/14
Đề cương triết học Mác- Lênin
Câu 1. Vấn đề bản của triết hc
Kn Triết : Triết học hệ thống quan điểm luận chung nhất về thế giới vị
trí con người trong thế giới đó, là khoa học về những quy luật vận động, phát
triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
-
Theo Ph. Ăngghen: “Vấn đề bản lớn của mọi triết học, đặc biệt của
triết học hiện đại, là vấn đề quan trọng giữa tư duy với tồn tại.”
-
Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, giữa tồn tại và tư duy, con người tự
nhiên.
- Vấn đề này có hai mặt, trả lời hai câu hỏi lớn:
+ Mặt thứ nhất (mặt bản thể luận): trong mối quan hệ giữa duy tồn
tại, giữa ý thức và vật chất thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào sinh
ra cái nào, cái nào quyết định cái nào?
+ Mặt thứ hai (mặt nhận thức luận): duy con người khnăng nhận
thức thế giới xung quanh hay không?
*Vật chất: Bản thể luận là giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào
quyết định cái nào.
+ Chủ nghĩa duy vật (khoa học): Vật chất trước, quyết định ý thức.
+ Chủ nghĩa duy tâm: Ý thức trước sản sinh ra vật chất.
thức: Nhận thức luận con người khả năng nhận thức được thế giới
hay không.
+ Thuyết khả tri: Khẳng định về nguyên tắc con người có thể hiểu được bản chất
của sự vật.
+ Thuyết bất khả tri: Về nguyên tắc con người không thể hiểu được bản chất của
đối tượng, sự vật.
Câu 2. Những tích cực và hạn chế của chủ nghĩa duy vật trước Mác quan niệm về
vật chất. Nội dung và ý nghĩa pp luận định nghĩa vật chất của Lênin.
a. Quan niệm về vật chất của các nhà triết học trước Mác:
Quan niệm của CNDT:
Thừa nhận sự tồn tại của sự vật, hiện tượng vật chất nhưng phủ định đặc
tính tồn tại khách quan của chúng.
1
Quan niệm của CNDV:
+ Chủ nghĩa duy vật thời cổ đi: Trung Quốc-ngũnh: Kim, mộc, thủy, hỏa, thổ.
Ấn Độ-tứ đại: Đất, ớc, lửa, gió.
Hy Lạp: Hy Lạp cổ đại Anaximander.
Triết học Hy Lạp cổ đại Leucippus Democritos.
+ Chủ nghĩa duy vt thế kỉ XV-XVIII: Sự pt triển mạnh của học, công
nghiệp.
+ Chủ nghĩa duy vật siêu hình: Đồng nhất vật chất với khối lượng, cho rằng khối
lượng không thay đổi.
b. Tích cựchạn chế:
-
Tích cực:
Lấy giới tự nhiên giải thích giới tự nhiên
Thừa nhận vật chất tồn tại khách quan
Tiếp cận khoa học dự báo khoa học
Là cơ sở để các nhà triết học duy vật về sau phát triển quan điểm về thế giới vật
chất.
Vật chất được coi sở đầu tiên của mọi sự vật hiện tượng trong thế giới
khách quan.
-Hạn chế:
Đồng nhất t.giới vật chất với t.giới vật th
Quan niệm vật chất 1 cách chất phác, thô sơ và cảm nh
Chưa đưa ra định nghĩa vật chất đúng đắn khoa học
Định nghĩa vật chất của -nin: Vật chất một phạm trù triết học dùng để chỉ
thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của
chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và không lệ thuộc vào cảm giác”.
-
Hoàn cảnh ra đời định nghĩa vật chất ca Lênin: Gắn với thành tu khoa học:
1. Phát hiện ra tia X
2. Phát hiện ra hiện tượng phóng xUrani.
3. Phát hiện ra điện tử.
4. Chứng minh được khối lượng của đin tử không phải bất biến thay đổi
theo vận tốc vận động của nguyên tử.
2
5. Thuyết tương đối hẹp thuyết tương đối tổng quát.
Các nhìn mới về thế giới vật chất, giải quyết khủng hoảng thế giới quan ca
các nhà khoa học.
-Nội dung:
Vật chất thực ti khách quan- cái tồn tại hiện thực bên ngoài ý thức
không lệ thuộc vào ý thức.
Vật chất là cái mà khi tác động vào các giác quan con người thì đem lại cho
con người cảm giác.
Vật chất cái ý thức chẳng qua ch sự phản ánh của nó.
- Ý nghĩa:
+ Giải quyết một cách đúng đắn triệt để cả hai mặt vấn đề bản của triết
học.
+ Triệt để khắc phục hạn chế của CNDV cũ, bác bỏ CNDT, bất khả tri.
+ Khắc phục được khủng hoảng, đem lại niềm tin trong khoa học tự nhiên.
+ Tạo tiền đề xây dựng quan điểm duy vật vềhộilịch sử loài người.
+ sở để xây dựng nền tảng vững chắc cho sự liên minh ngày ng chặt
chẽ giữa triết học duy vật biện chứng với duy vật lịch sử.
Câu 3. Quan điểm duy vật biện chứng về nguồn gốc, bản chất, kết cấu của ý
thức và mqh giữa vật chất với ý thức.
KN: Ý thức: 1 trong 2 phạm trù cơ bản đc các trường phái triết hc quan tâm
nghiên cứu, nhưng tuỳ theo cách giải khác nhau nhữngquan niệm khác
nhau, sở để hình thành các trường phái triết học khác nhau, 2 đường lối
bản đối lập nhau là chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm.
- Nguồn gốc của ý thức: Gồm tự nhiên hội
- Tự nhiên: bộ óc người thế giới khách quan
+ Bộ óc con người: tổ chức vật chất cao nhất phản ánh sáng tạo
+ Thế giới quan
Bộ óc ngườing với thế giới bên ngoài tác động lên chính nguồn gốc tự
nhiên của ý thức.
- hội: Lao động và ngôn ngữ
+ Lao động: là quá trình diễn biến giữa con người và tự nhiên, trong đó con
người đóng vai trò môi giới, điều tiết và giám sát trong sự trao đổi vật chất
giữa người và tự nhiên.
Hoàn thiện dần chức ng của bộ óc
3
Từ dáng đi khom đến thẳng
Nhận thức sự vật hệ thống
Nối dài giác quan của con người
hình thành ngôn ngữ
+ ngôn ngữ : là cái vỏ vật chất của duy, là hiện thức trực tiếp của ởng
Công cụ của tư duy( truyền bá lưu trữ tri thức)
Đỡ lệ thuộco các đối tượng vật chất cụ thể, duy phát triển.
-> Nguồn gốc tự nhiên là điều kiện cần, còn nguồn gốc xã hội là điều kiện đủ để ý
thức hình thành, tồn tại và phát triển.
- Bản chất của ý thức:
+ Ý thc hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan, quá trình phản ánh tích
cực, sáng tạo hiện thực khách quan của óc người.
+ Ý thức chỉ “hình ảnh” về hiện thực khách quan trong óc người, về nội dung ý
thức phản ánh là khách quan, hình thức là chủ quan.
+ Ý thức đặc tính tích cực, sáng tạo, gắnchặt chẽ với thực tiễn XH. Sự phản ánh ý
thức là quá trình thống nhất của ba mặt:
1. trao đổi thông tin giữa chủ thể & đối tượng ph/ánh
2. Xây dựng các học thuyết khoa học
3. Vận dụng để cải tạo hoạt động thực tiễn.
+ Ý thức mang bản chất lịch sử - xã hội:
ĐK LS
QH XH
-Kết cấu của ý thc:
Ngang:
+ Tri thức ( QUAN TRỌNG NHẤT)
+ tình cm
+ niềm tin
+ ý c
Dọc:
+ tự ý thức
+ tiềm thức
+ vô thức
- Mối quan hệ gia vật chất với ý thức: Vật chất ý thức có mối quan hệ biện
chứng, trong đó vật chất quyết định ý thức, còn ý thức tác động tích cực trlại vật
chất.
* Quan điểm của CNDT và CNDVSH:
4
Chủ nghĩa duy tâm
Chủ nghĩa duy vật siêu hình
Ý thức là tồn tại duy nhất, tuyệt
đối, tính quyết định; còn TG vật
chất chỉ là bản sao, biểu hiện khác
của ý thức tinh thần, tính thứ hai,
do ý thức tinh thần sinh ra.
Phủ nhận tính khách quan, ờng
điệu vai trò nhân tố chủ quan, duy
ý chí, hành động bất chấp điều
kiện, quy luật khách quan.
Tuyệt đối hóa yếu tố vật chất sinh
ra ý thức, ý thức.
Phủ nhận tính động lập tương đối
và tính năng động, sáng tạo của ý
thức trong hoạt động thực tiễn; rơi
vào trạng thái thụ động, lại, trông
chờ không đem lại hiệu quả trong
hoạt động thực tiễn.
Vật chất quyết định ý thức
Vật chất nguồn gốc của ý thức
Vật chất nội dung của ý thức
Vật chất bản chất của ý thức
Vật chất sự vận động, phát triển của ý thức
Ý thức tác động trở lại vật chất
Thứ nhất, ý thức tác động trở lại TG vật chất, thường thay đổi chậm so với sự biến đổi
của TG vật chất.
Thứ hai, sự tác động của ý thức đối với vật chất phải thông qua hoạt động thực tiễn
của con người.
Thứ ba, vai trò của ý thức thể hiện chỗ chỉ đạo hoạt động thực tiễn của con
người.
Thứ tư, hội càng phát triển thì vai trò của ý thức ngày càng to lớn, nhất trong
thời đại ngày nay.
Ý nghĩa: Tôn trọng tính khách quan và phát huy tính năng động chủ quan.
Câu 4. Nội dung ý nghĩa pp luận của nguyên mối liên hệ phổ biến,
nguyên lý phát triển.
a) Mối liên hệ phổ biến
Khái niệm:
- Liên hệ: quan hệ giữa hai đối tượng sự thay đổi của một trong số chúng nhất
định làm đối tượng kia thay đổi.
5
- Mối liên hệ: dùng để chỉ các mối ràng buộc tương hỗ, quy định và ảnh hưởng lẫn
nhau giữa các yếu tố, bộ phận trong một đối ợng hoặc giữa các đối tượng với nhau
- mối liên hphổ biến chỉ sự tác động, chuyển hóa giữa các mặt trong cùng 1 sự
vật hiện tượng.
- Mối liên hệ phổ biến diễn ra mọi lĩnh vực.
- Tính chất
Tính khách quan: tự tác động, chuyển hóa nhau. Không phụ thuộc vào con
người
Tính phổ biến: mọi sự vật, hiện tượng đều liên hệ.
Tính phong phú, đa dạng: Có mối liên hệ về không gian và cũng có mối
liên hệ về mặt thời gian giữa các s vật, hiện tượng.
- Ý nghĩa:
Khi nghiên cứu sự vật hiện tượng phải đứng trên quan điểm toàn diện (đối
lập với phiến diện).
Khi nghiên cứu sự vật hiện tượng phải có quan điểm lịch sử cụ thể.
Cần tránh phiến diện siêu hình chiết trung, ngụy biện.
b) Nguyên về sự phát triển
- Khái niệm: Phát triển qtrinh vđộng từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến
hoàn thiện hơn, từ đơn giản đén phức tạp ,từ chất đến chất mới trình độ cao
n.
- Tính chất:
Tính khách quan: nguồn gốc của nó nằm trong chính bản thân sự vật, hiện
tượng, không phải do tác động từ bên ngoài,không phụ tuộc vào ý thích, ý
muốn chủ quan của con người.
Phổ biến: Sự phát triển mặt khắp mọi nơi, trong các lĩnh vực tự
nhiên, hội duy.
Đa dạng, phong phú: sự phát triển diên ra trong mi lĩnh vực tự nhiên, xã
hội và tư duy nhưng lại có quá trình phát triển không giống nhau.
Kế thừa: vật, hiện tượng mới ra đời còn giữ lại chọn lọc cải tạo
các yếu tố còn tác dng, còn thích hợp với chúng; gạt bỏ mặt tiêu cực, lỗi
thời lạc hậu của s vật, gây cản trở sự vật, hiện tượng mới phát triển.
- Ý nghĩa:
Phát triển phải tin tưởng vào cái mới
Phát triển phải kế thừa
Câu 5. Nội dung ý nghĩa pp luận của quy luật thống nhất đấu tranh giữa
các mặt đối lập
Khái niệm:
6
- Mặt đối lập là nhng bộ phận, thuộc tính có khuynh hướng biến đổi trái
ngược nhau, bài trừ, gạt bỏ, chống đối lẫn nhau, nhưng tồn tại gắnvới nhau
trong một thể thống nhất hợp thành một mâu thuẫn.
- Mâu thuẫn biện chứng khái niệm dung để chỉ sự liên hệ, tác động theo cách
vừa thống nhất, vừa đấu tranh, vừa đòi hỏi vừa loại trừ, vừa chuyển a lẫn
nhau giữa các mặt đối lập.
Nội dung:
- Thống nhất gia các mặt đối lập nương tựa lẫn nhau, phụ thuộc ln nhau
cùng nhau tồn tại
- Đấu tranh giữa các mặt đi lập là theo khuynh hướng bài trừ, phủ định lẫn nhau
của các mặt đối lập
- Giải quyết mâu thuẫn động lực phát trin
Ý nghĩa:
- Phát hiệnu thun
- Giải quyếtu thuẫn bằng đấu tranh
Câu 6: Nội dung ý nghĩa phương pháp luận quy luật chuyển hóa từ những
thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại.
Khái niệm:
- Chất là một ki niệm dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật,
hiện tượng. sự thống nhất hữu cảu các thuộc tính, yếu tố to nên s vật,
hiện tượng làm cho sv, ht là nó mà không phải là sv, ht khác.
- Lượng khái niệm dùng đchỉ tính quy định vốn biểu hiện số lượng, trình
độ, quy , các yếu tố biểu hiện số lượng các thuộc tính, tổng số các bộ
phận, ở đại lượng, ở tốc độ và nhp điệu vận động và ptrien của sv,ht.
Quan hệ biện chứng giữa chấtlượng:
- Lượng đổi dẫn đến chất đi:
+ Chất và lượng là hai mặt thống nhất hữu cơ với nhau. Chất nào có lượng đó;
lượng nào chất đó. Khi sự vật còn tồn tại trong một chất xác định, nghĩa sự
vật còn tồn tại trong khuôn khổ của “độ”.
+ Biến đổi về lượng xu ớng tích lũy => đạt tới “điểm nút.
+ Tại điểm nút, diễn ra sự nhảy vọt = biến đổi về chất = cái mất đi -> cái mới ra
đời thay thế cho nó “bước nhảy”.
- Ngược lại, chất đổi cũng làm cho lượng đổi:
7
+ Chất yếu tố ổn định, khi lượng đổi trong phạm vi độ, chất chưa biến đổi
căn bản.
+ Chất đổi = nhảy vọt tại điểmt.
+ Biến đổi về chất diễn ra nhanh chóng, đột ngột, căn bản, toàn diện => chất
(sự vật cũ) mất đi, chuyển hóa thành chất mới (sự vật mới).
+ Chất đổi sinh ra sự vật mới, mang lượng mới => tiếp tục biến đổi...
- Các hình thức của bước nhảy
- Ý nghĩa phương pháp luận
- Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất ngược lại là
sở giúp chúng ta nhận thức đúng đắn phương thức vận động phát trin nói
chung của thế giới.
- Do chất lượng luôn thống nhất với nhau nên trong nhận thức hoặt động
thực tiễn luôn phải xem xét cả hai mặt chất và lượng mối quan hệ biện chứng.
- Để một chất mới, một sự vật mới xuất hiện đòi hỏi phải bắt đầu tạo ra sự tích
lũy về lượng, thúc đẩy cho lượng biến đổi đến giới hạn của độ tạo điều kiện
cho bước nhảy được thực hiện. Phương pháp này giúp cho chúng ta tránh được
tư tưởng chủ quan, duy ý chí, nôn nóng, "đốt cháy giai đoạn"
- Khi đã tích luỹ đủ về số lượng phải quyết tâm để tiến hành bước nhảy,
chuyển những sự thay đổi về lượng thành nhng thay đổi về chất. Phương pháp
này giúp khắc phục được tưởng bảo thủ, trì trệ, "hữu khuynh" thường được
biểu hiện ở chỗ coi sự phát triển chỉ là sự thay đổi đơn thuần về lượng.
- Chất của sự vật còn phụ thuộc vào phương thức liên kết giữa các yếu tố tạo
thành sự vật. Do đó, trong hoạt động phải biết cách tác động vào phương thức
liên kết giữa các yếu ttạo thành sự vật trên sở hiểu bản chất, quy luật,
kết cấu của sự vật đó.
- Cần phân biệt các hình thức của bước nhảy để nhận thức và vận dụng linh hot
sao cho phù hợp và hiệu quả.
Câu 7: Nội dung ý nghĩa phương pháp lun của các cặp phạm trù: Cái
chung và cái riêng, Nguyên nhân và kết quả, Nội dung và hình thức.
a) Cái chung- cái riêng
Khái niệm:
- Cái riêng là phạm trù triết học dùng để chỉ 1 sự vật, 1 hiện tượng riêng lẻ nhất
định.
- Cái đơn nhất là phạm trù triết học dung đchcác mặt, các đặc điểm chvn có
ở 1 sv, ht (không lặp lại).
8
- Cái chung là PTTH dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính chung không
những chỉ một sv, ht nào đó còn đc lặp lại trong nhiều sv, ht khác (là
lặp lại).
Nội dung:
- Cái chung với cái rng:
+ Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng.
+ Không cái riêng nào tồn tại tuyệt đối độc lp, không liên hệ với cái
chung
+ Cái riêng cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung. Cái chung cái bộ phn
nhưng sâu sắc hơn cái riêng
- Cái đơn nht với cái chung
+ Cái đơn nhất và cái chung có thể chuyển hóa lẫn nhau trong quá trình phát
triển sự vật
Ý nghĩa
- Cải tạo cái riêng dựa trên cái chung.
c. Nguyên nhân- kết quả
Khái niệm:
- Nguyên nhânphạm trù dùng để chsự tương tác lẫn nhau giữa các mặt trong
một sự vật, hiện tượng hoặc giữa các sv, ht với nhau gây nên những biến đổi
nhất định.
- Kết quả là phạm trù dùng để ch những biến đổi xuất hiện do sự tương tác giữa
các yếu tố mang tính nguyên nhân gây nên.
Nội dung:
- Nguyên nhân sinh ra kết quả.
- Kết quả thể tác động trở lại quy định nguyên nhân sinh ra nó.
- Sự tác động của nguyên nhân đến kết quả thể theo hai ớng: thuận, nghịch, thế
các kết quả được sinh ra từ nguyên nhân cũng khác nhau.
Ý nghĩa:
- Cần phải tìm ra nguyên nhân xuất hiện, muốn loại bỏ một sv, ht nào không cần
thiết thì phải loại bỏ nguyên nhân sinh ra .
- Xét về mặt time, nguyên nhân có trước kq nên khi tìm nguyên nhân của 1 sv, ht
cần tìm ở các sv, ht mối liên hđã xảy ra trước khi sv, ht xuất hiện.
- Một sv, ht có thể do nhiều nguyên nhân sinh ra và qđịnh nên khi nghiên cứu sv,
ht nào đó không vội kết luận về nn nào đã sinh ra nó.
b) Nội dung- hình thức
Khái niệm:
- Nội dung phạm trù dùng để chỉ tổng thể tất cả các mặt, yếu tố tạo nên sv, ht
- Hình thức là phạm trù dùng để chỉ phương thức tồn tại, biểu hiệnphát triển
của sv, ht ấy; hệ thống các mối liên hệ tương đối bn vững giữa các yếu tố
9
cấu thành nd ca sv, ht và không chỉ là cái biểu hiện ra bên ngoài mà còn là cái
thể hiện cấu trúc bên trong của sự vật, hiện tượng.
Nội dung:
- Nội dung Hình thức gắn với nhau
- Nội dung quyết định hình thức, nhưng hình thức có tác đng ngược lại nội
dung.
- Một nội dung nhiều hình thức thể hiện
- Một hình thức thể chứa đựng nhiều nội dung
Ý nghĩa:
- Muốn biến đổi sv, ht thì tớc hết phải tác động, làm thay đổi nội dung của
- Hình thức chỉ thúc đẩy nd ptrien khi phù hợp với ndung nên để thúc đẩy
sv, ht ptrien nhanh cần chú ý theo dõi mqh giữa nd và hình thức
- Một nd có thể có nhiều hình thức thể hiện và ngược lại nên cần sử dụng mi
hình thức thể để làm cho bất hình thức nào cũng trở thành công cụ
phục vụ ndung mới.
Câu 8: luận nhận thức duy vật biện biện chứng
a. Thực tiễn các hình thức bản của thực tiễn
- Khái niệm: Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất- cảm nh, có tính
lịch sử- hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và hội phục vụ nhân
loại tiến bộ.
- Các hình thức bn của thực tiễn:
+ Hoạt động sản xuất vật chất
+ Hoạt động chính trị- hội
+ Hoạt động thực nghiệm khoa học
b. Nhận thức các giai đoạn của nhận thức
- Khái niệm: Nhận thức sự phn ánh thế giới hiện thực khách quan vào
trong bộ óc người. Đó sự phản ánh năng động, sáng tạo, dựa trên hoạt
động tích cực của chủ thể trong mối quan hệ với khách thể.
- Các giai đoạn của nhận thức:
Nhận thức cảm tính (trực quan sinh động) gồm:
+ Cảm giác: tác động vào đưa chúng ta thông tin
+ Tri giác: tổng hợp nhiều cảm giác
+ Biểu tượng: hình thức cao phức tạp nhất
Nhận thức lý tính (tư duy trừu tượng): Nói lên bản chất thể hiện từ và
cumh từ: kết luận, phán đoán, suy lý
Các trình độ của nhận thức
+ Nhận thức thông thường
+ Nhận thức kinh nghiệm
10
+ Nhận thức khoa học
+ Nhận thứcluận
c. Vai trò của thực tiễn với nhận thức
- Thực tiễn sở, động lực của nhận thức
- mc đích của nhận thức
- tiêu chuẩn của chân lý.
Câu 9: Nội dung, ý nghĩa quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất vi
trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
ND
-Lực lượng sản xut là mối quan hệ giữa con người với tự nhiên trong quá trình
sản xuất.
-LLSX bao gồm: người lao động liệu SX.
+Người lao động: con người tri thức, trình độ, kinh nghiệm, kỹ năng lao động
và năng lực sáng tạo nhất định.
+Tư liệu SX: là những kỹ năng, kỹ xảo mà con người có được trong quá trình lao
động.
+Tư liệu SX bao gồm: đối tượng lao động (gồm: tự nhiên và nhân tạo) và tư liệu
lao động (gồm: công cụ lao động và tư liệu lao động khác).
-Người lao động là nhân tố hàng đầu giữ vai trò quyết định Vì người lao động là
chủ thể sáng tạo ra công cụ lao động.
- Quan hệ SX mối quan hệ giữa con người với con người trong quá tnh sản
xuất.
Quan hệ SX gm :
+Quan hệ sở hữu về liệu SX là quan hệ giữa tập đoàn người trong chiếm hữu, sử
dụng tư liệu SXquan hệ xuất phát cơ bản trung tâm.
+Quan hệ tổ chức quản sản xuất vai trò quyết định trực tiếp.
+Quan hệ về phân phối sản phẩm lao đng đóng vai trò chất xúc c”.
-Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất quan trọng nhất Vì nó quyết định toàn bộ các
quan hệ SX xác định giai cấp thống trị cấu thành các yếu tố chính trị.
*Mối quan hệ giữa LLSX với QHSX:
-LLSX quyết định QHSX bởi vì:
+Công cụ trình độ người quyết định cách thức tổ chức sản xuất. Đặc biệt
sở hữu về tư liệu sản xuất.
11
-LLSX quyết định theo chiều ớng:
+LLSX ntn thì QHSX như thế ấy (trình độ của người lđ và công cụ lđ quyết định
mô hình sản xuất).
+LLSX biến đổi thì QHSX biến đổi theo (khi trình độ người lđ và công cụ lđ thay
đổi thì tổ chức sản xuất cũng phải thay đổi theo).
-QHSX tác động trở lại LLSX:
+Tác động phù hợp (tạo địa bàn, điều kiện cho người lđ phát huy hết khả năng của
mình) Thúc đẩy sản xuất phát triển.
+Tác động không phù hợp (không tạo điều kiện đề người lđ phát huy hết khả năng
của mình) Kìm hãm phát triển.
Ý nghĩa
- Sự vận dụng của đảng nhà nước ta đối với quy lut này:
Tiếnnh CNH-HĐH đất ớc
Do trình độ LLSX còn thấp nên tiến hành xây dựng nền kinh tế nhiều
thành phần, đa hình thức sở hữu.
Phát triển LLSX: công nghiệp hoá, hiện đại hoá xây dựng lực lượng
sản xuất tiên tiến. Coi trọng yếu tố con người trong LLSX.
Câu 10. Quan hệ biện chứng giữa CSHT VÀ KTTT của xã hi. Ý nghĩa pp
luận
Khái niệm:
- Cơ sở hạ tầng là toàn bộ quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã
hội nhất định.
- Cấu trúc ca CSHT bao gồm:
quan hệ sản xuất thống trị.
quan hệ sản xuất tàn dư.
quan hệ sản xuất mầm mống.
- KTTT toàn bộ những quan điểm, tưởng hội với những thiết chế
hội tương ứng cùng những quan hệ nội tại của thượng tầng hình thành trên 1
cơ sở hạ tầng nhất định.
- Cấu trúc của kiến trúc thượng tầng bao gm: toàn bnhững quan điểm
tưởng về chính trị, pháp quyền, đạo đc, tôn giáo, nghệ thuật, triết học,...
cùng những thiết chế hi tương ứng như nhà nước, đảng phái, giáo hội,
các đoàn thể và t chức xã hội khác.
Mối quan hệ:
- CSHT quyết định KTTT (kinh tế qđ chính trị, đời sống vật chất đời sống
tinh thần)
+ CSHT ntn thì KTTT như thế ấy( quyết định nội dung, tính chất, xu thế vận
động của KTTT)
12
+CSHT thay đổi thì KTTT thay đổi theo
- KTTT tác đng trở li CSHT
+ Tác động phù hợp: phát triển
+ Tác động không phù hợp: Kìm hãm phát triển
Ý nghĩa:
- Tiếnnh xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
- Tiến hành đổi mới hệ thống chính trị: xây dựng chnh đốn Đng; tăng cường
vai trò quản của nhà nước; tăng cường tính phản biện, giám sát của nhân
n.
Câu 11. Tồn tại hội, ý thức hội, mqh biện chứng giữa tồn tại XH và ý
thức XH, tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
a)
Tồn tại hội:
- KN: Tồn tại xã hội là tn bộ sinh hoạt vật chất va những điều kiện sinh hoạt
vật chất của xã hội
- Yếu tố cấu thành gồm:
Phương thức sản xuất ( QUAN TRỌNG NHẤT)
Điều kiện tự nhiên địa
Dân số và mật độ dân số
b)
Ý thức hội:
- KN: Ý thức xã hội là phạm trù của chủ nghĩa duy vật lịch sử đc vận dụng để
giải quyết vấn đề cơ bản của triết học trong lihjc s xã hội.
- Yếu tố cấu thành
Về mặt cấu tc:
+ Tâm hội
+ Hệ tưởng: thể hiện ý ccủa 1 giai cấp.
Trình độ phản ánh:
+ Ý thức thông thường
+ ý tức lý luận ( khoa học)
c)
Mối quan hệ giữa TTXH vi YTXH:
- TTXH đời sống vật chất -> qđịnh đời sống tinh thần
- TTXH qđịnh ndung, xu hướng bản chất của ý thức XH
- Đời sống vật chất qđịnh đời sống tin thần:
+ TTXH như thế nào thì YTXH n thế ấy
( qđịnh ndung, bản chất, xu thế vđộng của YTXH)
+ TTXH thay đổi thì YTXH cũng thay đổi theo
13
d)
Tính độc lập tương đối:
- Ý thức hội thường lạc hậu hơn so với TTXH do:
+ TTXH biến đổi quá nhanh, ý thc XH phản ánh không kịp
+ Do ý chí bảo thủ của giai cấp thống trị
+ Do các giai cấp lạc hậu thường bám chặt vào tưởng lạc hậu để bảo vệ
duy trì quyền, lợi ích của họ để chống lại các lực lượng tiến bộ khác trong
XH
- Ý thức XH thể vượt trước TTXH:
+ hệ tư tưởng tiến bộ
+ thuyết khoa học
- Ý thức XH có tính kế thừa:
+ kế thừa tích cực, tiến bộ của ý thức XH trước
- Sự tác động qua lại giữa các hình thái xã hội:
+ tác động những điểm phù hợp, tích cực
- Ý thức XH tác động trở lại TTXH:
+ ý thức XH tích cực, tiến bộ thì thúc đẩy TTXH phát triển
+ ý thức XH lạc hậu, phản tiến bộ thì kìm hãm sự tiến bộ TTXH
14

Preview text:

Đề cương triết học Mác- Lênin
Câu 1. Vấn đề cơ bản của triết học
Kn Triết : Triết học là hệ thống quan điểm lý luận chung nhất về thế giới và vị
trí con người trong thế giới đó, là khoa học về những quy luật vận động, phát
triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.

- Theo Ph. Ăngghen: “Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là của
triết học hiện đại, là vấn đề quan trọng giữa tư duy với tồn tại.”

- Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, giữa tồn tại và tư duy, con người và tự nhiên.
- Vấn đề này có hai mặt, trả lời hai câu hỏi lớn:
+ Mặt thứ nhất (mặt bản thể luận): trong mối quan hệ giữa tư duy và tồn
tại, giữa ý thức và vật chất thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào sinh
ra cái nào, cái nào quyết định cái nào?
+ Mặt thứ hai (mặt nhận thức luận): tư duy con người có khả năng nhận
thức thế giới xung quanh hay không?
*Vật chất: Bản thể luận là giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào
quyết định cái nào.

+ Chủ nghĩa duy vật (khoa học): Vật chất có trước, quyết định ý thức.
+ Chủ nghĩa duy tâm: Ý thức có trước sản sinh ra vật chất.
*Ý thức: Nhận thức luận là con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không.
+ Thuyết khả tri: Khẳng định về nguyên tắc con người có thể hiểu được bản chất của sự vật.
+ Thuyết bất khả tri: Về nguyên tắc con người không thể hiểu được bản chất của đối tượng, sự vật.
Câu 2. Những tích cực và hạn chế của chủ nghĩa duy vật trước Mác quan niệm về
vật chất. Nội dung và ý nghĩa pp luận định nghĩa vật chất của Lênin.
a. Quan niệm về vật chất của các nhà triết học trước Mác: ❖ Quan niệm của CNDT:
Thừa nhận sự tồn tại của sự vật, hiện tượng vật chất nhưng phủ định đặc
tính tồn tại khách quan của chúng. 1 ❖ Quan niệm của CNDV:
+ Chủ nghĩa duy vật thời cổ đại: Trung Quốc-ngũ hành: Kim, mộc, thủy, hỏa, thổ.
Ấn Độ-tứ đại: Đất, nước, lửa, gió.
Hy Lạp: Hy Lạp cổ đại Anaximander.
Triết học Hy Lạp cổ đại Leucippus và Democritos.
+ Chủ nghĩa duy vật thế kỉ XV-XVIII: Sự phát triển mạnh của cơ học, công nghiệp.
+ Chủ nghĩa duy vật siêu hình: Đồng nhất vật chất với khối lượng, cho rằng khối lượng không thay đổi.
b. Tích cực và hạn chế: - Tích cực:
• Lấy giới tự nhiên giải thích giới tự nhiên
• Thừa nhận vật chất tồn tại khách quan
• Tiếp cận khoa học và có dự báo khoa học
• Là cơ sở để các nhà triết học duy vật về sau phát triển quan điểm về thế giới vật chất.
⇨ Vật chất được coi là cơ sở đầu tiên của mọi sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan. -Hạn chế:
• Đồng nhất t.giới vật chất với t.giới vật thể
• Quan niệm vật chất 1 cách chất phác, thô sơ và cảm tính
• Chưa đưa ra định nghĩa vật chất đúng đắn và khoa học
Định nghĩa vật chất của Lê-nin: “ Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ
thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của
chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và không lệ thuộc vào cảm giác”.
- Hoàn cảnh ra đời định nghĩa vật chất của Lênin: Gắn với thành tựu khoa học: 1. Phát hiện ra tia X
2. Phát hiện ra hiện tượng phóng xạ Urani.
3. Phát hiện ra điện tử.
4. Chứng minh được khối lượng của điện tử không phải là bất biến mà thay đổi
theo vận tốc vận động của nguyên tử. 2
5. Thuyết tương đối hẹp và thuyết tương đối tổng quát.
➢ Các nhìn mới về thế giới vật chất, giải quyết khủng hoảng thế giới quan của các nhà khoa học. -Nội dung:
• Vật chất là thực tại khách quan- cái tồn tại hiện thực bên ngoài ý thức và
không lệ thuộc vào ý thức.
• Vật chất là cái mà khi tác động vào các giác quan con người thì đem lại cho con người cảm giác.
• Vật chất là cái mà ý thức chẳng qua chỉ là sự phản ánh của nó. - Ý nghĩa:
+ Giải quyết một cách đúng đắn và triệt để cả hai mặt vấn đề cơ bản của triết học.
+ Triệt để khắc phục hạn chế của CNDV cũ, bác bỏ CNDT, bất khả tri.
+ Khắc phục được khủng hoảng, đem lại niềm tin trong khoa học tự nhiên.
+ Tạo tiền đề xây dựng quan điểm duy vật về xã hội và lịch sử loài người.
+ Là cơ sở để xây dựng nền tảng vững chắc cho sự liên minh ngày càng chặt
chẽ giữa triết học duy vật biện chứng với duy vật lịch sử.
Câu 3. Quan điểm duy vật biện chứng về nguồn gốc, bản chất, kết cấu của ý
thức và mqh giữa vật chất với ý thức.

KN: Ý thức: là 1 trong 2 phạm trù cơ bản đc các trường phái triết học quan tâm
nghiên cứu, nhưng tuỳ theo cách lý giải khác nhau mà có nhữngquan niệm khác
nhau, là cơ sở để hình thành các trường phái triết học khác nhau, 2 đường lối cơ
bản đối lập nhau là chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm.
- Nguồn gốc của ý thức: Gồm tự nhiên và xã hội
- Tự nhiên: bộ óc người và thế giới khách quan
+ Bộ óc con người: Là tổ chức vật chất cao nhất và là phản ánh sáng tạo + Thế giới quan
➔ Bộ óc người cùng với thế giới bên ngoài tác động lên nó chính là nguồn gốc tự nhiên của ý thức.
- Xã hội: Lao động và ngôn ngữ
+ Lao động: là quá trình diễn biến giữa con người và tự nhiên, trong đó con
người đóng vai trò là môi giới, điều tiết và giám sát trong sự trao đổi vật chất
giữa người và tự nhiên.
✓ Hoàn thiện dần chức năng của bộ óc 3
✓ Từ dáng đi khom đến thẳng
✓ Nhận thức sự vật có hệ thống
✓ Nối dài giác quan của con người ✓ hình thành ngôn ngữ
+ ngôn ngữ : là cái vỏ vật chất của tư duy, là hiện thức trực tiếp của tư tưởng
➢ Công cụ của tư duy( truyền bá và lưu trữ tri thức)
➢ Đỡ lệ thuộc vào các đối tượng vật chất cụ thể, tư duy phát triển.
-> Nguồn gốc tự nhiên là điều kiện cần, còn nguồn gốc xã hội là điều kiện đủ để ý
thức hình thành, tồn tại và phát triển.
- Bản chất của ý thức:
+ Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan, là quá trình phản ánh tích
cực, sáng tạo hiện thực khách quan của óc người.
+ Ý thức chỉ là “hình ảnh” về hiện thực khách quan trong óc người, về nội dung mà ý
thức phản ánh là khách quan, hình thức là chủ quan.
+ Ý thức có đặc tính tích cực, sáng tạo, gắn bó chặt chẽ với thực tiễn XH. Sự phản ánh ý
thức là quá trình thống nhất của ba mặt:
1. trao đổi thông tin giữa chủ thể & đối tượng ph/ánh
2. Xây dựng các học thuyết khoa học
3. Vận dụng để cải tạo hoạt động thực tiễn.
+ Ý thức mang bản chất lịch sử - xã hội: ✓ ĐK LS ✓ QH XH
-Kết cấu của ý thức: • Ngang:
+ Tri thức ( QUAN TRỌNG NHẤT) + tình cảm + niềm tin + ý chí • Dọc: + tự ý thức + tiềm thức + vô thức
- Mối quan hệ giữa vật chất với ý thức: Vật chất và ý thức có mối quan hệ biện
chứng, trong đó vật chất quyết định ý thức, còn ý thức tác động tích cực trở lại vật chất.
* Quan điểm của CNDT và CNDVSH: 4 Chủ nghĩa duy tâm
Chủ nghĩa duy vật siêu hình
Ý thức là tồn tại duy nhất, tuyệt
✓ Tuyệt đối hóa yếu tố vật chất sinh
đối, có tính quyết định; còn TG vật ra ý thức, qđ ý thức.
chất chỉ là bản sao, biểu hiện khác
của ý thức tinh thần, là tính thứ hai,
✓ Phủ nhận tính động lập tương đối
do ý thức tinh thần sinh ra.
và tính năng động, sáng tạo của ý
Phủ nhận tính khách quan, cường
thức trong hoạt động thực tiễn; rơi
điệu vai trò nhân tố chủ quan, duy
vào trạng thái thụ động, ỷ lại, trông
ý chí, hành động bất chấp điều
chờ không đem lại hiệu quả trong
kiện, quy luật khách quan. hoạt động thực tiễn.
• Vật chất quyết định ý thức
⇨ Vật chất qđ nguồn gốc của ý thức
⇨ Vật chất qđ nội dung của ý thức
⇨ Vật chất qđ bản chất của ý thức
⇨ Vật chất qđ sự vận động, phát triển của ý thức
• Ý thức tác động trở lại vật chất
Thứ nhất, ý thức tác động trở lại TG vật chất, thường thay đổi chậm so với sự biến đổi của TG vật chất.
Thứ hai, sự tác động của ý thức đối với vật chất phải thông qua hoạt động thực tiễn của con người.
Thứ ba, vai trò của ý thức thể hiện ở chỗ nó chỉ đạo hoạt động thực tiễn của con người.
Thứ tư, xã hội càng phát triển thì vai trò của ý thức ngày càng to lớn, nhất là trong thời đại ngày nay.
Ý nghĩa: Tôn trọng tính khách quan và phát huy tính năng động chủ quan.
Câu 4. Nội dung và ý nghĩa pp luận của nguyên lý mối liên hệ phổ biến,
nguyên lý phát triển.

a) Mối liên hệ phổ biến Khái niệm:
- Liên hệ: là quan hệ giữa hai đối tượng mà sự thay đổi của một trong số chúng nhất
định làm đối tượng kia thay đổi. 5
- Mối liên hệ: dùng để chỉ các mối ràng buộc tương hỗ, quy định và ảnh hưởng lẫn
nhau giữa các yếu tố, bộ phận trong một đối tượng hoặc giữa các đối tượng với nhau
- mối liên hệ phổ biến chỉ sự tác động, chuyển hóa giữa các mặt trong cùng 1 sự vật hiện tượng.
- Mối liên hệ phổ biến diễn ra ở mọi lĩnh vực. - Tính chất
• Tính khách quan: tự tác động, chuyển hóa nhau. Không phụ thuộc vào con người
• Tính phổ biến: mọi sự vật, hiện tượng đều có liên hệ.
• Tính phong phú, đa dạng: Có mối liên hệ về không gian và cũng có mối
liên hệ về mặt thời gian giữa các sự vật, hiện tượng. - Ý nghĩa:
• Khi nghiên cứu sự vật hiện tượng phải đứng trên quan điểm toàn diện (đối lập với phiến diện).
• Khi nghiên cứu sự vật hiện tượng phải có quan điểm lịch sử cụ thể.
• Cần tránh phiến diện siêu hình và chiết trung, ngụy biện.
b) Nguyên lý về sự phát triển
- Khái niệm: Phát triển là qtrinh vđộng từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến
hoàn thiện hơn, từ đơn giản đén phức tạp ,từ chất cũ đến chất mới ở trình độ cao hơn. - Tính chất:
• Tính khách quan: nguồn gốc của nó nằm trong chính bản thân sự vật, hiện
tượng, không phải do tác động từ bên ngoài,không phụ tuộc vào ý thích, ý
muốn chủ quan của con người.
• Phổ biến: Sự phát triển có mặt ở khắp mọi nơi, trong các lĩnh vực tự
nhiên, xã hội và tư duy.
• Đa dạng, phong phú: sự phát triển diên ra trong mọi lĩnh vực tự nhiên, xã
hội và tư duy nhưng lại có quá trình phát triển không giống nhau.
• Kế thừa: sư vật, hiện tượng mới ra đời còn giữ lại có chọn lọc và cải tạo
các yếu tố còn tác dụng, còn thích hợp với chúng; gạt bỏ mặt tiêu cực, lỗi
thời lạc hậu của sự vật, gây cản trở sự vật, hiện tượng mới phát triển. - Ý nghĩa:
• Phát triển là phải tin tưởng vào cái mới
• Phát triển là phải kế thừa
Câu 5. Nội dung và ý nghĩa pp luận của quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập Khái niệm: 6
- Mặt đối lập là những bộ phận, thuộc tính có khuynh hướng biến đổi trái
ngược nhau, bài trừ, gạt bỏ, chống đối lẫn nhau, nhưng tồn tại và gắn bó với nhau
trong một thể thống nhất hợp thành một mâu thuẫn.
- Mâu thuẫn biện chứng là khái niệm dung để chỉ sự liên hệ, tác động theo cách
vừa thống nhất, vừa đấu tranh, vừa đòi hỏi vừa loại trừ, vừa chuyển hóa lẫn
nhau giữa các mặt đối lập. Nội dung:
- Thống nhất giữa các mặt đối lập là nương tựa lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau và cùng nhau tồn tại
- Đấu tranh giữa các mặt đối lập là theo khuynh hướng bài trừ, phủ định lẫn nhau của các mặt đối lập
- Giải quyết mâu thuẫn là động lực phát triển Ý nghĩa: - Phát hiện mâu thuẫn
- Giải quyết mâu thuẫn bằng đấu tranh
Câu 6: Nội dung và ý nghĩa phương pháp luận quy luật chuyển hóa từ những
thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại.
Khái niệm:
- Chất là một khái niệm dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật,
hiện tượng. Là sự thống nhất hữu cơ cảu các thuộc tính, yếu tố tạo nên sự vật,
hiện tượng làm cho sv, ht là nó mà không phải là sv, ht khác.
- Lượng là khái niệm dùng để chỉ tính quy định vốn có biểu hiện số lượng, trình
độ, quy mô, các yếu tố biểu hiện ở số lượng các thuộc tính, ở tổng số các bộ
phận, ở đại lượng, ở tốc độ và nhịp điệu vận động và ptrien của sv,ht.
Quan hệ biện chứng giữa chất và lượng:
- Lượng đổi dẫn đến chất đổi:
+ Chất và lượng là hai mặt thống nhất hữu cơ với nhau. Chất nào có lượng đó;
lượng nào có chất đó. Khi sự vật còn tồn tại trong một chất xác định, nghĩa là sự
vật còn tồn tại trong khuôn khổ của “độ”.
+ Biến đổi về lượng có xu hướng tích lũy => đạt tới “điểm nút”.
+ Tại điểm nút, diễn ra sự nhảy vọt = biến đổi về chất = cái cũ mất đi -> cái mới ra
đời thay thế cho nó “bước nhảy”.
- Ngược lại, chất đổi cũng làm cho lượng đổi: 7
+ Chất là yếu tố ổn định, khi lượng đổi trong phạm vi độ, chất chưa có biến đổi căn bản.
+ Chất đổi = nhảy vọt tại điểm nút.
+ Biến đổi về chất diễn ra nhanh chóng, đột ngột, căn bản, toàn diện => chất cũ
(sự vật cũ) mất đi, chuyển hóa thành chất mới (sự vật mới).
+ Chất đổi sinh ra sự vật mới, mang lượng mới => tiếp tục biến đổi...
- Các hình thức của bước nhảy
- Ý nghĩa phương pháp luận
- Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại là
cơ sở giúp chúng ta nhận thức đúng đắn phương thức vận động phát triển nói chung của thế giới.
- Do chất và lượng luôn thống nhất với nhau nên trong nhận thức và hoặt động
thực tiễn luôn phải xem xét cả hai mặt chất và lượng mối quan hệ biện chứng.
- Để có một chất mới, một sự vật mới xuất hiện đòi hỏi phải bắt đầu tạo ra sự tích
lũy về lượng, thúc đẩy cho lượng biến đổi đến giới hạn của độ và tạo điều kiện
cho bước nhảy được thực hiện. Phương pháp này giúp cho chúng ta tránh được
tư tưởng chủ quan, duy ý chí, nôn nóng, "đốt cháy giai đoạn"

- Khi đã tích luỹ đủ về số lượng phải có quyết tâm để tiến hành bước nhảy,
chuyển những sự thay đổi về lượng thành những thay đổi về chất. Phương pháp
này giúp khắc phục được tư tưởng bảo thủ, trì trệ, "hữu khuynh" thường được
biểu hiện ở chỗ coi sự phát triển chỉ là sự thay đổi đơn thuần về lượng.
- Chất của sự vật còn phụ thuộc vào phương thức liên kết giữa các yếu tố tạo
thành sự vật. Do đó, trong hoạt động phải biết cách tác động vào phương thức
liên kết giữa các yếu tố tạo thành sự vật trên cơ sở hiểu rõ bản chất, quy luật,
kết cấu của sự vật đó.
- Cần phân biệt các hình thức của bước nhảy để nhận thức và vận dụng linh hoạt
sao cho phù hợp và hiệu quả.
Câu 7: Nội dung và ý nghĩa phương pháp luận của các cặp phạm trù: Cái
chung và cái riêng, Nguyên nhân và kết quả, Nội dung và hình thức.

a) Cái chung- cái riêng Khái niệm:
- Cái riêng là phạm trù triết học dùng để chỉ 1 sự vật, 1 hiện tượng riêng lẻ nhất định.
- Cái đơn nhất là phạm trù triết học dung để chỉ các mặt, các đặc điểm chỉ vốn có
ở 1 sv, ht (không lặp lại). 8
- Cái chung là PTTH dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính chung không
những chỉ có ở một sv, ht nào đó mà còn đc lặp lại trong nhiều sv, ht khác (là lặp lại). Nội dung:
- Cái chung với cái riêng:
+ Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng.
+ Không có cái riêng nào tồn tại tuyệt đối độc lập, không liên hệ với cái chung
+ Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung. Cái chung là cái bộ phận
nhưng sâu sắc hơn cái riêng
- Cái đơn nhất với cái chung
+ Cái đơn nhất và cái chung có thể chuyển hóa lẫn nhau trong quá trình phát triển sự vật Ý nghĩa
- Cải tạo cái riêng dựa trên cái chung.
c. Nguyên nhân- kết quả
Khái niệm:
- Nguyên nhân là phạm trù dùng để chỉ sự tương tác lẫn nhau giữa các mặt trong
một sự vật, hiện tượng hoặc giữa các sv, ht với nhau gây nên những biến đổi nhất định.
- Kết quả là phạm trù dùng để chỉ những biến đổi xuất hiện do sự tương tác giữa
các yếu tố mang tính nguyên nhân gây nên. Nội dung:
- Nguyên nhân sinh ra kết quả.
- Kết quả có thể tác động trở lại quy định nguyên nhân sinh ra nó.
- Sự tác động của nguyên nhân đến kết quả có thể theo hai hướng: thuận, nghịch, vì thế
các kết quả được sinh ra từ nguyên nhân cũng khác nhau. Ý nghĩa:
- Cần phải tìm ra nguyên nhân xuất hiện, muốn loại bỏ một sv, ht nào không cần
thiết thì phải loại bỏ nguyên nhân sinh ra nó.
- Xét về mặt time, nguyên nhân có trước kq nên khi tìm nguyên nhân của 1 sv, ht
cần tìm ở các sv, ht mối liên hệ đã xảy ra trước khi sv, ht xuất hiện.
- Một sv, ht có thể do nhiều nguyên nhân sinh ra và qđịnh nên khi nghiên cứu sv,
ht nào đó không vội kết luận về nn nào đã sinh ra nó.
b) Nội dung- hình thức Khái niệm:
- Nội dung là phạm trù dùng để chỉ tổng thể tất cả các mặt, yếu tố tạo nên sv, ht
- Hình thức là phạm trù dùng để chỉ phương thức tồn tại, biểu hiện và phát triển
của sv, ht ấy; là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố 9
cấu thành nd của sv, ht và không chỉ là cái biểu hiện ra bên ngoài mà còn là cái
thể hiện cấu trúc bên trong của sự vật, hiện tượng. Nội dung:
- Nội dung – Hình thức gắn bó với nhau
- Nội dung quyết định hình thức, nhưng hình thức có tác động ngược lại nội dung.
- Một nội dung có nhiều hình thức thể hiện
- Một hình thức có thể chứa đựng nhiều nội dung Ý nghĩa:
- Muốn biến đổi sv, ht thì trước hết phải tác động, làm thay đổi nội dung của nó
- Hình thức chỉ thúc đẩy nd ptrien khi nó phù hợp với ndung nên để thúc đẩy
sv, ht ptrien nhanh cần chú ý theo dõi mqh giữa nd và hình thức
- Một nd có thể có nhiều hình thức thể hiện và ngược lại nên cần sử dụng mọi
hình thức có thể có để làm cho bất kì hình thức nào cũng trở thành công cụ phục vụ ndung mới.
Câu 8: Lý luận nhận thức duy vật biện biện chứng
a. Thực tiễn và các hình thức cơ bản của thực tiễn
- Khái niệm: Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất- cảm tính, có tính
lịch sử- xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội phục vụ nhân loại tiến bộ.
- Các hình thức cơ bản của thực tiễn:
+ Hoạt động sản xuất vật chất
+ Hoạt động chính trị-xã hội
+ Hoạt động thực nghiệm khoa học
b. Nhận thức và các giai đoạn của nhận thức
- Khái niệm: Nhận thức là sự phản ánh thế giới hiện thực khách quan vào
trong bộ óc người. Đó là sự phản ánh năng động, sáng tạo, dựa trên hoạt
động tích cực của chủ thể trong mối quan hệ với khách thể.
- Các giai đoạn của nhận thức:
• Nhận thức cảm tính (trực quan sinh động) gồm:
+ Cảm giác: tác động vào và đưa chúng ta thông tin
+ Tri giác: tổng hợp nhiều cảm giác
+ Biểu tượng: hình thức cao và phức tạp nhất
• Nhận thức lý tính (tư duy trừu tượng): Nói lên bản chất thể hiện từ và
cumh từ: kết luận, phán đoán, suy lý
• Các trình độ của nhận thức
+ Nhận thức thông thường + Nhận thức kinh nghiệm 10 + Nhận thức khoa học + Nhận thức lý luận
c. Vai trò của thực tiễn với nhận thức
- Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức
- Là mục đích của nhận thức
- Là tiêu chuẩn của chân lý.
Câu 9: Nội dung, ý nghĩa quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với
trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
. ND
-Lực lượng sản xuất là mối quan hệ giữa con người với tự nhiên trong quá trình sản xuất.
-LLSX bao gồm: người lao động và tư liệu SX.
+Người lao động: là con người có tri thức, trình độ, kinh nghiệm, kỹ năng lao động
và năng lực sáng tạo nhất định.
+Tư liệu SX: là những kỹ năng, kỹ xảo mà con người có được trong quá trình lao động.
+Tư liệu SX bao gồm: đối tượng lao động (gồm: tự nhiên và nhân tạo) và tư liệu
lao động (gồm: công cụ lao động và tư liệu lao động khác).
-Người lao động là nhân tố hàng đầu giữ vai trò quyết định Vì người lao động là
chủ thể sáng tạo ra công cụ lao động.
- Quan hệ SX là mối quan hệ giữa con người với con người trong quá trình sản xuất. Quan hệ SX gồm :
+Quan hệ sở hữu về tư liệu SX là quan hệ giữa tập đoàn người trong chiếm hữu, sử
dụng tư liệu SX và quan hệ xuất phát cơ bản trung tâm.
+Quan hệ tổ chức và quản lí sản xuất có vai trò quyết định trực tiếp.
+Quan hệ về phân phối sản phẩm lao động đóng vai trò “ chất xúc tác”.
-Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất quan trọng nhất Vì nó quyết định toàn bộ các
quan hệ SX xác định giai cấp thống trị cấu thành các yếu tố chính trị.
*Mối quan hệ giữa LLSX với QHSX:
-LLSX quyết định QHSX bởi vì:
+Công cụ lđ và trình độ người lđ quyết định cách thức tổ chức sản xuất. Đặc biệt là
sở hữu về tư liệu sản xuất. 11
-LLSX quyết định theo chiều hướng:
+LLSX ntn thì QHSX như thế ấy (trình độ của người lđ và công cụ lđ quyết định mô hình sản xuất).
+LLSX biến đổi thì QHSX biến đổi theo (khi trình độ người lđ và công cụ lđ thay
đổi thì tổ chức sản xuất cũng phải thay đổi theo).
-QHSX tác động trở lại LLSX:
+Tác động phù hợp (tạo địa bàn, điều kiện cho người lđ phát huy hết khả năng của
mình)  Thúc đẩy sản xuất phát triển.
+Tác động không phù hợp (không tạo điều kiện đề người lđ phát huy hết khả năng
của mình)  Kìm hãm phát triển. Ý nghĩa
- Sự vận dụng của đảng và nhà nước ta đối với quy luật này:
✓ Tiến hành CNH-HĐH đất nước
✓ Do trình độ LLSX còn thấp nên tiến hành xây dựng nền kinh tế nhiều
thành phần, đa hình thức sở hữu.
✓ Phát triển LLSX: công nghiệp hoá, hiện đại hoá xây dựng lực lượng
sản xuất tiên tiến. Coi trọng yếu tố con người trong LLSX.
Câu 10. Quan hệ biện chứng giữa CSHT VÀ KTTT của xã hội. Ý nghĩa pp luận Khái niệm:
- Cơ sở hạ tầng là toàn bộ quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội nhất định.
- Cấu trúc của CSHT bao gồm:
• quan hệ sản xuất thống trị.
• quan hệ sản xuất tàn dư.
• quan hệ sản xuất mầm mống.
- KTTT là toàn bộ những quan điểm, tư tưởng xã hội với những thiết chế xã
hội tương ứng cùng những quan hệ nội tại của thượng tầng hình thành trên 1
cơ sở hạ tầng nhất định.
- Cấu trúc của kiến trúc thượng tầng bao gồm: toàn bộ những quan điểm tư
tưởng về chính trị, pháp quyền, đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật, triết học,...
cùng những thiết chế xã hội tương ứng như nhà nước, đảng phái, giáo hội,
các đoàn thể và tổ chức xã hội khác. Mối quan hệ:
- CSHT quyết định KTTT (kinh tế qđ chính trị, đời sống vật chất qđ đời sống tinh thần)
+ CSHT ntn thì KTTT như thế ấy( quyết định nội dung, tính chất, xu thế vận động của KTTT) 12
+CSHT thay đổi thì KTTT thay đổi theo
- KTTT tác động trở lại CSHT
+ Tác động phù hợp: phát triển
+ Tác động không phù hợp: Kìm hãm phát triển Ý nghĩa:
- Tiến hành xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
- Tiến hành đổi mới hệ thống chính trị: xây dựng chỉnh đốn Đảng; tăng cường
vai trò quản lý của nhà nước; tăng cường tính phản biện, giám sát của nhân dân.
Câu 11. Tồn tại xã hội, ý thức xã hội, mqh biện chứng giữa tồn tại XH và ý
thức XH, tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
a) Tồn tại xã hội:
- KN: Tồn tại xã hội là toàn bộ sinh hoạt vật chất va những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội
- Yếu tố cấu thành gồm:
• Phương thức sản xuất ( QUAN TRỌNG NHẤT)
• Điều kiện tự nhiên và địa lý
• Dân số và mật độ dân số
b) Ý thức xã hội:
- KN: Ý thức xã hội là phạm trù của chủ nghĩa duy vật lịch sử đc vận dụng để
giải quyết vấn đề cơ bản của triết học trong lihjc sử xã hội. - Yếu tố cấu thành • Về mặt cấu trúc: + Tâm lý xã hội
+ Hệ tư tưởng: thể hiện ý chí của 1 giai cấp. • Trình độ phản ánh: + Ý thức thông thường
+ ý tức lý luận ( khoa học)
c) Mối quan hệ giữa TTXH với YTXH:
- TTXH là đời sống vật chất -> nó qđịnh đời sống tinh thần
- TTXH qđịnh ndung, xu hướng và bản chất của ý thức XH
- Đời sống vật chất qđịnh đời sống tin thần:
+ TTXH như thế nào thì YTXH như thế ấy
( qđịnh ndung, bản chất, xu thế vđộng của YTXH)
+ TTXH thay đổi thì YTXH cũng thay đổi theo 13
d) Tính độc lập tương đối:
- Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với TTXH do:
+ TTXH biến đổi quá nhanh, ý thức XH phản ánh không kịp
+ Do ý chí bảo thủ của giai cấp thống trị
+ Do các giai cấp lạc hậu thường bám chặt vào tư tưởng lạc hậu để bảo vệ và
duy trì quyền, lợi ích của họ để chống lại các lực lượng tiến bộ khác trong XH
- Ý thức XH có thể vượt trước TTXH:
+ hệ tư tưởng tiến bộ + lý thuyết khoa học
- Ý thức XH có tính kế thừa:
+ kế thừa tích cực, tiến bộ của ý thức XH trước
- Sự tác động qua lại giữa các hình thái xã hội:
+ tác động những điểm phù hợp, tích cực
- Ý thức XH tác động trở lại TTXH:
+ ý thức XH tích cực, tiến bộ thì thúc đẩy TTXH phát triển
+ ý thức XH lạc hậu, phản tiến bộ thì kìm hãm sự tiến bộ TTXH 14