lOMoARcPSD| 61601779
ĐỀ CƯƠNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
Câu 1: Khái niệm và nội hàm cơ bản ca tư tưởng Hồ Chí Minh.
* Khái niệm tư tưởng HCM:
- Hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của CMVN
- kết quả của sự vận dụng, phát triển sáng tạo CNMLN vào điều kiện cụ thể của
nước ta
- Kế thừa, phát triển giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa
nhân loại
- tài sản vô cùng to lớn và quý giá, soi đường cho C, MVN Câu 2: Ý nghĩa việc học
tập môn học tư tưởng Hồ Chí Minh. - Góp phần nâng cao năng lực tư duy lý luận
+ Củng cố lập trường, quan điểm CM, kiên định mục tiêu, tích cực, chủ động đấu
tranh + Có khả năng giải quyết những vấn đề cuộc sống
- Giáo dục và định hướng thực hành đạo đức CM, củng cố niếm tin khoa học gắn liền
với trao dồi tình cảm cách mạng, bồi dưỡng lòng yêu nước
+ Yêu nước, yêu CNXH, tự hào dân tộc
+ Sống có ích cho xã hội, yêu và làm những điều thiện, ghét cái xấu, cái ác
+ Kiên định ý thức và trách nghiệm công dân, tu dưỡng, rèn luyện
- Xây dựng, rèn luyện phương pháp và phong cách công tác: phong cách tư duy, ứng xử,
làm việc.
Câu 3: Cơ sở thực tiễn gp phn hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh.
1. Thực tiễn VN cuối XIX đầu XX
- 1858 Pháp xâm lược
- Phong trào đấu tranh đều thất bại ( tư tưởng phong kiến lỗi thời)
- Pháp khai thác thuộc địa
- Các phong trào yêu nước theo hướng dân chủ tư sản thất bại
- Phong trào công nhân tạo điều kiện cho chủ nghĩa Mac-Lenin xâm nhập
2. Thực tiễn thế giới cuối XIX đầu XX
- Một số nước đế quốc chi phối toàn bộ thế giới
- Phần lớn Á, Phi thành thuộc địa
- Mâu thuẫn giứ VS vs TS, Thuộc địa vs Đế quốc, Đế quốc vs Đế quốc
- CMT10 Nga thành công, mở ra thời đại
Câu 4: Cơ sở lý luận gp phn hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh.
Tiền đề tư tưởng lý luận của Hồ Chí Minh được hình thành từ giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc
Việt Nam và tinh hoa văn hóa nhân loại.
1. Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc VN
- Lịch sử dựng nước và giữ nước: Làm nền tảng cho những giá trị cao quý như tinh thần
yêu nước, kiên cường, tương thân tương ái, và ý thức cộng đồng.
lOMoARcPSD| 61601779
- Chủ nghĩa yêu nước: tưởng, tình cảm thiêng liêng nhất, thúc đẩy Nguyễn Tất
Thành ra đi tìm đường cứu nước, thể hiện sức mạnh trí tuệ và lòng dũng cảm của người Việt.
2.Tinh hoa văn hóa nhân loại
- Tinh hoa văn hóa phương Đông:
- Nho giáo: Ảnh hưởng tích cực về triết lý hành động và ước vọng xây dựng xã hội bình
trị.
- Phật giáo: Ghi nhận các giá trị vị tha, từ bi, bác ái.
- Chủ nghĩa tam dân của Tôn Trung Sơn: Nhấn mạnh độc lập, tự do, hạnh phúc cho
dân.
3. Tinh hoa văn hóa phương Tây:
- Tiếp thu các giá trị dân chủ từ cách mạng Pháp và bản tuyên ngôn độc lập Mỹ, đặc biệt
là quyền sống, quyền tự do, và quyền mưu cầu hạnh phúc.
4. Chủ nghĩa Mác - Lenin
- sở thế giới quan phương pháp luận của tưởng Hồ Chí Minh. Ông tiếp thu
một cách chọn lọc, kết hợp tri thức văn a thực tiễn hoạt động để vận dụng vào thực tiễn cách
mạng Việt Nam, không chỉ dựa vào lý thuyết mà còn giải quyết các vấn đề cụ thể.
.Câu 5: Các nhân tố ch quan gp phn hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh.
Hồ Chí Minh hình thành tưởng cách mạng qua quá trình hoạt động thực tiễn trên toàn thế giới t
1911 đến 1920. Trong thời gian này, ông nhận thức được rằng nhân dân lao động giai cấp công nhân
đồng minh, trong khi chủ nghĩa đế quốc kẻ thù. Ông gửi yêu sách đòi quyền tự do dân chủ cho nhân dân
Việt Nam tại hội nghị Versailles năm 1919, đánh dấu tiếng nói chính nghĩa đầu tiên của phong trào yêu nước
Việt Nam trên diễn đàn quốc tế. Năm 1920, Hồ Chí Minh xác định phương hướng đấu tranh theo con đường
cách mạng vô sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp, đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong cuộc đời
hoạt động cách mạng của ông.
Câu 6: Quá trình hình thành và phát trin tư tưởng Hồ Chí Minh trong nhng năm 1911-1920?
Từ năm 1911 đến 1920, tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc theo con đường cách
mạng sản dần hình thành qua quá trình tìm kiếm mục tiêu cứu nước. Trong suốt giai đoạn này, Hồ Chí
Minh nhận thức rõ về bản chất tội ác của chủ nghĩa thực dân và tình cảnh nô lệ của nhân dân thuộc địa.
- 1911-1919: Hồ Chí Minh đã đi qua nhiều quốc gia, chứng kiến sự bóc lột của giai cấp công
nhân vànhân dân lao động, từ đó nhận ra rằng cách mạng giải phóng dân tộc phải gắn liền với phong trào công
nhân quốc tế. Ông tham gia các phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân và tích lũy lý luận cách mạng.
- 1917: Hồ Chí Minh tham gia phong trào công nhân tại Pháp, đấu tranh chống chủ nghĩa thực
dân và tìm hiểu các lý thuyết cách mạng.
- 1919: Hồ Chí Minh gửi yêu sách đòi quyền tự do dân chủ cho nhân dân Việt Nam tại hội nghị
Versailles, đánh dấu tiếng nói đầu tiên của phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam trên diễn đàn quốc tế.
- 1920: Sau khi nghiên cứu tưởng Lênin và các tài liệu của Quốc tế Cộng sản, Hồ Chí Minh
xác định phương hướng đấu tranh giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng sản. Ông tham gia sáng
lOMoARcPSD| 61601779
lập Đảng Cộng sản Pháp, trở thành người cộng sản Việt Nam đầu tiên, đồng thời kết hợp chủ nghĩa yêu nước
với cách mạng vô sản.
Câu 7: Qa trình hình thành nhng nội dung bản tưởng vch mạng Việt Nam ca Hồ Chí Minh
trong nhng năm 1920-1930.
Giai đoạn 1920-1930 đánh dấu sự cụ thể hóa mục tiêu phương hướng cách mạng giải phóng n
tộc Việt Nam của Hồ Chí Minh, thông qua các hoạt động luận thực tiễn. Các nội dung bản trong
tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng Việt Nam trong giai đoạn này bao gồm:
- Sử dụng báo chí và truyền bá tư tưởng cách mạng: Hồ Chí Minh đã sử dụng báo chí để lên án
chủ nghĩa thực dân Pháp, khơi dậy lòng yêu nước trong nhân dân các thuộc địa. Ông cũng tham gia sáng lập
Hội Liên hiệp thuộc địa cho ra đời tờ báo *Le Paria* (Người cùng khổ), nhằm truyền tưởng Mác-
Lênin và thúc đẩy phong trào yêu nước.
- Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên: Năm 1925, Hồ Chí Minh thành lập Hội Việt
NamCách mạng Thanh niên, đây tổ chức vai trò quan trọng trong việc phổ biến luận cách mạng
đào tạo cán bộ cách mạng cho phong trào giải phóng dân tộc.
- Nhấn mạnh vai trò của Đảng Cộng sản: Hồ Chí Minh tổng kết kinh nghiệm các cuộc cách
mạng thếgiới nhấn mạnh vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản trong cách mạng Việt Nam. Ông xác định
lực lượng nòng cốt của cách mạng là liên minh công-nông, với sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
- Công bố *Đường Cách mệnh* (1927): Trong tác phẩm này, Hồ CMinh vạch ra con đường
cách mạng Việt Nam, nhấn mạnh việc đánh đổ thực dân Pháp phong kiến An Nam, xây dựng một chính
quyền do nhân dân lao động làm chủ. Tư tưởng này đã mở đường cho sự phát triển mạnh mẽ của phong trào
cách mạng Việt Nam trong những năm tiếp theo.
- Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam: Hồ Chí Minh chủ trì hợp nhất các tổ chức cộng sản, thành
lậpĐảng Cộng sản Việt Nam (1930) thông qua cương lĩnh chính trị đầu tiên, xác định phương hướng
cách mạng giải phóng dân tộc xây dựng hội mới. Đây bước ngoặt quan trọng, chấm dứt tình trạng
khủng hoảng đường lối cách mạng cứu nước kéo dài từ cuối thế kỷ 19.
Câu 8: Quá trình phát trin và hoàn thiên ư tưởng Hồ Chí Minh trong nhng năm 1941-1969.
Từ 1941 đến 1969, tưởng Hồ Chí Minh đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam đã thống nhất
sâu sắc và đóng vai trò nền tảng cho cách mạng Việt Nam.
- 1941: Hồ Chí Minh sáng lập Mặt trận Việt Minh, chuẩn bị cho kháng chiến.
- 1944: Thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân, tiền thân của Quân đội nhân
dân Việt Nam.
- 1945: Hồ Chí Minh kêu gọi tổng khởi nghĩa, dẫn đến Cách mạng Tháng Tám thành công, giành
độclập cho đất nước. Ngày 2/9/1945, Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa.
- 1945-1954: Lãnh đạo chính quyền cách mạng, chuẩn bị cho kháng chiến chống thực dân Pháp,
và giành thắng lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
lOMoARcPSD| 61601779
- 1954-1969: Hồ Chí Minh xác định hai nhiệm vụ chiến lược: xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền
Bắc và tiếp tục đấu tranh cách mạng ở miền Nam. Ông nhấn mạnh tinh thần độc lập và tự do cho dân tộc. Di
chúc của Hồ Chí Minh kêu gọi đoàn kết toàn dân, xây dựng một Việt Nam hòa bình, thịnh vượng. Câu 9: Các
giá trị ca tư tưởng Hồ Hồ Chí Minh đối vi sự nghiêp c
ách mạng ca Viêt Nam  à sự phát trin
tin bô ca nhân lọ ại.
Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống luận cách mạng sâu sắc, không chỉ mang lại giá trị cho sự
nghiệp cách mạng Việt Nam còn ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển tiến bộ của nhân loại. Dưới
đây là các giá trị nổi bật của tư tưởng này:
1.Tư tưởng về độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
- Giải phóng dân tộc: Hồ Chí Minh coi giành độc lập, tự do cho dân tộc mục tiêu tối quan
trọng, khẳng định rằng phải trải qua cuộc cách mạng giải phóng khỏi thực dân và đế quốc.
- Chủ nghĩa xã hội: Sau giành độc lập, ông chú trọng xây dựng một xã hội công bằng, không áp
bức, nơi con người được phát triển toàn diện.
2.Tư tưởng về đoàn kết dân tộc và liên minh công-nông
- Đoàn kết dân tộc: Hồ Chí Minh coi đoàn kết toàn dân yếu tố quyết định giúp đạt mục tiêu
giải phóng dân tộc.
- Liên minh công-nông: Ông xác định liên minh công-nông lực lượng chủ chốt trong cách
mạng, giúp xây dựng xã hội mới, công bằng và phát triển.
3.Tư tưởng về đạo đức cách mạng và phương pháp lãnh đạo
- Đạo đức cách mạng: Hồ Chí Minh nhấn mạnh đạo đức cách mạng với phẩm chất giản dị, trung
thực, tận tụy phục vụ nhân dân, giúp Đảng Cộng sản Việt Nam giành được sự tín nhiệm mạnh mẽ.
- Phương pháp lãnh đạo: Ông đề cao phương pháp lãnh đạo dân chủ, gần gũi, lắng nghe nhân
dân, giúp Đảng vượt qua thử thách và dẫn dắt đất nước phát triển.
4.Tư tưởng về hòa bình, hữu nghị và hợp tác quốc tế
- Hòa bình và chủ quyền quốc gia: Hồ Chí Minh coi hòa bình là mục tiêu tối thượng, đấu tranh
cho quyền tự quyết và bảo vệ chủ quyền của các dân tộc.
- Hợp tác quốc tế: Ông thúc đẩy hợp tác quốc tế dựa trên đoàn kết trong phong trào giải phóng
dân tộc và các lực lượng cách mạng, đồng thời duy trì chính sách đối ngoại độc lập.
5.Tư tưởng về giáo dục và phát triển con người
- Giáo dục toàn diện: Hồ Chí Minh coi giáo dục yếu tố then chốt để phát triển con người
xây dựng xã hội mới, nhấn mạnh giáo dục phải phát triển trí thức và phẩm hạnh.
- Phát triển con người: Ông đề cao phát triển con người toàn diện về vật chất, tinh thần và nhân
cách để đóng góp vào sự nghiệp cách mạng.
6.Tư tưởng về xây dựng và bảo vệ Đảng, hệ thống chính trị
- y dựng Đảng: Hồ Chí Minh coi trọng việc xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam vững mạnh,
trongsạch, đoàn kết, có khả năng lãnh đạo toàn diện.
lOMoARcPSD| 61601779
- Bảo vệ chế độ: Ông nhấn mạnh việc bảo vệ chế độ hội chủ nghĩa, duy trì sự lãnh đạo của
Đảng và bảo vệ đất nước dựa vào sức mạnh toàn dân.
Câu 10: Nôi dung cơ  ản ca tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề độc lập dân tộc.
Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề độc lập dân tộc có những nội dung cơ bản sau:
1. Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng: Hồ Chí Minh khẳng định rằng độc lập và tự do là quyền
tự nhiên, thiêng liêng của mọi dân tộc. Lịch sử Việt Nam từ xa xưa đã thể hiện khát vọng này, Hồ Chí Minh
xác định rằng độc lập của tổ quốc phải gắn liền với tự do và hạnh phúc của nhân dân
2. Độc lập dân tộc gắn liền với quyền lợi hạnh phúc của người dân: Hồ Chí Minh cho rằng
một quốc gia có độc lập nhưng nhân dân không được hưởng hạnh phúc thì độc lập đó không có ý nghĩa thực
sự.
Độc lập phải đi đôi với việc bảo vệ quyền lợi và mang lại cuộc sống tốt đẹp cho nhân dân.
3. Độc lập thật sự, hoàn toàn triệt để: Độc lập phải được hiểu về mặt thực chất, bao gồm quyền
tự quyết trong các vấn đề ngoại giao, quân sự và tài chính. Hồ Chí Minh luôn đấu tranh để giành một nền độc
lập hoàn toàn, không bị lệ thuộc vào bất kỳ thế lực nào.
4. Độc lập gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ: Hồ Chí Minh nhấn mạnh tầm quan trọng
củaviệc thống nhất đất nước. Ông khẳng định rằng Việt Nam phải một, mọi âm mưu chia cắt đất nước
từ thực dân đều phải bị đấu tranh bác bỏ. Độc lập không thể nếu đất nước bị chia cắt. Câu 11: Nôi dung
cơ  ản ca tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phng dân tộc.
1. Con đường cách mạng vô sản: Hồ Chí Minh khẳng định cách mạng giải phóng dân tộc phải đi
theo con đường cách mạng sản. Ông cho rằng các phong trào yêu nước trước đó thất bại vì thiếu đường lối
đúng đắn và giai cấp lãnh đạo. Chỉ có cách mạng vô sản theo chủ nghĩa Mác-Lênin mới có thể mang lại tự do
thật sự cho dân tộc.
2. Lãnh đạo của Đảng Cộng sản: Hồ Chí Minh cho rằng cách mạng phải do Đảng Cộng sản lãnh
đạo,vì Đảng là lực lượng tiên phong, giác ngộ và tập hợp quần chúng, đại diện cho giai cấp công nhân và toàn
bộ nhân dân lao động.
3. Đại đoàn kết toàn dân: Hồ Chí Minh nhấn mạnh cách mạng phải dựa vào đại đoàn kết toàn
dân, với liên minh công-nông làm nền tảng. Đây nhiệm vụ chung của toàn dân, cần sự ủng hộ từ c giai
cấp để tạo sức mạnh cho cuộc đấu tranh.
4. Tự chủ trong cách mạng thuộc địa: Hồ Chí Minh tin rằng cách mạng thuộc địa có thể thắng lợi
trước cách mạng vô sản ở chính quốc. Tinh thần đấu tranh của các dân tộc thuộc địa nếu được giác ngộ sẽ tạo
ra một lực lượng lớn.
5. Bạo lực cách mạng: Hồ Chí Minh xác định bạo lực cách mạng cần thiết để chuyển từ chế độ
cũ sang chế độ mới. Bạo lực này bao gồm đấu tranh chính trị và vũ trang, giúp giải phóng đất nước, đặc biệt
trong bối cảnh chống thực dân.
Câu 12: Nôi dung cơ  ản ca tư tưởng Hồ Chí Minh về ch nghĩa xã hội. .
a, Quan niệm của HCM về CNXH
lOMoARcPSD| 61601779
Chủ nghĩa xã hội là làm cho nhân dân thoát nạn bần cùng, làm cho mọi người có công ăn việc làm,
được ấm no và sống cuộc đời hạnh phúc, là “nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta hoàn toàn tự do, đồng bào ta
ai cũng có cơm ăn áo mặc, ai cũng được học hành” b, Tiến lên CNXH là một tất yếu khách quan
- Quan điểm của CN Mác: Sự phát triển của các hình thái KT-XH một quá trình lịch sử tự
nhiên
=> Sự ra đời của XHCN là bước phát triển tất yếu của lịch sử
- HCM khẳng định: Tiến lên CNXH là bước phát triển tất yếu của CMVN sau khi nước nhà đã
giành được độc lập
c, Một số đặc trưng cơ bản của XHCN
Chế độ chính trị do nhân dân lao động làm chủ, kinh tế phát triển cao, hội phát triển cao vvăn hóa,
đạo đức, chủ thể xây dựng XH là nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng
Câu 13: Nôi dung cơ  ản ca tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng CNXH ở Việt Nam.
a, Mục tiêu chủ nghĩa xã hội ở VN
- Về chính trị: Phải xây dựng được chế chính trị do nhân dân làm chủ => Nhà nước của dân, do
dân, vì dân
- Về kinh tế:
+ Là một trong những mục tiêu quan trọng hàng đầu của CNXH
+ Có những đặc điểm: Công nghiệp hiện đại, Nông nghiệp hiện đại, Khoa học kĩ thuật phát triển
- Về văn hóa: dân tộc, khoa học, đại chúng / nền văn hóa vai trò hết sức quan trọng nhằm
nâng cao trình độ hiểu biết, dân trí trong nhân dân, bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm tốt đẹp, xây dựng phong tục
tập quán mới tốt đẹp lành mạnh trong nhân dân - Về quan hệ xã hội mới:
+ Phải đảm bao dân chủ, công bằng, văn minh
+ Dân làm chủ dân là chủ b,
Động lực của chủ nghĩa xã hội ở VN
Động lực là tất cả những nhân tố thúc đẩy sự phát triển KT-XH thông qua hoạt động con người. Trong
xây dựng CNXH rất nhiểu nhân tố đóng vai trò động lực nhưng bao ttrumf lên tất cả vẫn yếu tố con
người với tư cách là động lực cơ bản nhất
Câu 14: Nôi dung cơ  ản ca tưởng Hồ Chí Minh về thời kỳ quá độ lên CNXH
Việt Nam. a, Tính chất, đặc điểm nhiệm vụ của thời kỳ quá độ
- Tính chất: Là thời kỳ cải biến sâu sắc nhất nhưng phức tạp nhất, lâu dài, khó khắn gian khổ
- Đặc điểm: Đấu tranh cải tạo, xóa bỏ tàn tích của chế độ cũ, xây dựng các yếu tố mới phù hợp
với quy luật tiến lên CNXH trên tất cả các lĩnh vực của đời sống b, Một số nguyên tắc xây dựng CHXH trong
thời kỳ quá độ
- y dựng CNXH là một hiện tượng phổ biến mang tính quốc tế, cần quán triệt các nguyên tắc
của CNMLNvề xây dựng chế độ mới, có thể tham khảo, học tập kinh nghiệm của nước anh em
- c định bước đi biện pháp xây dựng CNXH chủ yếu xuất phát từ điều kiện thực tế, đặc
điểm dân tộc, nhu cầu và khả năng thực tế của nhân dân
lOMoARcPSD| 61601779
- Có kế hoạch và có quyết tâm của Đảng, toàn quân, toàn dân- Về bước đi:
+ Tiến lên CNXH không phải một sớm một chiều, cứ muốn được...Phải thiết thực, từng bước
vững chắc...Chờ đem cái chủ quan thay cho thực tế
+ Đem tài dân, sức dân, của dân làm lợi cho dân. Làm cho người nghèo đủ ăn, người đủ ăn trở
thành khá, giàu, người khá giàu thì giàu thêm - Về phương pháp, cách thức tiến hành:
+ Thực hiện cải tạo hội cũ, xây dựng XH mới, kết hợp cải tạo với xây dựng, lấy xây dựng làm
chính
+ Kết hợp xây dựng với bảo vệ, tiến hành 2 nhiệm vụ chiến lược khác nhau trong phạm vi một
quốc gia
+ Xây dựng CNXH phải kế hoạch, biện pháp, quyết tâm thực hiện thắng lợi kế
hoạch Câu 15: Tư tưởng Hồ Chí Minh về tính tất yu vai trò lãnh đạo ca ĐCS Việt Nam.
1.Tính tất yếu của sự ra đời của Đảng Cộng sản: Hồ Chí Minh khẳng định rằng cách mạng muốn thành
công phải có Đảng cách mạng. Đảng là lực lượng lãnh đạo, tổ chức quần chúng và kết nối với các lực lượng
cách mạng quốc tế. Đảng vững mạnh thì cách mạng sẽ thành công.
2.Vai trò lãnh đạo của Đảng: Hồ Chí Minh nhấn mạnh Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố quyết định
thắng lợi của cách mạng. Đảng Cộng sản Việt Nam do ông sáng lập, phát triển theo luận Lênin, đại diện
cho giai cấp công nhân và toàn thể nhân dân lao động
3.Kết hợp đấu tranh giai cấp và dân tộc: Hồ Chí Minh vận dụng lý luận Mác-Lênin, kết hợp đấu tranh
giai cấp với đấu tranh dân tộc. Phong trào yêu nước Việt Nam từ năm 1925 đã dần chuyển hướng sang cộng
sản, với Đảng Cộng sản làm lực lượng lãnh đạo.
Câu 16: Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng phải trong sạch, vng mạnh. A.
Đảng là đạo đức, văn minh
Hồ Chí Minh khẳng định Đảng phải là biểu tượng của đạo đức và văn minh. Đạo đức cách mạng là nền tảng
của Đảng, thể hiện qua mục đích giải phóng dân tộc và con người lợi ích toàn dân. Đảng phải trung thành
với lợi ích dân tộc, không mục đích riêng, đảng viên phải rèn luyện đạo đức cách mạng, giữ gìn sự trong
sạch của Đảng, luôn trung thành với nhân dân. Đảng cũng phải hoạt động trong khuôn khổ pháp luật, với đội
ngũ đảng viên gương mẫu. Hồ Chí Minh cảnh báo nếu Đảng thiếu đạo đức, sẽ mất quyền lãnh đạo thành
quả cách mạng sẽ bị tiêu tan.
B. Nguyên tắc hoạt động của Đảng
Đảng phải dựa vào chủ nghĩa Mác-Lênin, nhưng sáng tạo phù hợp với thực tiễn. Nguyên tắc tập trung
dân chủ quan trọng, với việc lắng nghe ý kiến thống nhất hành động. Hồ Chí Minh cũng nhấn mạnh tự
phê bình và phê bình, kỷ luật nghiêm minh, tự giác và tự chỉnh đốn thường xuyên. Đoàn kết trong Đảng và
mối liên hệ mật thiết với nhân dân là điều kiện thiết yếu cho sự phát triển của Đảng. Đảng phải là hiện thân
của văn hóa dân tộc và củng cố mối quan hệ quốc tế trong sáng. C. Xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên
Đội ngũ cán bộ đảng viên cần có đức và tài, trung thành với Đảng, thực hiện cương lĩnh và nghị quyết của
Đảng. Cán bộ phải tu dưỡng đạo đức, học tập nâng cao trình độ trách nhiệm với nhân dân. Hồ Chí
Minh cảnh báo tiêu cực trong Đảng, đặc biệt là tham ô, lãng phí, yêu cầu cán bộ thực hiện đúng đường lối
lOMoARcPSD| 61601779
chính sách của Đảng. Cán bộ gốc của mọi công việc, vì vậy phải đánh giá huấn luyện đúng đắn, kết
hợp cán bộ trẻ và cũ để xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, phục vụ nhân dân Câu 17: Tư tưởng Hồ
Chí Minh về Nhà nưc dân ch.
Bản chất giai cấp của nhà nước theo Hồ Chí Minh khẳng định rằng nhà nước Việt Nam nhà nước
dân chủ nhưng không phi giai cấp, mang bản chất giai cấp công nhân. Những điểm chính bao gồm:
1.Đảng Cộng sản lãnh đạo: Đảng giữ vai trò lãnh đạo, thể hiện liên minh công nông với giai cấp công
nhân đứng đầu.
2.Định hướng hội chủ nghĩa: Mục tiêu tiến lên chủ nghĩa hội, phục vụ lợi ích của giai cấp
công nhân và nhân dân lao động.
3.Nguyên tắc tổ chức hoạt động: Tập trung dân chủ, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân, phát
huy dân chủ và thống nhất quyền lực.
Nhà nước Việt Nam, được hình thành từ cuộc đấu tranh của dân tộc, đại diện cho lợi ích toàn dân. Quyền lực
thực hiện qua dân chủ trực tiếp và gián tiếp, nơi nhân dân có quyền kiểm soát và phê bình nhà nước. Cán bộ
nhà nước phải phục vụ dân, với yêu cầu trung thành, liêm chính và trí tuệ.
Câu 18: Tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhà nưc pháp quyền.
A. Nhà nước hợp hiến, hợp pháp
Hồ Chí Minh nhấn mạnh tầm quan trọng của hiến pháp và pháp luật trong xây dựng nhà nước Việt Nam mới.
Người cho rằng một nhà nước hợp hiến là nền tảng cho quyền lực tối cao của nhân dân. Từ yêu cầu cải cách
pháp lý năm 1919 đến việc đề xuất xây dựng hiến pháp dân chủ sau khi tuyên bố độc lập, Hồ Chí Minh khẳng
định rằng việc thực hiện hiến pháp và pháp luật là cơ sở cho sự hợp pháp của chính phủ. Cuộc tổng tuyển cử
năm 1946 là bước đi quan trọng, khẳng định quyền bầu cử của nhân dân và tính hợp pháp của chính quyền.
B. Nhà nước thượng tôn pháp luật
Hồ Chí Minh cho rằng nhà nước phải được quản bởi hiến pháp pháp luật, với hệ thống pháp luật hiện
đại và dân chủ. Ông tham gia soạn thảo hiến pháp và công bố nhiều đạo luật quan trọng. Hồ Chí Minh cũng
nhấn mạnh việc giáo dục pháp luật cho nhân dân, nâng cao nhận thức về quyền nghĩa vụ công dân, đồng
thời khuyến khích giám sát của nhân dân đối với chính quyền. Cán bộ, công chức phải gương mẫu thực thi
pháp luật.
C. Pháp quyền nhân nghĩa
Hồ Chí Minh cho rằng pháp quyền không chỉ là hệ thống luật pháp mà còn phải bảo đảm và thực hiện đầy đủ
các quyền con người, bao gồm quyền sống, quyền chính trị, dân sự, và kinh tế xã hội. Ông đặc biệt chú trọng
đến quyền của các nhóm yếu thế, với mục tiêu giải phóng con người và mang lại cuộc sống hạnh phúc.
Pháp luật phải nhân văn, công bằng và dựa trên nền tảng đạo đức xã hội, không để tồn tại các luật hà khắc.
Hồ Chí Minh khẳng định pháp luật phải vì con người và giúp giáo dục, cảm hóa xã hội.
Câu 19: Tư tưởng Hồ Chí Minh Nhà nưc trong sạch, vng mạnh.
1.Kiểm soát quyền lực nhà nước:
lOMoARcPSD| 61601779
-Hồ Chí Minh nhấn mạnh việc kiểm soát quyền lực nhà nước để ngăn ngừa lạm dụng và bảo đảm hiệu
quả. Quyền lực nhà nước do nhân dân ủy thác, vậy Đảng Cộng sản cần giám sát các quan nnước
và khuyến khích sự tham gia của nhân dân trong việc kiểm tra, phê bình chính quyền
2. Phòng chống tiêu cực trong nhà nước:
-Hồ Chí Minh chỉ ra các tiêu cực như tham nhũng, lãng phí và bệnh quan liêu, coi chúng là mối nguy
hại lớn hơn kẻ thù bên ngoài. Để phòng chống, ông đề xuất các biện pháp như:
-Nâng cao dân chủ: Đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân.
-Pháp luật nghiêm minh: Thi hành kỷ luật và xử lý vi phạm.
-Giáo dục đạo đức: Tăng cường tu dưỡng phẩm hạnh cho cán bộ.
-Cán bộ nêu gương: Lãnh đạo phải làm gương mẫu.
-Khuyến khích yêu nước: Phát huy lòng tự hào dân tộc trong chống tiêu cực.
Câu 20: Tư tưởng Hồ Chí Minh về vai trò ca đại đoàn kt toàn dân tộc.
1.Đại đoàn kết dân tộc là chiến lược quyết định sự thành công của cách mạng:
-Đại đoàn kết dân tộc chiến lược lâu dài, yếu tố sống còn của cách mạng. Hồ Chí Minh nhấn mạnh
để có lực lượng cách mạng, phải thực hiện đoàn kết. Đoàn kết cũng phải phù hợp với từng giai đoạn và nhiệm
vụ cụ thể.
-Để đạt được đại đoàn kết, Đảng và Chính phủ phải có chính sách đúng đắn, lấy lợi ích chung của đất
nước và quyền lợi của nhân dân làm cơ sở
2.Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu và nhiệm vụ hàng đầu:
-Đoàn kết là mục tiêu gắn liền với nhiệm vụ chính trị trong từng giai đoạn của cách mạng.
-Đại đoàn kết xuất phát từ nhu cầu khách quan của quần chúng là nhiệm vụ của Đảng và toàn dân
tộc.
Câu 21: Tư tưởng Hồ Chí Minh về lực lượng ca khối đại đoàn kt toàn dân tộc.
1.Chủ thể của khối đại đoàn kết:
- Bao gồm tất cả người dân Việt Nam, không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tuổi tác. Khối đại đoàn
kết dân tộc sự tập hợp của mọi tầng lớp, giai cấp, vùng miền, từ nông thôn đến thành thị, từ gia đình đến
quốc gia và quốc tế.
-Đoàn kết xã hội: Tập hợp các giai tầng xã hội, các giới, ngành, và lứa tuổi, tạo thành một khối thống
nhất trong cuộc đấu tranh chung.
2.Nền tảng của khối đại đoàn kết:
-Liên minh công nông lao động trí óc nền tảng vững chắc, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng
sản Việt Nam. Sự củng cố liên minh này giúp khối đại đoàn kết mở rộng và bảo vệ sức mạnh trước các thế
lực thù địch.
Câu 22: Tư tưởng Hồ Chí Minh về điều kiện đ xây dựng khối đại đoàn kt toàn dân tộc.
Để thực hiện ĐK rộng rãi, cần phải:
- lòng khoan dung độ lượng đối với con người, cần xóa bỏ thành kiến, cần “thật thà đoàn
kết” vớinhau, giúp đỡ nhau tiến bộ để phục vụ nhân dân
lOMoARcPSD| 61601779
+ Kết thừa truyền thông bao dung, nhân ái của dân tộc
+ tưởng nhất quán, thể hiện trong đường lối, chính sách của Đảng đối với những người lầm
đường đã hối cải
- Có niềm tin vào nhân dân, coi dân là chỗ dựa vững chắc của Đảng, là nguồn sức mạnh vô tận
và vôđịch của khối đại đoàn kết, quyết định thắng lợi của CM
+ Tiếp nối truyền thống dân tộc: “Nước lấy dân làm gốc”
+ Quán triệt sâu sắc nguyên lý của chủ nghĩa Mác – Lênin
=> Nhân dân là chủ nhân và là người sáng tạo ra lịch sử
VD: Luật sư Hoàng Duy Hùng
Câu 23: Tư tưởng Hồ Chí Minh về hình thức, nguyên tắc tổ chức ca khối đại đoàn kt toàn dân tộc -
Mặt trận dân tộc thống nhất.
1.Hình thức tổ chức: Mặt trận dân tộc thống nhất hình thức tổ chức bản của khối đại đoàn kết
toàn dân tộc, tập hợp mọi lực lượng yêu nước, từ các đảng phái, tổ chức chính trị đến các tầng lớp nhân dân,
cùng chung mục tiêu giải phóng dân tộc và xây dựng xã hội mới.
2.Nguyên tắc tổ chức:
-Tập hợp rộng rãi các lực lượng yêu nước, bất kể khác biệt về quan điểm, miễn cùng chung mục
tiêu cách mạng.
-Đoàn kết trên cơ sở lợi ích chung của dân tộc, tôn trọng sự khác biệt và không áp đặt ý thức hệ.
-Lãnh đạo của Đảng Cộng sản trong tổ chức Mặt trận, đại diện cho giai cấp công nhân và cách mạng.
-Tôn trọng quyền tự do, dân chủ và bình đẳng của mọi tầng lớp trong Mặt trận.
3.Mục tiêu: Đoàn kết toàn dân tộc để giành độc lập, bảo vệ chủ quyền và xây dựng xã hội công bằng,
dân chủ. Mặt trận tạo sức mạnh đoàn kết, huy động mọi lực lượng tham gia vào công cuộc cách mạng.
Câu 24: Tư tưởng Hồ Chí Minh về phương thức xây dựng khối đại đoàn kt dân tộc.
1.Vận động quần chúng: Hồ Chí Minh coi đoàn kết nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của Đảng. Để
thực hiện mục tiêu này, cần tiến hành công tác vận động quần chúng, giúp họ nhận thức rõ quyền lợi và nghĩa
vụ của mình, từ đó tích cực tham gia vào sự nghiệp cách mạng.
2.Thành lập tổ chức quần chúng: Hồ Chí Minh nhấn mạnh việc thành lập các tổ chức quần chúng phù
hợp với từng giai cấp, dân tộc và địa phương. Các tổ chức như công đoàn, hội nông dân, đoàn thanh niên... có
nhiệm vụ giáo dục, rèn luyện và tập hợp quần chúng, góp phần thực hiện nhiệm vụ cách mạng.
3.Hợp thành mặt trận dân tộc thống nhất: Các tổ chức quần chúng cần được tập hợp trong một mặt
trận dân tộc thống nhất. Mặt trận này không chỉ gắn kết Đảng với nhân dân mà còn tạo ra sức mạnh cho khối
đại đoàn kết dân tộc. Đoàn kết các đảng phái, tổ chức, dân tộc và tôn giáo cần thiết để xây dựng một đất
nước hòa thuận, ấm no.
Câu 25: Tư tưởng Hồ Chí Minh về sự cn thit phải đoàn kt quốc t.
lOMoARcPSD| 61601779
1.Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại: Đoàn kết quốc tế giúp kết hợp tinh thần yêu nước
với sức mạnh của phong trào ch mạng toàn cầu, tạo thành yếu tố quan trọng cho thành công của cách mạng
Việt Nam
2.Đóng góp vào mục tiêu cách mạng chung: Hồ Chí Minh khẳng định sự kết hợp giữa chủ nghĩa yêu
nước và chủ nghĩa quốc tế vô sản, đoàn kết quốc tế không chỉ vì lợi ích riêng của mỗi quốc gia mà còn vì sự
nghiệp giải phóng nhân loại.
3.Phát huy tinh thần đoàn kết: Hồ Chí Minh chống lại chủ nghĩa hội dân tộc chủ nghĩa, nhấn
mạnh đoàn kết giữa các lực lượng cách mạng để tạo sức mạnh chung, củng cố cuộc đấu tranh chống đế quốc.
Câu 26: Tư tưởng Hồ Chí Minh về lực lượng đoàn kt quốc t và hình thức tổ chức.
1.Các lực lượng đoàn kết quốc tế:
-Phong trào cộng sản và công nhân quốc tế: Là lực lượng chủ chốt bảo vệ và thúc đẩy chủ nghĩa cộng
sản.
-Phong trào giải phóng dân tộc: Liên kết các phong trào đấu tranh giành độc lập, tạo sự đoàn kết giữa
các dân tộc.
-Các lực lượng tiến bộ: Đoàn kết với những lực lượng yêu chuộng hòa bình, dân chủ, tự do để mở
rộng sự ủng hộ. 2.Hình thức tổ chức:
-Đoàn kết quốc tế là nguyên tắc chiến lược: yêu cầu quan trọng của cách mạng Việt Nam trong thời
đại mới.
-Mặt trận đoàn kết Đông Dương: Xây dựng mặt trận giữa ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia để bảo
vệ lợi ích chung.
-Mặt trận trong phe dân chủ: Củng cố mối quan hệ với các quốc gia châu Á, châu Phi trong cuộc đấu
tranh giành độc lập.
Câu 27: Tư tưởng Hồ Chí Minh về nguyên tắc đoàn kt quốc t.
1.Đoàn kết trên cơ sở thống nhất mục tiêu và lợi ích:
-Đối với phong trào cộng sản: Đoàn kết phải dựa trên chủ nghĩa Mác-Lênin mục tiêu giải phóng
dân tộc, xây dựng xã hội chủ nghĩa.
-Có lý: Đoàn kết phải tuân thủ nguyên tắc của cách mạng và lợi ích chung.
-Có tình: Đoàn kết phải dựa trên sự tôn trọng và thông cảm lẫn nhau.
-Đối với các dân tộc: Hồ Chí Minh ủng hộ quyền tự quyết và độc lập dân tộc.
-Đối với lực lượng tiến bộ: Đoàn kết với các lực lượng yêu chuộng hòa bình và công lý.
2.Đoàn kết trên cơ sở độc lập, tự chủ, tự lực:
-Đoàn kết phải được xây dựng trên nền tảng nội lực vững mạnh, đảm bảo Đảng có đường lối độc lập,
tự chủ để tạo niềm tin và nhận được sự ủng hộ quốc tế.
Câu 28: Một số nhận thức chung về văn ha quan hệ gia văn ha vi các lĩnh vực khác trong
tưởng Hồ Chí Minh.
1.Quan điểm về văn hóa:
-Tổng quát: Văn hóa là tổng thể các phương thức sinh hoạt và giá trị của con người.
lOMoARcPSD| 61601779
-Hẹp: Văn hóa là đời sống tinh thần, bao gồm giáo dục, đạo đức, nghệ thuật.
-Cụ thể: Hồ Chí Minh coi giáo dục nâng cao trình độ văn hóa yếu tố then chốt phát triển đất nước.
-Công cụ sinh hoạt: Văn hóa giúp con người thích ứng và phát triển trong đời sống.
2.Mối quan hệ giữa văn hóa và các lĩnh vực khác:
-Văn hóa và chính trị: Văn hóa là công cụ củng cố nhà nước và thực hiện chính sách.
-Văn hóa và kinh tế: Văn hóa thúc đẩy phát triển kinh tế qua nâng cao trình độ và sáng tạo.
-Văn hóa và xã hội: Văn hóa phản ánh xã hội và chỉ phát triển khi xã hội được giải phóng.
-Giữ gìn bản sắc văn hóa: Bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc và tiếp thu tinh hoa văn hóa thế giới.
Câu 29: Quan đim ca Hồ Chí Minh về vai trò ca văn ha.
1.Văn hóa là mục tiêu và động lực của cách mạng:
-Mục tiêu: Văn hóa gắn liền với độc lập dân tộc chủ nghĩa hội, thể hiện quyền sống, tự do
khát vọng hạnh phúc của nhân dân, xây dựng xã hội dân chủ và văn minh.
-Động lực: Văn hóa là động lực phát triển, thúc đẩy lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, và nâng cao
kiến thức xã hội. Văn hóa đạo đức là cốt lõi trong xây dựng con người cách mạng
2.Văn hóa là mặt trận:
-Văn hóa là một trong bốn mặt trận của xã hội, đấu tranh tư tưởng, phản ánh và định hướng các giá
trị tốt đẹp, phê phán thói xấu. 3.Văn hóa phục vụ quần chúng:
-Văn hóa phải phục vụ quần chúng, phản ánh thực tại và khát vọng của nhân dân, dễ hiểu và thiết thực,
đồng thời quần chúng là nguồn sáng tạo và thẩm định sản phẩm văn hóa.
Câu 30: Quan đim ca Hồ Chí Minh về xây dựng nền văn ha mi.
1. Giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám 1945:
-Hồ Chí Minh nhấn mạnh tầm quan trọng của việc xây dựng nền văn hóa dân tộc, với năm nội dung
bản: xây dựng tâm lý, luân lý, hội, chính trị kinh tế. Ông cho rằng nền văn a này phải phù hợp
với đặc điểm và giá trị của dân tộc Việt Nam. 2. Thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp:
-Trong bối cảnh kháng chiến gian khổ, Hồ Chí Minh khẳng định lại quan điểm trong Đề cương văn
hóa Việt Nam năm 1943, với phương châm xây dựng nền văn hóa mới tính chất dân tộc, khoa học đại
chúng. Nền văn hóa này cần phục vụ cho sự nghiệp giải phóng dân tộc nâng cao đời sống tinh thần của
nhân dân.
3. Thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội:
-Trong giai đoạn này, Hồ Chí Minh chủ trương xây dựng nền văn hóa mang nội dung xã hội chủ nghĩa,
nhưng vẫn giữ tính chất dân tộc. Ông nhấn mạnh rằng văn hóa phải đồng hành với tiến trình phát triển kinh tế
và chính trị, phục vụ cho lợi ích của nhân dân và sự nghiệp cách mạng.
Câu 31: Tại sao đạo đức là gốc, là nền tảng tinh thn ca xã hội, ca người cách mạng?
1.Định hướng hành động: Đạo đức cung cấp các nguyên tắc và giá trị cơ bản, giúp định hướng hành
động của cá nhân và tập thể, đặc biệt trong các phong trào cách mạng, xác định đúng sai và hướng đến mục
tiêu cao cả.
lOMoARcPSD| 61601779
2.Xây dựng niềm tin và đoàn kết: Đạo đức nền tảng tạo ra niềm tin sự đoàn kết trong xã hội, giúp
xây dựng sự đồng lòng và sức mạnh tập thể trong đấu tranh và phát triển.
3.Khích lệ trách nhiệm: Đạo đức thúc đẩy ý thức trách nhiệm, khuyến khích người cách mạng cống
hiến cho sự nghiệp chung và tạo động lực mạnh mẽ để thực hiện mục tiêu cách mạng.
4.Bảo vệ sự bền vững: Đạo đức giúp xã hội chống lại các tác động tiêu cực, duy trì sự ổn định vững
vàng trong mọi khó khăn, thử thách.
5.Thúc đẩy tiến bộ xã hội: Đạo đức là động lực để thúc đẩy sự phát triển và cải thiện xã hội, xây dựng
một xã hội công bằng và văn minh
6.Chống lại tha hóa: Đạo đức bảo vệ xã hội khỏi tham nhũng, bất công hành vi sai trái, tạo ra chuẩn
mực để phê phán và ngăn chặn các hành động xấu.
Câu 32: Quan đim Hồ Chí Minh về nhng chuẩn mực đạo đức cách mạng.
Hồ Chí Minh đưa ra các chuẩn mực đạo đức cách mạng cơ bản:
1.Trung với nước, hiếu với dân: Trung thành với tổ quốc và phục vụ lợi ích nhân dân. Đạo đức cách
mạng phải vượt qua chuẩn mực "trung với vua" và hướng tới "trung với nước, hiếu với dân", coi chính phủ
là đầy tớ của dân.
2. Cần kiệm, liêm chính, chỉ công tư: Cán bộ phải chăm chỉ, tiết kiệm, trong sạch và làm việc vì lợi
ích chung, không mưu lợi cá nhân.
3.Thương yêu con người, sống có nghĩa tình: Tình yêu thương con người là phẩm chất cao đẹp, đặc
biệt là đối với người nghèo khổ và bị áp bức. Yêu thương phải thể hiện qua hành động cụ thể.
4.Tinh thần quốc tế trong sáng: Kết hợp yêu nước với tinh thần quốc tế, đoàn kết giữa các dân tộc
giai cấp công nhân toàn thế giới, ủng hộ đấu tranh vì hòa bình và độc lập.
Câu 33: Quan đim Hồ Chí Minh về nhng nguyên tắc xây dựng đạo đức cách mạng.
Hồ Chí Minh đề ra các nguyên tắc xây dựng đạo đức cách mạng như sau:
1.Đạo đức gắn với lợi ích nhân dân: Phục vụ mục tiêu cách mạng phát triển xã hội, cán bộ phải là
tấm gương mẫu mực.
2.Đạo đức thể hiện trong hành động: Phải được thực hiện qua hành động cụ thể, giản dị, khiêm tốn và
trung thực.
3.Đạo đức phải phát triển liên tục: Cán bộ cần không ngừng tự hoàn thiện và tự phê bình.
4.Đạo đức gắn với tưởng cách mạng: Hướng đến mục tiêu giải phóng dân tộc xây dựng hội
công bằng.
5.Đạo đức có tính nhân văn: Tôn trọng con người, yêu thương và chia sẻ với những người nghèo khổ.
6.Đạo đức phải giữ sự trong sạch: Tránh tham nhũng và tha hóa, bảo vệ tổ chức khỏi lợi ích cá nhân.
7.Đạo đức có tinh thần quốc tế: Thúc đẩy đoàn kết quốc tế và tình hữu nghị giữa các dân tộc.
8.Đạo đức có tính chiến đấu: Bảo vệ lý tưởng, chống lại thế lực phản động và tiêu cực.
Câu 34. Quan niệm ca Hồ Chí Minh về con người.
lOMoARcPSD| 61601779
1. Con người chủ thể cách mạng: Con người trung tâm động lực của mọi sự nghiệp cách mạng,
sự thay đổi xã hội bắt đầu từ thay đổi cá nhân.
2.Con người có thể phát triển: Hồ Chí Minh tin rằng con người có thể rèn luyện và hoàn thiện qua học
hỏi.
3.Lý tưởng mục tiêu rõ ràng: Mỗi người cần có lý tưởng đấu tranh vì tự do, độc lập hạnh phúc
cho nhân dân.
4.Phẩm chất đạo đức cao đẹp: Trung thực, liêm khiết, yêu thương con người nền tảng xây dựng xã
hội công bằng.
5.Con người gắn với cộng đồng: Tinh thần đoàn kết hợp tác điều thiết yếu để xây dựng hội
phát triển.
6.Con người động lực phát triển: Phát triển đất nước bắt đầu từ phát huy giá trị con người toàn diện.
Câu 35. Quan đim Hồ Chí Minh về xây dựng con người.
1.Ý nghĩa:
- Xây dựng con người là yêu cầu khách quan trong sự nghiệp cách mạng, là công việc lâu dài và gian khổ. -
Phải thực hiện thường xuyên trong suốt quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội (CNXH), kết hợp với phát triển
lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
- Để xây dựng xã hội chủ nghĩa, cần xây dựng con người xã hội chủ nghĩa trước tiên.
2.Nội dung xây dựng:
- Con người toàn diện với các đặc điểm:
- Có ý thức làm chủ, tinh thần tập thể, và tư tưởng "một vì mọi, mọi vì một".
- Cần kiệm, hăng hái xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Lòng yêu nước và tinh thần quốc tế trong sáng.
- Phương pháp làm việc khoa học, phong cách quần chúng.
- Đặc biệt là nâng cao đạo đức cách mạng.
3.Phương pháp xây dựng:
- Tự rèn luyện, tu dưỡng cá nhân.
- Nêu gương là yếu tố quan trọng.
- Giáo dục có vai trò then chốt.
- Tổ chức Đảng và chính quyền phải có vai trò trong việc xây dựng con người mới.
.Câu 36. Xây dựng và phát trin văn ha, con người Việt Nam hiện nay theo tư tưởng Hồ Chí Minh.
1.Văn hóa:
- Nền văn hóa Việt Nam phải đậm đà bản sắc dân tộc, thống nhất nhưng đa dạng trong cộng đồng các dân tộc.
- Văn hóa là sự nghiệp của toàn dân, dưới sự lãnh đạo của Đảng.
- Văn hóa cần gắn chặt vào đời sống xã hội, trở thành nền tảng tinh thần vững chắc, giữ vai trò quyết định sự
tồn tại của chế độ.
2. Con người:
- Con người là trung tâm của chiến lược phát triển, vừa là mục tiêu vừa là chủ thể của sự phát triển.
lOMoARcPSD| 61601779
- Tôn trọng quyền con người, gắn kết quyền lợi cá nhân với lợi ích dân tộc và quyền làm chủ của nhân dân.
- Mục tiêu xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện, bao gồm nhân cách, đạo đức, trí tuệ.
- Đẩy lùi các tệ nạn xã hội, cái xấu, cái ác.
Câu 37. Xây dựng đạo đức cách mạng Việt Nam hiện nay theo tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Noi gương tấm gương đạo đức HCM
- Chăm lo giáo dục tưởng, đạo đức CM, lói sống văn hóa cho sinh viên, hình thành thế hệ thanh niên
phẩm chất tốt đẹp, có trách nhiệm với Tổ quốc Học tập đạo đức CM HCM là phải:
- Trung với nước, hiếu với dân
- cần kiệm liêm chính, khiên tốn ,trung thực
- Phải có đức tin tuyệt đối vào sức mạnh của nhân dân, kính trọng nhân dân, hết lòng phục vụ
- Vượt qua mọi thử thách, khó khăn, nghị lực,…
- CN yêu nước kết hợp với chủ nghãi vô sản trong sáng

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61601779
ĐỀ CƯƠNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
Câu 1: Khái niệm và nội hàm cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh.
* Khái niệm tư tưởng HCM: -
Hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của CMVN -
Là kết quả của sự vận dụng, phát triển và sáng tạo CNMLN vào điều kiện cụ thể của nước ta -
Kế thừa, phát triển giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại -
Là tài sản vô cùng to lớn và quý giá, soi đường cho C, MVN Câu 2: Ý nghĩa việc học
tập môn học tư tưởng Hồ Chí Minh. - Góp phần nâng cao năng lực tư duy lý luận
+ Củng cố lập trường, quan điểm CM, kiên định mục tiêu, tích cực, chủ động đấu
tranh + Có khả năng giải quyết những vấn đề cuộc sống -
Giáo dục và định hướng thực hành đạo đức CM, củng cố niếm tin khoa học gắn liền
với trao dồi tình cảm cách mạng, bồi dưỡng lòng yêu nước
+ Yêu nước, yêu CNXH, tự hào dân tộc
+ Sống có ích cho xã hội, yêu và làm những điều thiện, ghét cái xấu, cái ác
+ Kiên định ý thức và trách nghiệm công dân, tu dưỡng, rèn luyện -
Xây dựng, rèn luyện phương pháp và phong cách công tác: phong cách tư duy, ứng xử, làm việc.
Câu 3: Cơ sở thực tiễn góp phần hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh.
1. Thực tiễn VN cuối XIX đầu XX - 1858 Pháp xâm lược -
Phong trào đấu tranh đều thất bại ( tư tưởng phong kiến lỗi thời) -
Pháp khai thác thuộc địa -
Các phong trào yêu nước theo hướng dân chủ tư sản thất bại -
Phong trào công nhân tạo điều kiện cho chủ nghĩa Mac-Lenin xâm nhập
2. Thực tiễn thế giới cuối XIX đầu XX -
Một số nước đế quốc chi phối toàn bộ thế giới -
Phần lớn Á, Phi thành thuộc địa -
Mâu thuẫn giứ VS vs TS, Thuộc địa vs Đế quốc, Đế quốc vs Đế quốc -
CMT10 Nga thành công, mở ra thời đại
Câu 4: Cơ sở lý luận góp phần hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh.
Tiền đề tư tưởng lý luận của Hồ Chí Minh được hình thành từ giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc
Việt Nam và tinh hoa văn hóa nhân loại.
1. Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc VN -
Lịch sử dựng nước và giữ nước: Làm nền tảng cho những giá trị cao quý như tinh thần
yêu nước, kiên cường, tương thân tương ái, và ý thức cộng đồng. lOMoAR cPSD| 61601779 -
Chủ nghĩa yêu nước: Là tư tưởng, tình cảm thiêng liêng nhất, thúc đẩy Nguyễn Tất
Thành ra đi tìm đường cứu nước, thể hiện sức mạnh trí tuệ và lòng dũng cảm của người Việt.
2.Tinh hoa văn hóa nhân loại -
Tinh hoa văn hóa phương Đông: -
Nho giáo: Ảnh hưởng tích cực về triết lý hành động và ước vọng xây dựng xã hội bình trị. -
Phật giáo: Ghi nhận các giá trị vị tha, từ bi, bác ái. -
Chủ nghĩa tam dân của Tôn Trung Sơn: Nhấn mạnh độc lập, tự do, và hạnh phúc cho dân.
3. Tinh hoa văn hóa phương Tây: -
Tiếp thu các giá trị dân chủ từ cách mạng Pháp và bản tuyên ngôn độc lập Mỹ, đặc biệt
là quyền sống, quyền tự do, và quyền mưu cầu hạnh phúc. 4. Chủ nghĩa Mác - Lenin -
Là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận của tư tưởng Hồ Chí Minh. Ông tiếp thu
một cách chọn lọc, kết hợp tri thức văn hóa và thực tiễn hoạt động để vận dụng vào thực tiễn cách
mạng Việt Nam, không chỉ dựa vào lý thuyết mà còn giải quyết các vấn đề cụ thể.
.Câu 5: Các nhân tố chủ quan góp phần hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh.
Hồ Chí Minh hình thành tư tưởng cách mạng qua quá trình hoạt động thực tiễn trên toàn thế giới từ
1911 đến 1920. Trong thời gian này, ông nhận thức được rằng nhân dân lao động và giai cấp công nhân là
đồng minh, trong khi chủ nghĩa đế quốc là kẻ thù. Ông gửi yêu sách đòi quyền tự do dân chủ cho nhân dân
Việt Nam tại hội nghị Versailles năm 1919, đánh dấu tiếng nói chính nghĩa đầu tiên của phong trào yêu nước
Việt Nam trên diễn đàn quốc tế. Năm 1920, Hồ Chí Minh xác định phương hướng đấu tranh theo con đường
cách mạng vô sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp, đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong cuộc đời
hoạt động cách mạng của ông.
Câu 6: Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh trong những năm 1911-1920?
Từ năm 1911 đến 1920, tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc theo con đường cách
mạng vô sản dần hình thành qua quá trình tìm kiếm mục tiêu cứu nước. Trong suốt giai đoạn này, Hồ Chí
Minh nhận thức rõ về bản chất tội ác của chủ nghĩa thực dân và tình cảnh nô lệ của nhân dân thuộc địa. -
1911-1919: Hồ Chí Minh đã đi qua nhiều quốc gia, chứng kiến sự bóc lột của giai cấp công
nhân vànhân dân lao động, từ đó nhận ra rằng cách mạng giải phóng dân tộc phải gắn liền với phong trào công
nhân quốc tế. Ông tham gia các phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân và tích lũy lý luận cách mạng. -
1917: Hồ Chí Minh tham gia phong trào công nhân tại Pháp, đấu tranh chống chủ nghĩa thực
dân và tìm hiểu các lý thuyết cách mạng. -
1919: Hồ Chí Minh gửi yêu sách đòi quyền tự do dân chủ cho nhân dân Việt Nam tại hội nghị
Versailles, đánh dấu tiếng nói đầu tiên của phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam trên diễn đàn quốc tế. -
1920: Sau khi nghiên cứu tư tưởng Lênin và các tài liệu của Quốc tế Cộng sản, Hồ Chí Minh
xác định rõ phương hướng đấu tranh giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản. Ông tham gia sáng lOMoAR cPSD| 61601779
lập Đảng Cộng sản Pháp, trở thành người cộng sản Việt Nam đầu tiên, đồng thời kết hợp chủ nghĩa yêu nước với cách mạng vô sản.
Câu 7: Qúa trình hình thành những nội dung cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam của Hồ Chí Minh
trong những năm 1920-1930.
Giai đoạn 1920-1930 đánh dấu sự cụ thể hóa mục tiêu và phương hướng cách mạng giải phóng dân
tộc Việt Nam của Hồ Chí Minh, thông qua các hoạt động lý luận và thực tiễn. Các nội dung cơ bản trong tư
tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng Việt Nam trong giai đoạn này bao gồm: -
Sử dụng báo chí và truyền bá tư tưởng cách mạng: Hồ Chí Minh đã sử dụng báo chí để lên án
chủ nghĩa thực dân Pháp, khơi dậy lòng yêu nước trong nhân dân các thuộc địa. Ông cũng tham gia sáng lập
Hội Liên hiệp thuộc địa và cho ra đời tờ báo *Le Paria* (Người cùng khổ), nhằm truyền bá tư tưởng Mác-
Lênin và thúc đẩy phong trào yêu nước. -
Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên: Năm 1925, Hồ Chí Minh thành lập Hội Việt
NamCách mạng Thanh niên, đây là tổ chức có vai trò quan trọng trong việc phổ biến lý luận cách mạng và
đào tạo cán bộ cách mạng cho phong trào giải phóng dân tộc. -
Nhấn mạnh vai trò của Đảng Cộng sản: Hồ Chí Minh tổng kết kinh nghiệm các cuộc cách
mạng thếgiới và nhấn mạnh vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản trong cách mạng Việt Nam. Ông xác định
lực lượng nòng cốt của cách mạng là liên minh công-nông, với sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. -
Công bố *Đường Cách mệnh* (1927): Trong tác phẩm này, Hồ Chí Minh vạch ra con đường
cách mạng Việt Nam, nhấn mạnh việc đánh đổ thực dân Pháp và phong kiến An Nam, xây dựng một chính
quyền do nhân dân lao động làm chủ. Tư tưởng này đã mở đường cho sự phát triển mạnh mẽ của phong trào
cách mạng Việt Nam trong những năm tiếp theo. -
Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam: Hồ Chí Minh chủ trì hợp nhất các tổ chức cộng sản, thành
lậpĐảng Cộng sản Việt Nam (1930) và thông qua cương lĩnh chính trị đầu tiên, xác định rõ phương hướng
cách mạng giải phóng dân tộc và xây dựng xã hội mới. Đây là bước ngoặt quan trọng, chấm dứt tình trạng
khủng hoảng đường lối cách mạng cứu nước kéo dài từ cuối thế kỷ 19.
Câu 8: Quá trình phát triển và hoàn thiên ṭư tưởng Hồ Chí Minh trong những năm 1941-1969.
Từ 1941 đến 1969, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam đã thống nhất
sâu sắc và đóng vai trò nền tảng cho cách mạng Việt Nam. -
1941: Hồ Chí Minh sáng lập Mặt trận Việt Minh, chuẩn bị cho kháng chiến. -
1944: Thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân, tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam. -
1945: Hồ Chí Minh kêu gọi tổng khởi nghĩa, dẫn đến Cách mạng Tháng Tám thành công, giành
độclập cho đất nước. Ngày 2/9/1945, Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. -
1945-1954: Lãnh đạo chính quyền cách mạng, chuẩn bị cho kháng chiến chống thực dân Pháp,
và giành thắng lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. lOMoAR cPSD| 61601779 -
1954-1969: Hồ Chí Minh xác định hai nhiệm vụ chiến lược: xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền
Bắc và tiếp tục đấu tranh cách mạng ở miền Nam. Ông nhấn mạnh tinh thần độc lập và tự do cho dân tộc. Di
chúc của Hồ Chí Minh kêu gọi đoàn kết toàn dân, xây dựng một Việt Nam hòa bình, thịnh vượng. Câu 9: Các
giá trị của tư tưởng Hồ Hồ Chí Minh đối với sự nghiêp c ̣ ách mạng của Viêt Nam ṿ à sự phát triển
tiến bô của nhân lọ ại.
Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống lý luận cách mạng sâu sắc, không chỉ mang lại giá trị cho sự
nghiệp cách mạng Việt Nam mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển tiến bộ của nhân loại. Dưới
đây là các giá trị nổi bật của tư tưởng này:
1.Tư tưởng về độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội -
Giải phóng dân tộc: Hồ Chí Minh coi giành độc lập, tự do cho dân tộc là mục tiêu tối quan
trọng, khẳng định rằng phải trải qua cuộc cách mạng giải phóng khỏi thực dân và đế quốc. -
Chủ nghĩa xã hội: Sau giành độc lập, ông chú trọng xây dựng một xã hội công bằng, không áp
bức, nơi con người được phát triển toàn diện.
2.Tư tưởng về đoàn kết dân tộc và liên minh công-nông -
Đoàn kết dân tộc: Hồ Chí Minh coi đoàn kết toàn dân là yếu tố quyết định giúp đạt mục tiêu giải phóng dân tộc. -
Liên minh công-nông: Ông xác định liên minh công-nông là lực lượng chủ chốt trong cách
mạng, giúp xây dựng xã hội mới, công bằng và phát triển.
3.Tư tưởng về đạo đức cách mạng và phương pháp lãnh đạo -
Đạo đức cách mạng: Hồ Chí Minh nhấn mạnh đạo đức cách mạng với phẩm chất giản dị, trung
thực, tận tụy phục vụ nhân dân, giúp Đảng Cộng sản Việt Nam giành được sự tín nhiệm mạnh mẽ. -
Phương pháp lãnh đạo: Ông đề cao phương pháp lãnh đạo dân chủ, gần gũi, lắng nghe nhân
dân, giúp Đảng vượt qua thử thách và dẫn dắt đất nước phát triển.
4.Tư tưởng về hòa bình, hữu nghị và hợp tác quốc tế -
Hòa bình và chủ quyền quốc gia: Hồ Chí Minh coi hòa bình là mục tiêu tối thượng, đấu tranh
cho quyền tự quyết và bảo vệ chủ quyền của các dân tộc. -
Hợp tác quốc tế: Ông thúc đẩy hợp tác quốc tế dựa trên đoàn kết trong phong trào giải phóng
dân tộc và các lực lượng cách mạng, đồng thời duy trì chính sách đối ngoại độc lập.
5.Tư tưởng về giáo dục và phát triển con người -
Giáo dục toàn diện: Hồ Chí Minh coi giáo dục là yếu tố then chốt để phát triển con người và
xây dựng xã hội mới, nhấn mạnh giáo dục phải phát triển trí thức và phẩm hạnh. -
Phát triển con người: Ông đề cao phát triển con người toàn diện về vật chất, tinh thần và nhân
cách để đóng góp vào sự nghiệp cách mạng.
6.Tư tưởng về xây dựng và bảo vệ Đảng, hệ thống chính trị -
Xây dựng Đảng: Hồ Chí Minh coi trọng việc xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam vững mạnh,
trongsạch, đoàn kết, có khả năng lãnh đạo toàn diện. lOMoAR cPSD| 61601779 -
Bảo vệ chế độ: Ông nhấn mạnh việc bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, duy trì sự lãnh đạo của
Đảng và bảo vệ đất nước dựa vào sức mạnh toàn dân.
Câu 10: Nôi dung cơ ḅ ản của tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề độc lập dân tộc.
Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề độc lập dân tộc có những nội dung cơ bản sau: 1.
Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng: Hồ Chí Minh khẳng định rằng độc lập và tự do là quyền
tự nhiên, thiêng liêng của mọi dân tộc. Lịch sử Việt Nam từ xa xưa đã thể hiện khát vọng này, và Hồ Chí Minh
xác định rằng độc lập của tổ quốc phải gắn liền với tự do và hạnh phúc của nhân dân 2.
Độc lập dân tộc gắn liền với quyền lợi và hạnh phúc của người dân: Hồ Chí Minh cho rằng
một quốc gia có độc lập nhưng nhân dân không được hưởng hạnh phúc thì độc lập đó không có ý nghĩa thực sự.
Độc lập phải đi đôi với việc bảo vệ quyền lợi và mang lại cuộc sống tốt đẹp cho nhân dân. 3.
Độc lập thật sự, hoàn toàn và triệt để: Độc lập phải được hiểu về mặt thực chất, bao gồm quyền
tự quyết trong các vấn đề ngoại giao, quân sự và tài chính. Hồ Chí Minh luôn đấu tranh để giành một nền độc
lập hoàn toàn, không bị lệ thuộc vào bất kỳ thế lực nào. 4.
Độc lập gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ: Hồ Chí Minh nhấn mạnh tầm quan trọng
củaviệc thống nhất đất nước. Ông khẳng định rằng Việt Nam phải là một, và mọi âm mưu chia cắt đất nước
từ thực dân đều phải bị đấu tranh bác bỏ. Độc lập không thể có nếu đất nước bị chia cắt. Câu 11: Nôi dung
cơ ḅ ản của tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc. 1.
Con đường cách mạng vô sản: Hồ Chí Minh khẳng định cách mạng giải phóng dân tộc phải đi
theo con đường cách mạng vô sản. Ông cho rằng các phong trào yêu nước trước đó thất bại vì thiếu đường lối
đúng đắn và giai cấp lãnh đạo. Chỉ có cách mạng vô sản theo chủ nghĩa Mác-Lênin mới có thể mang lại tự do thật sự cho dân tộc. 2.
Lãnh đạo của Đảng Cộng sản: Hồ Chí Minh cho rằng cách mạng phải do Đảng Cộng sản lãnh
đạo,vì Đảng là lực lượng tiên phong, giác ngộ và tập hợp quần chúng, đại diện cho giai cấp công nhân và toàn bộ nhân dân lao động. 3.
Đại đoàn kết toàn dân: Hồ Chí Minh nhấn mạnh cách mạng phải dựa vào đại đoàn kết toàn
dân, với liên minh công-nông làm nền tảng. Đây là nhiệm vụ chung của toàn dân, cần sự ủng hộ từ các giai
cấp để tạo sức mạnh cho cuộc đấu tranh. 4.
Tự chủ trong cách mạng thuộc địa: Hồ Chí Minh tin rằng cách mạng thuộc địa có thể thắng lợi
trước cách mạng vô sản ở chính quốc. Tinh thần đấu tranh của các dân tộc thuộc địa nếu được giác ngộ sẽ tạo
ra một lực lượng lớn. 5.
Bạo lực cách mạng: Hồ Chí Minh xác định bạo lực cách mạng là cần thiết để chuyển từ chế độ
cũ sang chế độ mới. Bạo lực này bao gồm đấu tranh chính trị và vũ trang, giúp giải phóng đất nước, đặc biệt
trong bối cảnh chống thực dân.
Câu 12: Nôi dung cơ ḅ ản của tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội. .
a, Quan niệm của HCM về CNXH lOMoAR cPSD| 61601779
Chủ nghĩa xã hội là làm cho nhân dân thoát nạn bần cùng, làm cho mọi người có công ăn việc làm,
được ấm no và sống cuộc đời hạnh phúc, là “nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta hoàn toàn tự do, đồng bào ta
ai cũng có cơm ăn áo mặc, ai cũng được học hành” b, Tiến lên CNXH là một tất yếu khách quan -
Quan điểm của CN Mác: Sự phát triển của các hình thái KT-XH là một quá trình lịch sử tự nhiên
=> Sự ra đời của XHCN là bước phát triển tất yếu của lịch sử -
HCM khẳng định: Tiến lên CNXH là bước phát triển tất yếu của CMVN sau khi nước nhà đã giành được độc lập
c, Một số đặc trưng cơ bản của XHCN
Chế độ chính trị do nhân dân lao động làm chủ, kinh tế phát triển cao, xã hội phát triển cao về văn hóa,
đạo đức, chủ thể xây dựng XH là nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng
Câu 13: Nôi dung cơ ḅ ản của tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng CNXH ở Việt Nam.
a, Mục tiêu chủ nghĩa xã hội ở VN -
Về chính trị: Phải xây dựng được chế chính trị do nhân dân làm chủ => Nhà nước của dân, do dân, vì dân - Về kinh tế:
+ Là một trong những mục tiêu quan trọng hàng đầu của CNXH
+ Có những đặc điểm: Công nghiệp hiện đại, Nông nghiệp hiện đại, Khoa học kĩ thuật phát triển -
Về văn hóa: Là dân tộc, khoa học, đại chúng / nền văn hóa vai trò hết sức quan trọng nhằm
nâng cao trình độ hiểu biết, dân trí trong nhân dân, bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm tốt đẹp, xây dựng phong tục
tập quán mới tốt đẹp lành mạnh trong nhân dân - Về quan hệ xã hội mới:
+ Phải đảm bao dân chủ, công bằng, văn minh
+ Dân làm chủ và dân là chủ b,
Động lực của chủ nghĩa xã hội ở VN
Động lực là tất cả những nhân tố thúc đẩy sự phát triển KT-XH thông qua hoạt động con người. Trong
xây dựng CNXH có rất nhiểu nhân tố đóng vai trò động lực nhưng bao ttrumf lên tất cả vẫn là yếu tố con
người với tư cách là động lực cơ bản nhất
Câu 14: Nôi dung cơ ḅ
ản của tư tưởng Hồ Chí Minh về thời kỳ quá độ lên CNXH ở
Việt Nam. a, Tính chất, đặc điểm nhiệm vụ của thời kỳ quá độ -
Tính chất: Là thời kỳ cải biến sâu sắc nhất nhưng phức tạp nhất, lâu dài, khó khắn gian khổ -
Đặc điểm: Đấu tranh cải tạo, xóa bỏ tàn tích của chế độ cũ, xây dựng các yếu tố mới phù hợp
với quy luật tiến lên CNXH trên tất cả các lĩnh vực của đời sống b, Một số nguyên tắc xây dựng CHXH trong thời kỳ quá độ -
Xây dựng CNXH là một hiện tượng phổ biến mang tính quốc tế, cần quán triệt các nguyên tắc
của CNMLNvề xây dựng chế độ mới, có thể tham khảo, học tập kinh nghiệm của nước anh em -
Xác định bước đi và biện pháp xây dựng CNXH chủ yếu xuất phát từ điều kiện thực tế, đặc
điểm dân tộc, nhu cầu và khả năng thực tế của nhân dân lOMoAR cPSD| 61601779 -
Có kế hoạch và có quyết tâm của Đảng, toàn quân, toàn dân- Về bước đi:
+ Tiến lên CNXH không phải một sớm một chiều, cứ muốn là được...Phải thiết thực, từng bước
vững chắc...Chờ đem cái chủ quan thay cho thực tế
+ Đem tài dân, sức dân, của dân làm lợi cho dân. Làm cho người nghèo đủ ăn, người đủ ăn trở
thành khá, giàu, người khá giàu thì giàu thêm - Về phương pháp, cách thức tiến hành:
+ Thực hiện cải tạo xã hội cũ, xây dựng XH mới, kết hợp cải tạo với xây dựng, lấy xây dựng làm chính
+ Kết hợp xây dựng với bảo vệ, tiến hành 2 nhiệm vụ chiến lược khác nhau trong phạm vi một quốc gia
+ Xây dựng CNXH phải có kế hoạch, biện pháp, quyết tâm thực hiện thắng lợi kế
hoạch Câu 15: Tư tưởng Hồ Chí Minh về tính tất yếu và vai trò lãnh đạo của ĐCS Việt Nam.
1.Tính tất yếu của sự ra đời của Đảng Cộng sản: Hồ Chí Minh khẳng định rằng cách mạng muốn thành
công phải có Đảng cách mạng. Đảng là lực lượng lãnh đạo, tổ chức quần chúng và kết nối với các lực lượng
cách mạng quốc tế. Đảng vững mạnh thì cách mạng sẽ thành công.
2.Vai trò lãnh đạo của Đảng: Hồ Chí Minh nhấn mạnh Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố quyết định
thắng lợi của cách mạng. Đảng Cộng sản Việt Nam do ông sáng lập, phát triển theo lý luận Lênin, đại diện
cho giai cấp công nhân và toàn thể nhân dân lao động
3.Kết hợp đấu tranh giai cấp và dân tộc: Hồ Chí Minh vận dụng lý luận Mác-Lênin, kết hợp đấu tranh
giai cấp với đấu tranh dân tộc. Phong trào yêu nước Việt Nam từ năm 1925 đã dần chuyển hướng sang cộng
sản, với Đảng Cộng sản làm lực lượng lãnh đạo.
Câu 16: Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng phải trong sạch, vững mạnh. A.
Đảng là đạo đức, văn minh
Hồ Chí Minh khẳng định Đảng phải là biểu tượng của đạo đức và văn minh. Đạo đức cách mạng là nền tảng
của Đảng, thể hiện qua mục đích giải phóng dân tộc và con người vì lợi ích toàn dân. Đảng phải trung thành
với lợi ích dân tộc, không có mục đích riêng, và đảng viên phải rèn luyện đạo đức cách mạng, giữ gìn sự trong
sạch của Đảng, luôn trung thành với nhân dân. Đảng cũng phải hoạt động trong khuôn khổ pháp luật, với đội
ngũ đảng viên gương mẫu. Hồ Chí Minh cảnh báo nếu Đảng thiếu đạo đức, sẽ mất quyền lãnh đạo và thành
quả cách mạng sẽ bị tiêu tan.
B. Nguyên tắc hoạt động của Đảng
Đảng phải dựa vào chủ nghĩa Mác-Lênin, nhưng sáng tạo và phù hợp với thực tiễn. Nguyên tắc tập trung
dân chủ quan trọng, với việc lắng nghe ý kiến và thống nhất hành động. Hồ Chí Minh cũng nhấn mạnh tự
phê bình và phê bình, kỷ luật nghiêm minh, tự giác và tự chỉnh đốn thường xuyên. Đoàn kết trong Đảng và
mối liên hệ mật thiết với nhân dân là điều kiện thiết yếu cho sự phát triển của Đảng. Đảng phải là hiện thân
của văn hóa dân tộc và củng cố mối quan hệ quốc tế trong sáng. C. Xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên
Đội ngũ cán bộ đảng viên cần có đức và tài, trung thành với Đảng, thực hiện cương lĩnh và nghị quyết của
Đảng. Cán bộ phải tu dưỡng đạo đức, học tập nâng cao trình độ và có trách nhiệm với nhân dân. Hồ Chí
Minh cảnh báo tiêu cực trong Đảng, đặc biệt là tham ô, lãng phí, yêu cầu cán bộ thực hiện đúng đường lối lOMoAR cPSD| 61601779
chính sách của Đảng. Cán bộ là gốc của mọi công việc, vì vậy phải đánh giá và huấn luyện đúng đắn, kết
hợp cán bộ trẻ và cũ để xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, phục vụ nhân dân Câu 17: Tư tưởng Hồ
Chí Minh về Nhà nước dân chủ.
Bản chất giai cấp của nhà nước theo Hồ Chí Minh khẳng định rằng nhà nước Việt Nam là nhà nước
dân chủ nhưng không phi giai cấp, mang bản chất giai cấp công nhân. Những điểm chính bao gồm:
1.Đảng Cộng sản lãnh đạo: Đảng giữ vai trò lãnh đạo, thể hiện liên minh công nông với giai cấp công nhân đứng đầu.
2.Định hướng xã hội chủ nghĩa: Mục tiêu là tiến lên chủ nghĩa xã hội, phục vụ lợi ích của giai cấp
công nhân và nhân dân lao động.
3.Nguyên tắc tổ chức và hoạt động: Tập trung dân chủ, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân, phát
huy dân chủ và thống nhất quyền lực.
Nhà nước Việt Nam, được hình thành từ cuộc đấu tranh của dân tộc, đại diện cho lợi ích toàn dân. Quyền lực
thực hiện qua dân chủ trực tiếp và gián tiếp, nơi nhân dân có quyền kiểm soát và phê bình nhà nước. Cán bộ
nhà nước phải phục vụ dân, với yêu cầu trung thành, liêm chính và trí tuệ.
Câu 18: Tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhà nước pháp quyền.
A. Nhà nước hợp hiến, hợp pháp
Hồ Chí Minh nhấn mạnh tầm quan trọng của hiến pháp và pháp luật trong xây dựng nhà nước Việt Nam mới.
Người cho rằng một nhà nước hợp hiến là nền tảng cho quyền lực tối cao của nhân dân. Từ yêu cầu cải cách
pháp lý năm 1919 đến việc đề xuất xây dựng hiến pháp dân chủ sau khi tuyên bố độc lập, Hồ Chí Minh khẳng
định rằng việc thực hiện hiến pháp và pháp luật là cơ sở cho sự hợp pháp của chính phủ. Cuộc tổng tuyển cử
năm 1946 là bước đi quan trọng, khẳng định quyền bầu cử của nhân dân và tính hợp pháp của chính quyền.
B. Nhà nước thượng tôn pháp luật
Hồ Chí Minh cho rằng nhà nước phải được quản lý bởi hiến pháp và pháp luật, với hệ thống pháp luật hiện
đại và dân chủ. Ông tham gia soạn thảo hiến pháp và công bố nhiều đạo luật quan trọng. Hồ Chí Minh cũng
nhấn mạnh việc giáo dục pháp luật cho nhân dân, nâng cao nhận thức về quyền và nghĩa vụ công dân, đồng
thời khuyến khích giám sát của nhân dân đối với chính quyền. Cán bộ, công chức phải gương mẫu thực thi pháp luật. C. Pháp quyền nhân nghĩa
Hồ Chí Minh cho rằng pháp quyền không chỉ là hệ thống luật pháp mà còn phải bảo đảm và thực hiện đầy đủ
các quyền con người, bao gồm quyền sống, quyền chính trị, dân sự, và kinh tế xã hội. Ông đặc biệt chú trọng
đến quyền của các nhóm yếu thế, với mục tiêu giải phóng con người và mang lại cuộc sống hạnh phúc.
Pháp luật phải nhân văn, công bằng và dựa trên nền tảng đạo đức xã hội, không để tồn tại các luật hà khắc.
Hồ Chí Minh khẳng định pháp luật phải vì con người và giúp giáo dục, cảm hóa xã hội.
Câu 19: Tư tưởng Hồ Chí Minh Nhà nước trong sạch, vững mạnh.
1.Kiểm soát quyền lực nhà nước: lOMoAR cPSD| 61601779
-Hồ Chí Minh nhấn mạnh việc kiểm soát quyền lực nhà nước để ngăn ngừa lạm dụng và bảo đảm hiệu
quả. Quyền lực nhà nước là do nhân dân ủy thác, vì vậy Đảng Cộng sản cần giám sát các cơ quan nhà nước
và khuyến khích sự tham gia của nhân dân trong việc kiểm tra, phê bình chính quyền
2. Phòng chống tiêu cực trong nhà nước:
-Hồ Chí Minh chỉ ra các tiêu cực như tham nhũng, lãng phí và bệnh quan liêu, coi chúng là mối nguy
hại lớn hơn kẻ thù bên ngoài. Để phòng chống, ông đề xuất các biện pháp như:
-Nâng cao dân chủ: Đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân.
-Pháp luật nghiêm minh: Thi hành kỷ luật và xử lý vi phạm.
-Giáo dục đạo đức: Tăng cường tu dưỡng phẩm hạnh cho cán bộ.
-Cán bộ nêu gương: Lãnh đạo phải làm gương mẫu.
-Khuyến khích yêu nước: Phát huy lòng tự hào dân tộc trong chống tiêu cực.
Câu 20: Tư tưởng Hồ Chí Minh về vai trò của đại đoàn kết toàn dân tộc.
1.Đại đoàn kết dân tộc là chiến lược quyết định sự thành công của cách mạng:
-Đại đoàn kết dân tộc là chiến lược lâu dài, là yếu tố sống còn của cách mạng. Hồ Chí Minh nhấn mạnh
để có lực lượng cách mạng, phải thực hiện đoàn kết. Đoàn kết cũng phải phù hợp với từng giai đoạn và nhiệm vụ cụ thể.
-Để đạt được đại đoàn kết, Đảng và Chính phủ phải có chính sách đúng đắn, lấy lợi ích chung của đất
nước và quyền lợi của nhân dân làm cơ sở
2.Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu và nhiệm vụ hàng đầu:
-Đoàn kết là mục tiêu gắn liền với nhiệm vụ chính trị trong từng giai đoạn của cách mạng.
-Đại đoàn kết xuất phát từ nhu cầu khách quan của quần chúng và là nhiệm vụ của Đảng và toàn dân tộc.
Câu 21: Tư tưởng Hồ Chí Minh về lực lượng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
1.Chủ thể của khối đại đoàn kết: -
Bao gồm tất cả người dân Việt Nam, không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tuổi tác. Khối đại đoàn
kết dân tộc là sự tập hợp của mọi tầng lớp, giai cấp, vùng miền, từ nông thôn đến thành thị, từ gia đình đến quốc gia và quốc tế.
-Đoàn kết xã hội: Tập hợp các giai tầng xã hội, các giới, ngành, và lứa tuổi, tạo thành một khối thống
nhất trong cuộc đấu tranh chung.
2.Nền tảng của khối đại đoàn kết:
-Liên minh công – nông – lao động trí óc là nền tảng vững chắc, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng
sản Việt Nam. Sự củng cố liên minh này giúp khối đại đoàn kết mở rộng và bảo vệ sức mạnh trước các thế lực thù địch.
Câu 22: Tư tưởng Hồ Chí Minh về điều kiện để xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
Để thực hiện ĐK rộng rãi, cần phải: -
Có lòng khoan dung độ lượng đối với con người, cần xóa bỏ thành kiến, cần “thật thà đoàn
kết” vớinhau, giúp đỡ nhau tiến bộ để phục vụ nhân dân lOMoAR cPSD| 61601779
+ Kết thừa truyền thông bao dung, nhân ái của dân tộc
+ Là tư tưởng nhất quán, thể hiện trong đường lối, chính sách của Đảng đối với những người lầm đường đã hối cải -
Có niềm tin vào nhân dân, coi dân là chỗ dựa vững chắc của Đảng, là nguồn sức mạnh vô tận
và vôđịch của khối đại đoàn kết, quyết định thắng lợi của CM
+ Tiếp nối truyền thống dân tộc: “Nước lấy dân làm gốc”
+ Quán triệt sâu sắc nguyên lý của chủ nghĩa Mác – Lênin
=> Nhân dân là chủ nhân và là người sáng tạo ra lịch sử
VD: Luật sư Hoàng Duy Hùng
Câu 23: Tư tưởng Hồ Chí Minh về hình thức, nguyên tắc tổ chức của khối đại đoàn kết toàn dân tộc -
Mặt trận dân tộc thống nhất.
1.Hình thức tổ chức: Mặt trận dân tộc thống nhất là hình thức tổ chức cơ bản của khối đại đoàn kết
toàn dân tộc, tập hợp mọi lực lượng yêu nước, từ các đảng phái, tổ chức chính trị đến các tầng lớp nhân dân,
cùng chung mục tiêu giải phóng dân tộc và xây dựng xã hội mới. 2.Nguyên tắc tổ chức:
-Tập hợp rộng rãi các lực lượng yêu nước, bất kể khác biệt về quan điểm, miễn là cùng chung mục tiêu cách mạng.
-Đoàn kết trên cơ sở lợi ích chung của dân tộc, tôn trọng sự khác biệt và không áp đặt ý thức hệ.
-Lãnh đạo của Đảng Cộng sản trong tổ chức Mặt trận, đại diện cho giai cấp công nhân và cách mạng.
-Tôn trọng quyền tự do, dân chủ và bình đẳng của mọi tầng lớp trong Mặt trận.
3.Mục tiêu: Đoàn kết toàn dân tộc để giành độc lập, bảo vệ chủ quyền và xây dựng xã hội công bằng,
dân chủ. Mặt trận tạo sức mạnh đoàn kết, huy động mọi lực lượng tham gia vào công cuộc cách mạng.
Câu 24: Tư tưởng Hồ Chí Minh về phương thức xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc.
1.Vận động quần chúng: Hồ Chí Minh coi đoàn kết là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của Đảng. Để
thực hiện mục tiêu này, cần tiến hành công tác vận động quần chúng, giúp họ nhận thức rõ quyền lợi và nghĩa
vụ của mình, từ đó tích cực tham gia vào sự nghiệp cách mạng.
2.Thành lập tổ chức quần chúng: Hồ Chí Minh nhấn mạnh việc thành lập các tổ chức quần chúng phù
hợp với từng giai cấp, dân tộc và địa phương. Các tổ chức như công đoàn, hội nông dân, đoàn thanh niên... có
nhiệm vụ giáo dục, rèn luyện và tập hợp quần chúng, góp phần thực hiện nhiệm vụ cách mạng.
3.Hợp thành mặt trận dân tộc thống nhất: Các tổ chức quần chúng cần được tập hợp trong một mặt
trận dân tộc thống nhất. Mặt trận này không chỉ gắn kết Đảng với nhân dân mà còn tạo ra sức mạnh cho khối
đại đoàn kết dân tộc. Đoàn kết các đảng phái, tổ chức, dân tộc và tôn giáo là cần thiết để xây dựng một đất
nước hòa thuận, ấm no.
Câu 25: Tư tưởng Hồ Chí Minh về sự cần thiết phải đoàn kết quốc tế. lOMoAR cPSD| 61601779
1.Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại: Đoàn kết quốc tế giúp kết hợp tinh thần yêu nước
với sức mạnh của phong trào cách mạng toàn cầu, tạo thành yếu tố quan trọng cho thành công của cách mạng Việt Nam
2.Đóng góp vào mục tiêu cách mạng chung: Hồ Chí Minh khẳng định sự kết hợp giữa chủ nghĩa yêu
nước và chủ nghĩa quốc tế vô sản, đoàn kết quốc tế không chỉ vì lợi ích riêng của mỗi quốc gia mà còn vì sự
nghiệp giải phóng nhân loại.
3.Phát huy tinh thần đoàn kết: Hồ Chí Minh chống lại chủ nghĩa cơ hội và dân tộc chủ nghĩa, nhấn
mạnh đoàn kết giữa các lực lượng cách mạng để tạo sức mạnh chung, củng cố cuộc đấu tranh chống đế quốc.
Câu 26: Tư tưởng Hồ Chí Minh về lực lượng đoàn kết quốc tế và hình thức tổ chức.
1.Các lực lượng đoàn kết quốc tế:
-Phong trào cộng sản và công nhân quốc tế: Là lực lượng chủ chốt bảo vệ và thúc đẩy chủ nghĩa cộng sản.
-Phong trào giải phóng dân tộc: Liên kết các phong trào đấu tranh giành độc lập, tạo sự đoàn kết giữa các dân tộc.
-Các lực lượng tiến bộ: Đoàn kết với những lực lượng yêu chuộng hòa bình, dân chủ, tự do để mở
rộng sự ủng hộ. 2.Hình thức tổ chức:
-Đoàn kết quốc tế là nguyên tắc chiến lược: Là yêu cầu quan trọng của cách mạng Việt Nam trong thời đại mới.
-Mặt trận đoàn kết Đông Dương: Xây dựng mặt trận giữa ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia để bảo vệ lợi ích chung.
-Mặt trận trong phe dân chủ: Củng cố mối quan hệ với các quốc gia châu Á, châu Phi trong cuộc đấu tranh giành độc lập.
Câu 27: Tư tưởng Hồ Chí Minh về nguyên tắc đoàn kết quốc tế.
1.Đoàn kết trên cơ sở thống nhất mục tiêu và lợi ích:
-Đối với phong trào cộng sản: Đoàn kết phải dựa trên chủ nghĩa Mác-Lênin và mục tiêu giải phóng
dân tộc, xây dựng xã hội chủ nghĩa.
-Có lý: Đoàn kết phải tuân thủ nguyên tắc của cách mạng và lợi ích chung.
-Có tình: Đoàn kết phải dựa trên sự tôn trọng và thông cảm lẫn nhau.
-Đối với các dân tộc: Hồ Chí Minh ủng hộ quyền tự quyết và độc lập dân tộc.
-Đối với lực lượng tiến bộ: Đoàn kết với các lực lượng yêu chuộng hòa bình và công lý.
2.Đoàn kết trên cơ sở độc lập, tự chủ, tự lực:
-Đoàn kết phải được xây dựng trên nền tảng nội lực vững mạnh, đảm bảo Đảng có đường lối độc lập,
tự chủ để tạo niềm tin và nhận được sự ủng hộ quốc tế.
Câu 28: Một số nhận thức chung về văn hóa và quan hệ giữa văn hóa với các lĩnh vực khác trong tư
tưởng Hồ Chí Minh.
1.Quan điểm về văn hóa:
-Tổng quát: Văn hóa là tổng thể các phương thức sinh hoạt và giá trị của con người. lOMoAR cPSD| 61601779
-Hẹp: Văn hóa là đời sống tinh thần, bao gồm giáo dục, đạo đức, nghệ thuật.
-Cụ thể: Hồ Chí Minh coi giáo dục và nâng cao trình độ văn hóa là yếu tố then chốt phát triển đất nước.
-Công cụ sinh hoạt: Văn hóa giúp con người thích ứng và phát triển trong đời sống.
2.Mối quan hệ giữa văn hóa và các lĩnh vực khác:
-Văn hóa và chính trị: Văn hóa là công cụ củng cố nhà nước và thực hiện chính sách.
-Văn hóa và kinh tế: Văn hóa thúc đẩy phát triển kinh tế qua nâng cao trình độ và sáng tạo.
-Văn hóa và xã hội: Văn hóa phản ánh xã hội và chỉ phát triển khi xã hội được giải phóng.
-Giữ gìn bản sắc văn hóa: Bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc và tiếp thu tinh hoa văn hóa thế giới.
Câu 29: Quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của văn hóa.
1.Văn hóa là mục tiêu và động lực của cách mạng:
-Mục tiêu: Văn hóa gắn liền với độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, thể hiện quyền sống, tự do và
khát vọng hạnh phúc của nhân dân, xây dựng xã hội dân chủ và văn minh.
-Động lực: Văn hóa là động lực phát triển, thúc đẩy lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, và nâng cao
kiến thức xã hội. Văn hóa đạo đức là cốt lõi trong xây dựng con người cách mạng 2.Văn hóa là mặt trận:
-Văn hóa là một trong bốn mặt trận của xã hội, đấu tranh tư tưởng, phản ánh và định hướng các giá
trị tốt đẹp, phê phán thói xấu. 3.Văn hóa phục vụ quần chúng:
-Văn hóa phải phục vụ quần chúng, phản ánh thực tại và khát vọng của nhân dân, dễ hiểu và thiết thực,
đồng thời quần chúng là nguồn sáng tạo và thẩm định sản phẩm văn hóa.
Câu 30: Quan điểm của Hồ Chí Minh về xây dựng nền văn hóa mới.
1. Giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám 1945:
-Hồ Chí Minh nhấn mạnh tầm quan trọng của việc xây dựng nền văn hóa dân tộc, với năm nội dung
cơ bản: xây dựng tâm lý, luân lý, xã hội, chính trị và kinh tế. Ông cho rằng nền văn hóa này phải phù hợp
với đặc điểm và giá trị của dân tộc Việt Nam. 2. Thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp:
-Trong bối cảnh kháng chiến gian khổ, Hồ Chí Minh khẳng định lại quan điểm trong Đề cương văn
hóa Việt Nam năm 1943, với phương châm xây dựng nền văn hóa mới có tính chất dân tộc, khoa học và đại
chúng. Nền văn hóa này cần phục vụ cho sự nghiệp giải phóng dân tộc và nâng cao đời sống tinh thần của nhân dân.
3. Thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội:
-Trong giai đoạn này, Hồ Chí Minh chủ trương xây dựng nền văn hóa mang nội dung xã hội chủ nghĩa,
nhưng vẫn giữ tính chất dân tộc. Ông nhấn mạnh rằng văn hóa phải đồng hành với tiến trình phát triển kinh tế
và chính trị, phục vụ cho lợi ích của nhân dân và sự nghiệp cách mạng.
Câu 31: Tại sao đạo đức là gốc, là nền tảng tinh thần của xã hội, của người cách mạng?
1.Định hướng hành động: Đạo đức cung cấp các nguyên tắc và giá trị cơ bản, giúp định hướng hành
động của cá nhân và tập thể, đặc biệt trong các phong trào cách mạng, xác định đúng sai và hướng đến mục tiêu cao cả. lOMoAR cPSD| 61601779
2.Xây dựng niềm tin và đoàn kết: Đạo đức là nền tảng tạo ra niềm tin và sự đoàn kết trong xã hội, giúp
xây dựng sự đồng lòng và sức mạnh tập thể trong đấu tranh và phát triển.
3.Khích lệ trách nhiệm: Đạo đức thúc đẩy ý thức trách nhiệm, khuyến khích người cách mạng cống
hiến cho sự nghiệp chung và tạo động lực mạnh mẽ để thực hiện mục tiêu cách mạng.
4.Bảo vệ sự bền vững: Đạo đức giúp xã hội chống lại các tác động tiêu cực, duy trì sự ổn định và vững
vàng trong mọi khó khăn, thử thách.
5.Thúc đẩy tiến bộ xã hội: Đạo đức là động lực để thúc đẩy sự phát triển và cải thiện xã hội, xây dựng
một xã hội công bằng và văn minh
6.Chống lại tha hóa: Đạo đức bảo vệ xã hội khỏi tham nhũng, bất công và hành vi sai trái, tạo ra chuẩn
mực để phê phán và ngăn chặn các hành động xấu.
Câu 32: Quan điểm Hồ Chí Minh về những chuẩn mực đạo đức cách mạng.
Hồ Chí Minh đưa ra các chuẩn mực đạo đức cách mạng cơ bản:
1.Trung với nước, hiếu với dân: Trung thành với tổ quốc và phục vụ lợi ích nhân dân. Đạo đức cách
mạng phải vượt qua chuẩn mực "trung với vua" và hướng tới "trung với nước, hiếu với dân", coi chính phủ là đầy tớ của dân.
2. Cần kiệm, liêm chính, chỉ công vô tư: Cán bộ phải chăm chỉ, tiết kiệm, trong sạch và làm việc vì lợi
ích chung, không mưu lợi cá nhân.
3.Thương yêu con người, sống có nghĩa có tình: Tình yêu thương con người là phẩm chất cao đẹp, đặc
biệt là đối với người nghèo khổ và bị áp bức. Yêu thương phải thể hiện qua hành động cụ thể.
4.Tinh thần quốc tế trong sáng: Kết hợp yêu nước với tinh thần quốc tế, đoàn kết giữa các dân tộc và
giai cấp công nhân toàn thế giới, ủng hộ đấu tranh vì hòa bình và độc lập.
Câu 33: Quan điểm Hồ Chí Minh về những nguyên tắc xây dựng đạo đức cách mạng.
Hồ Chí Minh đề ra các nguyên tắc xây dựng đạo đức cách mạng như sau:
1.Đạo đức gắn với lợi ích nhân dân: Phục vụ mục tiêu cách mạng và phát triển xã hội, cán bộ phải là tấm gương mẫu mực.
2.Đạo đức thể hiện trong hành động: Phải được thực hiện qua hành động cụ thể, giản dị, khiêm tốn và trung thực.
3.Đạo đức phải phát triển liên tục: Cán bộ cần không ngừng tự hoàn thiện và tự phê bình.
4.Đạo đức gắn với lý tưởng cách mạng: Hướng đến mục tiêu giải phóng dân tộc và xây dựng xã hội công bằng.
5.Đạo đức có tính nhân văn: Tôn trọng con người, yêu thương và chia sẻ với những người nghèo khổ.
6.Đạo đức phải giữ sự trong sạch: Tránh tham nhũng và tha hóa, bảo vệ tổ chức khỏi lợi ích cá nhân.
7.Đạo đức có tinh thần quốc tế: Thúc đẩy đoàn kết quốc tế và tình hữu nghị giữa các dân tộc.
8.Đạo đức có tính chiến đấu: Bảo vệ lý tưởng, chống lại thế lực phản động và tiêu cực.
Câu 34. Quan niệm của Hồ Chí Minh về con người. lOMoAR cPSD| 61601779
1. Con người là chủ thể cách mạng: Con người là trung tâm và động lực của mọi sự nghiệp cách mạng,
sự thay đổi xã hội bắt đầu từ thay đổi cá nhân.
2.Con người có thể phát triển: Hồ Chí Minh tin rằng con người có thể rèn luyện và hoàn thiện qua học hỏi.
3.Lý tưởng và mục tiêu rõ ràng: Mỗi người cần có lý tưởng đấu tranh vì tự do, độc lập và hạnh phúc cho nhân dân.
4.Phẩm chất đạo đức cao đẹp: Trung thực, liêm khiết, yêu thương con người là nền tảng xây dựng xã hội công bằng.
5.Con người gắn với cộng đồng: Tinh thần đoàn kết và hợp tác là điều thiết yếu để xây dựng xã hội phát triển.
6.Con người là động lực phát triển: Phát triển đất nước bắt đầu từ phát huy giá trị con người toàn diện.
Câu 35. Quan điểm Hồ Chí Minh về xây dựng con người. 1.Ý nghĩa:
- Xây dựng con người là yêu cầu khách quan trong sự nghiệp cách mạng, là công việc lâu dài và gian khổ. -
Phải thực hiện thường xuyên trong suốt quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội (CNXH), kết hợp với phát triển
lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
- Để xây dựng xã hội chủ nghĩa, cần xây dựng con người xã hội chủ nghĩa trước tiên. 2.Nội dung xây dựng:
- Con người toàn diện với các đặc điểm:
- Có ý thức làm chủ, tinh thần tập thể, và tư tưởng "một vì mọi, mọi vì một".
- Cần kiệm, hăng hái xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Lòng yêu nước và tinh thần quốc tế trong sáng.
- Phương pháp làm việc khoa học, phong cách quần chúng.
- Đặc biệt là nâng cao đạo đức cách mạng. 3.Phương pháp xây dựng:
- Tự rèn luyện, tu dưỡng cá nhân.
- Nêu gương là yếu tố quan trọng.
- Giáo dục có vai trò then chốt.
- Tổ chức Đảng và chính quyền phải có vai trò trong việc xây dựng con người mới.
.Câu 36. Xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam hiện nay theo tư tưởng Hồ Chí Minh. 1.Văn hóa:
- Nền văn hóa Việt Nam phải đậm đà bản sắc dân tộc, thống nhất nhưng đa dạng trong cộng đồng các dân tộc.
- Văn hóa là sự nghiệp của toàn dân, dưới sự lãnh đạo của Đảng.
- Văn hóa cần gắn chặt vào đời sống xã hội, trở thành nền tảng tinh thần vững chắc, giữ vai trò quyết định sự
tồn tại của chế độ. 2. Con người:
- Con người là trung tâm của chiến lược phát triển, vừa là mục tiêu vừa là chủ thể của sự phát triển. lOMoAR cPSD| 61601779
- Tôn trọng quyền con người, gắn kết quyền lợi cá nhân với lợi ích dân tộc và quyền làm chủ của nhân dân.
- Mục tiêu xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện, bao gồm nhân cách, đạo đức, trí tuệ.
- Đẩy lùi các tệ nạn xã hội, cái xấu, cái ác.
Câu 37. Xây dựng đạo đức cách mạng Việt Nam hiện nay theo tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Noi gương tấm gương đạo đức HCM
- Chăm lo giáo dục lý tưởng, đạo đức CM, lói sống văn hóa cho sinh viên, hình thành thế hệ thanh niên có
phẩm chất tốt đẹp, có trách nhiệm với Tổ quốc Học tập đạo đức CM HCM là phải:
- Trung với nước, hiếu với dân
- cần kiệm liêm chính, khiên tốn ,trung thực
- Phải có đức tin tuyệt đối vào sức mạnh của nhân dân, kính trọng nhân dân, hết lòng phục vụ
- Vượt qua mọi thử thách, khó khăn, nghị lực,…
- CN yêu nước kết hợp với chủ nghãi vô sản trong sáng