ĐỀ ƠNG TỔNG QUAN DU LỊCH
u hỏi 1: Du lịch sinh thái gì? Tại sao du lịch sinh thái được coi loại
hình du lịch thể hiện đươc hai quan điểm phát triển du lịch trách nhiệm
du lịch bền vững?
- Du lịch sinh thái:
+) Theo tổ chức bảo tồn thiên nhiên Quốc tế ( IUCN): Du lịch sinh thái loại
hình du lịch tham quan trách nhiệm vi môi trường tại những vùng còn
tương đối nguyên để thưởng thức hiểu biết thiên nhiên ( m theo các đặc
trưng văn hóa quá khứ cũng như hiện tại) hỗ trợ đối với bảo tồn, giảm thiểu
tác động tkhách du lịch, đóng góp tích cực cho sự phát triển kinh tế hội cho
nhân dân đa phương
+) Theo Hiệp hội Du lịch sinh thái Thế gii( Ecotourism Society) cũng đưa ra định
nghĩa tương tự về du lịch sinh thái: “Du lịch sinh thái là du lịch trách nhiệm đối
với các khu thiên nhiên, nơi môi trường được bảo tồn và lợi ích ca nhân dân địa
phương được bảo đảm
+) Là ngành du lịch góp phần tích cực vào bảo vệ môi trưng, duy trì hệ sinh thái,
không m tổn hại đến i nguyên, đặt nguyên tăc sinh thái lên đầu, giáo dục nâng
cao hiểu biết, mang li lợi ích cộng đồng, tập trung các giá trị bên trọng hơn n
ngoài, đảm bảo lợi ích lâu dài.
- Du lịch sinh thái được coi loại hình du lịch thể hiện đươc hai quan điểm phát
triển du lịchtrách nhiệm và du lịch bền vững vì:
+) Đây là ngành góp phần tích cực vào việc bảo vệ môi trường duy th sinh
thái
+) Ngành để khách du lịch được hòa nhập với hệ sinh thái nhân văn nhưng vẫn
có trách nhiệm giữ gìn hệ sinh thái
+) Phát trin du lịch sinh thái phù hợp với những nguyên tắc tích cực về môi
trường, ng cường khuyến khích trách nhiệm đạo đức vi môi trường, không
làm tổn hại đến tài nguyên môi trường
+) Tập trung vào các giá trị bên trong hơn bên ngoài
+) Khi tổ chức du lịch sinh thái, luôn đặt nguyên tắc về môi trường lên hàng đầu
+) Luôn đảm bảo li ích lâu dài hài hòa cho tất cả các bên liên quan, từ bảo tồn đến
kinh tế đến địa phương, cộng đồng dân cư,..
u hỏi 2: Nhu cầu nhu cầu du lịch gì? Phân biệt nhu cầu du lịch với
nhu cầu của khách du lịch.
* Khái niệm
- Nhu cầu: cái tất yếu, tự nhiên. thuộc tính tâm , là sự đòi hi tất yếu của
con người để tồn tại phát trin. Nếu nhu cầu được thỏa mãn s gây cho con
người những c cảm dễ chịu, thoải mái. Ngược lại nhu cầu không được thỏa mãn
sẽ gây nên những xúc cảm khó chịu, bực bội
- Nhu cầu du lịch: smong muốn của con người đi đến một i khác với nơi
thường xuyên của mình để được những xúc cảm mi, trải nghiệm mi, hiểu biết
mi, để phát triển các mối quan hệ hội, phục hồi sức khỏe, tạo ra sự thoải mái,
dễ chịu về tinh thần.
* Phân biệt nhu cầu du lịch với nhu cầu khách du lịch:
- Nhu cầu du lịch là mong muốn ca con người đi đến một nơi khác nơi trú đ
có xúc cảm, trải nghiệm mi, phát triển các mối quan hệ,..
Nhu cầu khách du lịch những mong muốn cụ thể của du khách trong 1
chuyến du lịch cụ thể
- Nhu cầu du lịch là những nhu cầu chung; nhu cầu khách du lịch nhu cầu c
thể, cần thiết: thiết yếu, đặc trưng, bổ sung
+) Nhu cầu thiết yếu: vận chuyển, lưu trú, ăn uống cần được thỏa mãn trong
chuyến hành trình
+) Nhu cầu đăc trưng: những nhu cầu xác định mục đích của chuyến đi: tham quan
nghỉ dưỡng,..
+) Nhu cầu bổ sung: những nhu cầu chưa định hình trước, chỉ phát sinh trong
chuyến đi: mua sắm,..
Nhu cầu KDL cụ thể hơn nhu cầu DL
u hỏi 3: Trình y đặc điểm của nhu cầu du lịch các loại nhu cầu du
lịch?
* Đặc điểm của nhu cầu du lịch
- Nhu cầu du lịch trong nước cao hơn nhiều lần nhu cầu du lịch quốc tế
+) Đặc đim này đặc biệt đúng với các nước đang phát triển đất nước có nguồn
thu nhập chưa cao, người dân chỉ có khả năng du lịch trong nước
+) Theo WTO, số ng khách du lịch trong nước chiếm tới 80% tổng số lượng
khách du lịch
+) Tuy nhiên, các nước phát triển, tỉ trọng nhu cầu du lịch quốc tế ngày càng cao
- Trong phạm vi du lịch quốc tế, nhu cầu du lịch liên vùng chiếm đa số
+) Theo thống của WTO, 2/3 nhu cầu du lịch quốc tế những chuyến liên
vùng, biểu hiện rõ nhất ở Châu Âu và Châu Mỹ
+) Tương tự như vậy các châu khác cũng tỉ trọng du lịch liên vùng cao
- Nhu cầu du lịch đa dạng, thay đổi nhanh biến động không đều
+) Nhu cầu du lịch thường bị tác động bởi các yếu tố: chính trị, kinh tế, hội, môi
trường… Nên thay đổi và biến đổi
- Nhu cầu du lịch nh thời vụ
+) Tính thời vụy do tác động của các yếu tố tự nhiên, kinh tế, m
* Các loại nhu cầu du lịch:
- Nhu cầu thực tế: là nhu cầu được thỏa mãn, được thực hiện trong thực tế, được
thhiện qua chỉ số: số lượng khách đi du lịch trong thi gian nào đó
- Nhu cầu bị kìm chế: là nhu cầu của bộ phận nmuốn đi nhưng không thực
hin được vì do nào đó. Gồm 2 dạng:
+) Nhu cầu tiềm năng
+) Nhu cầu bị trì hoãn
- Không nhu cầu: Những người đkhả năng nhưng kng muốn đi du lịch
những người không thể đi du lịch vì hoàn cảnh sức khỏe, phong tục, văn hóa
u hỏi 4: Giải tch c nhân tố hình thành đng du lịch và ý nghĩa của vic
nghiên cứu động cơ du lịch
* Các nhân tố hình thành động du lịch:
- Nhân tố m lý: là nhân tố tác động, thôi thúc con người tìm i mi, tìm kiếm
cảm giác mi l, tức thay đổi môi trường sống và lối sống quen thuộc hàng ngày,
tìm kiếm nim vui đa dạng
+) Động cơ du lịch có mối quan hệ chặt chẽ vớim lí. Gồm 5 nhómm
Tự kvà khá tụ kỉ: những người quan tâm đến những vấn đề xung quanh họ,
quan hệ trực tiếp với họ. Họ thích chọn các đim du lịch quen thuộc
thích đi cùng người quen, thích hoạt động nhẹ nhàng.
Trung gian: những người vừa muốn đến những nơi mới, vừa thích trở li i
đã đến xem thay đổi, gặp gỡ người đã quen
Hiếu kì khá hiếu kì: những người quan tâm đến tất cả vấn đề, luôn tỏ ra
thích sự mi lạ. tìm nơi hoang , sẵn sàng chấp nhận đến cả những nơi chưa
hoàn thiện, chấp nhn trả tiền cho các chuyến du lịch mi
- Các nhân tố cụ th
+) Yếu tố về tuổi c:
Người trẻ ham thích cái mi, ham muốn tìm i cái mi. Họ điều kiện sức
khỏe tốt, thích du lịch, nhưng thu nhập thấp, chỉ thực hiện các chuyến du
lịch cấp thấp
Người trung niên, đủ điu kiện kinh tế thlực tốt, địa vị hội k
cao. Họ lựa chọn các chương trình du lịch cấp tương đi cao, giao thông
tin lợi, khoảng cách tương đối gần
Người già, đặc biệt người sống xa qhương thường sống xa qhương
thường nhiều tình cảm hi cổ, dễ sinh ra động du lịch về nguồn, thăm
viếng hoài niệm người xưa cảnh cũ
+) Yếu tố về gii tính:
Sự chênh lch đa vị của hai phái trong hội và gia đình sẽ dẫn tới sự khác
nhau về tâm lí hành vi của độngdu lịch
+) Yếu tố về trình độ giáo dục văn hóa
Người mức độ giáo dục cao, dễ khắc phục trở ngại tâm lí: cảm giác xa lạ
về môi trường sống, phong tục tập quán, ăn uống, ngôn ngữ. Họ dễ tìm hiểu
tiếp thu cái mi, thích tìm i, thưởng thức cái đẹp, sự hưởng thụ tinh
thn phong p
Người có mức độ giáo dục thấp sẽ thiếu hiểu biết đối với sự vật n ngi,
khả ng thích ứng tương đối m, dễ sinh ra cảm giác ssệt, ngại đi du
lịch
* Ý nghĩa ca việc nghiên cứu động du lịch
- Động du lịch là do đi du lịch nhằm thỏa mãn nhu cầu, mong muốn của
khách du lịch. thế, nghiên cứu động du lịch s giúp biết được mong
muốn ca khách ng, hiểu rõ những động của khách hàng khi đi du lịch và
đáp ứng đầy đủ nhu cầu ca họ
- Đặc biệt, đối với các doanh nghiệp, động du lịch luôn một yếu tố cốt lõi,
việc thỏa mãn nhu cầu mong muốn khách hàng điều quan trọng để
mang li shài lòng cho khách hàng giúp tăng khả năng thành công trong
kinh doanh.
u hỏi 5: Sản phm du lịch là gì? Làm rõ sự khác biệt giữa sản phẩm du lịch với
các sản phm khác như nông nghiệp, công nghiệp
* Định nghĩa sản phẩm du lịch
- Sản phẩm du lịch là tập hợp các dịch vụ cần thiết để thỏa mãn nhu cầu của khách
du lịch trong chuyến du lịch
- Sản phẩm du lịch bao gồm nhiều yếu tố, trong 5 yếu tố chính:
+) Đim thu hút khách (các di sản văn hóa, vườn quốc gia, bãi biển,…)
+) Khnăng tiếp cận của đim đến( sở hạ tầng, các loại phương tin, lịch trình
hoạt động,…)
+) Các tiện nghi dịch vụ ca đim đến( sở lưu trú, nhà hàng, cửa hàng n
lẻ,..)
+) Hình ảnh của điểm đến
+) Gi cả hàng hóa, dịch vụ điểm đến
- Việc nhận thức đúng về sản phm du lịch cần thiết để nâng cao tính hợp tác của
các đơn vị, nhân tham gia cung cấp để nâng cao tính hợp tác của các đơn vị
cung cấp sản phẩm du lịch nhằm đem li sự hài lòng nhất cho khách du lịch
- Các dịch vụ thuộc sản phẩm du lịch rất đa dạng, gồm: lưu trú, ăn uống, vận
chuyển, tham quan, vui chơi gii t
Sản phẩm du lịch phi được hiểu theo nghĩa sản phẩm hn chỉnh chứ không
phải sản phẩm riêng lẻ
c dịch vụ trên tồn tại độc lâp do các nhà cung ứng độc lập nhưng để có 1 sp
du lịch hoàn chỉnh thì cần có sự kết nối các dịch vụ lại
* Sự khác nhau:
- SPDL là sản phm dịch vụ, không thể cầm nắm hay lưu trữ được, giá trnằm
cảm giác mà mang li. Còn SP NN-CN sản phẩm vật chất, thnhìn thấy,
cầm nắm
- Đối với SPDL, khách hàng phải tham gia tiêu dùng trực tiếp. Đối vi SPNN-CN,
khách hàngthể mua và sử dụng mà không cần tham gia vào quá trình sản xut
- SPDL không thdo một đơn vị tạo nên một sản phẩm hoàn chỉnh. Còn SPNN-
CN có thể do 1 đơn vị tạo ra
- SPDL gắn chặt chẽ với i nguyên, n hóa của điểm đến, tài nguyên y
không thể di chuyển hoặc i tạo nơi khác. SPNN- CN thể sản xuất nhiều
nơi khác nhau, min là có đủ điều kin kĩ thuật và tài nguyên
u hỏi 6: Giải thích các đặc trưng của sản phẩm du lịch
* Các đặc trưng của SPDL:
- Tính tổng hợp:+) Kết hợp các loại dịch vụ do nhiều đơn vị nhân thuộc các
ngành khác nhau cung cấp nhằm thỏa mãn các nhu cầu của khách du lịch, vừa bao
gồm sn phẩm vật chất, tinh thần vừa bao gồm sản phm phi lao động các tài
nguyên tự nhiên.
+) SPDL gồm nhiu yếu tố không thể tách rời, nhiều đơn vị
tham gia cung ứng, thậm c nhiều bộ phn tham gia phục vụ đối với một sản
phẩm riêng lẻ
- Tính vô hình: +) Hầu hết các dịch vụ du lịch đều tồn tại dạnghình, khách du
lịch chỉ cảm nhn được, không cầm nắm được, không mang được về nhà sau khi
mua, không thể kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi mua
+) Nhà cung ng không dễ ng đánh giá chất lượng sn phẩm
trước khi bán, chỉ được đánh giá theo cảm nhận khách hàng
- Tính tự tiêu hao:+) Hầu hết SPDL chưa bán được m nay không thể để bán vào
dịp khác trong tương lai
+) Đòi hi các doanh nghiệp phải chính sách giả cả, cách
thức quảng bá, thut phù hợp để đạt công suất cao, gim tổn thất, ng cao hiu
qu
- Diễn ra đồng thời: +) Việc tiếp nhận tiêu dùng SPDL được thực hiện đồng thời
với quá trình sản xuất
+) Các đơn vị cung ứng phải xây dựng được các chuẩn mực và
quản lý tốt nhằm đat được chất lượng tốt nhất
- Tính không thể chuyn dịch : +) Khách du lịch chỉ thể tiến hành tiêu thụ sản
phẩm, dịch vụ du lịch tại nơi sản xuất
+) Không quyền sở hữu sản phẩm giữa người
bán người mua
- Tính không đồng nhất: +) Sản phẩm du lịch không tiêu chuẩn hóa được, không
thể tạo ra được các sản phẩm như nhau trong những thời gian làm việc khác nhau
+) Những khách du lịch khác nhau cũng những cảm
nhận khác nhau về cùng một sản phẩm. Một người thể đánh giá chất lượng
chương trình du lịch đó là tuyệt, người kia có đáng giá là không đặc sắc
- Quá trình tạo sản phẩm stham gia ca khách hàng: Thái độ, hành vi của
khách hàng là một trong những yếu tố tác động đến chất lượng sản phẩm du lịch.
u hỏi 7: Chất ng sản phẩm du lịch gì? mấy mức độ đánh giá chất
lượng sản phm du lịch?
* Định nghĩa chất lượng sản phm du lịch
- Chất lượng i tạo nên phẩm chất, giá trị của một sự vật sviệc. Chất lượng
sản phẩm là mức độ php của sản phẩm hay dịch vụ đối vi mục đích sử dụng
của người tiêu dùng. Chất lượng thường đồng nghĩa với giá tr sử dụng ca hàng
hóa, dch vụ làm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
- Chất lượng sản phẩm du lịch là mức độ phù hợp giữa dịch vụ du lịch được cung
cấp với mong đợi của khách hàng mục tiêu
* Các mức độ đánh giá chất lượng sản phẩm du lịch
S = P E S: Sự thỏa mãn P: S cản nhận E: Sự trông đợi
- Chất lượng sản phẩm du lịch được phân theo 3 mức độ
+) Chất lượng được đánh giá là tốt ( P>E): giá tr KDL nhận được từ dịch vụ cao
hơn mức giá trị mong đợi của khách
+) Chất lượng được đánh giá mức thỏa mãn ( P =E): giá trị KDL nhận được từ
dịch vụ phù hợp với mức giá tr mong đợi của khách
+) Chất lượng được đánh giá là m ( P < E): giá trị KDL nhận được từ dch vụ
thấp hơn mức giá trị mong đợi của khách
u hỏi 8: Giải thích các nhân tố quyết định nhu cầu du lịch
- Nhóm các nhân tố về mức sống và phong cách sống
+) Thi gian nhàn rỗi thời gian nghỉ lương
Thời gian nhàn rỗi nhiều hay ít hình thức sử dụng ca nó là chỉ tiêu quan
trọng phản ánh chất lượng cuộc sống. Giảm thời gian làm tăng thời gian
nhàn rỗi là điu kin tất yếu để tăng các hưởng thụ tinh thần
Việc ng số ngày nghỉ phép thường niên, gim số giờ làm việc trong tun,
tăng số ngày nghỉ cuối tuần hoặc tăng số ngày nghỉ l ng tuần cũng làm
tăng nhu cầu du lịch
Thời gian nghỉ trong m ng dài, thi gian rảnh rỗi ng cao các hoạt
động kinh doanh phát triển t nhu cầu du lịch càng lớn
+) Thu nhập việc làm
Mức thu nhập một trong những tin đề và sở vật chất quan trọng
quế định việc có thể thực hin chuyến đi
Thu nhập của n cư tác động lớn tới xu hướng du lịch tần số du
lịch. Thu nhập bình quân đầu người tăng thì nhu cầu du lịch tần số du
lịchng theo và ngược lại.
Mối quan hệ giữa thu nhập và nhu cầu du lịch khá phức tạp
u hỏi 9: Độngdu lịch là gì? Phân biệt rõ bản chất của khái nim động cơ du
lịch và nhu cầu du lịch.
Ý 1 : 2 định nghĩa động động du lịch
- nhu cầu bức thiết khiến người ta phải nh động đi du lịch
Ý 2: phân biệt:
+) Nêu lại định nghĩa động du lịch nhu cu du lịch
+) Nhu cầu chưa bức thiết nhưng chuyển qua động thì bức thiết
u hỏi 10: Trìnhy các loại động cơ du lịch và gii tch do khiến người đi
du lịch
- Các loại động du lịch: 5 nhóm : tự kỉ , khá tkỉ, trung gian, hiếu kì, khiếu
- do: Đoạn cuối trang 91: tự khám phá, giao lưu hội, sự hứng thú, ng
cường bản ngã
u hỏi 11: Phân tích các đặc đim của lao động trong ngành du lịch và sự khác
biệt so vi lao động ngành nông, công nghiệp
- Phân tích 6 đặc đim: phi vật chất toàn cung cấp dịch vụ, tính chuyên môn
háo cao, thời gian phụ thuộc vào đặc điểm của khách, tỉ lệ nữ trẻ cao, mt
số bộ phn lao động cường độ cv ko lớn nhưng áp lực lớn, một số bộ phn cần
trình độ cao mt số thì không vd : marketing, thiết kế tour,…. những bộ phận
không cần trình độ : bảo vệ
- so sánh
* khác nhau : - lđ trong ngành du lịch chủ yếu lao động dch vụ, tiếp xúc trực
tiếp với khách hàng là chủ yếu
lđ trong ngành nn -cn chủ yếu sx vật chất, không tiếp c trực
tiếp với khách hàng
- chất lượng của spdl là phụ thuộc không chỉ vào svật chất,
trang thiết b n phụ thuộc quan trọng vào đạo đức, thái độ, trách nhiệm nghề
nghiệp của người lao động
Chất ng sp nn- cn phụ thuộc vào máy móc, trang thiết bị, công
nghệ và kĩ năng ca người lao động
u hỏi 12: Phân tích chứng minh các hi việc làm trong ngành du lịch
- ngành du lịch là ngành kinh tế tổng hợp nhiều dịch vụ nên hội việc làm ln
C/m : liệt 5 dịch vụ chính + các vị trí việc làm trong 5 dch vụ: lữ hành, lưu trú,
ăn uống, vui chơi giải trí, vận chuyển
- các đơn vị hành chính sự nghip
u hỏi 13: Phân tích nhng yêu cầu đối với lao động trong ngành du lịch. một
SV du lịch em phải làm để đáp ứng với yêu cầu nghề nghiệp sau khi ra trường?
- yêu cầu : tri thức, chuyên môn nghnghiệp, có trình độ ngoại ngữ,…( 5
yêu cầu)
Trong mỗi vị trí việc làm, mỗi yêu cầu riêng, tùy thuộc từng vị tđể sắp xếp 5
yêu cầu theo thứ từ ưu tiên
- sv sau khi ra trường, phải làm gì: phải học tập để kiến thức, chuyên
môn nghề nghiệp; phải rèn luyện năng, đi thực tập , kiến tập để tích lũy
kinh nghiệm; trang bị ngoại ngữ; trang bị đạo đức; n luyện năng mềm
u hỏi 14: Từ mục tiêu trong chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến m
2030 hãy phân tích yêu cầu vđào tạo nguồn nhân lực để đáp ứng mục tiêu chiến
lược phát triển du lịch?
- Nêu được mục tiêu của chiến lược : từ đại hội Đảng lần 13 xây dựng du lịch
thành ngành kinh tế mũi nhn,; yêu cầu về đào tạo nguồn nhân lực: đào tạo về số
lượng nguồn lao động ( phải đào tạo đc 2,5 tr lđ làm việc trực tiếp trong
ngành);,phn trăm lđ trong từng ngành; chất lượng đào tạo
u hỏi 15: Phân tích quan điểm phát triển du lịch bền vững trong thời hin đại
của cả thế gii và Việt Nam
Mục a/38
- mục tiêu của phát triển du lịch bền vững
- p châm của phát triển du lịch
- định ng
Lưu ý:
15 câu này, phòng khảo thí sxáo trộn làm 5 đề, mi đề 3 câu. n tất cả
các em phải học kc15 u. Tất cả đều có trong i liệu (Chương 4,5,6),
riêng câu hệ sinh thái Chương 1 thôi. Phần do đi du lịch câu 10
phần cuối cùng của chương 4. Đọc kỹ là sẽ có nhé.
Khi ôn tập, câu nào không hiu thì nhn tin hi cô nghe.
Làm đề cương từng u để học mi nh được các em
Cố gng ôn tập tốt để đạt kết qu cao nhé
Cô: PGS.TS. Đậu Thị a

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG TỔNG QUAN DU LỊCH
Câu hỏi 1: Du lịch sinh thái gì? Tại sao du lịch sinh thái được coi loại
hình du lịch thể hiện đươc hai quan điểm phát triển du lịch trách nhiệm
du lịch bền vững?
- Du lịch sinh thái:
+) Theo tổ chức bảo tồn thiên nhiên Quốc tế ( IUCN): “ Du lịch sinh thái là loại
hình du lịch và tham quan có trách nhiệm với môi trường tại những vùng còn
tương đối nguyên sơ để thưởng thức và hiểu biết thiên nhiên ( có kèm theo các đặc
trưng văn hóa – quá khứ cũng như hiện tại) có hỗ trợ đối với bảo tồn, giảm thiểu
tác động từ khách du lịch, đóng góp tích cực cho sự phát triển kinh tế xã hội cho nhân dân địa phương
+) Theo Hiệp hội Du lịch sinh thái Thế giới( Ecotourism Society) cũng đưa ra định
nghĩa tương tự về du lịch sinh thái: “Du lịch sinh thái là du lịch có trách nhiệm đối
với các khu thiên nhiên, nơi môi trường được bảo tồn và lợi ích của nhân dân địa
phương được bảo đảm”
+) Là ngành du lịch góp phần tích cực vào bảo vệ môi trường, duy trì hệ sinh thái,
không làm tổn hại đến tài nguyên, đặt nguyên tăc sinh thái lên đầu, giáo dục nâng
cao hiểu biết, mang lại lợi ích cộng đồng, tập trung các giá trị bên trọng hơn là bên
ngoài, đảm bảo lợi ích lâu dài.
- Du lịch sinh thái được coi là loại hình du lịch thể hiện đươc hai quan điểm phát
triển du lịch có trách nhiệm và du lịch bền vững vì:
+) Đây là ngành góp phần tích cực vào việc bảo vệ môi trường và duy trì hệ sinh thái
+) Ngành để khách du lịch được hòa nhập với hệ sinh thái và nhân văn nhưng vẫn
có trách nhiệm giữ gìn hệ sinh thái
+) Phát triển du lịch sinh thái phù hợp với những nguyên tắc tích cực về môi
trường, tăng cường và khuyến khích trách nhiệm đạo đức với môi trường, không
làm tổn hại đến tài nguyên môi trường
+) Tập trung vào các giá trị bên trong hơn là bên ngoài
+) Khi tổ chức du lịch sinh thái, luôn đặt nguyên tắc về môi trường lên hàng đầu
+) Luôn đảm bảo lợi ích lâu dài hài hòa cho tất cả các bên liên quan, từ bảo tồn đến
kinh tế đến địa phương, cộng đồng dân cư,..
Câu hỏi 2: Nhu cầu nhu cầu du lịch gì? Phân biệt nhu cầu du lịch với
nhu cầu của khách du lịch. * Khái niệm
- Nhu cầu: Là cái tất yếu, tự nhiên. Nó thuộc tính tâm lý, là sự đòi hỏi tất yếu của
con người để tồn tại và phát triển. Nếu nhu cầu được thỏa mãn sẽ gây cho con
người những xúc cảm dễ chịu, thoải mái. Ngược lại nhu cầu không được thỏa mãn
sẽ gây nên những xúc cảm khó chịu, bực bội
- Nhu cầu du lịch: Là sự mong muốn của con người đi đến một nơi khác với nơi ở
thường xuyên của mình để có được những xúc cảm mới, trải nghiệm mới, hiểu biết
mới, để phát triển các mối quan hệ xã hội, phục hồi sức khỏe, tạo ra sự thoải mái, dễ chịu về tinh thần.
* Phân biệt nhu cầu du lịch với nhu cầu khách du lịch:
- Nhu cầu du lịch là mong muốn của con người đi đến một nơi khác nơi cư trú để
có xúc cảm, trải nghiệm mới, phát triển các mối quan hệ,..
Nhu cầu khách du lịch là những mong muốn cụ thể của du khách trong 1 chuyến du lịch cụ thể
- Nhu cầu du lịch là những nhu cầu chung; nhu cầu khách du lịch là nhu cầu cụ
thể, cần thiết: thiết yếu, đặc trưng, bổ sung
+) Nhu cầu thiết yếu: vận chuyển, lưu trú, ăn uống cần được thỏa mãn trong chuyến hành trình
+) Nhu cầu đăc trưng: những nhu cầu xác định mục đích của chuyến đi: tham quan nghỉ dưỡng,..
+) Nhu cầu bổ sung: là những nhu cầu chưa định hình trước, chỉ phát sinh trong chuyến đi: mua sắm,..
Nhu cầu KDL cụ thể hơn nhu cầu DL
Câu hỏi 3: Trình bày đặc điểm của nhu cầu du lịch các loại nhu cầu du lịch?
* Đặc điểm của nhu cầu du lịch
- Nhu cầu du lịch trong nước cao hơn nhiều lần nhu cầu du lịch quốc tế
+) Đặc điểm này đặc biệt đúng với các nước đang phát triển – đất nước có nguồn
thu nhập chưa cao, người dân chỉ có khả năng du lịch trong nước
+) Theo WTO, số lượng khách du lịch trong nước chiếm tới 80% tổng số lượng khách du lịch
+) Tuy nhiên, ở các nước phát triển, tỉ trọng nhu cầu du lịch quốc tế ngày càng cao
- Trong phạm vi du lịch quốc tế, nhu cầu du lịch liên vùng chiếm đa số
+) Theo thống kê của WTO, 2/3 nhu cầu du lịch quốc tế là những chuyến liên
vùng, biểu hiện rõ nhất ở Châu Âu và Châu Mỹ
+) Tương tự như vậy các châu khác cũng có tỉ trọng du lịch liên vùng cao
- Nhu cầu du lịch đa dạng, thay đổi nhanh biến động không đều
+) Nhu cầu du lịch thường bị tác động bởi các yếu tố: chính trị, kinh tế, xã hội, môi
trường… Nên thay đổi và biến đổi
- Nhu cầu du lịch tính thời vụ
+) Tính thời vụ này do tác động của các yếu tố tự nhiên, kinh tế, tâm lý
* Các loại nhu cầu du lịch:
- Nhu cầu thực tế: là nhu cầu được thỏa mãn, được thực hiện trong thực tế, được
thể hiện qua chỉ số: số lượng khách đi du lịch trong thời gian nào đó
- Nhu cầu bị kìm chế: là nhu cầu của bộ phận dân cư muốn đi nhưng không thực
hiện được vì lí do nào đó. Gồm 2 dạng: +) Nhu cầu tiềm năng +) Nhu cầu bị trì hoãn
- Không có nhu cầu: Những người đủ khả năng nhưng không muốn đi du lịch và
những người không thể đi du lịch vì hoàn cảnh sức khỏe, phong tục, văn hóa
Câu hỏi 4: Giải thích các nhân tố hình thành động cơ du lịch và ý nghĩa của việc
nghiên cứu động cơ du lịch
* Các nhân tố hình thành động cơ du lịch:
- Nhân tố tâm lý: là nhân tố tác động, thôi thúc con người tìm cái mới, tìm kiếm
cảm giác mới lạ, tức thay đổi môi trường sống và lối sống quen thuộc hàng ngày,
tìm kiếm niềm vui đa dạng
+) Động cơ du lịch có mối quan hệ chặt chẽ với tâm lí. Gồm có 5 nhóm tâm lý
• Tự kỉ và khá tụ kỉ: những người quan tâm đến những vấn đề xung quanh họ,
có quan hệ trực tiếp với họ. Họ thích chọn các điểm du lịch quen thuộc và
thích đi cùng người quen, thích hoạt động nhẹ nhàng.
• Trung gian: những người vừa muốn đến những nơi mới, vừa thích trở lại nơi
đã đến xem có gì thay đổi, gặp gỡ người đã quen
• Hiếu kì và khá hiếu kì: những người quan tâm đến tất cả vấn đề, luôn tỏ ra
thích sự mới lạ. tìm nơi hoang sơ, sẵn sàng chấp nhận đến cả những nơi chưa
hoàn thiện, chấp nhận trả tiền cho các chuyến du lịch mới - Các nhân tố cụ thể
+) Yếu tố về tuổi tác:
• Người trẻ ham thích cái mới, ham muốn tìm tòi cái mới. Họ có điều kiện sức
khỏe tốt, thích du lịch, nhưng thu nhập thấp, chỉ thực hiện các chuyến du lịch cấp thấp
• Người trung niên, đủ điều kiện kinh tế và thể lực tốt, có địa vị xã hội khá
cao. Họ lựa chọn các chương trình du lịch ở cấp tương đối cao, giao thông
tiện lợi, khoảng cách tương đối gần
• Người già, đặc biệt là người sống xa quê hương thường sống xa quê hương
thường có nhiều tình cảm hoài cổ, dễ sinh ra động cơ du lịch về nguồn, thăm
viếng hoài niệm người xưa cảnh cũ
+) Yếu tố về giới tính:
• Sự chênh lệch địa vị của hai phái trong xã hội và gia đình sẽ dẫn tới sự khác
nhau về tâm lí hành vi của động cơ du lịch
+) Yếu tố về trình độ giáo dục và văn hóa
• Người có mức độ giáo dục cao, dễ khắc phục trở ngại tâm lí: cảm giác xa lạ
về môi trường sống, phong tục tập quán, ăn uống, ngôn ngữ. Họ dễ tìm hiểu
và tiếp thu cái mới, thích tìm tòi, thưởng thức cái đẹp, có sự hưởng thụ tinh thần phong phú
• Người có mức độ giáo dục thấp sẽ thiếu hiểu biết đối với sự vật bên ngoài,
khả năng thích ứng tương đối kém, dễ sinh ra cảm giác sợ sệt, ngại đi du lịch
* Ý nghĩa của việc nghiên cứu động cơ du lịch
- Động cơ du lịch là lý do đi du lịch nhằm thỏa mãn nhu cầu, mong muốn của
khách du lịch. Vì thế, nghiên cứu động cơ du lịch sẽ giúp biết được mong
muốn của khách hàng, hiểu rõ những động cơ của khách hàng khi đi du lịch và
đáp ứng đầy đủ nhu cầu của họ
- Đặc biệt, đối với các doanh nghiệp, động cơ du lịch luôn là một yếu tố cốt lõi,
và việc thỏa mãn nhu cầu và mong muốn khách hàng là điều quan trọng để
mang lại sự hài lòng cho khách hàng và giúp tăng khả năng thành công trong kinh doanh.
Câu hỏi 5: Sản phẩm du lịch là gì? Làm rõ sự khác biệt giữa sản phẩm du lịch với
các sản phẩm khác như nông nghiệp, công nghiệp
* Định nghĩa sản phẩm du lịch
- Sản phẩm du lịch là tập hợp các dịch vụ cần thiết để thỏa mãn nhu cầu của khách
du lịch trong chuyến du lịch
- Sản phẩm du lịch bao gồm nhiều yếu tố, trong có có 5 yếu tố chính:
+) Điểm thu hút khách (các di sản văn hóa, vườn quốc gia, bãi biển,…)
+) Khả năng tiếp cận của điểm đến( cơ sở hạ tầng, các loại phương tiện, lịch trình hoạt động,…)
+) Các tiện nghi và dịch vụ của điểm đến( cơ sở lưu trú, nhà hàng, cửa hàng bán lẻ,..)
+) Hình ảnh của điểm đến
+) Giả cả hàng hóa, dịch vụ điểm đến
- Việc nhận thức đúng về sản phẩm du lịch là cần thiết để nâng cao tính hợp tác của
các đơn vị, cá nhân tham gia cung cấp để nâng cao tính hợp tác của các đơn vị
cung cấp sản phẩm du lịch nhằm đem lại sự hài lòng nhất cho khách du lịch
- Các dịch vụ thuộc sản phẩm du lịch rất đa dạng, gồm: lưu trú, ăn uống, vận
chuyển, tham quan, vui chơi giải trí
Sản phẩm du lịch phải được hiểu theo nghĩa sản phẩm hoàn chỉnh chứ không
phải sản phẩm riêng lẻ
Các dịch vụ trên tồn tại độc lâp do các nhà cung ứng độc lập nhưng để có 1 sp
du lịch hoàn chỉnh thì cần có sự kết nối các dịch vụ lại * Sự khác nhau:
- SPDL là sản phẩm dịch vụ, không thể cầm nắm hay lưu trữ được, giá trị nằm ở
cảm giác mà nó mang lại. Còn SP NN-CN là sản phẩm vật chất, có thể nhìn thấy, cầm nắm
- Đối với SPDL, khách hàng phải tham gia tiêu dùng trực tiếp. Đối với SPNN-CN,
khách hàng có thể mua và sử dụng mà không cần tham gia vào quá trình sản xuất
- SPDL không thể do một đơn vị tạo nên một sản phẩm hoàn chỉnh. Còn SPNN-
CN có thể do 1 đơn vị tạo ra
- SPDL gắn bó chặt chẽ với tài nguyên, văn hóa của điểm đến, tài nguyên này
không thể di chuyển hoặc tái tạo ở nơi khác. SPNN- CN có thể sản xuất ở nhiều
nơi khác nhau, miễn là có đủ điều kiện kĩ thuật và tài nguyên
Câu hỏi 6: Giải thích các đặc trưng của sản phẩm du lịch
* Các đặc trưng của SPDL:
- Tính tổng hợp:+) Kết hợp các loại dịch vụ do nhiều đơn vị cá nhân thuộc các
ngành khác nhau cung cấp nhằm thỏa mãn các nhu cầu của khách du lịch, vừa bao
gồm sản phẩm vật chất, tinh thần vừa bao gồm sản phẩm phi lao động và các tài nguyên tự nhiên.
+) SPDL gồm nhiều yếu tố không thể tách rời, có nhiều đơn vị
tham gia cung ứng, thậm chí nhiều bộ phận tham gia phục vụ đối với một sản phẩm riêng lẻ
- Tính vô hình: +) Hầu hết các dịch vụ du lịch đều tồn tại ở dạng vô hình, khách du
lịch chỉ cảm nhận được, không cầm nắm được, không mang được về nhà sau khi
mua, không thể kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi mua
+) Nhà cung ứng không dễ dàng đánh giá chất lượng sản phẩm
trước khi bán, chỉ được đánh giá theo cảm nhận khách hàng
- Tính tự tiêu hao:+) Hầu hết SPDL chưa bán được hôm nay không thể để bán vào dịp khác trong tương lai
+) Đòi hỏi các doanh nghiệp phải có chính sách giả cả, cách
thức quảng bá, kĩ thuật phù hợp để đạt công suất cao, giảm tổn thất, nâng cao hiệu quả
- Diễn ra đồng thời: +) Việc tiếp nhận và tiêu dùng SPDL được thực hiện đồng thời
với quá trình sản xuất
+) Các đơn vị cung ứng phải xây dựng được các chuẩn mực và
quản lý tốt nhằm đat được chất lượng tốt nhất
- Tính không thể chuyển dịch : +) Khách du lịch chỉ có thể tiến hành tiêu thụ sản
phẩm, dịch vụ du lịch tại nơi sản xuất
+) Không có quyền sở hữu sản phẩm giữa người bán và người mua
- Tính không đồng nhất: +) Sản phẩm du lịch không tiêu chuẩn hóa được, không
thể tạo ra được các sản phẩm như nhau trong những thời gian làm việc khác nhau
+) Những khách du lịch khác nhau cũng có những cảm
nhận khác nhau về cùng một sản phẩm. Một người có thể đánh giá chất lượng
chương trình du lịch đó là tuyệt, người kia có đáng giá là không đặc sắc
- Quá trình tạo sản phẩm có sự tham gia của khách hàng: Thái độ, hành vi của
khách hàng là một trong những yếu tố tác động đến chất lượng sản phẩm du lịch.
Câu hỏi 7: Chất lượng sản phẩm du lịch là gì? Có mấy mức độ đánh giá chất
lượng sản phẩm du lịch?
* Định nghĩa chất lượng sản phẩm du lịch
- Chất lượng là cái tạo nên phẩm chất, giá trị của một sự vật sự việc. Chất lượng
sản phẩm là mức độ phù hợp của sản phẩm hay dịch vụ đối với mục đích sử dụng
của người tiêu dùng. Chất lượng thường đồng nghĩa với giá trị sử dụng của hàng
hóa, dịch vụ làm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
- Chất lượng sản phẩm du lịch là mức độ phù hợp giữa dịch vụ du lịch được cung
cấp với mong đợi của khách hàng mục tiêu
* Các mức độ đánh giá chất lượng sản phẩm du lịch
S = P – E S: Sự thỏa mãn P: Sự cản nhận E: Sự trông đợi
- Chất lượng sản phẩm du lịch được phân theo 3 mức độ
+) Chất lượng được đánh giá là tốt ( P>E): giá trị KDL nhận được từ dịch vụ cao
hơn mức giá trị mong đợi của khách
+) Chất lượng được đánh giá ở mức thỏa mãn ( P =E): giá trị KDL nhận được từ
dịch vụ phù hợp với mức giá trị mong đợi của khách
+) Chất lượng được đánh giá là kém ( P < E): giá trị KDL nhận được từ dịch vụ
thấp hơn mức giá trị mong đợi của khách
Câu hỏi 8: Giải thích các nhân tố quyết định nhu cầu du lịch
- Nhóm các nhân tố về mức sống và phong cách sống
+) Thời gian nhàn rỗi và thời gian nghỉ có lương
• Thời gian nhàn rỗi nhiều hay ít và hình thức sử dụng của nó là chỉ tiêu quan
trọng phản ánh chất lượng cuộc sống. Giảm thời gian làm và tăng thời gian
nhàn rỗi là điều kiện tất yếu để tăng các hưởng thụ tinh thần
• Việc tăng số ngày nghỉ phép thường niên, giảm số giờ làm việc trong tuần,
tăng số ngày nghỉ cuối tuần hoặc tăng số ngày nghỉ lễ hàng tuần cũng làm tăng nhu cầu du lịch
• Thời gian nghỉ trong năm càng dài, thời gian rảnh rỗi càng cao và các hoạt
động kinh doanh phát triển thì nhu cầu du lịch càng lớn +) Thu nhập và việc làm
• Mức thu nhập là một trong những tiền đề và cơ sở vật chất quan trọng
quế định việc có thể thực hiện chuyến đi
• Thu nhập của dân cư có tác động lớn tới xu hướng du lịch và tần số du
lịch. Thu nhập bình quân đầu người tăng thì nhu cầu du lịch và tần số du
lịch tăng theo và ngược lại.
• Mối quan hệ giữa thu nhập và nhu cầu du lịch khá phức tạp
Câu hỏi 9: Động cơ du lịch là gì? Phân biệt rõ bản chất của khái niệm động cơ du
lịch và nhu cầu du lịch.
Ý 1 : 2 định nghĩa động động du lịch
- nhu cầu bức thiết khiến người ta phải hành động đi du lịch
Ý 2: phân biệt:
+) Nêu lại định nghĩa động du lịch nhu cầu du lịch
+) Nhu cầu chưa bức thiết nhưng chuyển qua động thì bức thiết
Câu hỏi 10: Trình bày các loại động cơ du lịch và giải thích lý do khiến người đi du lịch
- Các loại động cơ du lịch: 5 nhóm : tự kỉ , khá tự kỉ, trung gian, hiếu kì, khá hiếu kì
- Lý do: Đoạn cuối trang 91: tự khám phá, giao lưu xã hội, sự hứng thú, tăng cường bản ngã
Câu hỏi 11: Phân tích các đặc điểm của lao động trong ngành du lịch và sự khác
biệt so với lao động ngành nông, công nghiệp
- Phân tích 6 đặc điểm: phi vật chất vì toàn cung cấp dịch vụ, có tính chuyên môn
háo cao, thời gian phụ thuộc vào đặc điểm của khách, tỉ lệ lđ nữ và lđ trẻ cao, một
số bộ phận lao động cường độ cv ko lớn nhưng áp lực lớn, một số bộ phận cần
trình độ cao một số thì không vd : marketing, thiết kế tour,…. những bộ phận
không cần trình độ : bảo vệ - so sánh
* khác nhau : - lđ trong ngành du lịch chủ yếu là lao động dịch vụ, tiếp xúc trực
tiếp với khách hàng là chủ yếu
lđ trong ngành nn -cn chủ yếu là sx vật chất, không tiếp xúc trực tiếp với khách hàng
- chất lượng của spdl là phụ thuộc không chỉ vào cơ sở vật chất,
trang thiết bị mà còn phụ thuộc quan trọng vào đạo đức, thái độ, trách nhiệm nghề
nghiệp của người lao động
Chất lượng sp nn- cn phụ thuộc vào máy móc, trang thiết bị, công
nghệ và kĩ năng của người lao động
Câu hỏi 12: Phân tích và chứng minh các cơ hội việc làm trong ngành du lịch
- ngành du lịch là ngành kinh tế tổng hợp nhiều dịch vụ nên cơ hội việc làm lớn
C/m : liệt kê 5 dịch vụ chính + các vị trí việc làm trong 5 dịch vụ: lữ hành, lưu trú,
ăn uống, vui chơi giải trí, vận chuyển
- các đơn vị hành chính sự nghiệp
Câu hỏi 13: Phân tích những yêu cầu đối với lao động trong ngành du lịch. Là một
SV du lịch em phải làm gì để đáp ứng với yêu cầu nghề nghiệp sau khi ra trường?
- yêu cầu : có tri thức, có chuyên môn nghề nghiệp, có trình độ ngoại ngữ,…( 5 yêu cầu)
Trong mỗi vị trí việc làm, có mỗi yêu cầu riêng, tùy thuộc từng vị trí để sắp xếp 5
yêu cầu theo thứ từ ưu tiên
- là sv sau khi ra trường, phải làm gì: phải học tập để kiến thức, chuyên
môn nghề nghiệp; phải rèn luyện năng, đi thực tập , kiến tập để tích lũy
kinh nghiệm; trang bị ngoại ngữ; trang bị đạo đức; rèn luyện năng mềm
Câu hỏi 14: Từ mục tiêu trong chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm
2030 hãy phân tích yêu cầu về đào tạo nguồn nhân lực để đáp ứng mục tiêu chiến
lược phát triển du lịch?
- Nêu được mục tiêu của chiến lược : từ đại hội Đảng lần 13 xây dựng du lịch
thành ngành kinh tế mũi nhọn,; yêu cầu về đào tạo nguồn nhân lực: đào tạo về số
lượng nguồn lao động ( phải đào tạo đc 2,5 tr lđ làm việc trực tiếp trong
ngành);,phần trăm lđ trong từng ngành; chất lượng đào tạo
Câu hỏi 15: Phân tích quan điểm phát triển du lịch bền vững trong thời hiện đại
của cả thế giới và Việt Nam Mục a/38
- mục tiêu của phát triển du lịch bền vững là gì
- p châm của phát triển du lịch - định hướng Lưu ý:
• 15 câu này, phòng khảo thí sẽ xáo trộn làm 5 đề, mỗi đề 3 câu. Nên tất cả
các em phải học kỹ cả 15 câu. Tất cả đều có trong tài liệu (Chương 4,5,6),
riêng câu hệ sinh thái là ở Chương 1 thôi. Phần lý do đi du lịch ở câu 10 có ở
phần cuối cùng của chương 4. Đọc kỹ là sẽ có nhé.
• Khi ôn tập, câu nào không hiểu thì nhắn tin hỏi cô nghe.
• Làm đề cương từng câu để học mới nhớ được các em ạ
• Cố gắng ôn tập tốt để đạt kết quả cao nhé
Cô: PGS.TS. Đậu Thị Hòa
Document Outline

  • ĐỀ CƯƠNG TỔNG QUAN DU LỊCH
    • * Khái niệm
    • Lưu ý: