ND1: Khái niệm bản về du lịch
1. Du lịch: Tiếp cận dưới góc độ nhu cầu, du lịch hiện tượng con người
rời khỏi nơi lưu trú thường xuyên để đến một i xa lạ nhiều mục đích
khác nhau, trừ mục đích kiếm việc làm( kiếm tiền) và trong thời gian đó h
phải tiêu tiền mà họ đã kiếm ra.
2. Khách du lịch là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trường hợp
đi học, làm việc để nhận thu nhập ở nơi đến.
* Phân loại: 3 loại kdl
+KDLQT: là những người nước ngoài, nời Vn ở nước ngoài vào VN
du lịch. Trong đó inbout khách từ nước ngoài hay người VN định
nước ngoài đến tham quan VN, outbout công dân VN hay khách nước
ngoài định cư ở VN ra nước ngoài đi du lịch
+KDLNĐ: là công dân VN và người nước ngoài thường trú tại Vn đi dl
trong phạm vi lãnh thổ VN.
+KDL tham quan: những người đi thăm viếng trong chốc lát, trong
ngày, thời gian chuyến đi không quá 24h.
3. Đơn vị cung ứng du lịch: 1 sở kinh doanh cung cấp cho du khách 1
phần hoặc toàn bộ sp du lịch
4. Điểm du lịch nơi tài nguyên du lịch hấp dẫn, phục vcho như cầu
tham quan của khách du lịch.
5. Khu du lịch: nơi tài nguyên du lịch hấp dẫn với ưu thế tài nguyên
du lịch tự nhiên, được quy hoạch, đầu tư, phát triển, nhằm đáp ứng nhu cầu
đa dạng của khách du lịch đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường
6. Tuyến điểm DL: lộ trình liên kết các khu du lịch, điểm dl, các cơ sở
cung cấp dịch vụ dl, gắn với các tuyến giao thông, đường bộ, đường sắt,
đường thủy, đường hàng không tạo thành 1 lộ trình dl nhất định
7. Lữ hành: một hoạt động du lịch với mục đích thực hiện những chuyến
đi từ nơi này đến nơi khác bằng cách sử dụng những phương tiện khác nhau
do khác nhau, không nhất thiết phải quay trở lại điểm xuất phát ban
đầu.
8. Chương trình du lịch: văn bản thể hiện lịch trình, dịch vụ và giá bán
được định trước cho chuyến đi của khách du lịch từ điểm xuất phát đến
điểm kết thúc chuyến đi.
9. Thị trường du lịch: Thị trường du lịch gồm hàng loạt những mối quan
hệ chính sách kinh tế tài chính tương quan đến khu vực, thời hạn, điều
kiện kèm theo khoanh vùng phạm vi triển khai những dịch vụ hàng hoá
nhằm mục đích phân phối nhu yếu xã hội về du lịch
10. Xúc tiến DL: Xúc tiến du lịch hoạt động tuyên truyền, quảng bá, vn
động nhằm tìm kiếm, thúc đẩy cơ hội phát triển du lịch.
11. Du lịch bền vững: việc đáp ứng những nhu cầu hiện tại của du khách
cùng dl mà vẫn đảm bảo khả năng đáp ứng nhu cầu cho các thế hệ dl
trong tương lai
12. Cơ sở lưu trú du lịch: Là cơ sở cho thuê buồng, giường và cung cấp
các dịch vụ khác phục vụ khách lưu trú, trong đó khách sạn sở lưu trú
du lịch chủ yếu.
13. Các loại sở lưu trú du lịch bao gồm:
a) Khách sạn;
b) Làng du lịch;
c) Biệt thự du lịch;
d) Căn hộ du lịch;
đ) Bãi cắm trại du lịch;
e) Nhà nghỉ du lịch;
g) Homestay
h) Các sở lưu trú du lịch kc.
ND2 : Loại hình du lịch
1. Cc theo TNDL: cảnh quan tnhieen, yếu tố tnhiên và các gtri văn hóa
làm cơ sở để hình thành các sp dl, khu, điểm dl, nhằm đáp ứng nhu cầu dl.
TNDL tnhiên: Cảnh quan thiên nhiên. Địa hình, địa mạc, khí
hậu, thủy văn, hệ sinh thái các yếu tố tự nhiên khác thể sử
dụng cho mục đích du lịch.
TNDL văn hóa: di tích lịch sử - văn hóa, cách mạng, khỏa cổ,
kiến trúc gtri văn hóa, lễ hội, văn nghệ dân gian gtri văn hóa
khác, công trình lao động sáng tạo của con người thể sử dụng
cho mục đích dl.
Vai trò tài nguyên du lịch đối với hoạt động du lịch
- cơ sở tạo thành sản phẩm du lịch
- sở thiết yếu để phát triển các loại hình du lịch
- bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống lãnh thổ du lịch
2. Theo phạm vi lãnh thổ: được chia thành quốc tế nội địa
Du lịch nội địa: loại hình khách tham quan du lịch tại các địa
điểm Việt Nam. Hoặc du khách từ nước ngoài lựa chọn Việt Nam
là địa điểm du lịch của mình.
Du lịch quốc tế: hình thức du lịch du khách di chuyển ra
ngoài đất nước mình đang sinh sống để km phá, tham quan.
3. Theo vị trí địa lý:
Du lịch núi: hoạt động du lịch xanh diễn ra tại các địa điểm
địa hình đồi núi, thường kết hợp tham quan, tìm hiểu vthiên nhiên
hoặc đồng bào dân tộc thiểu số.
Du lịch biển: loại hình du lịch gắn liền với biển, thuận lợi cho
việc tổ chức các hoạt động tắm biển, thể thao biển( bóng chuyền bãi
biển, lướt ván, đua moto nước,…)
Du lịch đồng quê: thường diễn ra nơi không khí trong lành,
yên tĩnh, thoáng mát. vậy, nên khu vực này sức hút với người
dân đô thị.
Du lịch đô thị: điểm đến các tp, trung tâm kinh tế với nhiều công
trình kiến trúc lớn, khu thương mại, đầu mối giao thông, công viên
giải trí,…
4. Hình thức tổ chức:
Du lịch tổ chức theo đoàn: loại hình dl sự cbi chương trình
từ trước hay thông qua các tổ chức du lịch. Mỗi thành viên trong
đoàn biết được kế hoạch đi du lịch của mình
DL nhân: hoạt động dl do chính nhân tự quyết định chuyến
đi, kế hoạch lưu trú, địa điểm ăn uống.
5. Phương thức hợp đồng: DL trọn gói du lịch từng phần
DL trọn gói: loại hình dl du khách mua trọn gói tour du lịch từ
các tổ chức dl, trong trọn gói tour thì đầy đủ từ phương tiện di
chuyển, các điểm vui chơi đến các điểm ăn uống, theo lịch trình
cho trước.
DL từng phần: loại hình dl thay vì du khách mua trọn gói tour
thì du khách thể mua lẻ từng dịch vụ trong gói tour tùy theo nhu
cầu với 1 mức giá hời hơn là mua lẻ ở điểm vui chơi, tham quan.
6. Phương tiện vận chuyển:
DL xe đạp: loại hình sd xe đạp, phát triển các nơi địa hình
bằng phẳng, con người thân thiện với mtr. Tiện lợi của dl xe đạp
khiến du khách dễ hòa mình vào đời sống n bản địa. Đây còn
hình thức du lịch kết hợp với dl thể thao.
DL ô tô: loại hình dl phổ biến chiếm ưu thế so với các ptien
khác. Loại hình này grẻ, dễ tiếp cận với các điểm dl
DL máy bay: loại hình dl hiện đại, dễ dàng đáp ứng được các nhu
cầu của du khách đến các vùng xa xôi 1 cách nhanh chóng.
DL tàu hỏa: loại hình dl phổ biến, giá thành rẻ, dễ dàng ngm
được cảnh quan trên đường, tiết kiệm thời gian vì thể thực hiện
cuộc hành trình vào ban đêm..
DL tàu thủy: loại hình chủ yếu mặt các nước phát triển. Ưu
điểm của loại hình này du khách thể sống thoải mái dài ngày
trên tàu, luôn được hưởng bầu không ktrong lành, thoáng mát
tham quan được nhiều địa điểm trong suốt chuyến đi.
7. Mục đích chuyến đi:
Du lịch thuần túy: Du lịch tham quan, giải trí, khám phá, nghỉ
dưỡng, thể thao không chuyên.
Du lịch kết hợp: Du lịch tôn giáo, học tập-nghiên cứu, công vụ,
chữa bệnh, thể thao kết hợp, thăm thân
( chừa ra 1-2 ngày để đi
thăm người thân ).
8. Xu hướng du lịch mới:
Du lịch xanh dần trở thành xu hướng khi vấn đề môi trường ngày
càng trở thành điều được quan tâm hàng đầu. Khách du lịch thế hệ
mới là những người yêu môi trường, tôn trọng và trách nhiệm với
môi trường, vì vậy xu hướng tìm về những giá trị văn hóa đặc sắc
sinh thái nguyên sơ cũng đang trở nên thịnh nh.
Hình thức du lịch nông thôn những giây phút du khách được
nghỉ ngơi, thư giãn tham gia vào hoạt động sinh hoạt, tìm hiểu
văn hóa địa phương. dụ tìm hiểu quy trình sản xuất sản phẩm
truyền thống như đan len, đan cót, làm gốm, trồng trọt,…
Du lịch kết hợp thiện nguyện, trao học bổng: chương trình du lịch
đến những vùng kkhăn không chỉ đơn thuần khám phá, thư giãn
còn là hội trải nghiệm cuộc sống của đồng bào. Cảm nhận về
cuộc sống khó khăn đồng bào, nhiều chương trình du lịch kết hợp
tình nguyện, từ thiện được mở ra để sau mỗi chuyến hành trình, du
khách tìm thấy ý nghĩa và mục đích thực sự của cuộc sống.
*Các loại nh du lịch phổ biến Việt Nam (Du lịch sinh thái, du
lịch Mice, du lịch cộng đồng, du lịch ngh ỡng, du lịch mo
hiểm). Phân tích + Cho ví d cụ thể.
1. Du lịch sinh thái hình thức du lịch dựa vào thiên nhiên, gắn với
bản sắc văn hóa địa pơng, với sự tham gia của cộng đồng nhằm
phát triển bền vững”
sự đa dạng sinh học cao, dựa vào thiên nhiên.
tác dụng giáo dc, nâng cao hiu biết về sinh thái, bảo vệ i
trường sống.
VD: tham quan, ngắm cảnh, nghiêm cứu
2. Du lịch cộng đồng loại hình du lịch do chính cộng đồng ngườin
phối hợp tổ chức, quản m chủ để đem lại lợi ích kinh tế bảo
vệ môi trường qua việc gii thiệu đặc trưng của địa phương.
Tìm hiu về cuộc sống hằng ngày, phương thức bảo tồn n hóa bản
địa hiệu quả.
Một số loại hình được quản bởi cộng đòng: Du lịch sinh thái, nông
nghiệp, nông thôn,...
3. Du lịch MICE
+ Kết hợp hội nghị, hội thảo, triển lãm, t chức sự kiện, khen
thưởng.
+ Đặc điểm: Khách đi đoàn đông, mức chi trả cao -> Nguồn thu
rất lớn cho du lịch Việt Nam.
4. Du lịch nghỉ dưỡng trở thành lựa chọn của nhiều nhóm khách hàng
cho các tour ngày nay hầu như đáp ứng tất cc yêu cầu của khách
hàng. Khi cuộc sống ngày càng bận rộn, nhiều áp lực thì nhu cầu được
nghỉ ngơi, thư giãn trong c khu nghỉ dưỡng cao cấp mang lại ng
lượng trở thành điều mà nhiu người mong muốn ng đến.
5. Du lịch mạo hiểm loại du lịch băng qua các vùng hiểm trở bằng sự
thông minh, ý chí, thể lực thủ pháp như leo núi, vượt thác, thám
him hang động. Du lịch mạo hiểm một hình thức du lịch mang
nhiu yếu tố khám phá, trải nghim những cảm c khác lạ từ
những chuyến du lịch đến những địa hình hiểm trở, độ nguy hiểm vì
vậy cũng tăng cao.
ND3 : Động du lịch
1. Khái niệm : Chỉ nguyên nhân m khuyến khích con người thực hiện
du lịch, đi đến 1 nơi nào đó, theo loại hình du lịch nào đó đáp ứng nguyện
vọng, hứng thú, yêu thích, săn lùng điều mới lạ từ đó thúc đẩy nảy sinh
hành động du lịch.
2. Các nhân tố hình thành động du lịch
Nhân tm lý: Nhân tố tâm tác động, thôi thúc con người tìm
cái mới, tìm kiếm cảm giác mới lạ, tức thay đổi mtr sống và lối quen
thuộc hàng ngày, m kiếm niềm vui đa dạng, kiếm thức, thể hiện
chính mình.
Nhân tố cụ th ( lứa tuổi, giới tính, mức độ giáo dục trình độ
văna).
Lứa tuổi: + Đối với người trẻ, họ thường ham thích cái mới,
ham muốn m tòi cái mới, m tòi tri thức. Họ ddkien sức
khỏe tốt, thích dl nhưng thu nhập thấp. Do đó, họ thường
thực hiện cái chuyến dl du học hay các chuyến đi phược bằng
xe máy.
+Đối với người độ tuổi trung niên: Nếu không
ớng bận việc nhà, họ sẽ khá nhiều thời gian rảnh rỗi. Họ
thể đi du lịch bất cứ khi nào muốn, tùy theo khả năng tài
chính. Họ thể chọn những điểm du lịch hấp dẫn vào
thời gian thấp điểm để tận hưởng những điều ný muốn mà
không phải chịu cảnh đông đúc.
+ Đối với người già: thường để an dưỡng, hoặc đi
du lịch với mục đích tín ngưỡng tôn giáo. Họ thích yên tĩnh,
chuyện trò nhỏ nhẹ, đa số không thích giao tiếp ồn ào. Người
cao tuổi nghiêng về g trị thực tế, tính tiện dụng, thái độ
phục vụ hơn là hình thức.
Giới tính: + Người phụ nữ Phụ nữ luôn một người ng
nhạy cảm, tinh tế tế nhị, Họ thích mua sắm, cùng thận
trọng trong việc mua sắm và tính toán vô cùng nhanh chóng.
+ Đàn ông: Tính tình cởi mở chi tiêu khá thoáng, thích
khám phá ưa mạo hiểu. Thích thưởng thức những món ăn
lạ lẫm hơn, đồ sang hơn, tốt hơn.
Mức độ giáo dục và trình độ văn hóa: Người mức độ GD
cao, dễ khắc phục trở ngại tâm lý như: Cảm giác xa lạ về mtr
sống, phong tục tập quán, ăn uống. Họ dễ thích nghi cái mới,
thích tìm tòi, sự hưởng thụ tinh thần phong phú. Ngược
lại, người mức độ giáo dục trình độ văn hóa tương đối
thấp sẽ thiếu sự hiểu biết đối với mọi thứ xung quang, khả
năng thích ứng với mtr lạ tương đối kém, dễ sinh ra cảm giác
sợ sệt, ngại đi dl.
3. Động du lịch
Các giải pháp kích thích động du lịch
Động thể xác tinh thần: mong muốn nghỉ ngơi về thể
chất, tinh thần, tham gia vào các môn thể thao, giải trí, chăm
sóc sức khỏe
Động giao tế: Thăm viếng gia đình, người thân, bạn bè, kết
bạn,...
Động cơ văn hóa:m hiểu phong tc tập quán văn hóa nghệ
thut, di tích lịch sử, lễ hội, tôn giáo.
Động cơ danh tiếng: Tham gia hi nghị, hội thảo, muốn thu hút
sự chú ý, được người khác tán thưởng, có thành tựu
Động cơ kinh tế: Đàm phá thương mại, tìm kiếm thị trường, cơ
hội đầu tư...
Khả năng cung cấp sản phẩm, dịch vụ du lịch
Việc cung ứng du lịch (cung cấp du lịch) bao gồm khả năng cung cấp
thiết bị du lịch và khả năng dịch vụ đón tiếp du khách.
+Thiết bị du lịch: điều kiện cơ bản thỏa mãn nhu cầu đi lại, ăn ở,
du ngọan, vui chơi, giải trí, mua sắm của du khách
+Dịch vụ du lịch là điều kiện phải có, chỉ cung cấp dịch vụ
tốt, vừa lòng du khách mới tạo được lực hấp dẫn mạnh đối với du khách.
- Tài nguyên du lịch đặc sắc, độc đáo mới tạo được sức hp dẫn,
biến nhu cầu du lịch thành động cơ du lịch
- Tăng cường công tác tuyên truyền, quảng bá, tiếp thị du lịch, m
cho du khách có lượng thông tin du lịch đầy đủ, tin cậy, làm ng
khả năng đi du lịch của du khách
4. Điều kiện phát triển du lịch
a. TNDL : Văn hóa và tự nhiên
b. Thời gian nhàn rỗi : điều kiện để con người thực hiện các chuyến
đi du lịch.
c. An ninh chính trị - an toàn XH: phát triển ở những nơi hòa bình,
chế độ chính tr ổn định. Đảm bảo yte, an ninh trật tự, an
toàn xã hi -> thuận li pt du lịch
d. Điều kiện kinh tế: trình độ KT phát triển, thu nhập bình quân
đầu người cao, các ngành sxuat KT lien quan du lịch ( công ng
nghiệp)
e. GTVT:
phát triển về số lượng chất lượng của các phương tiện vận tải
+ Tốc độ vận chuyển
+ Đảm bảo an toàn trong vận chuyn
+ Đảm bảo tin nghi trong vận chuyển
+ Vận chuyển với giá rẻ
f. Đường lối chính sách: Tạo động lực pt du lịch, phương hướng
phát triểni hn, bền vững
g. CSHT VC KT phục vụ DL:
+ sở lưu trú
+ Cửa hàng ăn uống, dịch vụ thương mại
+ sở thể thao
+ Cơ sở y tế chữa bệnh
+ sở vui chơi giải trí, hoạt động thông tin văn hóa
h. Nhu cầu của du khách: phục hồi sức khỏe & khả năng lao đng,
th chất & tinh thần bị hao phí, nghỉ ngơi th hiện 3 mức độ
( xã hội, nhóm, cá nhân )
f. Nguồn nhân lực DL: Nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu hội nhập quốc
tế cần:
Luôn nắm vững kiến thức, cập nhật những tri thức mới.
Kiến thức nghề nghiệp, kỹ năng chuyên sâu.
Áp dụng thành thạo các ứng dụng khoa học kỹ thuật phục vụ
công việc
Biết phát huy cá tính/ nét riêng biệt của bản thân và hiểu biết
sâu sắc về su khách.
Trau dồi ngoại ng.
6. Nguồn nhân lực trong du lịch Việt nam
- Nguồn nhân lực du lịch lực lượng lao động bao gồm những
người đangm việc hoặc tìm kiếm việc làm trong lĩnh vực du
lịch. Nguồn nhân lực du lịch gồm nhân lực du lịch trực tiếp
nhân lực du lịch gián tiếp, những nhân lực hiện tại nhân lực
tiềm năng trong ngành Du lịch.
- Nhân lực du lịch trực tiếp lực lượng nhân lực hoạt động quản
nhà nước về du lịch, hoạt động sự nghiệp ngành Du lịch (đào tạo
và nghiên cứu khoa học) và kinh doanh du lịch.
- Nhân lực du lịch gián tiếp là những người hoạt động trong các
lĩnh vực khác có liên quan đến hoạt động du lịch như Hàng
không, Hải quan, Giao thông vận tải, Y tế, Bưu chính viễn thông,
Công nghệ thông tin, Văn hóa, Môi trường….
ND4.1: Tính thời vụ trong du lịch
1. Định nghĩa thời vụ du lịch: mùa một đối tượng khách nào đó
đi du lịch nhiu hơn thời đim khác trong năm.
2. Đặc điểm tính thời vụ DL: Tính thời vụ mang nét đặc trưng cho mỗi
loại hình du lịch: du lịch nghỉ biển, du lịch nghỉ núi... thời gian và cường độ
khác nhau phù hợp với du khách
- Thúc đẩy sự phát triển trau dồi kinh nghiệm của các nhà kinh
doanh du lịch, điểm du lịch, kinh doanh du lịch của các quốc gia.
- Dựa vào độ dài và cường độ của tính thời vthể đáp ứng nhu cầu
du lịch của từng cấu khách: chủ yếu phụ thuộc vào thời gian rảnh rỗi của
nhân dân. Vào mùa thường thời gian nghỉ của học sinh, sinh
viên,...với đối tượng khách này thời gian du lịch là rất ngắn.
ND4.2: Các nhân tố tác động tính thời vụ trong DL
1. Khí hậu: nhân tố quyết định thời vụ dl, tác động lên cả cung cầu dl.
tác động mạnh đến các loại hình DL nghỉ biển, núi, thể thao,tác
động hạn chế đến DL chữa bệnh.
2. Thời gian rỗi: Tác động đến cầu về DL. nhân tố ảnh hưởng đến s
phân bố không đồng đều đến nhu cầu dl. c nhân tố đó là: độ dài, thời
điểm và số lần có thời gian rãnh rỗi trong năm của các tầng lớp dân cư.
3. Phong tục tập quán của n cư: ntố bất hợp tác động mạnh tưòi
sự tập trung cầu DL vào thời vụ chính rất khó thay đỏi. Ntố này thường
tđ mạnh đến loại hình DL văn hoá.
4. Điều kiện TNDL : Tác động mạnh đến cung DL. Căn cvào TNDL
của 1 vùng hình thành nên các điểm đến. Sự đa dạng này của TNDL cho
phép ptriển đồng thời nhiều loại hình DL. Nếu 1 vùng chưa TN biển--
>chỉ 1 thời vụ chính DL nghỉ biển -->độ dài ngắn, cường độ cao
5. Sự sẵn sàng đoán tiếp khách: Ảnh hưởng độ dài của thời vụ DL thường
qua cung. cấu CSVCKT cách thức trong các sở DL sẽ ảnh
hưởng đến sự phân bố các nhu cầu có khả năng thanh toán theo times.
ND5. Tác động hoạt động du lịch đối với kinh tế văn hóa, hội môi
trường
1. Tác động tích cực
a. Kinh tế
- Kích thích các ngành khác phát triển.
- Kích thích vốn đầu nước ngoài.
- Thúc đẩy địa điểm du lịch kkhăn phát triển.
- Mang lại nguồn thu ngoại tệ.
- ngành xuất khẩu được nhiều hàng hóa.
- Tạo hội việc làm, nâng cao thu nhập.
b. Văna
- Tăng doanh thu
- Quảng hình ảnh đẹp của đất nước, con người, văn hóa của địa phương
đến mọi miền đất nước cũng như là với bạn bè quốc tế.
- Bảo tồn các di sản văn hóa của quốc gia, di tích lịch sử... khôi phục
phát triển các di sản văn hóa phi vật thể, đặc biệt là các loại hình nghệ thuật
truyền thống
- Củng cố nâng cao truyền thống, lòng tự hào n tộc, thúc đẩy việc giữ gìn
bản sắc văn hóa, tính đa dạng văn hóa, khắc phục tự ti dân tộc
- Giao lưu văn hóa giữa các dân tộc thông qua việc thu hút khách du lịch
tham dự các lễ hội, thông qua việc tổ chức giới thiệu văn hóa, ẩm thực, triển
lãm..
c. hội
- Tạo điều kiện thúc đẩy nhiều ngành nghề như: Giao thông vận tải, ngân
hàng....
- Tạo công ăn việc làm cho người lao động
- Cải thiện đời sống găn kết tình thân, nâng cao đời sống tinh thần, gia tăng
sức khỏe, tuổi thọ cho con người
- Tăng sự hiểu biết thêm về nhiều nền văn hóa khác nhau, nâng cao trình độ
văn hóa của khách du lịch và dân địa phương
- Tăng tình đoàn kết hữu nghị, mối quan hệ hiểu biết của nhân dân giữa các
vùng của nhau và giữa các quốc gia với nhau
d. Môi trường
- Bảo tồn thiên nhiên
- Tăng cường chất lượng môi trường
- Đề cao môi trường
- Cải thiện cở sở hạ tầng
- Tăng cường hiểu biết về môi trường của cộng đồng địa phương
2. Tác động tiêu cực
a. Kinh tế
- Phát triển du lịch quốc tế còn kém dẫn đến sự mất cân bằng của cán cân
thanh toán quốc tế dẫn đến vấn đề lạm phát cục bộ.
- Phụ thuộc rất nhiều vào khả năng tiêu thụ của khách hàng nên việc đảm
bảo doanh thu là khó hơn rất nhiều so với các ngành kinh tế khác.
- Nếu nguồn vốn đầu tư vào ngành du lịch được chi một cách bừa bãi, sai
mục đích, hiệu quả kém sẽ dẫn đến việc thâm hụt ngân sách của nhà nước.
Các giải pháp giải quyết vấn đề tiêu cực:
- Phải tìm hiểu kĩ nhu cầu của khách hàng, liên tục quảng bá dịch vụ, kiểm
tra, cải tạo cơ sở hạ tầng, tăng cường các dịch vụ thu hút khách du lịch.
- Cần phải hợp tác với lại nhiều nhóm ngành khác nhau để tạo ra một môi
trường vừa có lợi cho mình vừa phù hợp với các du khách
b. Văna
- Gây sự tha hóa, biến chất về văn hóa, không gìn giữ được bản sắc dân tộc
- Đối với di sản văn hóa Vật thể, các công trình kiến trúc có nguy cơ bị hư
hại
- Một số các ứng xử của khách du lịch cps thể làm ảnh hưởng tới thuần
phong mỹ tục của dân địa phương
c. hội
- Tạo ra sự mất cân đối và ổn định trong việc sử dụng lao động của một số
ngành do tính thời vụ trong hoạt động du lịch
- Gây ra một số tệ nạn xã hội và các tác hại sâu xa khác đến đời sống tinh
thần của một số dân tộc do kinh doanh hình thức du lịch không lành mạnh
- Khách du lịch thể mang theo dịch bệnh…
d. Môi trường
- Ảnh hưởng tới nhu cầu chất lượng ớc
- Làm ô nhiễm các thủy vực gây hại cho cảnh quan và nuôi trồng thủy sản.
- Gây ra các bệnh như giun sán, đường ruột, bệnh ngoài da, bệnh mắt
- Gây mất cảnh quan, mất vệ sinh, ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng và
nảy sinh xung đột xã hội.
- Gây ô nhiễm không khí
Ý nghĩa du lịch đối với kinh tế, n hóa - hội môi trường
Đối với kinh tế
Vai trò quan trọng, đóng góp GDP quốc gia, nm trong 3
ngành kt mũi nhọn
Thu hút vốn đầu tư, hoạt động xuất khẩu tại chổ, tăng tỷ
lệ cho đất nước.
Thúc đẩy kinh tế khác phát triển.
Nhiều công trình, cơ sở hạ tầng vật chất, kỹ thut phát
triển.
Đối với VH-XH
Tạo công ăn việc làm
Tạo chuyển biến tích cực trong xã hội, tăng vị thế ngưi
phụ nữ
Nâng cao mức sống người dân, qunghàng hóa VN ra
nước ngoài
Truyền bá văn hóa, hình nh đất ớc, con người VN ra
ngước ngoài
Thúc đẩy giao lưu văn hóa, tăng sự gắn kết, hiu biết ln
nhau
Góp phần tc đẩy bảo tồn di sản văn hóa, các hoạt động
văn hóa quy mô, chất lượng
Đối với môi trường
Tăng hiệu quả sử dụng tài nguyên
Thúc đẩy việc nghiên cứu, phát hiện, đầu tư khu vui chơi,
nghỉ dưỡng,...
Nâng cao giá trị tài nguồn i nguyên thiên nhiên, cảnh
quan
Tạo môi trường những giá tr mới, giúp con người yêu
quý tự nhiên, góp phn bảo vệ môi trường
Tài nguyên du lịch
ND6: Sản phẩm du lịch
1. Khái niệm: là tập hợp các dịch vụ trên cơ sở khai thác giá trị tài nguyên
du lịch để thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch.
2. Bộ phận hợp thành: gồm 2 bộ phận
Tnguyen Văn hóa : di tích lịch sử VH, di tích cách mạng khảo c
kiến trúc, giá tr VH truyền thống, lễ hi, văn nghệ nhân gian các
giá tr khác, công trình lao động sáng tạo của con người thể sử
dụng cho mục đích du lịch.
Tnguyen Tự nhiên : cảnh quan thiên nhiên, các yếu tố địa chất,
địa mạo, khí hậu, thủy văn, hsinh thái và các yếu tố tự nhiên khác
thể được sử dụng cho mục đích du lịch.
+ Dịch vụ & hàng hóa du lịch
Dịch vụ vận chuyển: Đây một phần bản của sản phẩm du lịch
bao gồm các phương tiện giao thông đưa đón khách như xe đạp, xe
máy, ô tô, máy bay, tàu thuyền…
Dịch vụ lưu trú ăn uống: Đây thành phần chính tạo nên sản
phẩm du lịch nhằm phục vụ du khách bao gồm lều trại, nhà hàng,
khách sạn…
Các dịch vụ tham quan: Bao gồm các tuyến điểm tham quan, khu di
tích, công viên, hội chợ, cảnh quan…
Hàng hóa được bày bán: Bao gồm hàng tiêu dùng, quà lưu niệm…
Các dịch vụ hỗ trợ: Thủ tục xin hộ chiếu, visa…
Các sản phẩm du lịch phổ biến hiện nay Việt Nam bao gồm: Du
lịch biển, du lịch sinh thái, du lịch miền quê, du lịch mua sắm, du
lịch sáng tạo…
3. Đặc điểm sp du lịch:
Tính vô hình: Sản phẩm du lịch không tồn tại dạng vật chất,
không thể sờ thử trước khi mua. Do đó, khách du lịch chỉ th
đánh giá chất lượng sản phẩm qua các yếu tố như điểm đến, người
phục vụ, thông tin cung cấp…
Tính không tách rời: Quá trình tiêu dùng sản phẩm diễn ra đồng
thời với quá trình phục vụ. Sản phẩm chỉ cho phép thực hiện quyền
sử dụng mang tính trải nghiệm mà không thực hiện quyền sở hữu và
chuyển giao.
Tính không đồng nhất: Do tồn tại hình nên chất lượng sản phẩm
thường không đồng nhất. Do đó, khách hàng chỉ thể cảm nhận
chất lượng dịch vụ mà khó đo lường chính xác giá trị.
Tính mau hỏngkhông dự trữ được: Để cung cấp các sản phẩm
du lịch mà các công ty du lịch sẽ chuẩn bị trước các dịch v như: Ăn
uống, lưu trú, vận chuyển… các dịch vụ này không thể lưu trữ
sẽ mất đi nếu không được sử dụng.
4. Giới thiệu sp du lịch:
Từ trung tâm tnh phố Tuy Hoà, du khách có thlựa
chọn di chuyển theo tuyến đưng ngắn nhất đến Gành Đá
Đĩa theo quốc lộ 1A, di chuyển đến An Hoà. R phải tại ngã
ba Phú Điềm để tới An Ninh Đông, di chuyển thêm 5km nữa
đến P Hạnh đây chính điểm đến du lịch gành đá đĩa.
Ghềnh đá đĩa là địa danh nổi tiếng của tỉnh P n,
rộng 50 m, trải dài n 2.000 m, có bãi cát trắng mịn hình
lưỡi liềm i khoảng 3 km. Đá đây được dựng đứng theo
từng cột liền khít nhau, đều tăm tắp. c cột đá có tiết diện
hình lục giác hoặc hình tn ging như cái đĩa đựng thức ăn.
Đây là ng cao nguyên Vân Hoà xưa kia là nơi quy t
của nhiều ngọn núi la phun trào. Trong quá trình vận đng,
ng dung nham từ núi lửa tràn ra, gặp nước biển ngay lập
tức bđông cứng lại, vra và tạo thành vàn khối đá đ
hình dáng, kích tớc. Từng khối đá xếp chồng n nhau,
theo chiều dọc, chiều ngang, hình tam giác, hình chữ nhật…
Từ trên cao nhìn xuống, nh Đá Đĩa trông như một
chiếc tổ ong khổng lồ với một màu xám giữa biển khơi.
Nhưng khi nhìn gần lại, mỗi khối đá đây lại như một cột tr
vững chãi, kết cấu đặc biệt, càng nhìn, du khách s ng
thêm trầm trồ v vẻ đẹp độc đáo của mẹ thiên nhiên to ra.
Khi đến đây du khách có thể tham gia các hoạt động
thú vtrên gành đá a như tm biển, picnic trên biển, hoặc
ngắm hồn hôn bình minh trên biển. Khi đó du kch d
đắm chìm bản thân vào cảnh đẹp nơi đây. Ngoài ra, nh
đá đĩa còn nơi hội tụ rất nhiều món ăn ngon mang đậm
chất địa phương như: bánh canh hẹ, chả Dông, huyết, gỏi
mai,…
Giá vé tham quan Gành Đá Đĩa Tuy An Pn hiện
nay là 20.000 VNĐ/ vé nời lớn và 10.000 VNĐ/ trẻ em.
Tuy nhiên, o các thời điểm dịp lễ, tết, g vé có th s
chênh lệch đôi chút so với thực tế. Du khách di chuyển bằng
xe máy tới đây sẽ phải trthêm phí gửi xe là 5000 VNĐ/ xe.
Để thuận tiện cho chuyến du lịch diễn ra tốt đp nhất,
du khách nên tới Gành Đá Đĩa du lịch vào khoảng thời gian
đầu tháng 2 và tháng 8 Âm lịch. Đây 2 thời đim thời tiết
Phú Yên k ráo, nắng đp, p hợp để ngắm nhìn vẻ
đẹp Gành Đá Đĩa một cách trọn vẹn nhất
.
ND7. Kinh doanh dl
1. Khái niệm
Kinh doanh du lịch việc cung cấp các dịch vụ về lữ hành, vận chuyển,
lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí, hướng dẫn những dịch vụ khác nhằm
đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch
2. Hành vi nghiêm cấm trong hoạt động Dl
1.
Làm phương hại đến chủ quyền, lợi ích quốc gia, quốc phòng, an
ninh, trật tự, an toànhội, truyền thống văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ
tục của dân tộc.
2.
Lợi dụng hoạt động du lịch để đưa người t Việt Nam ra nước
ngoài hoặc từ nước ngoài vào Việt Nam trái pháp luật.
3.
Xâm hại tài nguyên du lịch, môi trường du lịch.
4.
Phân biệt đối xử với khách du lịch, thu lợi bất hợp pháp từ khách du
lịch; tranh giành khách du lịch, nài ép khách du lịch mua hàng hóa, dịch vụ.
5.
Kinh doanh du lịch khi không đủ điều kiện kinh doanh, không
giấy phép kinh doanh hoặc không duy trì điều kiện kinh doanh trong quá
trình hoạt động theo quy định của Luật này quy định khác của pháp luật
có liên quan.
6.
Sử dụng giấy phép kinh doanh dịch vlữ nh của doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ lữ hành khác hoặc cho tổ chức, nhân khác sử dụng
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành của doanh nghiệp đhoạt động kinh
doanh.
7.
Hành nghề hướng dẫn du lịch khi không đủ điều kiện hành nghề.
8.
Quảng cáo không đúng loại, hạng sở lưu trú du lịch đã được
quan nhà nước thẩm quyền công nhận; quảng cáo về loại, hạng sở lưu
trú du lịch khi chưa được cơ quan nhà nước thẩm quyền công nhận.
9.
Các hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của luật khác liên
quan.
3. KINH DOANH DU LCH
Lĩnh vực kinh doanh du lịch :
1.
Kinh doanh dịch vụ lữ hành
2.
Kinh doanh vận tải khách du lịch
3.
Kinh doanh lưu trú du lịch
4.
Kinh doanh dịch vụ ăn uống
5.
Kinh doanh dịch vụ mua sắm
6.
Kinh doanh dịch vụ thể thao
7.
Kinh doanh dịch vụ vui chơi giải trí
8.
Kinh doanh dịch vụ chăm sóc sức khỏe
Một số sở lưu trú đạt tiêu chuẩn 5 sao TP. Hồ Chí Minh:
Tên/ Địa chỉ/ Lĩnh vực hot động (Tìm từ 3 đến 5 doanh nghiệp).
Tên: Khách sạn Rex
Địa chỉ: 141 Nguyễn Huê
, Bến Nghé, thành phHồ Chí
Minh
nh vực kinh doanh: KD lưu trú du lịch ; KD dịch vụ
mua sắm, vui chơi giải trí ; KD dịch vụ ăn uống
Tên: Khách sạn New World
Địa chỉ: 76 Lê Lai, Bến Nghé, quận 1, thành phố Hồ C
Minh
nh vực kinh doanh: KD u trú du lịch ; KD dch
vụ ăn uống ; KD vận chuyển khách du lịch ; KD dịch
vụ chăm sóc sức khỏe
Tên: Grand saigon
Địa chỉ: 8 Đồng Khởi, Png Bến Nghé, Quận 1,TP.
Hồ Chí Minh.
nh vực kinh doanh: KD lưu trú du lịch ; KD dịch vụ
chăm sóc sứ khỏe ; KD dịch vụ ăn uống
Một số doanh nghiệp lữ hành lớn, uy tín tại thành phố H Chí
Minh: Tên/ Địa chỉ/ nh vực hoạt động (Tìm từ 3 đến 5 doanh
nghiệp).
Tên: Công ty du lịch Vietravel
Địa chỉ: 190 pasteur , P. Thị u, Q.3, Tp. Hồ C
Minh, Việt Nam
nh vực kinh doanh: KD dịch vụ & lữnh ; KD vận
chuyển khách du lịch
Tên: Công ty du lịch Sài Gòn ( Saigontourist )
Địa chỉ: 23 Li, Qun 1, Tp. Hồ Chí Minh

Preview text:

ND1: Khái niệm cơ bản về du lịch
1. Du lịch: Tiếp cận dưới góc độ nhu cầu, du lịch là hiện tượng con người
rời khỏi nơi lưu trú thường xuyên để đến một nơi xa lạ vì nhiều mục đích
khác nhau, trừ mục đích kiếm việc làm( kiếm tiền) và trong thời gian đó họ
phải tiêu tiền mà họ đã kiếm ra.
2. Khách du lịch là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trường hợp
đi học, làm việc để nhận thu nhập ở nơi đến.
* Phân loại: có 3 loại kdl
+KDLQT: là những người nước ngoài, người Vn ở nước ngoài vào VN
du lịch. Trong đó inbout là khách từ nước ngoài hay người VN định cư ở
nước ngoài đến tham quan VN, outbout là công dân VN hay khách nước
ngoài định cư ở VN ra nước ngoài đi du lịch
+KDLNĐ: là công dân VN và người nước ngoài thường trú tại Vn đi dl
trong phạm vi lãnh thổ VN.
+KDL tham quan: là những người đi thăm viếng trong chốc lát, trong
ngày, thời gian chuyến đi không quá 24h.
3. Đơn vị cung ứng du lịch: là 1 cơ sở kinh doanh cung cấp cho du khách 1
phần hoặc toàn bộ sp du lịch
4. Điểm du lịch là nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn, phục vụ cho như cầu
tham quan của khách du lịch.
5. Khu du lịch: Là nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn với ưu thế tài nguyên
du lịch tự nhiên, được quy hoạch, đầu tư, phát triển, nhằm đáp ứng nhu cầu
đa dạng của khách du lịch đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường
6. Tuyến điểm DL: Là lộ trình liên kết các khu du lịch, điểm dl, các cơ sở
cung cấp dịch vụ dl, gắn với các tuyến giao thông, đường bộ, đường sắt,
đường thủy, đường hàng không tạo thành 1 lộ trình dl nhất định
7. Lữ hành: là một hoạt động du lịch với mục đích thực hiện những chuyến
đi từ nơi này đến nơi khác bằng cách sử dụng những phương tiện khác nhau
và lí do khác nhau, không nhất thiết phải quay trở lại điểm xuất phát ban đầu.
8. Chương trình du lịch: là văn bản thể hiện lịch trình, dịch vụ và giá bán
được định trước cho chuyến đi của khách du lịch từ điểm xuất phát đến
điểm kết thúc chuyến đi.
9. Thị trường du lịch: Thị trường du lịch gồm có hàng loạt những mối quan
hệ và chính sách kinh tế tài chính tương quan đến khu vực, thời hạn, điều
kiện kèm theo và khoanh vùng phạm vi triển khai những dịch vụ hàng hoá
nhằm mục đích phân phối nhu yếu xã hội về du lịch
10. Xúc tiến DL: Xúc tiến du lịch là hoạt động tuyên truyền, quảng bá, vận
động nhằm tìm kiếm, thúc đẩy cơ hội phát triển du lịch.
11. Du lịch bền vững: là việc đáp ứng những nhu cầu hiện tại của du khách
và cùng dl mà vẫn đảm bảo khả năng đáp ứng nhu cầu cho các thế hệ dl
trong tương lai
12. Cơ sở lưu trú du lịch: Là cơ sở cho thuê buồng, giường và cung cấp
các dịch vụ khác phục vụ khách lưu trú, trong đó khách sạn là cơ sở lưu trú du lịch chủ yếu.
13. Các loại cơ sở lưu trú du lịch bao gồm: a) Khách sạn; b) Làng du lịch; c) Biệt thự du lịch; d) Căn hộ du lịch;
đ) Bãi cắm trại du lịch; e) Nhà nghỉ du lịch; g) Homestay
h) Các cơ sở lưu trú du lịch khác.
ND2 : Loại hình du lịch
1. Cc theo TNDL: là cảnh quan tnhieen, yếu tố tự nhiên và các gtri văn hóa
làm cơ sở để hình thành các sp dl, khu, điểm dl, nhằm đáp ứng nhu cầu dl.
• TNDL tự nhiên: Cảnh quan thiên nhiên. Địa hình, địa mạc, khí
hậu, thủy văn, hệ sinh thái và các yếu tố tự nhiên khác có thể sử
dụng cho mục đích du lịch.
• TNDL văn hóa: di tích lịch sử - văn hóa, cách mạng, khỏa cổ,
kiến trúc gtri văn hóa, lễ hội, văn nghệ dân gian và gtri văn hóa
khác, công trình lao động sáng tạo của con người có thể sử dụng cho mục đích dl.
Vai trò tài nguyên du lịch đối với hoạt động du lịch
- Là cơ sở tạo thành sản phẩm du lịch
- Là cơ sở thiết yếu để phát triển các loại hình du lịch
- Là bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống lãnh thổ du lịch
2. Theo phạm vi lãnh thổ: được chia thành quốc tế và nội địa
Du lịch nội địa: là loại hình mà khách tham quan du lịch tại các địa
điểm ở Việt Nam. Hoặc du khách từ nước ngoài lựa chọn Việt Nam
là địa điểm du lịch của mình.
Du lịch quốc tế: là hình thức du lịch mà du khách di chuyển ra
ngoài đất nước mình đang sinh sống để khám phá, tham quan.
3. Theo vị trí địa lý:
Du lịch núi: là hoạt động du lịch xanh diễn ra tại các địa điểm có
địa hình đồi núi, thường kết hợp tham quan, tìm hiểu về thiên nhiên
hoặc đồng bào dân tộc thiểu số.
Du lịch biển: là loại hình du lịch gắn liền với biển, thuận lợi cho
việc tổ chức các hoạt động tắm biển, thể thao biển( bóng chuyền bãi
biển, lướt ván, đua moto nước,…)
Du lịch đồng quê: thường diễn ra ở nơi có không khí trong lành,
yên tĩnh, thoáng mát. Vì vậy, nên khu vực này có sức hút với người dân đô thị.
Du lịch đô thị: điểm đến là các tp, trung tâm kinh tế với nhiều công
trình kiến trúc lớn, khu thương mại, đầu mối giao thông, công viên giải trí,…
4. Hình thức tổ chức:
Du lịch có tổ chức theo đoàn: là loại hình dl có sự cbi chương trình
từ trước hay thông qua các tổ chức du lịch. Mỗi thành viên trong
đoàn biết được kế hoạch đi du lịch của mình
DL cá nhân: là hoạt động dl do chính cá nhân tự quyết định chuyến
đi, kế hoạch lưu trú, địa điểm ăn uống.
5. Phương thức hợp đồng: DL trọn gói và du lịch từng phần
DL trọn gói: là loại hình dl mà du khách mua trọn gói tour du lịch từ
các tổ chức dl, trong trọn gói tour thì có đầy đủ từ phương tiện di
chuyển, vé các điểm vui chơi đến các điểm ăn uống, theo lịch trình cho trước.
DL từng phần: là loại hình dl mà thay vì du khách mua trọn gói tour
thì du khách có thể mua lẻ từng dịch vụ trong gói tour tùy theo nhu
cầu với 1 mức giá hời hơn là mua lẻ ở điểm vui chơi, tham quan.
6. Phương tiện vận chuyển:
DL xe đạp: là loại hình sd xe đạp, phát triển ở các nơi có địa hình
bằng phẳng, con người thân thiện với mtr. Tiện lợi của dl xe đạp
khiến du khách dễ hòa mình vào đời sống dân bản địa. Đây còn là
hình thức du lịch kết hợp với dl thể thao.
DL ô tô: là loại hình dl phổ biến và chiếm ưu thế so với các ptien
khác. Loại hình này giá rẻ, dễ tiếp cận với các điểm dl
DL máy bay: là loại hình dl hiện đại, dễ dàng đáp ứng được các nhu
cầu của du khách đến các vùng xa xôi 1 cách nhanh chóng.
DL tàu hỏa: là loại hình dl phổ biến, giá thành rẻ, dễ dàng ngắm
được cảnh quan trên đường, tiết kiệm thời gian vì có thể thực hiện
cuộc hành trình vào ban đêm..
DL tàu thủy: là loại hình chủ yếu có mặt ở các nước phát triển. Ưu
điểm của loại hình này là du khách có thể sống thoải mái dài ngày
trên tàu, luôn được hưởng bầu không khí trong lành, thoáng mát và
tham quan được nhiều địa điểm trong suốt chuyến đi.
7. Mục đích chuyến đi:
Du lịch thuần túy: Du lịch tham quan, giải trí, khám phá, nghỉ
dưỡng, thể thao không chuyên.
Du lịch kết hợp: Du lịch tôn giáo, học tập-nghiên cứu, công vụ,
chữa bệnh, thể thao kết hợp, thăm thân ( chừa ra 1-2 ngày để đi
thăm người thân ).
8. Xu hướng du lịch mới:
Du lịch xanh dần trở thành xu hướng khi vấn đề môi trường ngày
càng trở thành điều được quan tâm hàng đầu. Khách du lịch thế hệ
mới là những người yêu môi trường, tôn trọng và có trách nhiệm với
môi trường, vì vậy xu hướng tìm về những giá trị văn hóa đặc sắc và
sinh thái nguyên sơ cũng đang trở nên thịnh hành.
Hình thức du lịch nông thôn là những giây phút mà du khách được
nghỉ ngơi, thư giãn và tham gia vào hoạt động sinh hoạt, tìm hiểu
văn hóa địa phương. Ví dụ tìm hiểu quy trình sản xuất sản phẩm
truyền thống như đan len, đan cót, làm gốm, trồng trọt,…
Du lịch kết hợp thiện nguyện, trao học bổng: chương trình du lịch
đến những vùng khó khăn không chỉ đơn thuần khám phá, thư giãn
mà còn là cơ hội trải nghiệm cuộc sống của đồng bào. Cảm nhận về
cuộc sống khó khăn đồng bào, nhiều chương trình du lịch kết hợp
tình nguyện, từ thiện được mở ra để sau mỗi chuyến hành trình, du
khách tìm thấy ý nghĩa và mục đích thực sự của cuộc sống.
*Các loại hình du lịch phổ biến ở Việt Nam (Du lịch sinh thái, du
lịch Mice, du lịch cộng đồng, du lịch nghỉ dưỡng, du lịch mạo
hiểm). Phân tích + Cho ví dụ cụ thể.
1. Du lịch sinh thái “ hình thức du lịch dựa vào thiên nhiên, gắn với
bản sắc văn hóa địa phương, với sự tham gia của cộng đồng nhằm
phát triển bền vững”
Có sự đa dạng sinh học cao, dựa vào thiên nhiên.
Có tác dụng giáo dục, nâng cao hiểu biết về sinh thái, bảo vệ môi trường sống.
VD: tham quan, ngắm cảnh, nghiêm cứu
2. Du lịch cộng đồng “loại hình du lịch do chính cộng đồng người dân
phối hợp tổ chức, quản lí và làm chủ để đem lại lợi ích kinh tế và bảo
vệ môi trường qua việc giới thiệu đặc trưng của địa phương.
Tìm hiểu về cuộc sống hằng ngày, phương thức bảo tồn văn hóa bản địa hiệu quả.
Một số loại hình được quản lý bởi cộng đòng: Du lịch sinh thái, nông nghiệp, nông thôn,...
3. Du lịch MICE
+ Kết hợp hội nghị, hội thảo, triển lãm, tổ chức sự kiện, khen thưởng.
+ Đặc điểm: Khách đi đoàn đông, mức chi trả cao -> Nguồn thu
rất lớn cho du lịch Việt Nam.
4. Du lịch nghỉ dưỡng trở thành lựa chọn của nhiều nhóm khách hàng
cho các tour ngày nay hầu như đáp ứng tất cả các yêu cầu của khách
hàng. Khi cuộc sống ngày càng bận rộn, nhiều áp lực thì nhu cầu được
nghỉ ngơi, thư giãn trong các khu nghỉ dưỡng cao cấp mang lại năng
lượng trở thành điều mà nhiều người mong muốn hướng đến.
5. Du lịch mạo hiểm loại du lịch băng qua các vùng hiểm trở bằng sự
thông minh, ý chí, thể lực và thủ pháp như leo núi, vượt thác, thám
hiểm hang động. Du lịch mạo hiểm là một hình thức du lịch mang
nhiều yếu tố khám phá, và trải nghiệm những cảm xúc khác lạ từ
những chuyến du lịch đến những địa hình hiểm trở, độ nguy hiểm vì vậy cũng tăng cao.
ND3 : Động cơ du lịch
1. Khái niệm : Chỉ nguyên nhân tâm lý khuyến khích con người thực hiện
du lịch, đi đến 1 nơi nào đó, theo loại hình du lịch nào đó đáp ứng nguyện
vọng, hứng thú, yêu thích, săn lùng điều mới lạ từ đó thúc đẩy nảy sinh
hành động du lịch.
2. Các nhân tố hình thành động cơ du lịch
Nhân tố tâm lý: Nhân tố tâm lý tác động, thôi thúc con người tìm
cái mới, tìm kiếm cảm giác mới lạ, tức thay đổi mtr sống và lối quen
thuộc hàng ngày, tìm kiếm niềm vui đa dạng, kiếm thức, thể hiện chính mình.
Nhân tố cụ thể ( lứa tuổi, giới tính, mức độ giáo dục và trình độ văn hóa).
Lứa tuổi: + Đối với người trẻ, họ thường ham thích cái mới,
ham muốn tìm tòi cái mới, tìm tòi tri thức. Họ có ddkien sức
khỏe tốt, thích dl nhưng thu nhập thấp. Do đó, họ thường
thực hiện cái chuyến dl du học hay các chuyến đi phược bằng xe máy.
+Đối với người ở độ tuổi trung niên: Nếu không
vướng bận việc nhà, họ sẽ có khá nhiều thời gian rảnh rỗi. Họ
có thể đi du lịch bất cứ khi nào muốn, tùy theo khả năng tài
chính. Họ có thể chọn những điểm du lịch hấp dẫn và vào
thời gian thấp điểm để tận hưởng những điều như ý muốn mà
không phải chịu cảnh đông đúc.
+ Đối với người già: thường để an dưỡng, hoặc đi
du lịch với mục đích tín ngưỡng tôn giáo. Họ thích yên tĩnh,
chuyện trò nhỏ nhẹ, đa số không thích giao tiếp ồn ào. Người
cao tuổi nghiêng về giá trị thực tế, tính tiện dụng, thái độ
phục vụ hơn là hình thức.
Giới tính: + Người phụ nữ Phụ nữ luôn là một người vô cùng
nhạy cảm, tinh tế và tế nhị, Họ thích mua sắm, Vô cùng thận
trọng trong việc mua sắm và tính toán vô cùng nhanh chóng.
+ Đàn ông: Tính tình cởi mở và chi tiêu khá thoáng, thích
khám phá và ưa mạo hiểu. Thích thưởng thức những món ăn
lạ lẫm hơn, đồ sang hơn, tốt hơn.
Mức độ giáo dục và trình độ văn hóa: Người có mức độ GD
cao, dễ khắc phục trở ngại tâm lý như: Cảm giác xa lạ về mtr
sống, phong tục tập quán, ăn uống. Họ dễ thích nghi cái mới,
thích tìm tòi, có sự hưởng thụ tinh thần phong phú. Ngược
lại, người có mức độ giáo dục và trình độ văn hóa tương đối
thấp sẽ thiếu sự hiểu biết đối với mọi thứ xung quang, khả
năng thích ứng với mtr lạ tương đối kém, dễ sinh ra cảm giác sợ sệt, ngại đi dl.
3. Động cơ du lịch
Các giải pháp kích thích động cơ du lịch
Động cơ thể xác và tinh thần: mong muốn nghỉ ngơi về thể
chất, tinh thần, tham gia vào các môn thể thao, giải trí, chăm sóc sức khỏe
Động cơ giao tế: Thăm viếng gia đình, người thân, bạn bè, kết bạn,...
Động cơ văn hóa: Tìm hiểu phong tục tập quán văn hóa nghệ
thuật, di tích lịch sử, lễ hội, tôn giáo.
Động cơ danh tiếng: Tham gia hội nghị, hội thảo, muốn thu hút
sự chú ý, được người khác tán thưởng, có thành tựu
Động cơ kinh tế: Đàm phá thương mại, tìm kiếm thị trường, cơ hội đầu tư...
Khả năng cung cấp sản phẩm, dịch vụ du lịch
Việc cung ứng du lịch (cung cấp du lịch) bao gồm khả năng cung cấp
thiết bị du lịch và khả năng dịch vụ đón tiếp du khách.
+Thiết bị du lịch: điều kiện cơ bản thỏa mãn nhu cầu đi lại, ăn ở,
du ngọan, vui chơi, giải trí, mua sắm của du khách
+Dịch vụ du lịch là điều kiện phải có, chỉ có cung cấp dịch vụ
tốt, vừa lòng du khách mới tạo được lực hấp dẫn mạnh đối với du khách.
- Tài nguyên du lịch đặc sắc, độc đáo mới tạo được sức hấp dẫn,
biến nhu cầu du lịch thành động cơ du lịch

- Tăng cường công tác tuyên truyền, quảng bá, tiếp thị du lịch, làm
cho du khách có lượng thông tin du lịch đầy đủ, tin cậy, làm tăng
khả năng đi du lịch của du khách

4. Điều kiện phát triển du lịch
a. TNDL : Văn hóa và tự nhiên
b. Thời gian nhàn rỗi : là điều kiện để con người thực hiện các chuyến đi du lịch.
c. An ninh chính trị - an toàn XH: phát triển ở những nơi hòa bình,
có chế độ chính trị ổn định. Đảm bảo yte, an ninh trật tự, an
toàn xã hội -> thuận lợi pt du lịch
d. Điều kiện kinh tế: có trình độ KT phát triển, có thu nhập bình quân
đầu người cao, các ngành sxuat KT lien quan du lịch ( công nông nghiệp) e. GTVT:
phát triển về số lượng và chất lượng của các phương tiện vận tải + Tốc độ vận chuyển
+ Đảm bảo an toàn trong vận chuyển
+ Đảm bảo tiện nghi trong vận chuyển
+ Vận chuyển với giá rẻ
f. Đường lối chính sách: Tạo động lực pt du lịch, phương hướng
phát triển dài hạn, bền vững
g. CSHT VC – KT phục vụ DL: + Cơ sở lưu trú
+ Cửa hàng ăn uống, dịch vụ thương mại + Cơ sở thể thao
+ Cơ sở y tế chữa bệnh
+ Cơ sở vui chơi giải trí, hoạt động thông tin văn hóa
h. Nhu cầu của du khách: phục hồi sức khỏe & khả năng lao động,
thể chất & tinh thần bị hao phí, nghỉ ngơi thể hiện ở 3 mức độ
( xã hội, nhóm, cá nhân )
f. Nguồn nhân lực DL: Nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu hội nhập quốc tế cần:
• Luôn nắm vững kiến thức, cập nhật những tri thức mới.
• Kiến thức nghề nghiệp, kỹ năng chuyên sâu.
• Áp dụng thành thạo các ứng dụng khoa học kỹ thuật phục vụ công việc
• Biết phát huy cá tính/ nét riêng biệt của bản thân và hiểu biết sâu sắc về su khách. • Trau dồi ngoại ngữ.
6. Nguồn nhân lực trong du lịch Việt nam
- Nguồn nhân lực du lịch là lực lượng lao động bao gồm những
người đang làm việc hoặc tìm kiếm việc làm trong lĩnh vực du
lịch. Nguồn nhân lực du lịch gồm nhân lực du lịch trực tiếp và
nhân lực du lịch gián tiếp, những nhân lực hiện tại và nhân lực
tiềm năng trong ngành Du lịch.
- Nhân lực du lịch trực tiếp là lực lượng nhân lực hoạt động quản lý
nhà nước về du lịch, hoạt động sự nghiệp ngành Du lịch (đào tạo
và nghiên cứu khoa học) và kinh doanh du lịch.
- Nhân lực du lịch gián tiếp là những người hoạt động trong các
lĩnh vực khác có liên quan đến hoạt động du lịch như Hàng
không, Hải quan, Giao thông vận tải, Y tế, Bưu chính viễn thông,
Công nghệ thông tin, Văn hóa, Môi trường….
ND4.1: Tính thời vụ trong du lịch
1. Định nghĩa thời vụ du lịch: Là mùa mà một đối tượng khách nào đó
đi du lịch nhiều hơn thời điểm khác trong năm.
2. Đặc điểm tính thời vụ DL: Tính thời vụ mang nét đặc trưng cho mỗi
loại hình du lịch: du lịch nghỉ biển, du lịch nghỉ núi... thời gian và cường độ
khác nhau phù hợp với du khách
- Thúc đẩy sự phát triển và trau dồi kinh nghiệm của các nhà kinh
doanh du lịch, điểm du lịch, kinh doanh du lịch của các quốc gia.
- Dựa vào độ dài và cường độ của tính thời vụ có thể đáp ứng nhu cầu
du lịch của từng cơ cấu khách: chủ yếu phụ thuộc vào thời gian rảnh rỗi của
nhân dân. Vào mùa hè thường là thời gian nghỉ của học sinh, sinh
viên,...với đối tượng khách này thời gian du lịch là rất ngắn.
ND4.2: Các nhân tố tác động tính thời vụ trong DL
1. Khí hậu: là nhân tố quyết định thời vụ dl, tác động lên cả cung và cầu dl.
Nó tác động mạnh đến các loại hình DL nghỉ biển, núi, thể thao,… và tác
động hạn chế đến DL chữa bệnh.
2. Thời gian rỗi: Tác động đến cầu về DL. Là nhân tố ảnh hưởng đến sự
phân bố không đồng đều đến nhu cầu dl. Các nhân tố đó là: độ dài, thời
điểm và số lần có thời gian rãnh rỗi trong năm của các tầng lớp dân cư.
3. Phong tục tập quán của dân cư: Là ntố bất hợp lý tác động mạnh tưòi
sự tập trung cầu DL vào thời vụ chính và rất khó thay đỏi. Ntố này thường
tđ mạnh đến loại hình DL văn hoá.
4. Điều kiện và TNDL : Tác động mạnh đến cung DL. Căn cứ vào TNDL
của 1 vùng hình thành nên các điểm đến. Sự đa dạng này của TNDL cho
phép ptriển đồng thời nhiều loại hình DL. Nếu 1 vùng chưa có TN biển--
>chỉ có 1 thời vụ chính DL nghỉ biển hè -->độ dài ngắn, cường độ cao
5. Sự sẵn sàng đoán tiếp khách: Ảnh hưởng độ dài của thời vụ DL thường
qua cung. Cơ cấu CSVCKT và cách thức hđ trong các cơ sở DL sẽ ảnh
hưởng đến sự phân bố các nhu cầu có khả năng thanh toán theo times.
ND5. Tác động hoạt động du lịch đối với kinh tế văn hóa, xã hội và môi trường
1. Tác động tích cực a. Kinh tế
- Kích thích các ngành khác phát triển.
- Kích thích vốn đầu tư nước ngoài.
- Thúc đẩy địa điểm du lịch khó khăn phát triển.
- Mang lại nguồn thu ngoại tệ.
- Là ngành xuất khẩu được nhiều hàng hóa.
- Tạo cơ hội việc làm, nâng cao thu nhập. b. Văn hóa - Tăng doanh thu
- Quảng bá hình ảnh đẹp của đất nước, con người, văn hóa của địa phương
đến mọi miền đất nước cũng như là với bạn bè quốc tế.
- Bảo tồn các di sản văn hóa của quốc gia, di tích lịch sử... khôi phục và
phát triển các di sản văn hóa phi vật thể, đặc biệt là các loại hình nghệ thuật truyền thống
- Củng cố nâng cao truyền thống, lòng tự hào dân tộc, thúc đẩy việc giữ gìn
bản sắc văn hóa, tính đa dạng văn hóa, khắc phục tự ti dân tộc
- Giao lưu văn hóa giữa các dân tộc thông qua việc thu hút khách du lịch
tham dự các lễ hội, thông qua việc tổ chức giới thiệu văn hóa, ẩm thực, triển lãm.. c. Xã hội
- Tạo điều kiện thúc đẩy nhiều ngành nghề như: Giao thông vận tải, ngân hàng....
- Tạo công ăn việc làm cho người lao động
- Cải thiện đời sống găn kết tình thân, nâng cao đời sống tinh thần, gia tăng
sức khỏe, tuổi thọ cho con người
- Tăng sự hiểu biết thêm về nhiều nền văn hóa khác nhau, nâng cao trình độ
văn hóa của khách du lịch và dân địa phương
- Tăng tình đoàn kết hữu nghị, mối quan hệ hiểu biết của nhân dân giữa các
vùng của nhau và giữa các quốc gia với nhau d. Môi trường - Bảo tồn thiên nhiên
- Tăng cường chất lượng môi trường - Đề cao môi trường
- Cải thiện cở sở hạ tầng
- Tăng cường hiểu biết về môi trường của cộng đồng địa phương
2. Tác động tiêu cực a. Kinh tế
- Phát triển du lịch quốc tế còn kém dẫn đến sự mất cân bằng của cán cân
thanh toán quốc tế dẫn đến vấn đề lạm phát cục bộ.
- Phụ thuộc rất nhiều vào khả năng tiêu thụ của khách hàng nên việc đảm
bảo doanh thu là khó hơn rất nhiều so với các ngành kinh tế khác.
- Nếu nguồn vốn đầu tư vào ngành du lịch được chi một cách bừa bãi, sai
mục đích, hiệu quả kém sẽ dẫn đến việc thâm hụt ngân sách của nhà nước.
Các giải pháp giải quyết vấn đề tiêu cực:
- Phải tìm hiểu kĩ nhu cầu của khách hàng, liên tục quảng bá dịch vụ, kiểm
tra, cải tạo cơ sở hạ tầng, tăng cường các dịch vụ thu hút khách du lịch.
- Cần phải hợp tác với lại nhiều nhóm ngành khác nhau để tạo ra một môi
trường vừa có lợi cho mình vừa phù hợp với các du khách b. Văn hóa
- Gây sự tha hóa, biến chất về văn hóa, không gìn giữ được bản sắc dân tộc
- Đối với di sản văn hóa Vật thể, các công trình kiến trúc có nguy cơ bị hư hại
- Một số các ứng xử của khách du lịch cps thể làm ảnh hưởng tới thuần
phong mỹ tục của dân địa phương c. Xã hội
- Tạo ra sự mất cân đối và ổn định trong việc sử dụng lao động của một số
ngành do tính thời vụ trong hoạt động du lịch
- Gây ra một số tệ nạn xã hội và các tác hại sâu xa khác đến đời sống tinh
thần của một số dân tộc do kinh doanh hình thức du lịch không lành mạnh
- Khách du lịch có thể mang theo dịch bệnh… d. Môi trường
- Ảnh hưởng tới nhu cầu và chất lượng nước
- Làm ô nhiễm các thủy vực gây hại cho cảnh quan và nuôi trồng thủy sản.
- Gây ra các bệnh như giun sán, đường ruột, bệnh ngoài da, bệnh mắt
- Gây mất cảnh quan, mất vệ sinh, ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng và
nảy sinh xung đột xã hội. - Gây ô nhiễm không khí
Ý nghĩa du lịch đối với kinh tế, văn hóa - xã hội – môi trường
Đối với kinh tế
➢ Vai trò quan trọng, đóng góp GDP quốc gia, nằm trong 3 ngành kt mũi nhọn
➢ Thu hút vốn đầu tư, hoạt động xuất khẩu tại chổ, tăng tỷ lệ cho đất nước.
➢ Thúc đẩy kinh tế khác phát triển.
➢ Nhiều công trình, cơ sở hạ tầng vật chất, kỹ thuật phát triển.
Đối với VH-XH
➢ Tạo công ăn việc làm
➢ Tạo chuyển biến tích cực trong xã hội, tăng vị thế người phụ nữ
➢ Nâng cao mức sống người dân, quảng bá hàng hóa VN ra nước ngoài
➢ Truyền bá văn hóa, hình ảnh đất nước, con người VN ra ngước ngoài
➢ Thúc đẩy giao lưu văn hóa, tăng sự gắn kết, hiểu biết lẫn nhau
➢ Góp phần thúc đẩy bảo tồn di sản văn hóa, các hoạt động
văn hóa quy mô, chất lượng
Đối với môi trường
➢ Tăng hiệu quả sử dụng tài nguyên
➢ Thúc đẩy việc nghiên cứu, phát hiện, đầu tư khu vui chơi, nghỉ dưỡng,...
➢ Nâng cao giá trị tài nguồn tài nguyên thiên nhiên, cảnh quan
➢ Tạo môi trường những giá trị mới, giúp con người yêu
quý tự nhiên, góp phần bảo vệ môi trường
ND6: Sản phẩm du lịch
1. Khái niệm: là tập hợp các dịch vụ trên cơ sở khai thác giá trị tài nguyên
du lịch để thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch.
2. Bộ phận hợp thành: gồm 2 bộ phận Tài nguyên du lịch
Tnguyen Văn hóa : di tích lịch sử VH, di tích cách mạng khảo cổ
kiến trúc, giá trị VH truyền thống, lễ hội, văn nghệ nhân gian và các
giá trị khác, công trình lao động sáng tạo của con người có thể sử
dụng cho mục đích du lịch.
