u 1
(): Nhng đi tưng sau đây phi đối tưng kch du
lch kng? Ti sao?
Lao động ng bin
n di
Dân t nn
Lc ng quân s
Đi din nh s
Nhà ngoi giao
Bài
làm:
Theo Lut Du lch Vit Nam năm 2017,
Khách du lch ni đi ra ngoài nơi cư trú thưng xun ca
nh trong thi gian không quá 12 tháng liên tc nhm đáp ng
nhu cu tham quan, ngh ng, gii t, m hiu, khám phá,
nhưng không nhm mục đích nhận thu nhp tại i đến
.
Da tn ki nim trên:
Lao độngng bin:
không phi khách du lch di chuyn
nhm mục đích lao đng, kiếm thu nhp.
Dân di cư:
không phi khách du lch di chuyn để đnh
u dài, kng mang nh tm thi.
Dân t nn:
không phi khách du lch vì ri nơi do nguyên
nhân chính tr, thn tai, không nhm mc đích du lch.
Lc ng quân s:
không phi khách du lch đi ng v,
phc v quc phòng.
Đại din lãnh snhà ngoi giao:
không phi khách du
lịch đi công tác chính thc ca Nhà nưc, kng nhm
mc đích ngh ngơi, tham quan.
Câu 2
(2đ): theo Lut Du lch Vit Nam, đối ng nào đưc
thng khách du lch quc tế, đối ng nào khách du lch
ni đa?
Phân loi khách du lch theo Lut Du lch Vit Nam:
Khách du lch quc tế:
ngưi c ngoài, ngưi Vit Nam đnh c ngoài
vào Vit Nam du lch
,
hoc
ng dân Vit Nam, ngưi
ớc ngoài cư trú ti Vit Nam
ra c ngoài du lch.
d: Ni Pp sang Vit Nam tham quan; ngưi Vit
Nam đi Ti Lan du lch.
Khách du lch ni địa:
công dân Vit Nam hoặc ngưi c ngoài trú ti
Vit Nam
đi du lịch
trong phm vinh th Vit Nam
.
d: Ni Ni đi Phú Quc du lch; ngưi Nht đang
m vic ti Vit Nam đi H Long chơi cui tun.
Câu 3
(2đ): Sonh du lch sinh thái du lch n hóa
1.
Khái
nim
Du lch văn hóa:
loi hình du lch da trên vic khai thác
giá tr văn a
vt th và phi vt th
(di tích lch s, l hi, làng ngh,
ngh thut dân gian...) nhm đáp ng nhu cu
tìm hiu,
hc hi tri nghim văn hóa
ca du khách.
Du lch sinh thái:
loi hình du lch da o
thiên nhiên
, gn lin vi
giáo
dục môi trưng
,
bo tồn đa dng sinh hc
phát
trin bn vng
, có s tham gia ca
cộng đồng địa
phương
.
2.
So sánh
Tiêu chí
Du lch văn hóa
Du lch sinh thái
s tài
nguyên
Mc đích
ca du
khách
Đặc đim
hot
động
Vai trò
Khách du
lch p
hp
3.
Kết lun
i nguyên
văn hóa
:
dich lch s, kiến
trúc, phong tc, l hi,
m thc, làng ngh...
Tìm hiu, khám phá
giá tr văn hóa
lch
s, đi sng tinh thn
con ngưi.
Din ra ti đô th, làng
ngh, di ch, khu n
hóa.
p phn
bo tn
phát huy bn sc
văn hóa dân tc
.
Ni yêu thích lch
s, văn hóa, ngh
thut, phong tc.
i nguyên
thiên nhiên
:
rng, bin, núi, vưn
quc gia, h sinh thái t
nhn...
Thưởng ngon cnh
quan, hòa mình o
thiên nhn, nâng cao ý
thc bo v môi trưng.
Din ra ng t nhn,
khu bo tồn, vưn quc
gia.
p phn
bo tn
thiên nhiên, phát
trin bn vng du lch
và cng đồng đa
phương.
Ni u thiên nhn,
thích km phá và tri
nghim môi trưng t
nhn.
Du lch văn hóa du lch sinh thái đu hưng ti
mc tiêu
phát trin bn vng
, nâng cao nhn thc và tri nghim ca
du khách, nhưng khác nhau
tài nguyên khai thác
(văn a
vs. thn nhiên) và
mục đích chính
(tìm hiu n hóa vs. bo
v i trưng).
u 4
(2đ): Hãy ch ra 2 hot đng c th mà anh ch cho rng
nhng ngưi làm du lch n có khi tham gia hot đng kinh
doanh du lch.
i làm mu:
Những ngưi làm du lch không ch cn kiến thc chuyên n
n phi
thái độ hành vi chuyên nghip
, góp phn
y dng hình nh tt đp ca du lch Vit Nam.
Theo em, hai hot đng c th h nên thc hin là:
1.
Tăngng hoạt động đào to và t hc đ nâng cao
nghip v chuyên môn.
Ni m du lch cn thường xuyên tham gia
c khóa hc,
hi tho, tp hun
v nghip v ng dn, giao tiếp, chăm
c khách hàng, k ng ngoi ng
Giúp h phc v khách tt n, x tình hung linh hot và
ng cao cht lưng dch v du lch.
2.
Tích cc tham gia hot đng bo v i trường
văn hóa địa phương.
Khi kinh doanh du lch, cn
ng dn du khách không x
c, kng làm hư hi dich, tôn trng phong tc tp
quán
cùng cng đng địa phương gi gìn cnh quan, môi
trưng xanh
sch
đẹp.
Đây biu hin ca
du lch bn vng trách nhim
.
Câu 5
(2đ): Thi v du lch gây ra khó khăn cho hot đng
kinh doanh du lch?
i làm mu:
1.
Khái
nim:
Thi v du lch là hinng
hoạt động du lch din ra
không đều trong năm
, thưng tp trung cao vào mt s
mùa
hoc thời điểm nhất đnh
, còn các thời điểm khác li
ít
khách hoc vng khách.
2.
Khó khăn do tính thi v gây ra:
a) Khó khăn trong vic s dng lao động:
a cao đim cn nhiu nn viên phc v, nhưnga thp
đim li tha lao động
gây lãng phí hoc phi cho ngh
vic tm thi.
b) Khai thác s vt cht không hiu qu:
Cơ s u trú, phương tin vn chuyn, nhà hàngthưng
hot đng quá ti vào a cao đim
b b không
vào mùa thấp đim
, làm gim hiu qu kinh doanh và ng
chi phí bo dưng.
c) Biến đng doanh thu li nhun:
Doanh thu tp trung vào mt s tháng cao đim, còn li thp
khón đi chi p, kế hoch tài chính duy trìng tin
ổn đnh.
d) Cht ng dch v d gim:
a cao đim đông kch khiến nn viên làm vic quá ti,
phc v vi vàng
ảnh hưởng đến
tri nghim ca du
khách
.
Câu 6
(3đ): Anh/ch hiu như thếo v tính tng hp tính
t tiêu hao, không th tn kho ca sn phm du lch?
Đc đim đó đòi hi nhng ngưi làm du lch cn phi m đ
đẩy mnh kinh doanh du lch?
1.
Tính tng hp ca sn phm du lch
Sn phm du lch
tng hp ca nhiu yếu t dch
v khác nhau
như: vn chuyn, lưu trú, ăn ung, tham
quan, hưng dn, vui chơi, gii trí, mua sm…
Nhng yếu t này đưc
cung cp bi nhiu ngành, nhiu
đơn v khác nhau
, nhưng
kết hp li to thành mt tri
nghim trn vn cho du khách.
Ý nghĩa:
Đ to ra sn phm du lch hoàn chnh, cn
s
phi hp đng b gia nhiu ngành
như giao thông, lưu
trú, thương mi, văn hóa, i trưng, an ninh...
2.
Tính t tiêu hao, không th tn kho ca sn phm du
lch
Sn phm du lch
được tiêu dùng đng thi vi qtrình
to ra
, tc là
sn xut và tiêu dùng din ra ng c
.
Không th
lưu kho, vn chuyn hay d tr
nhưc loi
ng hóa vt cht khác (d: ch trng trên chuyến bay
hay phòng khách sn không bán đưc hôm nay s mt đi
i mãi).
Ý nghĩa:
Nếu không khácho thi đim đó,
sn phm
b mt giá tr
, gây lãng p ngun lc và gim doanh thu.
3.
Đòi hi đối vi ngưi làm du lch
T hai đặc đim trên, ngưi làm du lch cn:
a) Phi hp cht ch giữa các ngành, các đơn v dch
v
(lưu trú, vn chuyển, nhà hàng, đim tham quan...) đ
to ra
chui sn phẩm đng b, chất lượng cao
.
b) Nâng cao chất lượng phc v và qun lý thi gian
hiu qu
, đm bo mi dch v đưc
cung ng đúng lúc,
đúng nhu cu ca khách
.
c) ng ng hoạt đng
qung bá,c tiếnkích cu
du lch
, đc bit trong mùa thp điểm, đ
hn chế lãng
phí dch v không s dng
.
d) ng dng công ngh thông tin
t phòng, đặt tour
trc tuyến, d báo nhu cu) giúp
gim ri ro do sn phm
không th tn kho.
Câu 7 (3 đim):
y pn bit sn phm du lch vi sn
phm thông thưng. sao đánh giá, qun cht ng sn
phm du lch mt công việc khó khăn phc tp?
1.
Phân bit sn phm du lchsn phm thông
thường
Tiêu chí
Sn phm du lch
Sn phm thông
thường
Bn
cht
Hình
thc tn
ti
Thi
gian
tiêu
dùng
Ch th
tham
gia sn
xut
Kh
ng
tiêu
chun
hóa
tng hp các dch v
và hàng a
du khách
tiêu dùng trong chuyến đi
(vn chuyn, lưu t, ăn
ung, tham quan, vui
chơi…).
Mang tính
vô hình
, ch
yếu
tri nghim, cm
c, dch v
.
Sn xut và tiêu dùng
diễn ra đng thi
, kng
th lưu kho, không th
chuyn giao.
Nhiu ngành, nhiều
s cùng tham gia
(vn
ti, khách sn, nhà ng,
đim tham quan…).
Khó tiêu chun hóa do ph
thuc vào
yếu t con
người,i trưng, cm
nhn ca khách.
hàng hóa vt
cht hoc dch v
đơn l
, có th đo
ng, cm nm, lưu
tr, vn chuyn.
Mang tính
hu
hình
, có th nhìn
thy, n đo, đong
đếm.
Có th
sn xut
trước tiêu dùng
sau
, d lưu kho và
vn chuyn.
Thưng do
mt
doanh nghip,
mt quy trình sn
xut
đảm nhim.
D tiêu chun hóa,
cht ng n đnh
qua quy trình k
thut.
Kết lun:
Sn phm du lch loi hàng hóa
tng hp, hình
mang tính tri nghim cao
, kc hn vi sn phm vt cht
thông thưng có th lưu trữ đo lưng c th.
2.
sao việc đánh giá, qun chất lưng sn phm du
lch khó khănphc tp
a) Do nh hình ca sn phm:
Cht ng dch v du lch
không th đong bng con
s c th
, mà ph thuc o
cm nhn ch quan ca du
khách.
b) Do sn xut tiêu dùng din ra đng thi:
Không th kim tra trưc cht ng sn phm, dch v ch
tn ti
trong thi đim phc v khách.
c) Do nhiu yếu t tác động:
Sn phm du lch gm nhiu khâu (vn chuyn, u trú, ăn
ung, hưng dn...), ch cn
mt khâu kém chất lượng
ng nh hưng đến toàn b tri nghim ca khách.
d) Do yếu t con ni:
Cht ng ph thuc o
thái độ, k năng, tâm nhân
viên
, nên rt khó duy trì n định và đng nht.
Câu 8 (3 đim):
Theo anh/ch, thu nhp trình đ dân trí
nh ng đến nhu cu du lch không? sao?
1.
M đu Khái nim chung:
Nhu cu du lch
mong mun ca con ngưi đưc
ri khi
i cư trú thưng xuyên
để
ngh ngơi, tham quan, gii
trí, khám phá
và
nâng cao đời sng tinh thn
.
Nhu cu này
chu nh hưởng bi nhiu yếu t
, trong đó
thu
nhp
trình độ dân trí
hai nhân t quan trng nht.
2.
nh ng ca thu nhp đến nhu cu du lch:
Thu nhp điu kin vt cht quyết định kh năng
chi tiêu cho du lch.
Khi thu nhập ng, ngưi dân
kh năng dành một phn
tin cho các nhu cầu cao hơn
, trong đó du lch.
Ni
mc thu nhp cao
thưng la chn
chuyến đi
dài n, dch v cao cp n
(du lch quc tế, ngh ng,
resort...).
Nc li, ngưi thu nhp thp ch có th du lch
gn, ngn
ngày hoc theo hình thc tiết kim
.
vy,
thu nhp càng cao nhu cu du lch càng
ln, đa dng cht ng n.
3.
nh ng ca trình đ dân trí đến nhu cu du lch:
Trình độ dân trí
(mc độ hiu biết, hc vn, nhn thc
hi) nh ng đến
nhn thc v gtr ca du lch.
Ni
trình đ hc vn cao
thưng có
nhu cu m
rng hiu biết,m hiểu văn hóa lch s thiên
nhiên
, do đó
xu ng đi du lch thường xuyên n
và chn tour mang tính khám phá, tri nghim, hc
hi.
H cũng
ý thức hơn về bo v i trường, n trng
văn hóa bản đa
, góp phn hình thành
nhu cu du lch
văn minh, bền vng.
N vy,
trình độ dân trí càng cao
nhu cu du lch
càng lnmangnh cht phong phú, sâu sắc hơn.
Câu 9 (3 đim):
Ti sao nói thi gian nhàn ri mt trong
nhng yếu t làm ny sinh nhu cu du lch? Ly d minh
ha.
1.
Khái nim thi gian nhàn ri:
Thi gian nhàn ri
khong thi gian mà con ngưi
không phi làm vic, hc tp hay thc hin nghĩa vụ
bt buc
, tc
thi gian rnh ri đ ngh ngơi, thư
giãn hoc gii trí.
2.
Ti sao thi gian nhàn ri làm ny sinh nhu cu du
lch:
Du lch
hoạt đng tu dùng thi gian rnh
để
ngh
ngơi, tham quan, vui chơi, gii trí, nâng cao đi sng
tinh thn.
Khi
thi gian nhàn ri
, con ngưi điu kin đ
tm
ri khỏii cư trúcông việc thưng ngày
, t đó
xut hin nhu cu du lch
.
Nóich khác,
không thi gian nhàn ri
khó thc
hin du lch
, thi gian rnh
điu kiện bản để nhu
cu du lch phát trin
.
3.
d minh ha:
d 1:
o dp
ngh l 30/4 1/5 hoc Tết Dương lịch
,
nhiu ngưi có
thi gian rnh dài
n đi du lch
ngn
ngày trong nước hoặc nước ngoài
.
d 2:
Nn viên n phòng
cui tun hoc k ngh
phép
, h thưng la chn đi
c khu ngh ng, du lch
sinh thái hoc tham quan thành ph gần nơi cư trú
.
Câu 10 (3 đim):
Anh/ch hãy chng minh v điu kin an ninh,
chính tr, an toàn hi nh ng đến s phát trin du lch ca
địa phương hoc quc gia.
1.
Khái
nim:
An ninh, cnh tr, an toàn hi
là tình trng
ổn định
v chính tr, trt t, an ninh an toàn cho ngưi dân
du khách
ti mt địa pơng hoc quc gia.
Bao gm:
n đnh chính tr, trt t hi, an toàn giao
thông, png chng ti phm, thn tai, dch bnh…
2.
c động đến pt trin du lch:
Du kch luôn m kiếm
môi trưng an toàn đ ngh
ỡng, vui chơi, tham quan
.
Nếu
an ninh bt n hoc xã hi không an toàn
du
khách
lo ngi ri ro, gim nhu cu du lch
, doanh thu
ngành du lch b nh hưng.
Nc li,
địa phương, quc gia n đnh, an toàn
tăng
ng khách, thu hút đầu du lch, nâng cao uy tín
du lch
.
3.
d minh ha:
d 1:
Vit Nam là quc gia
ổn định v chính tr, an
ninh tt
, nên
ng khách quc tế đến tăng đều hàng
năm
, đc bit các đim du lịch như Hà Ni, H Long, Đà
Nng, Hi An.
d 2:
Mt s quc gia tng xy ra
xung đt chính tr
hoc bt n xã hi
(ví d: chiến s, biu tình ln)
du
khách quc tế gim mnh
, các khu du lch vng khách,
doanh thu du lch suy gim.
Câu 11 (5đ):
La chn 1 địa danh c th đánh giá kh
ng phát trin ca đa danh đó.
Bài văn mu Câu 11 (5 đim)
H Long mt tnh ph thuc tnh Qung Ninh, ni tiếng vi
Vnh H Long
di sn thiên nhiên thế gii được UNESCO công
nhn. Nơi đây thu hút đông đo du khách trong và ngoài nưc
nh cnh quan thiên nhiên đc đáo, bao gm hàng ngn đo
ln nh, hang đng k vĩ những bãi bin
tuyt
đẹp. Hơn na,
H Long còn lưu gi nhiu giá tr văn hóa truyn thng qua các
làng chài, m thc đc trưng các l hi n gian, to nên
sc hp dn đặc bit cho du lch.
V tim năng phát trin, H Long có nhiu li thế ni bt. Th
nht, v t đa thun li khi nm gn các trung tâm kinh tế
ln như Hà Ni, có h thng giao tng đưng b, đưng bin
đưng hàng không kết ni thun tin. Th hai, tài nguyên du
lịch phong phú, đa dng vi c giá tr thiên nhn, văn a,
lch s kết hp hàia. Th ba, s h tng du lch ngày càng
hoàn thin vi nhiu khách sn, resort, n hàng, bếnu và
c dch v tham quan, gii tchun nghip. Th tư, ngun
nhân lc du lch đưc đào to bài bn, đáp ng nhu cu ng
dn phc v khách. Cui ng, chính quyn đa phương tích
cc trong vic quy hoch, bo v i trưng và qung bá du
lch, góp phn nâng cao uy n đim đến.
Tuy nhiên, H Long ng gp mt s hn chế. ng khách
đông vào mùa cao đim gây áp lc n môi trưng, đc bit là
c thi bo tn di sn. Mt s dch v g cao, nh ng
đến tri nghim ca khách. Đ phát trin bn vng, đa pơng
cn kim st s ng khách, đa dng hóa sn phm du lch
như du lch sinh thái, du lch tri nghim và nâng cao cht
ng dch v thông qua đào to nhân lc chuyên nghip.
Nn chung, H Long s hu
tim năng phát trin du lch
rt ln
nh thiên nhn đc đáo, h tng hn thin chính
ch qun tt. Nếu biết kết hp phát trin du lch bn vng,
H Long s tr thành đim đến hàng đu ca Vit Nam quc
tế, góp phn thúc đy s pt trin kinh tế
xã hi ca đa
phương.
u 12 (5 đim):
Phân tích nhng tác động ca hot động du lch vi
văn hóa địa phương ti 1 trong s nhng khu du lch sau: khu du lch sapa khu
du lch mai châu khu du lch bản đôn
Bài văn mu
Sapa, thuc tnh Lào Cai, là mt trong nhng điểm du lch ni
tiếng nht min núi phía Bc Vit Nam, thu hút đông đo du
khách nh cnh quan núi non hùng , rung bc thang tri dài
khí hu mát m quanh m. Ngoài thiên nhiên, Sapan ni
bt vi
văn hóa đặc sc ca các dân tc thiu s
như
H’Mông, Dao, Tày, Nùng, vi trang phc truyn thng, phong
tc tp qn, l hi m thc đa dng.
Hot động du lch ti Sapa đã mang li nhiuc động tích cc
đến văn hóa địa phương. Th nht, du lch gp
bo tn và
phát huy các giá tr văna truyền thng
, khi các dân tc
thiu s trình din a, nhc c, t chc l hi và bán sn
phm th công cho kch tham quan. Th hai, du lch to
ngun thu nhp cho cộng đồng địa phương
, gp ngưi
n có điu kin duy trì trang phc, phong tc các l hi
truyn thng. Th ba, nh du lch,
văn hóa địa phương được
qung rng rãi
ra thế gii, ng cao nhn thc v giá tr di
sn văn hóa thu t đầu pt triển du lch văn hóa bn
vng.
Tuy nhn, du lịch cũng gây ra mt s c đng tu cc. Nhiu
giá tr văn hóa truyn thng b
thương mi hóa quá mc
, khi
mt s l hi, nghi thc ch đưc t chc nhm phc v du
khách mà mt đi ý nghĩa ngun gc. Trang phc, âm nhc và
th công truyn thng đôi khi b
sáng to hoc thay đổi
theo s thích ca khách
, khiến văn hóa mt đi tính chân
thc. Ngoài ra, s đông đúc ca khách du lch vào mùa cao
đim gây
áp lc lên đời sng văn hóa hi địa phương
,
ảnh hưởng đến sinh hot thường nht ca cng đng.
Đ hn chế nhng tác đng tiêu cc này, Sapa cn thc hin
mt s bin pháp như sau: Hưng dn và go dc du khách
tôn trng phong tc, tp quán và l hi
địa phương; phát
trin
du lch trách nhim
, thiết kế tour tri nghim n
a thc tế, tnh biến c l hi thành show din thương mi;
h tr cng đng đa phương duy t
ngh th công, trang
phc và l hi truyn thng
; đng thi
quy hoch, kim
soát s ng khách
o mùa cao đim và xây dng các
chínhch bo tn n hóa gn vi phát trin du lch bn vng.
Nh áp dng các bin pp tn, Sapa th
gi gìn bn sc
văn hóa độc đáo
, đng thi phát trin du lch bn vng, mang
li li ích kinh tế cho cng đng mà vn duy trì
tính chân thc
và gtr của văna đa phương
. Đây chính là yếu t quan
trng giúp Sapa tr thành
một điểm đến văn hóa du lch
đặc sc, hp dn bn vng
.

Preview text:

Câu 1 (2đ): Những đối tượng sau đây có phải đối tượng khách du lịch không? Tại sao?
• Lao động vùng biển • Dân di cư • Dân tị nạn • Lực lượng quân sự • Đại diện lãnh sứ • Nhà ngoại giao Bài làm:
Theo Luật Du lịch Việt Nam năm 2017,
Khách du lịch là người đi ra ngoài nơi cư trú thường xuyên của
mình trong thời gian không quá 12 tháng liên tục nhằm đáp ứng
nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng, giải trí, tìm hiểu, khám phá,
nhưng không nhằm mục đích nhận thu nhập tại nơi đến.
Dựa trên khái niệm trên:
Lao động vùng biển: không phải khách du lịch vì di chuyển
nhằm mục đích lao động, kiếm thu nhập.
Dân di cư: không phải khách du lịch vì di chuyển để định cư
lâu dài, không mang tính tạm thời.
Dân tị nạn: không phải khách du lịch vì rời nơi ở do nguyên
nhân chính trị, thiên tai, không nhằm mục đích du lịch.
Lực lượng quân sự: không phải khách du lịch vì đi công vụ, phục vụ quốc phòng.
Đại diện lãnh sự và nhà ngoại giao: không phải khách du
lịch vì đi công tác chính thức của Nhà nước, không nhằm
mục đích nghỉ ngơi, tham quan.
Câu 2 (2đ): Và theo Luật Du lịch Việt Nam, đối tượng nào được
thống kê là khách du lịch quốc tế, đối tượng nào là khách du lịch nội địa?

Phân loại khách du lịch theo Luật Du lịch Việt Nam:
Khách du lịch quốc tế:
Là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
vào Việt Nam du lịch, hoặc công dân Việt Nam, người
nước ngoài cư trú tại Việt Nam ra nước ngoài du lịch.
Ví dụ: Người Pháp sang Việt Nam tham quan; người Việt Nam đi Thái Lan du lịch.
Khách du lịch nội địa:
công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú tại
Việt Nam
đi du lịch trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
Ví dụ: Người Hà Nội đi Phú Quốc du lịch; người Nhật đang
làm việc tại Việt Nam đi Hạ Long chơi cuối tuần.
Câu 3 (2đ): So sánh du lịch sinh thái và du lịch văn hóa 1. Khái niệm
Du lịch văn hóa:
Là loại hình du lịch dựa trên việc khai thác giá trị văn hóa
vật thể và phi vật thể
(di tích lịch sử, lễ hội, làng nghề,
nghệ thuật dân gian...) nhằm đáp ứng nhu cầu tìm hiểu,
học hỏi và trải nghiệm văn hóa
của du khách.
Du lịch sinh thái:
Là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên, gắn liền với giáo
dục môi trường
, bảo tồn đa dạng sinh học phát
triển bền vững
, có sự tham gia của cộng đồng địa phương. 2. So sánh Tiêu chí Du lịch văn hóa Du lịch sinh thái
Tài nguyên văn hóa:
Tài nguyên thiên nhiên: Cơ sở tài di tích lịch sử, kiến rừng, biển, núi, vườn nguyên
trúc, phong tục, lễ hội,
quốc gia, hệ sinh thái tự ẩm thực, làng nghề... nhiên... Tìm hiểu, khám phá Thưởng ngoạn cảnh Mục đích
giá trị văn hóa – lịch quan, hòa mình vào của du
sử, đời sống tinh thần thiên nhiên, nâng cao ý khách con người.
thức bảo vệ môi trường. Đặc điểm
Diễn ra tại đô thị, làng
Diễn ra ở vùng tự nhiên, hoạt nghề, di tích, khu văn
khu bảo tồn, vườn quốc động hóa. gia.
Góp phần bảo tồn
Góp phần bảo tồn và thiên nhiên, phát Vai trò phát huy bản sắc
triển bền vững du lịch văn hóa dân tộc.
và cộng đồng địa phương. Người yêu thiên nhiên, Khách du Người yêu thích lịch thích khám phá và trải lịch phù sử, văn hóa, nghệ nghiệm môi trường tự hợp thuật, phong tục. nhiên. 3. Kết luận
Du lịch văn hóa và du lịch sinh thái đều hướng tới mục tiêu
phát triển bền vững
, nâng cao nhận thức và trải nghiệm của
du khách, nhưng khác nhau ở tài nguyên khai thác (văn hóa
vs. thiên nhiên) và mục đích chính (tìm hiểu văn hóa vs. bảo vệ môi trường).
Câu 4 (2đ): Hãy chỉ ra 2 hoạt động cụ thể mà anh chị cho rằng
những người làm du lịch nên có khi tham gia hoạt động kinh doanh du lịch.
Bài làm mẫu:
Những người làm du lịch không chỉ cần kiến thức chuyên môn
mà còn phải có thái độ và hành vi chuyên nghiệp, góp phần
xây dựng hình ảnh tốt đẹp của du lịch Việt Nam.
Theo em, hai hoạt động cụ thể họ nên thực hiện là:
1. Tăng cường hoạt động đào tạo và tự học để nâng cao nghiệp vụ chuyên môn.
Người làm du lịch cần thường xuyên tham gia các khóa học,
hội thảo, tập huấn
về nghiệp vụ hướng dẫn, giao tiếp, chăm
sóc khách hàng, kỹ năng ngoại ngữ…
→ Giúp họ phục vụ khách tốt hơn, xử lý tình huống linh hoạt và
nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch.
2. Tích cực tham gia hoạt động bảo vệ môi trường và văn hóa địa phương.
Khi kinh doanh du lịch, cần hướng dẫn du khách không xả
rác, không làm hư hại di tích, tôn trọng phong tục tập
quán
và cùng cộng đồng địa phương giữ gìn cảnh quan, môi
trường xanh – sạch – đẹp.
→ Đây là biểu hiện của du lịch bền vững và có trách nhiệm.
Câu 5 (2đ): Thời vụ du lịch gây ra khó khăn gì cho hoạt động kinh doanh du lịch? Bài làm mẫu: 1. Khái niệm:
Thời vụ du lịch là hiện tượng hoạt động du lịch diễn ra
không đều trong năm
, thường tập trung cao vào một số mùa
hoặc thời điểm nhất định
, còn các thời điểm khác lại ít
khách hoặc vắng khách.

2. Khó khăn do tính thời vụ gây ra:
a) Khó khăn trong việc sử dụng lao động:
Mùa cao điểm cần nhiều nhân viên phục vụ, nhưng mùa thấp
điểm lại thừa lao động → gây lãng phí hoặc phải cho nghỉ việc tạm thời.
b) Khai thác cơ sở vật chất không hiệu quả:
Cơ sở lưu trú, phương tiện vận chuyển, nhà hàng… thường
hoạt động quá tải vào mùa cao điểm bị bỏ không
vào mùa thấp điểm
, làm giảm hiệu quả kinh doanh và tăng chi phí bảo dưỡng.
c) Biến động doanh thu và lợi nhuận:
Doanh thu tập trung vào một số tháng cao điểm, còn lại thấp
→ khó cân đối chi phí, kế hoạch tài chính và duy trì dòng tiền ổn định.
d) Chất lượng dịch vụ dễ giảm:
Mùa cao điểm đông khách khiến nhân viên làm việc quá tải,
phục vụ vội vàng → ảnh hưởng đến trải nghiệm của du khách.
Câu 6 (3đ): Anh/chị hiểu như thế nào về tính tổng hợp và tính
tự tiêu hao, không thể tồn kho của sản phẩm du lịch?
Đặc điểm đó đòi hỏi những người làm du lịch cần phải làm gì để
đẩy mạnh kinh doanh du lịch?

1. Tính tổng hợp của sản phẩm du lịch
• Sản phẩm du lịch là tổng hợp của nhiều yếu tố và dịch
vụ khác nhau như: vận chuyển, lưu trú, ăn uống, tham
quan, hướng dẫn, vui chơi, giải trí, mua sắm…
• Những yếu tố này được cung cấp bởi nhiều ngành, nhiều
đơn vị khác nhau, nhưng kết hợp lại tạo thành một trải
nghiệm trọn vẹn cho du khách.

Ý nghĩa: Để tạo ra sản phẩm du lịch hoàn chỉnh, cần sự
phối hợp đồng bộ giữa nhiều ngành như giao thông, lưu
trú, thương mại, văn hóa, môi trường, an ninh...
2. Tính tự tiêu hao, không thể tồn kho của sản phẩm du lịch
• Sản phẩm du lịch được tiêu dùng đồng thời với quá trình
tạo ra, tức là sản xuất và tiêu dùng diễn ra cùng lúc.
• Không thể lưu kho, vận chuyển hay dự trữ như các loại
hàng hóa vật chất khác (ví dụ: chỗ trống trên chuyến bay
hay phòng khách sạn không bán được hôm nay sẽ mất đi mãi mãi).
Ý nghĩa: Nếu không có khách vào thời điểm đó, sản phẩm
bị mất giá trị, gây lãng phí nguồn lực và giảm doanh thu.
3. Đòi hỏi đối với người làm du lịch
Từ hai đặc điểm trên, người làm du lịch cần:
a) Phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, các đơn vị dịch
vụ (lưu trú, vận chuyển, nhà hàng, điểm tham quan...) để
tạo ra chuỗi sản phẩm đồng bộ, chất lượng cao.
b) Nâng cao chất lượng phục vụ và quản lý thời gian
hiệu quả, đảm bảo mỗi dịch vụ được cung ứng đúng lúc,
đúng nhu cầu của khách
.
• c) Tăng cường hoạt động quảng bá, xúc tiến và kích cầu
du lịch, đặc biệt trong mùa thấp điểm, để hạn chế lãng
phí dịch vụ không sử dụng
.
d) Ứng dụng công nghệ thông tin (đặt phòng, đặt tour
trực tuyến, dự báo nhu cầu) giúp giảm rủi ro do sản phẩm không thể tồn kho.
Câu 7 (3 điểm): Hãy phân biệt sản phẩm du lịch với sản
phẩm thông thường. Vì sao đánh giá, quản lý chất lượng sản
phẩm du lịch là một công việc khó khăn và phức tạp?

1. Phân biệt sản phẩm du lịch và sản phẩm thông thường Sản phẩm thông Tiêu chí Sản phẩm du lịch thường
tổng hợp các dịch vụ hàng hóa vật
và hàng hóa mà du khách
chất hoặc dịch vụ Bản
tiêu dùng trong chuyến đi
đơn lẻ, có thể đo chất
(vận chuyển, lưu trú, ăn lường, cầm nắm, lưu uống, tham quan, vui trữ, vận chuyển. chơi…). Mang tính hữu Hình
Mang tính vô hình, chủ hình, có thể nhìn thức tồn
yếu là trải nghiệm, cảm thấy, cân đo, đong tại xúc, dịch vụ. đếm. Thời
Sản xuất và tiêu dùng Có thể sản xuất gian
diễn ra đồng thời, không
trước – tiêu dùng tiêu thể lưu kho, không thể sau, dễ lưu kho và dùng chuyển giao. vận chuyển. Chủ thể
Nhiều ngành, nhiều cơ Thường do một tham
sở cùng tham gia (vận doanh nghiệp, gia sản
tải, khách sạn, nhà hàng, một quy trình sản xuất điểm tham quan…). xuất đảm nhiệm. Khả
Khó tiêu chuẩn hóa do phụ Dễ tiêu chuẩn hóa, năng
thuộc vào yếu tố con chất lượng ổn định tiêu
người, môi trường, cảm qua quy trình kỹ chuẩn nhận của khách. thuật. hóa Kết luận:
Sản phẩm du lịch là loại hàng hóa tổng hợp, vô hình và
mang tính trải nghiệm cao
, khác hẳn với sản phẩm vật chất
thông thường có thể lưu trữ và đo lường cụ thể.
2. Vì sao việc đánh giá, quản lý chất lượng sản phẩm du
lịch khó khăn và phức tạp

a) Do tính vô hình của sản phẩm:
Chất lượng dịch vụ du lịch không thể đo lường bằng con
số cụ thể
, mà phụ thuộc vào cảm nhận chủ quan của du khách.
b) Do sản xuất và tiêu dùng diễn ra đồng thời:
Không thể kiểm tra trước chất lượng sản phẩm, vì dịch vụ chỉ
tồn tại trong thời điểm phục vụ khách.
c) Do nhiều yếu tố tác động:
Sản phẩm du lịch gồm nhiều khâu (vận chuyển, lưu trú, ăn
uống, hướng dẫn...), chỉ cần một khâu kém chất lượng
cũng ảnh hưởng đến toàn bộ trải nghiệm của khách.
d) Do yếu tố con người:
Chất lượng phụ thuộc vào thái độ, kỹ năng, tâm lý nhân
viên
, nên rất khó duy trì ổn định và đồng nhất.
Câu 8 (3 điểm): Theo anh/chị, thu nhập và trình độ dân trí có
ảnh hưởng đến nhu cầu du lịch không? Vì sao?
1. Mở đầu – Khái niệm chung:
Nhu cầu du lịch là mong muốn của con người được rời khỏi
nơi cư trú thường xuyên
để nghỉ ngơi, tham quan, giải
trí, khám phá
nâng cao đời sống tinh thần.
Nhu cầu này chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, trong đó thu
nhập
trình độ dân trí là hai nhân tố quan trọng nhất.
2. Ảnh hưởng của thu nhập đến nhu cầu du lịch:
Thu nhập là điều kiện vật chất quyết định khả năng chi tiêu cho du lịch.
Khi thu nhập tăng, người dân có khả năng dành một phần
tiền cho các nhu cầu cao hơn
, trong đó có du lịch.
• Người có mức thu nhập cao thường lựa chọn chuyến đi
dài hơn, dịch vụ cao cấp hơn (du lịch quốc tế, nghỉ dưỡng, resort...).
• Ngược lại, người thu nhập thấp chỉ có thể du lịch gần, ngắn
ngày hoặc theo hình thức tiết kiệm.
Vì vậy, thu nhập càng cao → nhu cầu du lịch càng
lớn, đa dạng và chất lượng hơn.
3. Ảnh hưởng của trình độ dân trí đến nhu cầu du lịch:
Trình độ dân trí (mức độ hiểu biết, học vấn, nhận thức xã
hội) ảnh hưởng đến nhận thức về giá trị của du lịch.
• Người có trình độ học vấn cao thường có nhu cầu mở
rộng hiểu biết, tìm hiểu văn hóa – lịch sử – thiên
nhiên
, do đó có xu hướng đi du lịch thường xuyên hơn
và chọn tour mang tính khám phá, trải nghiệm, học hỏi.

• Họ cũng ý thức hơn về bảo vệ môi trường, tôn trọng
văn hóa bản địa, góp phần hình thành nhu cầu du lịch văn minh, bền vững.
Như vậy, trình độ dân trí càng cao → nhu cầu du lịch
càng lớn và mang tính chất phong phú, sâu sắc hơn.
Câu 9 (3 điểm): Tại sao nói thời gian nhàn rỗi là một trong
những yếu tố làm nảy sinh nhu cầu du lịch? Lấy ví dụ minh họa.
1. Khái niệm thời gian nhàn rỗi:
Thời gian nhàn rỗi là khoảng thời gian mà con người
không phải làm việc, học tập hay thực hiện nghĩa vụ
bắt buộc
, tức là thời gian rảnh rỗi để nghỉ ngơi, thư giãn hoặc giải trí.
2. Tại sao thời gian nhàn rỗi làm nảy sinh nhu cầu du lịch:
• Du lịch là hoạt động tiêu dùng thời gian rảnh để nghỉ
ngơi, tham quan, vui chơi, giải trí, nâng cao đời sống tinh thần.
• Khi có thời gian nhàn rỗi, con người có điều kiện để tạm
rời khỏi nơi cư trú và công việc thường ngày, từ đó
xuất hiện nhu cầu du lịch.
• Nói cách khác, không có thời gian nhàn rỗi → khó thực
hiện du lịch, thời gian rảnh là điều kiện cơ bản để nhu
cầu du lịch phát triển
.
3. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Vào dịp nghỉ lễ 30/4 – 1/5 hoặc Tết Dương lịch,
nhiều người có thời gian rảnh dài nên đi du lịch ngắn
ngày trong nước hoặc nước ngoài
.
Ví dụ 2: Nhân viên văn phòng có cuối tuần hoặc kỳ nghỉ
phép, họ thường lựa chọn đi các khu nghỉ dưỡng, du lịch
sinh thái hoặc tham quan thành phố gần nơi cư trú
.
Câu 10 (3 điểm): Anh/chị hãy chứng minh về điều kiện an ninh,
chính trị, an toàn xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển du lịch của
địa phương hoặc quốc gia.
1. Khái niệm:
An ninh, chính trị, an toàn xã hội là tình trạng ổn định
về chính trị, trật tự, an ninh và an toàn cho người dân
và du khách
tại một địa phương hoặc quốc gia.
• Bao gồm: ổn định chính trị, trật tự xã hội, an toàn giao
thông, phòng chống tội phạm, thiên tai, dịch bệnh…
2. Tác động đến phát triển du lịch:
• Du khách luôn tìm kiếm môi trường an toàn để nghỉ
dưỡng, vui chơi, tham quan.
• Nếu an ninh bất ổn hoặc xã hội không an toàn → du
khách lo ngại rủi ro, giảm nhu cầu du lịch, doanh thu
ngành du lịch bị ảnh hưởng.
• Ngược lại, địa phương, quốc gia ổn định, an toàn tăng
lượng khách, thu hút đầu tư du lịch, nâng cao uy tín du lịch.
3. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Việt Nam là quốc gia ổn định về chính trị, an
ninh tốt, nên lượng khách quốc tế đến tăng đều hàng
năm
, đặc biệt các điểm du lịch như Hà Nội, Hạ Long, Đà Nẵng, Hội An.
Ví dụ 2: Một số quốc gia từng xảy ra xung đột chính trị
hoặc bất ổn xã hội (ví dụ: chiến sự, biểu tình lớn) → du
khách quốc tế giảm mạnh
, các khu du lịch vắng khách,
doanh thu du lịch suy giảm.
Câu 11 (5đ): Lựa chọn 1 địa danh cụ thể và đánh giá khả
năng phát triển của địa danh đó.

Bài văn mẫu – Câu 11 (5 điểm)
Hạ Long là một thành phố thuộc tỉnh Quảng Ninh, nổi tiếng với
Vịnh Hạ Long – di sản thiên nhiên thế giới được UNESCO công
nhận. Nơi đây thu hút đông đảo du khách trong và ngoài nước
nhờ cảnh quan thiên nhiên độc đáo, bao gồm hàng nghìn đảo
lớn nhỏ, hang động kỳ vĩ và những bãi biển tuyệt đẹp. Hơn nữa,
Hạ Long còn lưu giữ nhiều giá trị văn hóa truyền thống qua các
làng chài, ẩm thực đặc trưng và các lễ hội dân gian, tạo nên
sức hấp dẫn đặc biệt cho du lịch.
Về tiềm năng phát triển, Hạ Long có nhiều lợi thế nổi bật. Thứ
nhất, vị trí địa lý thuận lợi khi nằm gần các trung tâm kinh tế
lớn như Hà Nội, có hệ thống giao thông đường bộ, đường biển
và đường hàng không kết nối thuận tiện. Thứ hai, tài nguyên du
lịch phong phú, đa dạng với các giá trị thiên nhiên, văn hóa,
lịch sử kết hợp hài hòa. Thứ ba, cơ sở hạ tầng du lịch ngày càng
hoàn thiện với nhiều khách sạn, resort, nhà hàng, bến tàu và
các dịch vụ tham quan, giải trí chuyên nghiệp. Thứ tư, nguồn
nhân lực du lịch được đào tạo bài bản, đáp ứng nhu cầu hướng
dẫn và phục vụ khách. Cuối cùng, chính quyền địa phương tích
cực trong việc quy hoạch, bảo vệ môi trường và quảng bá du
lịch, góp phần nâng cao uy tín điểm đến.
Tuy nhiên, Hạ Long cũng gặp một số hạn chế. Lượng khách
đông vào mùa cao điểm gây áp lực lên môi trường, đặc biệt là
rác thải và bảo tồn di sản. Một số dịch vụ có giá cao, ảnh hưởng
đến trải nghiệm của khách. Để phát triển bền vững, địa phương
cần kiểm soát số lượng khách, đa dạng hóa sản phẩm du lịch
như du lịch sinh thái, du lịch trải nghiệm và nâng cao chất
lượng dịch vụ thông qua đào tạo nhân lực chuyên nghiệp.
Nhìn chung, Hạ Long sở hữu tiềm năng phát triển du lịch
rất lớn
nhờ thiên nhiên độc đáo, hạ tầng hoàn thiện và chính
sách quản lý tốt. Nếu biết kết hợp phát triển du lịch bền vững,
Hạ Long sẽ trở thành điểm đến hàng đầu của Việt Nam và quốc
tế, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của địa phương.
Câu 12 (5 điểm): Phân tích những tác động của hoạt động du lịch với
văn hóa địa phương tại 1 trong số những khu du lịch sau: khu du lịch sapa khu
du lịch mai châu khu du lịch bản đôn
Bài văn mẫu
Sapa, thuộc tỉnh Lào Cai, là một trong những điểm du lịch nổi
tiếng nhất miền núi phía Bắc Việt Nam, thu hút đông đảo du
khách nhờ cảnh quan núi non hùng vĩ, ruộng bậc thang trải dài
và khí hậu mát mẻ quanh năm. Ngoài thiên nhiên, Sapa còn nổi
bật với văn hóa đặc sắc của các dân tộc thiểu số như
H’Mông, Dao, Tày, Nùng, với trang phục truyền thống, phong
tục tập quán, lễ hội và ẩm thực đa dạng.
Hoạt động du lịch tại Sapa đã mang lại nhiều tác động tích cực
đến văn hóa địa phương. Thứ nhất, du lịch giúp bảo tồn và
phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, khi các dân tộc
thiểu số trình diễn múa, nhạc cụ, tổ chức lễ hội và bán sản
phẩm thủ công cho khách tham quan. Thứ hai, du lịch tạo
nguồn thu nhập cho cộng đồng địa phương, giúp người
dân có điều kiện duy trì trang phục, phong tục và các lễ hội
truyền thống. Thứ ba, nhờ du lịch, văn hóa địa phương được
quảng bá rộng rãi
ra thế giới, nâng cao nhận thức về giá trị di
sản văn hóa và thu hút đầu tư phát triển du lịch văn hóa bền vững.
Tuy nhiên, du lịch cũng gây ra một số tác động tiêu cực. Nhiều
giá trị văn hóa truyền thống bị thương mại hóa quá mức, khi
một số lễ hội, nghi thức chỉ được tổ chức nhằm phục vụ du
khách mà mất đi ý nghĩa nguyên gốc. Trang phục, âm nhạc và
thủ công truyền thống đôi khi bị sáng tạo hoặc thay đổi
theo sở thích của khách
, khiến văn hóa mất đi tính chân
thực. Ngoài ra, sự đông đúc của khách du lịch vào mùa cao
điểm gây áp lực lên đời sống văn hóa – xã hội địa phương,
ảnh hưởng đến sinh hoạt thường nhật của cộng đồng.
Để hạn chế những tác động tiêu cực này, Sapa cần thực hiện
một số biện pháp như sau: Hướng dẫn và giáo dục du khách
tôn trọng phong tục, tập quán và lễ hội địa phương; phát
triển du lịch có trách nhiệm, thiết kế tour trải nghiệm văn
hóa thực tế, tránh biến các lễ hội thành show diễn thương mại;
hỗ trợ cộng đồng địa phương duy trì nghề thủ công, trang
phục và lễ hội truyền thống
; đồng thời quy hoạch, kiểm
soát số lượng khách
vào mùa cao điểm và xây dựng các
chính sách bảo tồn văn hóa gắn với phát triển du lịch bền vững.
Nhờ áp dụng các biện pháp trên, Sapa có thể giữ gìn bản sắc
văn hóa độc đáo
, đồng thời phát triển du lịch bền vững, mang
lại lợi ích kinh tế cho cộng đồng mà vẫn duy trì tính chân thực
và giá trị của văn hóa địa phương
. Đây chính là yếu tố quan
trọng giúp Sapa trở thành một điểm đến văn hóa – du lịch
đặc sắc, hấp dẫn và bền vững
.