Tổng quan du lịch
Chương 1.
.Lịch sử phát triển
1.
Thời cổ đại đến thế kỉ .
Loi hình du lịch điển hình: tôn giáo, chữa bệnh
Phát minh quan trọng: bánh xe
Phương tiện đi lại: đi bộ, cưỡi ngựa,
Loi hình du lịch điển hình: tôn giáo, chữa bệnh.
2.
Thời phong kiến từ thế kỉ 5 đến thế kỉ 17.
Mục đích du lịch: Hành hương tôn giáo, trao đổi thương mại,
khám phá địa .tập trung ch yếu vào thành phần thượng lưu và
thương nhân.
Phương tiện di chuyển: Xe Ngựa, xe kéo, thuyền buồm.
Phát minh quan trọng:
-Bản đồ hàng hải (Portolan Charts): Giúp định hướng chính xác
hơn trên biển.
-In ấn (thế kỷ XV): Phổ biến sách hướng dẫn du lịch.
-Kính thiên n (thế kỷ XVII): Hỗ trợ xác định vị trí bằng thiên
văn học.
Điểm nhấn:c nthám hiểm như Christopher Columbus Marco
Polo mở ra kỷ nguyên khám phá toàn cầu.
3.
Thời cận đại (nửa cuối thế kỉ 17- CTTG 1)
Mục đích du lịch: Nghỉ dưỡng, giáo dc), khám phá khoa học.
Phương tiện di chuyển: Xe ngựa, tàu hơi nước, tàu ha.
Phát minh quan trọng:
-Động hơi nước (thế kỷ XVIII): Cách mạng hóa giao thông
đường bộ và đường sắt.
-Tàu hỏa (1825): Mở rộng du lịch đại chúng.
Điểm nhấn: Thomas Cook thành lpng ty du lịch đầu tiên (1841),
tổ chức các tour theo đoàn.
4.
Thời hiện đại (sau CTTG1 đến nay).
Mục đích du lịch: Giải trí, nghỉ dưỡng, khám pvăn hóa, kinh
doanh.
Phương tiện di chuyển: Ô tô, máy bay, tàu cao tốc.
Phát minh quan trọng:
-Máy bay chở khách (1914): Đánh dấu kỷ nguyên du lịch hàng
không
-Internet (1990s): ng cường tiếp cận thông tin đặt trực
tuyến.
Điểm nhấn: Sự ra đi của du lịch không gian với các chuyến bay thử
nghiệm từ SpaceX và Blue Origin.
.Xu ớng phát triển của du lịch thế giới.
Về CẦU: Khách du lịch ngàyng ớng đến trải nghiệm cá
nhân hóa, bền vững, kết hợp công việc và nghỉ dưỡng.
Về CUNG: Các sản phẩm du lịch ngày càng đổi mới, ng dụng
công nghệ số và phát triển cơ sở hạ tầng đồng bộ
-Sự ra đời ngành du lịch: 9-7-1960.
.Du lịch Việt Nam.
1.
Thời phong kiến.
Một số địa danh nổi tiếng: Chùa Hương, Núi Bài Thơ, Vân Đồn
2.
Thời Pháp Thuộc.
Một số địa danh nổi tiếng: Vũng Tàu, Bạch Mã, Đá Lạt
Chương 2.
I. Khái niệm du lịch.
-Định nghĩa du lịch theo Michael Coltman:
Du lịch là tổng thể những hiện tượng và mối quan hệ phát sinh
từ sự tác động qua lại giữa khách du lịch, những nkinh doanh
du lịch, chính quyền sở tại và cộng đồng địa phương trong q
trình phục vụ và đáp ứng nhu cầu của du khách.
II. Khái niệm khách du lịch.
-Theo Tổ chức Du lịch Thế giới UNWTO :
Khách du lịch những người di chuyển đến u trú tại các
địa điểm ngoài môi trường sống thường xuyên của họ trong
khoảng thời gian không quá 12 tháng liên tục, với mục đích
chính không phải để làm việc được trả lương tại nơi đến.
-Phân loại khách DL: theo mục đích, thời gian, hình thức chuyến đi
KDL quốc tế
KDL trong c
KDL nội địa
KDL quốc gia
III. Sản phẩm du lịch.
- hàng hóa dịch vụ
-Yếu tố cấu thành:
Tài nguyên Du lịch
Các hàng hóa Dịch Vụ
dân địa phương
sở hạ tầng XH
-Đặc Điểm:
Tính nh
Tính không dịch chuyển được
Tính không dữ trữ được
Tính đồng thời giữa sản xuất tiêu thụ
Tính tổng hợp, phức tạp
Tính thời vụ
-Phân biệt "Điểm đến du lịch" "Điểm du lịch":
Tiêu chí
Điểm đến du lịch
Điểm du lịch
Khái niệm
Khu vực rộng lớn, bao gồm
nhiều điểm du lịch dịch vụ.
Địa danh cụ thể thu hút
khách tham quan
Phạm vi
Rộng hơn (thành phố, khu vực,
quốc gia)
Hẹp hơn (một địa điểm cụ
thể).
Chức năng
Cung cấp trải nghiệm tn diện
(lưu trú, ăn uống, vui chơi).
Chủ yếu phục vụ tham
quan, khám phá.
dụ
Đà Nẵng, Nội, Nha Trang
Hills, Cầu Rng,
Vịnh Hạ Long.
.Tác động của du lịch đến VH,XH.
-Tiêu cực
Suy thoái thuần phong mỹ tục
Thương mại hóa văn hóa ngày càng mạnh mẽ
Tăng tệ nạn hội
thể ảnh hưởng xấu đến cuộc sống của người dân
-Ví dụ: Một số lễ hội truyền thống ở Việt Nam (như lễ hội chùa
Hương, hội Gióng) dần mất đi tính thiêng liêng do bị thương mại hóa
và biến tướng thành nơi chen lấn, cãi vã.
-Tích cực
Giao lưu văn hóa giữa các dân tộc với nhau
Thúc đẩy việc phục hồi các giá trị truyền thống
Nâng cao sức khỏe cho con người
Tăng cường hợp tác quốc tế
Tạo việc làm cho hội
- dụ: Lễ hội phê Buôn Ma Thuột giúp quảng văn hóa Tây
Nguyên ra thế giới và thu hút đông đảo du khách quốc tế.
Chương 3.
I. Nhu cầu du lịch.
1. Nhu cầu sinh (Physiological Needs)
Ý nghĩa: những nhu cầu bản, thiết yếu để duy trì sự sống
và đảm bảo sức khỏe.
2. Nhu cầu an toàn (Safety Needs)
Ý nghĩa: Nhu cầu được bảo vệ cảm thấy an toàn về th chất,
tài sản và sức khỏe.
3. Nhu cầu hội (Social Needs)
Ý nghĩa: Nhu cầu kết nối, giao lưu cảm giác thuộc về một
nhóm hoặc cộng đồng.
4. Nhu cầu đượcn trọng (Esteem Needs)
Ý nghĩa: Mong muốn được công nhận, tôn trọng vị thế
trong xã hội.
5. Nhu cầu thể hiện bản tn
Ý nghĩa: Mong muốn khám phá, phát triển bản thân đạt được
những tri nghiệm độc đáo.
II. Nội dung nhu cầu du lịch.
Nhu cầu bản: Đi lại, u trú, ăn ung
Nhu cầu đặc trưng: Nghỉ ngơi, giải trí , tham quan, tìm hiểu,..
Nhu cầu bổ sung: Làm đẹp, Massage, thông tin, giặt là,…
III. Động cơ du lịch.
- những thúc đẩy lôi kéo con người thực hiện chuyến đi du
lịch nhằm thỏa mãn các nhu cầu du lịch của họ.
Động thúc đẩy: động nguồn gốc duy nhất trong du
khách.
Động lôi kéo: động nảy sinh từ các điểm đến du lịch.
IV. Loại hình du lịch.
- Loại hình du lịch xu hướng phát triển của du lịch Việt Nam:
Du lịch sinh thái (Ecotourism)
Du lịch n hóa (Cultural Tourism).
Du lịch nghỉ dưỡng (Resort Tourism)
Du lịch mạo hiểm (Adventure Tourism)
Chương 4.
I. Các điều kiện đón tiếp ngành du lịch tại 1 điểm đến
Hệ tài nguyên du lịch
sở vật chất thuật du lịch
sở hạ tầng hội
Lao động trong du lịch
II. Lao động trong du lịch.
Lao động quản lý nhà nước về du lịch
Lao động nghiên cứu đào tạo về du lịch
Lao động chức năng kinh doanh du lịch
III. Các nhóm chức ng về kinh doanh du lịch:
1. Doanh nghiệp lữ hành (Travel Agencies & Tour Operators)
Ví dụ:
Công ty Du lịch Vietravel.
Công ty Lữ hành Saigontourist.
2. Doanh nghiệp u trú (Hospitality Industry)
Ví dụ:
Khách sạn Vinpearl, InterContinental.
Chuỗi homestay, Airbnb.
3. Doanh nghiệp vận chuyển du lịch (Transportation Services)
Ví dụ:
Vietnam Airlines (hàng không).
Limousine Phương Trang (xe khách cao cấp).
IV. Minh họa thực tế về các loại hình du lịch tại Việt
Nam:
1.
Các điểm du lịch:
Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh):Kỳ quan thiên nhiên thế giới với
những hòn đảo đá vôi kỳ vĩ.
Phố cổ Hội An (Quảng Nam):Di sản văn hóa thế giới với những
con phố cổnh và các lễ hội truyn thống.
Chùa Một Cột (Hà Nội):Di tích lịch sử nổi tiếng ca Việt Nam,
gắn liền với văn hóa Phật giáo.
2.
Các sở lưu trú:
Vinpearl Resort & Spa Phú Quốc:Khu ngh dưỡng sang trọng
với các tiện ích cao cấp.
InterContinental Danang Sun Peninsula Resort (Đà Nẵng):Khu
nghỉ dưỡng 5 sao nổi tiếng với không gian đẳng cấp dịch vụ
chăm sóc sức khỏe.
Sheraton Saigon Hotel & Towers (TP.HCM):Khách sạn cao cấp
với vị trí đắc địa và các dịch vụ nghỉ dưỡng chất lượng.
3.
Các sở kinh doanh ăn uống:
Nhà hàng Ngon (TP.HCM):Nơi phục vụ các món ăn đặc sản của
ba miền.
Quán ốc Ba (Đà Nẵng):Quán nổi tiếng với các món ốc tươi
ngon và đa dạng.
Bún chả Hương Liên (Nội):Quán bún chả nổi tiếng, đặc biệt
sau khi Tổng thống Obama đã đến thưởng thức.
4.
Các sở vui chơi giải trí:
Sun World Ba Na Hills (Đà Nẵng):Công viên giải trí với cáp treo
dài nhất thế giới và Cầu Vàng.
Vinpearl Land Nha Trang:Công viên giải trí lớn với các trò chơi
nước và khu vực vui chơi.
Công viên giải trí Sun World Ha Long Park (Quảng Ninh)Khu
vui chơi giải trí rộng lớn với các trò chơi mạo hiểm,ng viên
nước và các hoạt động thú vị, phù hợp cho mọi lứa tuổi.

Preview text:

Tổng quan du lịch Chương 1. Ⅰ.Lịch sử phát triển
1. Thời kì cổ đại đến thế kỉ Ⅳ.
• Loại hình du lịch điển hình: tôn giáo, chữa bệnh
• Phát minh quan trọng: bánh xe
• Phương tiện đi lại: đi bộ, cưỡi ngựa,…
• Loại hình du lịch điển hình: tôn giáo, chữa bệnh.
2. Thời kì phong kiến từ thế kỉ 5 đến thế kỉ 17.
• Mục đích du lịch: Hành hương tôn giáo, trao đổi thương mại,
khám phá địa lý.tập trung chủ yếu vào thành phần thượng lưu và thương nhân.
• Phương tiện di chuyển: Xe Ngựa, xe kéo, thuyền buồm. • Phát minh quan trọng:
-Bản đồ hàng hải (Portolan Charts): Giúp định hướng chính xác hơn trên biển.
-In ấn (thế kỷ XV): Phổ biến sách hướng dẫn du lịch.
-Kính thiên văn (thế kỷ XVII): Hỗ trợ xác định vị trí bằng thiên văn học.
Điểm nhấn: Các nhà thám hiểm như Christopher Columbus và Marco
Polo mở ra kỷ nguyên khám phá toàn cầu.
3. Thời kì cận đại (nửa cuối thế kỉ 17- CTTG 1)
• Mục đích du lịch: Nghỉ dưỡng, giáo dục), khám phá khoa học.
• Phương tiện di chuyển: Xe ngựa, tàu hơi nước, tàu hỏa. • Phát minh quan trọng:
-Động cơ hơi nước (thế kỷ XVIII): Cách mạng hóa giao thông
đường bộ và đường sắt.
-Tàu hỏa (1825): Mở rộng du lịch đại chúng.
Điểm nhấn: Thomas Cook thành lập công ty du lịch đầu tiên (1841),
tổ chức các tour theo đoàn.
4. Thời kì hiện đại (sau CTTG1 đến nay).
• Mục đích du lịch: Giải trí, nghỉ dưỡng, khám phá văn hóa, kinh doanh.
• Phương tiện di chuyển: Ô tô, máy bay, tàu cao tốc. • Phát minh quan trọng:
-Máy bay chở khách (1914): Đánh dấu kỷ nguyên du lịch hàng không
-Internet (1990s): Tăng cường tiếp cận thông tin và đặt vé trực tuyến.
Điểm nhấn: Sự ra đời của du lịch không gian với các chuyến bay thử
nghiệm từ SpaceX và Blue Origin.
Ⅱ.Xu hướng phát triển của du lịch thế giới.
• Về CẦU: Khách du lịch ngày càng hướng đến trải nghiệm cá
nhân hóa, bền vững, kết hợp công việc và nghỉ dưỡng.
• Về CUNG: Các sản phẩm du lịch ngày càng đổi mới, ứng dụng
công nghệ số và phát triển cơ sở hạ tầng đồng bộ
-Sự ra đời ngành du lịch: 9-7-1960. Ⅲ.Du lịch Việt Nam. 1. Thời kì phong kiến.
• Một số địa danh nổi tiếng: Chùa Hương, Núi Bài Thơ, Vân Đồn 2. Thời kì Pháp Thuộc.
• Một số địa danh nổi tiếng: Vũng Tàu, Bạch Mã, Đá Lạt Chương 2. I. Khái niệm du lịch.
-Định nghĩa du lịch theo Michael Coltman:
• Du lịch là tổng thể những hiện tượng và mối quan hệ phát sinh
từ sự tác động qua lại giữa khách du lịch, những nhà kinh doanh
du lịch, chính quyền sở tại và cộng đồng địa phương trong quá
trình phục vụ và đáp ứng nhu cầu của du khách.
II. Khái niệm khách du lịch.
-Theo Tổ chức Du lịch Thế giới UNWTO :
• Khách du lịch là những người di chuyển đến và lưu trú tại các
địa điểm ngoài môi trường sống thường xuyên của họ trong
khoảng thời gian không quá 12 tháng liên tục, với mục đích
chính không phải để làm việc được trả lương tại nơi đến.
-Phân loại khách DL: theo mục đích, thời gian, hình thức chuyến đi • KDL quốc tế • KDL trong nước • KDL nội địa • KDL quốc gia III. Sản phẩm du lịch. -Là hàng hóa dịch vụ -Yếu tố cấu thành: • Tài nguyên Du lịch
• Các hàng hóa Dịch Vụ • Cư dân địa phương • Cơ sở hạ tầng XH -Đặc Điểm: • Tính vô hình
• Tính không dịch chuyển được
• Tính không dữ trữ được
• Tính đồng thời giữa sản xuất và tiêu thụ
• Tính tổng hợp, phức tạp • Tính thời vụ
-Phân biệt "Điểm đến du lịch" và "Điểm du lịch": Tiêu chí Điểm đến du lịch Điểm du lịch Khái niệm
Khu vực rộng lớn, bao gồm
Địa danh cụ thể thu hút
nhiều điểm du lịch và dịch vụ. khách tham quan Phạm vi
Rộng hơn (thành phố, khu vực,
Hẹp hơn (một địa điểm cụ quốc gia) thể). Chức năng
Cung cấp trải nghiệm toàn diện Chủ yếu phục vụ tham
(lưu trú, ăn uống, vui chơi). quan, khám phá. Ví dụ
Đà Nẵng, Hà Nội, Nha Trang Bà Nà Hills, Cầu Rồng, Vịnh Hạ Long.
Ⅳ.Tác động của du lịch đến VH,XH. -Tiêu cực
• Suy thoái thuần phong mỹ tục
• Thương mại hóa văn hóa ngày càng mạnh mẽ
• Tăng tệ nạn xã hội
• Có thể ảnh hưởng xấu đến cuộc sống của người dân
-Ví dụ: Một số lễ hội truyền thống ở Việt Nam (như lễ hội chùa
Hương, hội Gióng) dần mất đi tính thiêng liêng do bị thương mại hóa
và biến tướng thành nơi chen lấn, cãi vã. -Tích cực
• Giao lưu văn hóa giữa các dân tộc với nhau
• Thúc đẩy việc phục hồi các giá trị truyền thống
• Nâng cao sức khỏe cho con người
• Tăng cường hợp tác quốc tế
• Tạo việc làm cho xã hội
-Ví dụ: Lễ hội Cà phê Buôn Ma Thuột giúp quảng bá văn hóa Tây
Nguyên ra thế giới và thu hút đông đảo du khách quốc tế. Chương 3. I. Nhu cầu du lịch.
1. Nhu cầu sinh lý (Physiological Needs)
• Ý nghĩa: Là những nhu cầu cơ bản, thiết yếu để duy trì sự sống
và đảm bảo sức khỏe.
2. Nhu cầu an toàn (Safety Needs)
• Ý nghĩa: Nhu cầu được bảo vệ và cảm thấy an toàn về thể chất, tài sản và sức khỏe.
3. Nhu cầu xã hội (Social Needs)
• Ý nghĩa: Nhu cầu kết nối, giao lưu và có cảm giác thuộc về một nhóm hoặc cộng đồng.
4. Nhu cầu được tôn trọng (Esteem Needs)
• Ý nghĩa: Mong muốn được công nhận, tôn trọng và có vị thế trong xã hội.
5. Nhu cầu thể hiện bản thân
• Ý nghĩa: Mong muốn khám phá, phát triển bản thân và đạt được
những trải nghiệm độc đáo.
II. Nội dung nhu cầu du lịch.
• Nhu cầu cơ bản: Đi lại, lưu trú, ăn uống
• Nhu cầu đặc trưng: Nghỉ ngơi, giải trí , tham quan, tìm hiểu,..
• Nhu cầu bổ sung: Làm đẹp, Massage, thông tin, giặt là,… III. Động cơ du lịch.
-Là những gì thúc đẩy và lôi kéo con người thực hiện chuyến đi du
lịch nhằm thỏa mãn các nhu cầu du lịch của họ.
• Động cơ thúc đẩy: là động cơ có nguồn gốc duy nhất trong du khách.
• Động cơ lôi kéo: Là động cơ nảy sinh từ các điểm đến du lịch. IV. Loại hình du lịch.
- Loại hình du lịch là xu hướng phát triển của du lịch Việt Nam:
• Du lịch sinh thái (Ecotourism)
• Du lịch văn hóa (Cultural Tourism).
• Du lịch nghỉ dưỡng (Resort Tourism)
• Du lịch mạo hiểm (Adventure Tourism) Chương 4.
I. Các điều kiện đón tiếp ngành du lịch tại 1 điểm đến
• Hệ tài nguyên du lịch
• Cơ sở vật chất kĩ thuật du lịch
• Cơ sở hạ tầng xã hội
• Lao động trong du lịch
II. Lao động trong du lịch.
• Lao động quản lý nhà nước về du lịch
• Lao động nghiên cứu và đào tạo về du lịch
• Lao động chức năng kinh doanh du lịch
III. Các nhóm có chức năng về kinh doanh du lịch:
1. Doanh nghiệp lữ hành (Travel Agencies & Tour Operators) Ví dụ:
• Công ty Du lịch Vietravel.
• Công ty Lữ hành Saigontourist.
2. Doanh nghiệp lưu trú (Hospitality Industry) Ví dụ:
• Khách sạn Vinpearl, InterContinental. • Chuỗi homestay, Airbnb.
3. Doanh nghiệp vận chuyển du lịch (Transportation Services) Ví dụ:
• Vietnam Airlines (hàng không).
• Limousine Phương Trang (xe khách cao cấp).
IV. Minh họa thực tế về các loại hình du lịch tại Việt Nam: 1. Các điểm du lịch:
• Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh):Kỳ quan thiên nhiên thế giới với
những hòn đảo đá vôi kỳ vĩ.
• Phố cổ Hội An (Quảng Nam):Di sản văn hóa thế giới với những
con phố cổ kính và các lễ hội truyền thống.
• Chùa Một Cột (Hà Nội):Di tích lịch sử nổi tiếng của Việt Nam,
gắn liền với văn hóa Phật giáo. 2. Các cơ sở lưu trú:
• Vinpearl Resort & Spa Phú Quốc:Khu nghỉ dưỡng sang trọng
với các tiện ích cao cấp.
• InterContinental Danang Sun Peninsula Resort (Đà Nẵng):Khu
nghỉ dưỡng 5 sao nổi tiếng với không gian đẳng cấp và dịch vụ chăm sóc sức khỏe.
• Sheraton Saigon Hotel & Towers (TP.HCM):Khách sạn cao cấp
với vị trí đắc địa và các dịch vụ nghỉ dưỡng chất lượng.
3. Các cơ sở kinh doanh ăn uống:
• Nhà hàng Ngon (TP.HCM):Nơi phục vụ các món ăn đặc sản của ba miền.
• Quán ốc Cô Ba (Đà Nẵng):Quán nổi tiếng với các món ốc tươi ngon và đa dạng.
• Bún chả Hương Liên (Hà Nội):Quán bún chả nổi tiếng, đặc biệt
là sau khi Tổng thống Obama đã đến thưởng thức.
4. Các cơ sở vui chơi giải trí:
• Sun World Ba Na Hills (Đà Nẵng):Công viên giải trí với cáp treo
dài nhất thế giới và Cầu Vàng.
• Vinpearl Land Nha Trang:Công viên giải trí lớn với các trò chơi
nước và khu vực vui chơi.
• Công viên giải trí Sun World Ha Long Park (Quảng Ninh)Khu
vui chơi giải trí rộng lớn với các trò chơi mạo hiểm, công viên
nước và các hoạt động thú vị, phù hợp cho mọi lứa tuổi.
Document Outline

  • Tổng quan du lịch
    • Chương 1.
      • Ⅰ.Lịch sử phát triển
      • Ⅱ.Xu hướng phát triển của du lịch thế giới.
      • Ⅲ.Du lịch Việt Nam.
      • 2. Thời kì Pháp Thuộc.
    • Chương 2.
      • I. Khái niệm du lịch.
      • II. Khái niệm khách du lịch.
      • III. Sản phẩm du lịch.
      • Ⅳ.Tác động của du lịch đến VH,XH.
  • Chương 3.
    • I. Nhu cầu du lịch.
    • II. Nội dung nhu cầu du lịch.
    • III. Động cơ du lịch.
    • IV. Loại hình du lịch.
  • Chương 4.
    • I. Các điều kiện đón tiếp ngành du lịch tại 1 điểm đến
    • II. Lao động trong du lịch.
    • III. Các nhóm có chức năng về kinh doanh du lịch:
    • IV. Minh họa thực tế về các loại hình du lịch tại Việt Nam: