TNG QUAN DU LCH
Chương
I
1, Theo lut du lch VN ki nim du lch ? (2đ)
Du lch hot động ca con ngưi ngoài nơi trú thường xuyên ca mình
nhm tho mãn nhu cu tham quan, gii trí, ngh ng trong khong thi
gian nhất định.
2,
Khách du lch ?có my loi khách du lch ? d (2đ)
-
Khách du lịch là người đi ra ngoài nơi cư trú thưng xuyên ca mình
vi mc đích tham quan, ngh ngơi, giải trí, tìm hiểu văn hoá
xã hi,
hoc các mc đích hợp pháp khác, nhưng không nhm kiếm sng
nơi đến và thi gian lưu trú không quá 12 tháng.
Theo Lut du lch Vit Nam thì phân loi khách du lch :
-Khách du lch quc tế nhng ngưi c ngoài,ngưi Vit Nam định
c ngoài vào Vit Nam du lch công dân Vit Nam, ngưi c ngoài
trú ti Vit Nam ra c ngoài du lich.( dụ:ngưi Vit sang Trung Quc du
lch)
-Khách du lch nội địa công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú tại
Vit Nam đi du lch trong phm vi lãnh th Vit Nam.(d:ngưi TP.HCM đi
Đà Lạt ngh mát.)
3, i nguyên du lch ? d (2đ)
Tài nguyên du lch là cnh quan thiên nhiên, di tích lch s, di tíchch
mng, giá tr nhân văn, công trình lao đng sáng to ca con ngưi
th đưc s dng nhm tho mãn nhu cu du lch, yếu t bn để hình
thành các đim du lch, khu du lch nhm to ra s hp dn du lch. Tài
nguyên du lch có 2 loi là tài nguyên thiên nhiên và tài nguyên nhân văn
Ví d: Tài nguyên thiên nhiên: Vnh H Long(Quảng Ninh), Núi Bà Nà(Đà
Nng), Bãi bin Nha Trang(Khánh Hoà).
Tài nguyên nhân văn:Ph c Hi An, Nhã nhạc cung đình Huế, L hi
Chùa Hương.
Chương II ( không u hi )
Chương III
Câu 1, Hãy nêu c đc điểm bn ca sn phm du lch? (2đ)
Phân ch cho d (2đ)
1.
Tính hình:
-Sn phm du lch ch yếu các dch v hình như dch v u trú, ăn
ung, vn chuyn ng dn viên. Chúng không th nhìn thy hay s
thấy trước khi được tiêu th,
-Khách hàng mua sn phm du lch da trên thông tin, hình nh, đánh giá
và k vng.
-Tính hình y khó khăn cho vic đánh giá cht ng sn phm trước khi
tiêu dùng.
Ví d
: Khách đặt phòng khách sn 5 sao Đà Nẵng ch có th xem hình
ảnh, đọc review trước ch không th “thử” dịch v ngủ, ăn uống trước khi
mua.
2.
Tính biến đổi không đng nht:
-
Tri nghim du lch ca mi du khách có th khác nhau, tùy thuc vào
nhiu yếu t như thi gian, thi tiết, cm xúc cá nhân,cht lượng dch
v.
-
Cht ng sn phm du lch th thay đi tùy thuc vào nhiu yếu t
như thời gian, địa điểm, nhân viên phc vụ, và đặc bit là cm nhn ch
quan ca khách hàng.
-Khó khăn trong vic tiêu chun hóa cht ng sn phm.
d:
Cùng tham quan Vnh H Long, nhưng du kch gp thi tiết đẹp,
ng dn viên nhiệt tình thì hài lòng; trong khi người khác đi hôm mưa
bão, dch vm thì tri nghim không tt.
3.
Tính không th lưu tr:
-
Các dch v du lịch như phòng khách sn, vé y bay không th lưu
tr để bán sau. Nếu không đưc s dng trong thi gian nht định, giá
tr ca chúng s mất đi.
d
: Mt chuyến bay Hà Ni
TP.HCM nếu ghế ngồi không được bán
hết trước gi cất cánh tđó s mt giá tr, không th để dành n
hôm sau.
4.
Tính không th ch ri gia sn xut tiêu th:
-
Các dch v du lch đưc sn xut tiêu th đồng thi. Du khách tri
nghim dch v ngay khi nó đưc cung cp.
-
Quá trình sn xut tiêu th sn phm du lch din ra đồng thi.
-
Khách hàng thưng tham gia vào quá trình to ra sn phm du lch.
-
Cht ng sn phm ph thuc vào s ơng tác gia nhà cung cp
và kháchng.
Ví d
:Hưng dn viên thuyết minh, khách nghe và tri nghim ngay
lúc đó.
5.
Tính không th di chuyn:
Các điểm đến du lch như danh lam thng cnh, di tích lch s, và các
công trình văn hóa không th di chuyn. Du khách phi đến tn nơi để
tri nghim.
d:
Mun xem Vn Trường Thành phi đến Trung Quc.
6.
Tính thi v:
Du lch thường b nh ng bi mùa trong năm .
Ví d
: du lch bin ph biến vào mùa hè, trong khi du lịch núi và tt
tuyết ph biến vào mùa đông.
Câu 2, Hãy nêu c yếu t quyết định đến nhu cu du lch (4đ)
1.
Yếu t kinh tế
-
Thu nhp: Thu nhp ca cá nhân hoc gia đình ảnh hưng trc tiếp
đến kh năng chi tr cho các dch v du lịch như vềy bay, khách
sn, ăn ung, các hot động gii trí. Người thu nhp cao thường
có nhu cu du lch nhiều hơn chọn nhng dch v sang trng hơn.
-
Giá c dch v du lch: Giá c cac dch v du lịch cũng yếu t
quan trng ảnh hưởng đến nhu cu. Nếu giá dch v (vé máy bay,
khách sn, ăn ung) tăng cao, nhiu người s chn trì hoãn hoc hy
b kế hoch du lch.
-
Tình hình kinh tế quc gia: Nn kinh tế ca mt quc gia cũngnh
ng ln. Khi kinh tế phát trin n đnh, ngưi dân điu kin tài
chính và thi gian nhiều hơn đ du lch.
2.
Yếu t m
-
Động lc nhân: Mong mun mc tiêu như như ngh ngơi, thư
giãn, khám phá, hc hi hoc tìn kiếm nhng tri nghim mi m
động lực chính thúc đy nhu cu du lch.
-
Tính cách: Nhng ngưi tính cách ci m, thíc mo him khám
phá thường có nhu cu du lch cao hơn so với những ngưi có tính
cách thích an toàn, ít di chuyn.
-
K vọngmong đi: Nếu du khách k vng chuyến đi sẽ mang li
nhng tri nghim thú v, đáng nh, h s nhu cu du lch cao hơn.
3.
Yếu t hi
-
Gia đình và bn bè: Nhu cu du lịch thường đượ ảnh hưởng bi gia
đình bn bè. Du lch cùng gi đình hoc bn mt cách để cũng
có tình cm và gn kết. Nếu có ngưi thân hoc bạn đã có trải
nghim du lch tt, kh năng ngưi khác cũng mun tham gia cao hơn
-
Xu ng hi: Các xu ng hi c bit nh ng t mng
hi, có th thc đnh hình nhu cu du lch. Ví d, nhiều người đi đến
những điểm “check-in” ni tiếng trên mng ,là cơ hội đ có tri
nghim giống như những ngưi khác.
4.
Yếu t văn hóa
-
Tôn giáo tín ngưng: Nhiu ngưi nhu cu du lch do tôn
giáo, như hành hương đến nhng đa đim linh thiêng. d, ngưi
Hồi giáo thưng có nhu cu đi hành hương đến Meсса.
-
Truyn thống văn hóa: c yếu t truyn thng văn hóa, phong tc
tp quán th khuyến kch hoc hn chế nhu cu du lch. mt s
quc gia, các ngày l ln hay s kin văn hóa đặc bit dp để mi
người đi du lịch.
5.
Yếu t công ngh
-
Phát trin công ngh du lch: Công ngh giúp du lch tr nên thun
tiện hơn, từ vic tìm kiếm thông tin, đt , khách sn cho đến vic s
dng các ng dng bản đồ dch v trên đin thoại di động. Nhng
ngưi d tiếp cn s dng công ngh th nhu cu du lch cao
hơn.
-
6.
Yếu t thi gian
-
Qu thi gian nhân: Kh năng sp xếp thi gian ngh phép thi
gian rảnh trong năm ảnh hưởng lớn đến nhu cu du lịch.Người
nhiu thi gian rnh hoc làm vic linh hot s có xu hưng du lch
thường xuyên hơn.
-
Thi gian ngh l: Các k ngh l dài như Tết, Giáng sinh, hoc k ngh
thường là cơ hi tốt đ mọi người lên kế hoch cho các chuyến đi
dài ngày.
7.
Sc kho
-
nhân
Người sc khe tt thường nhu cu đi du lch cao hơn.
Người già, tr nh hoc ngưi bnhn tính s hn chế đi du lch xa.
-
Dch bnh:
Khi xy ra dch bnh (ví d: Covid-19), nhu cu du lch gim mnh.
Khách du lịch ưu tiên những điểm đến an toàn, ít ri ro.
Xu ng du lch thay đổi: du lch gn, du lch ngh ng, du lch chăm
sóc sc khe.
8.
Yếu t chính tr an ninh
-
Tình hình chính tr, an ninh: Nhu cu du lịch cũng ph thuc vào mc
độ an toàn ca đim đến. Nếu mt quc gia hoc khu vc tình hình
chính tr không n đnh, xung đột hoc t nn hi cao, du khách s
tránh xa, làm gim nhu cu du lch,
-
Chính sách th thc (visa): c quc gia chính ch visa d dàng,
th tục đơn giản s thu hút nhiu khách du lịch hơn. Ngược li, các
quc gia yêu cu th thc phc tp s làm gim nhu cu du lch đến
đó.
9.
Yếu t môi trường
-
Thiên nhiên và khí hu: Khí hu và thi tiết ti điểm đến đóng vai t
quan trng trong vic quyết định nhu cu du lch. Các địa đim khí
hu ôn hoà, cảnh quan đẹp thường thu hút nhiu khách du lịch hơn,
đặc bit là trong nhng mùa thi tiết lý tưởng.
-
Thiên tai: Các khu vc thưng xuyên x ra thiên tai như bão, động
đất, lũ lụt thường ít đưc la chọnm điểm đến du lch.
3, Hãy nêu các động trong du lch, cho d (4đ)
2 loi đng trong du lch động đy động kéo
Động đẩy nhng yếu t ni ti, xut phát t nhu cu nhân ca du
khách, thúc đẩy h mong mun thoát khỏi môi trưng hin tại để đi du
lịch .Chúng thường liên quan đến cm xúc, tâm lý và nhu cu xã hi ca
mỗi ngưi.
d:Mt nhân viên văn phòng cm thy căng thng công vic nên mun
đi du lịch đ gii ta stress và ngh ngơi.
Động kéo nhng yếu t bên ngoài liên quan đến đim đến du lch, thu
hút và lôi cun du khách. Đây là các đc điểm của địa điểm mà du khách
mun tri nghim hoc khám phá.
d:Mt ngưi chn đi du lch Đà Nng nơi đây bãi bin đẹp, món ăn
ngon và con ni thân thin.
4, Nhu cu du lch gì?cho d
Nhu cu du lch s mong mun ca con ngưi đi đến mt nơi khác vi nơi
thưng xuyên của mình để có đưc nhng xúc cm mi, tri nghim mi,
hiu biết mới, để phát trinc mi quan h xã hi, phc hi sc kho, to
s thoi mái d chu v tinh thn.
d:
Sau nhiu tháng làm vic căng thng, mt nhân viên văn phòng
Hà Ni quyết định đi du lịch Đà Lạt đ ngh ngơi, thư giãn và ly lại năng
ng.
Đây nhu cu phc hi sc khe tinh thn.
Chương
IV
1, Theo lut du lch VN hãy nêu khái nim v chương trình du lịch? (2đ)
Định nghĩa: theo lut du lch Vit Nam CTDL lch trình, các dch v giá
bán chương trình được định trước cho chuyến đi của khách du lch t nơi
xut phát đến điểm kết thúc chuyến đi.
2, Cho bài toán ( Tính giá thành, giá bán, s ngưi hoà vn )
Chương
V
1, Hãy nêu khái nim qun tr doanh thu.
Khái
nim:
Qun tr doanh thu (Revenue Management
RM), mt quá trình chiến
c nhm tối đa hóa doanh thu bngch d đoán nhu cầu ca khách
hàng và ti ưu hóa giá cả và tính kh dng ca sn phm hoc dch v.
2, Tính doanh thu,li nhun gp,li nhun ng
Chương
VI
1,Hãy nêu khái nim Lao động trong ngành du lch .
Lao động trong ngành du lch hot động mc đích ca con ngưi. Con
ngưi vận động sc lc tim tàng trong thân th ca bn thân, s dng
công c lao động để tác động vào gii t nhiên, làm biến đổi vt cht đó
làm cho chúng thích ng đ tha mãn nhu cu vui chơi, gii trí, hc hi,
khám phá... ca con ngưi, c th khách du lch. Lao đng trong ngành
du lch yếu t quan trng không th thiếu góp phn thúc đẩy ngành du
lch phát trin.
2, Hãy nêu nhng yêu cu cn thiết đối vi lao động trong ngành du lch?
Cho ví d
*
trình độ văn hóa, tay ngh cao
*
kiến thc chuyên môn, nghip v
*
K năng giao tiếp tt, chu khó quan sát
*
duy sáng to trong công vic
*
Biết kết ni vi mi ngưi
*
Biết hp tác, trao đổi công vic
*
Chu đưc áp lc công vic.
Tn ty vi công vic, lòng yêu ngh s thân thin, gn gũi yếu t
chiếm cm tình t khách hàng.
Quan tâm đến mi ngưi, biết lng nghe, nhy cm, tâm lý.
d:Trong mùa cao đim, nhân viên du lch phi m vic nhiu gi, phc
v liên tc, nhưng vn phi gi thái độ vui vchuyên nghip.
Chương
VII
1,Hãy nêu nhng tác động tích cc tiêu cc ca du lch đến môi trường?
Cho ví d.
c động tích cc
-
Du lch góp phn vào vic bo tn phát trin các ngun tài nguyên
thiên nhiên;
-
Du lchm tăng giá tr kinh tế, hiu qu s dng các ngun tài
nguyên thiên nhiên: rng, mặt nưc, cnh quan;
-
Du lch góp phn khai thác tt hơn, hiu qu hơn các không gian,
cnh quan thiên nhiên;
d: n quc gia Cát Tiên, mt phn li nhun t tham quan
được dùng để chăm sóc động vt hoang dã, trng li rng bo v
các loài quý hiếm.
c động tiêu cc
Phát trin du lch mt trong nhng nguyên nhân gây ra ô
nhiễm môi trường, ngun nưc, ngun không khí;
S phát trin du lch cũng thường kéo theo s gia tăngc thi.
Vic xây dng các công trình h tng du lch phá v môi trường
cnh quan.
Du lchm din tích rng b thu hp, c hành vi ca khách du
lch như b cành dm đạp lên y cõi m cho rng b nghèo đi.
d: Ti Đà Lt, ng khách đông vào mùa cao đim khiến rác thi khí
thi t xe c tăng cao,m ảnh hưởng đến chất lưng không khí cnh
quan thành ph.
2 ,(4 đim). Hãy nêu phân tích nhng tác đng tích cc ca du
lịch đối vi kinh tế? Cho ví d.
c độngch cc
Du lch thúc đẩy s phát trin kinh tế đa dng hóa các ngành
ngh kinh tế ca quc gia, địa phương. S phát trin ca du lch
thường kéo theo s phát trin ca mt lot các ngành khác
nhau như hàng không, vận ti, công nghip, nông nghip,...
Khi mt khu vc nào đó trở thành mt đim du lch, khách t
khp nơi đ đến điểm du lch đó sẽm cho các nhu cu v
hàng hóa, dch v khu vc đó tăng lên.
Du lch đóng góp vào s tăng trưởng kinh tế quc gia.
Du lch đóng góp vào ngun thu ca chính ph thông qua nghĩa
v thuế.
Du lch ngành thu ngoi t, ngành xut khu ti ch.
Ví d
: Đà Nẵng, s phát trin mnh m ca du lịch đã kéo
theo s phát trin ca các ngành khác như vn ti, khách sn,
nhà hàng, th công m ngh nông sn đặc sn đa phương,
to nhiều cơ hội việc làm cho ngưi dân.
c đng tiêu cc
-
S phát trin du lch gây sc ép ngày càng cao vi h tầng cơ sở, s
dng nhiu điện, nưc, nhiên liệu, làm tăng lượng nưc thi cht
thải, tăng chi p hot động cho công an, cu ha, dch v y tế, bo trì
h thng đưng giao thông....
-
dân địa phương nhiu trung tâm du lch, do không đưc đào to
và bồi dưỡng, trong khi đất đai của h mt dn do s phát trin ca
du lch, có th biến thành nhng người lao đng giản đơn, lao đng
thi v vi tin công r mt và thu nhp không ổn đnh.
-
S bùng n v tăng giá đất đai, hàng hóa, giá c dch v c khu du
lch có thy sc ép tài chính lên ni dân địa phương.
-
Các hot động du lch th gây suy gim các ngun li kinh tế ca
địa phương, đặc bit là ngun tài nguyên t nhiên.
Mt ng ngoi t không nh ca các c đang phát trin b chy ra
ngưc ngoài trong quá trình phát trin du lch.
d:
Mt s khu du lch bin Vit Nam khai thác cát, san
hi sn quá mc để phc v khách, làm suy gim tài nguyên bin;
đồng thi li nhun ln li chy ra c ngoài do nhiu công ty du
lch, khách sạn do người nước ngoài đầu.

Preview text:

TỔNG QUAN DU LỊCH Chương I
1, Theo luật du lịch VN khái niệm du lịch là gì ? (2đ)

Du lịch là hoạt động của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình
nhằm thoả mãn nhu cầu tham quan, giải trí, nghỉ dưỡng trong khoảng thời gian nhất định.
2, Khách du lịch là gì ?có mấy loại khách du lịch ? ví dụ (2đ)
- Khách du lịch là người đi ra ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình
với mục đích tham quan, nghỉ ngơi, giải trí, tìm hiểu văn hoá – xã hội,
hoặc các mục đích hợp pháp khác, nhưng không nhằm kiếm sống ở
nơi đến và thời gian lưu trú không quá 12 tháng.
Theo Luật du lịch Việt Nam thì phân loại khách du lịch là:
-Khách du lịch quốc tế là những người nước ngoài,người Việt Nam định cư ở
nước ngoài vào Việt Nam du lịch và công dân Việt Nam, người nước ngoài cư
trú tại Việt Nam ra nước ngoài du lich.( Ví dụ:người Việt sang Trung Quốc du lịch)
-Khách du lịch nội địa là công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú tại
Việt Nam đi du lịch trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.(Ví dụ:người TP.HCM đi Đà Lạt nghỉ mát.)
3, Tài nguyên du lịch là gì ? Ví dụ (2đ)
Tài nguyên du lịch là là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích cách
mạng, giá trị nhân văn, công trình lao động sáng tạo của con người và có
thể được sử dụng nhằm thoả mãn nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình
thành các điểm du lịch, khu du lịch nhằm tạo ra sự hấp dẫn du lịch. Tài
nguyên du lịch có 2 loại là tài nguyên thiên nhiên và tài nguyên nhân văn
Ví dụ: Tài nguyên thiên nhiên: Vịnh Hạ Long(Quảng Ninh), Núi Bà Nà(Đà
Nẵng), Bãi biển Nha Trang(Khánh Hoà).
Tài nguyên nhân văn:Phố cổ Hội An, Nhã nhạc cung đình Huế, Lễ hội Chùa Hương.
Chương II ( không có câu hỏi ) Chương III
Câu 1, Hãy nêu các đặc điểm cơ bản của sản phẩm du lịch? (2đ)
Phân tích và cho ví dụ (2đ)
1. Tính vô hình:
-Sản phẩm du lịch chủ yếu là các dịch vụ vô hình như dịch vụ lưu trú, ăn
uống, vận chuyển và hướng dẫn viên. Chúng không thể nhìn thấy hay sờ
thấy trước khi được tiêu thụ,
-Khách hàng mua sản phẩm du lịch dựa trên thông tin, hình ảnh, đánh giá và kỳ vọng.
-Tính vô hình gây khó khăn cho việc đánh giá chất lượng sản phẩm trước khi tiêu dùng.
Ví dụ: Khách đặt phòng khách sạn 5 sao ở Đà Nẵng chỉ có thể xem hình
ảnh, đọc review trước chứ không thể “thử” dịch vụ ngủ, ăn uống trước khi mua.
2. Tính biến đổi và không đồng nhất:
- Trải nghiệm du lịch của mỗi du khách có thể khác nhau, tùy thuộc vào
nhiều yếu tố như thời gian, thời tiết, cảm xúc cá nhân, và chất lượng dịch vụ.
- Chất lượng sản phẩm du lịch có thể thay đổi tùy thuộc vào nhiều yếu tố
như thời gian, địa điểm, nhân viên phục vụ, và đặc biệt là cảm nhận chủ quan của khách hàng.
-Khó khăn trong việc tiêu chuẩn hóa chất lượng sản phẩm.
Ví dụ: Cùng tham quan Vịnh Hạ Long, nhưng có du khách gặp thời tiết đẹp,
hướng dẫn viên nhiệt tình thì hài lòng; trong khi người khác đi hôm mưa
bão, dịch vụ kém thì trải nghiệm không tốt.
3. Tính không thể lưu trữ:
- Các dịch vụ du lịch như phòng khách sạn, vé máy bay không thể lưu
trữ để bán sau. Nếu không được sử dụng trong thời gian nhất định, giá
trị của chúng sẽ mất đi.
Ví dụ: Một chuyến bay Hà Nội – TP.HCM nếu ghế ngồi không được bán
hết trước giờ cất cánh thì vé đó sẽ mất giá trị, không thể để dành bán hôm sau.
4. Tính không thể tách rời giữa sản xuất và tiêu thụ:
- Các dịch vụ du lịch được sản xuất và tiêu thụ đồng thời. Du khách trải
nghiệm dịch vụ ngay khi nó được cung cấp.
- Quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm du lịch diễn ra đồng thời.
- Khách hàng thường tham gia vào quá trình tạo ra sản phẩm du lịch.
- Chất lượng sản phẩm phụ thuộc vào sự tương tác giữa nhà cung cấp và khách hàng.
Ví dụ:Hướng dẫn viên thuyết minh, khách nghe và trải nghiệm ngay lúc đó.
5. Tính không thể di chuyển:
Các điểm đến du lịch như danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, và các
công trình văn hóa không thể di chuyển. Du khách phải đến tận nơi để trải nghiệm.
Ví dụ:Muốn xem Vạn Lý Trường Thành phải đến Trung Quốc. 6. Tính thời vụ:
Du lịch thường bị ảnh hưởng bởi mùa trong năm .
Ví dụ: du lịch biển phổ biến vào mùa hè, trong khi du lịch núi và trượt
tuyết phổ biến vào mùa đông.
Câu 2, Hãy nêu các yếu tố quyết định đến nhu cầu du lịch (4đ) 1. Yếu tố kinh tế
- Thu nhập: Thu nhập của cá nhân hoặc gia đình ảnh hưởng trực tiếp
đến khả năng chi trả cho các dịch vụ du lịch như về máy bay, khách
sạn, ăn uống, và các hoạt động giải trí. Người có thu nhập cao thường
có nhu cầu du lịch nhiều hơn và chọn những dịch vụ sang trọng hơn.
- Giá cả dịch vụ du lịch: Giá cả của các dịch vụ du lịch cũng là yếu tố
quan trọng ảnh hưởng đến nhu cầu. Nếu giá dịch vụ (vé máy bay,
khách sạn, ăn uống) tăng cao, nhiều người sẽ chọn trì hoãn hoặc hủy bỏ kế hoạch du lịch.
- Tình hình kinh tế quốc gia: Nền kinh tế của một quốc gia cũng có ảnh
hưởng lớn. Khi kinh tế phát triển và ổn định, người dân có điều kiện tài
chính và thời gian nhiều hơn để du lịch. 2. Yếu tố tâm lý
- Động lực cá nhân: Mong muốn và mục tiêu cá như như nghỉ ngơi, thư
giãn, khám phá, học hỏi hoặc tìn kiếm những trải nghiệm mới mẻ là
động lực chính thúc đẩy nhu cầu du lịch.
- Tính cách: Những người có tính cách cởi mở, thíc mạo hiểm và khám
phá thường có nhu cầu du lịch cao hơn so với những người có tính
cách thích an toàn, ít di chuyển.
- Kỳ vọng và mong đợi: Nếu du khách kỳ vọng chuyến đi sẽ mang lại
những trải nghiệm thú vị, đáng nhớ, họ sẽ có nhu cầu du lịch cao hơn. 3. Yếu tố xã hội
- Gia đình và bạn bè: Nhu cầu du lịch thường đượ ảnh hưởng bởi gia
đình và bạn bè. Du lịch cùng gi đình hoặc bạn bè là một cách để cũng
có tình cảm và gắn kết. Nếu có người thân hoặc bạn bè đã có trải
nghiệm du lịch tốt, khả năng người khác cũng muốn tham gia cao hơn
- Xu hướng xã hội: Các xu hướng xã hội ,đặc biệt ảnh hưởng từ mạng xã
hội, có thể thức định hình nhu cầu du lịch. Ví dụ, nhiều người đi đến
những điểm “check-in” nổi tiếng trên mạng ,là cơ hội để có trải
nghiệm giống như những người khác. 4. Yếu tố văn hóa
- Tôn giáo và tín ngưỡng: Nhiều người có nhu cầu du lịch vì lý do tôn
giáo, như hành hương đến những địa điểm linh thiêng. Ví dụ, người
Hồi giáo thường có nhu cầu đi hành hương đến Meсса.
- Truyền thống văn hóa: Các yếu tố truyền thống văn hóa, phong tục
tập quán có thể khuyến khích hoặc hạn chế nhu cầu du lịch. Ở một số
quốc gia, các ngày lễ lớn hay sự kiện văn hóa đặc biệt là dịp để mọi người đi du lịch. 5. Yếu tố công nghệ
- Phát triển công nghệ du lịch: Công nghệ giúp du lịch trở nên thuận
tiện hơn, từ việc tìm kiếm thông tin, đặt vé, khách sạn cho đến việc sử
dụng các ứng dụng bản đồ và dịch vụ trên điện thoại di động. Những
người dễ tiếp cận và sử dụng công nghệ có thể có nhu cầu du lịch cao hơn. - 6. Yếu tố thời gian
- Quỹ thời gian cá nhân: Khả năng sắp xếp thời gian nghỉ phép và thời
gian rảnh trong năm ảnh hưởng lớn đến nhu cầu du lịch.Người có
nhiều thời gian rảnh hoặc làm việc linh hoạt sẽ có xu hướng du lịch thường xuyên hơn.
- Thời gian nghỉ lễ: Các kỳ nghỉ lễ dài như Tết, Giáng sinh, hoặc kỳ nghỉ
hè thường là cơ hội tốt để mọi người lên kế hoạch cho các chuyến đi dài ngày. 7. Sức khoẻ - Cá nhân
Người có sức khỏe tốt thường có nhu cầu đi du lịch cao hơn.
Người già, trẻ nhỏ hoặc người có bệnh mãn tính sẽ hạn chế đi du lịch xa. - Dịch bệnh:
Khi xảy ra dịch bệnh (ví dụ: Covid-19), nhu cầu du lịch giảm mạnh.
Khách du lịch ưu tiên những điểm đến an toàn, ít rủi ro.
Xu hướng du lịch thay đổi: du lịch gần, du lịch nghỉ dưỡng, du lịch chăm sóc sức khỏe.
8. Yếu tố chính trị và an ninh
- Tình hình chính trị, an ninh: Nhu cầu du lịch cũng phụ thuộc vào mức
độ an toàn của điểm đến. Nếu một quốc gia hoặc khu vực có tình hình
chính trị không ổn định, xung đột hoặc tệ nạn xã hội cao, du khách sẽ
tránh xa, làm giảm nhu cầu du lịch,
- Chính sách thị thực (visa): Các quốc gia có chính sách visa dễ dàng,
thủ tục đơn giản sẽ thu hút nhiều khách du lịch hơn. Ngược lại, các
quốc gia yêu cầu thị thực phức tạp sẽ làm giảm nhu cầu du lịch đến đó. 9. Yếu tố môi trường
- Thiên nhiên và khí hậu: Khí hậu và thời tiết tại điểm đến đóng vai trò
quan trọng trong việc quyết định nhu cầu du lịch. Các địa điểm có khí
hậu ôn hoà, cảnh quan đẹp thường thu hút nhiều khách du lịch hơn,
đặc biệt là trong những mùa thời tiết lý tưởng.
- Thiên tai: Các khu vực thường xuyên xả ra thiên tai như bão, động
đất, lũ lụt thường ít được lựa chọn làm điểm đến du lịch.
3, Hãy nêu các động cơ trong du lịch, cho ví dụ (4đ)
Có 2 loại động cơ trong du lịch là động cơ đẩy và động cơ kéo
Động cơ đẩy là những yếu tố nội tại, xuất phát từ nhu cầu cá nhân của du
khách, thúc đẩy họ mong muốn thoát khỏi môi trường hiện tại để đi du
lịch .Chúng thường liên quan đến cảm xúc, tâm lý và nhu cầu xã hội của mỗi người.
Ví dụ:Một nhân viên văn phòng cảm thấy căng thẳng vì công việc nên muốn
đi du lịch để giải tỏa stress và nghỉ ngơi.
Động cơ kéo là những yếu tố bên ngoài liên quan đến điểm đến du lịch, thu
hút và lôi cuốn du khách. Đây là các đặc điểm của địa điểm mà du khách
muốn trải nghiệm hoặc khám phá.
Ví dụ:Một người chọn đi du lịch Đà Nẵng vì nơi đây có bãi biển đẹp, món ăn
ngon và con người thân thiện.
4, Nhu cầu du lịch là gì?cho ví dụ
Nhu cầu du lịch là sự mong muốn của con người đi đến một nơi khác với nơi
ở thường xuyên của mình để có được những xúc cảm mới, trải nghiệm mới,
hiểu biết mới, để phát triển các mối quan hệ xã hội, phục hồi sức khoẻ, tạo
sự thoải mái dễ chịu về tinh thần.
Ví dụ: Sau nhiều tháng làm việc căng thẳng, một nhân viên văn phòng ở
Hà Nội quyết định đi du lịch Đà Lạt để nghỉ ngơi, thư giãn và lấy lại năng lượng.
→ Đây là nhu cầu phục hồi sức khỏe và tinh thần. Chương IV
1, Theo luật du lịch VN hãy nêu khái niệm về chương trình du lịch? (2đ)
Định nghĩa: theo luật du lịch Việt Nam CTDL là lịch trình, các dịch vụ và giá
bán chương trình được định trước cho chuyến đi của khách du lịch từ nơi
xuất phát đến điểm kết thúc chuyến đi.
2, Cho bài toán ( Tính giá thành, giá bán, số người hoà vốn ) Chương V
1, Hãy nêu khái niệm quản trị doanh thu. Khái niệm:
Quản trị doanh thu (Revenue Management – RM), là một quá trình chiến
lược nhằm tối đa hóa doanh thu bằng cách dự đoán nhu cầu của khách
hàng và tối ưu hóa giá cả và tính khả dụng của sản phẩm hoặc dịch vụ.
2, Tính doanh thu,lợi nhuận gộp,lợi nhuận ròng Chương VI
1,Hãy nêu khái niệm Lao động trong ngành du lịch .
Lao động trong ngành du lịch là hoạt động có mục đích của con người. Con
người vận động sức lực tiềm tàng trong thân thể của bản thân, sử dụng
công cụ lao động để tác động vào giới tự nhiên, làm biến đổi vật chất đó và
làm cho chúng thích ứng để thỏa mãn nhu cầu vui chơi, giải trí, học hỏi,
khám phá... của con người, cụ thể là khách du lịch. Lao động trong ngành
du lịch là yếu tố quan trọng không thể thiếu góp phần thúc đẩy ngành du lịch phát triển.
2, Hãy nêu những yêu cầu cần thiết đối với lao động trong ngành du lịch? Cho ví dụ
* Có trình độ văn hóa, có tay nghề cao
* Có kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ
* Có Kỹ năng giao tiếp tốt, chịu khó quan sát
* Có tư duy sáng tạo trong công việc
* Biết kết nối với mọi người
* Biết hợp tác, trao đổi công việc
* Chịu được áp lực công việc.
Tận tụy với công việc, lòng yêu nghề và sự thân thiện, gần gũi là yếu tố
chiếm cảm tình từ khách hàng.
Quan tâm đến mọi người, biết lắng nghe, nhạy cảm, tâm lý.
Ví dụ:Trong mùa cao điểm, nhân viên du lịch phải làm việc nhiều giờ, phục
vụ liên tục, nhưng vẫn phải giữ thái độ vui vẻ và chuyên nghiệp. Chương VII
1,Hãy nêu những tác động tích cực và tiêu cực của du lịch đến môi trường? Cho ví dụ. Tác động tích cực
- Du lịch góp phần vào việc bảo tồn và phát triển các nguồn tài nguyên thiên nhiên;
- Du lịch làm tăng giá trị kinh tế, hiệu quả sử dụng các nguồn tài
nguyên thiên nhiên: rừng, mặt nước, cảnh quan;
- Du lịch góp phần khai thác tốt hơn, có hiệu quả hơn các không gian, cảnh quan thiên nhiên;
Ví dụ: Ở Vườn quốc gia Cát Tiên, một phần lợi nhuận từ vé tham quan
được dùng để chăm sóc động vật hoang dã, trồng lại rừng và bảo vệ các loài quý hiếm. Tác động tiêu cực
– Phát triển du lịch là một trong những nguyên nhân gây ra ô
nhiễm môi trường, nguồn nước, nguồn không khí;
– Sự phát triển du lịch cũng thường kéo theo sự gia tăng rác thải.
– Việc xây dựng các công trình hạ tầng du lịch phá vỡ môi trường cảnh quan.
– Du lịch làm diện tích rừng bị thu hẹp, các hành vi của khách du
lịch như bẻ cành dẫm đạp lên cây cõi làm cho rừng bị nghèo đi.
Ví dụ: Tại Đà Lạt, lượng khách đông vào mùa cao điểm khiến rác thải và khí
thải từ xe cộ tăng cao, làm ảnh hưởng đến chất lượng không khí và cảnh quan thành phố.
2 ,(4 điểm). Hãy nêu và phân tích những tác động tích cực của du
lịch đối với kinh tế? Cho ví dụ.

Tác động tích cực
– Du lịch thúc đẩy sự phát triển kinh tế và đa dạng hóa các ngành
nghề kinh tế của quốc gia, địa phương. Sự phát triển của du lịch
thường kéo theo sự phát triển của một loạt các ngành khác
nhau như hàng không, vận tải, công nghiệp, nông nghiệp,...
– Khi một khu vực nào đó trở thành một điểm du lịch, khách từ
khắp nơi đổ đến điểm du lịch đó sẽ làm cho các nhu cầu về
hàng hóa, dịch vụ ở khu vực đó tăng lên.
– Du lịch đóng góp vào sự tăng trưởng kinh tế quốc gia.
– Du lịch đóng góp vào nguồn thu của chính phủ thông qua nghĩa vụ thuế.
– Du lịch là ngành thu ngoại tệ, ngành xuất khẩu tại chỗ.
Ví dụ: Ở Đà Nẵng, sự phát triển mạnh mẽ của du lịch đã kéo
theo sự phát triển của các ngành khác như vận tải, khách sạn,
nhà hàng, thủ công mỹ nghệ và nông sản đặc sản địa phương,
tạo nhiều cơ hội việc làm cho người dân.
Tác động tiêu cực
- Sự phát triển du lịch gây sức ép ngày càng cao với hạ tầng cơ sở, sử
dụng nhiều điện, nước, nhiên liệu, làm tăng lượng nước thải và chất
thải, tăng chi phí hoạt động cho công an, cứu hỏa, dịch vụ y tế, bảo trì
hệ thống đường giao thông....
- Cư dân địa phương ở nhiều trung tâm du lịch, do không được đào tạo
và bồi dưỡng, trong khi đất đai của họ mất dần do sự phát triển của
du lịch, có thể biến thành những người lao động giản đơn, lao động
thời vụ với tiền công rẻ mạt và thu nhập không ổn định.
- Sự bùng nổ về tăng giá đất đai, hàng hóa, giá cả dịch vụ ở các khu du
lịch có thể gây sức ép tài chính lên người dân địa phương.
- Các hoạt động du lịch có thể gây suy giảm các nguồn lợi kinh tế của
địa phương, đặc biệt là nguồn tài nguyên tự nhiên.
– Một lượng ngoại tệ không nhỏ của các nước đang phát triển bị chảy ra
ngước ngoài trong quá trình phát triển du lịch.
Ví dụ: Một số khu du lịch biển ở Việt Nam khai thác cát, san hô và
hải sản quá mức để phục vụ khách, làm suy giảm tài nguyên biển;
đồng thời lợi nhuận lớn lại chảy ra nước ngoài do nhiều công ty du
lịch, khách sạn do người nước ngoài đầu tư.
Document Outline

  • Chương I
    • 1, Theo luật du lịch VN khái niệm du lịch là gì ? (2đ)
  • Chương II ( không có câu hỏi ) Chương III
    • Câu 1, Hãy nêu các đặc điểm cơ bản của sản phẩm du lịch? (2đ) Phân tích và cho ví dụ (2đ)
    • 2. Tính biến đổi và không đồng nhất:
    • 3. Tính không thể lưu trữ:
    • 4. Tính không thể tách rời giữa sản xuất và tiêu thụ:
    • 5. Tính không thể di chuyển:
    • 6. Tính thời vụ:
    • 4, Nhu cầu du lịch là gì?cho ví dụ
  • Chương IV
  • Chương V
    • Chương VI
    • Chương VII
    • 2 ,(4 điểm). Hãy nêu và phân tích những tác động tích cực của du lịch đối với kinh tế? Cho ví dụ.
    • Tác động tiêu cực