Tnguyen Tự nhiên : cảnh quan thiên nhiên, các yếu tố địa chất,
địa mạo, khí hậu, thủy văn, hệ sinh thái và các yếu tố tự nhiên khác có
thể được sử dụng cho mục đích du lịch.
+ Dịch vụ & hàng hóa du lịch
• Dịch vụ vận chuyển: Đây là một phần cơ bản của sản phẩm du lịch
bao gồm các phương tiện giao thông đưa đón khách như xe đạp, xe
máy, ô tô, máy bay, tàu thuyền…
• Dịch vụ lưu trú và ăn uống: Đây là thành phần chính tạo nên sản
phẩm du lịch nhằm phục vụ du khách bao gồm lều trại, nhà hàng, khách sạn…
• Các dịch vụ tham quan: Bao gồm các tuyến điểm tham quan, khu di
tích, công viên, hội chợ, cảnh quan…
• Hàng hóa được bày bán: Bao gồm hàng tiêu dùng, quà lưu niệm…
• Các dịch vụ hỗ trợ: Thủ tục xin hộ chiếu, visa…
• Các sản phẩm du lịch phổ biến hiện nay ở Việt Nam bao gồm: Du
lịch biển, du lịch sinh thái, du lịch miền quê, du lịch mua sắm, du lịch sáng tạo…
3. Đặc điểm sp du lịch:
Tính vô hình: Sản phẩm du lịch không tồn tại ở dạng vật chất,
không thể sờ và thử trước khi mua. Do đó, khách du lịch chỉ có thể
đánh giá chất lượng sản phẩm qua các yếu tố như điểm đến, người
phục vụ, thông tin cung cấp…
Tính không tách rời: Quá trình tiêu dùng sản phẩm diễn ra đồng
thời với quá trình phục vụ. Sản phẩm chỉ cho phép thực hiện quyền
sử dụng mang tính trải nghiệm mà không thực hiện quyền sở hữu và chuyển giao.
Tính không đồng nhất: Do tồn tại vô hình nên chất lượng sản phẩm
thường không đồng nhất. Do đó, khách hàng chỉ có thể cảm nhận
chất lượng dịch vụ mà khó đo lường chính xác giá trị.
Tính mau hỏng và không dự trữ được: Để cung cấp các sản phẩm
du lịch mà các công ty du lịch sẽ chuẩn bị trước các dịch vụ như: Ăn
uống, lưu trú, vận chuyển… Mà các dịch vụ này không thể lưu trữ và
sẽ mất đi nếu không được sử dụng.
4. Giới thiệu sp du lịch:
Từ trung tâm thành phố Tuy Hoà, du khách có thể lựa
chọn di chuyển theo tuyến đường ngắn nhất đến Gành Đá
Đĩa theo quốc lộ 1A, di chuyển đến An Hoà. Rẽ phải tại ngã
ba Phú Điềm để tới An Ninh Đông, di chuyển thêm 5km nữa
đến Phú Hạnh và đây chính là điểm đến du lịch gành đá đĩa.
Ghềnh đá đĩa là địa danh nổi tiếng của tỉnh Phú Yên,
rộng 50 m, trải dài hơn 2.000 m, có bãi cát trắng mịn hình
lưỡi liềm dài khoảng 3 km. Đá ở đây được dựng đứng theo
từng cột liền khít nhau, đều tăm tắp. Các cột đá có tiết diện
hình lục giác hoặc hình tròn giống như cái đĩa đựng thức ăn.
Đây là vùng cao nguyên Vân Hoà xưa kia là nơi quy tụ
của nhiều ngọn núi lửa phun trào. Trong quá trình vận động,
dòng dung nham từ núi lửa tràn ra, gặp nước biển ngay lập
tức bị đông cứng lại, vỡ ra và tạo thành vô vàn khối đá đủ
hình dáng, kích thước. Từng khối đá xếp chồng lên nhau,
theo chiều dọc, chiều ngang, hình tam giác, hình chữ nhật…
Từ trên cao nhìn xuống, Gành Đá Đĩa trông như một
chiếc tổ ong khổng lồ với một màu xám kì bí giữa biển khơi.
Nhưng khi nhìn gần lại, mỗi khối đá ở đây lại như một cột trụ
vững chãi, kết cấu đặc biệt, càng nhìn, du khách sẽ càng
thêm trầm trồ về vẻ đẹp độc đáo của mẹ thiên nhiên tạo ra.
Khi đến đây du khách có thể tham gia các hoạt động
thú vị trên gành đá dĩa như tắm biển, picnic trên biển, hoặc
là ngắm hồn hôn bình minh trên biển. Khi đó du khách dễ
đắm chìm bản thân vào cảnh đẹp ở nơi đây. Ngoài ra, gành
đá đĩa còn là nơi hội tụ rất nhiều món ăn ngon mang đậm
chất địa phương như: bánh canh hẹ, chả Dông, sò huyết, gỏi cá mai,…
Giá vé tham quan Gành Đá Đĩa Tuy An Phú Yên hiện
nay là 20.000 VNĐ/ vé người lớn và 10.000 VNĐ/ vé trẻ em.
Tuy nhiên, vào các thời điểm dịp lễ, tết, giá vé có thể sẽ
chênh lệch đôi chút so với thực tế. Du khách di chuyển bằng
xe máy tới đây sẽ phải trả thêm phí gửi xe là 5000 VNĐ/ xe.
Để thuận tiện cho chuyến du lịch diễn ra tốt đẹp nhất,
du khách nên tới Gành Đá Đĩa du lịch vào khoảng thời gian
đầu tháng 2 và tháng 8 Âm lịch. Đây là 2 thời điểm thời tiết
Phú Yên khô ráo, nắng đẹp, phù hợp để ngắm nhìn vẻ
đẹp Gành Đá Đĩa một cách trọn vẹn nhất. ND7. Kinh doanh dl 1. Khái niệm
Kinh doanh du lịch là việc cung cấp các dịch vụ về lữ hành, vận chuyển,
lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí, hướng dẫn và những dịch vụ khác nhằm
đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch
2. Hành vi nghiêm cấm trong hoạt động Dl
1. Làm phương hại đến chủ quyền, lợi ích quốc gia, quốc phòng, an
ninh, trật tự, an toàn xã hội, truyền thống văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc.
2. Lợi dụng hoạt động du lịch để đưa người từ Việt Nam ra nước
ngoài hoặc từ nước ngoài vào Việt Nam trái pháp luật.
3. Xâm hại tài nguyên du lịch, môi trường du lịch.
4. Phân biệt đối xử với khách du lịch, thu lợi bất hợp pháp từ khách du
lịch; tranh giành khách du lịch, nài ép khách du lịch mua hàng hóa, dịch vụ.
5. Kinh doanh du lịch khi không đủ điều kiện kinh doanh, không có
giấy phép kinh doanh hoặc không duy trì điều kiện kinh doanh trong quá
trình hoạt động theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
6. Sử dụng giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành của doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ lữ hành khác hoặc cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành của doanh nghiệp để hoạt động kinh doanh.
7. Hành nghề hướng dẫn du lịch khi không đủ điều kiện hành nghề.
8. Quảng cáo không đúng loại, hạng cơ sở lưu trú du lịch đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền công nhận; quảng cáo về loại, hạng cơ sở lưu
trú du lịch khi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
9. Các hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của luật khác có liên quan.
3. KINH DOANH DU LỊCH
Lĩnh vực kinh doanh du lịch :
1. Kinh doanh dịch vụ lữ hành
2. Kinh doanh vận tải khách du lịch
3. Kinh doanh lưu trú du lịch
4. Kinh doanh dịch vụ ăn uống
5. Kinh doanh dịch vụ mua sắm
6. Kinh doanh dịch vụ thể thao
7. Kinh doanh dịch vụ vui chơi giải trí
8. Kinh doanh dịch vụ chăm sóc sức khỏe
Một số cơ sở lưu trú đạt tiêu chuẩn 5 sao ở TP. Hồ Chí Minh:
Tên/ Địa chỉ/ Lĩnh vực hoạt động (Tìm từ 3 đến 5 doanh nghiệp).
Tên: Khách sạn Rex
Địa chỉ: 141 Nguyễn Huê ̣, Bến Nghé, thành phố Hồ Chí Minh
Lĩnh vực kinh doanh: KD lưu trú du lịch ; KD dịch vụ
mua sắm, vui chơi giải trí ; KD dịch vụ ăn uống
Tên: Khách sạn New World
Địa chỉ: 76 Lê Lai, Bến Nghé, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
Lĩnh vực kinh doanh: KD lưu trú du lịch ; KD dịch
vụ ăn uống ; KD vận chuyển khách du lịch ; KD dịch
vụ chăm sóc sức khỏe
Tên: Grand saigon
Địa chỉ: 8 Đồng Khởi, Phường Bến Nghé, Quận 1,TP. Hồ Chí Minh.
Lĩnh vực kinh doanh: KD lưu trú du lịch ; KD dịch vụ
chăm sóc sứ khỏe ; KD dịch vụ ăn uống
Một số doanh nghiệp lữ hành lớn, uy tín tại thành phố Hồ Chí
Minh: Tên/ Địa chỉ/ Lĩnh vực hoạt động (Tìm từ 3 đến 5 doanh
nghiệp).
Tên: Công ty du lịch Vietravel
Địa chỉ: 190 pasteur , P. Võ Thị Sáu, Q.3, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam
Lĩnh vực kinh doanh: KD dịch vụ & lữ hành ; KD vận
chuyển khách du lịch
Tên: Công ty du lịch Sài Gòn ( Saigontourist )
Địa chỉ: 23 Lê Lợi, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh