Đề cương nghiên cứu khoa học | Trường Đại học Thái Nguyên

Đề cương nghiên cứu khoa học | Trường Đại học Thái Nguyên. Tài liệu gồm 4 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Thái Nguyên 164 tài liệu

Thông tin:
4 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương nghiên cứu khoa học | Trường Đại học Thái Nguyên

Đề cương nghiên cứu khoa học | Trường Đại học Thái Nguyên. Tài liệu gồm 4 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

143 72 lượt tải Tải xuống
Đề cương nghiên cứu khoa học
A.Phầnmởđầu:
1.Lídochọnđềtài(tínhcấpthiếtcủađềtàinghiêncứu).
Trìnhbàyđược2ýchính:
-doluận:kháiquáttínhchất,vịtrí,tầmquantrọngcủavấnđề(đốitượng)
nghiêncứutrongđềtài;
-dothựctiễn:Kháiquátnhữngyếukém,bấtcậptrongthựctiễnsovớivịtrí,
yêucầunêutrên.
2.Mụcđíchnghiêncứu:
Mục đích:Nghiêncứuđểlàmgì?,làcáiđíchcuộcnghiêncứuhướngđến,
vấnđềtrungtâmxuyênsuốtđềtài.Mụcđíchtrảlờicâuhỏi“nhằmvàoviệcgì?”,hoặc
“đểphụcvụchođiềugì?”.Mụcđíchnghiêncứulàcơsởđểđềranhiệmvụnghiêncứu.
Chúý:Mụcđíchkhácmụctiêu
Mục tiêu:thựchiệnđiềuhoặchoạtđộngnàođócụthể,ràngngười
nghiêncứusẽhoànthànhtheokếhoạchđãđặtratrongnghiêncứu.Mụctiêucóthểđo
lườnghayđịnhlượngđược.Nóicáchkhác,mụctiêulànềntảnghoạtđộngcủađềtàivà
làmsởchoviệcđánhgiákếhoạchnghiêncứuđãđưara,vàđiềumàkếtquảphải
đạtđược.Mụctiêutrảlờicâuhỏi“làmcáigì?”,“nhằmđạtđượccáigì?”.
Mục đích của đề tài: (nhằm phục vụ cái gì?)
Mục tiêu của đề tài: (nhằm đạt được gì?)
3.Đốitượngnghiêncứu
Đốitượngnghiêncứutiêuđiểm,vấnđềmàđềtàicầntậptrungnghiêncứu
giảiquyết.Đốitượngnghiêncứucủamộtđềtàithểthựctrạng,biệnpháp,giải
phápvềvấnđềnghiêncứu.
4.Giảthuyếtkhoahọc
Giảthuyếtkhoahọclàgiaiđoạntrướccủaviệcnhậnthứccácquyluậtvàthường
thểhiệntrongmệnhđềđiềukiện.Giảthuyếtkhoahọcphảiđượckiểmchứng(quathử
nghiệm,thựcnghiệm,v.v.).
5.Phạmvinghiêncứu
Phạmvinghiêncứusựxácđịnh(khubiệt,giớihạn,cụthểhoá)đốitượng
nghiêncứucủađềtài.Sựxácđịnhphạmvinghiêncứuthườngthểhiệnởcácmặt:
1
+Khônggian;
+Thờigian.
6.Nhiệmvụnghiêncứu
Thườngchiathành3nhiệmvụ:
-Hệthốnghoánhữngvấnđềlýluậnliênquantớivấnđềnghiêncứucủađềtài;
-Môtảthựctrạng,phântích,đánhgiáthựctrạngvấnđềnghiêncứu;
-Đềxuấtcácbiệnpháp,giảipháp,khuyếnnghị(kiếnnghị).
7.Nộidungnghiêncứu:
-Cơsơlýluậnliênquantớivấnđềnghiêncứucủađềtài;
-Thựctrạngvấnđềnghiêncứu;
-Mộtsốbiệnpháp,giảiphápvềvấnđềnghiêncứu;
-Kếtluận–đềxuất-kiếnnghị.
8.Phươngphápnghiêncứu
Phươngphápnghiêncứucôngcụnghiêncứukhoahọctrongthựchiệnnhiệm
vụđềtài.Phươngphápnghiêncứukhoahọcdomụctiêuvàđốitượngnghiêncứuquyết
định.
Phươngphápnghiêncứu:trìnhbàycácphươngphápnghiêncứutasửdụng.
Gồmcómộtsốphươngphápnhưsau:
-Phươngphápnghiêncứutàiliệu.
-Phươngphápquansát.
-Phươngpháptrưngcầuýkiếnbằngbảnghỏi.
-Phươngphápphỏngvấn.
-Phươngphápthốngkêtoánhọc.
-Phươngphápchuyêngia.
-Phươngphápđàmthoại.
-Phươngpháptrắcnghiệm.
-…
Trongcácphươngphápnêutrên,tácgiảnghiêncứucầnchỉra:
+Phươngphápnàolàphươngphápchủđạo;
+Phươngphápnàolàphươngphápbổtrợ.
Phươngphápxửlýsốliệu:
B.Phầnnộidungnghiêncứu
2
1.Cơsởlíluận
Chương 1.Cơsởlýluận:(Tổngquantàiliệu)
Thườngđềcậpđếnnhữngvấnđềluậnchung,như:kháiniệm,vịtrí,vaitrò,ý
nghĩa,tầmquantrọng,nhữngvấnđềcơbảncủavấnđềnghiêncứu;Kháiquáthoácác
lýthuyết,họcthuyếtcóliênquanđếnvấnđềnghiêncứu.
Trìnhbàyvớibốcụclogicvớichươnghaithựctrạngnhằmthểhiệnrõnhiệmvụ
vànộidungnghiêncứu.
2.Thựctrạng
Chương 2.Thựctrạngvấnđềnghiêncứu:
 -Giớithiệukháiquátvềđơnvịnghiêncứu(trường,phòng,khoa,trạithực
nghiệm,tổbộmôn):
+Lịchsửhìnhthànhvàpháttriển;
+Cơcấutổchức;
+Chứcnăng,nhiệmvụ.
-Phảnánhkếtquảphântíchtìnhhình,thựctrạngcủavấnđềnghiêncứu;
-Chỉrađượcnhữngnguyênnhâncủanhữngyếukém,khuyếtđiểm.
3.Đềragiảipháp
Chương 3. Đềragiảipháp:
Nêulênquanđiểm,phươnghướng,mụctiêuhaydựbáotìnhhìnhpháttriểnvàđề
xuấtcácgiảipháp,phươngphápgiảiquyếtvấnđề.
C.Kếtluậnvàkiếnnghị
1.Kếtluận
Kếtluậnnhằmđưaramộttómtắtkếtquảbaogồm:
-Nhữngđiểmmớirútrađược(quantrọngnhất)liênquanđếnmụctiêunghiên
cứu;
-Nhữngnộidungcóthểứngdụngđượctrongthựctiễn.
-Nhữngđiểmcòntồntạicủađềtàinghiêncứu(hướngchonghiêncứutới);
2.Đềnghị(khuyếnnghị)nhằmnêuđược:
-Nhữngđềnghịliênquanđếnđềtàivàứngdụngcủađềtàitrongthựctiễn.
-Đềnghịnhữnggìcụthểvớicơquan,tổchứcnào(từgầnđếnxa):
+Đốivớicơquan,đơnvịliênquantrựctiếpđếnđềtài.
+Đốivớicáccơquankháccóliênquan.
3
-Tránhđềnghịchungchung,thiếucụthểhoặckhôngxuấtpháttừkếtquảnghiên
cứu.Đềnghịphảicótínhkhảthivàhiệuquả.
D.Tàiliệuthamkhảo
E.Phụlục
-Phầnphụlụcđểdànhchocácthôngtinsau:
+Nộidungcủamộtsốphươngphápnghiêncứu(điềutra,phỏngvấn).
+Kếtquảcủacácphươngphápnghiêncứuđãsửdụng.
II.Đềcươngcácsángkiến,cảitiến,giảiphápđổimớikếtcấunộidungđơn
giảncóthểbaogốm:
1.Lýdo(sựcầnthiết)củasángkiến,cảitiến,giảiphápđổimới.
2.Thựctrạngnhữngvấnđềbấtcậptronglĩnhvựchoạtđộnghoặcquản(từ
thựctiễn,từvănbảnquảnlý).
3.Chỉrõnhữngnguyênnhân,yếutốchiphốigâyranhữnghạnchếbấtcập.
4.Đềxuấtcácgiảiphápnhằmtháogỡ,khắcphụcđểvấnđềbấtcậpđógópphần
thúcđẩypháttriểnđốivớiđơnvịvàNhàtrường.
5.Xâydựngcácmôhình,cácphầnviệcđểhiệnthựccácgiảiphápđềxuất.
Trướckhitiếnhànhlàmđềcươngchitiếtcáccánhân,đơnvịtiếnhànhđăng
theomẫukèmtheohướngdẫnnày.
Cácđềtàinghiêncứucấpkhoatrởlêncầncóbiênbảnđánhgiánghiệmthucủa
HộiđồngKhoahọcNhàtrường(cómẫukèmtheo).

4
| 1/4

Preview text:

Đề cương nghiên cứu khoa học A. Phần mở đầu:
1. Lí do chọn đề tài (tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu).
Trình bày được 2 ý chính:
- Lí do lí luận: khái quát tính chất, vị trí, tầm quan trọng của vấn đề (đối tượng)
nghiên cứu trong đề tài;
- Lí do thực tiễn: Khái quát những yếu kém, bất cập trong thực tiễn so với vị trí, yêu cầu nêu trên.
2. Mục đích nghiên cứu:
Mục đích: Nghiên cứu để làm gì?, là cái đích mà cuộc nghiên cứu hướng đến, là
vấn đề trung tâm xuyên suốt đề tài. Mục đích trả lời câu hỏi “nhằm vào việc gì?”, hoặc
“để phục vụ cho điều gì?”. Mục đích nghiên cứu là cơ sở để đề ra nhiệm vụ nghiên cứu.
Chú ý:Mục đích khác mục tiêu
Mục tiêu: là thực hiện điều gì hoặc hoạt động nào đó cụ thể, rõ ràng mà người
nghiên cứu sẽ hoàn thành theo kế hoạch đã đặt ra trong nghiên cứu. Mục tiêu có thể đo
lường hay định lượng được. Nói cách khác, mục tiêu là nền tảng hoạt động của đề tài và
làm cơ sở cho việc đánh giá kế hoạch nghiên cứu đã đưa ra, và là điều mà kết quả phải
đạt được. Mục tiêu trả lời câu hỏi “làm cái gì?”, “nhằm đạt được cái gì?”.
Mục đích của đề tài: (nhằm phục vụ cái gì?)
Mục tiêu của đề tài: (nhằm đạt được gì?)
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là tiêu điểm, là vấn đề mà đề tài cần tập trung nghiên cứu
giải quyết. Đối tượng nghiên cứu của một đề tài có thể là thực trạng, biện pháp, giải
pháp về vấn đề nghiên cứu.
4. Giả thuyết khoa học
Giả thuyết khoa học là giai đoạn trước của việc nhận thức các quy luật và thường
thể hiện trong mệnh đề điều kiện. Giả thuyết khoa học phải được kiểm chứng (qua thử
nghiệm, thực nghiệm, v.v.). 5. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu là sự xác định (khu biệt, giới hạn, cụ thể hoá) đối tượng
nghiên cứu của đề tài. Sự xác định phạm vi nghiên cứu thường thể hiện ở các mặt: 1 + Không gian; + Thời gian.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
Thường chia thành 3 nhiệm vụ:
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận liên quan tới vấn đề nghiên cứu của đề tài;
- Mô tả thực trạng, phân tích, đánh giá thực trạng vấn đề nghiên cứu;
- Đề xuất các biện pháp, giải pháp, khuyến nghị (kiến nghị).
7. Nội dung nghiên cứu:
- Cơ sơ lý luận liên quan tới vấn đề nghiên cứu của đề tài;
- Thực trạng vấn đề nghiên cứu;
- Một số biện pháp, giải pháp về vấn đề nghiên cứu;
- Kết luận – đề xuất - kiến nghị.
8. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu là công cụ nghiên cứu khoa học trong thực hiện nhiệm
vụ đề tài. Phương pháp nghiên cứu khoa học do mục tiêu và đối tượng nghiên cứu quyết định.
Phương pháp nghiên cứu: trình bày các phương pháp nghiên cứu mà ta sử dụng.
Gồm có một số phương pháp như sau:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu. - Phương pháp quan sát.
- Phương pháp trưng cầu ý kiến bằng bảng hỏi.
- Phương pháp phỏng vấn.
- Phương pháp thống kê toán học. - Phương pháp chuyên gia.
- Phương pháp đàm thoại.
- Phương pháp trắc nghiệm. - …
Trong các phương pháp nêu trên, tác giả nghiên cứu cần chỉ ra :
+ Phương pháp nào là phương pháp chủ đạo;
+ Phương pháp nào là phương pháp bổ trợ.
Phương pháp xử lý số liệu:
B. Phần nội dung nghiên cứu
2 1. Cơ sở lí luận
Chương 1. Cơ sở lý luận: (Tổng quan tài liệu)
Thường đề cập đến những vấn đề lý luận chung, như: khái niệm, vị trí, vai trò, ý
nghĩa, tầm quan trọng, những vấn đề cơ bản của vấn đề nghiên cứu; Khái quát hoá các
lý thuyết, học thuyết có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
Trình bày với bố cục logic với chương hai thực trạng nhằm thể hiện rõ nhiệm vụ và nội dung nghiên cứu. 2. Thực trạng
Chương 2. Thực trạng vấn đề nghiên cứu:
- Giới thiệu khái quát về đơn vị nghiên cứu (trường, phòng, khoa, trại thực nghiệm, tổ bộ môn):
+ Lịch sử hình thành và phát triển; + Cơ cấu tổ chức; + Chức năng, nhiệm vụ.
- Phản ánh kết quảphân tích tình hình, thực trạng của vấn đề nghiên cứu;
- Chỉ ra được nhữngnguyên nhân của những yếu kém, khuyết điểm. 3. Đề ra giải pháp
Chương 3. Đề ra giải pháp:
Nêu lên quan điểm, phương hướng, mục tiêu hay dự báo tình hình phát triển và đề
xuất các giải pháp, phương pháp giải quyết vấn đề.
C. Kết luận và kiến nghị 1. Kết luận
Kết luận nhằm đưa ra một tóm tắt kết quả bao gồm:
- Những điểm mới rút ra được (quan trọng nhất) liên quan đến mục tiêu nghiên cứu;
- Những nội dung có thể ứng dụng được trong thực tiễn.
- Những điểm còn tồn tại của đề tài nghiên cứu (hướng cho nghiên cứu tới);
2. Đề nghị (khuyến nghị) nhằm nêu được:
- Những đề nghị liên quan đến đề tài và ứng dụng của đề tài trong thực tiễn.
- Đề nghị những gì cụ thể với cơ quan, tổ chức nào (từ gần đến xa):
+ Đối với cơ quan, đơn vị liên quan trực tiếp đến đề tài.
+ Đối với các cơ quan khác có liên quan. 3
- Tránh đề nghị chung chung, thiếu cụ thể hoặc không xuất phát từ kết quả nghiên
cứu. Đề nghị phải có tính khả thi và hiệu quả. D. Tài liệu tham khảo E. Phụ lục
- Phần phụ lục để dành cho các thông tin sau:
+ Nội dung của một số phương pháp nghiên cứu (điều tra, phỏng vấn).
+ Kết quả của các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng.
II. Đề cương các sáng kiến, cải tiến, giải pháp đổi mới kết cấu nội dung đơn giản có thể bao gốm:
1. Lý do (sự cần thiết) của sáng kiến, cải tiến, giải pháp đổi mới.
2. Thực trạng những vấn đề bất cập trong lĩnh vực hoạt động hoặc quản lý (từ
thực tiễn, từ văn bản quản lý).
3. Chỉ rõ những nguyên nhân, yếu tố chi phối gây ra những hạn chế bất cập.
4. Đề xuất các giải pháp nhằm tháo gỡ, khắc phục để vấn đề bất cập đó góp phần
thúc đẩy phát triển đối với đơn vị và Nhà trường.
5. Xây dựng các mô hình, các phần việc để hiện thực các giải pháp đề xuất.
Trước khi tiến hành làm đề cương chi tiết các cá nhân, đơn vị tiến hành đăng ký
theo mẫu kèm theo hướng dẫn này.
Các đề tài nghiên cứu cấp khoa trở lên cần có biên bản đánh giá nghiệm thu của
Hội đồng Khoa học Nhà trường (có mẫu kèm theo). 4