CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU, Ý NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯỞNG HCM
I. Khái niệm tưởng HCM
tưởng:
- Những suy nghĩ, ý nghĩa của con người
- Quan điểm chung của con người đối với hiện thực khách quan đối với hội
Nhà tưởng:
- Theo Lênin: “Một người xứng đáng nhà tưởng khi người đó biết giải quyết trước
yếu tố vật chất…”
- Hoặc: “Nhà tưởng…”
tưởng HCM
- Quá trình nhận thức cả Đảng về tưởng HCM:
+ Đại hội II (1951): Khẳng định vai trò to lớn, cực quan trọng của TTHCM
+ Đại hội VII (1991) chính thức đề cập tới tên gọi, khái niệm
+ Đại học VIII (1996): Đẩy mạnh nghiên cứu, tuyên truyền, giáo dục TTHCM
+ Đại hội IX (2001) Đại hội XI (2011): Xác định nội hàm khái niệm TTHCM
- Khái niệm: “TTHCM hệ thống quan điểm toàn diện sâu sắc về những vấn đề
bản của cách mạng VN, kết quả của sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác Lênin vào
điều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa phát triển các giá trị truyền thống tốt đẹp của
dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại; tài sản tinh thần cùng to lớn quý
giá của Đảng dân tộc ta, mãi mãi soi đường cho sự nghiệp cách mạng của nhân dân
ta giành thắng lợi.”
II. Đối tượng nghiên cứu
Hệ thống các quan điểm, quan niệm, luận về cách mạng VN
Sự vận dụng các quan điểm đó trong thực tiễn cách mạng VN
III. Phương pháp nghiên cứu
1. sở phương pháp luận chung
a) Thống nhất tính Đảng tính khoa học
b) Thống nhất giữa luận thực tiễn
c) Quan điểm lịch sử - cụ thể
d) Quan điểm toàn diện hệ thống
e) Quan điểm kế thừa phát triển
2. Các phương pháp cụ thể
a) Phương pháp logic, lịch sử
b) Phương pháp phân tích văn bản kết hợp với nghiên cứu hoạt động thực tiễn của HCM
c) Phương pháp chuyên ngành, liên ngành
IV. Ý nghĩa việc học tập môn học TTHCM
1. Nâng cao năng lực duy luận
2. Giáo dục thực hành đạo đức cách mạng, củng cố niềm tin khoa học gắn liền với bồi
dưỡng lòng yêu nước
3. Xây dựng, rèn luyện phương pháp phong cách công tác
CHƯƠNG 2: SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN TƯỞNG HCM
I. sở hình thành TTHCM
1. sở thực tiễn
a) Thực tiễn VN cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX
Thực dân Pháp xâm lược, nền độc lập dân tộc rơi vào tay Pháp
Kinh tế - hội nhiều biến đổi, xuất hiện các mâu thuẫn mới
Lịch sử đặt ra 2 yêu cầu nhiệm vụ: độc lập dân tộc, dân chủ
Các phong trào chống Pháp: theo khuynh hướng phong kiến, dân chủ sản diễn ra
sôi nổi nhưng lần lượt bị thực dân Pháp đàn áp
b) Thực tiễn thế giới cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
Chủ nghĩa bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh
Ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác Lênin đối với phong trào cách mạng thế giới
Thắng lợi của cách mạng tháng 10 Nga (1917) mở ra thời đại mới đối với nhân dân
các dân tộc bị áp bức
Sự ra đời hoạt động của Quốc tế Cộng sản
2. sở luận
a) Các giá trị văn hoá truyền thống của dân tộc
Các giá trị văn hoá dân tộc: yêu nước, đoàn kết, nhân ái, khoan dung, độ lượng, cần
cù, thông minh, sáng tạo, hiếu học,…
b) Tinh hoa văn hoá nhân loại
Tinh hoa văn hoá phương Đông:
- Về Nho giáo: HCM tiếp thu những mặt tích cực của Nho giáo về triết hành
động, nhân nghĩa, ước vọng về một hội bình trị, thế giới đại đồng; triết nhân
sinh, tu thân tề gia; đề cao văn hoá trung hiếu,… Lưu ý, tưởng ảnh hưởng trực
tiếp tưởng xây dựng đạo đức con người: nhân nghĩa lễ - trí tín
- Đối với Phật giáo: HCM tiếp thu tưởng vị tha, từ bi, bác ái, cứu hộ cứu nạn,
coi trọng tinh thần bình đẳng, không phân biệt đẳng cấp, chăm lo điều thiện,…
- Đối với Lão giáo: HCM đã kế thừa phát triển tưởng của Lão tử: khuyên con
người nên sống gắn với thiên nhiên, hoà đồng với thiên nhiên, bảo vệ môi
trường sống
- Chủ nghĩa Tam Dân của Tôn Trung Sơn: HCM đã tìm thấy những điều phù hợp
với nước ta đó là: dân tộc độc lập, dân quyền tự do dân sinh hạnh phúc
Tinh hoa văn hoá phương Tây
- Tuyên ngôn nhân quyền dân quyền: “Người ta sinh ra tự do bình đẳng về
quyền lợi phải luôn được tự do bình đẳng về quyền lợi”
- Tuyên ngôn Độc lập của nước Mỹ: “Tất cả mọi người đều sinh ra quyền bình
đẳng. Tạo hoá cho họ những quyền không ai thể xâm phạm được; trong những
quyền ấy, quyền được sống, quyền tự do quyền mưu cầu hạnh phúc”
- HCM trực tiếp đọc tiếp thu các tưởng về tự do, bình đẳng qua các tác phẩm
của các nhà khai sáng: Rút (Khế ước hội), Môngtetxkio (Tinh thần pháp
luật)
c) Chủ nghĩa Mác Lênin
Thế giới quan khoa học, nhân sinh quan cách mạng
Phương pháp duy vật biện chứng
3. Nhân tố chủ quan
Lòng yêu nước, thương dân sâu sắc
Trí tuệ uyên bác
duy độc lập, tự chủ, sáng tạo, luôn luôn tìm tòi cái mới
Tấm gương đạo đức cao đẹp, trong sáng
Tài năng hoạt động, tổng kết thực tiễn phát triển luận
II. Quá trình hình thành, phát triển TTHCM
5 Giai đoạn:
- Thời trước 5/6/1911: Hình thành chí hướng con đường tưởng yêu nước
cứu nước mới
- Thời giữa năm 1911 cuối năm 1920: Dần dần hình thành , tưởng cứu nước
giải phóng dân tộc Việt Nam theo con đường cách mạng sản Sự kiện: đọc luận
cương của Lênin tìm thấy con đường cách mạng
- Thời cuối 1920 đầu 1930: Hình thành những nội dung bản tưởng về cách
mạng Việt Nam Sự kiện: Thành lập Đảng CS Việt Nam
- Thời đầu 1930 đầu 1941: Vượt qua thử thách, giữ vững đường lối, phương pháp
cách mạng Việt Nam đúng đắn, sáng tạo Sự kiện bước ngoặt: HCM về nước
chỉ đạo Hội nghị TW lần thứ XIII
- Thời đầu 1941 tháng 9/1969: TTHCM tiếp tục phát triển, hoàn thiện, soi đường
cho sự nghiệp cách mạng của Đảng nhân dân ta
1) Thời trước 1911:
Hình thành tưởng yêu nước chí hướng tìm con đường cứu nước
Được nuôi dưỡng, giáo dục, tiếp thu văn hoá quê hương, dân tộc
Quê hương Nghệ Tĩnh: truyền thống lịch sử, văn hoá lâu đời
Gia đình: gia phong, truyền thống hiếu học
- Thân phụ: học rộng, đỗ đạt, tưởng tiến bộ, yêu nước
- Thân mẫu: những đức tính tiêu biểu của người phụ nữa Việt Nam
Lựa chọn con đường sang Pháp, phương Tây
Ngày 5/6/1911, tại bến cảng Nhà Rồng, người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất
Thành đã lên chiếc tàu buôn của Pháp sang phương Tây tìm đường cứu nước
2) Thời 1911 1920:
Hình thành tưởng cứu nước, giải phóng dân tộc Việt Nam theo còn đường CMVS
NTT đã nghiên cứu, khảo sát các nước TBCN, phát hiện mặt tích cực hạn chế của
Nghiên cứu các nước thuộc địa, nhận thức tiềm năng cách mạng của các dân tộc bị áp
bức
Tham gia các tổ chức cách mạng của người lao động, công nhân
Nhận thức về quyền tự do dân chủ của nhân dân
Đến với chủ nghĩa Mác Lênin, trở thành người cộng sản tìm thấy con đường giải
phóng dân tộc
3) Thời 1920 1930
Hình thành những nội dung bản tưởng về cách mạng Việt Nam
Hoạt động thực tiễn phong phú trong phong trào cách mạng thế giới; thành lập các tổ
chức, dự các đại hội, hội nghị
Hoạt động luận viết báo, tạp chí xuất bản một số tác phẩm, tiêu biểu: Bản án
chế độ thực dân Pháp, Đường Kách mệnh,…
Thành lập tổ chức yêu nước để tiến tới thành lập Đảng, xuất bản tác phẩm “Đường
kách mệnh”
Triệu tập chủ trì Hội nghị thành lập Đảng thông qua “Cương lĩnh chính trị đầu
tiên”. Trong đó đã khẳng định các quan điểm của HCM về giải phóng dân tộc (phải
nhớ!!)
4) Thời 1930 1941
Vượt qua thử thách, giữ vững lập trường cách mạng
Khó khăn từ phía Đảng ta: bị hiểu sai, đánh giá không đúng
Từ phía Quốc tế CS: nghi ngờ, không giao nhiệm vụ
Kiên nhẫn chịu đựng, giữ vững lập trường cứu nước giải phóng dân tộc
Trở về nước, hiện thực hoá quan điểm của mình, giành thắng lợi cho cách mạng Việt
Nam
TTHCM được Đảng CS Đông Dương khẳng định, trở thành yếu tố chỉ đạo cách
mạng Việt Nam từ Hội nghị TW VIII (T5/1941)
5) Thời 1941 1969
TTHCM tiếp tục phát triển, soi đường cho sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta
CMT8 thành công, nước VNDCCH chính thức ra đời, đấu tranh giữ vững thành quả
cách mạng
Đề ra đường lối kháng chiến chống Pháp với nội dung ‘toàn dân, toàn diện, lâu dài,
dựa vào sức mình chính’
Đồng thời thực hiện 2 chiến lược cách mạng 2 miền trong giai đoạn kháng chiến
chống Mỹ
luận về CNXH xây dựng CNXH được bổ sung phát triển
III. Giá trị TTHCM
1) Đối với cách mạng Việt Nam
a) TTHCM đưa cách mạng đến thắng lợi
b) TTHCM nền tảng tưởng kim chỉ nam cho cách mạng Việt Nam trong thời đại
hiện nay
2) Đối với sự phát triển của nhân loại
a) TTHCM góp phần mở ra cho các dân tộc thuộc địa con đường giải phóng dân tộc gắn
với sự tiến bộ XH
b) TTHCM góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh độc lập dân tộc, dân chủ, hoà bình,
hợp tác phát triển trên thế giới
CHƯƠNG III. TƯỞNG HCM VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC CHỦ NGHĨA HỘI
I. TTHCM về Độc lập dân tộc
1. Vấn đề độc lập dân tộc
1.1. Độc lập tự do quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của tất cả các dân tộc
HCM bàn về vấn đề dân tộc thuộc địa, với nội dung cốt lõi độc lập dân tộc
Cách tiếp cận sáng tạo quyền dân tộc từ quyền con người
1.2. Độc lập dân tộc phải một nền độc lập thực sự, triệt để
Độc lập trên tất cả các mặt: chính trị, kinh tế, an ninh, trong đó trước hết quan
trọng nhất độc lập thật sự, độc lập hoàn toàn về chính trị
Độc lập phải gắn liền với quyền bình đẳng, quyền tự quyết dân tộc
1.3. Độc lập dân tộc phải gắn liền với ấm no, hạnh phúc của nhân dân
Người đã kế thừa tinh thần tiến bộ của Chủ nghĩa Tam dân của Tam Trung Sơn, bản
Tuyên ngôn Nhân quyền dân quyền của cách mạng Pháp, Tuyên ngôn Độc lập của
cách mạng Mỹ
Trong bản Cương lĩnh chính trị đầu tiên đã xác định mục tiêu đấu tranh của cách
mạng
Từ sau khi nước VN DCCH ra đời, HCM đã khẳng định độc lập phải gắn liền với tự
do:
1.4. Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất toàn vẹn lãnh thổ
Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất Tổ quốc, toàn vẹn lãnh thổ tưởng xuyên
suốt trong cuộc đời hoạt động của HCM
2. Cách mạng giải phóng dân tộc
2.1. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường CMVS
sở hình thành luận điểm:
- Rút ra bài học từ sự thất bại của các bậc tiền bối trong phong trào đấu tranh trong
nước: Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh,…
- Nghiên cứu luận về CMTS, khảo sát thực tiễn, đặc biệt 3 nước bản phát
triển: Anh, Pháp, Mỹ
- Nghiên cứu tìm hiểu CMT10 Nga
- Đọc bản thảo của Lênin, tìm thấy con đường giải phóng dân tộc
Nội dung quan điểm: “Muốn cứu nước giải phóng dân tộc không con đường
nào khác con đường CMVS” (HCM: Toàn tập, t.9, tr.314)
- Làm TS dân quyền Cách mạng thổ đại cách mạng để đi tới XH Cộng sản
- Mục tiêu của cách mạng GPDT: đánh đổ đế quốc, thực dân để giành độc lập dân
tộc, tạo tiền đề để giải phóng giai cấp
- Lực lượng của cách mạng GPDT: khối đại đoàn kết toàn dân tộc
- Lực lượng lãnh đạo cách mạng GPDT: Đảng CS
- Phương pháp cách mạng: tiến hành bằng con đường bạo lực cách mạng
- Thực hiện đoàn kết quốc tế
Ý nghĩa quan điểm (tự đọc)
2.2. Cách mạng giải phóng dân tộc phải do Đảng CS lãnh đạo
2.2.1. sở luận điểm
Quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin: Khẳng định vai trò, tính tất yếu phải Đảng
CS lãnh đạo cách mạng
Thực tiễn tại Việt Nam: Phong trào yêu nước cuối TK 19 đầu TK 20
2.2.2. Quan điểm của HCM
Đảng CS phải lấy chủ nghĩa Mác làm nền tảng tưởng
Đảng phải được xây dựng trên các nguyên tắc xây dựng Đảng kiểu mới của Lênin
Đảng đại diện cho lợi ích của giai cấp công nhân, cho cả dân tộc
Mục tiêu: Độc lập dân tộc Chủ nghĩa XH
Vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân thông qua Đảng: do đặc tính của giai cấp công
nhân
2.3. Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết toàn dân tộc, lấy
liên minh công nông làm nền tảng
2.3.1. sở quan điểm
Kế thừa quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin
Kế thừa tinh thần đoàn kết toàn dân đánh giặc của dân tộc ta (Thực tiễn cách mạng
VN)
2.3.2. Nội dung quan điểm
GPDT “việc chung” của dân chúng, dân chúng cần được giác ngộ, tập hợp trong tổ
chức
Lực lượng cách mạng GPDT: toàn dân tộc, “chưa phân giai cấp”
Động lực cách mạng: công nhân nông dân
Bạn đồng minh của cách mạng: Tiểu sản, sản dân tộc bộ phận giai cấp địa chủ
yêu nước (trung, tiểu địa chủ)
2.4. Cách mạng GPDT cần chủ động, sáng tạo, khả năng giành thắng lợi trước cách
mạng sản chính quốc
Quan điểm của Quốc tế CS (từ 1919 1928): Thắng lợi của Cách mạng thuộc địa phụ
thuộc vào cách mạng chính quốc
Quan điểm này đã làm giảm tính chủ động, sáng tạo của cách mạng thuộc địa
Quan điểm của HCM: “Nọc độc sức sống của con rắn độc bản chủ nghĩa đang tập
trung các nước thuộc địa hơn chính quốc”
- Cách mạng thuộc địa cách mạng chính quốc mối quan hệ gắn bó, tác động lẫn
nhau
- Cách mạng thuộc địa thể nổ ra giành thắng lợi trước cách mạng VS chính quốc
do:
+ Thuộc địa đóng vai trò quan trọng đối với sự tồn tại CNĐQ:
Anh: S thuộc địa Anh > 252 lần S nước Anh
Dân số thuộc địa Anh > 8 lần Ds Anh
Pháp: S thuộc địa Pháp > 19 lần S nước Pháp
Tổng S thuộc địa thế giới > 5 lần S các nước chính quốc
+ Thuộc địa khâu yếu nhất của CNĐQ, nơi tập trung cao độ mâu thuẫn dân tộc
giai cấp
+ Nhân dân các nước thuộc địa tinh thần cách mạng cao: chủ nghĩa dân tộc
động lực lớn
Đây sự sáng tạo bổ sung cho chủ nghĩa Mác Lênin
2.5. Cách mạng GPDT phải được tiến hành bằng phương pháp bạo lực cách mạng
Tính tất yếu của bạo lực cách mạng
“Chế độ thực dân, tự bản thân đã hành động bạo lực của kẻ mạnh đối với kẻ yếu
rồi”
tưởng bạo lực gắn hữu với tưởng nhân đạo hoà bình
- Xuất phát từ tình yêu thương, quý trọng sinh mạng con người
- Giải pháp hoà bình, tránh chiến tranh
Hình thức bạo lực cách mạng
Bạo lực của quần chúng được kết hợp với 2 lực lượng chính trị quân sự, 2 hình thức
đấu tranh đấu tranh chính trị đấu tranh trang
II. TTHCM về CNXH xây dựng CNXH VN
1. TTHCM về CNXH
1.1. Quan niệm của HCM về CNXH
HCM tiếp cận CNXH từ nhiều góc độ khác nhau; so sánh với các chế độ XH đã tồn tại
trong lịch sử dân tộc nhân loại; cách diễn đạt dung dị, mộc mạc
CNXH giai đoạn đầu của CS, XH không còn áp bức bóc lột, XH do nhân dân lao
động làm chủ, con người sống ấm no, tự do, hạnh phúc…
1.2. Tiến lên CNXH một tất yếu khách quan
sở luận: luận cách mạng không ngừng của chủ nghĩa Mác Lênin; trực tiếp
luận cách mạng dân chủ sản kiểu mới của Lênin
sở thực tiễn: Thực tiễn VN, thực tiễn cách mạng thế giới
Đi lên CNXH sự lựa chọn duy nhất đúng đắn của VN
1.3. Một số đặc trưng bản của hội XHCN
1.3.1. Chính trị: chế độ dân chủ dưới sự lãnh đạo của Đảng CS trên nền tảng liên
minh công nông
1.3.2. Kinh tế: nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại chế
độ công hữu về liệu sản xuất chủ yếu
1.3.3. hội: trình độ phát triển cao về văn hoá, đạo đức, đảm bảo công bằng, hợp
1.3.4. Chủ thể xây dựng CNXH: CNXH công trình tập thể của nhân dân dưới sự lãnh
đạo của Đảng CS
2. TTHCM về xây dựng CNXH VN
2.1. Mục tiêu
Mục tiêu tổng quát: Dân giàu nước mạnh, không ngừng cải thiện nâng cao đời sống
của nhân dân
Mục tiêu cụ thể
- Chính trị
- Kinh tế
- Văn hoá
- hội
2.2. Động lực
các nhân tố góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế, chính trị, văn hoá, hội,… của
đất nước
Các loại động lực:
- Về lợi ích của dân
- Về dân chủ
- Về sức mạnh đoàn kết
- Về các tổ chức, đoàn thể
- Về con người
3. TTHCM về thời quá độ lên CNXH miền Nam
3.1. Tính chất, đặc điểm nhiệm vụ của thời quá độ
Tính chất: thời cải biến sâu sắc nhất nhưng phức tạp, lâu dài, khó khăn, gian khổ
Đặc điểm: từ một nước nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên CNXH, không trải qua giai
đoạn phát triển TBCN
Nhiệm vụ: đấu tranh cải tạo, xoá bỏ tàn tích của chế độ cũ, xây dựng các yếu tố mới
phù hợp với quy luật tiến lên của CNXH trên các lĩnh vực của đời sống
3.2. Một số nguyên tắc xây dựng CNXH trong thời quá độ
(1) Mọi tưởng, hành động phải được thực hiện trên nền tảng chủ nghĩa Mác - Lênin
(2) Phải giữ vững độc lập dân tộc
(3) Phải học tập kinh nghiệm của các nước anh em
(4) Xây phải đi đôi với chống
III. TTHCM về mối quan hệ giữa độc lập dân tộc CNXH
1. Độc lập dân tộc sở, tiền đề để tiến lên CNXH
Độc lập dân tộc mục tiêu đầu tiên tạo tiền đề thuận lợi cho CNXH: quyền bình đẳng
dân tộc (đặc biệt bình đẳng về chính trị), quyền dân tộc tự quyết
Độc lập dân tộc nguồn sức mạnh to lớn cho cách mạng XHCN: Độc lập dân tộc bao
gồm cả nội dung Dân tộc Dân chủ. Độc lập dân tộc gắn với thống nhất quốc gia, toàn
vẹn lãnh thổ; độc lập phải gắn với tự do, ấm no, hạnh phúc của nhân dân
2. CNXH điều kiện để đảm bảo nền độc lập dân tộc vững chắc
Xây dựng CNXH xây dựng sở cho chế độ XH ưu việt trên mọi lĩnh vực: chính trị,
kinh tế, văn hoá, hội
Xây dựng CNXH thành công: vừa đem lại cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc cho nhân
dân; vừa đảm bảo giữ vững độc lập dân tộc
3. Điều kiện để đảm bảo độc lập dân tộc gắn liền với CNXH
(1) Đảm bảo vai trò lãnh đạo tuyệt đối của Đảng CS
(2) Củng cố tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc (không trên slide)
(3) Thực hiện đoàn kết dân tộc đoàn kết quốc tế
IV. Vận dụng TTHCM về độc lập dân tộc gắn liền với CNXH trong sự nghiệp cách mạng VN
giai đoạn hiện nay
1. Kiên định mục tiêu con đường cách mạng HCM đã xác định
2. Phát huy sức mạnh dân chủ XHCN
3. Củng cố, kiện toàn, phát huy sức mạnh của hệ thống chính trị
4. Đấu tranh chống những biểu hiện suy thoái về tưởng, chính trị, đạo đức, lối sống
CHƯƠNG IV. TTHCM VỀ ĐẢNG CS VN NHÀ NƯỚC CỦA
NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, NHÂN DÂN
I. TTHCM về Đảng CS VN
1. Tính tất yếu vai trò lãnh đạo của Đảng CS VN
1.1. Tính tất yếu
Đảng CS VN ra đời một tất yếu lịch sử, dựa trên sở:
Các mâu thuẫn dân tộc, giai cấp phát triển gay gắt dẫn tới nhu cầu đấu tranh giải
phóng dân tộc giai cấp
Các phong trào yêu nước thất bại, cách mạng VN đứng trước khủng hoảng về đường
lối cứu nước giai cấp lãnh đạo
Chủ nghĩa Mác - Lênin được HCM truyền vào VN, kết hợp mạnh mẽ với phong
trào công nhân phong trào yêu nước
1.2. Vai trò lãnh đạo
Lựa chọn con đường cách mạng đúng đắn cho dân tộc VN
Xác định chiến lược, sách lược đúng đắn cho từng thời kì, giai đoạn cụ thể của cách
mạng
Đề ra phương pháp cách mạng đúng đắn, phù hợp với chiến lược, sách lược đề ra
Tổ chức, đoàn kết, tập hợp lực lượng cách mạng trong nước quốc tế
Vai trò tiên phong, gương mẫu của đảng viên
2. Đảng phải trong sạch, vững mạnh
2.1. Đảng đạo đức, văn minh
2.2. Nguyên tắc trong đảng
Lấy CN Mác - Lênin nền tảng, tưởng, kim chỉ nam cho mọi hành động
Tập trung dân chủ
Tự phê bình phê bình
Kỉ luật nghiêm minh, tự giác
Thường xuyên chỉnh đốn
Đoàn kết thống nhất trong Đảng
Liên hệ mật thiết với nhân dân
2.3. Xây dựng đội ngũ cán bộ
2.3.1. Quan điểm của HCM về vị trí, vai trò của cán bộ
Vị trí: cán bộ lực lượng tinh tuý nhất của XH, vị ttiên phong, trung tâm của
XH. Cán bộ “là dây chuyền của bộ máy Đảng, nhà nước, toàn thể nhân dân”, “là
người đem chính sách của Đảng, của chính phủ giải thích cho dân chúng hiểu
thi hành. Đồng thời đem tình hình của dân chúng báo cáo cho Đảng, chính phủ hiểu
rõ, để đặt chính sách cho đúng”
Vai trò: cán bộ “cái gốc của mọi việc”, “tiền vốn của đoàn thể”, quyết định sự
thành bại của công việc
2.3.2. Quan điểm của HCM về công tác cán bộ
Những yêu cầu đối với đội ngũ cán bộ:
- Cán bộ phải người đức, tài; vừa hồng vừa chuyên (vừa chuyên môn vừa
tưởng). Đội ngũ cán bộ phải trong sạch, vững mạnh
- Các tiêu chuẩn của người cán bộ: 7 tiêu chuẩn:
+ Tuyệt đối trung thành với Đảng
+ Thực hiện nghiêm cương lĩnh, đường lối, nguyên tắc của Đảng
+ Luôn tu dưỡng, rèn luyện đạo đức cách mạng
+ Luôn học tập, nâng cao trình độ về mọi mặt
+ mối liên hệ mật thiết với nhân dân
+ Luôn luôn chịu trách nhiệm, năng động, sáng tạo
+ Luôn phòng chống tiêu cực
Về công tác cán bộ:
- Hiểu đánh giá đúng cán bộ
- Đào tạo cán bộ
- Sử dụng cán bộ
- Chính sách đãi ngộ đối với cán bộ
II. TTHCM về Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, nhân dân
1. Nhà nước dân chủ
1.1. Bản chất giai cấp của nhà nước
Nhà nước VN mang bản chất giai cấp công nhân, thể hiện ở:
- Do Đảng CS lãnh đạo
- Tính định hướng XHCN
- Nguyên tắc tổ chức hoạt động bản nguyên tắc tập trung dân chủ
Bản chất giai cấp công nhân thống nhất với tính nhân dân, tính dân tộc của Nhà nước
- Nhà nước ra đời kết quả của quá trình đấu tranh gian khổ, lâu dài của toàn thể nhân
dân, dân tộc VN
- Nhà nước bảo vệ lợi ích nhân dân, lấy lợi ích của dân tộc làm bản
- Nhà nước đã đứng ra làm nhiệm vụ của cả dân tộc giao phó, đã lãnh đạo nhân dân tiến
hành các cuộc kháng chiến để bảo vệ nền độc lập, tự do của Tổ quốc, xây dựng đất
nước hoà bình
1.2. Nhà nước của nhân dân
Xác định cách, vị thế của dân trong Nhà nước:
- Dân địa vị tối thượng
- Toàn bộ quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân (trực tiếp: trực tiếp nói lên quan điểm, ý
kiến, đề xuất của mình; gián tiếp: thông qua đại diện tập hợp ý kiến
Xác định vị thế của người cầm quyền, CBCC
- Cán bộ công chức: công bộc của dân, người thừa hành sự uỷ quyền của dân: Phải
biết chăm lo cho dân, lắng nghe ý kiến của nhân dân, chịu sự giám sát của nhân dân…
- CBCC phải hội tụ đầy đủ 6 tiêu chuẩn: “Óc nghĩ, mắt trông, tai nghe, chân đi, miệng
nói, tay làm”
1.3. Nhà nước do dân
Dân làm chủ:
Tổ chức nên các quan nhà nước
Thực hiện chế độ bãi miễn
Tham gia công việc quản nhà nước
Phê bình, kiểm tra, kiểm soát, giám sát hoạt động của các quan nhà nước các đại
biểu do mình cử ra
1.4. Nhà nước dân
Nhà nước: Phục vụ nhân dân
Cải thiện, nâng cao đời sống nhân dân
Chăm lo mọi mặt đời sống nhân dân
Kết hợp các loại lợi ích khác nhau trong nhân dân
Nhà nước phải trong sạch, liêm khiết
2. Nhà nước pháp quyền
2.1. Nhà nước hợp pháp, hợp hiến
Nhà nước do dân tổ chức nên thông qua tuyển cử
Tổ chức, hoạt động trên sở hiến pháp
2.2. Nhà nước thượng tôn pháp luật
Nhà nước quản bằng bộ máy bằng nhiều biện pháp khác nhau, nhưng quan trọng
nhất quản bằng hiến pháp pháp luật
Chú trọng đưa pháp luật vào trong cuộc sống, đảm bảo cho pháp luật đc thi hành
chế giám sát việc thi hành pháp luật
Nêu cao tính nghiêm minh của pháp luật
“Pháp quyền nhân nghĩa” - nhà nước tôn trọng, đảm bảo thực thi đầy đủ các quyền con
người, chăm lo đến lợi ích con người
3. Nhà nước trong sạch, vững mạnh
3.1. Kiểm soát nhà nước
Kiểm soát quyền lực nhà nước tất yếu
Đảng quyền trách nhiệm kiểm soát quyền lực nhà nước
Nhân dân quyền kiểm soát quyền lực nhà nước
3.2. Phòng chống tiêu cực trong nhà nước
Các căn bệnh tiêu cực trong nhà nước:
- Đặc quyền, đặc lợi
- Tham ô, lãng phí, quan liêu
- túng, chia rẽ, kiêu ngạo
Các giải pháp phòng chống tiêu cực:
- Nâng cao trình độ dân chủ trong XH, thực hành phát huy dân chủ rộng rãi
- Pháp luật của nhà nước, kỉ luật của Đảng phải nghiêm minh
- Thưởng - phạt trong thi hành luật phải nghiêm minh
- Cán bộ phải nêu gương
- Phát huy tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc của mọi tầng lớp nhân dân
III. Vận dụng TTHCM vào công tác xây dựng Đảng nhà nước
1. Xây dựng Đảng thật sự trong sạch, vững mạnh
2. Xây dựng nhà nước
CHƯƠNG V. TTHCM VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
I. TTHCM về đại đoàn kết dân tộc
1. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc
a) Đại đoàn kết một vấn đề ý nghĩa chiến lược, quyết định sự thành công của cách mạng
sở luận điểm:
Truyền thống dân tộc
Chủ nghĩa Mác - Lênin
Thực tiễn cách mạng VN thế giới
Nội dung luận điểm:
Cách mạng sự nghiệp chung của dân chúng, song dân chúng cần được giác ngộ, tập
hợp, đoàn kết lại mới trở thành sức mạnh
Đại đoàn kết tạo nên sức mạnh, vấn đề sống còn của cách mạng, xuất phát từ nhu cầu
khách quan của sự nghiệp cách mạng
Đại đoàn kết vấn đề mang ý nghĩa chiến lược (Một vấn đề tầm chiến lược)
+ Đại đoàn kết tưởng bản, nhất quán trong mọi chủ trương, đường lối, chính
sách của Đảng
+ Đại đoàn kết không phải một thủ đoạn chính trị mang ý nghĩa nhất thời
+ Trong quá trình cách mạng, tuỳ theo yêu cầu, nhiệm vụ khác nhau thể điều chỉnh
chính sách, phương pháp tập hợp lực lượng cho phù hợp
Tên gọi của các Mặt trận trong các thời thay đổi cho phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ
cách mạng:
Mặt trận Dân chủ Đông Dương (3/1938)
- Mục tiêu: giành quyền dân chủ Đông Dương
Mặt trận DT thống nhất phản đế Đông Dương (1939)
- Mục tiêu: giành độc lập, chống đế quốc Pháp tại Đông Dương
Mặt trận Việt Minh (5/1941)
Mặt trận Việt Minh - Liên việt (3/1951)
Mặt trận Tổ quốc VN (1955)
Mặt trần DT Giải phóng miền Nam (12/1980)
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (1976)
b) Đại đoàn kết dân tộc mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng
Đại đoàn kết nhiệm vụ hàng đầu của mọi giai đoạn cách mạng
Trước CMT8, trong kháng chiến: đoàn kết, làm cách mạng giành độc lập
Sau 1954: đoàn kết, xây dựng CNXH, đấu tranh thống nhất nước nhà
Đại đoàn kết nhiệm vụ hàng đầu của cả dân tộc: “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết.
Thành công, thành công, đại thành công”
2. Lực lượng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc
a) Chủ thể của khối đại đoàn kết toàn dân tộc
mọi người dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, già trẻ, trai gái, giàu
nghèo,…
Vai trò, sức mạnh của nhân dân: Dân gốc rẽ, nền tảng của nước; dân chủ thể của
khối đại đoàn kết, dân lực lượng quyết định mọi thắng lợi của cách mạng
Lực lượng của khối đại đoàn kết: đại đoàn kết dân tộc đại đoàn kết toàn dân
- Dân tộc
- Tôn giáo
- Giai cấp
- Tầng lớp XH
- Đảng phái
- Kiều bào
b) Skjdflaskf (đoạn chưa giảng tới nên t chưa viết được đầu đề)
3. Điều kiện để xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc
a) Phải kế thừa truyền thống yêu nước, đoàn kết, nhân nghĩa của dân tộc. Đây điểm tương
đồng lớn nhất, mẫu số chung của tất cả nhân dân VN, cội nguồn sức mạnh lao động
b) lòng khoan dung, độ lượng với con người
Nhận thức về con người: Con người tồn tại trong tính đa dạng: phẩm chất, tính cách,
điều kiện, tốt - xấu
Khoan dung: tấm lòng bao dung, nhân ái; xoá bỏ mọi thành kiến, mặc cảm; thức
tỉnh, giúp đỡ người lầm đường lạc lối
c) Tin tưởng nhân dân, biết dựa vào nhân dân
Quán triệt nguyên Mác xít: cách mạng sự nghiệp của quần chúng
Tiếp thu truyền thống của dân tộc: “lấy dân làm gốc”
4. Hình thức tổ chức của khối đại đoàn kết dân tộc - Mặt trận dân tộc thống nhất
a) Mặt trận dân tộc thống nhất
Mặt trận phản đế đồng minh đông dương
Mặt trận nhân dân phản đế đông dương
Mặt trận dân chủ đông dương
Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế đông dương
Mặt trận Việt Minh
Hội liên hiệp quốc dân VN
Mặt trận Liên Việt
Mặt trận Tổ quốc VN
Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam VN
Mặt trận tổ quốc VN
b) Nguyên tắc xây dựng hoạt động của Mặt trận dân tộc thống nhất
Phải được xây dựng trên nền tảng của liên minh Công nhân - Nông dân - Tri thức đặt
dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản
Phải xuất phát từ mục tiêu nước, dân
Phải hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ
Phải đoàn kết lâu dài, chặt chẽ, chân thành, chân ái,…
5. Phương thức xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc
Làm tốt công tác dân vận (tuyên truyền vận động quần chúng nhân dân)
Thành lập đoàn thể, tổ chức quần chúng phù hợp với từng đối tượng để tập hợp quần
chúng
Các đoàn thể, tổ chức quần chúng được tập hợp đoàn kết trong Mặt trận dân tộc
thống nhất
II. TTHCM về đoàn kết quốc tế
1. Sự cần thiết của đoàn kết quốc tế
a) Thực hiện đoàn kết quốc tế nhằm kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại để tạo
nên sức mạnh tổng hợp cho cách mạng
Sức mạnh dân tộc: sự tổng hợp của các yếu tố vật chất tinh thần như con người,
truyền thống, tài nguyên thiên nhiên
Sức mạnh thời đại: Sức mạnh của phong trào cách mạng thế giới như giai cấp VS; CN
Mác - Lênin; Hệ thống các nước XHCN; Sự phát triển của lực lượng sx,…

Preview text:

CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU, Ý NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HCM
I. Khái niệm tư tưởng HCM  Tư tưởng:
- Những suy nghĩ, ý nghĩa của con người
- Quan điểm chung của con người đối với hiện thực khách quan và đối với xã hội  Nhà tư tưởng:
- Theo Lênin: “Một người xứng đáng là nhà tư tưởng khi người đó biết giải quyết trước
người khác tất cả những vấn đề chính trị, sách lược, các vấn đề về tổ chức, về những yếu tố vật chất…”
- Hoặc: “Nhà tư tưởng…”  Tư tưởng HCM
- Quá trình nhận thức cả Đảng về Tư tưởng HCM:
+ Đại hội II (1951): Khẳng định vai trò to lớn, cực kì quan trọng của TTHCM
+ Đại hội VII (1991) – chính thức đề cập tới tên gọi, khái niệm
+ Đại học VIII (1996): Đẩy mạnh nghiên cứu, tuyên truyền, giáo dục TTHCM
+ Đại hội IX (2001) và Đại hội XI (2011): Xác định nội hàm khái niệm TTHCM
- Khái niệm: “TTHCM là hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ
bản của cách mạng VN, là kết quả của sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào
điều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống tốt đẹp của
dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại; là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và quý
giá của Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi đường cho sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta giành thắng lợi.” II. Đối tượng nghiên cứu 
Hệ thống các quan điểm, quan niệm, lý luận về cách mạng VN 
Sự vận dụng các quan điểm đó trong thực tiễn cách mạng VN
III. Phương pháp nghiên cứu
1. Cơ sở phương pháp luận chung
a) Thống nhất tính Đảng và tính khoa học
b) Thống nhất giữa lí luận và thực tiễn
c) Quan điểm lịch sử - cụ thể
d) Quan điểm toàn diện và hệ thống
e) Quan điểm kế thừa và phát triển
2. Các phương pháp cụ thể
a) Phương pháp logic, lịch sử
b) Phương pháp phân tích văn bản kết hợp với nghiên cứu hoạt động thực tiễn của HCM
c) Phương pháp chuyên ngành, liên ngành
IV. Ý nghĩa việc học tập môn học TTHCM
1. Nâng cao năng lực tư duy lí luận
2. Giáo dục và thực hành đạo đức cách mạng, củng cố niềm tin khoa học gắn liền với bồi dưỡng lòng yêu nước
3. Xây dựng, rèn luyện phương pháp và phong cách công tác
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HCM I. Cơ sở hình thành TTHCM 1. Cơ sở thực tiễn
a) Thực tiễn VN cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX 
Thực dân Pháp xâm lược, nền độc lập dân tộc rơi vào tay Pháp 
Kinh tế - xã hội có nhiều biến đổi, xuất hiện các mâu thuẫn mới 
Lịch sử đặt ra 2 yêu cầu nhiệm vụ: độc lập dân tộc, dân chủ 
Các phong trào chống Pháp: theo khuynh hướng phong kiến, dân chủ tư sản diễn ra
sôi nổi nhưng lần lượt bị thực dân Pháp đàn áp
b) Thực tiễn thế giới cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX 
Chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa 
Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh 
Ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác – Lênin đối với phong trào cách mạng thế giới 
Thắng lợi của cách mạng tháng 10 Nga (1917) mở ra thời đại mới đối với nhân dân các dân tộc bị áp bức 
Sự ra đời và hoạt động của Quốc tế Cộng sản 2. Cơ sở lí luận
a) Các giá trị văn hoá truyền thống của dân tộc 
Các giá trị văn hoá dân tộc: yêu nước, đoàn kết, nhân ái, khoan dung, độ lượng, cần
cù, thông minh, sáng tạo, hiếu học,…
b) Tinh hoa văn hoá nhân loại 
Tinh hoa văn hoá phương Đông:
- Về Nho giáo: HCM tiếp thu những mặt tích cực của Nho giáo về triết lý hành
động, nhân nghĩa, ước vọng về một xã hội bình trị, thế giới đại đồng; triết lí nhân
sinh, tu thân tề gia; đề cao văn hoá trung hiếu,… Lưu ý, tư tưởng ảnh hưởng trực
tiếp là tư tưởng xây dựng đạo đức con người: nhân – nghĩa – lễ - trí – tín
- Đối với Phật giáo: HCM tiếp thu tư tưởng vị tha, từ bi, bác ái, cứu hộ cứu nạn,
coi trọng tinh thần bình đẳng, không phân biệt đẳng cấp, chăm lo điều thiện,…
- Đối với Lão giáo: HCM đã kế thừa và phát triển tư tưởng của Lão tử: khuyên con
người nên sống gắn bó với thiên nhiên, hoà đồng với thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống
- Chủ nghĩa Tam Dân của Tôn Trung Sơn: HCM đã tìm thấy những điều phù hợp
với nước ta đó là: dân tộc độc lập, dân quyền tự do và dân sinh hạnh phúc 
Tinh hoa văn hoá phương Tây
- Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền: “Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về
quyền lợi và phải luôn được tự do và bình đẳng về quyền lợi”
- Tuyên ngôn Độc lập của nước Mỹ: “Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình
đẳng. Tạo hoá cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những
quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc”
- HCM trực tiếp đọc và tiếp thu các tư tưởng về tự do, bình đẳng qua các tác phẩm
của các nhà khai sáng: Rút xô (Khế ước xã hội), Môngtetxkio (Tinh thần pháp luật)
c) Chủ nghĩa Mác – Lênin 
Thế giới quan khoa học, nhân sinh quan cách mạng 
Phương pháp duy vật biện chứng 3. Nhân tố chủ quan 
Lòng yêu nước, thương dân sâu sắc  Trí tuệ uyên bác 
Tư duy độc lập, tự chủ, sáng tạo, luôn luôn tìm tòi cái mới 
Tấm gương đạo đức cao đẹp, trong sáng 
Tài năng hoạt động, tổng kết thực tiễn phát triển lí luận
II. Quá trình hình thành, phát triển TTHCM  5 Giai đoạn:
- Thời kì trước 5/6/1911: Hình thành
và có chí hướng con đường
tư tưởng yêu nước cứu nước mới
- Thời kì giữa năm 1911 – cuối năm 1920: Dần dần hình thành tư tưởng cứu nước,
giải phóng dân tộc Việt Nam theo con đường cách mạng vô sản → Sự kiện: đọc luận
cương của Lênin và tìm thấy con đường cách mạng
- Thời kì cuối 1920 – đầu 1930: Hình thành những nội dung cơ bản tư tưởng về cách
mạng Việt Nam → Sự kiện: Thành lập Đảng CS Việt Nam
- Thời kì đầu 1930 – đầu 1941: Vượt qua thử thách, giữ vững đường lối, phương pháp
cách mạng Việt Nam đúng đắn, sáng tạo → Sự kiện bước ngoặt: HCM về nước và
chỉ đạo Hội nghị TW lần thứ XIII
- Thời kì đầu 1941 – tháng 9/1969: TTHCM tiếp tục phát triển, hoàn thiện, soi đường
cho sự nghiệp cách mạng của Đảng và nhân dân ta 1) Thời kì trước 1911:
→ Hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng tìm con đường cứu nước
→ Được nuôi dưỡng, giáo dục, tiếp thu văn hoá quê hương, dân tộc 
Quê hương Nghệ Tĩnh: truyền thống lịch sử, văn hoá lâu đời 
Gia đình: có gia phong, truyền thống hiếu học
- Thân phụ: học rộng, đỗ đạt, có tư tưởng tiến bộ, yêu nước
- Thân mẫu: có những đức tính tiêu biểu của người phụ nữa Việt Nam
→ Lựa chọn con đường sang Pháp, phương Tây 
Ngày 5/6/1911, tại bến cảng Nhà Rồng, người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất
Thành đã lên chiếc tàu buôn của Pháp sang phương Tây tìm đường cứu nước 2) Thời kì 1911 – 1920:
→ Hình thành tư tưởng cứu nước, giải phóng dân tộc Việt Nam theo còn đường CMVS 
NTT đã nghiên cứu, khảo sát các nước TBCN, phát hiện mặt tích cực và hạn chế của nó 
Nghiên cứu các nước thuộc địa, nhận thức tiềm năng cách mạng của các dân tộc bị áp bức 
Tham gia các tổ chức cách mạng của người lao động, công nhân
→ Nhận thức về quyền tự do và dân chủ của nhân dân
→ Đến với chủ nghĩa Mác – Lênin, trở thành người cộng sản tìm thấy con đường giải phóng dân tộc 3) Thời kì 1920 – 1930
→ Hình thành những nội dung cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam 
Hoạt động thực tiễn phong phú trong phong trào cách mạng thế giới; thành lập các tổ
chức, dự các đại hội, hội nghị 
Hoạt động lý luận viết báo, tạp chí và xuất bản một số tác phẩm, tiêu biểu: Bản án
chế độ thực dân Pháp, Đường Kách mệnh,… 
Thành lập tổ chức yêu nước để tiến tới thành lập Đảng, xuất bản tác phẩm “Đường kách mệnh” 
Triệu tập và chủ trì Hội nghị thành lập Đảng và thông qua “Cương lĩnh chính trị đầu
tiên”. Trong đó đã khẳng định các quan điểm của HCM về giải phóng dân tộc (phải nhớ!!) 4) Thời kì 1930 – 1941
→ Vượt qua thử thách, giữ vững lập trường cách mạng 
Khó khăn từ phía Đảng ta: bị hiểu sai, đánh giá không đúng 
Từ phía Quốc tế CS: nghi ngờ, không giao nhiệm vụ 
Kiên nhẫn chịu đựng, giữ vững lập trường cứu nước giải phóng dân tộc 
Trở về nước, hiện thực hoá quan điểm của mình, giành thắng lợi cho cách mạng Việt Nam 
TTHCM được Đảng CS Đông Dương khẳng định, trở thành yếu tố chỉ đạo cách
mạng Việt Nam từ Hội nghị TW VIII (T5/1941) 5) Thời kì 1941 – 1969
→ TTHCM tiếp tục phát triển, soi đường cho sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta 
CMT8 thành công, nước VNDCCH chính thức ra đời, đấu tranh giữ vững thành quả cách mạng 
Đề ra đường lối kháng chiến chống Pháp với nội dung ‘toàn dân, toàn diện, lâu dài,
dựa vào sức mình là chính’ 
Đồng thời thực hiện 2 chiến lược cách mạng ở 2 miền trong giai đoạn kháng chiến chống Mỹ 
Lý luận về CNXH và xây dựng CNXH được bổ sung và phát triển III. Giá trị TTHCM
1) Đối với cách mạng Việt Nam
a) TTHCM đưa cách mạng đến thắng lợi
b) TTHCM là nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho cách mạng Việt Nam trong thời đại hiện nay
2) Đối với sự phát triển của nhân loại
a) TTHCM góp phần mở ra cho các dân tộc thuộc địa con đường giải phóng dân tộc gắn với sự tiến bộ XH
b) TTHCM góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh vì độc lập dân tộc, dân chủ, hoà bình,
hợp tác và phát triển trên thế giới
CHƯƠNG III. TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
I. TTHCM về Độc lập dân tộc
1. Vấn đề độc lập dân tộc
1.1. Độc lập tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của tất cả các dân tộc 
HCM bàn về vấn đề dân tộc thuộc địa, với nội dung cốt lõi là độc lập dân tộc 
Cách tiếp cận sáng tạo quyền dân tộc từ quyền con người
1.2. Độc lập dân tộc phải là một nền độc lập thực sự, triệt để 
Độc lập trên tất cả các mặt: chính trị, kinh tế, an ninh, trong đó trước hết và quan
trọng nhất là độc lập thật sự, độc lập hoàn toàn về chính trị 
Độc lập phải gắn liền với quyền bình đẳng, quyền tự quyết dân tộc
1.3. Độc lập dân tộc phải gắn liền với ấm no, hạnh phúc của nhân dân 
Người đã kế thừa tinh thần tiến bộ của Chủ nghĩa Tam dân của Tam Trung Sơn, bản
Tuyên ngôn Nhân quyền và dân quyền của cách mạng Pháp, Tuyên ngôn Độc lập của cách mạng Mỹ 
Trong bản Cương lĩnh chính trị đầu tiên đã xác định rõ mục tiêu đấu tranh của cách mạng 
Từ sau khi nước VN DCCH ra đời, HCM đã khẳng định độc lập phải gắn liền với tự do:
1.4. Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất Tổ quốc, toàn vẹn lãnh thổ là tư tưởng xuyên
suốt trong cuộc đời hoạt động của HCM
2. Cách mạng giải phóng dân tộc
2.1. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường CMVS 
Cơ sở hình thành luận điểm:
- Rút ra bài học từ sự thất bại của các bậc tiền bối trong phong trào đấu tranh trong
nước: Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh,…
- Nghiên cứu lý luận về CMTS, khảo sát thực tiễn, đặc biệt là 3 nước tư bản phát triển: Anh, Pháp, Mỹ
- Nghiên cứu và tìm hiểu CMT10 Nga
- Đọc bản sơ thảo của Lênin, tìm thấy con đường giải phóng dân tộc 
Nội dung quan điểm: “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường
nào khác con đường CMVS” (HCM: Toàn tập, t.9, tr.314)
- Làm TS dân quyền Cách mạng và thổ đại cách mạng để đi tới XH Cộng sản
- Mục tiêu của cách mạng GPDT: đánh đổ đế quốc, thực dân để giành độc lập dân
tộc, tạo tiền đề để giải phóng giai cấp
- Lực lượng của cách mạng GPDT: khối đại đoàn kết toàn dân tộc
- Lực lượng lãnh đạo cách mạng GPDT: Đảng CS
- Phương pháp cách mạng: tiến hành bằng con đường bạo lực cách mạng
- Thực hiện đoàn kết quốc tế 
Ý nghĩa quan điểm (tự đọc)
2.2. Cách mạng giải phóng dân tộc phải do Đảng CS lãnh đạo 2.2.1. Cơ sở luận điểm 
Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin: Khẳng định vai trò, tính tất yếu phải có Đảng CS lãnh đạo cách mạng 
Thực tiễn tại Việt Nam: Phong trào yêu nước cuối TK 19 – đầu TK 20 2.2.2. Quan điểm của HCM 
Đảng CS phải lấy chủ nghĩa Mác làm nền tảng tư tưởng 
Đảng phải được xây dựng trên các nguyên tắc xây dựng Đảng kiểu mới của Lênin 
Đảng đại diện cho lợi ích của giai cấp công nhân, cho cả dân tộc 
Mục tiêu: Độc lập dân tộc và Chủ nghĩa XH 
Vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân thông qua Đảng: do đặc tính của giai cấp công nhân
2.3. Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết toàn dân tộc, lấy
liên minh công – nông làm nền tảng 2.3.1. Cơ sở quan điểm 
Kế thừa quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin 
Kế thừa tinh thần đoàn kết toàn dân đánh giặc của dân tộc ta (Thực tiễn cách mạng VN) 2.3.2. Nội dung quan điểm 
GPDT là “việc chung” của dân chúng, dân chúng cần được giác ngộ, tập hợp trong tổ chức 
Lực lượng cách mạng GPDT: toàn dân tộc, “chưa phân giai cấp” 
Động lực cách mạng: công nhân – nông dân 
Bạn đồng minh của cách mạng: Tiểu tư sản, tư sản dân tộc và bộ phận giai cấp địa chủ
yêu nước (trung, tiểu địa chủ)
2.4. Cách mạng GPDT cần chủ động, sáng tạo, có khả năng giành thắng lợi trước cách
mạng vô sản ở chính quốc 
Quan điểm của Quốc tế CS (từ 1919 – 1928): Thắng lợi của Cách mạng thuộc địa phụ
thuộc vào cách mạng ở chính quốc
→ Quan điểm này đã làm giảm tính chủ động, sáng tạo của cách mạng thuộc địa 
Quan điểm của HCM: “Nọc độc và sức sống của con rắn độc tư bản chủ nghĩa đang tập
trung ở các nước thuộc địa hơn là ở chính quốc”
- Cách mạng thuộc địa và cách mạng chính quốc có mối quan hệ gắn bó, tác động lẫn nhau
- Cách mạng thuộc địa có thể nổ ra và giành thắng lợi trước cách mạng VS chính quốc Lý do:
+ Thuộc địa đóng vai trò quan trọng đối với sự tồn tại CNĐQ:
Anh: S thuộc địa Anh > 252 lần S nước Anh
Dân số thuộc địa Anh > 8 lần Ds Anh
Pháp: S thuộc địa Pháp > 19 lần S nước Pháp
Tổng S thuộc địa thế giới > 5 lần S các nước chính quốc
+ Thuộc địa là khâu yếu nhất của CNĐQ, là nơi tập trung cao độ mâu thuẫn dân tộc và giai cấp
+ Nhân dân các nước thuộc địa có tinh thần cách mạng cao: chủ nghĩa dân tộc là động lực lớn
 Đây là sự sáng tạo bổ sung cho chủ nghĩa Mác – Lênin
2.5. Cách mạng GPDT phải được tiến hành bằng phương pháp bạo lực cách mạng 
Tính tất yếu của bạo lực cách mạng
“Chế độ thực dân, tự bản thân nó đã là hành động bạo lực của kẻ mạnh đối với kẻ yếu rồi” 
Tư tưởng bạo lực gắn bó hữu cơ với tư tưởng nhân đạo hoà bình
- Xuất phát từ tình yêu thương, quý trọng sinh mạng con người
- Giải pháp hoà bình, tránh chiến tranh 
Hình thức bạo lực cách mạng
Bạo lực của quần chúng được kết hợp với 2 lực lượng chính trị và quân sự, 2 hình thức
đấu tranh là đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang
II. TTHCM về CNXH và xây dựng CNXH ở VN 1. TTHCM về CNXH
1.1. Quan niệm của HCM về CNXH 
HCM tiếp cận CNXH từ nhiều góc độ khác nhau; so sánh với các chế độ XH đã tồn tại
trong lịch sử dân tộc và nhân loại; cách diễn đạt dung dị, mộc mạc 
CNXH là giai đoạn đầu của CS, là XH không còn áp bức bóc lột, XH do nhân dân lao
động làm chủ, con người sống ấm no, tự do, hạnh phúc…
1.2. Tiến lên CNXH là một tất yếu khách quan 
Cơ sở lý luận: Lý luận cách mạng không ngừng của chủ nghĩa Mác – Lênin; trực tiếp
là lý luận cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới của Lênin 
Cơ sở thực tiễn: Thực tiễn VN, thực tiễn cách mạng thế giới
 Đi lên CNXH là sự lựa chọn duy nhất đúng đắn của VN
1.3. Một số đặc trưng cơ bản của xã hội XHCN
1.3.1. Chính trị: Có chế độ dân chủ dưới sự lãnh đạo của Đảng CS trên nền tảng liên minh công – nông
1.3.2. Kinh tế: có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế
độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu
1.3.3. Xã hội: có trình độ phát triển cao về văn hoá, đạo đức, đảm bảo công bằng, hợp lý
1.3.4. Chủ thể xây dựng CNXH: CNXH là công trình tập thể của nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng CS
2. TTHCM về xây dựng CNXH ở VN 2.1. Mục tiêu 
Mục tiêu tổng quát: Dân giàu nước mạnh, không ngừng cải thiện và nâng cao đời sống của nhân dân  Mục tiêu cụ thể - Chính trị - Kinh tế - Văn hoá - Xã hội 2.2. Động lực 
Là các nhân tố góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội,… của đất nước  Các loại động lực: - Về lợi ích của dân - Về dân chủ
- Về sức mạnh đoàn kết
- Về các tổ chức, đoàn thể - Về con người
3. TTHCM về thời kì quá độ lên CNXH ở miền Nam
3.1. Tính chất, đặc điểm và nhiệm vụ của thời kì quá độ 
Tính chất: là thời kì cải biến sâu sắc nhất nhưng phức tạp, lâu dài, khó khăn, gian khổ 
Đặc điểm: từ một nước nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên CNXH, không trải qua giai đoạn phát triển TBCN 
Nhiệm vụ: đấu tranh cải tạo, xoá bỏ tàn tích của chế độ cũ, xây dựng các yếu tố mới
phù hợp với quy luật tiến lên của CNXH trên các lĩnh vực của đời sống
3.2. Một số nguyên tắc xây dựng CNXH trong thời kì quá độ
(1) Mọi tư tưởng, hành động phải được thực hiện trên nền tảng chủ nghĩa Mác - Lênin
(2) Phải giữ vững độc lập dân tộc
(3) Phải học tập kinh nghiệm của các nước anh em
(4) Xây phải đi đôi với chống
III. TTHCM về mối quan hệ giữa độc lập dân tộc và CNXH
1. Độc lập dân tộc là cơ sở, tiền đề để tiến lên CNXH 
Độc lập dân tộc là mục tiêu đầu tiên tạo tiền đề thuận lợi cho CNXH: quyền bình đẳng
dân tộc (đặc biệt là bình đẳng về chính trị), quyền dân tộc tự quyết 
Độc lập dân tộc là nguồn sức mạnh to lớn cho cách mạng XHCN: Độc lập dân tộc bao
gồm cả nội dung Dân tộc và Dân chủ. Độc lập dân tộc gắn với thống nhất quốc gia, toàn
vẹn lãnh thổ; độc lập phải gắn với tự do, ấm no, hạnh phúc của nhân dân
2. CNXH là điều kiện để đảm bảo nền độc lập dân tộc vững chắc 
Xây dựng CNXH là xây dựng cơ sở cho chế độ XH ưu việt trên mọi lĩnh vực: chính trị,
kinh tế, văn hoá, xã hội 
Xây dựng CNXH thành công: vừa đem lại cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc cho nhân
dân; vừa đảm bảo giữ vững độc lập dân tộc
3. Điều kiện để đảm bảo độc lập dân tộc gắn liền với CNXH
(1) Đảm bảo vai trò lãnh đạo tuyệt đối của Đảng CS
(2) Củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc (không có trên slide)
(3) Thực hiện đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế
IV. Vận dụng TTHCM về độc lập dân tộc gắn liền với CNXH trong sự nghiệp cách mạng VN giai đoạn hiện nay
1. Kiên định mục tiêu và con đường cách mạng mà HCM đã xác định
2. Phát huy sức mạnh dân chủ XHCN
3. Củng cố, kiện toàn, phát huy sức mạnh của hệ thống chính trị
4. Đấu tranh chống những biểu hiện suy thoái về tư tưởng, chính trị, đạo đức, lối sống
CHƯƠNG IV. TTHCM VỀ ĐẢNG CS VN VÀ NHÀ NƯỚC CỦA
NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN I. TTHCM về Đảng CS VN
1. Tính tất yếu và vai trò lãnh đạo của Đảng CS VN 1.1. Tính tất yếu
Đảng CS VN ra đời là một tất yếu lịch sử, dựa trên cơ sở:
 Các mâu thuẫn dân tộc, giai cấp phát triển gay gắt dẫn tới nhu cầu đấu tranh giải phóng dân tộc giai cấp
 Các phong trào yêu nước thất bại, cách mạng VN đứng trước khủng hoảng về đường
lối cứu nước và giai cấp lãnh đạo
 Chủ nghĩa Mác - Lênin được HCM truyền bá vào VN, kết hợp mạnh mẽ với phong
trào công nhân và phong trào yêu nước 1.2. Vai trò lãnh đạo 
Lựa chọn con đường cách mạng đúng đắn cho dân tộc VN 
Xác định chiến lược, sách lược đúng đắn cho từng thời kì, giai đoạn cụ thể của cách mạng 
Đề ra phương pháp cách mạng đúng đắn, phù hợp với chiến lược, sách lược đề ra 
Tổ chức, đoàn kết, tập hợp lực lượng cách mạng trong nước và quốc tế 
Vai trò tiên phong, gương mẫu của đảng viên
2. Đảng phải trong sạch, vững mạnh
2.1. Đảng là đạo đức, văn minh
2.2. Nguyên tắc hđ trong đảng 
Lấy CN Mác - Lênin là nền tảng, tư tưởng, là kim chỉ nam cho mọi hành động  Tập trung dân chủ  Tự phê bình và phê bình 
Kỉ luật nghiêm minh, tự giác 
Thường xuyên chỉnh đốn 
Đoàn kết thống nhất trong Đảng 
Liên hệ mật thiết với nhân dân
2.3. Xây dựng đội ngũ cán bộ
2.3.1. Quan điểm của HCM về vị trí, vai trò của cán bộ 
Vị trí: cán bộ là lực lượng tinh tuý nhất của XH, có vị trí tiên phong, trung tâm của
XH. Cán bộ “là dây chuyền của bộ máy Đảng, nhà nước, toàn thể nhân dân”, “là
người đem chính sách của Đảng, của chính phủ giải thích cho dân chúng hiểu rõ và
thi hành. Đồng thời đem tình hình của dân chúng báo cáo cho Đảng, chính phủ hiểu
rõ, để đặt chính sách cho đúng” 
Vai trò: cán bộ là “cái gốc của mọi việc”, là “tiền vốn của đoàn thể”, quyết định sự
thành bại của công việc
2.3.2. Quan điểm của HCM về công tác cán bộ 
Những yêu cầu đối với đội ngũ cán bộ:
- Cán bộ phải là người có đức, có tài; vừa hồng vừa chuyên (vừa có chuyên môn vừa
có lí tưởng). Đội ngũ cán bộ phải trong sạch, vững mạnh
- Các tiêu chuẩn của người cán bộ: 7 tiêu chuẩn:
+ Tuyệt đối trung thành với Đảng
+ Thực hiện nghiêm cương lĩnh, đường lối, nguyên tắc của Đảng
+ Luôn tu dưỡng, rèn luyện đạo đức cách mạng
+ Luôn học tập, nâng cao trình độ về mọi mặt
+ Có mối liên hệ mật thiết với nhân dân
+ Luôn luôn chịu trách nhiệm, năng động, sáng tạo
+ Luôn phòng và chống tiêu cực  Về công tác cán bộ:
- Hiểu và đánh giá đúng cán bộ - Đào tạo cán bộ - Sử dụng cán bộ
- Chính sách đãi ngộ đối với cán bộ
II. TTHCM về Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân 1. Nhà nước dân chủ
1.1. Bản chất giai cấp của nhà nước 
Nhà nước VN mang bản chất giai cấp công nhân, thể hiện ở: - Do Đảng CS lãnh đạo - Tính định hướng XHCN
- Nguyên tắc tổ chức và hoạt động cơ bản là nguyên tắc tập trung dân chủ 
Bản chất giai cấp công nhân thống nhất với tính nhân dân, tính dân tộc của Nhà nước
- Nhà nước ra đời là kết quả của quá trình đấu tranh gian khổ, lâu dài của toàn thể nhân dân, dân tộc VN
- Nhà nước bảo vệ lợi ích nhân dân, lấy lợi ích của dân tộc làm cơ bản
- Nhà nước đã đứng ra làm nhiệm vụ của cả dân tộc giao phó, đã lãnh đạo nhân dân tiến
hành các cuộc kháng chiến để bảo vệ nền độc lập, tự do của Tổ quốc, xây dựng đất nước hoà bình
1.2. Nhà nước của nhân dân 
Xác định tư cách, vị thế của dân trong Nhà nước:
- Dân có địa vị tối thượng
- Toàn bộ quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân (trực tiếp: trực tiếp nói lên quan điểm, ý
kiến, đề xuất của mình; gián tiếp: thông qua đại diện tập hợp ý kiến 
Xác định vị thế của người cầm quyền, CBCC
- Cán bộ công chức: là công bộc của dân, là người thừa hành sự uỷ quyền của dân: Phải
biết chăm lo cho dân, lắng nghe ý kiến của nhân dân, chịu sự giám sát của nhân dân…
- CBCC phải hội tụ đầy đủ 6 tiêu chuẩn: “Óc nghĩ, mắt trông, tai nghe, chân đi, miệng nói, tay làm” 1.3. Nhà nước do dân Dân làm chủ:
Tổ chức nên các cơ quan nhà nước 
Thực hiện chế độ bãi miễn 
Tham gia công việc quản lý nhà nước 
Phê bình, kiểm tra, kiểm soát, giám sát hoạt động của các cơ quan nhà nước và các đại biểu do mình cử ra 1.4. Nhà nước vì dân
Nhà nước: Phục vụ nhân dân
Cải thiện, nâng cao đời sống nhân dân 
Chăm lo mọi mặt đời sống nhân dân 
Kết hợp các loại lợi ích khác nhau trong nhân dân 
Nhà nước phải trong sạch, liêm khiết 2. Nhà nước pháp quyền
2.1. Nhà nước hợp pháp, hợp hiến 
Là Nhà nước do dân tổ chức nên thông qua tuyển cử 
Tổ chức, hoạt động trên cơ sở hiến pháp
2.2. Nhà nước thượng tôn pháp luật 
Nhà nước quản lý bằng bộ máy và bằng nhiều biện pháp khác nhau, nhưng quan trọng
nhất là quản lý bằng hiến pháp và pháp luật 
Chú trọng đưa pháp luật vào trong cuộc sống, đảm bảo cho pháp luật đc thi hành và có
cơ chế giám sát việc thi hành pháp luật 
Nêu cao tính nghiêm minh của pháp luật 
“Pháp quyền nhân nghĩa” - nhà nước tôn trọng, đảm bảo thực thi đầy đủ các quyền con
người, chăm lo đến lợi ích con người
3. Nhà nước trong sạch, vững mạnh 3.1. Kiểm soát nhà nước 
Kiểm soát quyền lực nhà nước là tất yếu 
Đảng có quyền và trách nhiệm kiểm soát quyền lực nhà nước 
Nhân dân có quyền kiểm soát quyền lực nhà nước
3.2. Phòng chống tiêu cực trong nhà nước 
Các căn bệnh tiêu cực trong nhà nước: - Đặc quyền, đặc lợi
- Tham ô, lãng phí, quan liêu
- Tư túng, chia rẽ, kiêu ngạo 
Các giải pháp phòng chống tiêu cực:
- Nâng cao trình độ dân chủ trong XH, thực hành và phát huy dân chủ rộng rãi
- Pháp luật của nhà nước, kỉ luật của Đảng phải nghiêm minh
- Thưởng - phạt trong thi hành luật phải nghiêm minh
- Cán bộ phải nêu gương
- Phát huy tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc của mọi tầng lớp nhân dân
III. Vận dụng TTHCM vào công tác xây dựng Đảng và nhà nước
1. Xây dựng Đảng thật sự trong sạch, vững mạnh 2. Xây dựng nhà nước
CHƯƠNG V. TTHCM VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC VÀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
I. TTHCM về đại đoàn kết dân tộc
1. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc
a) Đại đoàn kết là một vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định sự thành công của cách mạng Cơ sở luận điểm:  Truyền thống dân tộc  Chủ nghĩa Mác - Lênin 
Thực tiễn cách mạng VN và thế giới Nội dung luận điểm: 
Cách mạng là sự nghiệp chung của dân chúng, song dân chúng cần được giác ngộ, tập
hợp, đoàn kết lại mới trở thành sức mạnh 
Đại đoàn kết tạo nên sức mạnh, là vấn đề sống còn của cách mạng, xuất phát từ nhu cầu
khách quan của sự nghiệp cách mạng 
Đại đoàn kết là vấn đề mang ý nghĩa chiến lược (Một vấn đề có tầm chiến lược)
+ Đại đoàn kết là tư tưởng cơ bản, nhất quán trong mọi chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng
+ Đại đoàn kết không phải là một thủ đoạn chính trị mang ý nghĩa nhất thời
+ Trong quá trình cách mạng, tuỳ theo yêu cầu, nhiệm vụ khác nhau có thể điều chỉnh
chính sách, phương pháp tập hợp lực lượng cho phù hợp
Tên gọi của các Mặt trận trong các thời kì thay đổi cho phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ cách mạng: 
Mặt trận Dân chủ Đông Dương (3/1938)
- Mục tiêu: giành quyền dân chủ ở Đông Dương 
Mặt trận DT thống nhất phản đế Đông Dương (1939)
- Mục tiêu: giành độc lập, chống đế quốc Pháp tại Đông Dương 
Mặt trận Việt Minh (5/1941) 
Mặt trận Việt Minh - Liên việt (3/1951) 
Mặt trận Tổ quốc VN (1955) 
Mặt trần DT Giải phóng miền Nam (12/1980) 
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (1976)
b) Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng
Đại đoàn kết là nhiệm vụ hàng đầu của mọi giai đoạn cách mạng 
Trước CMT8, trong kháng chiến: đoàn kết, làm cách mạng giành độc lập 
Sau 1954: đoàn kết, xây dựng CNXH, đấu tranh thống nhất nước nhà
Đại đoàn kết là nhiệm vụ hàng đầu của cả dân tộc: “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết.
Thành công, thành công, đại thành công”
2. Lực lượng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc
a) Chủ thể của khối đại đoàn kết toàn dân tộc 
Là mọi người dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, già trẻ, trai gái, giàu nghèo,… 
Vai trò, sức mạnh của nhân dân: Dân là gốc rẽ, nền tảng của nước; dân là chủ thể của
khối đại đoàn kết, dân là lực lượng quyết định mọi thắng lợi của cách mạng 
Lực lượng của khối đại đoàn kết: đại đoàn kết dân tộc là đại đoàn kết toàn dân - Dân tộc - Tôn giáo - Giai cấp - Tầng lớp XH - Đảng phái - Kiều bào …
b) Skjdflaskf (đoạn nì chưa giảng tới nên t chưa viết được đầu đề)
3. Điều kiện để xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc
a) Phải kế thừa truyền thống yêu nước, đoàn kết, nhân nghĩa của dân tộc. Đây là điểm tương
đồng lớn nhất, là mẫu số chung của tất cả nhân dân VN, là cội nguồn sức mạnh lao động
b) Có lòng khoan dung, độ lượng với con người 
Nhận thức về con người: Con người tồn tại trong tính đa dạng: phẩm chất, tính cách, điều kiện, tốt - xấu 
Khoan dung: có tấm lòng bao dung, nhân ái; xoá bỏ mọi thành kiến, mặc cảm; thức
tỉnh, giúp đỡ người lầm đường lạc lối
c) Tin tưởng ở nhân dân, biết dựa vào nhân dân 
Quán triệt nguyên lí Mác xít: cách mạng là sự nghiệp của quần chúng 
Tiếp thu truyền thống của dân tộc: “lấy dân làm gốc”
4. Hình thức tổ chức của khối đại đoàn kết dân tộc - Mặt trận dân tộc thống nhất
a) Mặt trận dân tộc thống nhất 
Mặt trận phản đế đồng minh đông dương 
Mặt trận nhân dân phản đế đông dương 
Mặt trận dân chủ đông dương 
Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế đông dương  Mặt trận Việt Minh 
Hội liên hiệp quốc dân VN  Mặt trận Liên Việt  Mặt trận Tổ quốc VN 
Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam VN  Mặt trận tổ quốc VN
b) Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của Mặt trận dân tộc thống nhất 
Phải được xây dựng trên nền tảng của liên minh Công nhân - Nông dân - Tri thức và đặt
dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản 
Phải xuất phát từ mục tiêu vì nước, vì dân 
Phải hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ 
Phải đoàn kết lâu dài, chặt chẽ, chân thành, chân ái,…
5. Phương thức xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc 
Làm tốt công tác dân vận (tuyên truyền vận động quần chúng nhân dân) 
Thành lập đoàn thể, tổ chức quần chúng phù hợp với từng đối tượng để tập hợp quần chúng 
Các đoàn thể, tổ chức quần chúng được tập hợp và đoàn kết trong Mặt trận dân tộc thống nhất
II. TTHCM về đoàn kết quốc tế
1. Sự cần thiết của đoàn kết quốc tế
a) Thực hiện đoàn kết quốc tế nhằm kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại để tạo
nên sức mạnh tổng hợp cho cách mạng 
Sức mạnh dân tộc: Là sự tổng hợp của các yếu tố vật chất và tinh thần như con người,
truyền thống, tài nguyên thiên nhiên 
Sức mạnh thời đại: Sức mạnh của phong trào cách mạng thế giới như giai cấp VS; CN
Mác - Lênin; Hệ thống các nước XHCN; Sự phát triển của lực lượng sx,…