I. Sn phm du lch (spdl) ? Nêu đặc trưng ca spdl. Ly d minh ha.
* Sn phm du lch ?
Trước khi đi tim hiu cm t “Sn phm du lịch” ta cn hiu du lch để cái nhìn tng quát, nhng
kiến thc bn làm s cho vic phân tích “Sn phm du lịch”.
“Du lch đưc hiu hành động du hành đến mt nơi kc vi địa đim trú thường xuyên ca mình
nhm mc đích không phi để làm ăn, tc không phi để làm mt ngh hay mt vic kiếm tin sinh
sống” (Theo International Union of O
cial Travel Organization).
Da vào khái nim du lch, khon 5 Điu 3 Lut Du lch 2007 thi sn phm du lch đưc gii thích như
sau: Sn phm du lch tp hp các dch v trên s khai thác các giá tr tài nguyên du lch để tho
mãn nhu cu ca khách tham quan”. Tuy nhiên, T chc Du lch Thế gii (UNWTO) đã định nghĩa li mt
cách đầy đủ trn vn ý nghĩa ca spdl Sn phm du lch s tng hp ca 3 nhóm nhân t cu
thành bao gm H thng dch v, qun điu hành, Tài nguyên du lch, H thng s h tng s
vt cht k thut.
T nhng định nghĩa trên v bn ta th hiu mt cách c th đơn gin thì Sn phm du lch
mt dch v cung cp các loi hàng hóa cho khách du lch. Trong đó, sn phm đưc to nên s khai
thác ca yếu t t nhiên hi vic s dng ngun lc như lao động, s vt cht, trang thiết bị…
ca mt vùng hay mt quc gia.
Sn phm du lch = Tài nguyên du lch + các dch v hàng hóa du lch
( tham kho ti https://luatduonggia.vn/san-pham-du-lich-la-gi-dac-diem-vai-tro-va-phan-loai/)
* Đặc trưng ca spdl. Ly d minh ha
Spdl gm 6 đặc trưng sau đây:
1. Tính hình
.Sn phm du lch không c th, do đó không th đặt ra vn đề nhãn hiu như hàng a cũng vy
sn phm du lch rt d b bt chước ( d như: ngưi ta th d dàng sao chép nhng chương
trình du lch, bt chước cách bài trí phòng đón tiếp hay quy trình phc v đã đưc nghiên cu ng phu)
Mt khác, do tính cht không c th nên khách hàng không th kim tra cht ng sn phm
trước khi mua vy, rt nhiu người chưa tng đi du lch s phân vân khi chn sn phm du lch.
Ngoài ra, cũng do đặc đim y vn đề qung cáo trong du lch đóng vai trò quan trng phi khác
vi qung cáo cho nhng hàng hóa
2. Tính kng đồng nht
đưc to thành ch yếu t dch v nên sn phm du lch khó tiêu chun hóa đưc, khó đưa ra mt
quy chun nht định. Cùng mt sn phm dch v nhưng cht ng th không ging nhau khi:
Cung cp bi nhng nhân viên khác nhau ( nhân viên trình đ chuyên môn vi nhân viên không
trình độ chuyên môn; nhan viên kinh nghim vi nhân viên chưa kinh nghim)
Cung cp cho nhng khách hàng khác nhau ( khách hàng khó tính hay d tính; khách hàng tr hay ln
tuối;…)
Cung cp ti nhng thi gian, địa đim khác nhau.
d như: Trong mt nhà hàng, khách sạn…, mc cùng tiêu chun dch v nhưng đánh giá
ca khách hàng s khác nhau do mi khách hàng đưc phc v bi mt hoc mt nhóm nhân viên
khác nhau. Nhân viên trong cùng đơn v th trình độ chuyên môn như nhau nhưng thái độ
phc v, tinh thn trách nhim đối vi công vic… khác nhau s tác động đến s cm nhn khác
nhau v cht ng dch v gia các khách hàng
3. Tính đng thi gia sn xut tiêu ng
Vic tiêu dùng sn xut sn phm du lch (dch v) xy ra trên cùng mt không gian thi
gian. sn phm du lch gn lin vi yếu t tài nguyên du lch, như chúng ta biết mun phát trin du
lch thì phi tài nguyên du lch tài nguyên du lch không th di di đi nơi khác (c định v không
gian), thế khách phi tim đến nếu mun tiêu dùng sn phm du lch. Đồng thi, sn phm du lch đa
phn dch v, đã dch v thì ch khi nào khách tiêu dùng thì lúc đó s kinh doanh mi cung
cp, hay nói cách khác lúc đó dch v mi đưc sn xut.
Vi đc đim này thì khách du lch không th kim tra đưc cht ng sn phm trước khi mua
mun tiêu dùng thì phi đến i sn xut.
4. Tính mau hng không d tr đưc
Sn phm du lch ch yếu dch v như dch v vn chuyn, dch v lưu trú, dch v ăn uống… thế
không th sn xut trước, u kho bán t t cho khách.
Nói cách khác, sn phm du lch không th d tr đưc mau hng. S ng bung trong khách sn,
s ch ngi trong nhà hàng… nếu không th bán vào ngày hôm nay thì khách sn, nhà hàng s mt
doanh thu ch không th cng thêm tt c s bung ch ngi đó vào s bung s ch ngi ca
doanh nghip ngày m sau đưc. Chính vy, làm sao để ti đa hóa ng sut theo tng ngày điu
các doanh nghip kinh doanh dch v du lch luôn quan tâm c gng khai thác.
5. Sn phm du lch do nhiu nhà cung cp tham gia cung ng
Nhm tha mãn nhu cu trong sut cuc hành trình ca khách, t nhu cu thiết yếu cho đến nhu cu
th yếu, đòi hi phi nhiu loi hình dch v vn chuyn, u trú, ăn ung, tham quan Để th đáp
ng đưc tt c các nhu cu ca du khách mt cách đy đủ nht, đa dng nht vào mi thi đim… thì
phi nhiu nhà kinh doanh tham gia vào vic cung ng sn phm du lch cho khách.
6. Vic tiêu dùng sn phm du lch mang tính thi v
Do nhu cu du lch thay đổi thường xuyên, lúc thì cu du lch quá cao nhưng lúc thì quá thp, trong
khi đó cung du lch tương đối n định trong thi gian dài. T đó ny sinh độ chênh lch gia cung cu
du lch, đó chính tính thi v trong vic tiêu dùng sn phm du lch. Đặc đim này gây khó khăn đối
vi nhà kinh doanh du lch: làm sao để độ chênh lch gia cung cu mc thp nht vào mùa cao
đim, làm sao để gii quyết mi vn đề v lao động, doanh thu, s dng hiu qu s vt cht… vào
mùa thp đim…
( tham kho ti https:// moretravel.vn/san-pham-du-lich/)
II. Phân tích nhng nh ng ti nhu cu ca kch du lch
1, Các khái nim bn
Nhu cu gì?
Nhu cu trng thái tâm khi bn thân cm thy thiếu thn v vt cht hay tinh thn. d như
nhu cu v thc phm (thc ăn, c ung), nơi trú ng (nhà , chung cư), nim vui (các chương trình
gii trí), thư giãn (dch v massage), làm đẹp (spa)... Mi người s nhng nhu cu khác nhau, tùy vào
môi trường sng, điu kin tài chính, tui tác, gii tính, tinh trng sc khe. v.v... Nhu cu ca con người
thay đổi theo thi gian địa đim sinh sng.
Nhu cu ca khách du lch ?
Nhu cu ca khách du lch nhng mong mun
ca khách du lch trong mt chuyến đi, bao gm:
- Nhu cu thiết yếu nhng nhu cu v
vn chuyn, lưu trú, ăn ung cn đưc
tha mãn trong mt chuyến du lch
- Nhu cu đặc trưng nhng nhu cu quan
trng hàng đầu ca chuyến đi d như
nhu cu ngh ng, tham quan, gii trí,
tham viếng, tham gia l hi, hc tp
nghiên cứu,…
- Nhu cu b sung nhng nhu cu chưa đnh hình trưc, ch phát sinh trong khi thc hin chuyến
đi du lch như: thông tin, vn, mua sắm,….
2, Các yếu t nh ng đến nhu cu ca khách du lch
nhiu yếu t th nh ng đến nhu cu ca khách du lch. i đây mt s nh ng chính:
1,Điều kin kinh tế: Tình hình kinh tế nhân ca đất c th nh ng đến kh năng tài chính
mc độ quan tâm ca khách du lch đến vic du lch. Nếu mc sng ca khách du lch tăng lên, nhu
cu du lch th tăng theo.
2,Chính tr an ninh: Bt n chính tr tinh hình an ninh th gây lo lng cho du khách nh ng
đến nhu cu du lch. Nếu khu vc du lch không an toàn hoc nguy xy ra xung đột, khách du lch
th trì hoãn hoc hy b kế hoch du lch.
3, Thi tiết: Các điu kin thi tiết th nh ng đến nhu cu du lch. d, trong mùa hè, nhu cu
du lch đến các bãi bin hoc các đim ngh mát th tăng cao hơn so vi mùa đông.
4,S phát trin kinh tế s h tng du lch: S phát trin ca ngành du lch trong mt vùng th
to ra nhu cu đi du lch. Đầu vào s h tng vn chuyn, khách sn, nhà hàng các dch v khác
cũng th thu hút khách du lch.
5.
S qung tng tin du lch: S qung thông tin du lch chính xác th to ra s quan tâm
nhu cu du lch. Khi nhiu thông tin hp dn hu ích v các địa đim du lch, khách du lch
th tim hiu quan tâm hơn đến hành trình du lch.
6.
Các yếu t văn hóa li sng: Nhng quan đim văn hóa li sng cũng th nh ng đến nhu
cu du lch. d, mt người quan tâm đến ngh thut văn hóa th quan tâm ti các địa đim
ngh thut l hi.
7.
Các trào lưu du lch: Nhng trào lưu du lch mi th nh ng đến nhu cu du lch. d, du lch
m thc, du lch theo phong cách retro, du lch bn vng đang tr nên ph biến th to ra nhu cu
tương ng.
Trên đây ch mt s yếu t nh ng đến nhu cu ca khách du lch. nhiu yếu t khác như gii
tính, tui tác, s thích nhân mc đích du lch cũng th tác động.
III. Tác động ca du lch ti s phát trin kinh tế - hi. Ly d
Du lch đưc coi ngành “công nghip không khói”. Vai trò ca ngành du lch đưc đánh giá rt quan
trng đối vi s phát trin kinh tế hi. Trong nhiu thp k, ngành Du lch trên toàn thế gii đã s
phát trin nhanh chóng đóng góp ln cho vic tăng trưởng ca các quc gia vùng lãnh th trên thế
gii. Du lch đã to ra nhiu vic làm thu hp cho người lao động thông qua các nhiu ngành kacsh
nhau như vn ti, tài l, lưu trú, dch v ăn ung, dch v tài chính,….
Tác động ca du lch ti s phát trin kinh tế - hi
1, V mt kinh tế
Nhng tác động tích cc:
- Du lch tham gia ch cc o quá tnh to n thu nh p quc dân tăng ngun thu ngoi t,
đóng góp vai trò to ln trong s cân bng cán cân thanh toán quc tế.
- Du lch làm tăng ngun thu ngân sách cho các địa phương phát trin du lch, tham gia tích cc
vào quá trình to nên thu nhp quc dân phân phi li thu nhp quc dân gia các vùng
- Du lch thúc đẩy các ngành kinh tế khác
- Du lch góp phn làm tăng năng sut lao đng hi
-
Du
lch
hot
động
xut
khu
hi
u
qu
cao
nht
- Du lch góp phn qung hình nh Vit Nam ti nhng nhà đầu tim năng. khuyến khích
thu hút vn đầu c ngoài.
- Du lch góp phn chuyn dch cu kinh tế Vit Nam t mt nn kinh tế nông nghip chuyn
sang mt nn kinh tế dch v.
-
Du
lch
góp
phn
cng
c
phát
trin
các
mi
quan
h
kinh
tế
vi
các
c
trên
thế
gii.
to
nên s phát trin đưng li giao thông quc tế
Nhng tác động tiêu cc:
- Phát trin du lch quá mc dn đến vi c làm mt thăng bng cán n thanh toán quc tế, m
mt giá đồng tin, nguy lm phát, Chy máu ngoi t, dn ti s l thuc kinh tế ca cng
đồng dân vào du lch.
- Ngành du lch ngành ph thuc rt nhiu vào các yếu t khách quan ch quan. vy,
vi c đảm bo doanh thu phát trin n định ca ngành du lch khó khăn n so vi các
ngành sn xut khác. Hot động du lch rt nhy cm vi nhiu nhân t tác động nm ngoài s
kim soát ca các nhà kinh doanh
- To ra s mt cân đi mt n đnh trong m t s ngành. S phát trin du lch thiếu quy hoch
hoc quy hoch không đồng b th gây nh ng không tt đến s phát trin kinh tế -
hi bn vng ca địa phương.
- Các hot động du lch th gây suy gim các ngun li kinh tế ca địa phương, gây sc ép ngày
càng cao đối vi h tng s
-
Du
lch
gây
ra
m
t
s
t
nn
h
i
do
kinh
doanh
các
loi
hình
không lành mnh
( tham kho ti web https://chieutour.com/thong-tin-du-lich/)
2, V mt hi
Nhng tác động tích cc
- Du lch mnh danh con đẻ trng vàng, kích tch các ngành ngh khác cùng phát
trin như giao thông, y tế, ngân hàng, ăn ung, lưu trú,… Do vy to ra nhiu công ăn
vic làm, gim t l tht nghip. Theo công b ca T chc Du lch thế gii, lao động
trc tiếp gián tiếp phc v du lch hin chiếm hơn 10,7% tng lao động trên toàn thế
gii c mt vic làm trong ngành du lch s to ra 1,3 3,3 vic làm các ngành khác.
- S phát trin du lch làm gim s di con người t vùng này qua vùng khác người
dân thu nhp n định n t s phát trin du lch ti quê hương nên ít nhu cu ti
nơi khác lp nghip.
- S phát trin du lch ni địa p phn nâng cao tinh thn ca người n, giúp h giao lưu,
tiếp cn vi cuc sng hin đại, ci thin cht ng cuc sng. Đi du lch giúp ci
thin sc khe con người hn chếbnh tt, gia tăng tui th, gim stress,…
- Du lch phát trin ti đâu kéo theo s phát trin du lch ti đó, công c hu hiu để xóa
đói gim nghèo. Ti các nơi phát trin du lch, dân đa phương thu nhp cao hơn,
th phát trin các nghdch v, tiêu th được các sn phm nông nghip, th công m
ngh vi giá cao hơn, các giá tr văn hoá bn địa được khai thác to ra thu nhp ln.
Ngườin cũng được đào to ngh, được ng th h tng k thut tt…
- Đi du lch giúp mi người hiu nhau hơn, được gn gũi nhau hơn to nên tình đoàn
kết, giúp cng c các mi quan hhi.
- Du lch p phn m rng cng c các mi quan h đối ngoi làm tăng thêm s
hiu biết ln nhau gia các dân tc các c trên thếgii.
- Du lch phát trin giúp nâng cao trình độ văn hóa ca nhng người đi du lch nhng
người làm ngành du lch ng như dân đa phương.
- Nhng chuyến đi du lch, tham quan ti các di tích lch s, các ng trình văn hóa s giáo
dc tinh thn u c, khơi dy lòng t hào dân tc.
- Du lch phát trin giúp nâng cao s h tng, tôn to cnh quan, bo v cnh quan
thiên nhiên làm thay đổi sc thái cnh quan theo ng tích cc.
Nhng tác động tiêu cc:
- Vic thu hút quá đông khách du lch gia tăng các s kinh doanh du lch th gây
ra s quá tin s cc b làm gim kh năng hưởng th các tài nguyên các tin
nghi nh cho dân đa phương.
- Du lch phát trin t dn đến quá ti giao thông, thông tin liên lc, đin c,
- Phát trin du lch làm tăng nguy phát trin các t nn hi: Mi dâm, p dt,
cht chém giá, la đảo, ma túy, c bc gây mt trt t an ninh hi, gia tăng dch
bnh.
- Li sng dân b phy do du nhp li sng t quc gia khác thường phóng thoáng,
ci m thu hút gii tr hc theo làm suy đồi đao đức.
- Văn hóa tôn giáo hay vn đề chính tr luôn vn đề nhy cm ca hi. Ti mt nơi
nhiu người ti t nhiu vùng lãnh th khác nhau t s chênh lch v quan đim, li
sng, nim tin không th tránh khi y ra s tranh chp, hiu lm to nên ng thng
gia các mi quan h ch yếu gia ch khách.
( tham kho ti web https://dulichvanhoa.vn/)
IV, Đặc đim nh thi v du lch. nh ng ca tính thi v đến du lch. Ly d
Đặc đim tính thi v du lch
- Tính thi v trong du lch nhng biến động đưc lp đi lp
Khái nim: Tính thi v trong du lch nhng biến động đưc lp đi lp li hng năm gia cung cu
các dch v hàng hóa du lch i tác động ca mt trong nhng nhân t xác định. Thi gian ng
độ ca thi v du lch không phi bt động chúng biến di i tác động ca nhiu nhân t.
Đặc đim ca nh thi v: Nhng đặc đim quan trng nht ca tính thi v du lch:
- Thi v tng du lch mt quy lut tính ph biến. tn ti tt c các c các vùng
hot động du lch.
- Mt c hoc mt vùng du lch th mt hoc nhiu thi v du lch, tùy thuc vào các th
loi du lch phát trin đó.
- ng độ ca thi v du lch không bng nhau vào các tháng khác nhau:
Chính v (là giai đon ng độ ln nht).
o Đầu a
o Cao đim
o Cui mùa
Ngoài mùa (là giai đon ng đ nh nht). các c, vùng phát trin du lch thì tính
thi v s chênh lch gia các thi trước sau th hin yếu hơn. ngưc li vi các
c, vùng du lch mi phát hin.
- Độ dài ca thi gian ng độ ca thi v du lch không bng nhau đi vi các loi hình du
lch khác nhau.
-
Tính thi v trong du lch nhng biến
đ ng được lặp đi lặp
nh ng ca tính thi v đến du lch. Ly d
Tính thi v trong du lch gây ra khá nhiu khó khăn trong vic t chc kinh doanh ca ngành du
lch. Nhng khó khăn đó đ li nhiu hu qu tai hi v kinh tế, hi, t chc thut tâm lý.
Tính thi v trong du lch nh ng đến tt c các thành phn ca quá trình du lch-tài nguyên
du lch s vt cht k thut, nhân viên phc v, khách du lịch
Thi v ngn trong du lch làm cho vic s dng tài nguyên du lch, s dng s vt
cht k thutca du lch không hết công sut, gây lãng phí ln v ngun tài nguyên.
Do s vt cht k thut ch đưc s dng ít trong m nên t trng các chi phí c
định quy đnh trong g thành ca dch v hang hóa tăng lên gây khó khăn cho t chc
du lch.
Đối vi khách du lch, tính thi v làm hn chế kh năng tim ch ngi thích hp vi thi gian t
chn theo ý mun. Vào mùa cao đim thì xy ra hin ng kt xe, hết ch lưu trú các i du
lch điu đó đã làm gim tin nghi khi đi du lchdn đến cht ng phc v đi xung.
Vic phân b các hot động du lch không đồng đều còn dn đến phá v tính kế hoch ca c
ngành khác như giao thông, công nghip, nông nghip, dch v công cộng…
( tham kho ti tài liu Qun d án đi cương ca Trưng Đại hc Khoa hc hi Nhân n)
V. Khái nim đặc trưng ca i nguyên du lch.Vai trò ca tài nguyên du lch ti s phát trin
du lch ca địa phương. Ly d
1, Khái nim đặc trưng ca i nguyên du lch
Khái nim: Tài nguyên du lch tng th t nhiên, n hóa lch s cùng vi tt c các thành phn ca
chúng. Tt c đóng vai trò trong vic khôi phc ng như phát trin v th lc, trí lc ca con người
kh năng lao động, sc khe ca h. Tài nguyên du lch đưc s dng cho nhu cu trc tiếp nhu cu
gián tiếp, áp dng vào vic sn xut dch v du lch. i nguyên du lch gm 2 nhóm:
Tài nguyên du lch thiên nhiên: Đây loi tài nguyên du lch bao gm các yếu t v khí hu, địa
hình, cnh quan thiên nhiên… th nói rng i nguyên du lch thiên nhiên bao gm tt c
nhng thiên nhiên đã ban tng cho con ngưi.
Tài nguyên du lch nhân văn: Bao gm tài nguyên du lch nhân văn vt th tài nguyên du lch
nhân văn phi vt th. Loi hình tài nguyên du lch này s tp hp nhng di sn đưc con người
to ra trong nhiu thế h lưu truyn ti các thế h mai sau.
Trong đó tài nguyên du lch nhân văn vt th s gm các di tích lch s, công trình văn hóa, văn
ngh, kiến trúc,… Còn tài nguyên du lch nhân văn phi vt th gm các truyn thng lch s ca
các dân tc, loi hình văn hóa ngh thut truyn thng, phong tc tp quán,
Đặc trưng: Đặc đim ca tài nguyên du lch gì? i đây ni dung giúp bn hiu hơn v đặc đim
ca tài nguyên du lch.
Ngun tài nguyên du lch cùng đa dng phong phú, mang ti nhiu tài nguyên n
ng, độc đáo sc thu hút cc ln cho du khách.
Tài nguyên du lch không ch giá tr hu hình còn s hu c giá tr hình. Giá tr
hình ca tài nguyên du lch đã đưc th hin thông qua giá tr v chiu sâu ca lch s, văn
hóa. Đồng thi ph thuc vào kh năng nhn thc cũng như đánh giá ca các du khách.
Tài nguyên du lch mang tính cht s hu chung. Bi bt ng dân nào cũng s quyn
đưc tham gia thm đnh, thưởng thc các giá tr ca tài nguyên du lch. Đồng thi doanh
nghip du lch nào cũng quyn khai thác v i nguyên du lch.
Thi gian khai thác tài nguyên du lch khác nhau. nhng loi tài nguyên kh năng
khai thác quanh năm, chng hn như tài nguyên nhân văn bao gm các di tích lch s văn
hóa, bo tàng,
Bên cnh đó cũng nhng tài nguyên ch khai thác vào mt s thi đim trong năm. ph thuc
nhiu vào thi tiết đây cũng chính yếu t giúp to nên tính thi v đối vi du lch.
Tài nguyên du lch đưc khai thác ti ch nhm to ra các sn phm du lch. Khi khách du lch
nhu cu tham quan, s dng sn phm du lch t cn phi ti tn nơi ngun tài nguyên
du lch để đưc khai thác nhm to thành sn phm du lch đó để th đưc thưởng
thc.
Tài nguyên du lch th đưc s dng nhiu ln. Bi đặc đim ca các ngun tài nguyên to
thành các sn phm du lch bán quyn s dng ch không bán quyn s hu. vy vi
cùng mt loi tài nguyên du lch thì nhiu đối ng khách du lch th tham quan trong
nhiu ln. Đồng thi tài nguyên du lch đã đưc xếp vào loi tài nguyên kh năng i to
cũng như s dng lâu dài.
2, .Vai trò ca tài nguyên du lch ti s phát trin du lch ca địa phương. Ly d
VI, Viết bài gii thiu đim du lch t nhiên/văn hóa
Đim du lch t nhiên: H Tr An ( Đồng Nai)
Đim du lch H Tr An nm huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, cách thành ph Biên Hòa
khong 35km, cách tnh ph H Chí Minh khong 75km. Đim du lch này không ch ni tiếng
vi các di tích lch s mà còn hp dn du khách bi nh rng nguyên sinh bt ngàn và h Tr
An độc đáo. T tháng 10 đến tháng 6 thi gian thích hp để đến chơi h Tr An nht. thi đim
này, min Nam đang mùa khô nên s d dàng thc hin các hot đng ngoài tri đây hơn. H Tr An
“mê hoc” người ưa “xê dịch” bng làn c xanh như ngc, nhng mng rng rào gió mát khung
cnh sm bình minh - chiu hoàng hôn đẹp lng người. Đây nhng điu kin để du khách t chc
nhiu hot động vui chơi hòa mình vi thiên nhiên như:
Dng lu - đốt la tri - ng đồ ăn trong rng tràm hoc nhng bãi đất cnh h
Đây hot động đáng tri nghim nht khi đến vi h Tr An. Trong bui chiu gió thi hiu hiu, khi
nhng mái lu đưc dng lên bên cnh đn than đỏ thơm nc mùi tht ng, cùng bn tri lòng vi
nhng câu chuyn thân tinh đến đêm mun chc chn s k nim khó quên vi mi du khách.
Picnic
Picnic h Tr An hot thích hp cho Du khách nhu cu đi - v trong ngày. Chun b ít đồ ăn vt,
trái cây tươi, bánh ngt,... ri tri thm ngi vài tiếng đồng h trong rng tràm hoc bãi đất trưc đập
c hóng gió để trò chuyn cùng nhau s mt khonh khc thư giãn đáng giá.
Câu
H Tr An mt h c lâu năm thế nên trong h s không ít loài ln nh sinh sng. Do đó, “b
môn” câu sm đã tr thành hot động đưc dân địa phương ln du khách yêu thích khi đến đây. Vi
câu đưc du khách th cùng vi nhng người bn đồng hành ca mình ng ăn ti ch.
Vi hot động đậm tính dân này s đưa ta tr v vi thiên nhiên thưởng thc tươi thiên nhiên
t thân bt đưc. Vi s hp dn như thế, cho nên câu hot động nên trong “Kế hoch du lch
h Tr An” ca mi chúng ta.
Bơi li
c trong hkhá trong sch. thế nếu biết bơi, khi đến đây du khách cũng th hòa mình i
làn c thiên nhiên mát m.
Chèo thuyn
Mt h rng yên quanh năm khiến cho h Tr An tr thành nơi ng để chúng ta chèo nhng
loi thuyn đơn gin như kayak hoc sup.
Đạp xe
T ngã ba Lâm Sn Du khách th chn đạp xe theo hai ng, mt v phía Nhà máy thy đin Tr
An, hai ng v rng Đà. Cung đưng quanh h khá rng, bng phng, rt d đi. Còn đưng
trong rng Đà đưng đất nên s khó đi hơn, du khách nên cân nhc!
Chp nh
Không ít ngưi đến h Tr An vi kế hoch mang v nhng b nh n ng. Trên mây trng, i h
xanh xa gn nhng đám rng xanh mơn mn, tt c s khung nn cc k nên thơ để chúng ta
“lên” nhng b nh l mt vi “concept” thiên nhiên hoang sơ, mc mc.
Tham quan Đảo Ó
Lên thuyn du lch Đảo Ó cũng hot động du khách nên thêm vào lch trình ca mình khi đến chơi
h Tr An. Nh nhng tán cây cao ph quanh bn b luôn đón đưc nhng đợt gió mát t h thi vào
Đo Ó luôn không khí trong lành, cnh quanh xanh mát. thế nơi này sm tr thành địa
đim du lch thú v vi các hot động vui chơi thư giãn gn gũi vi thiên nhiên
Khám phá rng Đà
Rng Đà rng hơn 100.000 ha, nơi này cách ngã ba Lâm Sn khong 18km. Đến đây, khách du lch
th đạp xe vào rng khám phá nét đẹp thiên nhiên hoang cùng đàn m vàng bay n, tiếng chim
ca lnh lót i nhng tán c th huyn bí.
Đim du lch văn hóa: Đa đo C Chi ( thành ph H C Minh)
Giáo trình /494
VII, Phân loi các loi hình du lch
Giáo trình/ 44
VIII, Nghiên cu các loi hình du lch MICE,dl nông thôn, dl bin, di sinh thái ti Vit Nam
1, Du lch MICE
MICE t viết tt ca các t hp t tiếng Anh là: Meeting (gp g, hi hp) + Incentive (khen thưởng) +
Conference (hi ngh, hi tho) + Event (s kin, trin lãm). Như vy, du lch MICE tc hot động du
lch kết hp vi hi tho, hi ngh, khen thưởng, s kin. Hot động này đưc các công ty t chc dành
cho nhân viên, đối tác, khách hàng
Đặc đim du lch MICE
Nhng đặc đim bn ca du lch MICE gm:
Đối ng khách hàng Mice: Phn ln khách hàng ca Mice đều ngưi mc thu nhp khá
đến cao, bao gm du khách trong ngoài c.
Thi gian t chc: Mice hoàn toàn không b gii hn v thi gian, bn th la chn khong
thi gian sao cho phù hp vi đặc th công ty/doanh nghip mong mun v đim đến.
Địa đim t chc: Đối ng khách hàng Mice thuc vào nhóm kinh tế vng vàng nên nhng
yêu cu đối vi dch v (ăn ung, khách sn,...) cũng thế k càng hơn, chuyên nghip
cao cp hơn. Do đó, nên t chc nhng khu ngh ng, khách sn 4 sao tr lên,..
Dch v du lch: Bi Mice không ging như mt chuyến du lch thông thường còn kết hp
vi hi ngh, s kin,...mang tính cht chuyên nghip, chn chu. vy, cn cân đối thi gian ngh
ng, vui chơi hp để đoàn đảm bo sc khe, gi gic. Mi dch v t ăn ung, ng ngh,
gii trí đều phi cht ng theo đúng mong mun ca khách hàng.
( tham kho ti web https://vietsensetravel.com/)
Tim ng phát trin
Du lch MICE ti Vit Nam hin nay tương đi nhiu tim năng phát trin. Tuy nhiên, do chưa đnh
ng đúng đắn nên hình thc du lch này vn chưa hi bt lên. th đim qua mt s tim
năng ni bt ca du lch MICE ti Vit Nam như sau:
Vit Nam khí hu nhit đi gió mùa thích hp cho c ngh ng làm vic.
c ta nhiu danh lam, thng cnh đẹp tri dài khp mi min đất c đem đến nhiu la
chn cho khách du lch.
Các địa đim ngh ng ti c ta đã đưc đầu đủ điu kin, kh năng kết hp t chc
hi tho, s kin, trin lãm.
Ngun i viết: https://jobsgo.vn/blog/du-lich-mice-la-gi/
Điu kin phát trin
H tng s vt cht: s h tng đảm bo cht ng: H thng giao thông, phòng c hin
đại, cao cp, trung m hi ch trin lãm đạt tiêu chun để t chc nhng s kin, hi hp, hi
ngh quc tế tm c.
Ngun nhân lc: Đưc đào to chuyên nghip, đội ngũ phc v phi chuyên môn v du lch, mt
t chc s kiện,… Đặc bit đội n phc v phi thông tho ngoi ng.
S n định chính tr An ninh v đời sng hi, phát trin kinh tế địa phương n định: mt
yếu t đóng vai trò quan trng quyết đnh s hp dn ca mt quc gia hoc mt thành ph t chc
s kin
Nơi đăng cai t chc: Phi s hu các danh lam thng cnh tuyt đẹp, nhiu di sn văn hóa thế
gii, mi tnh, thành ph đều nhng nét đặc trưng độc đáo v lch s, văn hóa.
2, Du lch nông tn
Du lch nông thôn (Rural Tourism) đưc định nghĩa loi hình du lch din ra khu vc nông thôn, vi
quy kinh doanh nh, không gian m, đưc tiếp c trc tiếp hòa mình vào thiên nhiên, gn vi
nhng đặc đim tiêu biu khu vc nông thôn, nhng di sn văn a hi văn hóa truyn thng
làng xã…; th hin đặc tính đa dng v môi trường, kinh tế, lch s, địa đim ca mi vùng nông thôn.
Đặc trưng
Du lch nông thôn đặc đim chung
- Hot động du lch đưc t chc trên địa bàn nông tn;
- Khai thác các giá tr tài nguyên du lch đc thù v văn hóa, li sng, truyn thng làng quê gn
vi hot động sn xut nông nghip ca cng đồng vùng nông thôn;
- To ra nhiu hi vic làm, tác động tích cc đến cuc sng ca cng đồng nông thôn;
- Trc tiếp to ra cu ni hot động sn xut cung cp nông sn, sn phm th công ca làng
ngh truyn thng.
Du lch nông thôn s dng s vt cht k thut ca cng đồng vùng nông thôn (bn làng, nhà truyn
thng), các thiết chế văn hóa làng ình, đền, giếng ớc…), các s sn xut ngh truyn thng, s
h tng (đường, đin, c, dch v vin thông…) gn vi môi trường t nhiên, bn sc văn hóa các
hot động sinh hot sn xut nông nghip ca cng đồng dân cư.
(https://nongthon.vietnamtourism.gov.vn/)
Tim ng phát trin
Viêt Nam nhng tim năng phát trin du lch ng thôn như sau:
1, Văn hóa truyn thng: Vit Nam mt quc gia văn hóa đa dng truyn thng phong phú.
Du lch nông thôn tim năng phát trin da trên vic khai thác tn dng nhng giá tr văn hóa đặc
bit ca tng vùng. Du khách th tri nghim các l hi truyn thng, ngh thut dân gia phong
cách sng ca người dân địa phương
2,Thiên nhiên cnh quan đẹp: Vit Nam nhiu vùng nông thôn cnh quan đẹp như rung bc
thang,đng c, h thung lũng, ng sui tho nguyê. Vic phát trin du lch nông thôn nhm tn dng
bo v nhng ngun TNTN này, mang đến tri nghim gn gũi vi thiên nhiên làm mi bn sc
nông thôn.
3, Đời sông nông thôn truyn thng: du lch nông thôn cho du phép du khách tiếp cn vi đòi ssoongs
truyn thng địa phương. Du khách th tri nghim tham gia vào các hot động như làm rung,
chăm sóc động vt, m thuc t tho c các vùng núi cao, thc hành ngh truyn thng ti các
làng ngh.
4, Đặc sn m thc: Mi vùng nông thôn Vit Nam đều cso nhng đặc sn m thc đặc trưng. Di
lch nông thon to hi để du khách khám phá thưng thc nhng món ăn đa phương, tri nghim
quá trình sn xut chế biến đặc sn
Điu kin phát trin
Các địa đim du lch cn phi tính đến kh năng cung ng dch v tương thích vi ng khách, tránh
quá ti hoc không dch v bo đảm cht ng cho du khách
Giao tng thu n ti n, môi trưng bo đm, các s dch v h tng tt, qun rác thi tt, ngun nhân
lc bo đảm đủ năng lc phc v khách…
3, Du lch bin
Du lch bin loi nh du lch đưc phát trin khu vc ven bin, nhm đáp ng nhu cu ca du
khách v ngh ng, vui chơi gii trí, khám phá, phiêu lưu mo him… da trên nn tng khai thác
ngun tài nguyên du lch bin
Đặc trưng
Phân b: Du lch bin đảo phân b nhng nơi tài nguyên bin đảo. Bin đảo Vit Nam tim năng
du lch ln vi đưng b bin dài 3260km, hơn 1 triu km2 mt c bin, kéo dài t Móng Cái (Qung
Ninh) đến Tiên (Kiên Giang) vi hơn 3000 hòn đảo ln nh, phân b ri rác trên hu hết các tnh t
Bc vào Nam.
Tính mùa v: Khí hu c ta tính cht nhit đới m g mùa. Hot động du lch bin đảo chu tác
động ca yếu t khí hu. Mùa khong thi gian cao đim ca du lch bin đảo thi tiết oi nc nên
các nhu cu tm bin, ngh ng tăng cao. Ngược li, mùa đông li mùa thp đim ca du lch bin
đảo nht đối vi các tnh min Bc do chu nh ng ca không khí lnh, không thích hp cho các
loi hình tm bin ngh ng. Đặc bit, Vit Nam nm trong phm vi chu nh ng ca bão nhit
đới, thi tiết din biến tht thường nên làm gián đon hot động du lch bin đảo.
S đa dng v các loi hình du lch: Du lch bin đảo s tng hp đa dng ca nhiu loi nh du lch
như: Ngh ng, th thao, nghiên cu, thám him, cm trại…Đây s để đáp ng nhu cu đa dng
ca khách hàng.
(https://m.khxhnvnghean.gov.vn/)
Tim năng phát trin:
Vit Nam nhiu tim năng v du lch bin đảo khi s hu đưng b bin dài n 3.260 km hơn
3.000 hòn đảo, vi nhng b cát trng, vnh bin hoang , nhng hòn đảo nhit đới quanh năm ơi
tt…
Vit Nam đứng th 27 trong s 156 quc gia bin trên thế gii c din tích ven bin ln
khu vc Đông Nam Á. ti 125 bãi bin hu hết các bãi tm đẹp, trong đó bãi bin Đà Nng
đã đưc tp chí Forbes bu chn 1 trong 6 i tm quyến nht hành tinh. Vit Nam cũng 1 trong
12 quc gia các vnh đẹp nht thế gii Vnh H Long, Vnh Nha Trang.
V mt hành chính, 28 tnh, thành ph trc thuc Trung ương các địa phương bin, vi din tích t
nhiên 126.747 km2, dân s (năm 2010) 37,2 triu người, bng 38,2% din tích t nhiên 41,1%
dân s c c.
Bên cnh đó, lãnh th vùng đất ven bin, vùng bin h thng các đo, nơi din ra du lch bin đảo
vùng ven bin tp trung ti 7/13 di sn thế gii Vit Nam; 6/8 các khu d tr sinh quyn; nhiu n
quc gia, các khu bo tn thiên nhiên…
Ngoài ra, t bao đời nay, bin đảo không ch nơi cung cp ngun sng, còn không gian để cng
đồng ngưi Vit to lp nên mt nn văn hóa bin đảo, vi nhng di sn văn hóa đặc sc. Đó h thng
di tích lch s-văn hóa liên quan đến i trưng bin, h thng thn linh bin, nhng bc tin bi
công trong công cuc chinh phc bin, xác lp thc thi ch quyn quc gia trên bin...; các l hi dân
gian ca dân min bin; tín ngưỡng, phong tc tp quán liên quan đến bin; văn hóa sinh kế, văn a
trú, văn hóa m thc, din ng dân gian, tri thc bn địa... Ðây chính ngun tài nguyên giàu
để phát trin du lch bin đảo bn vng.
(https://vietnamtourism.gov.vn/)
Điu kin phát trin
Điu kin an ninh chính tr an toàn hi : Du lch bin, đảo ch th phát trin trong điu kin hòa
bình, chế độ chính tr an ninh hi n định.
Chính sách phát trin du lch: chính sách phát trin du lch ca mi quc gia tng địa phương nh
ng rt ln đến hot động du lch. Mt quc gia hay khu vc tài nguyên du lch phong phú, mc
sng người dân không thp nhưng không s h tr ca chính quyn địa phương thì hot động du lch
s không th phát trin đưc.
Giao thông vn ti: Khi ng tc độ vn chuyn hành khách, mc độ an toàn tin nghi cng vi
giá thành vn chuyn ca các loi hình phương tin giao thông nh ng rt ln đến s phát trin ca
loi nh du lch bin, đảo đặc bit giao thông đưng bin (tàu cao tc, ca các loi, du thuyền…)
(https://khoaluantotnghiep.com/)
4,
Du
lch
sinh
ti
Du lch sinh thái loi hình du lch da vào thiên nhiên nhng văn hóa ca bn địa gn lin vi giáo
dc môi trưng, đóng góp giúp bo tn cũng như phát trin bn vng vi s tham gia cùng tích
cc ca cng đồng địa phương.
Đặc
trưng
Du lch sinh thái nhng nét đặc trưng sau:
Tính đa thành phn
đưc biu hin thông qua s đa dng v thành phn các khách du lch, người phc v du lch hay
cng đồng địa phương, t chc chính ph, phi chính ph nhng t chc nhân tham gia vào hot
động du lch sinh thái.
Tính đa ngành
Th hin thông qua các đối ng đưc khai thác nhm phc v cho mc đích du lch.
Tính đa mc tu
Đặc trưng này biu hin cho nhng li ích ca du lch sinh thái v bo tn ngun tài nguyên thiên nhiên,
cnh quan lch s văn hóa nhm nâng cao cht ng ca du khách tham quan tham gia vào nhng
hot động ca du lch. Đng thi m rng v s giao lưu kinh tế, văn hóa, góp phn nâng cao v ý thc
trách nhim ca tt c các thành viên trong hi
Tính liên vùng
Th hin da trên nhng tuyến du lch khác nhau, vi mt qun th gm các đim du lch ca mt khu
vc hay mt quc gia nào đó hoc th gia các quc gia đối vi nhâu.
Tính mùa v
đây ý mun nói ti hot động du lch din ra i ni nht vào mùa v nào trong năm. Tính mùa v th
hin nht loi hình du lch ngh bin, th thao theo mùa, hay loi hình du lch cui tuần,…
Tính chi phí
Th hin mc đích đi du lch chính ng th v nhng sn phm du lch ch không phi vi mc
tiêu kiếm tin.
Tính giáo dc cao v môi trường
Loi hình du lch sinh thái s giúp con ngưi gn gũi vi các vùng t nhiên các khu bo tn. Nơi đây s
giá tr cao v s đang dng ca sinh hc rt nhy cm đối vi vn đề môi trường. thế hot động
du lch s gây ra nhng áp lc ln đối vi môi trường du lch sinh thái s giúp cân bng v mc tiêu
phát trin ca du lch đối vi vn đề bo v môi trường. (https://khoaluantotnghiep.com)
Tim ng phát trin
V các tim năng t nhiên cho phát trin du lch sinh thái, nét th hin nht Vit Nam s đa
dng sinh hc khá cao, cũng như các h sinh thái đặc trưng.
V thành phn các loài động thc vt, ti Vit Nam ti 14.624 loài thc vt thuc gn 300 h, trong
đó nhiu loài c xưa hiếm có, d như Tuế phát trin t Đại Trung Sinh, các loài g tr kinh tế
gm hơn 1000 loài ly g, 100 loài du, hơn 1000 loài cây thuc, 100 loài qu rng ăn đưc… V động
vt ti 11.217 loài phân loài, trong đó 1.009 loài phân loài chim, 265 loài thú, 349 loài sát
ng cư, 2000 loài bin, hơn 500 loài c ngt hàng ngàn loài tôm, cua, nhuyn th thy
sinh vt khác. V các loài thú, Vit Nam 10 loài đặc trưng nhit đới: Cheo, Đồi, Chn bay, Cy mc, Cu
li, n, tê, Voi, Heo vòi, giác đặc bit, trong thế k 20 5 loài thú ln mi đưc phát hin thì
đều Vit Nam. Điu này chng t tính đa dng sinh hc ca c ta còn khá cao th còn
nhiu loài sinh vt mi mt ti Vit Nam.
V các h sinh thái t nhiên, Vit Nam mt s h sinh thái đặc trưng gm:
H sinh thái san Vit Nam khá giàu v thành phn loài, tương đương vi các khu vc giàu san
khác Tây Thái Bình ơng, trong đó khu vc ven b phía Bc 95 loài, khu vc ven b phía Nam
255 loài. Trong các rn san qun t nhiu li sinh vt khác nhau, nhiu loài màu sc s
giá tr kinh tế cao.
H sinh thái đất ngp c các vùng nhng đặc thù riêng, trong đó ni bt các h sinh thái ngp
mn ven bin tri dài dc b bin t Móng Cái (Qung Ninh) đến Mũi Nai (Kiên Giang). Tiêu biu nht
đồng bng ng Cu Long phân b mt din tích ln các h sinh thái đất ngp c, ch yếu các h
sinh thái ngp mn các h sinh thái đất ngp phèn
H sinh thái vùng cát ven bin ca c ta đa dng vi 60 vn ha, tp trung ch yếu ven bin min
Trung (30% tng din tích). Các nhóm h sinh thái cát hình thành trên các loi cát khác nhau: h sinh thái
vùng cn cát trng vàng; h sinh thái vùng đất cát bin; h sinh thái vùng đất cát đỏ. Đặc bit ln khi
cát đỏ Tây Bc Phan Thiết vi các cn di động (do gió to nên) va sc hp dn ln vi du khách,
va th phc v sn xut nông nghip (trng hoa màu, dưa hu, đào ln hột…) .
Các h sinh thái rng nhit đới vi nét đặc trưng h thng các khu rng đặc dng nơi lưu tr các
ngun gen q ca c ta phân b khp t Nam ra Bc, t đất lin ti các hi đảo. Vi nét đặc trưng
h thng các khu rng đặc dng i lưu tr các ngun gen quý ca c ta phân b khp t Nam
ra Bc, t đất lin ti các hi đảo. Tính đến năm 2004, c c đã 107 khu rng đặc dng trong đó
28 n quc gia, 43 khu bo tn thiên nhiên 34 khu rng văn hóa lch s môi trường vi tng
din tích 2.092.466 ha.
Điu kin phát trin
Yêu cu đầu tiên để th t chc Du lch sinh thái mt s tn ti ca các h sinh thái t nhiên đin
hình vi tính đa dng sinh thái cao Sinh thái t nhiên đưc hiu s cng sinh ca các điu kin địa lý,
khí hu t nhiên động thc vt bao gm: sinh thái t nhiên (...) sinh thái thc vt, sinh thái nông
nghip, sinh thái khí hu sinh thái nhân văn. Đa dng sinh thái mt b phn 1 dng th cp
ca đa dng sinh hc, ngoài th cp ca đa dng di truyn đa dng loài.
Th hin s khác nhau ca các kiu cng sinh to ra mt th sng, mi liên h gia chúng vi nhau
vi các yếu t sinh nh ng trc tiếp hay gián tiếp lên s sng như: Đt, c, địa hình, khí
hậu,… đó các h sinh thái các nơi trú ng sinh sng ca mt hoc nhiu loi đất. Yêu cu th hai
liên quan đến nhng nguyên tc bn ca Du lch sinh thái 2 đim
- Đ đảm bo trình giáo dc, nâng cao đưc hiu biết cho khách Du lch sinh thái. Người ng dn viên
ngoài kiến thc ngoi ng tt nên còn phi người am hiu các đặc đim sinh thái t nhiên văn hoá
cng đồng địa phương.
- Hot động Du lch sinh thái đòi hi phi đưc người điu hành nguyên tc, các nhà điu hành Du
lch sinh thái phi đưc s cng tác vi các nhà qun khu bo tn thiên nhiên cng đồng địa
phương nhm to mc đích đóng góp vào vic bo v mt cách lâu dài các giá tr t nhiên văn hoá
khu vc, ci thin cuc sng, nâng cao s hiu biết chung gia người dân địa phương vi khách du lch.
- Yêu cu th ba nhm hn chế ti mc ti đa các tác động th ca hot động Du lch sinh thái đến t
nhiên môi trường, theo đó Du lch sinh thái cn đưc t chc vi s tuân th cht ch các quy định
v " sc cha" đưc hiu t 4 khía cnh:vt lý, sinh hc, tâm hc hi hc. góc độ vt lý. Sc
cha đây đưc hiu s ng ti đa du khách khu vc th tiếp nhn.
góc độ vt lý, sc cha đây đưc hiu s ng ti đa du khách khu vc th tiếp
nhn.
góc độ hi: sc cha gii hn v ng du khách ti đó bt đầu xut hin nhng tác
động tiêu cc ca hot động du lch đến đời sng văn hoá - hi, kinh tế - hi ca khu vc.
góc độ sinh hc: sc cha đưc hiu ng khách ti đa nếu ln hơn s t qua kh
năng tiếp nhn ca môi trường, m xut hin các tác đng sinh thái do hot động ca du khách
tin nghi h s dng gây ra.
góc độ tâm lý: sc cha đưc hiu gii hn ng khách nếu t quá thì bn thân du
khách s bt đầu cm thy khó chu v s đông đúc hot động ca h b nh ng bi s
mt ca du khách khác.
- Yêu cu th tho mãn nhu cu nâng cao hiu biết ca khách du lch vic tha mãn mong mun
ca khách Du lch sinh thái v nhng kinh nghim, hiu biết mi đối vi t nhiên, văn hoá bn địa
thường rt khó khăn, song li yêu cu cn thiết đối vi s tn ti lâu dài ca Du lch sinh thái vy
nhng dch v để m hài lòng du khách v trí quan trng ch đứng sau công tác bo tn nhng h
tham gia.
X. Phân ch nhng tác động ca s kin ti du lch
S kin th nh ng nhiu đến ngành du lch, bao gm các s kin th thao, văn hóa, âm nhc,
chính tr kinh doanh. i đây mt s nh ng ca s kin đến du lch:
1.
ng ng người du lch: S kin ln quan trng th thu hút ng ln người du lch t khp
nơi trên thế gii. Điu này to ra mt hi kinh doanh ln cho ngành du lch, bao gm vic m rng
khách sn, nhà hàng, dch v vn chuyn các s k ngh khác.
2.
Tăng doanh thu: Vi vic nhiu du khách đến tham gia s kin, s tăng trưởng doanh thu trong
ngành du lch. Nhng khách du lch này thường to ra nhu cu tiêu dùng sn sàng chi tin cho lưu trú,
m thc, mua sm các hot động gii trí khác.
3.
Qung hình nh địa phương: S kin quy ln th giúp qung hình nh địa phương đến
mt ng ln khách du lch. Vic qung mt thành ph, mt quc gia hoc mt khu vc thông qua
s kin th thu hút du khách mun khám phá tri nghim địa đim đó.
4.
Pt trin h tng du lch: S kin quy ln th đóng góp vào vic phát trin h tng du lch. Để
đáp ng nhu cu ca đại chúng, các s vt cht như khách sn, sân bay, các địa đim du lch dch
v khác th đưc xây dng hoc nâng cp.
5.
To du n văn hóa ngành du lch: Các s kin văn hóa ngh thut, như l hi, trin m bui
biu din th to ra nhng tri nghim du n du lch phong phú. Điu này không ch thu hút
người du lch, còn giúp gii thiu bo tn các giá tr văn hóa đặc trưng ca mt địa phương.
Tuy nhiên, s kin ng th gây ra nhng thách thc cho ngành du lch, bao gm vic qun lưu
ng khách du lch, an ninh vn đề môi trường. Vic lp kế hoch qun s kin du lch mt cách
hiu qu rt quan trng để đảm bo li ích ca ngành du lch cng đồng địa phương.

Preview text:

I. Sản phẩm du lịch (spdl) gì? Nêu đặc trưng của spdl. Lấy dụ minh họa.
* Sản phẩm du lịch gì?
Trước khi đi tim hiểu cụm từ “Sản phẩm du lịch” ta cần hiểu du lịch là gì để có cái nhìn tổng quát, những
kiến thức cơ bản làm cơ sở cho việc phân tích “Sản phẩm du lịch”.
“Du lịch được hiểu hành động du hành đến một nơi khác với địa điểm trú thường xuyên của mình
nhằm mục đích không phải để làm ăn, tức không phải để làm một nghề hay một việc kiếm tiền sinh
sống” (Theo International Union of O昀케cial Travel Organization).
Dựa vào khái niệm du lịch, khoản 5 Điều 3 Luật Du lịch 2007 thi sản phẩm du lịch được giải thích như
sau: “Sản phẩm du lịch tập hợp các dịch vụ trên sở khai thác các giá trị tài nguyên du lịch để thoả
mãn nhu cầu của khách tham quan”. Tuy nhiên, Tổ chức Du lịch Thế giới (UNWTO) đã định nghĩa lại một
cách đầy đủ và trọn vện ý nghĩa của spdl “ Sản phẩm du lịch sự tổng hợp của 3 nhóm nhân tố cấu
thành bao gồm Hệ thống dịch vụ, quản điều hành, Tài nguyên du lịch, Hệ thống sở hạ tầng sở
vật chất kỹ thuật.
Từ những định nghĩa trên về cơ bản ta có thể hiểu một cách cụ thể và đơn giản thì Sản phẩm du lịch
một dịch vụ cung cấp các loại hàng hóa cho khách du lịch. Trong đó, sản phẩm được tạo nên sự khai
thác của yếu tố tự nhiên hội việc sử dụng nguồn lực như lao động, sở vật chất, trang thiết bị…
của một vùng hay một quốc gia.
Sản phẩm du lịch = Tài nguyên du lịch + các dịch vụ và hàng hóa du lịch
( tham khảo tại https://luatduonggia.vn/san-pham-du-lich-la-gi-dac-diem-vai-tro-va-phan-loai/)
* Đặc trưng của spdl. Lấy dụ minh họa
Spdl gồm 6 đặc trưng sau đây:
1. Tính hình
.Sản phẩm du lịch là không cụ thể, do đó không thể đặt ra vấn đề nhãn hiệu như hàng hóa và cũng vì vậy
sản phẩm du lịch rất dễ bị bắt chước ( ví dụ như: người ta có thể dễ dàng sao chép những chương
trình du lịch, bắt chước cách bài trí phòng đón tiếp hay quy trình phục vụ đã được nghiên cứu công phu)
Mặt khác, do tính chất không cụ thể nên khách hàng không thể kiểm tra chất lượng sản phẩm
trước khi mua và vì vậy, rất nhiều người chưa từng đi du lịch sẽ phân vân khi chọn sản phẩm du lịch.
Ngoài ra, cũng do đặc điểm này mà vấn đề quảng cáo trong du lịch đóng vai trò quan trọng và phải khác
với quảng cáo cho những hàng hóa
2. Tính không đồng nhất
Vì được tạo thành chủ yếu từ dịch vụ nên sản phẩm du lịch khó tiêu chuẩn hóa được, khó đưa ra một
quy chuẩn nhất định. Cùng một sản phẩm dịch vụ nhưng chất lượng có thể không giống nhau khi:
Cung cấp bởi những nhân viên khác nhau ( nhân viên có trình độ chuyên môn với nhân viên không có
trình độ chuyên môn; nhan viên có kinh nghiệm với nhân viên chưa có kinh nghiệm)
Cung cấp cho những khách hàng khác nhau ( khách hàng khó tính hay dễ tính; khách hàng trẻ hay lớn tuối;…)
Cung cấp tại những thời gian, địa điểm khác nhau.
Ví dụ như: Trong một nhà hàng, khách sạn…, mặc dù có cùng tiêu chuẩn dịch vụ nhưng đánh giá
của khách hàng sẽ khác nhau là do mỗi khách hàng được phục vụ bởi một hoặc một nhóm nhân viên
khác nhau. Nhân viên trong cùng đơn vị có thể có trình độ chuyên môn như nhau nhưng thái độ
phục vụ, tinh thần trách nhiệm đối với công việc… khác nhau sẽ tác động đến sự cảm nhận khác
nhau về chất lượng dịch vụ giữa các khách hàng
3. Tính đồng thời giữa sản xuất tiêu dùng
Việc tiêu dùng và sản xuất sản phẩm du lịch (dịch vụ) xảy ra trên cùng một không gian và thời
gian. Vì sản phẩm du lịch gắn liền với yếu tố tài nguyên du lịch, mà như chúng ta biết muốn phát triển du
lịch thì phải có tài nguyên du lịch và tài nguyên du lịch không thể di dời đi nơi khác (cố định về không
gian), vì thế khách phải tim đến nếu muốn tiêu dùng sản phẩm du lịch. Đồng thời, sản phẩm du lịch đa
phần là dịch vụ, mà đã là dịch vụ thì chỉ khi nào khách tiêu dùng thì lúc đó cơ sở kinh doanh mới cung
cấp, hay nói cách khác lúc đó dịch vụ mới được sản xuất.
Với đặc điểm này thì khách du lịch không thể kiểm tra được chất lượng sản phẩm trước khi mua và
muốn tiêu dùng thì phải đến nơi sản xuất.
4. Tính mau hỏng không dự trữ được
Sản phẩm du lịch chủ yếu là dịch vụ như dịch vụ vận chuyển, dịch vụ lưu trú, dịch vụ ăn uống… Vì thế
không thể sản xuất trước, lưu kho và bán từ từ cho khách.
Nói cách khác, sản phẩm du lịch không thể dự trữ được và mau hỏng. Số lượng buồng trong khách sạn,
số chỗ ngồi trong nhà hàng… nếu không thể bán vào ngày hôm nay thì khách sạn, nhà hàng sẽ mất
doanh thu chứ không thể cộng thêm tất cả số buồng và chỗ ngồi đó vào số buồng và số chỗ ngồi của
doanh nghiệp ngày hôm sau được. Chính vì vậy, làm sao để tối đa hóa công suất theo từng ngày là điều
mà các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch luôn quan tâm và cố gắng khai thác.
5. Sản phẩm du lịch do nhiều nhà cung cấp tham gia cung ứng
Nhằm thỏa mãn nhu cầu trong suốt cuộc hành trình của khách, từ nhu cầu thiết yếu cho đến nhu cầu
thứ yếu, đòi hỏi phải có nhiều loại hình dịch vụ vận chuyển, lưu trú, ăn uống, tham quan… Để có thể đáp
ứng được tất cả các nhu cầu của du khách một cách đầy đủ nhất, đa dạng nhất vào mọi thời điểm… thì
phải có nhiều nhà kinh doanh tham gia vào việc cung ứng sản phẩm du lịch cho khách.
6. Việc tiêu dùng sản phẩm du lịch mang tính thời vụ
Do nhu cầu du lịch thay đổi thường xuyên, lúc thì cầu du lịch quá cao nhưng có lúc thì quá thấp, trong
khi đó cung du lịch tương đối ổn định trong thời gian dài. Từ đó nảy sinh độ chênh lệch giữa cung và cầu
du lịch, đó chính là tính thời vụ trong việc tiêu dùng sản phẩm du lịch. Đặc điểm này gây khó khăn đối
với nhà kinh doanh du lịch: làm sao để độ chênh lệch giữa cung và cầu ở mức thấp nhất vào mùa cao
điểm, làm sao để giải quyết mọi vấn đề về lao động, doanh thu, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất… vào mùa thấp điểm…
( tham khảo tại https:// moretravel.vn/san-pham-du-lich/)
II. Phân tích những ảnh hưởng tới nhu cầu của khách du lịch
1, Các khái niệm bản
Nhu cầu gì?
Nhu cầu là trạng thái tâm lý khi bản thân cảm thấy thiếu thốn về vật chất hay tinh thần. Ví dụ như
nhu cầu về thực phẩm (thức ăn, nước uống), nơi trú ngụ (nhà ở, chung cư), niềm vui (các chương trình
giải trí), thư giãn (dịch vụ massage), làm đẹp (spa)... Mỗi người sẽ có những nhu cầu khác nhau, tùy vào
môi trường sống, điều kiện tài chính, tuổi tác, giới tính, tinh trạng sức khỏe. v.v... Nhu cầu của con người
thay đổi theo thời gian và địa điểm sinh sống.
Nhu cầu của khách du lịch gì?
Nhu cầu của khách du lịch là những mong muốn
của khách du lịch trong một chuyến đi, bao gồm: -
Nhu cầu thiết yếu là những nhu cầu về
vận chuyển, lưu trú, và ăn uống cần được
thỏa mãn trong một chuyến du lịch -
Nhu cầu đặc trưng là những nhu cầu quan
trọng hàng đầu của chuyến đi ví dụ như
nhu cầu nghỉ dưỡng, tham quan, giải trí,
tham viếng, tham gia lễ hội, học tập nghiên cứu,…
- Nhu cầu bổ sung là những nhu cầu chưa định hình trước, mà chỉ phát sinh trong khi thực hiện chuyến
đi du lịch như: thông tin, tư vấn, mua sắm,….
2, Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu của khách du lịch
Có nhiều yếu tố có thể ảnh hưởng đến nhu cầu của khách du lịch. Dưới đây là một số ảnh hưởng chính:
1,Điều kiện kinh tế: Tình hình kinh tế cá nhân và của đất nước có thể ảnh hưởng đến khả năng tài chính
và mức độ quan tâm của khách du lịch đến việc du lịch. Nếu mức sống của khách du lịch tăng lên, nhu
cầu du lịch có thể tăng theo.
2,Chính trị an ninh: Bất ổn chính trị và tinh hình an ninh có thể gây lo lắng cho du khách và ảnh hưởng
đến nhu cầu du lịch. Nếu khu vực du lịch không an toàn hoặc có nguy cơ xảy ra xung đột, khách du lịch
có thể trì hoãn hoặc hủy bỏ kế hoạch du lịch.
3, Thời tiết: Các điều kiện thời tiết có thể ảnh hưởng đến nhu cầu du lịch. Ví dụ, trong mùa hè, nhu cầu
du lịch đến các bãi biển hoặc các điểm nghỉ mát có thể tăng cao hơn so với mùa đông.
4,Sự phát triển kinh tế và cơ sở hạ tầng du lịch: Sự phát triển của ngành du lịch trong một vùng có thể
tạo ra nhu cầu đi du lịch. Đầu tư vào cơ sở hạ tầng vận chuyển, khách sạn, nhà hàng và các dịch vụ khác
cũng có thể thu hút khách du lịch.
5. Sự quảng thông tin du lịch: Sự quảng bá và thông tin du lịch chính xác có thể tạo ra sự quan tâm
và nhu cầu du lịch. Khi có nhiều thông tin hấp dẫn và hữu ích về các địa điểm du lịch, khách du lịch có
thể tim hiểu và quan tâm hơn đến hành trình du lịch.
6. Các yếu tố văn hóa lối sống: Những quan điểm văn hóa và lối sống cũng có thể ảnh hưởng đến nhu
cầu du lịch. Ví dụ, một người có quan tâm đến nghệ thuật và văn hóa có thể quan tâm tới các địa điểm
nghệ thuật và lễ hội.
7. Các trào lưu du lịch: Những trào lưu du lịch mới có thể ảnh hưởng đến nhu cầu du lịch. Ví dụ, du lịch
ẩm thực, du lịch theo phong cách retro, du lịch bền vững đang trở nên phổ biến và có thể tạo ra nhu cầu tương ứng.
Trên đây chỉ là một số yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu của khách du lịch. Có nhiều yếu tố khác như giới
tính, tuổi tác, sở thích cá nhân và mục đích du lịch cũng có thể có tác động.
III. Tác động của du lịch tới sự phát triển kinh tế - hội. Lấy dụ
Du lịch được coi là ngành “công nghiệp không khói”. Vai trò của ngành du lịch được đánh giá rất quan
trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội. Trong nhiều thập kỉ, ngành Du lịch trên toàn thế giới đã có sự
phát triển nhanh chóng và đóng góp lớn cho việc tăng trưởng của các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế
giới. Du lịch đã tạo ra nhiều việc làm và thu hập cho người lao động thông qua các nhiều ngành kacsh
nhau như vận tải, tài lẻ, lưu trú, dịch vụ ăn uống, dịch vụ tài chính,….
Tác động của du lịch tới sự phát triển kinh tế - hội
1, Về mặt kinh tế
Những tác động tích cực: -
Du lịch tham gia tích cực vào quá trình tạo nên thu nh ⌀p quốc dân tăng nguồn thu ngoại tệ,
đóng góp vai trò to lớn trong sự cân bằng cán cân thanh toán quốc tế. -
Du lịch làm tăng nguồn thu ngân sách cho các địa phương phát triển du lịch, tham gia tích cực
vào quá trình tạo nên thu nhập quốc dân và phân phối lại thu nhập quốc dân giữa các vùng -
Du lịch thúc đẩy các ngành kinh tế khác -
Du lịch góp phần làm tăng năng suất lao động xã hội -
Du lịch là hoạt động xuất khẩu có hi ⌀ u quả cao nhất -
Du lịch góp phần quảng bá hình ảnh Việt Nam tới những nhà đầu tư tiềm năng. khuyến khích và
thu hút vốn đầu tư nước ngoài. -
Du lịch góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt Nam từ một nền kinh tế nông nghiệp chuyển
sang một nền kinh tế dịch vụ. -
Du lịch góp phần củng cố và phát triển các mối quan h ⌀ kinh tế với các nước trên thế giới. tạo
nên sự phát triển đường lối giao thông quốc tế
Những tác động tiêu cực: -
Phát triển du lịch quá mức dẫn đến vi ⌀c làm mất thăng bằng cán cân thanh toán quốc tế, làm
mất giá đồng tiền, nguy cơ lạm phát, Chảy máu ngoại tệ, dẫn tới sự lệ thuộc kinh tế của cộng
đồng dân cư vào du lịch. -
Ngành du lịch là ngành có phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố khách quan và chủ quan. Vì vậy,
vi ⌀ c đảm bảo doanh thu và phát triển ổn định của ngành du lịch là khó khăn hơn so với các
ngành sản xuất khác. Hoạt động du lịch rất nhạy cảm với nhiều nhân tố tác động nằm ngoài sự
kiểm soát của các nhà kinh doanh -
Tạo ra sự mất cân đối và mất ổn định trong m ⌀t số ngành. Sự phát triển du lịch thiếu quy hoạch
hoặc quy hoạch không đồng bộ có thể gây ảnh hưởng không tốt đến sự phát triển kinh tế - xã
hội bền vững của địa phương. -
Các hoạt động du lịch có thể gây suy giảm các nguồn lợi kinh tế của địa phương, gây sức ép ngày
càng cao đối với hạ tầng cơ sở -
Du lịch gây ra m ⌀ t số t ⌀ nạn xã h ⌀ i do kinh doanh các loại hình không lành mạnh
( tham khảo tại web https://chieutour.com/thong-tin-du-lich/)
2, Về mặt hội
Những tác động tích cực
- Du lịch mệnh danh là con gà đẻ trứng vàng, kích thích các ngành nghề khác cùng phát
triển như giao thông, y tế, ngân hàng, ăn uống, lưu trú,… Do vậy tạo ra nhiều công ăn
việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp. Theo công bố của Tổ chức Du lịch thế giới, lao động
trực tiếp và gián tiếp phục vụ du lịch hiện chiếm hơn 10,7% tổng lao động trên toàn thế
giới và cứ một việc làm trong ngành du lịch sẽ tạo ra 1,3 – 3,3 việc làm ở các ngành khác.
- Sự phát triển du lịch làm giảm sự di cư con người từ vùng này qua vùng khác vì người
dân có thu nhập ổn định hơn từ sự phát triển du lịch tại quê hương nên ít có nhu cầu tới nơi khác lập nghiệp.
- Sự phát triển du lịch nội địa góp phần nâng cao tinh thần của người dân, giúp họ giao lưu,
tiếp cận với cuộc sống hiện đại, cải thiện chất lượng cuộc sống. Đi du lịch giúp cải
thiện sức khỏe con người hạn chếbệnh tật, gia tăng tuổi thọ, giảm stress,…
- Du lịch phát triển tới đâu kéo theo sự phát triển du lịch tới đó, là công cụ hữu hiệu để xóa
đói giảm nghèo. Tại các nơi phát triển du lịch, cư dân địa phương có thu nhập cao hơn,
có thể phát triển các nghềdịch vụ, tiêu thụ được các sản phẩm nông nghiệp, thủ công mỹ
nghệ với giá cao hơn, các giá trị văn hoá bản địa được khai thác tạo ra thu nhập lớn.
Người dân cũng được đào tạo nghề, được hưởng thụ hạ tầng kỹ thuật tốt…
- Đi du lịch giúp mọi người hiểu nhau hơn, được gần gũi nhau hơn tạo nên tình đoàn
kết, giúp củng cố các mối quan hệ xã hội.
- Du lịch góp phần mở rộng và củng cố các mối quan hệ đối ngoại và làm tăng thêm sự
hiểu biết lẫn nhau giữa các dân tộc và các nước trên thếgiới.
- Du lịch phát triển giúp nâng cao trình độ văn hóa của những người đi du lịch và những
người làm ngành du lịch cũng như cư dân địa phương.
- Những chuyến đi du lịch, tham quan tại các di tích lịch sử, các công trình văn hóa sẽ giáo
dục tinh thần yêu nước, khơi dậy lòng tự hào dân tộc.
- Du lịch phát triển giúp nâng cao cơ sở hạ tầng, tôn tạo cảnh quan, bảo vệ cảnh quan
thiên nhiên làm thay đổi sắc thái cảnh quan theo hướng tích cực.
Những tác động tiêu cực: -
Việc thu hút quá đông khách du lịch và gia tăng các cơ sở kinh doanh du lịch có thể gây
ra sự quá tải dân số cục bộ và làm giảm khả năng hưởng thụ các tài nguyên và các tiện
nghi dành cho dân cư địa phương. -
Du lịch phát triển ồ ạt dẫn đến quá tải giao thông, thông tin liên lạc, điện nước, … -
Phát triển du lịch làm tăng nguy cơ phát triển các tệ nạn xã hội: Mại dâm, cướp dật,
chặt chém giá, lừa đảo, ma túy, cờ bạc gây mất trật tự an ninh xã hội, gia tăng dịch bệnh. -
Lối sống dân cư bị phá hủy do du nhập lối sống từ quốc gia khác thường phóng thoáng,
cởi mở thu hút giới trẻ học theo làm suy đồi đao đức. -
Văn hóa tôn giáo hay vấn đề chính trị luôn là vấn đề nhạy cảm của xã hội. Tại một nơi
mà có nhiều người tới từ nhiều vùng lãnh thổ khác nhau thì sợ chênh lệch về quan điểm, lối
sống, niềm tin là không thể tránh khỏi gây ra sự tranh chấp, hiểu lầm tạo nên căng thẳng
giữa các mối quan hệ mà chủ yếu là giữa chủ và khách.
( tham khảo tại web https://dulichvanhoa.vn/)
IV, Đặc điểm tính thời vụ du lịch. Ảnh hưởng của tính thời vụ đến du lịch. Lấy dụ
Đặc điểm tính thời vụ du lịch -
Tính thời vụ trong du lịch là những biến động được lặp đi lặp
Khái niệm: Tính thời vụ trong du lịch là những biến động được lặp đi lặp lại hằng năm giữa cung và cầu
các dịch vụ hàng hóa du lịch dưới tác động của một trong những nhân tố xác định. Thời gian và cường
độ của thời vụ du lịch không phải là bất động mà chúng biến dổi dưới tác động của nhiều nhân tố.
Đặc điểm của tính thời vụ: Những đặc điểm quan trọng nhất của tính thời vụ du lịch: -
Thời vụ tỏng du lịch là một quy luật có tính phổ biến. Nó tồn tại ở tất cả các nước và các vùng có hoạt động du lịch. -
Một nước hoặc một vùng du lịch có thể có một hoặc nhiều thời vụ du lịch, tùy thuộc vào các thể
loại du lịch phát triển ở đó. -
Cường độ của thời vụ du lịch không bằng nhau vào các tháng khác nhau:
• Chính vụ (là giai đoạn có cường độ lớn nhất). o Đầu mùa o Cao điểm o Cuối mùa
• Ngoài mùa (là giai đoạn có cường độ nhỏ nhất).Ở các nước, vùng phát triển du lịch thì tính
thời vụ và sự chênh lệch giữa các thời kì trước và sau thể hiện yếu hơn. Và ngược lại với các
nước, vùng du lịch mới phát hiện. -
Độ dài của thời gian và cường độ của thời vụ du lịch không bằng nhau đối với các loại hình du lịch khác nhau.
- Tính thời vụ trong du lịch là những biến đ ⌀ng được lặp đi lặp
Ảnh hưởng của tính thời vụ đến du lịch. Lấy dụ
➢ Tính thời vụ trong du lịch gây ra khá nhiều khó khăn trong việc tổ chức kinh doanh của ngành du
lịch. Những khó khăn đó để lại nhiều hậu quả tai hại về kinh tế, xã hội, tổ chức kĩ thuật và tâm lý.
➢ Tính thời vụ trong du lịch ảnh hưởng đến tất cả các thành phần của quá trình du lịch-tài nguyên
du lịch cơ sở vật chất kỹ thuật, nhân viên phục vụ, khách du lịch…
▪ Thời vụ ngắn trong du lịch làm cho việc sử dụng tài nguyên du lịch, sử dụng cơ sở vật
chất kỹ thuậtcủa du lịch không hết công suất, gây lãng phí lớn về nguồn tài nguyên.
▪ Do cơ sở vật chất kỹ thuật chỉ được sử dụng ít trong năm nên tỷ trọng các chi phí cố
định quy định trong giá thành của dịch vụ hang hóa tăng lên gây khó khăn cho tổ chức du lịch.
➢ Đối với khách du lịch, tính thời vụ làm hạn chế khả năng tim chỗ ngủi thích hợp với thời gian tự
chọn theo ý muốn. Vào mùa cao điểm thì xảy ra hiện tượng kẹt xe, hết chỗ lưu trú ở các nơi du
lịch và điều đó đã làm giảm tiện nghi khi đi du lịchdẫn đến chất lượng phục vụ đi xuống.
➢ Việc phân bố các hoạt động du lịch không đồng đều còn dẫn đến phá vỡ tính kế hoạch của các
ngành khác như giao thông, công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ công cộng…
( tham khảo tại tài liệu Quản lí dự án đại cương của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn)
V. Khái niệm đặc trưng của tài nguyên du lịch.Vai trò của tài nguyên du lịch tới sự phát triển
du lịch của địa phương. Lấy dụ
1, Khái niệm đặc trưng của tài nguyên du lịch
Khái niệm: Tài nguyên du lịch là tổng thể tự nhiên, văn hóa lịch sử cùng với tất cả các thành phần của
chúng. Tất cả đóng vai trò trong việc khôi phục cũng như phát triển về thể lực, trí lực của con người và
khả năng lao động, sức khỏe của họ. Tài nguyên du lịch được sử dụng cho nhu cầu trực tiếp và nhu cầu
gián tiếp, áp dụng vào việc sản xuất dịch vụ du lịch. Tài nguyên du lịch gồm 2 nhóm:
Tài nguyên du lịch thiên nhiên: Đây là loại tài nguyên du lịch bao gồm các yếu tố về khí hậu, địa
hình, cảnh quan thiên nhiên… Có thể nói rằng tài nguyên du lịch thiên nhiên bao gồm tất cả
những gì thiên nhiên đã ban tặng cho con người.
Tài nguyên du lịch nhân văn: Bao gồm tài nguyên du lịch nhân văn vật thể và tài nguyên du lịch
nhân văn phi vật thể. Loại hình tài nguyên du lịch này sẽ tập hợp những di sản được con người
tạo ra trong nhiều thế hệ và lưu truyền tới các thế hệ mai sau.
Trong đó tài nguyên du lịch nhân văn vật thể sẽ gồm các di tích lịch sử, công trình văn hóa, văn
nghệ, kiến trúc,… Còn tài nguyên du lịch nhân văn phi vật thể gồm các truyền thống lịch sử của
các dân tộc, loại hình văn hóa nghệ thuật truyền thống, phong tục và tập quán,…
Đặc trưng: Đặc điểm của tài nguyên du lịch là gì? Dưới đây là nội dung giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm của tài nguyên du lịch.
• Nguồn tài nguyên du lịch vô cùng đa dạng và phong phú, mang tới nhiều tài nguyên ấn
tượng, độc đáo có sức thu hút cực kì lớn cho du khách.
Tài nguyên du lịch không chỉ có giá trị hữu hình mà nó còn sở hữu cả giá trị vô hình. Giá trị vô
hình của tài nguyên du lịch đã được thể hiện thông qua giá trị về chiều sâu của lịch sử, văn
hóa. Đồng thời nó phụ thuộc vào khả năng nhận thức cũng như đánh giá của các du khách.
Tài nguyên du lịch mang tính chất sở hữu chung. Bởi bất kì công dân nào cũng sẽ có quyền
được tham gia thẩm định, thưởng thức các giá trị của tài nguyên du lịch. Đồng thời doanh
nghiệp du lịch nào cũng có quyền khai thác về tài nguyên du lịch.
Thời gian khai thác tài nguyên du lịch là khác nhau. Có những loại tài nguyên có khả năng
khai thác quanh năm, chẳng hạn như tài nguyên nhân văn bao gồm các di tích lịch sử văn hóa, bảo tàng,…
Bên cạnh đó cũng có những tài nguyên chỉ khai thác vào một số thời điểm trong năm. Nó phụ thuộc
nhiều vào thời tiết và đây cũng chính là yếu tố giúp tạo nên tính thời vụ đối với du lịch.
Tài nguyên du lịch được khai thác tại chỗ nhằm tạo ra các sản phẩm du lịch. Khi khách du lịch
có nhu cầu tham quan, sử dụng sản phẩm du lịch thì cần phải tới tận nơi có nguồn tài nguyên
du lịch để được khai thác và nhằm tạo thành sản phẩm du lịch đó để có thể được thưởng thức.
Tài nguyên du lịch có thể được sử dụng nhiều lần. Bởi đặc điểm của các nguồn tài nguyên tạo
thành các sản phẩm du lịch là bán quyền sử dụng chứ không bán quyền sở hữu. Vì vậy với
cùng một loại tài nguyên du lịch thì nhiều đối tượng khách du lịch có thể tham quan trong
nhiều lần. Đồng thời tài nguyên du lịch đã được xếp vào loại tài nguyên có khả năng tái tạo
cũng như sử dụng lâu dài.
2, .Vai trò của tài nguyên du lịch tới sự phát triển du lịch của địa phương. Lấy dụ
VI, Viết bài giới thiệu điểm du lịch tự nhiên/văn hóa
Điểm du lịch tự nhiên: Hồ Trị An ( Đồng Nai)
Điểm du lịch Hồ Trị An nằm ở huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, cách thành phố Biên Hòa
khoảng 35km, cách thành phố Hồ Chí Minh khoảng 75km. Điểm du lịch này không chỉ nổi tiếng
với các di tích lịch sử mà còn hấp dẫn du khách bởi cánh rừng nguyên sinh bạt ngàn và hồ Trị
An độc đáo. Từ tháng 10 đến tháng 6 là thời gian thích hợp để đến chơi hồ Trị An nhất. Vì ở thời điểm
này, miền Nam đang là mùa khô nên sẽ dễ dàng thực hiện các hoạt động ngoài trời ở đây hơn. Hồ Trị An
“mê hoặc” người ưa “xê dịch” bằng làn nước xanh như ngọc, những mảng rừng rì rào gió mát và khung
cảnh sớm bình minh - chiều hoàng hôn đẹp lặng người. Đây là những điều kiện để du khách tổ chức
nhiều hoạt động vui chơi hòa mình với thiên nhiên như:
▪ Dựng lều - đốt lửa trại - nướng đồ ăn trong rừng tràm hoặc những bãi đất cạnh hồ
Đây là hoạt động đáng trải nghiệm nhất khi đến với hồ Trị An. Trong buổi chiều gió thổi hiu hiu, khi
những mái lều được dựng lên bên cạnh đụn than đỏ thơm nức mùi thịt nướng, cùng bạn bè trải lòng với
những câu chuyện thân tinh đến đêm muộn chắc chắn sẽ là kỷ niệm khó quên với mỗi du khách. ▪ Picnic
Picnic ở hồ Trị An là hoạt thích hợp cho Du khách có nhu cầu đi - về trong ngày. Chuẩn bị ít đồ ăn vặt,
trái cây tươi, bánh ngọt,... rồi trải thảm ngồi vài tiếng đồng hồ trong rừng tràm hoặc bãi đất trước đập
nước hóng gió để trò chuyện cùng nhau sẽ là một khoảnh khắc thư giãn đáng giá. ▪ Câu cá
Hồ Trị An là một hồ nước lâu năm thế nên trong hồ sẽ có không ít loài cá lớn nhỏ sinh sống. Do đó, “bộ
môn” câu cá sớm đã trở thành hoạt động được dân địa phương lẫn du khách yêu thích khi đến đây. Với
cá câu được du khách có thể cùng với những người bạn đồng hành của mình nướng ăn tại chỗ.
Với hoạt động đậm tính dân dã này sẽ đưa ta trở về với thiên nhiên và thưởng thức cá tươi thiên nhiên
tự thân bắt được. Với sự hấp dẫn như thế, cho nên câu cá là hoạt động nên có trong “Kế hoạch du lịch
hồ Trị An” của mỗi chúng ta. ▪ Bơi lội
Nước trong hồkhá trong và sạch. Vì thế nếu biết bơi, khi đến đây du khách cũng có thể hòa mình dưới
làn nước thiên nhiên mát mẻ. ▪ Chèo thuyền
Mặt hồ rộng và yên ả quanh năm khiến cho hồ Trị An trở thành nơi lý tưởng để chúng ta chèo những
loại thuyền đơn giản như kayak hoặc sup. ▪ Đạp xe
Từ ngã ba Lâm Sản Du khách có thể chọn đạp xe theo hai hướng, một là về phía Nhà máy thủy điện Trị
An, hai là hướng về rừng Mã Đà. Cung đường quanh hồ khá rộng, bằng phẳng, rất dễ đi. Còn đường
trong rừng Mã Đà là đường đất nên sẽ khó đi hơn, du khách nên cân nhắc! ▪ Chụp ảnh
Không ít người đến hồ Trị An với kế hoạch mang về những bộ ảnh ấn tượng. Trên mây trắng, dưới hồ
xanh và xa gần là những đám rừng xanh mơn mởn, tất cả sẽ là khung nền cực kỳ nên thơ để chúng ta
“lên” những bộ ảnh lạ mắt với “concept” thiên nhiên hoang sơ, mộc mạc. ▪ Tham quan Đảo Ó
Lên thuyền du lịch Đảo Ó cũng là hoạt động mà du khách nên thêm vào lịch trình của mình khi đến chơi
hồ Trị An. Nhờ những tán cây cao phủ quanh và bốn bề luôn đón được những đợt gió mát từ hồ thổi vào
mà Đảo Ó luôn có không khí trong lành, cảnh quanh xanh mát. Vì thế mà nơi này sớm trở thành địa
điểm du lịch thú vị với các hoạt động vui chơi thư giãn gần gũi với thiên nhiên
▪ Khám phá rừng Mã Đà
Rừng Đà Mã rộng hơn 100.000 ha, nơi này cách ngã ba Lâm Sản khoảng 18km. Đến đây, khách du lịch có
thể đạp xe vào rừng khám phá nét đẹp thiên nhiên hoang sơ cùng đàn bướm vàng bay lượn, tiếng chim
ca lảnh lót dưới những tán cổ thụ huyền bí.
Điểm du lịch văn hóa: Địa đạo Củ Chi ( thành phố Hồ Chí Minh)
Giáo trình /494
VII, Phân loại các loại hình du lịch
Giáo trình/ 44
VIII, Nghiên cứu các loại hình du lịch MICE,dl nông thôn, dl biển, di sinh thái tại Việt Nam
1, Du lịch MICE
MICE là từ viết tắt của các tổ hợp từ tiếng Anh là: Meeting (gặp gỡ, hội họp) + Incentive (khen thưởng) +
Conference (hội nghị, hội thảo) + Event (sự kiện, triển lãm). Như vậy, du lịch MICE tức là hoạt động du
lịch kết hợp với hội thảo, hội nghị, khen thưởng, sự kiện. Hoạt động này được các công ty tổ chức dành
cho nhân viên, đối tác, khách hàng
Đặc điểm du lịch MICE
Những đặc điểm cơ bản của du lịch MICE gồm:
Đối tượng khách hàng Mice: Phần lớn khách hàng của Mice đều là người có mức thu nhập khá
đến cao, bao gồm du khách trong và ngoài nước.
Thời gian tổ chức: Mice hoàn toàn không bị giới hạn về thời gian, bạn có thể lựa chọn khoảng
thời gian sao cho phù hợp với đặc thủ công ty/doanh nghiệp và mong muốn về điểm đến.
Địa điểm tổ chức: Đối tượng khách hàng Mice thuộc vào nhóm có kinh tế vững vàng nên những
yêu cầu đối với dịch vụ (ăn uống, khách sạn,...) cũng vì thế mà kỹ càng hơn, chuyên nghiệp và
cao cấp hơn. Do đó, nên tổ chức ở những khu nghỉ dưỡng, khách sạn 4 sao trở lên,..
Dịch vụ du lịch: Bởi vì Mice không giống như một chuyến du lịch thông thường mà còn kết hợp
với hội nghị, sự kiện,...mang tính chất chuyên nghiệp, chỉn chu. Vì vậy, cần cân đối thời gian nghỉ
dưỡng, vui chơi hợp lý để đoàn đảm bảo sức khỏe, giờ giấc. Mọi dịch vụ từ ăn uống, ngủ nghỉ,
giải trí đều phải chất lượng theo đúng mong muốn của khách hàng.
( tham khảo tại web https://vietsensetravel.com/)
Tiềm năng phát triển
Du lịch MICE tại Việt Nam hiện nay có tương đối nhiều tiềm năng phát triển. Tuy nhiên, do chưa có định
hướng đúng đắn nên hình thức du lịch này vẫn chưa có cơ hội bật lên. Có thể điểm qua một số tiềm
năng nổi bật của du lịch MICE tại Việt Nam như sau:
• Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa thích hợp cho cả nghỉ dưỡng và làm việc.
• Nước ta có nhiều danh lam, thắng cảnh đẹp trải dài khắp mọi miền đất nước đem đến nhiều lựa chọn cho khách du lịch.
• Các địa điểm nghỉ dưỡng tại nước ta đã được đầu tư và đủ điều kiện, khả năng kết hợp tổ chức
hội thảo, sự kiện, triển lãm.
Nguồn bài viết: https://jobsgo.vn/blog/du-lich-mice-la-gi/
Điều kiện phát triển
Hạ tầng sở vật chất: Cơ sở hạ tầng đảm bảo chất lượng: Hệ thống giao thông, phòng ốc hiện
đại, cao cấp, có trung tâm hội chợ triển lãm đạt tiêu chuẩn để tổ chức những sự kiện, hội họp, hội
nghị quốc tế tầm cỡ.
Nguồn nhân lực: Được đào tạo chuyên nghiệp, đội ngũ phục vụ phải có chuyên môn về du lịch, mặt
tổ chức sự kiện,… Đặc biệt đội ngũ phục vụ phải thông thạo ngoại ngữ.
Sự ổn định chính trị An ninh về đời sống hội, phát triển kinh tế địa phương ổn định: Là một
yếu tố đóng vai trò quan trọng quyết định sự hấp dẫn của một quốc gia hoặc một thành phố tổ chức sự kiện
Nơi đăng cai tổ chức: Phải sở hữu các danh lam thắng cảnh tuyệt đẹp, có nhiều di sản văn hóa thế
giới, ở mỗi tỉnh, thành phố đều có những nét đặc trưng độc đáo về lịch sử, văn hóa.
2, Du lịch nông thôn
Du
lịch nông thôn (Rural Tourism) được định nghĩa là loại hình du lịch diễn ra ở khu vực nông thôn, với
quy mô kinh doanh nhỏ, không gian mở, được tiếp xúc trực tiếp và hòa mình vào thiên nhiên, gắn với
những đặc điểm tiêu biểu ở khu vực nông thôn, những di sản văn hóa xã hội và văn hóa truyền thống ở
làng xã…; thể hiện đặc tính đa dạng về môi trường, kinh tế, lịch sử, địa điểm của mỗi vùng nông thôn. Đặc trưng
Du lịch nông thôn có đặc điểm chung là -
Hoạt động du lịch được tổ chức trên địa bàn nông thôn; -
Khai thác các giá trị tài nguyên du lịch đặc thù về văn hóa, lối sống, truyền thống làng quê – gắn
với hoạt động sản xuất nông nghiệp của cộng đồng ở vùng nông thôn; -
Tạo ra nhiều cơ hội việc làm, tác động tích cực đến cuộc sống của cộng đồng nông thôn; -
Trực tiếp tạo ra cầu nối hoạt động sản xuất và cung cấp nông sản, sản phẩm thủ công của làng nghề truyền thống.
Du lịch nông thôn sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật của cộng đồng vùng nông thôn (bản làng, nhà truyền
thống), các thiết chế văn hóa làng (đình, đền, giếng nước…), các cơ sở sản xuất nghề truyền thống, cơ sở
hạ tầng (đường, điện, nước, dịch vụ viễn thông…) gắn với môi trường tự nhiên, bản sắc văn hóa và các
hoạt động sinh hoạt sản xuất nông nghiệp của cộng đồng dân cư.
(https://nongthon.vietnamtourism.gov.vn/)
Tiềm năng phát triển
Viêt Nam có những tiềm năng phát triển du lịch nông thôn như sau:
1, Văn hóa và truyền thống: Việt Nam là một quốc gia có văn hóa đa dạng và truyền thống phong phú.
Du lịch nông thôn có tiềm năng phát triển dựa trên việc khai thác và tận dụng những giá trị văn hóa đặc
biệt của từng vùng. Du khách có thể trải nghiệm các lễ hội truyền thống, nghệ thuật dân gia và phong
cách sống của người dân địa phương
2,Thiên nhiên và cảnh quan đẹp: Việt Nam có nhiều vùng nông thôn có cảnh quan đẹp như ruộng bậc
thang,đồng cỏ, hồ thung lũng, sông suối và thảo nguyê. Việc phát triển du lịch nông thôn nhằm tận dụng
và bảo vệ những nguồn TNTN này, mang đến trải nghiệm gần gũi với thiên nhiên và làm mới bản sắc nông thôn.
3, Đời sông nông thôn truyền thống: du lịch nông thôn cho du phép du khách tiếp cận với đòi ssoongs
truyền thống địa phương. Du khách có thể trải nghiệm và tham gia vào các hoạt động như làm ruộng,
chăm sóc động vật, làm thuốc từ thảo dược ở các vùng núi cao, và thực hành nghề truyền thống tại các làng nghề.
4, Đặc sản và ẩm thực: Mỗi vùng nông thôn ở Việt Nam đều cso những đặc sản và ẩm thực đặc trưng. Di
lịch nông thon tạo cơ hội để du khách khám phá và thưởng thức những món ăn địa phương, trải nghiệm
quá trình sản xuất và chế biến đặc sản
Điều kiện phát triển
Các địa điểm du lịch cần phải tính đến khả năng cung ứng dịch vụ tương thích với lượng khách, tránh
quá tải hoặc không có dịch vụ bảo đảm chất lượng cho du khách
Giao thông thu ⌀n ti ⌀n, môi trường bảo đảm, các cơ sở dịch vụ hạ tầng tốt, quản lý rác thải tốt, nguồn nhân
lực bảo đảm có đủ năng lực phục vụ khách…
3, Du lịch biển
Du lịch biển là loại hình du lịch được phát triển ở khu vực ven biển, nhằm đáp ứng nhu cầu của du
khách về nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí, khám phá, phiêu lưu mạo hiểm… dựa trên nền tảng khai thác
nguồn tài nguyên du lịch biển Đặc trưng
Phân bố: Du lịch biển đảo phân bố ở những nơi có tài nguyên biển đảo. Biển đảo Việt Nam có tiềm năng
du lịch lớn với đường bờ biển dài 3260km, hơn 1 triệu km2 mặt nước biển, kéo dài từ Móng Cái (Quảng
Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang) với hơn 3000 hòn đảo lớn nhỏ, phân bố rải rác trên hầu hết các tỉnh từ Bắc vào Nam.
Tính mùa vụ: Khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Hoạt động du lịch biển đảo chịu tác
động của yếu tố khí hậu. Mùa hè là khoảng thời gian cao điểm của du lịch biển đảo vì thời tiết oi nức nên
các nhu cầu tắm biển, nghỉ dưỡng tăng cao. Ngược lại, mùa đông lại là mùa thấp điểm của du lịch biển
đảo nhất là đối với các tỉnh miền Bắc do chịu ảnh hưởng của không khí lạnh, không thích hợp cho các
loại hình tắm biển và nghỉ dưỡng. Đặc biệt, Việt Nam nằm trong phạm vi chịu ảnh hưởng của bão nhiệt
đới, thời tiết diễn biến thất thường nên làm gián đoạn hoạt động du lịch biển đảo.
Sự đa dạng về các loại hình du lịch: Du lịch biển đảo là sự tổng hợp đa dạng của nhiều loại hình du lịch
như: Nghỉ dưỡng, thể thao, nghiên cứu, thám hiểm, cắm trại…Đây là cơ sở để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
(https://m.khxhnvnghean.gov.vn/)
Tiềm năng phát triển:
Việt Nam có nhiều tiềm năng về du lịch biển đảo khi sở hữu đường bờ biển dài hơn 3.260 km và hơn
3.000 hòn đảo, với những bờ cát trắng, vịnh biển hoang sơ, những hòn đảo nhiệt đới quanh năm tươi tốt…
Việt Nam đứng thứ 27 trong số 156 quốc gia có biển trên thế giới và là nước có diện tích ven biển lớn ở
khu vực Đông Nam Á. Và có tới 125 bãi biển mà hầu hết là các bãi tắm đẹp, trong đó bãi biển Đà Nẵng
đã được tạp chí Forbes bầu chọn là 1 trong 6 bãi tắm quyến rũ nhất hành tinh. Việt Nam cũng là 1 trong
12 quốc gia có các vịnh đẹp nhất thế giới là Vịnh Hạ Long, Vịnh Nha Trang.
Về mặt hành chính, 28 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là các địa phương có biển, với diện tích tự
nhiên là 126.747 km2, dân số (năm 2010) là 37,2 triệu người, bằng 38,2% diện tích tự nhiên và 41,1% dân số cả nước.
Bên cạnh đó, lãnh thổ vùng đất ven biển, vùng biển và hệ thống các đảo, nơi diễn ra du lịch biển đảo và
vùng ven biển tập trung tới 7/13 di sản thế giới ở Việt Nam; 6/8 các khu dự trữ sinh quyển; nhiều vườn
quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên…
Ngoài ra, từ bao đời nay, biển đảo không chỉ là nơi cung cấp nguồn sống, mà còn là không gian để cộng
đồng người Việt tạo lập nên một nền văn hóa biển đảo, với những di sản văn hóa đặc sắc. Đó là hệ thống
di tích lịch sử-văn hóa liên quan đến môi trường biển, hệ thống thần linh biển, những bậc tiền bối có
công trong công cuộc chinh phục biển, xác lập và thực thi chủ quyền quốc gia trên biển...; các lễ hội dân
gian của cư dân miền biển; tín ngưỡng, phong tục tập quán liên quan đến biển; văn hóa sinh kế, văn hóa
cư trú, văn hóa ẩm thực, diễn xướng dân gian, tri thức bản địa... Ðây chính là nguồn tài nguyên giàu có
để phát triển du lịch biển đảo bền vững.
(https://vietnamtourism.gov.vn/)
Điều kiện phát triển
Điều kiện an ninh chính trị an toàn hội : Du lịch biển, đảo chỉ có thể phát triển trong điều kiện hòa
bình, chế độ chính trị và an ninh xã hội ổn định.
Chính sách phát triển du lịch: chính sách phát triển du lịch của mỗi quốc gia và từng địa phương có ảnh
hưởng rất lớn đến hoạt động du lịch. Một quốc gia hay khu vực có tài nguyên du lịch phong phú, mức
sống người dân không thấp nhưng không có sự hỗ trợ của chính quyền địa phương thì hoạt động du lịch
sẽ không thể phát triển được.
Giao thông vận tải: Khối lượng và tốc độ vận chuyển hành khách, mức độ an toàn và tiện nghi cộng với
giá thành vận chuyển của các loại hình phương tiện giao thông ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của
loại hình du lịch biển, đảo đặc biệt là giao thông đường biển (tàu cao tốc, ca nô các loại, du thuyền…)
(https://khoaluantotnghiep.com/)
4, Du lịch sinh thái
Du lịch sinh thái là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên và những văn hóa của bản địa gắn liền với giáo
dục môi trường, có đóng góp giúp bảo tồn cũng như phát triển bền vững với sự tham gia vô cùng tích
cực của cộng đồng địa phương. Đặc trưng
Du lịch sinh thái có những nét đặc trưng sau:
Tính đa thành phần
Nó được biểu hiện thông qua sự đa dạng về thành phần các khách du lịch, người phục vụ du lịch hay
cộng đồng địa phương, tổ chức chính phủ, phi chính phủ và những tổ chức tư nhân tham gia vào hoạt động du lịch sinh thái.
Tính đa ngành
Thể hiện thông qua các đối tượng được khai thác nhằm phục vụ cho mục đích du lịch.
Tính đa mục tiêu
Đặc trưng này biểu hiện cho những lợi ích của du lịch sinh thái về bảo tồn nguồn tài nguyên thiên nhiên,
cảnh quan lịch sử văn hóa nhằm nâng cao chất lượng của du khách tham quan và tham gia vào những
hoạt động của du lịch. Đồng thời mở rộng về sự giao lưu kinh tế, văn hóa, góp phần nâng cao về ý thức
trách nhiệm của tất cả các thành viên có trong xã hội
Tính liên vùng
Thể hiện dựa trên những tuyến du lịch khác nhau, với một quần thể gồm các điểm du lịch của một khu
vực hay một quốc gia nào đó hoặc có thể là giữa các quốc gia đối với nhâu.
Tính mùa vụ
Ở đây ý muốn nói tới hoạt động du lịch diễn ra sôi nổi nhất vào mùa vụ nào trong năm. Tính mùa vụ thể
hiện rõ nhất ở loại hình du lịch nghỉ biển, thể thao theo mùa, hay loại hình du lịch cuối tuần,…
Tính chi phí
Thể hiện ở mục đích đi du lịch chính là hưởng thụ về những sản phẩm du lịch chứ không phải là với mục tiêu kiếm tiền.
Tính giáo dục cao về môi trường
Loại hình du lịch sinh thái sẽ giúp con người gần gũi với các vùng tự nhiên và các khu bảo tồn. Nơi đây sẽ
có giá trị cao về sự đang dạng của sinh học và rất nhạy cảm đối với vấn đề môi trường. Vì thế hoạt động
du lịch sẽ gây ra những áp lực lớn đối với môi trường và du lịch sinh thái sẽ giúp cân bằng về mục tiêu
phát triển của du lịch đối với vấn đề bảo vệ môi trường. (https://khoaluantotnghiep.com)
Tiềm năng phát triển
Về các tiềm năng tự nhiên cho phát triển du lịch sinh thái, nét thể hiện rõ nhất là ở Việt Nam có sự đa
dạng sinh học khá cao, cũng như các hệ sinh thái đặc trưng.
Về thành phần các loài động thực vật, tại Việt Nam có tới 14.624 loài thực vật thuộc gần 300 họ, trong
đó có nhiều loài cổ xưa và hiếm có, ví dụ như Tuế phát triển từ Đại Trung Sinh, các loài có giá trị kinh tế
gồm hơn 1000 loài lấy gỗ, 100 loài có dầu, hơn 1000 loài cây thuốc, 100 loài quả rừng ăn được… Về động
vật có tới 11.217 loài và phân loài, trong đó có 1.009 loài và phân loài chim, 265 loài thú, 349 loài bò sát
lưỡng cư, 2000 loài cá biển, hơn 500 loài cá nước ngọt và hàng ngàn loài tôm, cua, nhuyễn thể và thủy
sinh vật khác. Về các loài thú, Việt Nam có 10 loài đặc trưng nhiệt đới: Cheo, Đồi, Chồn bay, Cầy mực, Cu
li, Vượn, Tê tê, Voi, Heo vòi, Tê giác và đặc biệt, trong thế kỷ 20 có 5 loài thú lớn mới được phát hiện thì
đều ở Việt Nam. Điều này chứng tỏ tính đa dạng sinh học của nước ta còn khá cao và có thể còn có
nhiều loài sinh vật mới có mặt tại Việt Nam.
Về các hệ sinh thái tự nhiên, Việt Nam có một số hệ sinh thái đặc trưng gồm:
Hệ sinh thái san ở Việt Nam khá giàu về thành phần loài, tương đương với các khu vực giàu san hô
khác ở Tây Thái Bình Dương, trong đó ở khu vực ven bờ phía Bắc có 95 loài, ở khu vực ven bờ phía Nam
có 255 loài. Trong các rạn san hô quần tụ nhiều loài sinh vật khác nhau, nhiều loài có màu sặc sỡ và có giá trị kinh tế cao.
Hệ sinh thái đất ngập nước ở các vùng có những đặc thù riêng, trong đó nổi bật là các hệ sinh thái ngập
mặn ven biển trải dài dọc bờ biển từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Mũi Nai (Kiên Giang). Tiêu biểu nhất là
ở đồng bằng sông Cửu Long phân bố một diện tích lớn các hệ sinh thái đất ngập nước, chủ yếu là các hệ
sinh thái ngập mặn và các hệ sinh thái đất ngập phèn
Hệ sinh thái vùng cát ven biển của nước ta đa dạng với 60 vạn ha, tập trung chủ yếu ở ven biển miền
Trung (30% tổng diện tích). Các nhóm hệ sinh thái cát hình thành trên các loại cát khác nhau: hệ sinh thái
vùng cồn cát trắng vàng; hệ sinh thái vùng đất cát biển; hệ sinh thái vùng đất cát đỏ. Đặc biệt lớn là khối
cát đỏ ở Tây Bắc Phan Thiết với các cồn di động (do gió tạo nên) vừa có sức hấp dẫn lớn với du khách,
vừa có thể phục vụ sản xuất nông nghiệp (trồng hoa màu, dưa hấu, đào lộn hột…) .
Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới với nét đặc trưng hệ thống các khu rừng đặc dụng nơi lưu trữ các
nguồn gen quý của nước ta phân bố khắp từ Nam ra Bắc, từ đất liền tới các hải đảo. Với nét đặc trưng
là hệ thống các khu rừng đặc dụng là nơi lưu trữ các nguồn gen quý của nước ta phân bố ở khắp từ Nam
ra Bắc, từ đất liền tới các hải đảo. Tính đến năm 2004, cả nước đã có 107 khu rừng đặc dụng trong đó có
28 vườn quốc gia, 43 khu bảo tồn thiên nhiên và 34 khu rừng văn hóa – lịch sử – môi trường với tổng
diện tích là 2.092.466 ha.
Điều kiện phát triển
Yêu cầu đầu tiên để có thể tổ chức Du lịch sinh thái là một sự tồn tại của các hệ sinh thái tự nhiên điển
hình với tính đa dạng sinh thái cao Sinh thái tự nhiên được hiểu là sự cộng sinh của các điều kiện địa lý,
khí hậu tự nhiên và động thực vật bao gồm: sinh thái tự nhiên (...) sinh thái thực vật, sinh thái nông
nghiệp, sinh thái khí hậu và sinh thái nhân văn. Đa dạng sinh thái là một bộ phận và là 1 dạng thứ cấp
của đa dạng sinh học, ngoài thứ cấp của đa dạng di truyền và đa dạng loài.
Thể hiện ở sự khác nhau của các kiểu cộng sinh tạo ra một cơ thể sống, mối liên hệ giữa chúng với nhau
và với các yếu tố vô sinh có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp lên sự sống như: Đất, nước, địa hình, khí
hậu,… đó là các hệ sinh thái và các nơi trú ngụ sinh sống của một hoặc nhiều loại đất. Yêu cầu thứ hai có
liên quan đến những nguyên tắc cơ bản của Du lịch sinh thái ở 2 điểm
- Để đảm bảo trình giáo dục, nâng cao được hiểu biết cho khách Du lịch sinh thái. Người hướng dẫn viên
ngoài kiến thức ngoại ngữ tốt nên còn phải là người am hiểu các đặc điểm sinh thái tự nhiên và văn hoá
cộng đồng địa phương.
- Hoạt động Du lịch sinh thái đòi hỏi phải có được người điều hành có nguyên tắc, các nhà điều hành Du
lịch sinh thái phải có được sự cộng tác với các nhà quản lý khu bảo tồn thiên nhiên và cộng đồng địa
phương nhằm tạo mục đích đóng góp vào việc bảo vệ một cách lâu dài các giá trị tự nhiên và văn hoá
khu vực, cải thiện cuộc sống, nâng cao sự hiểu biết chung giữa người dân địa phương với khách du lịch.
- Yêu cầu thứ ba nhằm hạn chế tới mức tối đa các tác động có thể của hoạt động Du lịch sinh thái đến tự
nhiên và môi trường, theo đó Du lịch sinh thái cần được tổ chức với sự tuân thủ chặt chẽ các quy định
về " sức chứa" được hiểu từ 4 khía cạnh:vật lý, sinh học, tâm lý học và xã hội học. ở góc độ vật lý. Sức
chứa ở đây được hiểu là số lượng tối đa du khách mà khu vực có thể tiếp nhận.
• Ở góc độ vật lý, sức chứa ở đây được hiểu là số lượng tối đa du khách mà khu vực có thể tiếp nhận.
• Ở góc độ xã hội: sức chứa là giới hạn về lượng du khách mà tại đó bắt đầu xuất hiện những tác
động tiêu cực của hoạt động du lịch đến đời sống văn hoá - xã hội, kinh tế - xã hội của khu vực.
• Ở góc độ sinh học: sức chứa được hiểu là lượng khách tối đa mà nếu lớn hơn sẽ vượt qua khả
năng tiếp nhận của môi trường, làm xuất hiện các tác động sinh thái do hoạt động của du khách và
tiện nghi họ sử dụng gây ra.
• Ở góc độ tâm lý: sức chứa được hiểu là giới hạn lượng khách mà nếu vượt quá thì bản thân du
khách sẽ bắt đầu cảm thấy khó chịu về sự đông đúc và hoạt động của họ bị ảnh hưởng bởi sự có mặt của du khách khác.
- Yêu cầu thứ tư là thoả mãn nhu cầu nâng cao hiểu biết của khách du lịch việc thỏa mãn mong muốn
của khách Du lịch sinh thái về những kinh nghiệm, hiểu biết mới đối với tự nhiên, văn hoá bản địa
thường là rất khó khăn, song lại là yêu cầu cần thiết đối với sự tồn tại lâu dài của Du lịch sinh thái vì vậy
những dịch vụ để làm hài lòng du khách có vị trí quan trọng chỉ đứng sau công tác bảo tồn những gì họ tham gia.
X. Phân tích những tác động của sự kiện tới du lịch
Sự kiện có thể có ảnh hưởng nhiều đến ngành du lịch, bao gồm các sự kiện thể thao, văn hóa, âm nhạc,
chính trị và kinh doanh. Dưới đây là một số ảnh hưởng của sự kiện đến du lịch:
1. Tăng lượng người du lịch: Sự kiện lớn và quan trọng có thể thu hút lượng lớn người du lịch từ khắp
nơi trên thế giới. Điều này tạo ra một cơ hội kinh doanh lớn cho ngành du lịch, bao gồm việc mở rộng
khách sạn, nhà hàng, dịch vụ vận chuyển và các cơ sở kỳ nghỉ khác.
2. Tăng doanh thu: Với việc có nhiều du khách đến tham gia sự kiện, sẽ có tăng trưởng doanh thu trong
ngành du lịch. Những khách du lịch này thường tạo ra nhu cầu tiêu dùng và sẵn sàng chi tiền cho lưu trú,
ẩm thực, mua sắm và các hoạt động giải trí khác.
3. Quảng hình ảnh địa phương: Sự kiện quy mô lớn có thể giúp quảng bá hình ảnh địa phương đến
một lượng lớn khách du lịch. Việc quảng bá một thành phố, một quốc gia hoặc một khu vực thông qua
sự kiện có thể thu hút du khách muốn khám phá và trải nghiệm địa điểm đó.
4. Phát triển hạ tầng du lịch: Sự kiện quy mô lớn có thể đóng góp vào việc phát triển hạ tầng du lịch. Để
đáp ứng nhu cầu của đại chúng, các cơ sở vật chất như khách sạn, sân bay, các địa điểm du lịch và dịch
vụ khác có thể được xây dựng hoặc nâng cấp.
5. Tạo dấu ấn văn hóa ngành du lịch: Các sự kiện văn hóa và nghệ thuật, như lễ hội, triển lãm và buổi
biểu diễn có thể tạo ra những trải nghiệm và dấu ấn du lịch phong phú. Điều này không chỉ thu hút
người du lịch, mà còn giúp giới thiệu và bảo tồn các giá trị văn hóa đặc trưng của một địa phương.
Tuy nhiên, sự kiện cũng có thể gây ra những thách thức cho ngành du lịch, bao gồm việc quản lý lưu
lượng khách du lịch, an ninh và vấn đề môi trường. Việc lập kế hoạch và quản lý sự kiện du lịch một cách
hiệu quả là rất quan trọng để đảm bảo lợi ích của ngành du lịch và cộng đồng địa phương.
Document Outline

  • 1. Tính vô hình
  • 2. Tính không đồng nhất
  • 3. Tính đồng thời giữa sản xuất và tiêu dùng
  • VII, Phân loại các loại hình du lịch Giáo trình/ 44
  • Đặc điểm du lịch MICE
  • Tiềm năng phát triển
  • Điều kiện phát triển
  • 2, Du lịch nông thôn
  • Tiềm năng phát triển (1)
  • Điều kiện phát triển (1)
  • 3, Du lịch biển
  • Đặc trưng
  • Tiềm năng phát triển:
  • Điều kiện phát triển (2)
  • • Tính đa thành phần
  • • Tính đa ngành
  • • Tính đa mục tiêu
  • • Tính liên vùng
  • • Tính mùa vụ
  • • Tính chi phí
  • • Tính giáo dục cao về môi trường
  • Tiềm năng phát triển (2)
  • Điều kiện phát triển (3)