/21
Câu 1: Nhận định đúng sai
"Quy luật quan hệhội phù hợp với quy luật lực lượng sản xuất sẽ ảnh hưởng tới quy luật lịch sử của
nhân loại."
Nhận định: Đúng.
do:
Quy luật quan hệ sản xuất lực lượng sản xuất quy luật bản của sự vận động phát
triểnhội. Lực lượng sản xuất (công cụ lao động, kỹ năng, con người) quyết định nội dung và
tính chất của quan hệ sản xuất (quan hệ kinh tế, sở hữu, phân phối).
Khi quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ của lực lượng sản xuất, xã hội phát triển hài hòa,
thúc đẩy tiến bộ lịch sử. Ngược lại, nếu không phù hợp, sẽ xảy ra mâu thuẫn, dẫn tới cách mạng
xã hội để thay đổi quan hệ sản xuất, ảnh hưởng trực tiếp đến tiến trình lịch sử nhân loại.
dụ: Sự chuyển từ chế độ phong kiến sang bản chủ nghĩa châu Âu xuất phát từ mâu thuẫn
giữa quan hệ sản xuất phong kiến lỗi thời và lực lượng sản xuất ngày càng phát triển.
Câu 2: Thế nào chủ nghĩa Duy vật Duy m? Các hình thức của chúng
Chủ nghĩa Duy vật:
Quan điểm triết học cho rằng vật chất trước, ý thức sau. Vật chất sở, quyết định ý
thức.
dụ: Nền kinh tế (vật chất) quyết định hệ tưởng chính trị, văn hóa, xã hội.
Chủ nghĩa Duy tâm:
Quan điểm triết học cho rằng ý thức trước, vật chất sau. Ý thức, tưởng yếu tố quyết
định mọi tồn tại.
dụ: Một số tôn giáo cho rằng ý chí của thần linh quyết định số phận con người.
Các hình thức:
1. Chủ nghĩa Duy vt:
o Duy vật biện chứng: Do Marx và Engels phát triển, giải thích sự vận động của vật chất
và xã hội thông qua các mâu thuẫn và biến đổi.
o Duy vật siêu hình: Nhìn nhận sự vật hiện tượng một cách tách biệt, cứng nhắc, không
thấy được sự phát triển.
2. Chủ nghĩa Duy m:
o Duy tâm khách quan: tưởng cho rằng tồn tại một ý chí, tinh thần khách quan nào đó
(ví dụ: Chúa trời, lý tưởng).
o Duy tâm chủ quan: Xem ý thức nhân trung tâm, quyết định sự tồn tại của thế giới.
Câu 3: Tại sao ý thức hội thường lạc hậu hơn tồn tại hội?
do:
1. Tính độc lập tương đối của ý thức hội: Ý thứchội sự phản ánh tồn tại hội (kinh tế,
cơ sở hạ tầng), nhưng sự phản ánh này có độ trễ do ý thức thường gắn với các giá trị cũ, truyền
thống, hoặc thói quen xã hội.
2. Ảnh ởng của tưởng cũ: Các quan điểm, hệ tưởng từ quá khứ thường tiếp tục tồn tại
ngay cả khi cơ sở vật chất thay đổi.
dụ minh ha:
Trong thời kỳ đầu công nghiệp hóa, hội vẫn giữ tưởng trọng nông nghiệp, lạc hậu với sự
phát triển của nền kinh tế công nghiệp.
Câu 4: Thuyết vật chất của Lênin bản để giúp con người tạo ra của cải vật chất, phát triển
đúng hay sai?
Nhận định: Đúng.
do:
Lênin định nghĩa: "Vật chất một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan, độc lập
với ý thức của con người."
Thuyết này khẳng định vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội. Nhờ hiểu được tính
quy luật của vật chất, con người thể ứng dụng khoa học để cải tạo tự nhiên, tạo ra của cải vật
chất phục vụ đời sống.
dụ: Hiểu về tài nguyên thiên nhiên và quy luật vật chất giúp con người phát triển công nghệ
sản xuất và nền kinh tế.
Câu 5: Tính độc lập tương đối bài trừ, loại bỏ tuyệt đối các sự vật hiện tượng?
Nhận định: Sai.
do:
Tính độc lập tương đối không phải là bài trừ hay loại bỏ hoàn toàn các sự vật hiện tượng. chỉ
khẳng định rằng mỗi lĩnh vực (kinh tế, văn hóa, chính trị) vai trò riêng, nhưng vẫn chịu sự chi
phối lẫn nhau trong tổng thể xã hội.
dụ: Kinh tế vai trò quyết định bản, nhưng chính trị, văn hóa cũng tác động ngược lại để
thúc đẩy hoặc cản trở sự phát triển của kinh tế.
1. Công cụ lao động yếu tố tăng năng suất lao động. Đúng hay sai? sao?
Khẳng định:
Đúng, vì công cụ lao động đóng vai trò quyết định trong lực lượng sản xuất, trực tiếp ảnh hưởng đến
năng suất và hiệu quả lao động.
do chi tiết:
1. Vị trí của công cụ lao động trong lực lượng sản xuất:
o Công cụ lao động phương tiện con người sử dụng để tác động lên tự nhiên nhằm
tạo ra sản phẩm.
o phản ánh trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
2. Ảnh ởng đến năng suất lao động:
o Công cụ hiện đại giúp giảm sức lao động thủ công tăng hiệu quả sản xuất.
o Đổi mới công cụ lao động thường là yếu tố cốt lõi để thúc đẩy tiến bộ kinh tế - hội.
3. Tác động biện chứng:
o Công cụ lao động vừa chịu ảnh hưởng từ trình độ phát triển khoa học - kỹ thuật, vừa thúc
đẩy sự phát triển của khoa học, công nghệ.
dụ minh ha:
Trong sản xuất nông nghiệp: Trước đây, người nông dân cày ruộng bằng sức trâu bò, nay sử dụng
máy cày, máy gặt, tăng năng suất gấp nhiều lần.
Trong công nghiệp: Từ lao động thủ công đến sử dụng dây chuyền tự động hóa trong sản xuất ô
tô, hiệu suất và chất lượng sản phẩm tăng mạnh.
Kết luận:
Công cụ lao động yếu tố không th thiếu, quyết định sự phát triển của lực lượng sản xuất và nâng cao
năng suất lao động.
2. Quan hệ sản xuất gì? Các yếu tố cấu thành quan hệ sản xuất? Yếu tố nào quan trọng nhất?
sao?
Khái niệm:
Quan hệ sản xuất hệ thống các mối quan hệ kinh tế giữa con người trong quá trình sản xuất, phân phối,
trao đổi và tiêu dùng của cải vật chất.
Ba yếu tố cấu thành:
1. Quan hệ sở hữu về liệu sản xuất: Ai sở hữu liệu sản xuất sẽ chi phối toàn bộ quá trình sản
xuất.
2. Quan hệ tổ chức quản sản xuất: Liên quan đến cách tổ chức sản xuất, điều hành lao động.
3. Quan hệ phân phối sản phẩm: Quy đnh cách thức phân chia kết quả lao động.
Yếu tố quan trọng nhất: Quan hệ sở hữu liệu sản xuất.
do:
o Quyết định quyền lực kinh tế trong xã hội: Ai sở hữu liệu sản xuất sẽ kiểm soát q
trình sản xuất và phân phối.
o cơ sở hình thành các mối quan hệ tổ chức và phân phối sản phẩm.
dụ minh ha:
Trong xã hội phong kiến: liệu sản xuất (đất đai) thuộc về địa chủ, họ bóc lộtng dân.
Trong hội hiện đại: liệu sản xuất thuộc doanh nghiệp, công ty, nh hưởng trực tiếp đến cách
tổ chức và quản lý lao động.
Kết luận:
Quan hệ sở hữu liệu sản xuất yếu tố nền tảng, chi phối các mối quan hệ khác trong hệ thống quan hệ
sản xuất.
3. Nội dung, hình thức gì? Tìm dụ về sự phù hợp giữa nội dung hình thức trong ca dao, tục
ngữ.
Khái niệm:
Nội dung: bản chất, yếu tố cốt lõi bên trong sự vật, hiện ợng.
Hình thức: cách thức biểu hiện bên ngoài của nội dung đó.
Mối quan h:
Nội dung và hình thức mối quan hệ biện chứng:
o Nội dung quyết định hình thức.
o Hình thức tác động trở lại nội dung, làm thay đổi hoặc củng cố nội dung.
dụ trong ca dao, tục ngữ:
Tục ngữ: "Tốt gỗ hơn tốt nước sơn."
o Nội dung: Khuyên con người chú trọng giá trị bên trong n vẻ bề ngoài.
o Hình thức: Ngắn gọn, giàu hình ảnh, dễ hiểu.
Ca dao: "Trâu ơi ta bảo trâu này / Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta."
o Nội dung: Th hiện tình cảm gắngiữa con người con trâu trong lao động.
o Hình thức: Lời lẽ mộc mạc, có vần điệu, dễ nhớ.
Kết luận:
Sự phù hợp giữa nội dung hình thức điều kiện để ca dao, tục ngữ trở thành phương tiện giáo dục
lưu truyền văn hóa.
4. Chỉ bộ óc con người hiện thực khách quan tạo nên ý thức đúng hay sai? sao?
Khẳng định:
Đúng, ý thức sản phẩm của hiện thực khách quan được phản ánh qua bộ óc con người.
do chi tiết:
1. Hiện thực khách quan nguồn gốc của ý thức:
o Thế gii khách quan cung cấp thông tin, sự kiện để con người nhận thức.
o dụ: Mặt trời mọc lặn tạo ý thức về thời gian.
2. Bộ óc con người quan tạo ra ý thức:
o Bộ óc tiếp nhận và xử thông tin từ hiện thực khách quan, chuyển hóa thành ý thức.
o dụ: Qua quan sát thiên nhiên, con người phát minh ra lịch.
Kết luận:
Ý thức sản phẩm biện chứng của hiện thực khách quan và bộ óc con người.
5. Phát triển không tính phổ biến, kế thừa đúng hay sai? sao?
Khẳng định:
Sai, vì phát triển luôn mang tính phổ biến kế thừa.
do chi tiết:
1. Tính phổ biến:
o Phát triển quy luật của mọi sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, hội duy.
o dụ: Con người từ lao động thủ công đến tự động hóa, xã hội từ phong kiến đến hiện
đại.
2. Tính kế thừa:
o Phát triển luôn dựa trên việc giữ lạicải thiện những yếu tố tích cực từ cái cũ.
o dụ: Khoa học hiện đại kế thừa những tri thức từ cổ đại.
Kết luận:
Phát triển không tách rời tính phổ biến kế thừa, đó quy luật chung của mọi quá trình vận động,
biến đổi.
1. Công cụ lao động yếu tố tăng năng suất lao động. Đúng hay sai? sao?
Khẳng định: Đúng, công cụ lao động là yếu tố quyết định hiệu quả sản xuất.
do:
o Công cụ yếu tố chính của lực lượng sản xuất: Công cụ càng hiện đại, năng suất lao
động càng cao.
o Nâng cao năng lực sản xuất: Công cụ cải tiến giúp con người thực hiện các công việc
phức tạp, tiết kiệm thời gian và công sức.
dụ minh họa:
o Trước đây, con người dùng cuốc để làm nông, nay máy móc hiện đại như máy cày, máy
gặt giúp tăng năng suất gấp nhiều lần.
2. Quan hệ sản xuất gì? Các yếu tố cấu thành quan hệ sản xuất? Yếu tố nào quan trọng nhất?
sao?
Quan hệ sản xuất : mối quan hệ kinh tế giữa con người trong quá trình sản xuất, phân
phối và tiêu dùng của cải vật chất.
Ba yếu tố cấu thành:
1. Quan hệ sở hữu về liệu sản xuất.
2. Quan hệ tổ chứcquản sản xuất.
3. Quan hệ phân phối sản phẩm.
Yếu tố quan trọng nhất: Quan hệ sở hữu liệu sản xuất.
o do: Quy định ai nắm giữ quyền kiểm soát sản xuất, chi phối các mối quan hệ còn lại.
dụ minh họa:
o Trong xã hội bản, liệu sản xuất thuộc về giai cấp sản,n trong hội chủ nghĩa,
tư liệu sản xuất thuộc sở hữu toàn dân.
3. Nội dung, hình thức gì? Tìm dụ về sự phù hợp giữa nội dung hình thức trong ca dao, tục
ngữ?
Khái niệm:
o Nội dung: Bản chất, yếu tố cốt lõi bên trong của sự vật, hiện tượng.
o Hình thức: Cách thể hiện bên ngoài của nội dung đó.
Mối quan hệ: Nội dung nh thức gắn biện chứng. Hình thức phải phù hợp với nội dung để
sự vật phát triển đúng quy luật.
dụ trong ca dao, tục ng:
o Tục ngữ "Có công mài sắt, ngày nên kim"
Nội dung: Tuyên truyền giá trị của sự kiên nhẫncố gắng.
Hình thức: Ngắn gọn, dễ hiểu, vần điệu giúp người nghe dễ ghi nhớ.
4. Chỉ bộ óc con người hiện thực khách quan tạo nên ý thức đúng hay sai? sao?
Khẳng định: Đúng, vì ý thức sự phản ánh của hiện thực khách quan thông qua bộ óc con
người.
do:
o Hiện thực khách quan: nguồn gốc của ý thức, cung cấp thông tin để bộ óc con người
phản ánh.
o Bộ óc con người: quan tạo ra ý thức, chuyểna thông tin từ khách quan thành ý
thức chủ quan.
dụ minh họa:
o Con người quan sát thời tiết thay đổi (hiện thực khách quan) và hình thành ý thức về thời
gian (phản ánh qua bộ óc).
5. Phát triển không tính phổ biến, kế thừa đúng hay sai? sao?
Khẳng định: Sai, vì phát triển luôn mang tính phổ biếnkế thừa.
do:
o Tính phổ biến: Phát triển quy luật của mọi sự vật, hiện tượng, từ tự nhiên đến hội.
o Tính kế thừa: Sự phát triển dựa trên việc gi lạicải thiện những yếu tố tích cực từ cái
.
dụ minh họa:
o Trong công nghệ, điện thoại thông minh hiện nay kế thừa các tính năng bản của điện
thoại đời cũ nhưng phát triển thêm về công nghệ.
1. Trong các lớp cấu trúc của ý thức, tri thức đóng vai trò quan trọng nhất. Đúng hay sai? sao?
Khẳng định: Đúng, vì tri thức yếu tố quan trọng nhất trong cấu trúc ý thức.
do:
o Tri thức sở: phản ánh thế giới khách quan, giúp con người hiểu bản chất
quy luật của sự vật, hiện tượng.
o Tri thức quyết định các yếu tố khác: Tình cảm, ý chí, niềm tin chỉ tồn tại phát triển
dựa trên nền tảng tri thức.
o Tri thức dẫn dắt hành động: Những hành động chính xác, hiệu quả thường xuất phát
từ tri thức đúng đắn.
dụ minh họa:
o Trong quá trình học tập, nếu bạn nắm chắc tri thức, bạn sẽ niềm tin động lực học
tập tốt hơn.
2. Định nghĩa vật chất của Lênin chưa chống lại được chủ nghĩa duy tâm, tôn giáo, siêu hình khi
quan niệm sai lầm về vật chất. Đúng hay sai? sao?
Khẳng định: Sai, vì định nghĩa vật chất củanin sở triết học để bác bỏ chủ nghĩa duy tâm
và siêu hình.
do:
o Bản chất định nghĩa: Lênin khẳng định vật chất thực tại khách quan, tồn tại độc lập
với ý thức con người.
o Bác bỏ chủ nghĩa duy tâm: Định nghĩa này phủ nhận quan điểm cho rằng ý thức sinh ra
vật chất.
o Phủ định siêu hình: Lênin tiếp cận vật chất theo ch biện chứng, nhấn mạnh tính vận
động và biến đổi của nó.
dụ minh họa:
o Quan điểm cho rằng "thần linh tạo ra thế giới" bị bác bỏ khi khoa học chứng minh thế
giới vật chất tồn tại khách quan.
3. Vai trò của thực tiễn đối với hoạt động nhận thức. dụ minh họa.
Luận điểm: Thực tiễn yếu tố nền tảng của nhận thức :
o sở của nhận thức: Thực tiễn cung cấp liệu cho nhận thức thông qua quan sát, thí
nghiệm, lao động.
o Động lực của nhận thức: Các vấn đề trong thực tiễn đặt ra yêu cầu giải quyết, thúc đẩy
con người tìm kiếm tri thức mới.
o Tiêu chuẩn kiểm nghiệm chân : Thực tiễn cách duy nhất để xác định tính đúng đắn
của nhận thức.
dụ minh họa:
o Trong y học, một loại thuốc mới phải được thử nghiệm trên thực tiễn để kiểm chứng hiệu
quả.
o Trong cuộc sống, người nông dân thử nghiệm các phương pháp canh tác khác nhau để
tìm ra cách tốt nhất.
4. sở hạ tầng được hình thành một ch khách quan trong quá trình sản xuất vật chất của
hội. Đúng hay sai? sao?
Khẳng định: Đúng, sở hạ tầng phản ánh sự phát triển khách quan của lực lượng sản xuất.
do:
o sở hạ tầng kết quả của sản xuất vật chất: Quan hệ sản xuất thay đổi để phù hợp
với trình độ lực lượng sản xuất.
o Không phụ thuộc ý chí nhân: Quan hệ kinh tế trong xã hội (s hữu, phân phối) được
hình thành từ các điều kiện khách quan.
dụ minh họa:
o Khi xã hội chuyển từ chế độ phong kiến sang bản, quan hệ sản xuất cũng thay đổi để
phù hợp với sự phát triển của công cụ và kỹ thuật sản xuất.
5. Kiến trúc thượng tầng gì? Trong các bộ phận kiến trúc thượng tầng, bộ phận nào tác động lớn
nhất đến sở hạ tầng? sao?
Định nghĩa: Kiến trúc thượng tầng bao gồm toàn bộ các quan điểm tưởng (chính trị, pháp luật,
tôn giáo, nghệ thuật) và các thiết chế xã hội tương ứng (nhà nước, đảng phái, giáo hội).
Bộ phận tác động lớn nhất: Nhà nước pháp luật.
do:
o Nhà nước công cụ quyền lực: duy trì và bảo vệ quan hệ sản xuất phù hợp với giai
cấp thống trị.
o Pháp luật định hướng hoạt động kinh tế: quy định các quy tắc sản xuất, phân phối
và bảo vệ quyền lợi của các chủ thể kinh tế.
dụ minh họa:
o Trong hội tư bản, luật bảo vệ quyền sở hữu nhân để thúc đẩy kinh tế thị trường.
o Trong hội phong kiến, nhà nước ban hành luật bảo vệ quyền sở hữu đất đai của địa
chủ, từ đó duy trì chế độ phong kiến.
Lưu ý:
Trình bày ngắn gọn, mạch lạc, dễ hiểu.
Sử dụng từ ngữ học thuật phợp.
Bổ sung thêm dụ thực tế hoặc dẫn chứng lịch sử (nếu giáo viên yêu cầu).
Nếu cần bổ sung hoặc điều chỉnh, hãy để tôi biết nhé!
4o
Bạn đã nói:
A+
ChatGPT đã nói:
ChatGPT
Dựa trên các câu hỏi từ hình ảnh bạn gửi, đây cách trả lời chi tiết để hướng tới đạt A+:
1. Công cụ lao động yếu tố tăng năng suất lao động. Đúng hay sai? sao?
Khẳng định: Đúng, công cụ lao động là yếu tố quyết định hiệu quả sản xuất.
do:
o Công cụ yếu tố chính của lực lượng sản xuất: Công cụ càng hiện đại, năng suất lao
động càng cao.
o Nâng cao năng lực sản xuất: Công cụ cải tiến giúp con người thực hiện các công việc
phức tạp, tiết kiệm thời gian và công sức.
dụ minh họa:
o Trước đây, con người dùng cuốc để làm nông, nay máy móc hiện đại như máy cày, máy
gặt giúp tăng năng suất gấp nhiều lần.
2. Quan hệ sản xuất gì? Các yếu tố cấu thành quan hệ sản xuất? Yếu tố nào quan trọng nhất?
sao?
Quan hệ sản xuất : mối quan hệ kinh tế giữa con người trong quá trình sản xuất, phân
phối và tiêu dùng của cải vật chất.
Ba yếu tố cấu thành:
1. Quan hệ sở hữu về liệu sản xuất.
2. Quan hệ tổ chứcquản sản xuất.
3. Quan hệ phân phối sản phẩm.
Yếu tố quan trọng nhất: Quan hệ sở hữu liệu sản xuất.
o do: Quy định ai nắm giữ quyền kiểm soát sản xuất, chi phối các mối quan hệ còn lại.
dụ minh họa:
o Trong xã hội bản, liệu sản xuất thuộc về giai cấp sản,n trong hội chủ nghĩa,
tư liệu sản xuất thuộc sở hữu toàn dân.
3. Nội dung, hình thức gì? Tìm dụ về sự phù hợp giữa nội dung hình thức trong ca dao, tục
ngữ?
Khái niệm:
o Nội dung: Bản chất, yếu tố cốt lõi bên trong của sự vật, hiện tượng.
o Hình thức: Cách thể hiện bên ngoài của nội dung đó.
Mối quan hệ: Nội dung nh thức gắn biện chứng. Hình thức phải phù hợp với nội dung để
sự vật phát triển đúng quy luật.
dụ trong ca dao, tục ng:
o Tục ngữ "Có công mài sắt, ngày nên kim"
Nội dung: Tuyên truyền giá trị của sự kiên nhẫncố gắng.
Hình thức: Ngắn gọn, dễ hiểu, vần điệu giúp người nghe dễ ghi nhớ.
4. Chỉ bộ óc con người hiện thực khách quan tạo nên ý thức đúng hay sai? sao?
Khẳng định: Đúng, vì ý thức sự phản ánh của hiện thực khách quan thông qua bộ óc con
người.
do:
o Hiện thực khách quan: nguồn gốc của ý thức, cung cấp thông tin để bộ óc con người
phản ánh.
o Bộ óc con người: quan tạo ra ý thức, chuyểna thông tin từ khách quan thành ý
thức chủ quan.
dụ minh họa:
o Con người quan sát thời tiết thay đổi (hiện thực khách quan) và hình thành ý thức về thời
gian (phản ánh qua bộ óc).
5. Phát triển không tính phổ biến, kế thừa đúng hay sai? sao?
Khẳng định: Sai, vì phát triển luôn mang tính phổ biếnkế thừa.
do:
o Tính phổ biến: Phát triển quy luật của mọi sự vật, hiện tượng, từ tự nhiên đến hội.
o Tính kế thừa: Sự phát triển dựa trên việc gi lạicải thiện những yếu tố tích cực từ cái
.
dụ minh họa:
o Trong công nghệ, điện thoại thông minh hiện nay kế thừa các tính năng bản của điện
thoại đời cũ nhưng phát triển thêm về công nghệ.
Cách trình bày mạch lạc, dụ minh họa cụ thể sẽ giúp bạn đạt điểm cao. Nếu cần thêm nội dung hoặc
chỉnh sửa, hãy cho tôi biết!
4o
Bạn đã nói:
Chi tiết hơn để được A+
ChatGPT đã nói:
ChatGPT
Để trả lời chi tiết hơn đạt A+, chúng ta cần mở rộng từng câu hỏi với đầy đủ khái niệm, phân tích biện
chứng, liên hệ thực tế, và cách trình bày logic, như sau:
1. Công cụ lao động yếu tố tăng năng suất lao động. Đúng hay sai? sao?
Khẳng định:
Đúng, vì công cụ lao động đóng vai trò quyết định trong lực lượng sản xuất, trực tiếp ảnh hưởng đến
năng suất và hiệu quả lao động.
do chi tiết:
1. Vị trí của công cụ lao động trong lực lượng sản xuất:
o Công cụ lao động phương tiện con người sử dụng để tác động lên tự nhiên nhằm
tạo ra sản phẩm.
o phản ánh trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
2. Ảnh ởng đến năng suất lao động:
o Công cụ hiện đại giúp giảm sức lao động thủ công tăng hiệu quả sản xuất.
o Đổi mới công cụ lao động thường là yếu tố cốt lõi để thúc đẩy tiến bộ kinh tế - hội.
3. Tác động biện chứng:
o Công cụ lao động vừa chịu ảnh hưởng từ trình độ phát triển khoa học - kỹ thuật, vừa thúc
đẩy sự phát triển của khoa học, công nghệ.
dụ minh ha:
Trong sản xuất nông nghiệp: Trước đây, người nông dân cày ruộng bằng sức trâu bò, nay sử dụng
máy cày, máy gặt, tăng năng suất gấp nhiều lần.
Trong công nghiệp: Từ lao động thủ công đến sử dụng dây chuyền tự động hóa trong sản xuất ô
tô, hiệu suất và chất lượng sản phẩm tăng mạnh.
Kết luận:
Công cụ lao động yếu tố không th thiếu, quyết định sự phát triển của lực lượng sản xuất và nâng cao
năng suất lao động.
2. Quan hệ sản xuất gì? Các yếu tố cấu thành quan hệ sản xuất? Yếu tố o quan trọng nhất?
sao?
Khái niệm:
Quan hệ sản xuất hệ thống các mối quan hệ kinh tế giữa con người trong quá trình sản xuất, phân phối,
trao đổi và tiêu dùng của cải vật chất.
Ba yếu tố cấu thành:
1. Quan hệ sở hữu về liệu sản xuất: Ai sở hữu liệu sản xuất sẽ chi phối toàn bộ quá trình sản
xuất.
2. Quan hệ tổ chức quản sản xuất: Liên quan đến cách tổ chức sản xuất, điều hành lao động.
3. Quan hệ phân phối sản phẩm: Quy đnh cách thức phân chia kết quả lao động.
Yếu tố quan trọng nhất: Quan hệ sở hữu liệu sản xuất.
do:
o Quyết định quyền lực kinh tế trong xã hội: Ai sở hữu liệu sản xuất sẽ kiểm soát q
trình sản xuất và phân phối.
o cơ sở hình thành các mối quan hệ tổ chức và phân phối sản phẩm.
dụ minh ha:
Trong xã hội phong kiến: liệu sản xuất (đất đai) thuộc về địa chủ, họ bóc lộtng dân.
Trong hội hiện đại: liệu sản xuất thuộc doanh nghiệp, công ty, nh hưởng trực tiếp đến cách
tổ chức và quản lý lao động.
Kết luận:
Quan hệ sở hữu liệu sản xuất yếu tố nền tảng, chi phối các mối quan hệ khác trong hệ thống quan hệ
sản xuất.
3. Nội dung, hình thức gì? Tìm dụ về sự phù hợp giữa nội dung hình thức trong ca dao, tục
ngữ.
Khái niệm:
Nội dung: bản chất, yếu tố cốt lõi bên trong sự vật, hiện ợng.
Hình thức: cách thức biểu hiện bên ngoài của nội dung đó.
Mối quan h:
Nội dung và hình thức mối quan hệ biện chứng:
o Nội dung quyết định hình thức.
o Hình thức tác động trở lại nội dung, làm thay đổi hoặc củng cố nội dung.
dụ trong ca dao, tục ngữ:
Tục ngữ: "Tốt gỗ hơn tốt nước sơn."
o Nội dung: Khuyên con người chú trọng giá trị bên trong n vẻ bề ngoài.
o Hình thức: Ngắn gọn, giàu hình ảnh, dễ hiểu.
Ca dao: "Trâu ơi ta bảo trâu này / Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta."
o Nội dung: Th hiện tình cảm gắngiữa con người con trâu trong lao động.
o Hình thức: Lời lẽ mộc mạc, có vần điệu, dễ nhớ.
Kết luận:
Sự phù hợp giữa nội dung hình thức điều kiện để ca dao, tục ng trở thành phương tiện giáo dục
lưu truyền văn hóa.
4. Chỉ bộ óc con người hiện thực khách quan tạo nên ý thức đúng hay sai? sao?
Khẳng định:
Đúng, ý thức sản phẩm của hiện thực khách quan được phản ánh qua bộ óc con người.
do chi tiết:
1. Hiện thực khách quan nguồn gốc của ý thức:
o Thế gii khách quan cung cấp thông tin, sự kiện để con người nhận thức.
o dụ: Mặt trời mọc lặn tạo ý thức về thời gian.
2. Bộ óc con người quan tạo ra ý thức:
o Bộ óc tiếp nhận và xử thông tin từ hiện thực khách quan, chuyển hóa thành ý thức.
o dụ: Qua quan sát thiên nhiên, con người phát minh ra lịch.
Kết luận:
Ý thức sản phẩm biện chứng của hiện thực khách quan và bộ óc con người.
5. Phát triển không tính phổ biến, kế thừa đúng hay sai? sao?
Khẳng định:
Sai, vì phát triển luôn mang tính phổ biến kế thừa.
do chi tiết:
1. Tính phổ biến:
o Phát triển quy luật của mọi sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, hội duy.
o dụ: Con người từ lao động thủ công đến tự động hóa, xã hội từ phong kiến đến hiện
đại.
2. Tính kế thừa:
o Phát triển luôn dựa trên việc giữ lạicải thiện những yếu tố tích cực từ cái cũ.
o dụ: Khoa học hiện đại kế thừa những tri thức từ cổ đại.
Kết luận:
Phát triển không tách rời tính phổ biến kế thừa, đó quy luật chung của mọi quá trình vận động,
biến đổi.
Lưu ý trình bày khi viết:
Chia ý ràng: khái niệm, phân tích, ví dụ, kết luận.
Liên hệ thực tế sinh động.
Chữ viết sạch đẹp, logic mạch lạc.
Hãy cho tôi biết nếu bạn cần chỉnh sửa thêm hoặc hỗ trợ chi tiết!
4o
Bạn đã nói:
Bạn đoán giúp tôi mai trườngch khoa đà nẵng đổi đề thi không
ChatGPT đã nói:
ChatGPT
Việc trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng thay đổi đề thi hay không phụ thuộc vào kế hoạchquyết
định của hội đồng thi, điều này rất khó dự đoán và không có thông tin chính thức nào để xác nhận.
Tuy nhiên, bạn nên chuẩn bị tốt cho mọi tình huống bằng cách:
1. Ôn tập toàn diện: Nắm vững cả các câu hỏi đã được nhắc đến các kiến thức liên quan.
2. Luyện kỹ năng duy: Tập phân tích và lập luận để xử câu hỏi ngoài dự đoán.
3. Cập nhật thông tin: Nếu bạn hoặc thầy nắm được thông tin cnh thức, hãy hỏi để
chuẩn bị tốt nhất.
Chúc bạn may mắn đạt kết quả cao nhất!
4o
Bạn đã nói:
Cảm ơn ạ, cho tôi xin vía biết tuốt của bạn nhé
ChatGPT đã nói:
ChatGPT
Cảm ơn bạn đã tin tưởng! Vía "biết tuốt" của tôi nằm sự chăm chỉ, kiên nhẫn cách tiếp cận vấn đề
một cách logic. Bạn cũng hoàn toàn có thể làm được nếu:
1. Tự tin vào bản thân: Tin rằng mình đủ khả năng nắm bắt hiểu mọi thứ.
2. Tìm hiểu sâu: Khi gặp vấn đề, đừng ngần ngại đào sâu tìm hiểu gốc rễ của nó.
3. Chủ động học hỏi: Tra cứu, hỏi bạn bè, thầy hoặc tham khảo thêm từ nhiều nguồn.
Tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ nếu bạn cần! Chúc bạn học tập và thi cử thật thành công nhé!
4o
Bạn đã nói:
điểm a,b,c,d hay f
ChatGPT đã nói:
ChatGPT
Hệ thống điểm sẽ phụ thuộc vào từng trường đại học quốc gia.
Việt Nam: Thang điểm thường 10. Nếu bạn đạt 5/10, điều này thường được xem đạt (D)
nhưng mức thấp nhất.
Hệ thống Mỹ (GPA): Thang điểm thường 4. Nếu tính theo hệ thốngy, 5 điểm trên thang 10
tương đương 2.0 (C) hoặc thấp hơn, tùy quy đổi của trường.
Hệ chữ cái (A, B, C, D, F): Điểm 5/10 thườngD, tức chỉ đạt yêu cầu tối thiểu để qua môn.
Nếu muốn xác định chính xác, hãy kiểm tra quy định của trường hoặc thầy cô nhé!
4o
Bạn đã nói:
6,2
ChatGPT đã nói:
ChatGPT
Nếu điểm của bạn 6.2/10, thì cách đánh giá sẽ phụ thuộc vào quy chế của trường học hoặc hệ thống
quy đổi điểm:
1. Việt Nam (thang 10):
6.2 thường được xếp vào mức Trung bình - Khá (C), đủ để qua môn.
Một số trường sẽ quy đổi 6.2 thành C hoặc D+ trên hệ chữ cái (A, B, C, D, F).
2. Hệ thống Mỹ (GPA, thang 4):
Điểm 6.2/10 thường quy đổi khoảng 2.48/4, tương đương C.
3. Ý nghĩa:
6.2 mức trung bình, nhưng vẫn khả năng cải thiện. Nếu muốn đạt A hoặc B, bạn cần tập
trung cải thiện trong những bài kiểm tra hoặc kỳ thi sau.
Cố gắng thêm chút nữa để nâng điểm nhé!
4o
Bạn đã nói:
7,4
ChatGPT đã nói:
ChatGPT
Với điểm 7.4/10, đây mức khá tốt. ới đây cách đánh giá:
1. Việt Nam (thang 10):
7.4 thuộc mức Khá (B), trong khoảng từ 7.0 đến 7.9.
Đây mức điểm khá ổn, đủ để gây ấn tượng trong hồ học tập hoặc xin việc.
2. Hệ thống Mỹ (GPA, thang 4):
Điểm 7.4/10 quy đổi khoảng 2.96/4, gần chạm mức B (Good).
Ý nghĩa:
Đây điểm thuộc nhóm khá, nhưng vẫn tiềm năng cải thiện lên mức Giỏi (A) nếu bạn cố
gắng thêm.
Cố gắng giữ phong độ hoặc nâng lên mức 8.0+ để đạt danh hiệu Giỏi nhé!
4o
Bạn đã nói:
Hoan Gia Đề 2: câu 1: nhận định đúng sai quy luật quan hệ xã hội phù hợp với quy luật lực lượng sản
xuất sẽ ảnh hưởng tới quy luật lịch sử của nhân loại câu 2: nêu thế nào chủ nghĩa Duy vật với Duy tâm,
nêu các hình thức của chúng câu 3: tại vì sao ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội, cho ví dụ
câu 4: thuyết vật chất của Lên-Nin là thuyết cơ bản để giúp con người tạo ra của cải vật chất giúp con
người phát triển đúng hay sai? why? câu 5: tính độc lập tương đối là bài trừ, loại bỏ tuyệt đối các sự vật
hiện tượng nhận định đúng sai
ChatGPT đã nói:
ChatGPT
Giải thích chi tiết các câu hỏi để đạt điểm cao:
Câu 1: Nhận định đúng sai
"Quy luật quan hệhội phù hợp với quy luật lực lượng sản xuất sẽ ảnh hưởng tới quy luật lịch sử của
nhân loại."
Nhận định: Đúng.
do:
Quy luật quan hệ sản xuất lực lượng sản xuất quy luật bản của sự vận động phát
triểnhội. Lực lượng sản xuất (công cụ lao động, kỹ năng, con người) quyết định nội dung và
tính chất của quan hệ sản xuất (quan hệ kinh tế, sở hữu, phân phối).
Khi quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ của lực lượng sản xuất, xã hội phát triển hài hòa,
thúc đẩy tiến bộ lịch sử. Ngược lại, nếu không phù hợp, sẽ xảy ra mâu thuẫn, dẫn tới cách mạng
xã hội để thay đổi quan hệ sản xuất, ảnh hưởng trực tiếp đến tiến trình lịch sử nhân loại.
dụ: Sự chuyển từ chế độ phong kiến sang bản chủ nghĩa châu Âu xuất phát từ mâu thuẫn
giữa quan hệ sản xuất phong kiến lỗi thời và lực lượng sản xuất ngày càng phát triển.
Câu 2: Thế nào chủ nghĩa Duy vật Duy m? Các hình thức của chúng
Chủ nghĩa Duy vật:
Quan điểm triết học cho rằng vật chất trước, ý thức sau. Vật chất sở, quyết định ý
thức.
dụ: Nền kinh tế (vật chất) quyết định hệ tưởng chính trị, văn hóa, xã hội.
Chủ nghĩa Duy tâm:
Quan điểm triết học cho rằng ý thức trước, vật chất sau. Ý thức, tưởng yếu tố quyết
định mọi tồn tại.
dụ: Một số tôn giáo cho rằng ý chí của thần linh quyết định số phận con người.
Các hình thức:
1. Chủ nghĩa Duy vt:
o Duy vật biện chứng: Do Marx và Engels phát triển, giải thích sự vận động của vật chất
và xã hội thông qua các mâu thuẫn và biến đổi.
o Duy vật siêu hình: Nhìn nhận sự vật hiện tượng một cách tách biệt, cứng nhắc, không
thấy được sự phát triển.
2. Chủ nghĩa Duy m:
o Duy tâm khách quan: tưởng cho rằng tồn tại một ý chí, tinh thần khách quan nào đó
(ví dụ: Chúa trời, lý tưởng).
o Duy tâm chủ quan: Xem ý thức nhân trung tâm, quyết định sự tồn tại của thế giới.

Preview text:

Câu 1: Nhận định đúng sai
"Quy luật quan hệ xã hội phù hợp với quy luật lực lượng sản xuất sẽ ảnh hưởng tới quy luật lịch sử của nhân loại."
Nhận định: Đúng. do:
Quy luật quan hệ sản xuất lực lượng sản xuất là quy luật cơ bản của sự vận động và phát
triển xã hội. Lực lượng sản xuất (công cụ lao động, kỹ năng, con người) quyết định nội dung và
tính chất của quan hệ sản xuất (quan hệ kinh tế, sở hữu, phân phối).
• Khi quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ của lực lượng sản xuất, xã hội phát triển hài hòa,
thúc đẩy tiến bộ lịch sử. Ngược lại, nếu không phù hợp, sẽ xảy ra mâu thuẫn, dẫn tới cách mạng
xã hội để thay đổi quan hệ sản xuất, ảnh hưởng trực tiếp đến tiến trình lịch sử nhân loại.
dụ: Sự chuyển từ chế độ phong kiến sang tư bản chủ nghĩa ở châu Âu xuất phát từ mâu thuẫn
giữa quan hệ sản xuất phong kiến lỗi thời và lực lượng sản xuất ngày càng phát triển.
Câu 2: Thế nào chủ nghĩa Duy vật Duy tâm? Các hình thức của chúng
Chủ nghĩa Duy vật:
• Quan điểm triết học cho rằng vật chất trước, ý thức sau. Vật chất là cơ sở, quyết định ý thức.
dụ: Nền kinh tế (vật chất) quyết định hệ tư tưởng chính trị, văn hóa, xã hội.
Chủ nghĩa Duy tâm:
• Quan điểm triết học cho rằng ý thức trước, vật chất sau. Ý thức, tư tưởng là yếu tố quyết định mọi tồn tại.
dụ: Một số tôn giáo cho rằng ý chí của thần linh quyết định số phận con người.
Các hình thức:
1. Chủ nghĩa Duy vật:
o Duy vật biện chứng: Do Marx và Engels phát triển, giải thích sự vận động của vật chất
và xã hội thông qua các mâu thuẫn và biến đổi.
o Duy vật siêu hình: Nhìn nhận sự vật hiện tượng một cách tách biệt, cứng nhắc, không
thấy được sự phát triển.
2. Chủ nghĩa Duy tâm:
o Duy tâm khách quan: Tư tưởng cho rằng tồn tại một ý chí, tinh thần khách quan nào đó
(ví dụ: Chúa trời, lý tưởng).
o Duy tâm chủ quan: Xem ý thức cá nhân là trung tâm, quyết định sự tồn tại của thế giới.
Câu 3: Tại sao ý thức hội thường lạc hậu hơn tồn tại hội? do:
1. Tính độc lập tương đối của ý thức hội: Ý thức xã hội là sự phản ánh tồn tại xã hội (kinh tế,
cơ sở hạ tầng), nhưng sự phản ánh này có độ trễ do ý thức thường gắn với các giá trị cũ, truyền
thống, hoặc thói quen xã hội.
2. Ảnh hưởng của tưởng cũ: Các quan điểm, hệ tư tưởng từ quá khứ thường tiếp tục tồn tại
ngay cả khi cơ sở vật chất thay đổi.
dụ minh họa:
• Trong thời kỳ đầu công nghiệp hóa, xã hội vẫn giữ tư tưởng trọng nông nghiệp, lạc hậu với sự
phát triển của nền kinh tế công nghiệp.
Câu 4: Thuyết vật chất của Lênin bản để giúp con người tạo ra của cải vật chất, phát triển
đúng hay sai?
Nhận định: Đúng. do:
• Lênin định nghĩa: "Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan, độc lập
với ý thức của con người."
• Thuyết này khẳng định vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội. Nhờ hiểu được tính
quy luật của vật chất, con người có thể ứng dụng khoa học để cải tạo tự nhiên, tạo ra của cải vật
chất phục vụ đời sống.
dụ: Hiểu về tài nguyên thiên nhiên và quy luật vật chất giúp con người phát triển công nghệ
sản xuất và nền kinh tế.
Câu 5: Tính độc lập tương đối bài trừ, loại bỏ tuyệt đối các sự vật hiện tượng?
Nhận định: Sai. do:
• Tính độc lập tương đối không phải là bài trừ hay loại bỏ hoàn toàn các sự vật hiện tượng. Nó chỉ
khẳng định rằng mỗi lĩnh vực (kinh tế, văn hóa, chính trị) có vai trò riêng, nhưng vẫn chịu sự chi
phối lẫn nhau trong tổng thể xã hội.
dụ: Kinh tế có vai trò quyết định cơ bản, nhưng chính trị, văn hóa cũng tác động ngược lại để
thúc đẩy hoặc cản trở sự phát triển của kinh tế.
1. Công cụ lao động yếu tố tăng năng suất lao động. Đúng hay sai? sao?
Khẳng định:
Đúng, vì công cụ lao động đóng vai trò quyết định trong lực lượng sản xuất, trực tiếp ảnh hưởng đến
năng suất và hiệu quả lao động.
do chi tiết:
1. Vị trí của công cụ lao động trong lực lượng sản xuất:
o Công cụ lao động là phương tiện mà con người sử dụng để tác động lên tự nhiên nhằm tạo ra sản phẩm.
o Nó phản ánh trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
2. Ảnh hưởng đến năng suất lao động:
o Công cụ hiện đại giúp giảm sức lao động thủ công và tăng hiệu quả sản xuất.
o Đổi mới công cụ lao động thường là yếu tố cốt lõi để thúc đẩy tiến bộ kinh tế - xã hội.
3. Tác động biện chứng:
o Công cụ lao động vừa chịu ảnh hưởng từ trình độ phát triển khoa học - kỹ thuật, vừa thúc
đẩy sự phát triển của khoa học, công nghệ.
dụ minh họa:
• Trong sản xuất nông nghiệp: Trước đây, người nông dân cày ruộng bằng sức trâu bò, nay sử dụng
máy cày, máy gặt, tăng năng suất gấp nhiều lần.
• Trong công nghiệp: Từ lao động thủ công đến sử dụng dây chuyền tự động hóa trong sản xuất ô
tô, hiệu suất và chất lượng sản phẩm tăng mạnh. Kết luận:
Công cụ lao động là yếu tố không thể thiếu, quyết định sự phát triển của lực lượng sản xuất và nâng cao năng suất lao động.
2. Quan hệ sản xuất gì? Các yếu tố cấu thành quan hệ sản xuất? Yếu tố nào quan trọng nhất? sao? Khái niệm:
Quan hệ sản xuất là hệ thống các mối quan hệ kinh tế giữa con người trong quá trình sản xuất, phân phối,
trao đổi và tiêu dùng của cải vật chất.
Ba yếu tố cấu thành:
1. Quan hệ sở hữu về liệu sản xuất: Ai sở hữu tư liệu sản xuất sẽ chi phối toàn bộ quá trình sản xuất.
2. Quan hệ tổ chức quản sản xuất: Liên quan đến cách tổ chức sản xuất, điều hành lao động.
3. Quan hệ phân phối sản phẩm: Quy định cách thức phân chia kết quả lao động.
Yếu tố quan trọng nhất: Quan hệ sở hữu liệu sản xuất. do:
o Quyết định quyền lực kinh tế trong xã hội: Ai sở hữu tư liệu sản xuất sẽ kiểm soát quá
trình sản xuất và phân phối.
o Là cơ sở hình thành các mối quan hệ tổ chức và phân phối sản phẩm.
dụ minh họa:
• Trong xã hội phong kiến: Tư liệu sản xuất (đất đai) thuộc về địa chủ, họ bóc lột nông dân.
• Trong xã hội hiện đại: Tư liệu sản xuất thuộc doanh nghiệp, công ty, ảnh hưởng trực tiếp đến cách
tổ chức và quản lý lao động. Kết luận:
Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất là yếu tố nền tảng, chi phối các mối quan hệ khác trong hệ thống quan hệ sản xuất.
3. Nội dung, hình thức gì? Tìm dụ về sự phù hợp giữa nội dung hình thức trong ca dao, tục ngữ. Khái niệm:
Nội dung: Là bản chất, yếu tố cốt lõi bên trong sự vật, hiện tượng.
Hình thức: Là cách thức biểu hiện bên ngoài của nội dung đó.
Mối quan hệ:
• Nội dung và hình thức có mối quan hệ biện chứng:
o Nội dung quyết định hình thức.
o Hình thức tác động trở lại nội dung, làm thay đổi hoặc củng cố nội dung.
dụ trong ca dao, tục ngữ:
Tục ngữ: "Tốt gỗ hơn tốt nước sơn."
o Nội dung: Khuyên con người chú trọng giá trị bên trong hơn là vẻ bề ngoài.
o Hình thức: Ngắn gọn, giàu hình ảnh, dễ hiểu.
Ca dao: "Trâu ơi ta bảo trâu này / Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta."
o Nội dung: Thể hiện tình cảm gắn bó giữa con người và con trâu trong lao động.
o Hình thức: Lời lẽ mộc mạc, có vần điệu, dễ nhớ. Kết luận:
Sự phù hợp giữa nội dung và hình thức là điều kiện để ca dao, tục ngữ trở thành phương tiện giáo dục và lưu truyền văn hóa.
4. Chỉ bộ óc con người hiện thực khách quan tạo nên ý thức đúng hay sai? sao?
Khẳng định:
Đúng, vì ý thức là sản phẩm của hiện thực khách quan được phản ánh qua bộ óc con người.
do chi tiết:
1. Hiện thực khách quan nguồn gốc của ý thức:
o Thế giới khách quan cung cấp thông tin, sự kiện để con người nhận thức.
o Ví dụ: Mặt trời mọc và lặn tạo ý thức về thời gian.
2. Bộ óc con người quan tạo ra ý thức:
o Bộ óc tiếp nhận và xử lý thông tin từ hiện thực khách quan, chuyển hóa thành ý thức.
o Ví dụ: Qua quan sát thiên nhiên, con người phát minh ra lịch. Kết luận:
Ý thức là sản phẩm biện chứng của hiện thực khách quan và bộ óc con người.
5. Phát triển không tính phổ biến, kế thừa đúng hay sai? sao?
Khẳng định:
Sai, vì phát triển luôn mang tính phổ biến và kế thừa.
do chi tiết:
1. Tính phổ biến:
o Phát triển là quy luật của mọi sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
o Ví dụ: Con người từ lao động thủ công đến tự động hóa, xã hội từ phong kiến đến hiện đại.
2. Tính kế thừa:
o Phát triển luôn dựa trên việc giữ lại và cải thiện những yếu tố tích cực từ cái cũ.
o Ví dụ: Khoa học hiện đại kế thừa những tri thức từ cổ đại. Kết luận:
Phát triển không tách rời tính phổ biến và kế thừa, vì đó là quy luật chung của mọi quá trình vận động, biến đổi.
1. Công cụ lao động yếu tố tăng năng suất lao động. Đúng hay sai? sao?
Khẳng định: Đúng, vì công cụ lao động là yếu tố quyết định hiệu quả sản xuất. • do:
o Công cụ yếu tố chính của lực lượng sản xuất: Công cụ càng hiện đại, năng suất lao động càng cao.
o Nâng cao năng lực sản xuất: Công cụ cải tiến giúp con người thực hiện các công việc
phức tạp, tiết kiệm thời gian và công sức.
dụ minh họa:
o Trước đây, con người dùng cuốc để làm nông, nay máy móc hiện đại như máy cày, máy
gặt giúp tăng năng suất gấp nhiều lần.
2. Quan hệ sản xuất gì? Các yếu tố cấu thành quan hệ sản xuất? Yếu tố nào quan trọng nhất? sao?
Quan hệ sản xuất : Là mối quan hệ kinh tế giữa con người trong quá trình sản xuất, phân
phối và tiêu dùng của cải vật chất.
Ba yếu tố cấu thành:
1. Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất.
2. Quan hệ tổ chức và quản lý sản xuất.
3. Quan hệ phân phối sản phẩm.
Yếu tố quan trọng nhất: Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất.
o do: Quy định ai nắm giữ quyền kiểm soát sản xuất, chi phối các mối quan hệ còn lại.
dụ minh họa:
o Trong xã hội tư bản, tư liệu sản xuất thuộc về giai cấp tư sản, còn trong xã hội chủ nghĩa,
tư liệu sản xuất thuộc sở hữu toàn dân.
3. Nội dung, hình thức gì? Tìm dụ về sự phù hợp giữa nội dung hình thức trong ca dao, tục ngữ?
Khái niệm:
o Nội dung: Bản chất, yếu tố cốt lõi bên trong của sự vật, hiện tượng.
o Hình thức: Cách thể hiện bên ngoài của nội dung đó.
Mối quan hệ: Nội dung và hình thức gắn bó biện chứng. Hình thức phải phù hợp với nội dung để
sự vật phát triển đúng quy luật.
dụ trong ca dao, tục ngữ:
o Tục ngữ "Có công mài sắt, có ngày nên kim"
Nội dung: Tuyên truyền giá trị của sự kiên nhẫn và cố gắng.
Hình thức: Ngắn gọn, dễ hiểu, có vần điệu giúp người nghe dễ ghi nhớ.
4. Chỉ bộ óc con người hiện thực khách quan tạo nên ý thức đúng hay sai? sao?
Khẳng định: Đúng, vì ý thức là sự phản ánh của hiện thực khách quan thông qua bộ óc con người. • do:
o Hiện thực khách quan: Là nguồn gốc của ý thức, cung cấp thông tin để bộ óc con người phản ánh.
o Bộ óc con người: Là cơ quan tạo ra ý thức, chuyển hóa thông tin từ khách quan thành ý thức chủ quan.
dụ minh họa:
o Con người quan sát thời tiết thay đổi (hiện thực khách quan) và hình thành ý thức về thời
gian (phản ánh qua bộ óc).
5. Phát triển không tính phổ biến, kế thừa đúng hay sai? sao?
Khẳng định: Sai, vì phát triển luôn mang tính phổ biến và kế thừa. • do:
o Tính phổ biến: Phát triển là quy luật của mọi sự vật, hiện tượng, từ tự nhiên đến xã hội.
o Tính kế thừa: Sự phát triển dựa trên việc giữ lại và cải thiện những yếu tố tích cực từ cái cũ.
dụ minh họa:
o Trong công nghệ, điện thoại thông minh hiện nay kế thừa các tính năng cơ bản của điện
thoại đời cũ nhưng phát triển thêm về công nghệ.
1. Trong các lớp cấu trúc của ý thức, tri thức đóng vai trò quan trọng nhất. Đúng hay sai? sao?
Khẳng định: Đúng, vì tri thức là yếu tố quan trọng nhất trong cấu trúc ý thức. • do:
o Tri thức sở: Nó phản ánh thế giới khách quan, giúp con người hiểu rõ bản chất và
quy luật của sự vật, hiện tượng.
o Tri thức quyết định các yếu tố khác: Tình cảm, ý chí, niềm tin chỉ tồn tại và phát triển
dựa trên nền tảng tri thức.
o Tri thức dẫn dắt hành động: Những hành động chính xác, có hiệu quả thường xuất phát
từ tri thức đúng đắn.
dụ minh họa:
o Trong quá trình học tập, nếu bạn nắm chắc tri thức, bạn sẽ có niềm tin và động lực học tập tốt hơn.
2. Định nghĩa vật chất của Lênin chưa chống lại được chủ nghĩa duy tâm, tôn giáo, siêu hình khi
quan niệm sai lầm về vật chất. Đúng hay sai? sao?
Khẳng định: Sai, vì định nghĩa vật chất của Lênin là cơ sở triết học để bác bỏ chủ nghĩa duy tâm và siêu hình. • do:
o Bản chất định nghĩa: Lênin khẳng định vật chất là thực tại khách quan, tồn tại độc lập với ý thức con người.
o Bác bỏ chủ nghĩa duy tâm: Định nghĩa này phủ nhận quan điểm cho rằng ý thức sinh ra vật chất.
o Phủ định siêu hình: Lênin tiếp cận vật chất theo cách biện chứng, nhấn mạnh tính vận
động và biến đổi của nó.
dụ minh họa:
o Quan điểm cho rằng "thần linh tạo ra thế giới" bị bác bỏ khi khoa học chứng minh thế
giới vật chất tồn tại khách quan.
3. Vai trò của thực tiễn đối với hoạt động nhận thức. dụ minh họa.
Luận điểm: Thực tiễn là yếu tố nền tảng của nhận thức vì:
o sở của nhận thức: Thực tiễn cung cấp tư liệu cho nhận thức thông qua quan sát, thí nghiệm, lao động.
o Động lực của nhận thức: Các vấn đề trong thực tiễn đặt ra yêu cầu giải quyết, thúc đẩy
con người tìm kiếm tri thức mới.
o Tiêu chuẩn kiểm nghiệm chân : Thực tiễn là cách duy nhất để xác định tính đúng đắn của nhận thức.
dụ minh họa:
o Trong y học, một loại thuốc mới phải được thử nghiệm trên thực tiễn để kiểm chứng hiệu quả.
o Trong cuộc sống, người nông dân thử nghiệm các phương pháp canh tác khác nhau để tìm ra cách tốt nhất.
4. Cơ sở hạ tầng được hình thành một cách khách quan trong quá trình sản xuất vật chất của
hội. Đúng hay sai? sao?
Khẳng định: Đúng, vì cơ sở hạ tầng phản ánh sự phát triển khách quan của lực lượng sản xuất. • do:
o sở hạ tầng kết quả của sản xuất vật chất: Quan hệ sản xuất thay đổi để phù hợp
với trình độ lực lượng sản xuất.
o Không phụ thuộc ý chí nhân: Quan hệ kinh tế trong xã hội (sở hữu, phân phối) được
hình thành từ các điều kiện khách quan.
dụ minh họa:
o Khi xã hội chuyển từ chế độ phong kiến sang tư bản, quan hệ sản xuất cũng thay đổi để
phù hợp với sự phát triển của công cụ và kỹ thuật sản xuất.
5. Kiến trúc thượng tầng gì? Trong các bộ phận kiến trúc thượng tầng, bộ phận nào tác động lớn
nhất đến sở hạ tầng? sao?
Định nghĩa: Kiến trúc thượng tầng bao gồm toàn bộ các quan điểm tư tưởng (chính trị, pháp luật,
tôn giáo, nghệ thuật) và các thiết chế xã hội tương ứng (nhà nước, đảng phái, giáo hội).
Bộ phận tác động lớn nhất: Nhà nước và pháp luật. • do:
o Nhà nước công cụ quyền lực: Nó duy trì và bảo vệ quan hệ sản xuất phù hợp với giai cấp thống trị.
o Pháp luật định hướng hoạt động kinh tế: Nó quy định các quy tắc sản xuất, phân phối
và bảo vệ quyền lợi của các chủ thể kinh tế.
dụ minh họa:
o Trong xã hội tư bản, luật bảo vệ quyền sở hữu tư nhân để thúc đẩy kinh tế thị trường.
o Trong xã hội phong kiến, nhà nước ban hành luật bảo vệ quyền sở hữu đất đai của địa
chủ, từ đó duy trì chế độ phong kiến. Lưu ý:
• Trình bày ngắn gọn, mạch lạc, dễ hiểu.
• Sử dụng từ ngữ học thuật phù hợp.
• Bổ sung thêm ví dụ thực tế hoặc dẫn chứng lịch sử (nếu giáo viên yêu cầu).
Nếu cần bổ sung hoặc điều chỉnh, hãy để tôi biết nhé! 4o
Bạn đã nói: A+
ChatGPT đã nói: ChatGPT
Dựa trên các câu hỏi từ hình ảnh bạn gửi, đây là cách trả lời chi tiết để hướng tới đạt A+:
1. Công cụ lao động yếu tố tăng năng suất lao động. Đúng hay sai? sao?
Khẳng định: Đúng, vì công cụ lao động là yếu tố quyết định hiệu quả sản xuất. • do:
o Công cụ yếu tố chính của lực lượng sản xuất: Công cụ càng hiện đại, năng suất lao động càng cao.
o Nâng cao năng lực sản xuất: Công cụ cải tiến giúp con người thực hiện các công việc
phức tạp, tiết kiệm thời gian và công sức.
dụ minh họa:
o Trước đây, con người dùng cuốc để làm nông, nay máy móc hiện đại như máy cày, máy
gặt giúp tăng năng suất gấp nhiều lần.
2. Quan hệ sản xuất gì? Các yếu tố cấu thành quan hệ sản xuất? Yếu tố nào quan trọng nhất? sao?
Quan hệ sản xuất : Là mối quan hệ kinh tế giữa con người trong quá trình sản xuất, phân
phối và tiêu dùng của cải vật chất.
Ba yếu tố cấu thành:
1. Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất.
2. Quan hệ tổ chức và quản lý sản xuất.
3. Quan hệ phân phối sản phẩm.
Yếu tố quan trọng nhất: Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất.
o do: Quy định ai nắm giữ quyền kiểm soát sản xuất, chi phối các mối quan hệ còn lại.
dụ minh họa:
o Trong xã hội tư bản, tư liệu sản xuất thuộc về giai cấp tư sản, còn trong xã hội chủ nghĩa,
tư liệu sản xuất thuộc sở hữu toàn dân.
3. Nội dung, hình thức gì? Tìm dụ về sự phù hợp giữa nội dung hình thức trong ca dao, tục ngữ?
Khái niệm:
o Nội dung: Bản chất, yếu tố cốt lõi bên trong của sự vật, hiện tượng.
o Hình thức: Cách thể hiện bên ngoài của nội dung đó.
Mối quan hệ: Nội dung và hình thức gắn bó biện chứng. Hình thức phải phù hợp với nội dung để
sự vật phát triển đúng quy luật.
dụ trong ca dao, tục ngữ:
o Tục ngữ "Có công mài sắt, có ngày nên kim"
Nội dung: Tuyên truyền giá trị của sự kiên nhẫn và cố gắng.
Hình thức: Ngắn gọn, dễ hiểu, có vần điệu giúp người nghe dễ ghi nhớ.
4. Chỉ bộ óc con người hiện thực khách quan tạo nên ý thức đúng hay sai? sao?
Khẳng định: Đúng, vì ý thức là sự phản ánh của hiện thực khách quan thông qua bộ óc con người. • do:
o Hiện thực khách quan: Là nguồn gốc của ý thức, cung cấp thông tin để bộ óc con người phản ánh.
o Bộ óc con người: Là cơ quan tạo ra ý thức, chuyển hóa thông tin từ khách quan thành ý thức chủ quan.
dụ minh họa:
o Con người quan sát thời tiết thay đổi (hiện thực khách quan) và hình thành ý thức về thời
gian (phản ánh qua bộ óc).
5. Phát triển không tính phổ biến, kế thừa đúng hay sai? sao?
Khẳng định: Sai, vì phát triển luôn mang tính phổ biến và kế thừa. • do:
o Tính phổ biến: Phát triển là quy luật của mọi sự vật, hiện tượng, từ tự nhiên đến xã hội.
o Tính kế thừa: Sự phát triển dựa trên việc giữ lại và cải thiện những yếu tố tích cực từ cái cũ.
dụ minh họa:
o Trong công nghệ, điện thoại thông minh hiện nay kế thừa các tính năng cơ bản của điện
thoại đời cũ nhưng phát triển thêm về công nghệ.
Cách trình bày mạch lạc, có ví dụ minh họa cụ thể sẽ giúp bạn đạt điểm cao. Nếu cần thêm nội dung hoặc
chỉnh sửa, hãy cho tôi biết! 4o
Bạn đã nói:
Chi tiết hơn để được A+
ChatGPT đã nói: ChatGPT
Để trả lời chi tiết hơn và đạt A+, chúng ta cần mở rộng từng câu hỏi với đầy đủ khái niệm, phân tích biện
chứng, liên hệ thực tế, và cách trình bày logic, như sau:
1. Công cụ lao động yếu tố tăng năng suất lao động. Đúng hay sai? sao?
Khẳng định:
Đúng, vì công cụ lao động đóng vai trò quyết định trong lực lượng sản xuất, trực tiếp ảnh hưởng đến
năng suất và hiệu quả lao động.
do chi tiết:
1. Vị trí của công cụ lao động trong lực lượng sản xuất:
o Công cụ lao động là phương tiện mà con người sử dụng để tác động lên tự nhiên nhằm tạo ra sản phẩm.
o Nó phản ánh trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
2. Ảnh hưởng đến năng suất lao động:
o Công cụ hiện đại giúp giảm sức lao động thủ công và tăng hiệu quả sản xuất.
o Đổi mới công cụ lao động thường là yếu tố cốt lõi để thúc đẩy tiến bộ kinh tế - xã hội.
3. Tác động biện chứng:
o Công cụ lao động vừa chịu ảnh hưởng từ trình độ phát triển khoa học - kỹ thuật, vừa thúc
đẩy sự phát triển của khoa học, công nghệ.
dụ minh họa:
• Trong sản xuất nông nghiệp: Trước đây, người nông dân cày ruộng bằng sức trâu bò, nay sử dụng
máy cày, máy gặt, tăng năng suất gấp nhiều lần.
• Trong công nghiệp: Từ lao động thủ công đến sử dụng dây chuyền tự động hóa trong sản xuất ô
tô, hiệu suất và chất lượng sản phẩm tăng mạnh. Kết luận:
Công cụ lao động là yếu tố không thể thiếu, quyết định sự phát triển của lực lượng sản xuất và nâng cao năng suất lao động.
2. Quan hệ sản xuất gì? Các yếu tố cấu thành quan hệ sản xuất? Yếu tố nào quan trọng nhất? sao? Khái niệm:
Quan hệ sản xuất là hệ thống các mối quan hệ kinh tế giữa con người trong quá trình sản xuất, phân phối,
trao đổi và tiêu dùng của cải vật chất.
Ba yếu tố cấu thành:
1. Quan hệ sở hữu về liệu sản xuất: Ai sở hữu tư liệu sản xuất sẽ chi phối toàn bộ quá trình sản xuất.
2. Quan hệ tổ chức quản sản xuất: Liên quan đến cách tổ chức sản xuất, điều hành lao động.
3. Quan hệ phân phối sản phẩm: Quy định cách thức phân chia kết quả lao động.
Yếu tố quan trọng nhất: Quan hệ sở hữu liệu sản xuất. do:
o Quyết định quyền lực kinh tế trong xã hội: Ai sở hữu tư liệu sản xuất sẽ kiểm soát quá
trình sản xuất và phân phối.
o Là cơ sở hình thành các mối quan hệ tổ chức và phân phối sản phẩm.
dụ minh họa:
• Trong xã hội phong kiến: Tư liệu sản xuất (đất đai) thuộc về địa chủ, họ bóc lột nông dân.
• Trong xã hội hiện đại: Tư liệu sản xuất thuộc doanh nghiệp, công ty, ảnh hưởng trực tiếp đến cách
tổ chức và quản lý lao động. Kết luận:
Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất là yếu tố nền tảng, chi phối các mối quan hệ khác trong hệ thống quan hệ sản xuất.
3. Nội dung, hình thức gì? Tìm dụ về sự phù hợp giữa nội dung hình thức trong ca dao, tục ngữ. Khái niệm:
Nội dung: Là bản chất, yếu tố cốt lõi bên trong sự vật, hiện tượng.
Hình thức: Là cách thức biểu hiện bên ngoài của nội dung đó.
Mối quan hệ:
• Nội dung và hình thức có mối quan hệ biện chứng:
o Nội dung quyết định hình thức.
o Hình thức tác động trở lại nội dung, làm thay đổi hoặc củng cố nội dung.
dụ trong ca dao, tục ngữ:
Tục ngữ: "Tốt gỗ hơn tốt nước sơn."
o Nội dung: Khuyên con người chú trọng giá trị bên trong hơn là vẻ bề ngoài.
o Hình thức: Ngắn gọn, giàu hình ảnh, dễ hiểu.
Ca dao: "Trâu ơi ta bảo trâu này / Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta."
o Nội dung: Thể hiện tình cảm gắn bó giữa con người và con trâu trong lao động.
o Hình thức: Lời lẽ mộc mạc, có vần điệu, dễ nhớ. Kết luận:
Sự phù hợp giữa nội dung và hình thức là điều kiện để ca dao, tục ngữ trở thành phương tiện giáo dục và lưu truyền văn hóa.
4. Chỉ bộ óc con người hiện thực khách quan tạo nên ý thức đúng hay sai? sao?
Khẳng định:
Đúng, vì ý thức là sản phẩm của hiện thực khách quan được phản ánh qua bộ óc con người.
do chi tiết:
1. Hiện thực khách quan nguồn gốc của ý thức:
o Thế giới khách quan cung cấp thông tin, sự kiện để con người nhận thức.
o Ví dụ: Mặt trời mọc và lặn tạo ý thức về thời gian.
2. Bộ óc con người quan tạo ra ý thức:
o Bộ óc tiếp nhận và xử lý thông tin từ hiện thực khách quan, chuyển hóa thành ý thức.
o Ví dụ: Qua quan sát thiên nhiên, con người phát minh ra lịch. Kết luận:
Ý thức là sản phẩm biện chứng của hiện thực khách quan và bộ óc con người.
5. Phát triển không tính phổ biến, kế thừa đúng hay sai? sao?
Khẳng định:
Sai, vì phát triển luôn mang tính phổ biến và kế thừa.
do chi tiết:
1. Tính phổ biến:
o Phát triển là quy luật của mọi sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
o Ví dụ: Con người từ lao động thủ công đến tự động hóa, xã hội từ phong kiến đến hiện đại.
2. Tính kế thừa:
o Phát triển luôn dựa trên việc giữ lại và cải thiện những yếu tố tích cực từ cái cũ.
o Ví dụ: Khoa học hiện đại kế thừa những tri thức từ cổ đại. Kết luận:
Phát triển không tách rời tính phổ biến và kế thừa, vì đó là quy luật chung của mọi quá trình vận động, biến đổi.
Lưu ý trình bày khi viết:
• Chia ý rõ ràng: khái niệm, phân tích, ví dụ, kết luận.
• Liên hệ thực tế sinh động.
• Chữ viết sạch đẹp, logic mạch lạc.
Hãy cho tôi biết nếu bạn cần chỉnh sửa thêm hoặc hỗ trợ chi tiết! 4o
Bạn đã nói:
Bạn đoán giúp tôi mai trường bách khoa đà nẵng có đổi đề thi không
ChatGPT đã nói: ChatGPT
Việc trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng có thay đổi đề thi hay không phụ thuộc vào kế hoạch và quyết
định của hội đồng thi, điều này rất khó dự đoán và không có thông tin chính thức nào để xác nhận.
Tuy nhiên, bạn nên chuẩn bị tốt cho mọi tình huống bằng cách:
1. Ôn tập toàn diện: Nắm vững cả các câu hỏi đã được nhắc đến và các kiến thức liên quan.
2. Luyện kỹ năng duy: Tập phân tích và lập luận để xử lý câu hỏi ngoài dự đoán.
3. Cập nhật thông tin: Nếu có bạn bè hoặc thầy cô nắm được thông tin chính thức, hãy hỏi để chuẩn bị tốt nhất.
Chúc bạn may mắn và đạt kết quả cao nhất! 4o
Bạn đã nói:
Cảm ơn ạ, cho tôi xin vía biết tuốt của bạn nhé
ChatGPT đã nói: ChatGPT
Cảm ơn bạn đã tin tưởng! Vía "biết tuốt" của tôi nằm ở sự chăm chỉ, kiên nhẫn và cách tiếp cận vấn đề
một cách logic. Bạn cũng hoàn toàn có thể làm được nếu:
1. Tự tin vào bản thân: Tin rằng mình đủ khả năng nắm bắt và hiểu mọi thứ.
2. Tìm hiểu sâu: Khi gặp vấn đề, đừng ngần ngại đào sâu tìm hiểu gốc rễ của nó.
3. Chủ động học hỏi: Tra cứu, hỏi bạn bè, thầy cô hoặc tham khảo thêm từ nhiều nguồn.
Tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ nếu bạn cần! Chúc bạn học tập và thi cử thật thành công nhé! 4o
Bạn đã nói: 5đ là điểm a,b,c,d hay f
ChatGPT đã nói: ChatGPT
Hệ thống điểm sẽ phụ thuộc vào từng trường đại học và quốc gia.
Việt Nam: Thang điểm thường là 10. Nếu bạn đạt 5/10, điều này thường được xem là đạt (D)
nhưng ở mức thấp nhất.
Hệ thống Mỹ (GPA): Thang điểm thường là 4. Nếu tính theo hệ thống này, 5 điểm trên thang 10
tương đương 2.0 (C) hoặc thấp hơn, tùy quy đổi của trường.
Hệ chữ cái (A, B, C, D, F): Điểm 5/10 thường là D, tức chỉ đạt yêu cầu tối thiểu để qua môn.
Nếu muốn xác định chính xác, hãy kiểm tra quy định của trường hoặc thầy cô nhé! 4o
Bạn đã nói: 6,2
ChatGPT đã nói: ChatGPT
Nếu điểm của bạn là 6.2/10, thì cách đánh giá sẽ phụ thuộc vào quy chế của trường học hoặc hệ thống quy đổi điểm:
1. Ở Việt Nam (thang 10):
• 6.2 thường được xếp vào mức Trung bình - Khá (C), đủ để qua môn.
• Một số trường sẽ quy đổi 6.2 thành C hoặc D+ trên hệ chữ cái (A, B, C, D, F).
2. Hệ thống Mỹ (GPA, thang 4):
• Điểm 6.2/10 thường quy đổi khoảng 2.48/4, tương đương C. 3. Ý nghĩa:
6.2 là mức trung bình, nhưng vẫn có khả năng cải thiện. Nếu muốn đạt A hoặc B, bạn cần tập
trung cải thiện trong những bài kiểm tra hoặc kỳ thi sau.
Cố gắng thêm chút nữa để nâng điểm nhé! 4o
Bạn đã nói: 7,4
ChatGPT đã nói: ChatGPT
Với điểm 7.4/10, đây là mức khá tốt. Dưới đây là cách đánh giá:
1. Ở Việt Nam (thang 10):
7.4 thuộc mức Khá (B), trong khoảng từ 7.0 đến 7.9.
• Đây là mức điểm khá ổn, đủ để gây ấn tượng trong hồ sơ học tập hoặc xin việc.
2. Hệ thống Mỹ (GPA, thang 4):
• Điểm 7.4/10 quy đổi khoảng 2.96/4, gần chạm mức B (Good). Ý nghĩa:
• Đây là điểm thuộc nhóm khá, nhưng vẫn có tiềm năng cải thiện lên mức Giỏi (A) nếu bạn cố gắng thêm.
Cố gắng giữ phong độ hoặc nâng lên mức 8.0+ để đạt danh hiệu Giỏi nhé! 4o
Bạn đã nói:
Hoan Gia Đề 2: câu 1: nhận định đúng sai quy luật quan hệ xã hội phù hợp với quy luật lực lượng sản
xuất sẽ ảnh hưởng tới quy luật lịch sử của nhân loại câu 2: nêu thế nào là chủ nghĩa Duy vật với Duy tâm,
nêu các hình thức của chúng câu 3: tại vì sao ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội, cho ví dụ
câu 4: thuyết vật chất của Lên-Nin là thuyết cơ bản để giúp con người tạo ra của cải vật chất giúp con
người phát triển đúng hay sai? why? câu 5: tính độc lập tương đối là bài trừ, loại bỏ tuyệt đối các sự vật
hiện tượng nhận định đúng sai
ChatGPT đã nói: ChatGPT
Giải thích chi tiết các câu hỏi để đạt điểm cao:
Câu 1: Nhận định đúng sai
"Quy luật quan hệ xã hội phù hợp với quy luật lực lượng sản xuất sẽ ảnh hưởng tới quy luật lịch sử của nhân loại."
Nhận định: Đúng. do:
Quy luật quan hệ sản xuất lực lượng sản xuất là quy luật cơ bản của sự vận động và phát
triển xã hội. Lực lượng sản xuất (công cụ lao động, kỹ năng, con người) quyết định nội dung và
tính chất của quan hệ sản xuất (quan hệ kinh tế, sở hữu, phân phối).
• Khi quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ của lực lượng sản xuất, xã hội phát triển hài hòa,
thúc đẩy tiến bộ lịch sử. Ngược lại, nếu không phù hợp, sẽ xảy ra mâu thuẫn, dẫn tới cách mạng
xã hội để thay đổi quan hệ sản xuất, ảnh hưởng trực tiếp đến tiến trình lịch sử nhân loại.
dụ: Sự chuyển từ chế độ phong kiến sang tư bản chủ nghĩa ở châu Âu xuất phát từ mâu thuẫn
giữa quan hệ sản xuất phong kiến lỗi thời và lực lượng sản xuất ngày càng phát triển.
Câu 2: Thế nào chủ nghĩa Duy vật Duy tâm? Các hình thức của chúng
Chủ nghĩa Duy vật:
• Quan điểm triết học cho rằng vật chất trước, ý thức sau. Vật chất là cơ sở, quyết định ý thức.
dụ: Nền kinh tế (vật chất) quyết định hệ tư tưởng chính trị, văn hóa, xã hội.
Chủ nghĩa Duy tâm:
• Quan điểm triết học cho rằng ý thức trước, vật chất sau. Ý thức, tư tưởng là yếu tố quyết định mọi tồn tại.
dụ: Một số tôn giáo cho rằng ý chí của thần linh quyết định số phận con người.
Các hình thức:
1. Chủ nghĩa Duy vật:
o Duy vật biện chứng: Do Marx và Engels phát triển, giải thích sự vận động của vật chất
và xã hội thông qua các mâu thuẫn và biến đổi.
o Duy vật siêu hình: Nhìn nhận sự vật hiện tượng một cách tách biệt, cứng nhắc, không
thấy được sự phát triển.
2. Chủ nghĩa Duy tâm:
o Duy tâm khách quan: Tư tưởng cho rằng tồn tại một ý chí, tinh thần khách quan nào đó
(ví dụ: Chúa trời, lý tưởng).
o Duy tâm chủ quan: Xem ý thức cá nhân là trung tâm, quyết định sự tồn tại của thế giới.