1
KHOA ĐIN
PGS. TS. Tiến Dũng
Chương 1. KHÁI NIM CHUNG
Khái nim chung
Cu trúc phân loi
Phương pháp hàm chuẩn để tng hp các mch vòng điu khin
Mt s vn đề trong điu khin truyn động đin
Phương pháp hình không gian trng thái
S dng phn mm Matlab Simulink để phng các h thng truyn động đin
2
1
2
ĐIU KHIN TRUYN ĐỘNG ĐIN
CHƯƠNG 1
GII THIU CHUNG
Ngành K thut Điu khin & T động hóa
Khoa Đin
PGS. TS. Tiến Dũng
2
KHOA ĐIN
PGS. TS. Tiến Dũng
4
3
4
KHOA ĐIN
PGS. TS. Tiến Dũng
1.1. Gii thiu chung
rt nhiu các h thng đin trong đó vn đề điu khin chính xác -men, tc độ v trí
đóng một vai trò quan trng và cn thiết: CNC, Robot, xe điện, thang máy,…
Trong nhng ng dụng thông thường của điều khin truyn động điện, ví d như các hệ thống bơm
và nén khí, điều chnh tốc đ truyền động điện theo cách để tăng hiệu qu s dng năng lượng.
Mt cách tng quan, điu khin truyn động đin nhm mc đích:
Làm phù hp v trí hoc tốc độ ca h truyền động điện theo các giá tr yêu
cu (mong mun)
Làm phù hp -men ca h truyn động đin theo các giá tr yêu cu (mong
mun).
Tiết kim năng ng nâng cao hiu qu hot động.
3
3
KHOA ĐIN
PGS. TS. Tiến Dũng
6
5
6
KHOA ĐIN
PGS. TS. Tiến Dũng
5
4
KHOA ĐIN
PGS. TS. Tiến Dũng
8
7
8
KHOA ĐIN
PGS. TS. Tiến Dũng
7
5
KHOA ĐIN
PGS. TS. Tiến Dũng
9
KHOA ĐIN
PGS. TS. Tiến Dũng
10
9
10
6
KHOA ĐIN
PGS. TS. Tiến Dũng
11
KHOA ĐIN
PGS. TS. Tiến Dũng
12
11
12
7
KHOA ĐIN
PGS. TS. Tiến Dũng
Ví d minh
ha: h truyn
động điện s
dụng động cơ
xoay chiu 3
pha không
đồng b để
truyền động
cho xe điện
Source: Gasbaoui, Brahim, et al. "The efficiency of direct torque control for electric vehicle behavior
improvement." Serbian Journal of Electrical Engineering 8.2 (2011): 127-146.
14
13
14
KHOA ĐIN
PGS. TS. Tiến Dũng
1.2. Cu trúc và phân loi h thng điu khin truyn động đin
PHN ĐIN
PHN
U
0
, f
0
NGUN ĐIN
Động lc
Điu khin
𝜔
Giá tr đặt/mong mun
13
TI
8
KHOA ĐIN
PGS. TS. Tiến Dũng
Ví d minh ha: h
truyền động điện s
dng động xoay chiu
3 pha không đồng b để
truyền động cho xe điện
(tiếp theo)
Source:
Gasbaoui, Brahim, et al.
"The efficiency of direct
torque control for electric
vehicle behavior
improvement."
Serbian
Journal of Electrical
Engineering
8.2 (2011):
127-146.
16
15
16
KHOA ĐIN
PGS. TS. Tiến Dũng
Sensors
Ví d minh ha: h
truyền động điện s
dng động xoay chiu
3 pha không đồng b để
truyền động cho xe đin
Source: Gasbaoui, Brahim, et al. "The efficiency of direct torque control for electric vehicle behavior
improvement." Serbian Journal of Electrical Engineering 8.2 (2011): 127-146.
15
9
KHOA ĐIN
PGS. TS. Tiến Dũng
PHÂN LOI H THNG TRUYN ĐỘNG ĐIN
H truyền động điện trong thc tế rất đa dạng nhiu loi thiết kế cho các mục đích, ng dng truyn
động khác nhau. vậy khá khó khăn đ phân loi các h truyền động điện theo các tiêu chí c th. Vic
phân loại cũng tùy theo quan điểm. Trong bài này gii thiu vic phân loi các h thng truyền động điện
theo các nhóm tiêu chí sau:
I. Phân loi theo kh năng điu chnh tốc độ (adjustability of the speed)
II. Phân loi theo loi động s dng và loi điu khin (motor type and drive controller)
III. Phân loi theo thông s k thut (technical data)
18
17
18
KHOA ĐIN
PGS. TS. Tiến Dũng
Ví d minh
ha: h truyn
động điện s
dụng động cơ
xoay chiu 3
pha không
đồng b để
truyền động
cho xe điện
(tiếp theo)
Source: Gasbaoui, Brahim, et al. "The efficiency of direct torque control for electric vehicle behavior
improvement." Serbian Journal of Electrical Engineering 8.2 (2011): 127-146.
17
10
KHOA ĐIN
PGS. TS. Tiến Dũng
Phân loi theo kh năng điu chnh tốc độ, có 3 loi h truyn động đin:
1) H truyn đng đin không điu chnh tc độ, hay hot động vi mt tc độ c định (fixed-speed drives)
Động ch chy vi mt tốc đc c định, khi đó phần điều khin cho h này ch điu khiển đóng hoặc ct
ngun cấp cho động cơ, cùng vi các chức năng hn chế dòng điện lúc khởi động, bo v ngn mch, bo v
quá ti,.. ng dng ca h truyền động này thường các máy bơm, quạt thông gió, qut thổi,… Loại động
thường s dng cho h này là động cơ xoay chiều không đồng b.
2) H truyn động đin điu chnh tc độ (Variable-speed drives)
Động điều chỉnh đưc tốc độ để hoạt động vi ít nht 2 cp tốc độ. Phần điu khin ca h truyền động
loi này 3 loi tùy theo u cu v dải điều chỉnh, độ chính xác, đ trơn điều chnh s cấp điều chnh ca
tải: Thay đổi tốc độ bng chuyn mch (Switchable-speed drives), Điều chnh tốc độ vi cu trúc vòng h
(Open-loop variable-speed drives), Điều chnh tốc độ vi cu trúc vòng kín (Closed-loop variable-speed drives).
3) H truyn động đin servo
Đây loi h truyền động điện chất lượng cao. Được s dng cho các loi ti yêu cu chuyển động vi tc
độ nhanh, quán tính bé, độ chính xác cao, độ trơn điều chnh tốt, đáp ng các tác v phc tp Các ng dng
ca h truyn động đin servo d ntruyền động cho tay máy robot công nghip, máy CNC, máy ct may
t động,…
20
19
20
KHOA ĐIN
PGS. TS. Tiến Dũng
I. Phân loi theo kh năng điu chnh tốc độ (adjustability of the speed)
19
11
KHOA ĐIN
PGS. TS. Tiến Dũng
22
KHOA ĐIN
PGS. TS. Tiến Dũng
21
22
II. Phân loi theo loi động
s dng loi b điu khin
(motor type and drive controller
)
21
12
23
KHOA ĐIN
PGS. TS. Tiến Dũng
III. Phân loi theo thông s k thut (technical data)
Động điện phn t trung tâm ca h truyền động điện. Các thông s k thut của động s
tiêu chí quan trọng để la chn các thành phn ca h truyền động điện khi thc hin vic thiết kế, xây dng
h. Vì vy, thông s k thut của động cơ cũng là một tiêu chí quan trọng để phân loi h truyền động điện.
24
23
24
KHOA ĐIN
PGS. TS. Tiến Dũng
13
25
26
KHOA ĐIN
PGS. TS. Tiến Dũng
25
26
KHOA ĐIN
PGS. TS. Tiến Dũng
14
KHOA ĐIN
PGS. TS. Tiến Dũng
Đặc điểm đa ngành ca
điu khin truyn động đin
28
27
28
KHOA ĐIN
PGS. TS. Tiến Dũng
27
15
KHOA ĐIN
PGS. TS. Tiến Dũng
đồ cu trúc ca mt h thng truyn động đin đầy đủ c 3 loi mch vòng điu khin:
U
control
Current Sensor
Encoder
+ Mch vòng điu khin dòng đin/mô-men.
+ Mch vòng điu khin tc độ.
+ Mch ng điu khin v t.
30
d/dt
Current
controller
Speed
controller
Position
controller
PPU
29
30
KHOA ĐIN
PGS. TS. Tiến Dũng
1.3. Phương pháp hàm chun để tng hp các mch vòng điu khin
Thông thường các h thng t động Điu khin truyn động đin thường cu trúc ni cp (Cascade)
H bao nhiêu b điu khin thì by nhiêu mch vòng bao nhau.
Tín hiu ra ca b ĐC vòng ngoài s tín hiu đặt trước ca vòng trong tiếp theo.
29
16
32
KHOA ĐIN
PGS. TS. Tiến Dũng
Sơ đồ cấu trúc điều khin tốc độ ca h truyền động điện mt chiu
kích t độc lp:
Transformer
31
32
KHOA ĐIN
PGS. TS. Tiến Dũng
Vi mt h thống điều khin truyền động điện đầy đủ c 3 loi mạch vòng điều khin thì th đt các lnh
điu khin v trí (Position command), tốc độ (Speed command) mô-men (Torque command), hoc phi hp
gia các lệnh đt.
Tương ng các chế độ điu khin:
+ Chế độ điu khin v trí (Position control mode).
+ Chế độ điu khin tc độ (Speed control mode).
+ Chế độ điu khin -men (Torque control mode).
+ Phi hp gia các chế độ điu khin (Dual mode)
Vai trò ca tng B điu khin:
+ B điu khin v trí (Position controller):…………………
+ B điu khin tc độ (Speed controller): ………………
+ B điu khin dòng đin/mô-men (Current/Torque controller): …………
31
17
KHOA ĐIN
PGS. TS. Tiến Dũng
Để thc hin bài toán tng hp h thng điều khin truyn động điện, thưng các c sau đây:
+ Phân tích cu trúc phn mạch động lc. Thu thp tt c các tham s ca phần động lc, nhng
tham s chưa biết có th phi thc hin tính toán, nhn dng tham s.
+ hình hóa, hay nói ch khác là xây dng t toán hc ca hệ. Đưa mô hình toán học v
dng phù hp trên min thi gian hoc tn s (trong môn hc này s dng 2 dng nh toán hc:
Mô hình hàm truyền đạt và Mô hình không gian trng thái).
Da trên t toán hc ca h thng để thc hin các bước tiếp theo:
+ Xác đnh cu trúc ca phn điu khin.
+ Xác định, la chn thut toán điu khin thích hp
+ Tính toán, xác định các tham s ca thut toán điều khin/lut điu khin.
+ Kim nghim li h thng bng phng hoc thc nghim.
34
33
34
KHOA ĐIN
PGS. TS. Tiến Dũng
Tng hp h thng điu khin truyn động đin:
Tng hp h thống điều khin truyền động đin là công vic thiết kế h thống, trong đó chú
trng vào phn công vic thiết kế phần điều khin ca h thng bao gm: Cấu trúc điu
khin, lut/thuật toán điều khin tham s ca các lut/thuật toán điều khin.
Vic tng hp h thống điều khin truyền động điện nhm mục đích điu khiển các đi
ợng đầu ra ca h bám theo giá tr đặt (hay còn gi là giá tr mong mun):
Làm phù hp v trí hoc tốc độ ca h truyền động điện theo các giá tr yêu cu (mong
mun)
Làm phù hp -men ca h truyn động điện theo các gtr yêu cu (mong mun).
Tiết kim ng ng và nâng cao hiu qu hot động.
33
18
KHOA ĐIN
PGS. TS. Tiến Dũng
a) Tng hp b điu khin theo chun module ti ưu
Hàm chun theo tiêu chun module ti ưu hàm dng:
Tiêu chun module tối ưu hiệu chnh lại đặc tính tn s ch vùng tn s thp trung bình, không đảm bo
trước đưc nh n định ca h thng. Do đó, sau khi ng dng tiêu chun module ti ưu cn phi kim tra s
ổn định ca h.
Dng đặc tính tn s đối vi h kín thì: Khi thì F(jx) 0.
36
35
36
KHOA ĐIN
PGS. TS. Tiến Dũng
Trình t tng hp các b ĐC ca h đưc thc hin t vòng trong cùng tr ra. Sau khi đã tng hp xong
vòng trong cùng thì ta hoàn toàn th thay bng khâu hàm truyền tương ng vi F
MC
hoc F
DX
(tu theo
s la chn tiêu chun đ tng hp), trong đó hng s thi gian τ
σ
c thông s khác đã đưc c định.
Đến đây ta li tng hp mch vòng tiếp theo, c như thế mt cách tương t cho đến hết.
Để tng hp các b Điu chnh ca h thống điều khin truyn động điện ta thường dùng các phương pháp
hàm chun tối ưu:
+ Hàm theo tiêu chun module ti ưu.
+ Hàm theo tiêu chun ti ưu đối xng.
Kết qu ca vic tng hp mch vòng điu chnh tìm ra lut điu khin ca b
Điu khiển (thường có dng PID) và các thông s ca nó.
Nếu h đưc tng hp theo tiêu chun nào thì hàm truyn h kín sau tng hp s dng hàm truyn ca
tiêu chuẩn đó.
35
19
KHOA ĐIN
PGS. TS. Tiến Dũng
Áp dng tiêu chun module ti ưu tng hp b điu khin cho h hu sai hàm truyn:
(T
2
> T
1
)
Để h kín hàm truyn F(p) = F
MC
(p) thì:
X
đ
X
Nếu chn b điu khin kiu PI:
=> Ta ch đưc hng s thi gian ln T
2
38
S
0
(p)
R(p)
37
38
KHOA ĐIN
PGS. TS. Tiến Dũng
Các c áp dng tiêu chun module ti ưu:
1. Tính hàm truyn ca h h S
0
(p)
2. Đưa vào h khâu điều khin R(p) hàm truyn chưa biết
3. Tính hàm truyn ca h kín và gán bng vế phi ca F
MC
(p)
4. Suy ra dng hàm truyn ca b điu khin R(p):
5. Tính các tham s ca b điu khin theo các thông s ca S
0
(p)
37
20
KHOA ĐIN
PGS. TS. Tiến Dũng
b) Tng hp b điu khin theo chun ti ưu đối xng
Hàm chun ti ưu đối xng dng:
Đảm bảo trước được tính ổn định ca h khi s dng tiêu chun này. Nh đó tiêu chuẩn này được áp dng
để tng hp b điu khin cho h yêu cu sai cp cao, cũng như bộ điu khin theo quan đim nhiu
lon.
mt ca khâu vi phân 4τ
σ
trên t s ca F
DX
(p) đã gây ra độ quá chnh
ln cho hệ. Để giảm độ qchnh ta th đưa thêm khâu quán tính bc nht vi hng s thời gian đúng bằng
4τ
σ
đặt trước mạch so sánh. Khi đó đặc tính quá độ đưc ci thin.
40
39
40
KHOA ĐIN
PGS. TS. Tiến Dũng
Hàm truyn ca h h:
Hàm truyn ca hn:
Để F(p) = F
MC
(p) thì:
=> Các tham s ca b điu khin PI:
39

Preview text:


ĐIỀU KHIỂN TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG
Ngành Kỹ thuật Điều khiển & Tự động hóa Khoa Điện PGS. TS. Lê Tiến Dũng 1 KHOA ĐIỆN
PGS. TS. Lê Tiến Dũng
Chương 1. KHÁI NIỆM CHUNG Khái niệm chung Cấu trúc và phân loại
Phương pháp hàm chuẩn để tổng hợp các mạch vòng điều khiển
Một số vấn đề trong điều khiển truyền động điện
Phương pháp mô hình không gian trạng thái
Sử dụng phần mềm Matlab – Simulink để mô phỏng các hệ thống truyền động điện 2 2 1 KHOA ĐIỆN
PGS. TS. Lê Tiến Dũng
1.1. Giới thiệu chung
Có rất nhiều các hệ thống cơ điện trong đó vấn đề điều khiển chính xác mô-men, tốc độ và vị trí
đóng một vai trò quan trọng và cần thiết: CNC, Robot, xe điện, thang máy,…
Trong những ứng dụng thông thường của điều khiển truyền động điện, ví dụ như các hệ thống bơm
và nén khí, điều chỉnh tốc độ truyền động điện theo cách để tăng hiệu quả sử dụng năng lượng.
Một cách tổng quan, điều khiển truyền động điện nhằm mục đích:
Làm phù hợp vị trí hoặc tốc độ của hệ truyền động điện theo các giá trị yêu cầu (mong muốn)
Làm phù hợp mô-men của hệ truyền động điện theo các giá trị yêu cầu (mong muốn).
Tiết kiệm năng lượng và nâng cao hiệu quả hoạt động. 3 3 KHOA ĐIỆN
PGS. TS. Lê Tiến Dũng 4 4 2 KHOA ĐIỆN
PGS. TS. Lê Tiến Dũng 5 5 KHOA ĐIỆN
PGS. TS. Lê Tiến Dũng 6 6 3 KHOA ĐIỆN
PGS. TS. Lê Tiến Dũng 7 7 KHOA ĐIỆN
PGS. TS. Lê Tiến Dũng 8 8 4 KHOA ĐIỆN
PGS. TS. Lê Tiến Dũng 9 9 KHOA ĐIỆN
PGS. TS. Lê Tiến Dũng 10 10 5 KHOA ĐIỆN
PGS. TS. Lê Tiến Dũng 11 11 KHOA ĐIỆN
PGS. TS. Lê Tiến Dũng 12 12 6 KHOA ĐIỆN
PGS. TS. Lê Tiến Dũng
1.2. Cấu trúc và phân loại hệ thống điều khiển truyền động điện PHẦN ĐIỆN PHẦN CƠ U0, f0 U, f BỘ BIẾN ĐỔI CÔNG SUẤT TẢI NGUỒN ĐIỆN 𝝎, 𝒊 U*, f* CẢM BIẾN Động lực 𝝎 ^ , 7̂ Giá trị BỘ ĐIỀU phản Điều khiển KHIỂN hồi 𝜔∗ 13
Giá trị đặt/mong muốn 13 KHOA ĐIỆN
PGS. TS. Lê Tiến Dũng Ví dụ minh họa: hệ truyền động điện sử dụng động cơ xoay chiều 3 pha không đồng bộ để truyền động cho xe điện
Source: Gasbaoui, Brahim, et al. "The efficiency of direct torque control for electric vehicle behavior 14
improvement." Serbian Journal of Electrical Engineering 8.2 (2011): 127-146. 14 7 KHOA ĐIỆN
PGS. TS. Lê Tiến Dũng Sensors Ví dụ minh họa: hệ truyền động điện sử
dụng động cơ xoay chiều
3 pha không đồng bộ để
truyền động cho xe điện

Source: Gasbaoui, Brahim, et al. "The efficiency of direct torque control for electric vehicle behavior
improvement." Serbian Journal of Electrical Engineering 8.2 (2011): 127-146. 15 15 KHOA ĐIỆN
PGS. TS. Lê Tiến Dũng Ví dụ minh họa: hệ truyền động điện sử
dụng động cơ xoay chiều
3 pha không đồng bộ để
truyền động cho xe điện (tiếp theo)
Source: Gasbaoui, Brahim, et al. "The efficiency of direct torque control for electric vehicle behavior improvement." Serbian Journal of Electrical Engineering 8.2 (2011): 127-146. 16 16 8 KHOA ĐIỆN
PGS. TS. Lê Tiến Dũng Ví dụ minh họa: hệ truyền động điện sử dụng động cơ xoay chiều 3 pha không đồng bộ để truyền động cho xe điện (tiếp theo)
Source: Gasbaoui, Brahim, et al. "The efficiency of direct torque control for electric vehicle behavior 17
improvement." Serbian Journal of Electrical Engineering 8.2 (2011): 127-146. 17 KHOA ĐIỆN
PGS. TS. Lê Tiến Dũng
PHÂN LOẠI HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
Hệ truyền động điện trong thực tế rất đa dạng và nhiều loại thiết kế cho các mục đích, ứng dụng truyền
động khác nhau. Vì vậy khá khó khăn để phân loại các hệ truyền động điện theo các tiêu chí cụ thể. Việc
phân loại cũng tùy theo quan điểm. Trong bài này giới thiệu việc phân loại các hệ thống truyền động điện
theo các nhóm tiêu chí sau: I.
Phân loại theo khả năng điều chỉnh tốc độ (adjustability of the speed)
II. Phân loại theo loại động cơ sử dụng và loại điều khiển (motor type and drive control er)
III. Phân loại theo thông số kỹ thuật (technical data) 18 18 9 KHOA ĐIỆN
PGS. TS. Lê Tiến Dũng I.
Phân loại theo khả năng điều chỉnh tốc độ (adjustability of the speed) 19 19 KHOA ĐIỆN
PGS. TS. Lê Tiến Dũng
Phân loại theo khả năng điều chỉnh tốc độ, có 3 loại hệ truyền động điện:
1) Hệ truyền động điện không điều chỉnh tốc độ, hay hoạt động với một tốc độ cố định (fixed-speed drives)
Động cơ chỉ chạy với một tốc độc cố định, khi đó phần điều khiển cho hệ này chỉ điều khiển đóng hoặc cắt
nguồn cấp cho động cơ, cùng với các chức năng hạn chế dòng điện lúc khởi động, bảo vệ ngắn mạch, bảo vệ
quá tải,.. Ứng dụng của hệ truyền động này thường là các máy bơm, quạt thông gió, quạt thổi,… Loại động cơ
thường sử dụng cho hệ này là động cơ xoay chiều không đồng bộ.
2) Hệ truyền động điện có điều chỉnh tốc độ (Variable-speed drives)
Động cơ điều chỉnh được tốc độ để hoạt động với ít nhất 2 cấp tốc độ. Phần điều khiển của hệ truyền động
loại này có 3 loại tùy theo yêu cầu về dải điều chỉnh, độ chính xác, độ trơn điều chỉnh và số cấp điều chỉnh của
tải: Thay đổi tốc độ bằng chuyển mạch (Switchable-speed drives), Điều chỉnh tốc độ với cấu trúc vòng hở
(Open-loop variable-speed drives), Điều chỉnh tốc độ với cấu trúc vòng kín (Closed-loop variable-speed drives).
3) Hệ truyền động điện servo
Đây là loại hệ truyền động điện chất lượng cao. Được sử dụng cho các loại tải yêu cầu chuyển động với tốc
độ nhanh, quán tính bé, độ chính xác cao, độ trơn điều chỉnh tốt, đáp ứng các tác vụ phức tạp Các ứng dụng
của hệ truyền động điện servo ví dụ như truyền động cho tay máy robot công nghiệp, máy CNC, máy cắt may tự động,… 20 20 10 KHOA ĐIỆN
PGS. TS. Lê Tiến Dũng
II. Phân loại theo loại động cơ
sử dụng và loại bộ điều khiển
(motor type and drive control er) 21 21 KHOA ĐIỆN
PGS. TS. Lê Tiến Dũng 22 22 11 KHOA ĐIỆN
PGS. TS. Lê Tiến Dũng 23 23 KHOA ĐIỆN
PGS. TS. Lê Tiến Dũng
III. Phân loại theo thông số kỹ thuật (technical data)
Động cơ điện là phần tử trung tâm của hệ truyền động điện. Các thông số kỹ thuật của động cơ là cơ sở và
tiêu chí quan trọng để lựa chọn các thành phần của hệ truyền động điện khi thực hiện việc thiết kế, xây dựng
hệ. Vì vậy, thông số kỹ thuật của động cơ cũng là một tiêu chí quan trọng để phân loại hệ truyền động điện. 24 24 12 KHOA ĐIỆN
PGS. TS. Lê Tiến Dũng 25 25 KHOA ĐIỆN
PGS. TS. Lê Tiến Dũng 26 26 13 KHOA ĐIỆN
PGS. TS. Lê Tiến Dũng 27 27 KHOA ĐIỆN
PGS. TS. Lê Tiến Dũng
Đặc điểm đa ngành của
điều khiển truyền động điện 28 28 14 KHOA ĐIỆN
PGS. TS. Lê Tiến Dũng
1.3. Phương pháp hàm chuẩn để tổng hợp các mạch vòng điều khiển
Thông thường các hệ thống tự động Điều khiển truyền động điện thường có cấu trúc nối cấp (Cascade)
Hệ có bao nhiêu bộ điều khiển thì có bấy nhiêu mạch vòng bao nhau.
Tín hiệu ra của bộ ĐC vòng ngoài sẽ là tín hiệu đặt trước của vòng trong tiếp theo. 29 29 KHOA ĐIỆN
PGS. TS. Lê Tiến Dũng
Sơ đồ cấu trúc của một hệ thống truyền động điện có đầy đủ cả 3 loại mạch vòng điều khiển: U control Position Speed Current PPU controller controller controller d/dt Current Sensor Encoder
+ Mạch vòng điều khiển dòng điện/mô-men.
+ Mạch vòng điều khiển tốc độ.
+ Mạch vòng điều khiển vị trí. 30 30 15 KHOA ĐIỆN
PGS. TS. Lê Tiến Dũng
Với một hệ thống điều khiển truyền động điện có đầy đủ cả 3 loại mạch vòng điều khiển thì có thể đặt các lệnh
điều khiển vị trí (Position command), tốc độ (Speed command) và mô-men (Torque command), hoặc phối hợp giữa các lệnh đặt.
Tương ứng có các chế độ điều khiển:
+ Chế độ điều khiển vị trí (Position control mode).
+ Chế độ điều khiển tốc độ (Speed control mode).
+ Chế độ điều khiển mô-men (Torque control mode).
+ Phối hợp giữa các chế độ điều khiển (Dual mode)
Vai trò của từng Bộ điều khiển:
+ Bộ điều khiển vị trí (Position controller):…………………
+ Bộ điều khiển tốc độ (Speed controller): …………………
+ Bộ điều khiển dòng điện/mô-men (Current/Torque controller): ………… 31 31 KHOA ĐIỆN
PGS. TS. Lê Tiến Dũng
Sơ đồ cấu trúc điều khiển tốc độ của hệ truyền động điện một chiều kích từ độc lập: Transformer 32 32 16 KHOA ĐIỆN
PGS. TS. Lê Tiến Dũng
Tổng hợp hệ thống điều khiển truyền động điện:
Tổng hợp hệ thống điều khiển truyền động điện là công việc thiết kế hệ thống, trong đó chú
trọng vào phần công việc thiết kế phần điều khiển của hệ thống bao gồm: Cấu trúc điều
khiển, luật/thuật toán điều khiển tham số của các luật/thuật toán điều khiển.
Việc tổng hợp hệ thống điều khiển truyền động điện nhằm mục đích điều khiển các đại
lượng đầu ra của hệ bám theo giá trị đặt (hay còn gọi là giá trị mong muốn):
 Làm phù hợp vị trí hoặc tốc độ của hệ truyền động điện theo các giá trị yêu cầu (mong muốn)
 Làm phù hợp mô-men của hệ truyền động điện theo các giá trị yêu cầu (mong muốn).
 Tiết kiệm năng lượng và nâng cao hiệu quả hoạt động. 33 33 KHOA ĐIỆN
PGS. TS. Lê Tiến Dũng
Để thực hiện bài toán tổng hợp hệ thống điều khiển truyền động điện, thường có các bước sau đây:
+ Phân tích cấu trúc phần mạch động lực. Thu thập tất cả các tham số của phần động lực, những
tham số chưa biết có thể phải thực hiện tính toán, nhận dạng tham số.
+ Mô hình hóa, hay nói cách khác là xây dựng mô tả toán học của hệ. Đưa mô hình toán học về
dạng phù hợp trên miền thời gian hoặc tần số (trong môn học này sử dụng 2 dạng mô hình toán học:
Mô hình hàm truyền đạt và Mô hình không gian trạng thái).
Dựa trên mô tả toán học của hệ thống để thực hiện các bước tiếp theo:
+ Xác định cấu trúc của phần điều khiển.
+ Xác định, lựa chọn thuật toán điều khiển thích hợp
+ Tính toán, xác định các tham số của thuật toán điều khiển/luật điều khiển.
+ Kiểm nghiệm lại hệ thống bằng mô phỏng hoặc thực nghiệm. 34 34 17 KHOA ĐIỆN
PGS. TS. Lê Tiến Dũng
Trình tự tổng hợp các bộ ĐC của hệ được thực hiện từ vòng trong cùng trở ra. Sau khi đã tổng hợp xong
vòng trong cùng thì ta hoàn toàn có thể thay nó bằng khâu có hàm truyền tương ứng với FMC hoặc FDX (tuỳ theo
sự lựa chọn tiêu chuẩn để tổng hợp), mà trong đó hằng số thời gian τσ và các thông số khác đã được xác định.
Đến đây ta lại tổng hợp mạch vòng tiếp theo, cứ như thế một cách tương tự cho đến hết.
Để tổng hợp các bộ Điều chỉnh của hệ thống điều khiển truyền động điện ta thường dùng các phương pháp hàm chuẩn tối ưu:
+ Hàm theo tiêu chuẩn module tối ưu.
+ Hàm theo tiêu chuẩn tối ưu đối xứng.
Kết quả của việc tổng hợp mạch vòng điều chỉnh là tìm ra luật điều khiển của bộ
Điều khiển (thường có dạng PID) và các thông số của nó.
Nếu hệ được tổng hợp theo tiêu chuẩn nào thì hàm truyền hệ kín sau tổng hợp sẽ có dạng hàm truyền của tiêu chuẩn đó. 35 35 KHOA ĐIỆN
PGS. TS. Lê Tiến Dũng
a) Tổng hợp bộ điều khiển theo chuẩn module tối ưu
Hàm chuẩn theo tiêu chuẩn module tối ưu là hàm có dạng:
Tiêu chuẩn module tối ưu hiệu chỉnh lại đặc tính tần số chỉ ở vùng tần số thấp và trung bình, không đảm bảo
trước được tính ổn định của hệ thống. Do đó, sau khi ứng dụng tiêu chuẩn module tối ưu cần phải kiểm tra sự ổn định của hệ.
Dạng đặc tính tần số đối với hệ kín thì: Khi thì F(jx) 0. 36 36 18 KHOA ĐIỆN
PGS. TS. Lê Tiến Dũng
Các bước áp dụng tiêu chuẩn module tối ưu:
1. Tính hàm truyền của hệ hở S0(p)
2. Đưa vào hệ khâu điều khiển R(p) có hàm truyền chưa biết
3. Tính hàm truyền của hệ kín và gán bằng vế phải của FMC(p)
4. Suy ra dạng hàm truyền của bộ điều khiển R(p):
5. Tính các tham số của bộ điều khiển theo các thông số của S0(p) 37 37 KHOA ĐIỆN
PGS. TS. Lê Tiến Dũng
Áp dụng tiêu chuẩn module tối ưu tổng hợp bộ điều khiển cho hệ hữu sai có hàm truyền: (T2 > T1)
Để hệ kín có hàm truyền F(p) = FMC(p) thì: X X đ R(p) S0(p)
Nếu chọn bộ điều khiển kiểu PI:
=> Ta chỉ bù được hằng số thời gian lớn T2 38 38 19 KHOA ĐIỆN
PGS. TS. Lê Tiến Dũng
Hàm truyền của hệ hở:
Hàm truyền của hệ kín: Để F(p) = FMC(p) thì:
=> Các tham số của bộ điều khiển PI: 39 39 KHOA ĐIỆN
PGS. TS. Lê Tiến Dũng
b) Tổng hợp bộ điều khiển theo chuẩn tối ưu đối xứng
Hàm chuẩn tối ưu đối xứng có dạng:
Đảm bảo trước được tính ổn định của hệ khi sử dụng tiêu chuẩn này. Nhờ đó mà tiêu chuẩn này được áp dụng
để tổng hợp bộ điều khiển cho hệ có yêu cầu vô sai cấp cao, cũng như bộ điều khiển theo quan điểm nhiễu loạn.
Vì có mặt của khâu vi phân 4τσ trên tử số của FDX(p) đã gây ra độ quá chỉnh
lớn cho hệ. Để giảm độ quá chỉnh ta có thể đưa thêm khâu quán tính bậc nhất với hằng số thời gian đúng bằng
4τσ đặt trước mạch so sánh. Khi đó đặc tính quá độ được cải thiện. 40 40 20