Đề cương Tng quan du lch
1.
“Du lch các hot động liên quan đến chuyến đi ca con người
ngoài nơi trú thưng xuyên trong thi gian không quá mt
năm, nhm đáp ng nhu cu tham quan, ngh ng, gii trí,
tim hiu, khám phá tài nguyên du lch hoc kết hp vi mc đích
hp pháp khác’’. Anh ch hãy vn dng khái nim trên vào ngành
mình đang theo hc mt cách c th?
Chuyên ngành qun tr khách sn:
Đáp ng nhu cu k vng ca du khách:
Dch v nhân hóa: Cung cp các dch v đưc thiết kế riêng theo nhu
cu s thích ca tng khách hàng như menu ăn ung riêng, dch v
spa đặc bit, các tin ích phòng cao cp.
Tin nghi hin đại: Đảm bo s vt cht luôn hin đại, sch s tin
nghi như Wi-Fi min phí, TV thông minh, phòng tm sang trng, các
dch v phòng 24/7.
Nâng cao tri nghim du lch tng th
Hot động gii trí: T chc các hot động vui chơi gii trí, t th thao
i c đến các tour tham quan văn hóa, giúp du khách tri
nghim phong phú đáng nh.
Dch v chăm sóc khách hàng: Đào to nhân viên chuyên nghip, thân
thin, giúp du khách cm thy thoi mái đưc quan tâm trong sut
k ngh.
Thu hút khách lưu t
Chương trình khuyến mãi: Áp dng các chương trình gim giá, ưu đãi
đặc bit vào các dp l, hoc cho khách hàng thân thiết.
Qung trc tuyến: S dng các kênh mng hi, website khách
sn, các nn tng đặt phòng trc tuyến để tiếp cn thu hút khách
hàng tim năng.
H tr thông tin gi ý đim đến
Quy thông tin du lch: Cung cp các tài liu, bn đồ, li khuyên v
các đim tham quan, nhà hàng, hot động vui chơi ti địa phương.
ng dn viên du lch: Cung cp dch v ng dn viên để giúp du
khách hiu hơn v văn a lch s địa phương.
Qun tri nghim du lch tng th
Đánh giá phn hi: Thu thp phn hi t du khách qua các kênh trc
tuyến trc tiếp, sau đó điu chnh ci thin dch v.
Đồng b dch v: T chc qun các dch v t khi khách đặt phòng,
đến khi ri khi khách sn, đảm bo mi khía cnh ca chuyến đi đều
suôn s.
Qung bo tn tài nguyên địa phương
Phát trin bn vng: Áp dng các bin pháp thân thin vi môi trường
như tái chế, tiết kim năng ng, hn chế s dng nha dùng mt
ln.
Hp tác vi cng đồng: Làm vic cùng cng đồng địa phương để bo
tn các giá tr văn hóa, thúc đẩy du lch bn vng phát trin kinh tế
địa phương.
Vic kết hp các yếu t này không ch giúp nâng cao cht ng
dch v ca khách sn còn góp phn to nên mt tri nghim
du lch toàn din đáng nh cho du khách.
2.
Phân tích vai trò ca du lch trong vic phát trin kinh tế - hi
ca mt quc gia. Liên h thc tế ti mt địa phương anh
(ch) biết?
- Du lch góp phn tăng trưởng GDP thông qua vic thúc đẩy các
ngành kinh tế như lưu trú, vn ti, ăn ung.
- To ra vic làm ci thin thu nhp cho người lao động
- Phân phi li thu nhp gia các vùng, đặc bit các vùng nông
thôn, vùng sâu, vùng xa
- Đóng góp ngun thu ngoi t ci thin cán cân thanh toán quc
tế
- Du lch góp phn tăng trưởng GDP:
- Đa ngành: Du lch thúc đẩy s phát trin ca nhiu ngành kinh tế
như lưu trú, vn ti, ăn ung, vui chơi gii trí. Các dch v này to
ra giá tr kinh tế trc tiếp gián tiếp.
- Tăng doanh thu: S ng du khách đến tăng cao s kéo theo s
gia tăng doanh thu t các dch v cung cp cho du khách, t đó
đóng góp trc tiếp vào GDP quc gia.
- To ra vic m ci thin thu nhp:
- hi vic m: Du lch to ra hàng ngàn vic làm t các ngành
liên quan như khách sn, nhà ng, ng dn viên du lch, các
dch v h tr khác.
- Thu nhp n định: Nhng người lao động trong ngành du lch
thường thu nhp n định, giúp ci thin mc sng ca h
gia đình.
- Phân phi li thu nhp gia các vùng:
- Phát trin vùng sâu, vùng xa: Du lch giúp phân phi thu nhp đến
các vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa thông qua vic phát trin
các đim du lch mi, thúc đẩy kinh tế địa phương.
- H tr cng đồng: Các d án du lch thường các hot động h
tr cng đồng địa phương như xây dng s h tng, ci thin
điu kin sng.
- Đóng góp ngun thu ngoi t ci thin cán cân thanh toán:
- Thu ngoi t: Khách du lch quc tế mang li ngun thu ngoi t
đáng k cho quc gia thông qua chi tiêu cho dch v lưu trú, ăn
ung, mua sm các hot động gii trí.
- Ci thin cán cân thanh toán: Ngun thu ngoi t giúp ci thin
cán cân thanh toán, làm gim thâm ht cán cân thương mi n
định kinh tế mô.
- Liên h thc tế ti Đăk k:
- Thúc đẩy GDP:
- Phát trin các khu du lch: Đăk Lăk ni tiếng vi các đim du lch
như Buôn Đôn, h Lk, thác Dray Nur, rng quc gia Yok Đôn, thu
hút đông đảo du khách, thúc đẩy s phát trin ca ngành dch v
đóng góp vào GDP ca tnh.
- To vic làm thu nhp:
- hi vic làm: Du lch Đăk Lăk to nhiu hi vic làm cho
người dân đa phương trong các lĩnh vc khách sn, nhà ng,
ng dn viên du lch, các dch v h tr.
- Ci thin thu nhp: Nh du lch phát trin, nhiu người dân địa
phương vic làm n định thu nhp cao hơn, góp phn ci
thin cht ng cuc sng.
- Phân phi thu nhp:
- Phát trin kinh tế địa phương: Du lch giúp phân phi thu nhp t
các thành ph ln v các vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa như
Buôn Đôn, giúp phát trin kinh tế địa phương ci thin s h
tng.
- Đóng góp ngun thu ngoi t:
- Khách quc tế: Đăk Lăk đón nhiu khách du lch quc tế, đặc bit
t châu Âu, châu M, mang li ngun thu ngoi t quan trng,
góp phn ci thin cán cân thanh toán ca tnh.
Qua đó, du lch không ch đóng vai trò quan trng trong phát trin
kinh tế còn góp phn ln vào vic nâng cao đời sng hi
bo tn các giá tr văn a địa phương.
3.
Hãy trình bày nhng yếu t bn tác động đến s phát trin
du lch ti mt đim đến. Liên h thc tế mt đim đến du lch
anh (ch) biết?
- Tài nguyên du lch: Tài nguyên t nhiên (cnh quan, khi hu)
tài nguyên văn hóa (lch s, l hi).
- s h tng: Giao thông, s lưu trú, dch v y tế.
- Chính sách phát trin: Chính sách h tr t chính ph, các quy
định v phát trin du lch.
- Các yếu t hi: S hiếu khách, phong tc tp quán s an
toàn ca đim đến
- Tài nguyên du lch:
- Tài nguyên t nhiên: Cnh quan thiên nhiên, khí hu, h sinh
thái đặc trưng, các yếu t t nhiên khác to nên s hp dn
độc đáo cho đim đến.
- Tài nguyên văn hóa: Lch s, di tích, l hi, phong tc tp quán
các g tr văn hóa đặc sc ca địa phương thu hút du khách
mun khám phá tri nghim.
- s h tng:
- Giao thông: Đưng b, đưng st, đưng thy, hàng không
phi đảm bo thun tin, an toàn cho vic di chuyn ca du
khách.
- s lưu trú: Khách sn, nhà ngh, homestay, resort cn đảm
bo cht ng phc v tt phù hp vi nhu cu ca các phân
khúc du khách khác nhau.
- Dch v y tế: s y tế, bnh vin, trm cn đảm bo kh
năng cung cp dch v chăm sóc sc khe kp thi chuyên
nghip cho du khách.
- Chính sách phát trin:
- Chính sách h tr: Các chương trình h tr t chính ph như
cp phép kinh doanh du lch, min gim thuế, đầu vào s
h tng du lch.
- Quy định v phát trin du lch: Các quy định v bo v môi
trưng, bo tn di sn văn hóa, qun hot động du lch nhm
đảm bo phát trin bn vng.
- Các yếu t hi:
- S hiếu khách: Thái độ thân thin, nhit tinh chuyên nghip
ca người dân địa phương nhân viên trong ngành du lch.
- Phong tc tp quán: Văn hóa giao tiếp, sinh hot, phong tc tp
quán ca địa phương nh ng trc tiếp đến tri nghim ca
du khách.
- S an toàn: An ninh trt t, phòng chng ti phm các bin
pháp đảm bo an toàn cho du khách.
- Liên h thc tế ti Đăk Lăk:
- Tài nguyên du lch:
- Tài nguyên t nhiên: Đăk Lăk nhiu đim du lch t nhiên hp
dn như h Lk, thác Dray Nur, rng quc gia Yok Đôn vi h
sinh thái đa dng phong cnh đẹp.
- Tài nguyên văn hóa: Văn hóa cng chiêng Tây Nguyên, các l hi
truyn thng ca các dân tc bn địa như l hi đâm trâu, l hi
phê Buôn Ma Thut, các di tích lch s văn hóa đặc sc.
- s h tng:
- Giao thông: H thng đưng b ci thin, sân bay Buôn Ma
Thut kết ni vi các thành ph ln, to điu kin thun li cho
du khách.
- s lưu trú: Nhiu khách sn, resort homestay cht ng
cao đã đưc xây dng để phc v du khách.
- Dch v y tế: Các bnh vin, trm y tế đưc nâng cp để cung
cp dch v chăm sóc sc khe tt hơn cho du khách.
- Chính sách phát trin:
- Chính sách h tr: Chính ph địa phương nhiu chính sách
h tr doanh nghip du lch, đầu vào s h tng xúc
tiến qung du lch Đăk Lăk.
- Quy định bo tn: Các quy định v bo tn thiên nhiên di sn
văn hóa đưc thc hin nghiêm ngt để đảm bo phát trin bn
vng.
- Các yếu t hi:
- S hiếu khách: Người dân Đăk Lăk ni tiếng vi s thân thin,
mến khách nhit tinh giúp đỡ du khách.
- Phong tc tp quán: Các phong tc truyn thng, l hi văn hóa
to n s hp dn riêng bit cho du khách khi đến Đăk Lăk.
- S an toàn: An ninh trt t ti các đim du lch đưc đảm bo,
giúp du khách yên tâm khi khám phá tri nghim.
=> Qua vic phát trin các yếu t này, Đăk Lăk ngày càng thu hút
nhiu du khách đóng góp quan trng vào s phát trin kinh tế -
hi ca địa phương.
4.
Trình bày các tác động tiêu cc ca du lch đối vi môi trường
đề xut mt s bin pháp gim thiu. Liên h thc tế mt địa
phương anh (ch) biết?
- Ô nhim c không khí
- P hy h sinh thái mt đa dng sinh hc
- Suy gim tài nguyên thiên nhiên
- Rác thi du lch.
- Ô nhim c không khí
- Tác động:
- Hot động du lch như giao thông vn ti, dch v lưu trú s
dng các phương tin h thng sinh ra khói, bi cht thi
gây ô nhim không khí.
- c thi t khách sn, nhà hàng, các khu vui chơi gii t th
chưa qua x x thng ra môi trường, gây ô nhim c.
- Bin pháp gim thiu:
- S dng các phương tin giao thông xanh như xe đạp, xe đin.
- Xây dng áp dng h thng x c thi hin đại ti các
s dch v du lch.
- Tăng ng công tác kim tra giám sát vic tuân th các quy
định v bo v môi trường.
- Phá hy h sinh thái mt đa dng sinh hc
- Tác động:
- Xây dng các khu du lch, resort gây mt môi trường sng t
nhiên ca nhiu loài động thc vt.
- Du khách tinh hoc c ý làm hi h sinh thái t nhiên qua các
hot động gii trí ngoài tri, x rác ba bãi.
- Bin pháp gim thiu:
- Thc hin đánh giá tác động môi trường trước khi xây dng các
công trình du lch.
- Bo v các khu vc giá tr sinh hc cao, lp các khu bo tn
thiên nhiên.
- Nâng cao nhn thc ca du khách v vic bo v môi trường
thông qua các chiến dch giáo dc thông tin.
- Suy gim tài nguyên thiên nhiên
- Tác động:
- Khai thác tài nguyên thiên nhiên quá mc như c, g, đá m
cn kit ngun tài nguyên.
- S gia tăng ng du khách cũng gây áp lc lên tài nguyên thiên
nhiên như c, năng ng, thc phm.
- Bin pháp gim thiu:
- Áp dng các bin pháp qun tài nguyên bn vng như hn chế
ng c s dng, áp dng năng ng tái to.
- Khuyến khích các s du lch thc hin các bin pháp tiết kim
tài nguyên như s dng đèn LED, h thng tiết kim c.
- Phát trin du lch xanh, du lch bn vng.
- Rác thi du lch
- Tác động:
- ng rác thi t hot động du lch tăng cao, đặc bit rác thi
nha, gây ô nhim môi trường.
- Các đim du lch b ô nhim bi rác thi không đưc thu gom, x
kp thi.
- Bin pháp gim thiu:
- Tăng ng công tác qun rác thi, đảm bo thu gom x
rác thi đúng quy trình.
- Khuyến khích du khách s dng các sn phm thân thin vi môi
trưng, gim thiu s dng nha.
- Thc hin các chương trình thu gom tái chế rác thi.
- Liên h thc tế ti Đăk Lăk:
- Ô nhim c không khí
- Thc trng: Mt s khu du lch ti Đăk Lăk chưa h thng x
c thi hiu qu, gây ô nhim ngun c xung quanh.
- Gii pháp: Chính quyn địa phương cn đầu vào h thng x
c thi hin đại khuyến khích các s du lch áp dng
các bin pháp gim thiu ô nhim.
- Phá hy h sinh thái mt đa dng sinh hc
- Thc trng: Vic phát trin du lch thiếu kim soát th nh
ng đến rng quc gia Yok Đôn, mt khu vc đa dng sinh
hc cao.
- Gii pháp: Thc hin các bin pháp bo v rng, bo tn động
thc vt quý hiếm, nâng cao nhn thc ca du khách v bo
v môi trường.
- Suy gim tài nguyên thiên nhiên
- Thc trng: Ngun c ngt ti mt s khu vc du lch b s
dng quá mc, nh ng đến đời sng ca người dân địa
phương.
- Gii pháp: Áp dng các bin pháp tiết kim c, khuyến khích
s dng ngun năng ng tái to thc hin qun tài
nguyên bn vng.
- Rác thi du lch
- Thc trng: Các đim du lch ni tiếng như Buôn Đôn, h Lk đôi
khi gp tinh trng ô nhim rác thi do du khách không ý thc
bo v môi trường.
- Gii pháp: Tăng ng công tác thu gom x rác thi,
khuyến khích du khách tham gia các chương trình bo v môi
trưng nâng cao ý thc bo v môi trường.
=> Vic áp dng các bin pháp này không ch giúp gim thiu các
tác động tiêu cc ca du lch đối vi môi trường còn góp phn
to nên mt ngành du lch bn vng phát trin lâu dài.
5.
So sánh tài nguyên du lch t nhiên tài nguyên du lch văn
hoá. Liên h thc tế mt địa phương anh (ch) biết?
- Nêu ngun gc du lch t nhiên du lch văn á.
- Tài nguyên t nhiên: các yếu t thuc v t nhiên như bin, núi,
rng, khí hu
- Tài nguyên văn a: Các giá tr văn hóa do con người to ra, bao
gm di tích lch s, l hi, phong tc tp quán
- S khác bit: bn gia tài nguyên t nhiên văn á
Ngun gc du lch t nhiên du lch văn a:
o Du lch t nhiên: Xut phát t các yếu t t nhiên như cnh
quan, khí hu, h sinh thái, vùng bin, núi, rng. Nhng yếu
t này thưng tn ti t nhiên không cn s can thip
ca con người.
o Du lch văn hóa: Xut phát t các giá tr văn hóa do con
người to ra, bao gm di tích lch s, l hi, phong tc tp
quán, các ng trình kiến trúc các biu ng văn a.
Tài nguyên t nhiên:
o Các yếu t t nhiên: Bin, núi, rng, khí hu, h sinh thái,
thác c, h, sông ngòi, các đặc đim địa hình đặc bit.
o d ti Đăk Lăk: H Lk, thác Dray Nur, rng quc gia Yok
Đôn, các khu bo tn thiên nhiên khác.
Tài nguyên văn a:
o Các giá tr văn hóa: Di tích lch s, l hi, phong tc tp quán,
công trình kiến trúc, m thc, trang phc truyn thng,
các hot động văn hóa ngh thut.
o d ti Đăk Lăk: Văn hóa cng chiêng Tây Nguyên, l hi
đâm trâu, l hi phê Buôn Ma Thut, các di tích lch s
như Buôn Đôn, nhà đày Buôn Ma Thut.
S khác bit bn gia tài nguyên t nhiên văn a:
o Ngun gc: Tài nguyên t nhiên ngun gc t nhiên,
không qua n tay con người, trong khi tài nguyên văn hóa
đưc to ra gìn gi bi con ngưi.
o Đặc đim: Tài nguyên t nhiên thưng mang tính bt biến
lâu dài nếu không b khai thác quá mc, trong khi tài
nguyên văn hóa th thay đổi theo thi gian chu nh
ng ca s phát trin hi.
o S dng: Tài nguyên t nhiên thường đưc s dng cho các
hot động du lch khám phá, mo him, ngh ng,
trong khi tài nguyên văn hóa đưc s dng cho du lch hc
hi, nghiên cu tri nghim văn hóa.
Liên h thc tế ti Đăk Lăk:
Tài nguyên du lch t nhiên:
o H Lk: H c ngt ln nht Đăk Lăk, cnh quan thiên
nhiên đẹp khí hu mát m, thu t du khách đến ngh
ng tham quan.
o Thác Dray Nur: Mt trong nhng thác c ln đẹp nht
Tây Nguyên, mang li tri nghim khám phá cm nhn thiên
nhiên hùng vĩ.
o Rng quc gia Yok Đôn: Khu bo tn thiên nhiên vi h sinh
thái đa dng, nơi sinh sng ca nhiu loài động thc vt quý
hiếm.
Tài nguyên du lch văn hóa:
o Văn a cng chiêng Tây Nguyên: Di sn văn hóa phi vt th
ca nhân loi, mang đậm nét văn hóa đặc sc ca người dân
bn địa.
o L hi phê Buôn Ma Thut: S kin văn hóa quan trng, tôn
vinh cây phê ngành công nghip phê ca địa phương,
thu hút du khách nhà nghiên cu.
o Buôn Đôn: ng ngh truyn thng vi các hot động du lch
gn lin vi văn hóa lch s lâu đời ca người dân địa
phương.
o Qua s so sánh này, chúng ta th thy rng c tài nguyên du
lch t nhiên tài nguyên du lch văn hóa đều đóng vai trò
quan trng trong vic phát trin du lch ti Đăk Lăk, mi loi
mang li nhng tri nghim giá tr riêng bit, góp phn to
nên sc hút đặc bit cho vùng đất y.

Preview text:

Đề cương Tổng quan du lịch
1. “Du lịch các hoạt động liên quan đến chuyến đi của con người
ngoài nơi trú thường xuyên trong thời gian không quá một
năm, nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng, giải trí,
tim hiểu, khám phá tài nguyên du lịch hoặc kết hợp với mục đích
hợp pháp khác’’. Anh chị hãy vận dụng khái niệm trên vào ngành
mình đang theo học một cách cụ thể?
Chuyên ngành quản trị khách sạn:
Đáp ứng nhu cầu kỳ vọng của du khách:
Dịch vụ cá nhân hóa: Cung cấp các dịch vụ được thiết kế riêng theo nhu
cầu và sở thích của từng khách hàng như menu ăn uống riêng, dịch vụ
spa đặc biệt, và các tiện ích phòng cao cấp.
Tiện nghi hiện đại: Đảm bảo cơ sở vật chất luôn hiện đại, sạch sẽ và tiện
nghi như Wi-Fi miễn phí, TV thông minh, phòng tắm sang trọng, và các dịch vụ phòng 24/7.
Nâng cao trải nghiệm du lịch tổng thể
Hoạt động giải trí: Tổ chức các hoạt động vui chơi giải trí, từ thể thao
dưới nước đến các tour tham quan văn hóa, giúp du khách có trải
nghiệm phong phú và đáng nhớ.
Dịch vụ chăm sóc khách hàng: Đào tạo nhân viên chuyên nghiệp, thân
thiện, giúp du khách cảm thấy thoải mái và được quan tâm trong suốt kỳ nghỉ.
Thu hút khách lưu trú
Chương trình khuyến mãi: Áp dụng các chương trình giảm giá, ưu đãi
đặc biệt vào các dịp lễ, hoặc cho khách hàng thân thiết.
Quảng bá trực tuyến: Sử dụng các kênh mạng xã hội, website khách
sạn, và các nền tảng đặt phòng trực tuyến để tiếp cận và thu hút khách hàng tiềm năng.
Hỗ trợ thông tin gợi ý điểm đến
Quầy thông tin du lịch: Cung cấp các tài liệu, bản đồ, và lời khuyên về
các điểm tham quan, nhà hàng, hoạt động vui chơi tại địa phương.
Hướng dẫn viên du lịch: Cung cấp dịch vụ hướng dẫn viên để giúp du
khách hiểu rõ hơn về văn hóa và lịch sử địa phương.
Quản trải nghiệm du lịch tổng thể
Đánh giá và phản hồi: Thu thập phản hồi từ du khách qua các kênh trực
tuyến và trực tiếp, sau đó điều chỉnh và cải thiện dịch vụ.
Đồng bộ dịch vụ: Tổ chức và quản lý các dịch vụ từ khi khách đặt phòng,
đến khi rời khỏi khách sạn, đảm bảo mọi khía cạnh của chuyến đi đều suôn sẻ.
Quảng bảo tồn tài nguyên địa phương
Phát triển bền vững: Áp dụng các biện pháp thân thiện với môi trường
như tái chế, tiết kiệm năng lượng, và hạn chế sử dụng nhựa dùng một lần.
Hợp tác với cộng đồng: Làm việc cùng cộng đồng địa phương để bảo
tồn các giá trị văn hóa, thúc đẩy du lịch bền vững và phát triển kinh tế địa phương.
⇨ Việc kết hợp các yếu tố này không chỉ giúp nâng cao chất lượng
dịch vụ của khách sạn mà còn góp phần tạo nên một trải nghiệm
du lịch toàn diện và đáng nhớ cho du khách.
2. Phân tích vai trò của du lịch trong việc phát triển kinh tế - hội
của một quốc gia. Liên hệ thực tế tại một địa phương anh (chị) biết?
- Du lịch góp phần tăng trưởng GDP thông qua việc thúc đẩy các
ngành kinh tế như lưu trú, vận tải, ăn uống.
- Tạo ra việc làm và cải thiện thu nhập cho người lao động
- Phân phối lại thu nhập giữa các vùng, đặc biệt là các vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa
- Đóng góp nguồn thu ngoại tệ và cải thiện cán cân thanh toán quốc tế
- Du lịch góp phần tăng trưởng GDP:
- Đa ngành: Du lịch thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế
như lưu trú, vận tải, ăn uống, vui chơi giải trí. Các dịch vụ này tạo
ra giá trị kinh tế trực tiếp và gián tiếp.
- Tăng doanh thu: Số lượng du khách đến tăng cao sẽ kéo theo sự
gia tăng doanh thu từ các dịch vụ cung cấp cho du khách, từ đó
đóng góp trực tiếp vào GDP quốc gia.
- Tạo ra việc làm cải thiện thu nhập:
- hội việc làm: Du lịch tạo ra hàng ngàn việc làm từ các ngành
liên quan như khách sạn, nhà hàng, hướng dẫn viên du lịch, và các dịch vụ hỗ trợ khác.
- Thu nhập ổn định: Những người lao động trong ngành du lịch
thường có thu nhập ổn định, giúp cải thiện mức sống của họ và gia đình.
- Phân phối lại thu nhập giữa các vùng:
- Phát triển vùng sâu, vùng xa: Du lịch giúp phân phối thu nhập đến
các vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa thông qua việc phát triển
các điểm du lịch mới, thúc đẩy kinh tế địa phương.
- Hỗ trợ cộng đồng: Các dự án du lịch thường có các hoạt động hỗ
trợ cộng đồng địa phương như xây dựng cơ sở hạ tầng, cải thiện điều kiện sống.
- Đóng góp nguồn thu ngoại tệ cải thiện cán cân thanh toán:
- Thu ngoại tệ: Khách du lịch quốc tế mang lại nguồn thu ngoại tệ
đáng kể cho quốc gia thông qua chi tiêu cho dịch vụ lưu trú, ăn
uống, mua sắm và các hoạt động giải trí.
- Cải thiện cán cân thanh toán: Nguồn thu ngoại tệ giúp cải thiện
cán cân thanh toán, làm giảm thâm hụt cán cân thương mại và ổn định kinh tế vĩ mô.
- Liên hệ thực tế tại Đăk Lăk:
- Thúc đẩy GDP:
- Phát triển các khu du lịch: Đăk Lăk nổi tiếng với các điểm du lịch
như Buôn Đôn, hồ Lắk, thác Dray Nur, rừng quốc gia Yok Đôn, thu
hút đông đảo du khách, thúc đẩy sự phát triển của ngành dịch vụ
và đóng góp vào GDP của tỉnh.
- Tạo việc làm thu nhập:
- hội việc làm: Du lịch Đăk Lăk tạo nhiều cơ hội việc làm cho
người dân địa phương trong các lĩnh vực khách sạn, nhà hàng,
hướng dẫn viên du lịch, và các dịch vụ hỗ trợ.
- Cải thiện thu nhập: Nhờ du lịch phát triển, nhiều người dân địa
phương có việc làm ổn định và thu nhập cao hơn, góp phần cải
thiện chất lượng cuộc sống.
- Phân phối thu nhập:
- Phát triển kinh tế địa phương: Du lịch giúp phân phối thu nhập từ
các thành phố lớn về các vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa như
Buôn Đôn, giúp phát triển kinh tế địa phương và cải thiện cơ sở hạ tầng.
- Đóng góp nguồn thu ngoại tệ:
- Khách quốc tế: Đăk Lăk đón nhiều khách du lịch quốc tế, đặc biệt
là từ châu Âu, châu Mỹ, mang lại nguồn thu ngoại tệ quan trọng,
góp phần cải thiện cán cân thanh toán của tỉnh.
⇨ Qua đó, du lịch không chỉ đóng vai trò quan trọng trong phát triển
kinh tế mà còn góp phần lớn vào việc nâng cao đời sống xã hội và
bảo tồn các giá trị văn hóa địa phương.
3. Hãy trình bày những yếu tố bản tác động đến sự phát triển
du lịch tại một điểm đến. Liên hệ thực tế một điểm đến du lịch
anh (chị) biết?
- Tài nguyên du lịch: Tài nguyên tự nhiên (cảnh quan, khi hậu) và
tài nguyên văn hóa (lịch sử, lễ hội).
- Cơ sở hạ tầng: Giao thông, cơ sở lưu trú, dịch vụ y tế.
- Chính sách phát triển: Chính sách hỗ trợ từ chính phủ, các quy
định về phát triển du lịch.
- Các yếu tố xã hội: Sự hiếu khách, phong tục tập quán và sự an toàn của điểm đến
- Tài nguyên du lịch:
- Tài nguyên tự nhiên: Cảnh quan thiên nhiên, khí hậu, hệ sinh
thái đặc trưng, và các yếu tố tự nhiên khác tạo nên sự hấp dẫn
độc đáo cho điểm đến.
- Tài nguyên văn hóa: Lịch sử, di tích, lễ hội, phong tục tập quán
và các giá trị văn hóa đặc sắc của địa phương thu hút du khách
muốn khám phá và trải nghiệm.
- sở hạ tầng:
- Giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thủy, và hàng không
phải đảm bảo thuận tiện, an toàn cho việc di chuyển của du khách.
- sở lưu trú: Khách sạn, nhà nghỉ, homestay, resort cần đảm
bảo chất lượng phục vụ tốt và phù hợp với nhu cầu của các phân khúc du khách khác nhau.
- Dịch vụ y tế: Cơ sở y tế, bệnh viện, trạm xá cần đảm bảo khả
năng cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe kịp thời và chuyên nghiệp cho du khách.
- Chính sách phát triển:
- Chính sách hỗ trợ: Các chương trình hỗ trợ từ chính phủ như
cấp phép kinh doanh du lịch, miễn giảm thuế, đầu tư vào cơ sở hạ tầng du lịch.
- Quy định về phát triển du lịch: Các quy định về bảo vệ môi
trường, bảo tồn di sản văn hóa, quản lý hoạt động du lịch nhằm
đảm bảo phát triển bền vững.
- Các yếu tố hội:
- Sự hiếu khách: Thái độ thân thiện, nhiệt tinh và chuyên nghiệp
của người dân địa phương và nhân viên trong ngành du lịch.
- Phong tục tập quán: Văn hóa giao tiếp, sinh hoạt, phong tục tập
quán của địa phương ảnh hưởng trực tiếp đến trải nghiệm của du khách.
- Sự an toàn: An ninh trật tự, phòng chống tội phạm và các biện
pháp đảm bảo an toàn cho du khách.
- Liên hệ thực tế tại Đăk Lăk:
- Tài nguyên du lịch:
- Tài nguyên tự nhiên: Đăk Lăk có nhiều điểm du lịch tự nhiên hấp
dẫn như hồ Lắk, thác Dray Nur, rừng quốc gia Yok Đôn với hệ
sinh thái đa dạng và phong cảnh đẹp.
- Tài nguyên văn hóa: Văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên, các lễ hội
truyền thống của các dân tộc bản địa như lễ hội đâm trâu, lễ hội
cà phê Buôn Ma Thuột, và các di tích lịch sử văn hóa đặc sắc.
- sở hạ tầng:
- Giao thông: Hệ thống đường bộ cải thiện, sân bay Buôn Ma
Thuột kết nối với các thành phố lớn, tạo điều kiện thuận lợi cho du khách.
- sở lưu trú: Nhiều khách sạn, resort và homestay chất lượng
cao đã được xây dựng để phục vụ du khách.
- Dịch vụ y tế: Các bệnh viện, trạm y tế được nâng cấp để cung
cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn cho du khách.
- Chính sách phát triển:
- Chính sách hỗ trợ: Chính phủ và địa phương có nhiều chính sách
hỗ trợ doanh nghiệp du lịch, đầu tư vào cơ sở hạ tầng và xúc
tiến quảng bá du lịch Đăk Lăk.
- Quy định bảo tồn: Các quy định về bảo tồn thiên nhiên và di sản
văn hóa được thực hiện nghiêm ngặt để đảm bảo phát triển bền vững.
- Các yếu tố hội:
- Sự hiếu khách: Người dân Đăk Lăk nổi tiếng với sự thân thiện,
mến khách và nhiệt tinh giúp đỡ du khách.
- Phong tục tập quán: Các phong tục truyền thống, lễ hội văn hóa
tạo nên sự hấp dẫn riêng biệt cho du khách khi đến Đăk Lăk.
- Sự an toàn: An ninh trật tự tại các điểm du lịch được đảm bảo,
giúp du khách yên tâm khi khám phá và trải nghiệm.
=> Qua việc phát triển các yếu tố này, Đăk Lăk ngày càng thu hút
nhiều du khách và đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế -
xã hội của địa phương.
4. Trình bày các tác động tiêu cực của du lịch đối với môi trường
đề xuất một số biện pháp giảm thiểu. Liên hệ thực tế một địa
phương anh (chị) biết?
- Ô nhiễm nước và không khí
- Phá hủy hệ sinh thái và mất đa dạng sinh học
- Suy giảm tài nguyên thiên nhiên - Rác thải du lịch.
- Ô nhiễm nước không khí
- Tác động:
- Hoạt động du lịch như giao thông vận tải, dịch vụ lưu trú sử
dụng các phương tiện và hệ thống sinh ra khói, bụi và chất thải gây ô nhiễm không khí.
- Nước thải từ khách sạn, nhà hàng, các khu vui chơi giải trí có thể
chưa qua xử lý xả thẳng ra môi trường, gây ô nhiễm nước.
- Biện pháp giảm thiểu:
- Sử dụng các phương tiện giao thông xanh như xe đạp, xe điện.
- Xây dựng và áp dụng hệ thống xử lý nước thải hiện đại tại các cơ sở dịch vụ du lịch.
- Tăng cường công tác kiểm tra và giám sát việc tuân thủ các quy
định về bảo vệ môi trường.
- Phá hủy hệ sinh thái mất đa dạng sinh học
- Tác động:
- Xây dựng các khu du lịch, resort gây mất môi trường sống tự
nhiên của nhiều loài động thực vật.
- Du khách vô tinh hoặc cố ý làm hại hệ sinh thái tự nhiên qua các
hoạt động giải trí ngoài trời, xả rác bừa bãi.
- Biện pháp giảm thiểu:
- Thực hiện đánh giá tác động môi trường trước khi xây dựng các công trình du lịch.
- Bảo vệ các khu vực có giá trị sinh học cao, lập các khu bảo tồn thiên nhiên.
- Nâng cao nhận thức của du khách về việc bảo vệ môi trường
thông qua các chiến dịch giáo dục và thông tin.
- Suy giảm tài nguyên thiên nhiên
- Tác động:
- Khai thác tài nguyên thiên nhiên quá mức như nước, gỗ, đá làm
cạn kiệt nguồn tài nguyên.
- Sự gia tăng lượng du khách cũng gây áp lực lên tài nguyên thiên
nhiên như nước, năng lượng, và thực phẩm.
- Biện pháp giảm thiểu:
- Áp dụng các biện pháp quản lý tài nguyên bền vững như hạn chế
lượng nước sử dụng, áp dụng năng lượng tái tạo.
- Khuyến khích các cơ sở du lịch thực hiện các biện pháp tiết kiệm
tài nguyên như sử dụng đèn LED, hệ thống tiết kiệm nước.
- Phát triển du lịch xanh, du lịch bền vững.
- Rác thải du lịch
- Tác động:
- Lượng rác thải từ hoạt động du lịch tăng cao, đặc biệt là rác thải
nhựa, gây ô nhiễm môi trường.
- Các điểm du lịch bị ô nhiễm bởi rác thải không được thu gom, xử lý kịp thời.
- Biện pháp giảm thiểu:
- Tăng cường công tác quản lý rác thải, đảm bảo thu gom và xử lý
rác thải đúng quy trình.
- Khuyến khích du khách sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi
trường, giảm thiểu sử dụng nhựa.
- Thực hiện các chương trình thu gom và tái chế rác thải.
- Liên hệ thực tế tại Đăk Lăk:
- Ô nhiễm nước không khí
- Thực trạng: Một số khu du lịch tại Đăk Lăk chưa có hệ thống xử
lý nước thải hiệu quả, gây ô nhiễm nguồn nước xung quanh.
- Giải pháp: Chính quyền địa phương cần đầu tư vào hệ thống xử
lý nước thải hiện đại và khuyến khích các cơ sở du lịch áp dụng
các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm.
- Phá hủy hệ sinh thái mất đa dạng sinh học
- Thực trạng: Việc phát triển du lịch thiếu kiểm soát có thể ảnh
hưởng đến rừng quốc gia Yok Đôn, một khu vực có đa dạng sinh học cao.
- Giải pháp: Thực hiện các biện pháp bảo vệ rừng, bảo tồn động
thực vật quý hiếm, và nâng cao nhận thức của du khách về bảo vệ môi trường.
- Suy giảm tài nguyên thiên nhiên
- Thực trạng: Nguồn nước ngọt tại một số khu vực du lịch bị sử
dụng quá mức, ảnh hưởng đến đời sống của người dân địa phương.
- Giải pháp: Áp dụng các biện pháp tiết kiệm nước, khuyến khích
sử dụng nguồn năng lượng tái tạo và thực hiện quản lý tài nguyên bền vững.
- Rác thải du lịch
- Thực trạng: Các điểm du lịch nổi tiếng như Buôn Đôn, hồ Lắk đôi
khi gặp tinh trạng ô nhiễm rác thải do du khách không có ý thức bảo vệ môi trường.
- Giải pháp: Tăng cường công tác thu gom và xử lý rác thải,
khuyến khích du khách tham gia các chương trình bảo vệ môi
trường và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
=> Việc áp dụng các biện pháp này không chỉ giúp giảm thiểu các
tác động tiêu cực của du lịch đối với môi trường mà còn góp phần
tạo nên một ngành du lịch bền vững và phát triển lâu dài.
5. So sánh tài nguyên du lịch tự nhiên tài nguyên du lịch văn
hoá. Liên hệ thực tế một địa phương anh (chị) biết?
- Nêu nguồn gốc du lịch tự nhiên và du lịch văn hóá.
- Tài nguyên tự nhiên: các yếu tố thuộc về tự nhiên như biển, núi, rừng, khí hậu
- Tài nguyên văn hóa: Các giá trị văn hóa do con người tạo ra, bao
gồm di tích lịch sử, lễ hội, phong tục tập quán
- Sự khác biệt: cơ bản giữa tài nguyên tự nhiên và văn hóá
Nguồn gốc du lịch tự nhiên du lịch văn hóa:
o Du lịch tự nhiên: Xuất phát từ các yếu tố tự nhiên như cảnh
quan, khí hậu, hệ sinh thái, vùng biển, núi, rừng. Những yếu
tố này thường tồn tại tự nhiên mà không cần sự can thiệp của con người.
o Du lịch văn hóa: Xuất phát từ các giá trị văn hóa do con
người tạo ra, bao gồm di tích lịch sử, lễ hội, phong tục tập
quán, các công trình kiến trúc và các biểu tượng văn hóa. Tài nguyên tự nhiên:
o Các yếu tố tự nhiên: Biển, núi, rừng, khí hậu, hệ sinh thái,
thác nước, hồ, sông ngòi, và các đặc điểm địa hình đặc biệt.
o Ví dụ tại Đăk Lăk: Hồ Lắk, thác Dray Nur, rừng quốc gia Yok
Đôn, và các khu bảo tồn thiên nhiên khác.
Tài nguyên văn hóa:
o Các giá trị văn hóa: Di tích lịch sử, lễ hội, phong tục tập quán,
công trình kiến trúc, ẩm thực, trang phục truyền thống, và
các hoạt động văn hóa nghệ thuật.
o Ví dụ tại Đăk Lăk: Văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên, lễ hội
đâm trâu, lễ hội cà phê Buôn Ma Thuột, và các di tích lịch sử
như Buôn Đôn, nhà đày Buôn Ma Thuột.
Sự khác biệt bản giữa tài nguyên tự nhiên văn hóa:
o Nguồn gốc: Tài nguyên tự nhiên có nguồn gốc tự nhiên,
không qua bàn tay con người, trong khi tài nguyên văn hóa
được tạo ra và gìn giữ bởi con người.
o Đặc điểm: Tài nguyên tự nhiên thường mang tính bất biến
và lâu dài nếu không bị khai thác quá mức, trong khi tài
nguyên văn hóa có thể thay đổi theo thời gian và chịu ảnh
hưởng của sự phát triển xã hội.
o Sử dụng: Tài nguyên tự nhiên thường được sử dụng cho các
hoạt động du lịch khám phá, mạo hiểm, và nghỉ dưỡng,
trong khi tài nguyên văn hóa được sử dụng cho du lịch học
hỏi, nghiên cứu và trải nghiệm văn hóa.
Liên hệ thực tế tại Đăk Lăk:
Tài nguyên du lịch tự nhiên:
o Hồ Lắk: Hồ nước ngọt lớn nhất Đăk Lăk, có cảnh quan thiên
nhiên đẹp và khí hậu mát mẻ, thu hút du khách đến nghỉ dưỡng và tham quan.
o Thác Dray Nur: Một trong những thác nước lớn và đẹp nhất
Tây Nguyên, mang lại trải nghiệm khám phá và cảm nhận thiên nhiên hùng vĩ.
o Rừng quốc gia Yok Đôn: Khu bảo tồn thiên nhiên với hệ sinh
thái đa dạng, là nơi sinh sống của nhiều loài động thực vật quý hiếm.
Tài nguyên du lịch văn hóa:
o Văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên: Di sản văn hóa phi vật thể
của nhân loại, mang đậm nét văn hóa đặc sắc của người dân bản địa.
o Lễ hội cà phê Buôn Ma Thuột: Sự kiện văn hóa quan trọng, tôn
vinh cây cà phê và ngành công nghiệp cà phê của địa phương,
thu hút du khách và nhà nghiên cứu.
o Buôn Đôn: Làng nghề truyền thống với các hoạt động du lịch
gắn liền với văn hóa và lịch sử lâu đời của người dân địa phương.
o Qua sự so sánh này, chúng ta có thể thấy rằng cả tài nguyên du
lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch văn hóa đều đóng vai trò
quan trọng trong việc phát triển du lịch tại Đăk Lăk, mỗi loại
mang lại những trải nghiệm và giá trị riêng biệt, góp phần tạo
nên sức hút đặc biệt cho vùng đất này.
Document Outline

  • Nâng cao trải nghiệm du lịch tổng thể
  • Thu hút khách lưu trú
  • Quản lý trải nghiệm du lịch tổng thể
  • Quảng bá và bảo tồn tài nguyên địa phương
  • - Du lịch góp phần tăng trưởng GDP:
  • - Phân phối lại thu nhập giữa các vùng:
  • - Đóng góp nguồn thu ngoại tệ và cải thiện cán cân thanh toán:
  • - Thúc đẩy GDP:
  • - Tạo việc làm và thu nhập:
  • - Phân phối thu nhập:
  • - Đóng góp nguồn thu ngoại tệ:
  • - Tài nguyên du lịch:
  • - Chính sách phát triển:
  • - Tài nguyên du lịch: (1)
  • - Chính sách phát triển: (1)
  • - Ô nhiễm nước và không khí
  • - Biện pháp giảm thiểu:
  • - Tác động:
  • - Biện pháp giảm thiểu: (1)
  • - Suy giảm tài nguyên thiên nhiên
  • - Biện pháp giảm thiểu: (2)
  • - Rác thải du lịch
  • - Biện pháp giảm thiểu: (3)
  • - Ô nhiễm nước và không khí (1)
  • - Suy giảm tài nguyên thiên nhiên (1)
  • - Rác thải du lịch (1)
  • Tài nguyên văn hóa:
  • Tài nguyên du lịch văn hóa: