nhà bán lẻ sản phẩm du lịch, là một tổ chức trung gian, bán các dịch vụ và các chương
trình du lịch trọn gói cho các tổ chức khác.
- Họ bán các sản phẩm lữ hành với giá cố định và được hưởng hoa hồng theo thoả thuận từ các nhà
cung ứng hay các nhà tổ chức điều hành tour.
- Đại lý du lịch là một đơn vị chuyên môn, hiểu rõ về đường sá, chỗ trọ, điểm tham quan và giá
cả..., nên nó mang chức năng của một chuyên gia, một cố vấn cho du khách về chuyến đi.
14. Định nghĩa công ty du lịch?
Nhà tổ chức điều hành tour hay Công ty lữ hành (Tour Operator, gọi tắt là T.O)
- Là một đơn vị kinh doanh chuyên sắp xếp các dịch vụ riêng rẽ thành một sản phẩm du lịch hoàn
chỉnh, bán thông qua mạng lưới đại lý du lịch hoặc bán trực tiếp cho du khách. Các T.O đưa ra
gói du lịch bao gồm nhiều sản phẩm bên trong như: vận chuyển hàng không, cho thuê xe, ở
khách sạn… Gói du lịch này sau đó sẽ được bán cho trực tiếp cho du khách hoặc thông qua các
đại lý du lịch và thưởng hoa hồng cho đại lý.
15. Nhu cầu du lịch là gì?
- Nhu cầu du lịch là nhu cầu của con người muốn rời khỏi nơi cư trú thường xuyên của mình một
cách tạm thời theo nhiều kiểu du hành khác nhau ngoài mục đích kiếm tiền.
16. Cầu du lịch là gì?
- Cầu du lịch là một bộ phận của nhu cầu xã hội có khả năng thanh toán về hàng hóa và dịch vụ
du lịch, đảm bảo sự đi lại và lưu trú tạm thời của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của
họ, nhằm mục đích nghỉ ngơi, giải trí, tìm hiểu văn hóa, chữa bệnh, tham gia vào các chương
trình đặc biệt và các mục đích khác.
- Dưới góc độ kinh doanh, cầu du lịch được hiểu là số lượng hàng hóa và dịch vụ du lịch đang và
sẽ được mua với giá nhất định trong khoảng thời gian xem xét.
- Cầu du lịch bao gồm hàng hóa và dịch vụ du lịch
- Có khả năng thanh toán mới biến được cụ thể nhu cầu thành cầu
17. Dịch vụ du lịch bao gồm những gì?
Dịch vụ du lịch bao gồm:
- Dịch vụ chính: Vận chuyển, ăn uống, lưu trú...
- Dịch vụ đặc trưng: Các dịch vụ đáp ứng nhu cầu cảm thụ, thưởng thức như nhu cầu về tâm linh,
nhu cầu muốn tìm hiểu các nền văn hóa các dân tộc khác. Đó là nguyên nhân, là mục đích của chuyến đi.
- Dịch vụ bổ sung: Dịch vụ thông tin liên lạc, làm visa, đặt chỗ, giặt là, cắt tóc...
18. Mô tả 2 dạng hàng hóa trong du lịch
- Hàng lưu niệm: Hầu như chỉ xuất hiện và được đáp ứng trên thị trường du lịch. Nó có tác dụng
làm cho khách nhớ được điểm du lịch.
- Hàng hóa có giá trị kinh tế: Khách đi du lịch kết hợp với việc mua sắm các loại hàng hóa có giá
trị cao, hoặc các loại hàng hóa khác có giá rẻ hơn nơi thường trú của du khách.
19. Trình bày các đặc trưng của cầu du lịch?
- Cầu trong du lịch chủ yếu là cầu về dịch vụ
- Cầu trong du lịch đa dạng, phong phú
- Cầu trong du lịch có tính linh hoạt cao
- Cầu trong du lịch nằm phân tán và cách xa cung về mặt không gian
- Cầu trong du lịch mang tính chu kỳ
20. Phân tích câu nói: Cầu trong du lịch có tính linh hoạt cao
- Cầu du lịch có tính linh hoạt cao. Điều này thể hiện ở chỗ nó dễ dàng bị thay đổi bởi cầu về hàng
hóa và dịch vụ khác. Cầu du lịch dễ dàng bị thay thế bởi cầu về hàng hóa cho tiêu dùng cá nhân
khác, bởi lẽ nhu cầu du lịch là nhu cầu thứ cấp và nó thường xuất hiện khi các nhu cầu cá nhân
khác đã được thỏa mãn.
- Du lịch là một nhu cầu không thiết yếu: Khác với các nhu cầu thiết yếu như ăn, ở, mặc, du lịch là
một nhu cầu không thiết yếu. Vì vậy, khách hàng có thể dễ dàng điều chỉnh nhu cầu du lịch của
mình tùy thuộc vào tình hình tài chính và các yếu tố khác.
- Có nhiều lựa chọn thay thế: Ngành du lịch cung cấp rất nhiều lựa chọn khác nhau cho khách
hàng, từ các điểm đến đến các loại hình du lịch. Khách hàng có thể dễ dàng thay đổi kế hoạch du
lịch của mình nếu có lựa chọn hấp dẫn hơn.
- Thông tin dễ dàng tiếp cận: Nhờ sự phát triển của công nghệ, khách hàng có thể dễ dàng tìm kiếm
thông tin về các điểm đến, các sản phẩm du lịch và so sánh giá cả. Điều này giúp khách hàng đưa
ra quyết định nhanh chóng và linh hoạt hơn.
21. Phân tích câu nói: Cầu trong du lịch mang tính chu kỳ
- Cầu trong du lịch mang tính chu kỳ. Chúng thường xuất hiện một vài lần trong năm vào những
thời điểm nhất định. Đặc trưng này được quyết định bởi quan hệ giữa cầu du lịch với thời gian
nhàn rỗi, đặc biệt là các kỳ nghỉ phép năm của du khách. Yếu tố quyết định thứ hai là khả năng
thu nhập và tích lũy tài chính của du khách. Yếu tố thói quen đi du lịch của du khách, tác động
của thời tiết khí hậu hoặc hiện tượng lây lan tâm lý cũng là những yếu tố ảnh hưởng đến tính chu kỳ của cầu du lịch.
22. Hãy nêu 3 yếu tố ảnh hưởng tới cầu trong du lịch - Yếu tố tự nhiên
- Yếu tố văn hóa xã hội (Tình trạng tâm sinh lý của con người, độ tuổi và giới tính, thời gian rỗi,
dân cư, bản sắc văn hóa và tài nguyên nhân văn, trình độ văn hóa, nghề nghiệp...) - Yếu tố kinh tế
- Yếu tố khoa học kỹ thuật và quá trình đô thị hóa - Yếu tố chính trị - Giao thông vận tải
- Các yếu tố khác ( hiệu ứng quảng cáo, bắt chước, thiên tai dịch bệnh...)
23. Yếu tố chính trị ảnh hưởng như thế nào đến cầu trong du lịch
- Điều kiện chính trị ổn định, hòa bình làm tăng việc đi lại, giao lưu giữa các quốc gia. Chính sách
phát triển kinh tế, phát triển du lịch, các thủ tục visa, đi lại, lưu trú, tham quan,... được cải tiến sẽ làm tăng cầu du lịch.
- Ảnh hưởng trực tiếp
+ An ninh và ổn định chính trị:
• Khi một quốc gia có tình hình chính trị ổn định, an ninh được đảm bảo, du khách sẽ cảm thấy
an tâm hơn khi đến thăm. Ngược lại, các cuộc biểu tình, xung đột, khủng bố sẽ làm giảm đáng kể nhu cầu du lịch.
• Các sự kiện chính trị tiêu cực được truyền thông đưa tin rộng rãi sẽ tạo ra hình ảnh tiêu cực về
điểm đến, khiến du khách e ngại.
+ Chính sách nhập cảnh và xuất cảnh:
• Các quy định về visa, thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh phức tạp hoặc thay đổi thường xuyên sẽ
gây khó khăn cho du khách, làm giảm nhu cầu đi du lịch.
• Các chính sách visa ưu đãi, miễn thị thực sẽ thu hút du khách đến nhiều hơn.
+ Các chính sách du lịch:
• Các chính sách khuyến khích du lịch, hỗ trợ phát triển du lịch sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho
ngành du lịch phát triển.
• Ngược lại, các chính sách hạn chế du lịch đến một số khu vực nhạy cảm về môi trường hoặc
văn hóa sẽ làm giảm lượng khách đến các khu vực này. - Ảnh hưởng gián tiếp + Quan hệ ngoại giao:
• Quan hệ ngoại giao tốt đẹp giữa các quốc gia sẽ thúc đẩy hợp tác du lịch, tạo điều kiện thuận
lợi cho việc quảng bá hình ảnh và sản phẩm du lịch.
• Ngược lại, các căng thẳng ngoại giao có thể dẫn đến việc hạn chế hoặc cấm du lịch giữa các quốc gia. + Tình hình kinh tế:
• Các chính sách kinh tế của một quốc gia ảnh hưởng đến thu nhập của người dân, từ đó tác
động đến khả năng chi tiêu cho du lịch.
• Tỷ giá hối đoái cũng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết định đi du lịch của khách hàng.
24. Yếu tố văn hóa xã hội ảnh hưởng như thế nào đến cầu trong du lịch
- Tình trạng tâm sinh lý của du khách: Tinh thần sản khoái, sức khỏe tốt sẽ làm này sinh nhu cầu đi
du lịch. Tuy nhiên, sức khỏe không tốt, tâm trạng buồn, chán cũng có thể thúc đẩy con người thực
hiện một chuyến đi để "đổi gió" hoặc để chữa bệnh.
- Độ tuổi và giới tính: Yếu tố này tác động đến cầu du lịch ở nhiều khía cạnh khác nhau. Tuổi trẻ
thích đi du lịch, ưa mạo hiểm nhưng hạn chế về tài chính, người già có tiền bạc, có thời gian
nhưng đôi khi điều kiện sức khỏe không cho phép. Nam giới có nhu cầu du lịch khác với nữ giới,
trẻ em thường tác động đến quyết định đi du lịch của bố mẹ chúng, phụ nữ nắm tài chính và
thường đưa ra những đề nghị, quyết định cho việc đi du lịch.
- Thời gian rỗi: Không có thời gian rỗi người ta không thể đi du lịch. Chế độ làm việc 5 ngày một
tuần đã làm tăng quỹ thời gian rỗi của du khách. Việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong
việc giải quyết công việc gia đình cho phép kéo dài thời gian đi du lịch, nhất là loại hình du lịch cuối tuần.
- Dân cư: Sự tập trung dân cư vào các đô thị, mật độ gia tăng dân số, tuổi thọ, nghề nghiệp... liên
quan trực tiếp đến nhu cầu và cầu du lịch. Các yếu tố như số dân, thành phần dân tộc, đặc điểm
nhân khẩu, cơ cấu, sự phân bố và mực độ dân cư,... tác động trực tiếp đến việc hình thành cầu du
lịch, tần suất hình thành cầu và khối lượng cầu. Yếu tố dân cư ảnh hưởng đến cầu du lịch được
xem xét dưới 2 góc độ. Một mặt, dân cư ở một địa phương nào đó nhu cầu du lịch tùy thuộc vào
đặc điểm xã hội, nhân khẩu của dân cư. Mặt khác, hoạt động, phong tục tập quán của dân cư một
khu vực nào đó tạo nên sự hấp dẫn du lịch, tác động đến việc hình thành cầu, cơ cấu cầu và khối lượng cầu.
- Bản sắc văn hóa và tài nguyên nhân văn khác: Sự khác biệt giữa các nền văn hóa, các địa phương,
các vùng của một quốc gia, giữa các quốc gia tạo nên sự kích thích hình thành cầu du lịch. Các tài
nguyên nhân văn như di sản văn hóa nhân loại, di tích lịch sử văn hóa, các lễ hội, các đối tượng
của du lịch gắn với dân tộc học,... tác động đến cầu du lịch quả bốn giai đoạn từ thông tin, tiếp
xúc, nhận thức đến đánh giá, nhận xét có tác dụng thúc đẩy sự hình thành về cầu du lịch.
- Trình độ văn hóa: Tác động đến cầu du lịch cả về phía người tiêu dùng lẫn người sản xuất. Khi
trình độ văn hóa được nâng cao thì động cơ du lịch tăng lên, thói quen đi du lịch hình thành ngày
một rõ. Tại các điểm du lịch, trình độ văn hóa và dân trí cao hay thấp quyết định đến cách cư xử
với du khách trong quá trình giao tiếp, đến chất lượng phục vụ khách, tạo nên sự hấp dẫn thu hút khách.
- Nghề nghiệp: Tùy thuộc vào đặc thù của mỗi nghề nghiệp con người phải dịch chuyển, đi du lịch
nhiều hay ít. Thường thì các nhà kinh doanh, các nhà báo, nhà ngoại giao, quan chức,... tham gia
vào hoạt động du lịch nhiều hơn nghề nghiệp khác.
- Thị hiếu và kỳ vọng: Thị hiếu ảnh hưởng trực tiếp đến cầu du lịch, hướng sự ưu tiên tiêu dùng
vào loại hàng hóa, dịch vụ du lịch nào đó. Kỳ vọng hay sự mong đợi của con người về sự thay đổi
thu nhập, giá cả,... sẽ làm cho cầu du lịch thay đổi.
25. Yếu tố giao thông vận tải ảnh hưởng như thế nào đến cầu trong du lịch
GTVT là tiền đề cho sự phát triển du lịch. Yếu tố này tác động vào cầu du lịch dưới 3 góc độ: sự phát triển
mạng lưới giao thông, phương tiện giao thông, và việc điều hành giao thông.
- Khả năng tiếp cận điểm đến: Hệ thống giao thông thuận tiện giúp du khách dễ dàng đến được các
điểm đến, kể cả những nơi xa xôi, hẻo lánh. Ngược lại, những địa điểm khó tiếp cận thường có lượng khách ít hơn.
- Chi phí du lịch: Giá vé máy bay, tàu hỏa, xe khách... chiếm một phần lớn chi phí của chuyến đi.
Giá vé càng rẻ, càng nhiều người có khả năng đi du lịch. Chi phí xăng dầu cũng ảnh hưởng đến
quyết định đi du lịch bằng phương tiện cá nhân.

- Thời gian di chuyển: Thời gian di chuyển càng ngắn, du khách càng có nhiều thời gian để khám
phá điểm đến. Ngược lại, những tuyến đường đông đúc, thường xuyên xảy ra ùn tắc sẽ làm giảm
trải nghiệm của du khách.

- Sự đa dạng sản phẩm du lịch: Sự phát triển của giao thông vận tải biển đã tạo điều kiện cho sự
phát triển của du lịch biển, du lịch đảo. Các tuyến đường sắt leo núi giúp du khách dễ dàng tiếp
cận những vùng núi cao, khám phá thiên nhiên hoang sơ.

- Môi trường: Phương tiện giao thông công cộng thải ra một lượng lớn khí thải gây ô nhiễm môi
trường. Tuy nhiên, sự phát triển của các phương tiện giao thông xanh cũng góp phần giảm thiểu
tác động tiêu cực đến môi trường.

- An toàn du lịch: Hệ thống giao thông an toàn, chất lượng cao giúp đảm bảo an toàn cho du
khách trong suốt chuyến đi. Ngược lại, những con đường xấu, thiếu biển báo sẽ tiềm ẩn nhiều rủi ro.
26. Cung du lịch là gì
- Là khả năng cung cấp các dịch vụ và hàng hóa du lịch nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch.
- Cung du lịch bao gồm toàn bộ các hàng hóa và dịch vụ du lịch được đưa ra trên thị trường
- Cung du lịch bao gồm 2 yếu tố cơ bản là: khả năng và ý muốn sẵn sàng bán hàng hóa và dịch vụ du lịch của người bán
- Cung trong du lịch được tạo ra từ các yếu tố chính như: Tài nguyên du lịch, cơ sở vật chất kỹ
thuật phục vụ du lịch, các dịch vụ phục vụ khách du lịch, các hàng hóa cung cấp cho khách du lịch
27. Mô tả các đặc trưng của cung du lịch
- Không có tính mềm dẻo, linh hoạt, trái ngược lại với cầu du lịch: Do sản xuất và tiêu dùng hàng
hóa và dịch vụ du lịch diễn ra đồng thời tại điểm du lịch Nên khi có sự biến động về lượng cầu du
lịch thì cung du lịch không thể thay đổi để phù hợp với cầu du lịch.
- Bị hạn chế về số lượng và thường được tổ chức một cách thống nhất trên thị trường: Số lượng các
doanh nghiệp du lịch và năng lực của chúng có giới hạn nhất định trong khi đó cầu du lịch lại rất
đa dạng. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải phối hợp thống nhất nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của khách du lịch.
- Có tính chuyên môn hóa cao: Chuyên môn hóa không chỉ diễn ra trong một doanh nghiệp du lịch
(chuyên môn hóa trong chế biến món ăn, giữa các bộ phận kinh doanh lữ hành...), giữa các doanh
nghiệp (doanh nghiệp khách sạn, vận chuyển...) mà còn diễn ra giữa các ngành, các doanh nghiệp
liên quan đến kinh doanh du lịch. Nó được xem là yếu tố mở rộng thị trường, đồng thời cũng là
yếu tố thúc đẩy sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các doanh nghiệp.
- Cung du lịch chủ yếu không ở dạng hiện vật: Bởi vì nhu cầu du lịch được thỏa mãn chủ yếu thông
qua các dịch vụ mà dịch vụ thì không tồn tại ở dạng hiện vật. Đặc điểm này thường dẫn đến sự
nhầm lẫn là coi cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch là cung du lịch.
28. Nêu 5 yếu tố ảnh hưởng đến cung du lịch - Giá cả
- Sự phát triển của lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và các thành tựu của khoa học kỹ thuật - Cầu du lịch - Các yếu tố đầu vào
- Số lượng người sản xuất - Các kỳ vọng
- Mức độ tập trung hóa của cung - Chính sách thuế
- Chính sách du lịch của mỗi quốc gia, mỗi vùng, mỗi địa phương
- Các sự kiện bất thường
29. Trong các yếu tố ảnh hưởng đến cung du lịch có yếu tố “ các sự kiện bất thường”, vậy sự kiện
bất thường là gì
- Thiên tai: Động đất, lũ lụt, bão, sóng thần, và các hiện tượng tự nhiên khác có thể gây thiệt hại
lớn đến cơ sở hạ tầng du lịch và làm giảm số lượng du khách đến các khu vực bị ảnh hưởng.
- Dịch bệnh: Các dịch bệnh như đại dịch COVID-19 có thể gây ra hạn chế về đi lại, phong tỏa, và
làm giảm nhu cầu du lịch toàn cầu. Nó cũng đòi hỏi các biện pháp an toàn và y tế nghiêm ngặt,
ảnh hưởng đến hoạt động của ngành du lịch.
- Khủng bố và xung đột: Các hành động khủng bố hoặc xung đột vũ trang trong một khu vực có thể
làm cho du khách e ngại và tránh đến những địa điểm đó, dẫn đến giảm lượng khách du lịch.
- Chính trị: Chính sách visa và xuất nhập cảnh: Thay đổi quy định visa hoặc thủ tục nhập cảnh
phức tạp có thể ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận của du khách quốc tế. Quan hệ quốc tế: Quan hệ
ngoại giao căng thẳng có thể dẫn đến các lệnh cấm đi lại, làm giảm du khách giữa các quốc gia.
- Khủng hoảng kinh tế: Suy thoái kinh tế hoặc khủng hoảng tài chính có thể ảnh hưởng đến khả
năng chi tiêu của người dân, làm giảm nhu cầu du lịch do thu nhập giảm và sự không chắc chắn về tài chính.
- Sự cố kỹ thuật: Các sự cố kỹ thuật như hủy chuyến bay, sự cố tại các điểm tham quan, hoặc mất
điện có thể làm gián đoạn kế hoạch du lịch và làm giảm sự hài lòng của du khách.
30. Thời vụ du lịch la gì
- Thời vụ du lịch là những dao động được lặp đi, lặp lại theo thời gian của cung và cầu các dịch
vụ và hàng hóa du lịch xảy ra dưới tác động của một số nhân tố xác định
- Khi xem xét tính thời vụ du lịch phải xác định quy luật đó trong nhiều năm (ít nhất là 3 năm).
Nếu xác định trong một năm thì thời vụ đó là tương đối.
31. Hãy nêu đặc điểm của thời vụ du lịch
- Là một hiện tượng phổ biến khách quan ở hầu hết các nước, các vùng có hoạt động du lịch
- Thời gian và cường độ của mùa có sự khác biệt phụ thuộc vào từng loại khách du lịch.
- Thời gian và cường độ các mùa có sự khác biệt phụ thuộc vào mức độ khai thác tài nguyên du
lịch và điều kiện đón tiếp, phục vụ khách du lịch.
- Thời gian và cường độ của các mùa du lịch có sự khác biệt theo từng loại hình du lịch.
- Một điểm du lịch có thể có một hoặc nhiều mùa vụ du lịch tùy thuộc vào khả năng đa dạng hóa
các loại hình du lịch ở đó.
32. Các nhân tố ảnh hưởng đến tính thời vụ trong du lịch - Khí hậu - Thời gian rỗi
- Sự quần chúng hóa trong du lịch - Phong tục tập quán - Tài nguyên du lịch
- Sự sẵn sàng đón tiếp khách du lịch - Chính sách du lịch
- Kinh tế đột biến ( thưởng )
33. Các biện pháp hạn chế tính thời vụ trong du lịch
- Đa dạng hóa khả năng đón tiếp
- Sử dụng tích cực động lực kinh tế
- Tuyên truyền quảng cáo
- Tổ chức lao động hợp lý
- Tạo ra các sản phẩm để không phụ thuộc tính thời vụ
- Bố trí lực lượng lao động
- Đóng của một số mảng dịch vụ
- Tạo ra các chương trình khuyến mãi
34. CSVCKT trong du lịch là gì
Cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch là toàn bộ các phương tiện vật chất tham gia vào việc khai thác các
tiềm năng du lịch tạo ra và thực hiện các dịch vụ và hàng hóa du lịch (sản phẩm du lịch) nhằm thoả
mãn nhu cầu của khách du lịch.
35. Thực trạng về CSVCKT trong du lịch ở VN Không tuân theo quy hoạch Có kiến trúc chắp vá
Thiếu phù hợp với cảnh quan thiên nhiên Thiếu bản sắc Vừa thiếu vừa thừa
Trùng lập, thiếu hấp dẫn
36. Nêu các các tác động kinh tế tích cực của du lịch Thu ngoại tệ
Đóng góp vào ngân sách nhà nước và địa phương Tạo công ăn việc làm
Đầu tư về cơ sở hạ tầng
Đóng góp vào nền kinh tế của địa phương
37. Du lịch đóng góp ngân sách nhà nước bằng cách nào
- Trực tiếp: Thu từ thuế của lao động du lịch và các cơ sở kinh doanh du lịch, thuế từ du khách
như thuế nhập cảnh, thuế hải quan,…
- Gián tiếp: Thuế và lệ phí thu từ hàng hóa và dịch vụ cung cấp cho du khách.
- WTO ước tính rằng đóng góp về thuế của ngành công nghiệp du lịch và lữ hành trên toàn thế
giới là khoảng trên 1300 tỉ US$ vào năm 2005, và dự đoán con số này là khoảng 1600 tỉ US$ vào năm 2010.
38. Em hiểu như thế nào về hiệu quả số nhân trong du lịch đối với nền kinh tế
Trong du lịch, chi tiêu của du khách tại một điểm đến tạo ra thu nhập mới trong vùng và lần lượt
sinh ra những chi tiêu và những thu nhập khác.
Hay nói cách khác, tiêu dùng của khách du lịch sẽ tạo thu nhập cho các đơn vị kinh doanh du lịch.
Các đơn vị này lại tiêu dùng khoản thu nhập của mình và tạo nên thu nhập cho các ngành khác… và
cứ như thế nó tạo nên một chuỗi tiêu dùng – thu nhập – tiêu dùng – thu nhập cho các ngành khác…
và tiếp tục chuỗi này cho đến khi có ‘sự rò rỉ’ làm chuỗi này tạm dừng lại.
Đối với nền kinh tế của địa phương, thông thường không phải thu nhập có được từ mỗi lần tiêu
dùng lại được tiêu dùng tất cả. Sẽ có một phần thu nhập được để dành lại (đưa ra khỏi vòng tiêu
dùng – thu nhập) và một bộ phận được tiêu dùng ngoài nền kinh tế địa phương (nhập khẩu). Phần
chủ yếu được tiêu dùng ở địa phương và chính phần này tạo ra hiệu quả số nhân.
Độ lớn của số nhân du lịch là khác nhau giữa các quốc gia, giữa vùng này và vùng khác, nó tuỳ
thuộc vào bản chất của nền kinh tế ở mỗi nơi. Khối lượng hàng hoá và dịch vụ nhập khẩu được tiêu
thụ bởi khách du lịch, mức độ sử dụng hàng hoá và dịch vụ từ vùng khác đến của cư dân địa
phương, và xu hướng tiết kiệm của họ… đều ảnh hưởng đến hệ số hiệu quả số nhân. Nếu xu hướng
nhập khẩu của vùng cao, thì sự rò rỉ tiền ra bên ngoài vùng là lớn và như vậy số nhân sẽ thấp
Như vậy tác động của hiệu quả số nhân mang lại tổng thu nhập cho nên kinh tế của địa phương (hay
quốc gia) cao hay thấp tuỳ thuộc vào khả năng của nền kinh tế địa phương (quốc gia) tự cung ứng
cho mình. Nếu địa phương hay quốc gia tự sản xuất hàng hoá và cung ứng cho khách du lịch thì
phần chủ yếu của thu nhập sẽ tạo nên hiệu quả số nhân. Ngược lại, nếu phần lớn sản phẩm được tiêu
dùng từ nhập khẩu thì chỉ có một phần ít tạo ra hiệu quả số nhân. Và rõ ràng với một lượng tiền
khách du lịch mang vào, hiệu quả số nhân sẽ càng cao khi diễn ra được nhiều vòng thu nhập-tiêu dùng ở trong vùng.
Công thức xác định hệ số nhân (Multiplier - K): K = 1 = 1 MPS 1- MPC
Trong đó: MPS: Xu hướng tiết kiệm cận biên (Marginal Propensity to Save)
MPC: Xu hướng tiêu dùng cận biên
(Marginal Propensity to Consume)
39. Em hãy nêu các tác động kinh tế tiêu cực của du lịch Sự rò rỉ Chi phí hạ tầng Giá cả gia tăng
Sự phụ thuộc của nền kinh tế
Đặc tính thời vụ của lao động du lịch
40. Vấn đề gì sẽ xảy ra đối với địa phương nếu nền kinh tế phụ thuộc vào du lịch
- Một vài điểm đến đã trở nên quá phụ thuộc vào ngành công nghiệp du lịch vì ở đó, đa số kế sinh
nhai của người dân đều dựa vào sự phát triển du lịch. Vì thế, nếu có một sự thay đổi về nhu cầu
của du lịch thì sẽ rất dễ gây tổn thương cho nền kinh tế địa phương đó. Mặc dù du lịch là một
ngành công nghiệp có mức tăng trưởng cao và số lượng khách du lịch có xu hướng gia tăng
trong tương lai. Du lịch là một ngành rất dễ bị tổn thương do những thay đổi từ bên trong ngành
(sự thay đổi của giá cả và mode) và bên ngoài ngành (khủng hoảng kinh tế, chính trị, thiên
tai…). Chẳng hạn tình trạng náo động chính trị tại một điểm đến có thể làm giảm nhanh nhu cầu
du lịch đến địa điểm đó và làm cho du khách tiềm năng chuyển sang một địa điểm khác.
- Rõ ràng là nên thiết lập sự cân bằng ở đây. Các địa phương, quốc gia nên đa dạng hoá nền kinh
tế, tránh sự phụ thuộc quá mức vào du lịch nhằm tránh những tổn thương một khi xảy ra sự suy
giảm trong phát triển du lịch.
- Ở Gambia, khoảng 30% trong tổng số lao động làm việc trực tiếp hay gián tiếp trong lĩnh vực du
lịch. Ở một số điểm đến tỷ lệ này là 34% (Jamaica) và 83% (Maldives)…
41. Văn hóa và du lịch có mối quan hệ với nhau như thế nào
- Văn hoá bao gồm các khuôn mẫu, các quy phạm, các quy tắc và các tiêu chuẩn được biểu hiện
qua cách cư xử, các mối quan hệ xã hội và các di sản do con người tạo ra.
- Văn hóa chính là một trong những động cơ đi du lịch của du khách.
- Văn hóa và du lịch có quan hệ chặt chẽ với nhau. Văn hóa là nguồn vốn, tài nguyên vô giá cho du
lịch phát triển. Phát triển du lịch hiện nay phải trên nguyên tắc phát triển bền vững, góp phần bảo
vệ và phát huy các giá trị của văn hóa và bảo vệ môi trường sinh thái.
- Văn hóa là tài nguyên du lịch: - Những di sản văn hóa, phong tục tập quán, nghệ thuật, ẩm thực
và các lễ hội truyền thống là những yếu tố thu hút du khách đến khám phá và trải nghiệm. - Du
lịch văn hóa giúp bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa của mỗi địa phương, làm phong phú
thêm đời sống tinh thần của cộng đồng.
- Du lịch thúc đẩy sự phát triển văn hóa: - Du lịch mang lại nguồn thu lớn, giúp tái đầu tư vào việc
bảo tồn và phát triển các di sản văn hóa. - Sự giao lưu văn hóa giữa du khách và người dân địa
phương giúp làm phong phú thêm nền văn hóa bản địa và tạo ra sự hiểu biết lẫn nhau.
- Tăng cường nhận thức và bảo vệ văn hóa: - Du khách khi tham gia các hoạt động du lịch văn hóa
sẽ hiểu rõ hơn về giá trị của các di sản văn hóa và góp phần bảo vệ chúng. - Các chương trình du
lịch giáo dục giúp nâng cao nhận thức cộng đồng về tầm quan trọng của việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa.
42. Hãy nêu 5/12 các yếu tố văn hóa thu hút khách du lịch - Các nghề thủ công; - Ngôn ngữ; - Truyền thống; - Ẩm thực;
- Mỹ thuật và âm nhạc, bao gồm các buổi hoà nhạc, hội hoạ và điêu khắc;
- Lịch sử của vùng, bao gồm cả các di tích còn sót lại;
- Các loại hình công việc của cư dân địa phương và công nghệ được sử dụng;
- Kiến trúc đặc trưng của vùng; - Tôn giáo; - Hệ thống giáo dục; - Trang phục;
- Các hoạt động giải trí.
43. Mức độ giao thoa văn hóa phụ thuộc vào 3 yếu tố nào
Sự giao lưu văn hoá có liên quan đến các yếu tố sau: - Loại khách du lịch:
- Không gian, thời gian và ngữ cảnh của các cuộc tiếp xúc.
- Vai trò của người trung gian văn hoá.
44. Các tác động tích cực văn hóa của du lịch
- Bảo tồn các di sản và các truyền thống văn hóa.
- Các nền văn hóa được khám phá và tôn trọng.
- Nâng cao nhận thức của người dân địa phương về các giá trị văn hóa truyền thống của họ.
- Làm sống lại các loại hình nghệ thuật, các làng nghề thủ công và các lễ hội truyền thống.
- Đe dọa các di sản văn hóa do con người tạo ra.
- Phá vỡ tính thiêng liêng và tình trạng tập trung đông đúc ở các sự kiện truyền thống.
- Thương mại hóa (nghề thủ công, làm đồ trang sức, mỹ thuật)
- Sự xuống cấp truyền thống văn hóa (mất tính xác thực, sự đồng hóa)
45. Các tác động tiêu cực văn hóa của du lịch
- Đe dọa các di sản văn hóa do con người tạo ra.
- Phá vỡ tính thiêng liêng và tình trạng tập trung đông đúc ở các sự kiện truyền thống.
- Thương mại hóa (nghề thủ công, làm đồ trang sức, mỹ thuật)
- Sự xuống cấp truyền thống văn hóa (mất tính xác thực, sự đồng hóa)
- Mất dần tiếng mẹ đẻ
- Xung đột xảy ra do sự khác biệt về văn hóa (bày tỏ tình cảm nơi công cộng, chụp ảnh, trang phục...)
- Đánh mất niềm tự hào về văn hóa của người dân địa phương.
- Sự suy giảm phong tục và tín ngưỡng truyền thống
46. Hoạt động thương mại hóa yếu tố văn hóa trong du lịch, em có ý kiến gì về vấn đề này - Lợi ích kinh tế:
• Tạo nguồn thu nhập: Thương mại hóa các yếu tố văn hóa có thể mang lại nguồn thu nhập
đáng kể cho các cộng đồng địa phương. Du khách sẵn sàng chi trả để trải nghiệm và mua sắm
các sản phẩm văn hóa đặc trưng.
• Đầu tư phát triển: Nguồn thu từ du lịch văn hóa có thể được tái đầu tư vào việc bảo tồn và
phát triển các di sản văn hóa, nghệ thuật và truyền thống của địa phương.
- Bảo tồn và phát huy văn hóa:
• Khuyến khích bảo tồn: Khi yếu tố văn hóa được thương mại hóa, người dân địa phương sẽ
nhận thức rõ hơn về giá trị của các di sản văn hóa và từ đó có động lực để bảo tồn và phát huy chúng.
• Truyền bá văn hóa: Du lịch giúp quảng bá văn hóa địa phương đến du khách quốc tế, từ đó
làm phong phú thêm hiểu biết về các giá trị văn hóa khác nhau trên thế giới. - Rủi ro và thách thức:
• Nguy cơ làm mất đi giá trị gốc: Thương mại hóa quá mức có thể dẫn đến việc biến tướng các
yếu tố văn hóa, làm mất đi giá trị gốc và ý nghĩa thực sự của chúng.
• Tiêu thụ quá mức và quá tải du lịch: Một số điểm du lịch văn hóa có thể bị quá tải và hủy hoại
do lượng du khách quá đông, làm ảnh hưởng đến cơ sở hạ tầng và môi trường.
- Cân bằng giữa bảo tồn và phát triển:
• Quản lý bền vững: Các cơ quan quản lý cần có chiến lược phát triển bền vững để cân bằng
giữa việc khai thác yếu tố văn hóa và bảo tồn chúng, tránh tình trạng khai thác quá mức.
• Giáo dục và nâng cao nhận thức: Nâng cao nhận thức cộng đồng về tầm quan trọng của việc
bảo tồn các giá trị văn hóa và đảm bảo rằng lợi ích từ du lịch văn hóa được phân phối công bằng.
47. Hãy nêu 5 tác động tích cực của du lịch đối với xã hội
- Nâng cao hình ảnh và niềm tự hào của điểm đến
- Phát triển cơ sở hạ tầng và các tiện nghi
Nâng cao điều kiện sống Y tế và giáo dục Các cơ hội giải trí
Khả năng tiếp cận các hàng hóa, dịch vụ và công nghệ - Mở mang kiến thức
- Phá vỡ các rào cản về giai cấp, tầng lớp, tôn giáo, văn hóa và chính trị (giữa khách và chủ) - Thúc đẩy hòa bình
- Tạo công ăn việc làm cho nguời dân địa phương
48. Vì sao du lịch thúc đẩy sự hòa bình
- Giao lưu văn hóa: Du lịch tạo cơ hội cho con người từ các quốc gia và văn hóa khác nhau gặp gỡ,
giao lưu và hiểu biết lẫn nhau. Sự hiểu biết và tôn trọng lẫn nhau giúp giảm thiểu hiểu lầm, định kiến và xung đột.
- Phát triển kinh tế: Du lịch đóng góp một phần quan trọng vào nền kinh tế của nhiều quốc gia, tạo
ra công ăn việc làm và cải thiện đời sống của người dân. Khi nền kinh tế phát triển, sự ổn định và
hòa bình cũng được củng cố.
- Ngoại giao nhân dân: Du khách trở thành những "đại sứ" không chính thức của quốc gia họ,
mang theo thông điệp về hòa bình và hữu nghị. Những cuộc gặp gỡ và giao lưu này có thể góp
phần tạo ra mối quan hệ tốt đẹp giữa các quốc gia.
- Bảo tồn và phát triển văn hóa: Du lịch giúp bảo tồn và phát triển các giá trị văn hóa truyền thống,
góp phần vào sự đa dạng và phong phú của thế giới. Khi con người tôn trọng và bảo vệ văn hóa
của nhau, mối quan hệ hòa bình và thân thiện sẽ được củng cố.
- Ý thức về môi trường: Du lịch bền vững khuyến khích du khách và cộng đồng địa phương bảo vệ
môi trường, tài nguyên thiên nhiên và các di sản văn hóa. Sự hợp tác trong việc bảo vệ những giá
trị chung này cũng góp phần tạo ra sự hòa bình.
- Giáo dục và nhận thức: Du lịch giúp nâng cao nhận thức của con người về tầm quan trọng của
hòa bình, thông qua việc trải nghiệm các nền văn hóa khác nhau và hiểu rõ hơn về thế giới xung quanh.
49. Vì sao du lịch giúp làm sống lại các sản phẩm thủ công mỹ nghệ, làng nghề?
- Tăng cầu về sản phẩm thủ công mỹ nghệ: Du khách thường tìm mua các sản phẩm thủ công mỹ
nghệ làm quà lưu niệm, quà tặng hoặc để trang trí. Điều này tạo ra nguồn thu nhập ổn định cho
các làng nghề và nghệ nhân.
- Quảng bá văn hóa địa phương: Thông qua du lịch, các sản phẩm thủ công mỹ nghệ và làng nghề
truyền thống được giới thiệu đến du khách quốc tế, giúp quảng bá và bảo tồn văn hóa địa phương.
- Đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ: Đáp ứng nhu cầu của du khách, các làng nghề thường phát
triển và cải tiến sản phẩm để phù hợp với thị hiếu của thị trường, từ đó tạo ra sự đa dạng và sáng
tạo trong sản phẩm thủ công.
- Tạo việc làm và cải thiện đời sống: Du lịch tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho người dân địa
phương, giúp cải thiện đời sống kinh tế và giữ chân người lao động tại các làng nghề, ngăn chặn
tình trạng di cư lao động.
- Khuyến khích bảo tồn và truyền dạy: Nhu cầu về các sản phẩm thủ công mỹ nghệ và trải nghiệm
làng nghề thúc đẩy việc bảo tồn các kỹ thuật truyền thống và truyền dạy cho thế hệ trẻ, đảm bảo
sự kế thừa và phát triển bền vững của các làng nghề.
50. Vì sao du lịch giúp nâng cao nhận thức của người dân địa phương về giá trị văn hóa truyền thống?
- Khuyến khích bảo tồn và phát huy văn hóa:
• Khi du khách quan tâm và tìm hiểu về các giá trị văn hóa truyền thống, người dân địa phương
nhận thức rõ hơn về tầm quan trọng của việc bảo tồn và phát huy những giá trị này.
• Các hoạt động du lịch văn hóa tạo cơ hội cho người dân thể hiện và chia sẻ các phong tục, tập
quán, và nghệ thuật truyền thống, từ đó giữ gìn và phát triển chúng.
- Tăng cường tự hào dân tộc:
• Sự quan tâm và ngưỡng mộ của du khách đối với văn hóa địa phương giúp người dân cảm
thấy tự hào hơn về di sản của mình.
• Tự hào dân tộc thúc đẩy người dân gìn giữ và truyền lại các giá trị văn hóa cho các thế hệ sau.
- Giáo dục và truyền thông:
• Du lịch là cơ hội để giáo dục cộng đồng về lịch sử, văn hóa và truyền thống thông qua các
hoạt động trải nghiệm và tương tác với du khách.
• Các chương trình, dự án du lịch thường bao gồm các hoạt động truyền thông, quảng bá văn
hóa, giúp nâng cao nhận thức của cộng đồng địa phương.
- Kinh tế và lợi ích cộng đồng:
• Du lịch mang lại lợi ích kinh tế cho địa phương, từ đó khuyến khích người dân đầu tư vào bảo
tồn và phát triển văn hóa truyền thống.
• Lợi ích kinh tế cũng giúp cải thiện đời sống của người dân, tạo điều kiện thuận lợi cho việc
duy trì và phát huy các giá trị văn hóa.
Document Outline

  • 1. Du lịch là gì?
  • 2. Nêu các đặc tính của sản phẩm du lịch?
  • 3. Định nghĩa tài nguyên du lịch?
  • 4. Định nghĩa sản phẩm du lịch?
  • 5. Liệt kê 4 nhóm động cơ chính về du lịch?
  • 6. Ngành vận chuyển hành khách có những phương tiện nào?
  • 7. Liệt kê các ưu điểm của hàng không?
  • 8. Liệt kê nhược điểm của hàng không?
  • 9. Hàng không giá rẻ khác gì hàng không truyền thống?
  • 10. Lợi thế của đường sắt việt nam?
  • 11. Mô tả 2 xu hướng phát triển ẩm thực trong du lịch hiện nay?
  • 12. Định nghĩa kinh doanh lữ hành?
  • 13. Định nghĩa đại lý du lịch?
  • 14. Định nghĩa công ty du lịch?
  • 15. Nhu cầu du lịch là gì?
  • 16. Cầu du lịch là gì?
  • 17. Dịch vụ du lịch bao gồm những gì?
  • 18. Mô tả 2 dạng hàng hóa trong du lịch
  • 19. Trình bày các đặc trưng của cầu du lịch?
  • 20. Phân tích câu nói: Cầu trong du lịch có tính linh hoạt cao
  • 21. Phân tích câu nói: Cầu trong du lịch mang tính chu kỳ
  • 22. Hãy nêu 3 yếu tố ảnh hưởng tới cầu trong du lịch
  • 23. Yếu tố chính trị ảnh hưởng như thế nào đến cầu trong du lịch
  • 24. Yếu tố văn hóa xã hội ảnh hưởng như thế nào đến cầu trong du lịch
  • 25. Yếu tố giao thông vận tải ảnh hưởng như thế nào đến cầu trong du lịch
  • 26. Cung du lịch là gì
  • 27. Mô tả các đặc trưng của cung du lịch
  • 28. Nêu 5 yếu tố ảnh hưởng đến cung du lịch
  • 29. Trong các yếu tố ảnh hưởng đến cung du lịch có yếu tố “ các sự kiện bất thường”, vậy sự kiện bất thường là gì
  • 30. Thời vụ du lịch la gì
  • 31. Hãy nêu đặc điểm của thời vụ du lịch
  • 32. Các nhân tố ảnh hưởng đến tính thời vụ trong du lịch
  • 33. Các biện pháp hạn chế tính thời vụ trong du lịch
  • 34. CSVCKT trong du lịch là gì
  • 35. Thực trạng về CSVCKT trong du lịch ở VN
  • 36. Nêu các các tác động kinh tế tích cực của du lịch
  • 37. Du lịch đóng góp ngân sách nhà nước bằng cách nào
  • 38. Em hiểu như thế nào về hiệu quả số nhân trong du lịch đối với nền kinh tế
  • 39. Em hãy nêu các tác động kinh tế tiêu cực của du lịch
  • 40. Vấn đề gì sẽ xảy ra đối với địa phương nếu nền kinh tế phụ thuộc vào du lịch
  • 41. Văn hóa và du lịch có mối quan hệ với nhau như thế nào
  • 42. Hãy nêu 5/12 các yếu tố văn hóa thu hút khách du lịch
  • 43. Mức độ giao thoa văn hóa phụ thuộc vào 3 yếu tố nào
  • 44. Các tác động tích cực văn hóa của du lịch
  • 45. Các tác động tiêu cực văn hóa của du lịch
  • 46. Hoạt động thương mại hóa yếu tố văn hóa trong du lịch, em có ý kiến gì về vấn đề này
  • 47. Hãy nêu 5 tác động tích cực của du lịch đối với xã hội
  • 48. Vì sao du lịch thúc đẩy sự hòa bình
  • 49. Vì sao du lịch giúp làm sống lại các sản phẩm thủ công mỹ nghệ, làng nghề?
  • 50. Vì sao du lịch giúp nâng cao nhận thức của người dân địa phương về giá trị văn hóa truyền thống?