78
ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG ĐỒNG BỘ NAM CHÂM VĨNH CỬU TỰA THEO VÉC
TỪ THÔNG ROTO
VECTOR CONTROL OF A
PERMANENT MAGNET SYNCHRONOUS MOTOR
Đỗ Đức Tuấn
Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên
TÓM TẮT
Bài báo trình bày kết qu nghiên cu về véc không gian. Lp các hình toán học cho đng đng bộ để
phục vụ cho vic xây dng các thut toán điu khin ĐCĐBNCVC theo phương pháp ta theo véc từ thông
rôto.Thiết kế, tng hp hệ thng điu khin cho ĐCĐBNCVC. Tiến hành phng hệ thng này bng phn
mm Matlab / Simulink.
ABSTRACT
This paper presents results of research on vector space control. Establish the mathematical
model for synchronous motors to contruct control algorithms for permanent magnet
synchrousmotor which is using field oriented method. Design and control system synthesis
for permanent magnet synchrous motor . The system simulation is conducted by Matlab /
Simulink software .
hiệu
hiệu
Ý nghĩa
Lsd, Lsq Điện cảm stator theo
trục d và q
Rs Điện tr cuộn dây
stator
Tsd, Tsq Hằng số thời gian của
động
m
M
men điện từ của
động
m
T
men tải đặt nên
động
p
C
Số đôi cực từ
Chữ viết tắt
ĐCĐBNCVC Động cơ đồng bộ nam cm
vĩnh cửu
ĐCMC Động cơ một chiều
ĐCXCBP Động xoay chiều 3 pha
ĐCD Điều chỉnh dòng
1. Mở đầu
Trong khoảng vài thập kỷ gần đây, các
phương pháp điều khiển cho động ba pha
liên tục phát triển đã khiến cho động xoay
chiều gần như đã thay thế hoàn toàn các hệ
thống động cơ một chiều trước kia. Phương
pháp điều khiển tần số theo luật V/f
không đổi phương pháp được áp dụng đầu
tiên cho các động ba pha. Tuy nhiên
phương pháp sớm bộc lộ nhược điểm chất
lượng điều khiển thấp, khả năng đáp ứng
theo tải chậm, hiệu suất kém. Thực tế đòi hỏi
cần các hệ thống thể đáp ứng yêu cầu
truyền động chất lượng cao để thay thế
truyền động một chiều, một hệ thống như
vậy phải khả năng áp đặt mômen quay
của động thật nhanh chính xác. Chính
vậy, khoảng 20 năm gần đây, các phương
pháp điều khiển mới đã được nghiên cứu và
áp dụng trong thực tế, đáp ứng yêu cầu trên
một cách rất hiệu quả. Các phương pháp y
chia thành hai nhóm chính là :
+ Điều khiển véc ( Vector control ).
+ Điều khiển trực tiếp ( Direct Control ).
2. Phương pháp điều khiển ĐCĐBNCVC
tựa theo véc tơ từ thông roto
2.1. sở luận của phương pháp điều
khiển
Sau khi tả tt cả các đi lưng đin 3 pha (dòng
q
đin, đin áp, từ thông v.v...) dưi dng vector, ta biu
din tt cả các vector đó trên mt hệ ta độ quay (h
to độ dq) trc thc d trùng vi trc vector từ thông
r
. Ta th tách vector i
s
thành hai thành phn i
sd
i
sq
,
trong
đó
i
sd
giữ
vai
trò
to
từ
thông
s
tương
tự
như
dòng
kích
từ
I
k
,
i
sq
gi
vai
trò
to
mômen
m
M
tương
t
như dòng phn ng I
ư
ca đng 1 chiu (ĐCMC)
kích từ đc lp. Trong đó hai dòng I
k
I
ư
đưc s
dng trc tiếp làm đi lưng điu khin cho t thông
2.2. Áp dụng phương pháp để thiết kế bộ
điều khiển
2.2.1. Xây dựng cấu trúc mạch tính điện
áp MTu
Nhim vụ của khi này tính tn đin áp ra
u
sd
, u
sq
từ các tín hiu đu vào y
d
, y
q
ca khâu điu
chỉnh ng CD) đưa tới. Ta công thức:
mômen quay đng cơ.
Như vy, tưng xuyên sut ca phương pháp
u
sd
R
s
i
sd
L
sd
di
sd
dt
di
s
L
sq
i
sq
điu khin ta theo từ thông roto chính vic áp đt
u R i L
sq
L
i
chính xác từ nhanh hai thành phn dòng i
sd
to mômen
sq
s sq
sq
dt
s sd sd
s p
i
sq
to từ thông nhm đem li chế truyn đng
dùng động xoay chiu ba pha (ĐCXCBP) các tính
năng ging như, thm chí tt hơn truyn động đin sử
dụng ĐCMC.
Trên hệ to độ từ thông rotor (to độ dq) ta thu
đưc các quan hệ đơn giản giữa mômen quay, t
thông các phn tử ca vector dòng stator :
m
M
=
3
p
c
.[
r
.i
sq
+ i
sd
.i
sq
.( L
sd
-L
sq
)]
Chuyển sang kng gian Laplace ta có:
u
sd
R
s
(1 pT
sd
)i
sd

s
L
sq
i
sq
u
sq
R
s
(1 pT
sq
)i
sq

s
L
sd
i
sd

s
p
Với T
sd
= L
sd
/R
s
= 5,1 ( ms)
T
sq
= L
sq
/R
s
= 5,1 ( ms )
Các đi lưng đu vào ca MTu y
d
; y
q
đng
nht vi các dòng i
sd
; i
sq
sau thi gian tr T
sd
; T
sq
; y
d
y
q
phải tho n phương tnh sau:
2
i
sd
1
;
i
sq
1
=
3
p .[ .i
+ i
.i .( L -L
)]
y
d
1 pT
sd
y
q
1 pT
sq
c p
sq
2
sd
sq sd sq
Thay vào các công thc trên ta đưc:
u R y y
L
sd
s
d
s
sq
1 pT
sq
y
u
sq
R
s
y
q
s
L
d
s
p
sd
1 pT
sd
2.2.2. Tổng hợp mạch vòng điều chỉnh
dòng điện ( Risd Risq) :
Hình 1 Cấu trúc cơ bản của một hệ thống
truyền động cho ĐCĐBNCVC điều chỉnh tựa
theo từ thông rotor
Từ đồ khối cấu trúc hệ thng điu khin véc
ĐCĐBNCVC ta theo từ thông rotor (hình 1) và
hình ĐBNCVC (hình 2) ta thành lp đưc
đồ cu trúc hệ thng truyn đng đin (hình 3)
trang sau.
hệ thng truyn đng thưng hng số thi
gian học rt ln hơn hng số thi gian đin từ .
79
i s s
Khi đó ta coi sức điện động của động
kng nh ởng đến quá trình điều chỉnh của
mch vòng dòng đin (coi như E = 0). Nhìn vào
đồ hình 3 ta thy hai bộ điu chnh dòng đin
Risd Risq hoàn toàn giống nhau về cấu tc
nên ta ch cần tính toán thiết kế cho mt bộ điu
chnh dòng đin Risd suy ra bộ còn li. đồ
khối mch vòng dòng đin i
sd
ca động đưc
trên hình 5.
2.2.3. Tổng hợp bộ điều chỉnh tốc độ
C)
Trong phần tn ta đã tng hợp được mạch
vòng dòng điện hàm truyn n trong công
thức
W
'
(P)
1
.
1
i
K 1 2T p 2T
2
p
2
tả n hình 4.
Trên thc tế trong mch vòng dòng đin còn
các khâu: lc tín hiu, tính toán, quy đổi, đo
ờng, lấy mẫu... những khâu quán tính bậc
nht hng số thi gian nh. Bộ nghch lưu coi
như bộ khuyếch đi hệ số khuyếch đi Ku. Sơ
đồ khối mch vòng dòng đin thc tế đưc mô tả
Từ đồ nh 3 ta đồ khối cu trúc hệ
điều chỉnh tốc độ (hình 6)
Hình 2: hình ĐCĐBNCVC ba pha trên hệ toạ độ dq
80
Torque
command
Hình 3: đồ cấu trúc hệ thống truyền động điện
Hình 4: đồ mạch vòng điều chỉnh dòng
điện i
sd
Hình 5: đồ mạch vòng điều chỉnh
dòng điện trong thực tế
Hình 6: đồ mạch vòng điều chỉnh tốc độ
2.3. 3. đồ kết quả phỏng bằng Matlab Simulink
dq -currents
Hình 7: đồ phỏng
81
PM
ed
mM
MTu
mT
w
1
s
Load
Usq
w
Usd
yd
1
Usd
PID
eq
isd
628
0
dq
isq
PID
theta
abc
i
PID
Usq
Thông số kỹ thut Giá trị
Công sut đnh mc Pđm= 45 kW
Đin áp pha đnh mc Uđm= 220 V
Đin tr cun dây Stator
Rs = 0,08
Đin cmdc trc Lsd = 4,09 mH
Đin cảm ngang trc Lsq = 5,13 mH
men quán tính J =0,0002 Kg.m
2
Từ thông cc
p = 0,951 Wb
Tc độ đnh mc n=3000 v/p
Số đôi cc từ p
C
= 4
Trong hệ trên ta bổ xung thêm các khâu khi động mm Soft_start khâu hn chế dòng đin Limiter.
Ta áp cho hệ thống tín hiu đt * = 628 ( rad/s ). Sau khi động khi động không tải đưc 0,1 giây ta
sẽ cho động mang tải m
T
= 10 Nm. Kết quả phỏng như sau :
Hình 8: Đặc tính tốc độ đặc tính men
82
3. Kết luận
Hình 9: Đặc tính dòng điện trên hệ toạ độ dq hệ toạ độ abc
- Khi động làm vic ti thi đim 0,1 giây ,
tc độ động gim xung nhưng ngay sau đó li
Thi gian để đng ổn đnh tc độ 0,047 s.
-
Độ
quá
điu
chnh
khong
5
%,
tốc
độ
ln
nht
660 rad/s.
- Khi hệ thng làm vic ổn đnh tc độ động cơ
luôn bám theo giá tr đt, như vy sai lch tĩnh ca hệ
thống gn n bằng không.
đưc ổn đnh bám tr li tc độ đt.
- Dòng đin khi động nm trong phm vi cho
phép.
Tài liệu tham khảo
[1]. PGS. TS. Nguyễn Văn Liễn, ThS. Nguyễn Tiến Ban ( 2005 ), HÃM I SINH
MỘT SỐ GIẢI PHÁP THỰC TẾ TRONG CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
DÙNG BIẾN TẦN IGBT ”, Tuyển tập các báo cáo khoa học, Hội nghị toàn quốc lần thứ VI
về Tự động hoá.
[2]. Bùi Quốc Khánh, Nguyễn Văn Liễn, Phạm Quốc Hải, Dương Văn Nghi ( 2004 ), Điều
chỉnh tự động truyền động điện, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
[3]. Nguyễn Văn Liễn, Nguyễn Mạnh Tiến, Đoàn Quang Vinh ( 2003 ), Điều khiển động
xoay chiều cấp từ biến tần bán dẫn , NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
[4]. Gia Hạnh, Trần Khánh Hà, Phan Tử Thụ, Nguyễn Văn Sáu ( 2003 ), Máy điện 2 ,
NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
[5]. Phạm Văn Diễn, Nguyễn Văn Liễn ( 2000 ), Điện tử công nghiệp truyền động điện tự
động , Đại học Bách khoa Hà Nội.
[6]. Bùi Quốc Khánh, Nguyễn Văn Liễn, Nguyễn Thị Hiền ( 2004 ), Truyền động điện , NXB
Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
[7]. Nguyễn Phùng Quang, Andreas Dittrich ( 2002 ), Truyền động điện thông minh , NXB
Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
ThS. Đỗ đức tuấn
Sinh năm 1984
Điện thoại: 0913.784.228.
Email: doductuan-tdh@tnut.edu.vn
- Công tác: Khoa Điện - Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên.
83

Preview text:

ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ ĐỒNG BỘ NAM CHÂM VĨNH CỬU TỰA THEO VÉC
TỪ THÔNG ROTO
VECTOR CONTROL OF A
PERMANENT MAGNET SYNCHRONOUS MOTOR
Đỗ Đức Tuấn
Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên TÓM TẮT
Bài báo trình bày kết quả nghiên cứu về véc tơ không gian. Lập các mô hình toán học cho động cơ đồng bộ để
phục vụ cho việc xây dựng các thuật toán điều khiển ĐCĐBNCVC theo phương pháp tựa theo véc tơ từ thông
rôto.Thiết kế, tổng hợp hệ thống điều khiển cho ĐCĐBNCVC. Tiến hành mô phỏng hệ thống này bằng phần mềm Matlab / Simulink. ABSTRACT
This paper presents results of research on vector space control. Establish the mathematical
model for synchronous motors to contruct control algorithms for permanent magnet
synchrousmotor which is using field oriented method. Design and control system synthesis
for permanent magnet synchrous motor . The system simulation is conducted by Matlab / Simulink software . hiệu
pháp điều khiển tần số theo luật V/f Ký hiệu Ý nghĩa
không đổi là phương pháp được áp dụng đầu
Lsd, Lsq Điện cảm stator theo trục d và q
tiên cho các động cơ ba pha. Tuy nhiên Rs Điện trở cuộn dây
phương pháp sớm bộc lộ nhược điểm là chất stator
lượng điều khiển thấp, khả năng đáp ứng Tsd, Tsq Hằng số thời gian của động cơ
theo tải chậm, hiệu suất kém. Thực tế đòi hỏi m
cần có các hệ thống có thể đáp ứng yêu cầu M Mô men điện từ của động cơ
truyền động chất lượng cao để thay thế mT Mô men tải đặt nên
truyền động một chiều, một hệ thống như động cơ
vậy phải có khả năng áp đặt mômen quay pC Số đôi cực từ
của động cơ thật nhanh và chính xác. Chính
Chữ viết tắt
vì vậy, khoảng 20 năm gần đây, các phương
ĐCĐBNCVC Động cơ đồng bộ nam châm
pháp điều khiển mới đã được nghiên cứu và vĩnh cửu
áp dụng trong thực tế, đáp ứng yêu cầu trên ĐCMC Động cơ một chiều ĐCXCBP
một cách rất hiệu quả. Các phương pháp này
Động cơ xoay chiều 3 pha ĐCD Điều chỉnh dòng
chia thành hai nhóm chính là : 1. Mở đầu
+ Điều khiển véc tơ ( Vector control ).
Trong khoảng vài thập kỷ gần đây, các
+ Điều khiển trực tiếp ( Direct Control ).
phương pháp điều khiển cho động cơ ba pha
2. Phương pháp điều khiển ĐCĐBNCVC
liên tục phát triển đã khiến cho động cơ xoay
tựa theo véc tơ từ thông roto
chiều gần như đã thay thế hoàn toàn các hệ
2.1. Cơ sở lý luận của phương pháp điều khiển
thống động cơ một chiều trước kia. Phương
Sau khi mô tả tất cả các đại lượng điện 3 pha (dòng 78
điện, điện áp, từ thông v.v..) dưới dạng vector, ta biểu
diễn tất cả các vector đó trên một hệ tọa độ quay (hệ toạ
2.2. Áp dụng phương pháp để thiết kế bộ
độ dq) có trục thực d trùng với trục vector từ thông điều khiển
r. Ta có thể tách vector is thành hai thành phần isd và
2.2.1. Xây dựng cấu trúc mạch tính điện
isq, trong đó isd giữ vai trò tạo từ thông s tương tự như áp MTu
dòng kích từ Ik, isq giữ vai trò tạo mômen mM tương tự
như dòng phần ứng Iư của động cơ 1 chiều (ĐCMC)
Nhiệm vụ của khối này là tính toán điện áp ra
kích từ độc lập. Trong đó hai dòng Ik và Iư được sử
usd, usq từ các tín hiệu đầu vào yd, yq của khâu điều
dụng trực tiếp làm đại lượng điều khiển cho từ thông
chỉnh dòng (ĐCD) đưa tới. Ta có công thức: và mômen quay động cơ.     disd  Như R i L  L i
vậy, tư tưởng xuyên suốt của phương pháp usd s sd sd s sq sq  dt di
điều khiển tựa theo từ thông roto chính là việc áp đặt
u  R i  L sq   L i   
chính xác từ nhanh hai thành phần dòng isd tạo mômen  sq s sq sq dt s sd sd s p và i
Chuyển sang không gian Laplace ta có:
sq tạo từ thông nhằm đem lại cơ chế truyền động
dùng động cơ xoay chiều ba pha (ĐCXCBP) các tính
usd Rs(1 pTsd)isd sLsqisq 
năng giống như, thậm chí tốt hơn truyền động điện sử
u R (1 pT )i  L i   sq s sq sq s sd sd s p dụng ĐCMC.
Với Tsd = Lsd/Rs = 5,1 ( ms)
Trên hệ toạ độ từ thông rotor (toạ độ dq) ta thu Tsq = Lsq/Rs = 5,1 ( ms )
được các quan hệ đơn giản giữa mômen quay, từ
Các đại lượng đầu vào của MTu là yd ; yq đồng
thông và các phần tử của vector dòng stator :
nhất với các dòng isd; isq sau thời gian trễ Tsd; Tsq; yd 3 m và y M
= pc.[r.isq + isd.isq.( Lsd-Lsq)]
q phải thoả mãn phương trình sau: 2 i i sd 3  1 sq 1 ;  =
p .[.i + i .i .( L -L )] y 1 pT d sd yq 1 pTsq c p sq sd sq sd sq 2
Thay vào các công thức trên ta được:
uR y   L q y sd   s d s sq  1 pTsq y
usqRs yq  s L d  sp sd  1 pTsd
2.2.2. Tổng hợp mạch vòng điều chỉnh
dòng điện ( Risd Risq) :
Từ sơ đồ khối cấu trúc hệ thống điều khiển véc
tơ ĐCĐBNCVC tựa theo từ thông rotor (hình 1)
mô hình ĐCĐBNCVC (hình 2) ta thành lập được
Hình 1 Cấu trúc cơ bản của một hệ thống truyền
sơ đồ cấu trúc hệ thống truyền động điện (hình 3)
động cho ĐCĐBNCVC điều chỉnh tựa
theo từ thông rotor trang sau.
Vì hệ thống truyền động thường có hằng số thời
gian cơ học rất lớn hơn hằng số thời gian điện từ . 79
Khi đó ta coi sức điện động của động cơ trên hình 5.
không ảnh hưởng đến quá trình điều chỉnh của
2.2.3. Tổng hợp bộ điều chỉnh tốc độ
mạch vòng dòng điện (coi như E = 0). Nhìn vào (ĐC)
sơ đồ hình 3 ta thấy hai bộ điều chỉnh dòng điện
Trong phần trên ta đã tổng hợp được mạch
Risd và Risq hoàn toàn giống nhau về cấu trúc
vòng dòng điện có hàm truyền như trong công
nên ta chỉ cần tính toán thiết kế cho một bộ điều thức
chỉnh dòng điện Risd và suy ra bộ còn lại. Sơ đồ 1 1 W ' (P)  .
khối mạch vòng dòng điện i i
K 1 2T p  2T 2 p2 i s s sd của động cơ được
mô tả như hình 4.
Từ sơ đồ hình 3 ta có sơ đồ khối cấu trúc hệ
Trên thực tế trong mạch vòng dòng điện còn
điều chỉnh tốc độ (hình 6)
có các khâu: lọc tín hiệu, tính toán, quy đổi, đo
lường, lấy mẫu... là những khâu quán tính bậc
nhất có hằng số thời gian nhỏ. Bộ nghịch lưu coi
như bộ khuyếch đại có hệ số khuyếch đại Ku. Sơ
đồ khối mạch vòng dòng điện thực tế được mô tả
Hình 2: hình ĐCĐBNCVC ba pha trên hệ toạ độ dq 80
Hình 3: Sơ đồ cấu trúc hệ thống truyền động điện
Hình 4: Sơ đồ mạch vòng điều chỉnh dòng
Hình 5: Sơ đồ mạch vòng điều chỉnh điện isd
dòng điện trong thực tế
Hình 6: Sơ đồ mạch vòng điều chỉnh tốc độ
2.3. 3. Sơ đồ và kết quả mô phỏng bằng Matlab Simulink dq -currents 1 PID 0 628 eq isd yd Usd Usd dq abc isq i PM PID theta PID Usq Usq w ed Torque mM MTu command mT 1 w s Load
Hình 7: Sơ đồ mô phỏng 81 Thông số kỹ thuật Giá trị Công suất định mức Pđm= 45 kW Điện áp pha định mức Uđm= 220 V
Điện trở cuộn dây Stator Rs = 0,08  Điện cảmdọc trục Lsd = 4,09 mH Điện cảm ngang trục Lsq = 5,13 mH Mô men quán tính J =0,0002 Kg.m2 Từ thông cực p = 0,951 Wb Tốc độ định mức n=3000 v/p Số đôi cực từ pC = 4
Trong hệ trên ta bổ xung thêm các khâu khởi động mềm Soft_start và khâu hạn chế dòng điện Limiter.
Ta áp cho hệ thống tín hiệu đặt * = 628 ( rad/s ). Sau khi động cơ khởi động không tải được 0,1 giây ta
sẽ cho động cơ mang tải là mT = 10 Nm. Kết quả mô phỏng như sau :
Hình 8: Đặc tính tốc độ và đặc tính men 82
Hình 9: Đặc tính dòng điện trên hệ toạ độ dq hệ toạ độ abc
- Khi động cơ làm việc có tải ở thời điểm 0,1 giây , 3. Kết luận
tốc độ động cơ giảm xuống nhưng ngay sau đó lại
Thời gian để động cơ ổn định tốc độ là 0,047 s.
được ổn định bám trở lại tốc độ đặt.
- Độ quá điều chỉnh là khoảng 5 %, tốc độ lớn nhất
- Dòng điện khởi động nằm trong phạm vi cho là 660 rad/s. phép.
- Khi hệ thống làm việc ổn định tốc độ động cơ
luôn bám theo giá trị đặt, như vậy sai lệch tĩnh của hệ
thống gần như bằng không.
Tài liệu tham khảo
[1]. PGS. TS. Nguyễn Văn Liễn, ThS. Nguyễn Tiến Ban ( 2005 ), “ HÃM TÁI SINH VÀ
MỘT SỐ GIẢI PHÁP THỰC TẾ TRONG CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
DÙNG BIẾN TẦN IGBT ”, Tuyển tập các báo cáo khoa học, Hội nghị toàn quốc lần thứ VI về Tự động hoá.
[2]. Bùi Quốc Khánh, Nguyễn Văn Liễn, Phạm Quốc Hải, Dương Văn Nghi ( 2004 ), Điều
chỉnh tự động truyền động điện, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
[3]. Nguyễn Văn Liễn, Nguyễn Mạnh Tiến, Đoàn Quang Vinh ( 2003 ), Điều khiển động
xoay
chiều cấp từ biến tần bán dẫn , NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
[4]. Vũ Gia Hạnh, Trần Khánh Hà, Phan Tử Thụ, Nguyễn Văn Sáu ( 2003 ), Máy điện 2 ,
NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
[5]. Phạm Văn Diễn, Nguyễn Văn Liễn ( 2000 ), Điện tử công nghiệp truyền động điện tự
động
, Đại học Bách khoa Hà Nội.
[6]. Bùi Quốc Khánh, Nguyễn Văn Liễn, Nguyễn Thị Hiền ( 2004 ), Truyền động điện , NXB
Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
[7]. Nguyễn Phùng Quang, Andreas Dittrich ( 2002 ), Truyền động điện thông minh , NXB
Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
ThS. Đỗ đức tuấn Sinh năm 1984
Điện thoại: 0913.784.228.
Email: doductuan-tdh@tnut.edu.vn
- Công tác: Khoa Điện - Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên. 83