



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 45740413
Câu 1. Nhà nước XHCN Việt Nam có bản chất gì? Nêu các đặc trưng thể hiện 
bản chất của Nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 
Nhà nước CHXHCNVN bản chất có tính giai cấp, tính xã hội và tính nhân dân. Bản 
chất bao trùm nhất chi phối mọi lĩnh vực của đời sống xã hội là tính nhân dân của  nhà nước.  * Các đặc trưng: (5) 
(1) Nhân dân là chủ thể tối cao của quyền lực nhà nước 
(2) Là một nhà nước dân chủ và thực sự rộng rãi 
(3) Nhà nước XHCNVN thống nhất các dân tộc cùng sinh sống trên đất nước 
(4) Nhà nước xã hội chủ nghĩa VN thể hiện tính xã hội rộng rãi 
(5) Nhà nước thực hiện đường lối đối ngoại hòa bình, hợp tác và hữu nghị 
(1) Nhân dân là chủ thể tối cao của quyền lực: 
- Thực hiện bằng nhiều hình thức khác nhau: 
+ Nhân dân thông qua bầu cử lập ra các cơ quan đại diện quyền lực của mình ( 
Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp (3 cấp: tỉnh, huyện, xã ) 
+ Quyền được biết, được bàn, trưng cầu dân ý; kiểm tra, giám sát hoạt động của  Nhà nước 
+ Quyền yêu cầu, kiến nghị đối với cơ quan nhà nước có thẩm quyền 
(2) Là một nhà nước dân chủ và thực sự rộng rãi 
Tính dân chủ thể hiện toàn diện trên tất cả các lĩnh vực: 
+ Kinh tế: nhà nước thực hiện chủ trương tự do, bình đẳng về kinh tế,... chủ trương 
phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, nhiều hình thức sở hữu  + Chính 
tự do trong sinh hoạt chính trị , tự do bày tỏ ý  trị: thực  hiện  kiến,   đóng góp 
ý kiến vào dự thảo cương lĩnh, đường lố i của Đảng, pháp luật của Nhà  + Tư  nước  tưởng, văn 
hóa – xã hội: nhà nước chủ trương tự do tư tưởng và giải phóng tinh thần, phát huy 
mọi khả năng của con người; qui định toàn diện các quyền tự do ngôn luận, báo chí 
hội họp, học tập, lao động, tự do tín ngưỡng,.... 
(3) Nhà nước thống nhất các dân tộc cùng sinh sống trên đất nước Việt Nam      lOMoAR cPSD| 45740413
- Nhà nước luôn chú trọng việc ưu tiên đối với dân tộc thiểu số, khu vực miền núi, 
vùng sâu, vùng xa; tạo điều kiện để các dân tộc tương trợ giúp đỡ lẫn nhau. - Chú ý 
tới điều kiện hoàn cảnh cụ thể của mỗi dân tộc, mỗi địa phương tôn trọng các giá trị 
văn hóa tinh thần, truyền thống của mỗi dân tộc. 
(4) Nhà nước XHCNVN thể hiện tính xã hội rộng rãi 
 - Với mục tiêu xây dựng một xã hội văn minh, nhân đạo, bảo đảm công bằng xã 
hội, nhà nước quan tâm đặc biệt và toàn diện tới việc giải quyết các vấn đề xã hội 
như: đầu tư phòng chống thiên tai, hỏa hoạn; chăm sóc sức khỏe cộng đồng; phát 
triển giáo dục; thực hiện xóa đói, giảm nghèo, chống thất nghiệp, thực hiện bảo trợ 
xã hội, phòng chống tệ nạn xã hội, không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh  thần cho nhân dân. 
(5) Nhà nước thực hiện đường lối đối ngoại hòa bình, hợp tác và hữu nghị. 
- Nhà nước mở rộng quan hệ hợp tác với tất cả các nước không phân biệt chế độ  chính trị 
- Nhà nước thực hiện nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền của các quốc gia 
khác, bình đẳng cùng có lợi 
- Nhà nước tăng cường hợp tác, hữu nghị với các nước láng giềng 
- Góp phần vào cuộc đấu tranh chung của nhân loại vì hòa bình, dân chủ, tiến bộ 
Câu 2. Nêu các biểu hiện cụ thể khẳng định “Nhà nước XHCN Việt Nam là 
một nhà nước dân chủ thực sự và rộng rãi”. 
- Những thiết chế đầu tiên của nhà nước kiểu mới ra đời trên nền tảng dân chủ như 
Quốc dân đại hội Tân Trào, Tổng tuyển cử… 
- Các quyền tự do dân chủ của nhân dân được Nhà nước ghi nhận trong Hiến pháp 
và thể chế hóa thành các quy định của pháp luật. 
- Nhà nước quy định quy chế bảo đảm thực hiện dân chủ (cơ chế giám sát, cơ chế 
giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo…) 
- Nhà nước quy định các biện pháp xử lý đối với hành vi xâm phạm quyền tự do  dân chủ của nhân dân. 
- Dân chủ trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, dân chủ với mọi tầng lớp  nhân dân. 
Tính dân chủ thể hiện toàn diện trên tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội: 
+ Kinh tế: nhà nước thực hiện chủ trương tự do, bình đẳng về kinh tế,... chủ 
trương phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, nhiều hình thức sở hữu      lOMoAR cPSD| 45740413
+ Chính trị: thực hiện tự do trong sinh hoạt chính trị, tự do bày tỏ ý kiến, đóng góp 
ý kiến vào dự thảo cương lĩnh, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước 
+ Tư tưởng, văn hóa – xã hội: nhà nước chủ trương tự do tư tưởng và giải phóng 
tinh thần, phát huy mọi khả năng của con người; qui định toàn diện các quyền tự 
do ngôn luận, báo chí hội họp, học tập, lao động, tự do tín ngưỡng,.... 
Câu 3. Nêu các chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước XHCN Việt Nam. 
* Khái niệm chức năng của nhà nước: hoạt động là những  phương diện  
cơ bản của nhà nước, thể hiện  
bản chất giai cấp, tính  
xã hội, mục đích và nhiệm vụ của nhà nước trong  sự 
nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội 
5 chức năng và nhiệm vụ: 
(1) Bảo vệ chủ quyền, độc lập và toàn vẹn lãnh thổ 
- Bảo vệ chủ quyền đất nước 
- Bảo vệ chế độ chính trị mà Hiến pháp đã xác lập 
- Thực hiện ý chí của Nhân dân trong các đạo luật và quyết định của Nhà nước 
- Đại diện chính thức cho đất nước trong quan hệ quốc tế 
(2) Tổ chức quản lí nền kinh tế thị trường định hướng   XHCN  - 
Xác định giới hạn chức năng tổ chức quản lý kinh tế  - 
Ban hành và thực thi chính sách kinh tế vĩ mô  - 
Xây dựng kế hoạch để phát triển kinh tế quốc dân  - 
Sử dụng các công cụ tài chính, tiền tệ, tín dụng  - 
Quản lý kinh tế vĩ mô bằng pháp luật 
Chuyển sang nền kinh tế thị trường XHCN, VN đã tiến hành cải cách tổ chức và 
hoạt động của bộ máy nhà nước, xác định cơ cấu nhiệm vụ của các cơ quan nhà 
thẩm quyền , chức năng, nước theo  yêu cầ u của   
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trong điều  kiện  mới. 
(3) Chức năng xã hội      lOMoAR cPSD| 45740413
- Mục tiêu khi thực hiện chức năng này là ổn định và phát triển xã hội, nâng cao 
chất lượng cuộc sống, thực hiện công bằng xã hội, bảo đảm sự hài hòa giữa lợi ích  cá nhân và cộng đồng 
- Phương hướng hoạt động cơ bản và quan trọng của nhà nước chính là giải 
quyết các đòi hỏi, nhu cầu nảy sinh từ bản thân đời sống xã hội, tạo mọi điều kiện 
để xây dựng một xã hội có trình độ văn hóa, văn minh cao hơn, một xã hội nhân  đạo 
- Thể hiện trên các lĩnh vực: lao động, giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ, y 
tế, văn hóa, xóa đói giảm nghèo, an sinh xã hội,... 
(4) Bảo vệ trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân 
- Vị trí: là chức năng quan trọng, là một trong tiêu chí đánh giá mức độ dân  chủ - Biểu hiện: 
 + Xây dựng và hoàn thiện qui định pháp luật về bảo vệ trật tự, an toàn xã hội 
+ Tổ chức thực hiện tốt 
+ Xử lí kịp thời, nghiêm minh vi phạm 
(5) Mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, hợp tác và 
hữu nghị với các dân tộc vì hòa bình, ổn định và phát triển 
- Nhà nước mở rộng quan hệ hợp tác với tất cả các nước không phân biệt chế độ  chính trị 
- Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực theo tinh thần phát huy tối đa 
nội lực, nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế 
- Góp phần vào cuộc đấu tranh chung của nhân loại vì hòa bình, dân chủ và tiến  bộ xã hội 
- Tích cực tham gia giải quyết các vấn đề toàn cầu của thế giới Câu 4. Hình thức 
của nhà nước là gì? Nêu các yếu tố cấu thành hình thức Nhà nước XHCN Việt  Nam. 
* Hình thức nhà nước là cách thức tổ chức và phương pháp thực hiện quyền lực 
nhà nước của mỗi kiểu nhà nước trong 1 hình thái kinh tế xã hội nhất định. 
Hình thức nhà nước XHCN gồm 3 yếu tố cấu thành: hình thức chính thể, hình thức 
cấu trúc nhà nước và chế độ chính trị. 
* Hình thức chính thể:      lOMoAR cPSD| 45740413
tổ chức, cơ cấu, trình tự thành lậ p các cơ quan nhà nước cao nhấ t và mối     
mức độ tham gi a của nhân dâ n vào việc thiết     
- Là cách liên hệ của chúng 
với nhau cũng như lập các cơ 
quan này - Cộng hòa dân chủ nhân  dân: 
+ Quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất, đại diện cho ý chí và nguyện 
vọng của Nhân dân, do Nhân dân bầu ra theo nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực  tiếp và bỏ phiếu kín 
+ Chức năng của Quốc hội thực hiện quyền lập hiến, lập pháp, quyết định những 
vấn đề quan trọng của đất nước và giám sát tối cao đối với hoạt động của các cơ  quan bộ máy nhà nước 
+ Quốc hội bầu Chủ tịch nước và bầu Thủ tướng chính phủ trong số các đại biểu  Quốc hội 
* Hình thức cấu trúc:  
- Là cách thức tổ chức quyền lực nhà nước theo các đơn vị hành chính – lãnh 
thổ và xác lập mối quan hệ giữa các cấp chính quyền nhà nước với nhau - Là nhà  nước đơn nhất: 
+ Chính quyền địa phương bao gồm 3 cấp; mối quan     
hệ giữa các địa phương và trung ương được thực 
hiện theo nguyên tắc cấp dưới phục tùng cấp trên, địa 
phương phục tùng trung ương 
+ Chủ quyền quốc gia thống nhất 
+ Chỉ tồn tại một hệ thống pháp luật duy nhất 
* Chế độ chính trị: 
- Là tổng thể các phương pháp, cách thức, biện pháp mà các cơ quan nhà nước 
sử dụng để thực hiện quyền lực nhà nước - Chế độ dân chủ: 
+ Trong tổ chức và hoạt động của mình, Nhà nước luôn sử dụng các biện pháp dân  chủ 
+ Nhân dân thực hiện quyền bầu cử và thành lập nên Quốc hội và Hội đồng nhân  dân các cấp      lOMoAR cPSD| 45740413
+ Nhà nước ghi nhận, bảo đảm, bảo vệ các quyền tự do dân chủ của nhân dân, hoạt 
động của Nhà nước XHCN Việt Nam được thực hiện một cách công khai 
Câu 5. Bộ máy nhà nước là gì? Kể tên các cơ quan trong bộ máy nhà nước  XHCN Việt Nam. 
Bộ máy nhà nước VN là hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung ương xuống cơ sở, 
được tổ chức theo những nguyên tắc chung thống nhất, tạo thành một cơ chế đồng bộ 
để thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà nước xhcn trong điều kiện thực tiễn. 
(1) Hệ thống cơ quan quyền lực nhà nước:  * Quốc hội: 
* Hội đồng nhân dân các cấp.  (2) Chủ tịch nước. 
(3) Cơ quan hành chính nhà nước: 
Chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các cấp  (4) Các cơ quan xét xử: 
Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp cao, các Tòa án nhân dân địa 
phương, các Tòa án nhân dân quân sự và các Tòa án khác do luật định. 
(5) Các cơ quan kiểm sát: 
Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, các Viện kiểm sát 
nhân dân địa phương, các Viện kiểm sát quân sự. 
(6) Hội đồng bầu cử quốc gia và Kiểm toán nhà nước: 
(1) Các cơ quan quyền lực nhà nước gồm quốc hội và hội đồng nhân dân các  cấp. 
- Do nhân dân trực tiếp bầu ra, nhân danh nhân dân để thực hiện và thực thi 
quyền lực, chịu trách nhiệm và báo cáo trước cử tri về mọi hoạt động của  mình 
- Gồm: Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp 
- Cơ quan nhà nước khác đều do cơ quan quyền lực nhà nước trực tiếp hoặc 
gián tiếp thành lập ra và chịu sự giám sát của cơ quan quyền lực nhà nước  * Quốc hội 
- Vị trí pháp lý của quốc hội: 
+ Cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất + 
Cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân - 
Chức năng của quốc hội: 
+ Lập hiến (làm và sửa đổi hiến pháp), lập pháp (sửa đổi luật); 
+ Giám sát tối cao toàn bộ hoạt động của nhà nước;       lOMoAR cPSD| 45740413
+ Quyết định những vấn đề quan trọng của Nhà nước. 
- Đặc điểm của quốc hội: là cơ quan duy nhất do nhân dân cả nước bầu ra và chịu 
trách nhiệm trước cử tri cả nước 
* Hội đồng nhân dân các cấp 
- Vị trí pháp lý của hội đồng nhân dân các cấp: 
+ Cơ quan lực nhà nước ở địa phương. 
- Chức năng của hội đồng nhân dân các cấp: 
+ Quyết định những vấn đề quan trọng của địa phương 
+ Đại diện cho ý chí và nguyện vọng của nhân dân địa phương 
- Hội đồng nhân dân các cấp ở địa phương: Do nhân dân địa phương bầu ra; Chịu 
trách nhiệm trước nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên. 
(2) Chủ tịch nước  - Vị trí: 
+ Chủ tịch nước là người đứng đầu nhà nước.  - Chức năng: 
+ Chủ tịch nước thay mặt nhà nước đối nội đối ngoại.  - Đặc điểm: 
+ Chủ tịch nước do quốc hội bầu ra 
+ Là đại biểu quốc hội; 
+ Chủ tịch nước có thẩm quyền trong cả 3 lĩnh vực: lập pháp, hành pháp và tư  pháp. 
(3) Các cơ quan hành chính nhà nước (chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ,   UBND các cấp) 
Các cơ quan hành chính nhà nước: Là một bộ phận của bộ máy nhà nước 
do cơ quan quyền lực nhà nước lập ra, trực thuộc trực tiếp hoặc gián tiếp vào cơ 
quan quyền lực nhà nước, thực hiện chức năng quản lý hành chính nhà nước  Chính phủ 
Vị trí pháp lý: Chính phủ là cơ quan chấp hành của Quốc hội; là cơ quan 
hành chính Nhà nước cao nhất. 
Chức năng: Chính phủ thống nhất quản lý các lĩnh vực của đời sống xã hội 
bảo đảm hiệu lực của bộ máy nhà nước.      lOMoAR cPSD| 45740413
Đặc điểm: Chính phủ do quốc hội thành lập; Chịu trách nhiệm trước quốc 
hội, UB thường vụ quốc hội, Chủ tịch nước. 
Các bộ và Cơ quan ngang bộ: là cơ quan hành chính nhà nước cấp trung 
ương, là cơ quan có thẩm quyền chuyên môn thực hiện chức năng quản lý nhà 
nước đối với các ngành nông nghiệp, công nghiệp, thương mại,.. hoặc các lĩnh vực 
kế hoạch, tài chính, lao động,... Các bộ và cơ quan ngang bộ như: văn phòng chính 
phủ, thanh tra, ủy ban dân tộc, ngân hàng nhà nước 
UBND các cấp: Là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương có chức 
năng quản lý mọi mặt đời sống xã hội ở địa phương. UBND được tổ chức theo ba 
cấp: Tỉnh, huyện và xã. Các cơ quan chức năng và là các cơ quan thực hiện chức 
năng chuyên môn trong phạm vi địa phương của UBND là các sở, phòng 
(4) Các cơ quan xét xử (tòa án)  - 
Cơ quan xét xử: Là cơ quan tư pháp của Nhà nước Việt Nam có chức năng:  xét xử  - 
Các cơ quan xét xử ở nước ta gồm có: Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân 
dân cấp cao, các Tòa án nhân dân địa phương, các Tòa án nhân dân quân sự và các 
Tòa án khác do luật định. 
(5) Các cơ quan kiểm sát (viện kiểm sát)  - Tên cơ quan: 
Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, các Viện kiểm sát 
nhân dân địa phương, các Viện kiểm sát quân sự.  - Chức năng: 
+ Thực hành quyền công tố 
+ Kiểm soát hoạt động tư pháp 
(6) Hội đồng bầu cử quốc gia và Kiểm toán nhà nước 
- Là hai thiết chế lần đầu tiên được quy định trong Hiến pháp. 
- Hội đồng bầu cử quốc gia là cơ quan do Quốc hội thành lập, có nhiệm vụ tổ 
chứcbầu cử đại biểu Quốc hội; chỉ đạo và hướng dẫn công tác bầu cử đại biểu 
Hội đồng nhân dân các cấp. 
- Kiểm toán nhà nước là cơ quan do Quốc hội thành lập, hoạt động độc lập và chỉ 
tuân theo pháp luật, thực hiện kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản  công. 
Câu 6. Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam có chức năng gì?      lOMoAR cPSD| 45740413
Chức năng Quốc hội được xác định trên 3 phương diện: 
(1) Lập hiến, lập pháp: (Nội dung gồm: làm Hiến pháp, sửa đổi Hiến pháp, 
làm luật, sửa đổi luật) 
(2) Quyết định những vấn đề quan trọng của Nhà nước.   
- Các vấn đề về tổ chức và nhân sự cấp cao của Nhà nước: 
+ Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh cao cấp trong cơ quan nhà nước 
ở TW ( Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện 
Kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước) 
+ Phê chuẩn đề nghị của Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ,.... 
+ Quyết định thành lập mới, nhập, chia điều chỉnh địa giới tỉnh, tp trực thuộc 
tw; thành lập hoặc giải thể đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt      - Các nhiệm  kinh tế - xã hội  vụ 
quốc phòng, an ninh, đối ngoại, chính sách tôn giá, dân tộc,  - Các nhiệm    vụ    vấn đề đại xá   
(3) Giám sát tối cao toàn bộ hoạt động của nhà nước;  
- Giám sát hoạt động của các cơ quan nhà nước ở cấp cao nhất, những cơ 
quan do quốc hội thành lập, phê chuẩn. Mục đích bảo đảm cho những quy 
định của Hiến pháp và pháp luật được thi hành triệt để, nghiêm chỉnh và  thống nhất 
- Hình thức giám sát chủ yếu của Quốc hội là xét báo cáo công tác của các 
cơ quan chịu sự giám sát, chất vấn các vấn đề có liên quan 
- Thành lập và trao quyền cho những cơ quan nhà nước khác, giữ cho mình  những quyền 
- Là cơ quan nhà nước cao nhất nên có quyền giám sát các cơ quan khác 
Câu 7. Trình bày cơ cấu tổ chức của Chính phủ nước Cộng hòa XHCN Việt  Nam hiện nay. 
Căn cứ pháp lí Điều 2 luật tổ chức chính phủ    (1) 
Khái quát chung chính phủ  * Vị trí: 
- Là cơ quan hành chính cao nhất      lOMoAR cPSD| 45740413
- Là cơ quan chấp hành quốc hội, thực hiện quyền hành pháp * Chức năng: 
- Trực tiếp thực hiện các chức năng quản lý, điều hành mọi công việc thường 
nhật trên tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội  (2) Cơ cấu:  - 
Bộ (18): Bộ Quốc phòng, Bộ 
Công an, Bộ Ngoại giao, Bộ Tư 
pháp, Bộ Nội vụ, Bộ Kế hoạch 
và Đầu tư, Bộ Công thương, Bộ 
Tài chính, Bộ Nông nghiệp và 
Phát triển nông thôn, Bộ Giao 
thông vận tải, Bộ Xây dựng, Bộ 
Tài nguyên và Môi trường, Bộ 
Khoa học và Công nghệ, Bộ 
Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao 
động – Thương binh và Xã hội, 
Bộ Thông tin và Truyền thông, 
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du  lịch, Bộ Y tế  Cơ quan ngang Bộ  : Ủy ban Dân tộc,    - Ngân hàng Nhà  nước  Việt Nam, Thanh tr  a Chính phủ,    Văn phòng Chính  phủ 
Câu 8. Theo anh/chị, hệ thống Tòa án nhân dân ở Việt Nam hiện nay được tổ 
chức theo hệ thống dọc như thế nào? 
* Khái quát chung về tòa án 
- Cơ quan tư pháp của nước CHXHCNVN 
- Thực hiện chức năng xét xử  * Hệ thống dọc 
(1) Tòa án nhân dân tối cao 1 
(2) Tòa án nhân dân cấp cao 3 
(3) Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc TW 63 
(4) Tòa án nhân dân huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và tương đương      lOMoAR cPSD| 45740413
Câu 9. Viện kiểm sát nhân dân ở Việt Nam hiện nay có chức năng gì?  * Khái quát chung 
Hệ thống cơ quan kiểm sát trong bộ máy nhà nước được tổ chức ra không 
chỉ để thực hiện quyền công tố mà còn để kiểm sát việc thực hiện pháp luật 
của các cơ quan, tổ chức và của công dân trong hoạt động tư pháp nhằm 
đảm bảo cho pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất. 
* Chức năng: thực hành quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp 
- Quyền công tố: 
+ Buộc tội người có hành vi phạm tội 
+ Biểu hiện: được thực hiện ngay từ khi giải quyết tố giác, tin báo về tội 
phạm, kiến nghị khởi tố và trong suốt quá trình khởi tố, điều tra, truy tố, xét  xử vụ án hình sự.  - Kiểm sát:   + Kiểm tra 
+ Giám sát toàn bộ hoạt động tư pháp 
Câu 10. Bộ máy nhà nước XHCN Việt Nam được tổ chức và hoạt động 
theo những nguyên tắc cơ bản nào? 
* Khái niệm nguyên tắc tổ chức hoạt động: 
Là những nguyên lý, những tư tưởng chỉ đạo đúng đắn, khách quan và khoa 
học, phù hợp với bản chất của nhà nước, tạo thành cơ sở cho tổ chức và 
hoạt động của các cơ quan nhà nước và toàn thể bộ máy nhà nước. 
(1) Nguyên tắc bảo đảm quyền lực nhân dân trong tổ chức và hoạt động của  bộ máy nhà nước. 
(2) Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng đối với nhà nước. 
(3) Nguyên tắc tập trung dân chủ. 
(4) Nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc. 
(5) Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa.      lOMoAR cPSD| 45740413
(1) Nguyên tắc bảo đảm quyền lực nhân dân trong tổ chức và hoạt động 
của bộ máy nhà nước - Lý do: 
Xuất phát từ bản chất của nhà nước xhcn: của nhân dân, do nhân dân, vì  nhân dân - Nội dung: 
+ Bảo đảm để nhân dân tham gia đông đảo và tích cực vào việc thành lập 
CQNN (bầu cử, ứng cử, giới thiệu ứng cử viên...) 
+ Bảo đảm cho nhân dân tham gia quản lý công việc của nhà nước, quyết 
định công việc quan trọng của nhà nước 
+ Bảo đảm quyền kiểm tra, giám sát của nhân dân - Yêu cầu: 
+ Thực hiện cơ chế dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra 
+ Nâng cao trình độ văn hóa, nhận thức chính trị, ý thức pháp luật của nhân  dân 
(2) Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước 
- Cơ sở pháp lý: Điều 4 Hiến pháp 2013 
- Đảng lãnh đạo nhà nước giữ vai trò quyết định phương hướng tổ chức và 
hoạt động của nhà nước xã hội chủ nghĩa  - 
Đảng lãnh đạo thông qua công tác cán bộ; lãnh đạo  tác 
công thể chế hóa đường lối, chủ trương của Đảng thành    pháp  luật của Nhà nước;  kiểm tra, giám sát 
(3) Nguyên tắc tập trung dân chủ 
- Cơ sở pháp lý: Điều 8 Hiến pháp 2013 
- Kết hợp hài hòa giữa sự chỉ đạo tập trung thống nhất của các cơ quan nhà 
nước ở trung ương và các cơ quan nhà nước cấp trên với việc mở   
rộng dân chủ, phát huy tính chủ động, sáng tạo của cơ quan nhà   
nước địa phương, cấp dưới 
- Nội dung được thể hiện trên ba mặt chủ yếu: tổ chức bộ máy, cơ 
chế hoạt động, chế độ thông tin và báo các, kiểm tra, xử lý các vấn đề trong 
quá trình tổ chức và thực hiện quyền lực nhà nước 
(4) Nguyên tắc bình đằng, đoàn kết giữa các dân tộc:      lOMoAR cPSD| 45740413 - 
Bảo đảm quyền bình đẳng của các dân tộc thiểu số trong việc tham gia 
thành lập bộ máy nhà nước, tham gia công việc của nhà nước, giám sát cơ  quan nhà nước.  - 
Bảo đảm quyền dùng tiếng nói, chữ viết trong quan hệ với cơ quan nhà 
nước, cán bộ, công chức nhà nước.  - 
Thực hiện chính sách ưu tiên đối với nhân dân các dân tộc thiểu số. 
(5) Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa - Cơ sở pháp lí: 
Nhà nước được tổ chức và hoạt động theo Hiến pháp và pháp luật, quản lý xã 
hội bằng Hiến pháp và pháp luật, thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ 
(khoản 1 điều 8 Hiến pháp 2013)  - Nội dung: 
+ Bảo đảm để bộ máy nhà nước tổ chức và hoạt động đúng pháp luật 
+ Bảo đảm sự tuân thủ pháp luật trong hoạt động công vụ của cán bộ, công  chức 
+ Thường xuyên kiểm tra, giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước, của cán  bộ, công chức 
Câu 11. Trình bày nội dung nguyên tắc “Bảo đảm quyền lực nhân dân trong 
tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước”.   Ý nghĩa của nguyên tắc 
Đây là nguyên tắc quan trọng trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà 
nước XHCN. Nguyên tắc này bắt nguồn từ bản chất của nhà nước XHCN: 
quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân. 
Nhà nước XHCN VN là tổ chức để Nhân dân lao động thực hiện quyền làm 
chủ của mình, là nhà nước của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân. Vì vậy 
cần phải phát huy và bảo đảm quyền lực của Nhân dân trong tổ chức và hoạt 
động của nhà nước, khắc phục tình trạng các cơ quan nhà nước, cán bộ, 
công chức nhà nước lạm dụng quyền lực được Nhân dân giao phó để có 
những hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm quyền làm chủ của Nhân dân 
Thể hiện trên ba phương diện cơ bản: 
(1) Một là, phải đảm bảo cho nhân dân tham gia đông đảo và tích cực vào 
việc tổ chức lập ra bộ máy nhà nước. Thể hiện: phải có đủ cơ sở pháp lí 
và các biện pháp tổ chức phù hợp để Nhân dân thể hiện ý chí của mình,      lOMoAR cPSD| 45740413
phát huy quyền làm chủ bầu ra các cơ quan đại diện của mình và thông 
qua hệ thống cơ quan đại diện để lập ra các hệ thống cơ quan khác 
Quyền lực nhà nước xuất phát từ Nhân dân, thể hiện ý chí của Nhân dân  và thuộc về Nhân dân 
(2)Hai là, phải đảm bảo cho nhân dân tham gia đông đảo vào việc quản lý 
các công việc nhà nước và quyết định những vấn đề trọng đại của đất  nước 
Đây là vấn đề có ý nghĩa rất quan trọng, bởi việc Nhân dân tham gia 
đông đảo vào quản lí các công việc nhà nước là cơ sở để nhân dân trực 
tiếp phát huy sức lực, trí tuệ và vai trò làm chủ của mình trong quản lý 
xã hội và bảo vệ lợi ích nhà nước, tập thể và cá nhân. 
Lênin coi đây là phương pháp tuyệt diệu, phương pháp đặc thù chỉ có 
thể thực hiện được một cách đầy đủ trong chủ nghĩa xã hội. 
(3) Ba là, phải có cơ chế bảo đảm cho Nhân dân thực hiện việc kiểm tra, 
giám sát hoạt động của các cơ quan nhà nước, nhân viên nhà nước, các 
tổ chức và các cá nhân được trao cho những quyền hạn nhất định để 
quản lý một số công việc của nhà nước. 
Đây là vấn đề có tính nguyên tắc, đồng thời là một trong những phương 
pháp bảo đảm cho bộ máy nhà nước hoạt động đúng mực với mục đích 
phục vụ và bảo vệ lợi ích của Nhân dân, chống những biểu hiện tiêu cực 
như quan liêu, hách dịch, cửa quyền, tham nhũng, xa rời quần chúng của 
đội ngũ cán bộ nhà nước. 
Câu 12. Thế nào là nguyên tắc tập trung dân chủ trong tổ chức và hoạt động của bộ 
máy nhà nước? Nêu nội dung cơ bản của nguyên tắc này.  *Khái niệm: 
Nguyên tắc này thể hiện việc kết hợp hài hoà giữa sự chỉ đạo tập trung 
thống nhất của các cơ quan nhà nước ở trung ương và các cơ quan nhà 
nước cấp trên với mở rộng dân chủ, phát huy tính chủ động, sáng tạo 
của các cơ quan nhà nước ở địa phương và các cơ quan nhà nước cấp 
dưới. Nội dung của nguyên tắc này thực hiện trên 3 mặt chủ yếu là: tổ 
chức bộ máy, cơ chế hoạt động thông tin và báo cáo kiểm tra xử lý các 
vấn đề trong quá trình tổ chức và thực hiện quyền lực nhà nước.  * Nội dung  (1) Về mặt   tổ chức:          lOMoAR cPSD| 45740413
- Nguyên tắc này thể hiện ở chế độ bầu cử,  cơ cấu tổ chức 
bộ máy, chế độ công vụ, xác lập và giải  quyết mối quan 
hệ giữa các bộ phận của bộ máy nhà nước nói chung, giữa trung ương 
với địa phương, giữa các bộ phận trong mỗi cơ quan nhà nước và giữa  nhà nước với nhân dân  - 
Nhân dân trực tiếp bầu ra hệ thống cơ quan đại   
diện, trao quyền cho các cơ quan đại diện bầu ra hoặc phê     
chuẩn các hệ thống cơ quan khác.  - 
Ở TW, Quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước cao 
nhất, mọi cơ quan khác đều bắt nguồn từ   
Quốc hội, phải báo cáo, chịu trách nhiệm 
trước Quốc hội và chịu sự giám sát  tối cao của Quốc hội 
- Ở địa phương, HĐND là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, 
mọi cơ quan khác đều chịu trách nhiệm và chịu sự giám sát của HĐND 
- Cơ quan địa phương phải phục tùng cơ quan TW, cơ quan cấp dưới 
phải phục tùng cơ quan cấp trên. 
(2) Về mặt hoạt động: 
- Các cơ quan nhà nước ở TW có quyền quyết định các vấn đề cơ bản, 
quan trọng của đất nước 
- Cơ quan nhà nước ở địa phương quyết định những vấn đề thuộc phạm vi  địa phương mình. 
- Quyết định của cơ quan nhà nước cấp trên có ý nghĩa bắt buộc đối với cơ 
quan cơ quan nhà nước cấp dưới. 
Trong phạm vi thẩm quyền luật định, các cơ quan nhà nước ở địa 
phương, cấp dưới có quyền tự quyết định và chịu trách nhiệm về những 
vấn đề cụ thể ở địa phương và cấp mình. 
Các cơ quan nhà nước trung ương, cấp trên có quyền kiểm tra, giám sát 
hoạt động của các cơ quan địa phương, cấp dưới 
(3) Chế độ thông tin 
- Chú trọng xây dựng và thực hiện tốt chế độ thông tin, báo cáo, kiểm tra và 
xử lý các vấn đề kịp thời, đúng đắn, khách quan và khoa học.      lOMoAR cPSD| 45740413
- Các chủ trương, quyết định của cấp trên phải được thông báo kịp thời cho 
cấp dưới, để cấp dưới nắm được đúng tinh thần chỉ đạo của cấp trên, từ đó 
chủ động giải quyết các vấn đề đúng pháp luật và đáp ứng yêu cầu của cấp  trên 
- Các hoạt động của cấp dưới phải báo cáo kịp thời và đầy đủ cho cấp trên 
để cấp trên nắm được và có sự chỉ đạo đối với cấp dưới, tạo ra sự nhịp 
nhàng, đồng bộ của cả bộ máy nhà nước 
Câu 13. Điều 5 Hiến pháp 2013 đã chỉ rõ nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết giữa các 
dân tộc. Hãy nêu nội dung của Điều 5 Hiến pháp 2013. 
1. Nước Cộng hòa XHCN Việt Nam là quốc gia thống nhất của các dân tộc 
cùng sinh sống trên đất nước VN 
2. Các dân tộc cùng bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát 
triển; nghiêm cấm mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc 
3. Ngôn ngữ quốc gia là tiếng Việt. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, 
chữ viết, giữ gìn bản sắc dân tộc, phát huy phong tục, tập quán, truyền 
thống và văn hóa tốt đẹp của mình 
4. Nhà nước thực hiện chính sách phát triển toàn diện và tạo điều kiện để 
các dân tộc thiểu số phát huy nội lực, cùng phát triển với đất nước. 
Câu 14. Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam có phải là  
1 kiểu nhà nước không? Tại  sao? 
Nhà nước pháp quyền XHCN VN không phải là một kiểu nhà nước. Là 1 
hình thức tổ chức quyền lực nhà nước * Giải thích: 
- Nhà nước pháp quyền nói chung bản chất không phải là một kiểu nhà nước  gắn với một giai cấp. 
VD: ở VN xây dựng nhà nước pháp quyền gắn với giai cấp công nhân, nhân dân lao  động 
- Nhà nước pháp quyền XHCN VN là 1 hình thức tổ chức quyền lực nhà nước 
bảo đảm tổ chức quyền lực nhà nước theo pháp luật, thực hiện quyền tự do dân 
chủ của nhân dân, duy trì sự công bằng trong xã hội,.. 
Câu 15. Theo anh/chị, Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam có những 
đặc trưng cơ bản gì? 
Nhà nước pháp quyền XHCN VN có 6 đặc trưng cơ bản:      lOMoAR cPSD| 45740413
(1) Nhà nước pháp quyền VN là nhà nước của dân, do dân, vì dân; tất cả quyền lực 
nhà nước thuộc về nhân dân 
(2) Quyền lực nhà nước được tổ chức theo nguyên tắc thống nhất trên cơ sở có sự 
phân công, phối hợp và kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực 
hiện ba quyền: lập pháp, hành pháp và tư pháp   
thừa nhậ n vị trí tối thượng của Hiến pháp và     
 của Nhà nước thực hiện 
tổ chức và hoạt động   cơ sở  trên 
Hiến pháp, pháp luật (3) Nhà nước pháp quyền XHCN VN 
luật trong đời sống xã hội; 
(4) Trách nhiệm qua lại giữa nhà nước và công dân là mối quan hệ chủ đạo trong 
xã hội, thể hiện vai trò của một nhà nước “phục vụ”, đồng thời thể hiện trách 
nhiệm của công dân trước nhà nước và xã hội 
(5) Nhà nước pháp quyền XHCN VN bảo đảm thực hiện nghiêm chỉnh và có thiện 
chí các cam kết quốc tế 
(6) Nhà nước pháp quyền XHCN VN do ĐCS VN lãnh đạo 
Câu 16. Nêu các nhiệm vụ trọng tâm trong xây dựng nhà nước pháp quyền 
XHCN Việt Nam hiện nay. 
 Có (3) nhiệm vụ trọng tâm: 
(1) Đổi mới tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước 
- Tiếp tục đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của Quốc hội theo hướng 
để Quốc hội thực hiện đầy đủ, kịp thời, đúng đắn tất cả các quyền hạn, nhiệm vụ 
do Hiến pháp và luật quy định 
- Đổi mới tổ chức và hoạt động của Chính phủ nhằm xây dựng một Chính phủ 
mạnh, với tư cách là người đứng đầu hệ thống hành pháp. 
- Xây dựng nền tư pháp trong sạch, vững mạnh, dân chủ nghiêm minh, bảo vệ 
công lý, từng bước hiện đại, phục vụ nhân dân, phụng sự Tổ quốc XHCN 
- Mở rộng quyền chủ động cho chính quyền địa phương, tăng cường dân chủ cơ 
sở, đảm bảo cho nhân dân địa phương tham gia tích cực vào giải quyết công việc 
của chính mình thông qua các phương tiện nhà nước      lOMoAR cPSD| 45740413
(2) Xây dựng hệ thống pháp luật hoàn chỉnh và tổ chức thực hiện pháp luật có hiệu  quả 
- Đổi mới tư duy pháp lý trong xây dựng pháp luật 
- Định hướng và nội dung xây dựng, hoàn thiện pháp luật 
- Tổ chức thực hiện pháp luật trong nhà nước pháp quyền 
(3) Đổi mới và tăng cường sự lãnh đạo của đảng đối với Nhà nước pháp quyền  XHCN 
Đảng thực hiện sự lãnh đạo của mình đối với toàn xã hội trên quy mô toàn xã hội, 
chịu trách nhiệm trước toàn xã hội  - Đảng phải có đủ  năng lực trí tu 
ệ và phẩm chất, bản lĩn h để 
định ra đường lối đún g cho toàn xã hội, 
 có khả năn g và phương  thức lãnh đạo 
 thể chế hó a đường lối và tổ chức thực hiện đườ ng  lối 
Câu 17. Nêu đặc trưng của lập pháp trong Nhà nước XHCN Việt Nam. 
 Có ( 5) đặc trưng : nêu rõ  (1) 
Lập pháp là bộ phận quyền lực trực tiếp và cao nhất đại diện cho lợi 
ích và ý chí của Nhân dân 
Quyền lập pháp là quyền lực do nhân dân ủy thác trực tiếp cho Quốc hội nhằm 
ban hành Hiến pháp và Luật, chứa đựng các qui tắc xử sự mang tính bắt buộc 
chung nhằm điều chỉnh hành vi và hoạt động của toàn bộ đời sống xã hội  (2) 
Mang tính sáng tạo , là quá trình nhận thức các qui luật xã hội và 
phản ánh các qui luật đó bằng các hình thức biểu hiện cụ thể 
- Thiết chế lập pháp phải căn cứ vào nhu cầu của thực tiễn trong cuộc sống, 
nắm bắt các qui luật khách quan của xã hội 
- Thể hiện những yêu cầu của qui luật đó thành những qui tắc xử sự, những 
chuẩn mực pháp lí nhất định  (3) 
Được tiến hành theo một qui trình chặt chẽ nhất, phức tạp nhất so 
với qui trình ban hành các văn bản qui phạm pháp luật khác 
Qui trình ban hành Hiến pháp và luật gồm nhiều công đoạn khác nhau với 
những yêu cầu, trình tự, thủ tục nhất định như: sáng kiến lập pháp, soạn thảo, 
thảo luận và thủ tục đặc biệt, khác với thủ tục ban hành các văn bản luật và văn 
bản sửa đổi, bổ sung luật      lOMoAR cPSD| 45740413 (4) 
Do cơ quan có thẩm quyền cao nhất thực hiện, với thẩm quyền riêng 
biệt là làm Hiến pháp và sửa đổi Hiến pháp, làm luật và sửa đổi luật 
- Được trao cho Quốc hội – cơ quan đại biểu cao nhất toàn dân 
- Quyền lập pháp là một bộ phận quyền lực tương đối độc lập, đồng thời nó là bộ 
phận quyền lực cao nhất, thực hiện nhiệm vụ giải quyết những vấn đề quan 
trọng của đời sống xã hội   (5) 
   nguyên tắc   :   quyền lực nhà nước là thống nhất   Tuân  thủ    , 
 phân công,     phối hợp   ,   kiểm soát   giữa các cơ quan trong việc  có  sự 
thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp 
Bảo đảm cho quyền lập pháp không mâu thuẫn với chế độ chính trị của nước  CHXHCN VN 
Câu 18. Trong Nhà nước XHCN Việt Nam, hành pháp có vai trò như thế  nào?   Có ( 3) vai trò:  (1) 
Hành pháp cùng với lập pháp và tư pháp tiếp tục thể chế hóa và tổ chức 
thực hiện quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng  (2) 
Hành pháp cùng với lập pháp và tư pháp bảo đảm quyền lực nhà nước là 
thống nhất, nhưng có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà 
nước trong thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp  (3) 
Hành pháp giữ vai trò quan trọng nhất trong việc thực hiện hóa các qui 
định về quyền và lợi ích của các cá nhân, tổ chức và xã hội 
Câu 19. Vai trò của tư pháp trong Nhà nước XHCN Việt Nam là gì? Kể tên  các vai trò đó.   Có ( 6) vai trò: 
(1) Tư pháp là bộ phận quyền lực được giao cho Tòa án nhân dân thực hiện xét 
xử và giải quyết những xung đột của các quan hệ xã hội có vai trò rất quan 
trọng trong hoạt động thực thi quyền lực nhà nước của bộ máy công quyền 
(2) Tư pháp góp phần bảo vệ công lý, quyền con người, quyền công dân 
(3) Tư pháp góp phần bảo vệ Đảng, Nhà nước, chế độ XHCN      lOMoAR cPSD| 45740413
(4) Tư pháp góp phần bảo đảm tính đúng đắn, hợp hiến, hợp pháp của cơ quan 
nhà nước trong thực hiện quyền lập pháp, hành pháp 
(5) Tư pháp góp phần đấu tranh phòng, chống vi phạm pháp luật và tội phạm 
(6) Tư pháp góp phần đưa các nguyên tắc được thừa nhận chung của Nhà nước 
pháp quyền vào thực tế, thúc đẩy sự phát triển của xã hội 
Câu 20: Chính quyền địa phương ở VN có mấy cấp? Kể tên các cấp chính 
quyền địa phương ở VN Chính quyền địa phương ở VN có 3 cấp: 
- Cấp tỉnh: Tỉnh, thành phố trực thuộc TW 
- Cấp huyện: Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh 
- Cấp xã: Xã, phường, thị trấn  => nêu rõ 
Câu 21: Theo anh/chị, chính quyền địa phương ở VN có đặc điểm gì? 
* Quan niệm chính quyền địa phương bao gồm cơ quan: 
1. Cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương (HĐND) 2. Cơ quan 
hành chính nhà nước ở địa phương (UBND) * 4 đặc điểm:  (1) 
Chính quyền địa phương ở nước ta là một bộ phận hợp thành, gắn bó 
hữu cơ của chính quyền nhà nước thống nhất, là hình thức pháp lý thông qua đó 
Nhân dân thực hiện quyền làm chủ của mình ở địa phương  (2) 
Không phải mọi cơ quan nhà nước được tổ chức và hoạt động ở địa 
phương giải quyết các vấn đề phát sinh ở địa phương đều nằm trong cơ cấu tổ 
chức của chính quyền địa phương. 
+ Tòa án, Viện kiểm sát nhân dân, các cơ quan của Bộ, ngành trung ương đóng ở 
địa phương không phải là chính quyền địa phương. 
+ Cơ quan không do Nhân dân địa phương thành lập => Không phải là chính quyền  địa phương  (3) 
Các cơ quan chính quyền địa phương về nguyên tắc do Nhân dân địa 
phương trực tiếp bầu ra hoặc được thành lập trên cơ sở của các cơ quan đại diện 
của Nhân dân ở địa phương theo quy định pháp luật.  (4) 
Các cơ quan chính quyền địa phương ở nước ta được tổ chức và hoạt 
động theo nguyên tắc tập trung dân chủ, thực hiện chức năng, thẩm quyền theo