Đề cương ôn tập câu hỏi tự luận môn Quản trị học | Đại học Thăng Long

Đề cương ôn tập môn Quản trị học | Đại học Thăng Long bao gồm các câu hỏi tự luận ( có đáp án) sẽ giúp bạn đọc tham khảo , củng cố kiến thức,ôn tập và đạt kết quả cao kết thúc học phần.Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|39099223
Câu 1: Quản trị học là gì? Chứng minh quản trị vừa có tính khoa học, vừa có tính
nghệ thuật? Trong quản trị, các nhà quản trị cần lưu ý những vấn đề gì trong thực
tiễn công tác quản trị.
Qun tr hc: Là tiến trình làm vic với và thông qua người khác để đạt các mc
tiêu ca t chc vi kết qu và hiu qu cao trong một môi trưng biến động
Qtri là khoa hc
bao gm nhng lý thuyết, nhng hc thuyết v bn chất và phương pháp qun
th định ng cho các nhà qun tr thc hin các công vic trong tình hung
c th
có th d đoán dc tỉ l % hoàn thành ca quyết định
Qtri là 1 ngh thut
1 nhà qtri gii luôn tp hp, lôi cuốn dc nhân viên để h hoàn thành tt công
vic
1 nhà qtri giỏi đòi hỏi phi có phm chất năng lực đặc bit
1 nhà qtri gii đòi hỏi phải có năng lực truyn thông
ngh thut qtri còn th hin s nhy bén, sáng to, ng phó kp thi vi tng
tình hung c th
Qtri là 1 ngh
NQT trc hết phi có kiến thc, tay nghề, suy nghĩ h thng trc nhg tình hung
phát sinh trong kinh doanh
kh năng phân tích, đánh giá, nhn din vấn đề, nhy cm và thích nghi vi
mi hoàn cnh
nhn thức đầy đ chính xác các quy lut khách quan xut hin trong kinh
doanh
Qun tr hc thông qua kinh nghim thc tin, kinh nghim thc tin lại được
hoàn thành bi những con người có ngh thut truyn thông..
lOMoARcPSD|39099223
Câu 2: Phân tích 10 vai trò của nhà quản trị trong hoạt động của các tổ chức. Tầm
quan trọng này có thay đổi theo cấp bậc hay không? Trong bối cảnh hiện nay, theo
bạn nhà quản trị nên nhấn mạnh đến vai trò nào?
10 vai trò của nhà quản trị trong hoạt động của các tổ chức:
Chia làm 3 phần: quan hệ con người, thông tin, quyết định.
Quan h con ngưi
Đại din tham gia các s kin khác nhau: Phát biu, gii thiệu,tượng trưng cho tổ
chc
Lãnh đạo xây dng mi quan h vi cấp dưới, động viên, thúc đẩy nhân viên
Liên lc duy trì mi quan h mạng lưới làm vic ni b vi bênngoài và giúp cung
cp thông tin
Thông tin
Thu thp thông tin bên trong và bên ngoài v nhng vấn đ cóth ảnh hưởng t
chc
Ph biến truyền đạt nhng thông tin bên trong và bên ngoài cho ni b
Phát ngôn truyền đạt nhng thông tin ca t chc ra bên ngoài
Quyết định
Doanh nhân hành động như người khởi xướng, thiết kế, khuyến khích nhng ci
tiến và đổi mi
Gii quyết nhng xáo trn có những hành động và kp thi khi doanh nghiệp đối
mt vi nhng vấn đề quan trng
Phân phi tài nguyên chu trách nhim phân phi c ngun lc:thi gian, ngân
quỹ, phương tiện, nhân s
Đàm phán, thương thuyết đại din cho t chức, thương lượng, đàm phán
Tầm quan trọng này có thay đổi theo cấp bậc hay không:
Có, vì mi cp bc t chc qun tr đảm nhim các vai trò khác nhau.
Vai trò nên được nhà qun tr nhn mnh: vai trò quyết định, bao gm:
Vai trò doanh nhân
lOMoARcPSD|39099223
Vai trò gii quyết nhng xáo trn
Vai trò phân phi tài nguyên
Vai trò đàm phán, thương thuyết
Câu 3: Trình bày trường phái truyền thống về quản trị và rút ra những ưu điểm,
hạn chế? Tại sao các nhà quản trị ngày nay phải nâng cao kỹ năng và hiểu biết về
chính trị pháp luật?
Câu 4: Năng lực quản trị là gì? Phân tích một năng lực quản trị mà bạn cho rằng
cần thiết đối với một nhà quản trị trong thế kỷ 21? Bạn đánh giá như thế nào về
năng lực quản trị các nhà quản trị doanh nghiệp ở Việt Nam?
Năng lực qun tr là tp hp các kiến thc,k năng,hành vi và thái đmt nhà
qun tr cần đ to ra hiu qu trong các hoạt động qun tr khác nhau
các t chc khác nhau.
Một năng lực qun tr tôi cho rng cn thiết cho nhà qun tr trong thế k 21
ng lực truyền thông ng lc y tác dụng đàm phán hiệu qu v vai
lOMoARcPSD|39099223
trò ngun lc,phát trin tt mi quan h gia cp trên cấp dưới.Năng lực
này được hiu kh năng của công chúng trong vic s dụng các phương tiện
truyn thông xã hi mt các hp lý,trách nhim và hiu qu.
Câu 5: Xác định và phân tích các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài ảnh hưởng
chiến lược cạnh tranh ngành da giày. Cho ví dụ minh họa cụ thể.
Đối th cnh tranh: Với chế th trường, s t do cnh tranh yếu t ni bt
và tt yếu. Hin nay có rt nhiu doanh nghip tham gia sn xut kinh doanh vi
nhiu ngành ngh khác nhau, h th cnh tranh v mt hàng kinh doanh, sn
phm thay thế, giá cả,..Đối vi ngành da giày ngành xut khẩu đứng th 4 v
xut khu sau du thô, dt may, thu sn. Do vy có rt nhiều thương hiệu tham
gia th trường như Bata, Thượng Đình,..H đã nhiu nhãn hiu ln trên th
trường. vậy, để tn ti phát trin ng ty phải đối mt vi nhiu khó
khăn,cạnh tranh gay gt vi các công ty khác.
Yếu t chính tr-pháp lut: Hin nay, tình nh chính tr thế giới đang ổn định,
không có nhng biến động ln là yếu t thun li cho sn xut giày dép. Bên cnh
đó, sự ổn định v chính tr s ng h ca chính ph thông qua các chính sách
khuyến khích phát triển giày dép như:
Xây dựng các qu tín dụng hỗ trợ cho các doanh nghiệp da giày vay với lãi suất
thấp để có thời gian lưu chuyển vốn dài,tạo các điều kiện thuận lợi trong vay ngoại
tệ để mua trang thiết bị sản xuất giày,các chính sách hỗ trợ đào tạo nhân lực về
thiết kế giày,quản lý và vận hành quy trình sản xuất giày dép đã được quan
tâm,tạo ra một lợi thế lớn cho sự phát triển giày dép
Yếu t văn hoá-xã hi: giày dép mt phn thi trang các nền n hoá
khác nhau s có quan điểm khác nhau v thời trang, cái đẹp. Điều này s chi phi
đến cung cu v sn phm giày dép. Không nhng thế, s gia tăng n số ca mt
đất nước, s già hóa trong dân cư cũng ảnh hưởng đến hoạt động xut khu giày
dép c th như một đất nước có cơ cấu dân s già, những người đ tui 65 tr
lên sng bằng lương trợ cấp, thích đi b đưng dài, du lịch dài ngày thường
xuyên. Vì thế, nhu cu v giày dép là rt ln, nhng sn phm này phải được thiết
lOMoARcPSD|39099223
kế đặc bit h tr cơ bp vi nhng cht liu phi rt mm, kiểu dáng đơn giản,
gn nh và có đ bn cao.
Câu 6: Xác định và phân tích các yếu tố thuộc môi trường bên trong ảnh hưởng đến
sự phát triển của lĩnh vực da giày. Cho ví dụ minh họa cụ thể.
Kh năng tài chính vốn: Tài chính đóng mt vai trò rt quan trng trong hot
động kinh doanh ca mt doanh nghip, bi nó cho phép mt doanh nghip hin
thc hóa các kế hoạch kinh doanh, cũng như kh năng đối phó vi các ri ro. Đối
vi hot động sn xuất giày dép cũng vậy, kh ng tài chính của doanh nghip
sn xut giày dép cho phép doanh nghip th đầu tư tốt hơn v máy móc, thiết
b sn xuất, đào to nâng cao tay ngh cho người lao động để thích ng nhanh
hơn với hoạt động chuyn giao công ngh trong sn xuất. Qua đó nâng cao được
năng suất và hiu qu sn xuất, đem lại thu nhp cho doanh nghip.
Năng lực hin ti ca doanh nghip : Yếu t nhân lc qun tr nhân lực đem
li tiềm năng to ln quyết định mi hot động ca doanh nghip. Nhất đối
vi quy trình sn xut giày dép cn có nhiu s tham gia ca nhiều lao động. Hin
nay
Việt Nam chưa mot thi trường nào đào tạo mt ch có quy c và bài bn v
ngành da giày v chế to mu, thiết kế mu,.. cho nên phn lớn lao động làm v
ngành này đu do hc nghcó. S hu một đội ngũ nhân lực như vậy không
thc s mang li hiu qu cho doanh nghip bi hin nay nhu cu ca th trường
thế gii v sn xut giày rt cao. phi được thiết kế theo nhng kiu dáng
đặc bit, ni bt có những đường nét hoa văn cầu kì đòi hỏi doanh nghip phi
có mt b phn thiết kế để đáp ứng đưc yêu cu này
Yếu t uy tín kh năng điều hành, qun lý hoạt động xut khu ca doanh
nghip: trong quan h làm ăn với các đi tác phi đặc bit xem trng ch Tín, cn
phải đm bo cho giày xut khẩu luôn đạt được nhng tiêu chuẩn như đã thoả
thuận, đảm bo thời gianđịa điểm giao hàng. Khi mt doanh nghip sn xut
xut khẩu giày dép làm ăn uy tín s đưc nhiu nhà nhp khu biết đến. Không
nhng thế,kh năng điều hành và qun lý sn xut, xut khu mt hàng giày dép
giúp cho các hoạt động ca doanh nghip diễn ra bình thường,điều này đảm bo
lOMoARcPSD|39099223
cho hoạt động sn xut giày dép phc v cho xut khu được đúng như kế
hoạch,làm tăng uy tín cho doanh nghiệp
Câu 7: Phân tích các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến các hoạt
động của doanh nghiệp? Tại sao phân tích môi trường quản trị đang ngày càng trở
thành mối quan tâm của các nhà kinh doanh?
Môi trường bên ngoài có thể chia thành 2 môi trường:
1. Môi trường vĩ mô
1.1. Môi trường quốc tế
Nhng s kin din ra n ngoài ranh gii quốc gia đem lại hội
thách thức đến doanh nghip t th trường quc tế.
Phát hiện đối th cnh tranh, khách hàng & các nhà cung cp.
Khuynh hướng v hi, công ngh & kinh tế trên phm vi toàn cu.
Cnh tranh mang tính toàn cu.
Các công ty phải thay đổi chiến lược:
Tái cơ cấu, gim nhân viên, gim quy mô công ty
Đổi mi công ngh
Gim giá thành
Toàn cu hoá:
T do thương mại.
Phát trin da trên li thế so sánh.
Các rào cn kinh doanh: khác biệt văn hoá, kinh tế, chính tr và pháp lut.
1.2. Môi trường công nghệ
quá trình chuyn hóa biến đổi đầu vào (các ngun lc) ca tchc
thành đầu ra (sn phm & dch v).
lOMoARcPSD|39099223
tri thc, công c, k thut, hoạt động được s dụng đểchuyển đổi
những ý tưởng, thông tin và nguyên liu thành hàng hóa và dch v cui
cùng.
Áp lực đổi mi công ngh.
Thay đổi phương pháp làm việc.
Tạo cơ hội hoc ri ro thách thc mi.
Chu k đổi mi công ngh rút ngn.
1.3. Môi trường văn hoá, xã hội
Yếu tố nhân khẩu: Là đặc điểm tiêu biểu cho một nhóm lao động, một tổ chức, một thị
trường cụ thể hay một nhóm trong độ tuổi khác nhau.
Lực lượng lao động đa dạng v chng tc, quc tch, gii tính,trình đ...
Nn kinh tế chuyn dn t sn xut sang dch v x thôngtin-> lao động
chưa qua đào tạo khó tìm vic.
Yếu tố văn hoá
những đặc trưng chung về ngôn ng, tôn giáo, ngh thut, quan nim sng, thái
nhm phân bit gia thành viên ca các cộng đồng khác nhau.
Niềm tin cơ bản có tính bn vng theo thi gian.
NQT phải đánh giá được tm quan trng ca các giá tr, c đối với mình đối
với người khác.
1.4. Môi trường kinh tế
Đại din cho tình trng kinh tế ca mt quc gia hoặc vùng, nơi mà tổ chc hot
động.
Các biến s cn quan tâm: tiền lương, lạm phát, thuế, chi phí nguyên vt
liệu,…Doanh nghip cn chn lc ra nhng yếu t s ảnh hưởng đến doanh
nghip mình.
Xu thế kinh tế;
lOMoARcPSD|39099223
Sát nhp và thôn tính
Phát trin khu vc kinh doanh nh
S kết hp ca tri thc, k năng và công nghệ
Trao đổi hang hóa vô hình ( thông tin và dch v)
1.5. Môi trường chính trị-pháp luật
Chế độ hi ca một nước, bu không khí chính tr trong một nước, tính cht
đảng cm quyn, Chính sách, pháp lnh ca Chính ph, xu thế Chính tr hay tác
động Chính tr,... ảnh hưởng đến các doanh nghip
Vừa thúc đẩy va hn chế vic kinh doanh.
Ổn định chính tr tạo môi trường kinh doanh an toàn.
1.6. Môi trường tự nhiên
Ngun tài nguyên thiên nhiên ngày càng tr nên khan hiếm môi trường t nhiên
b xâm hi nghiêm trng.
Trách nhim bo v môi trường.
Phát trin tính bn vng.
2. Môi trường tác nghiệp
2.1. Khách hàng
Là nhng cá nhân, t chc s dng sn phm hay dch v cacông ty.
mt yếu t quyết định đu ra sn phm, ko khách hangcác DN s gp khó
khăn trong việc tiêu th sn phm và dch v ca mình
Quyết định s tn ti ca t chc
Có th tr thành đối th ca DN
Có quyền đòi hỏi chất lượng tốt hơn, giảm giá thành, t do la chn sn phm.
Từ đó, DN phải tìm hiểu kỹ lưỡng và đáp ứng đầy đủ nhu cầu, thị hiếu của khách hàng
2.2. Đối thủ cạnh tranh
lOMoARcPSD|39099223
nhng lựcng doanh nghip phi cạnh tranh đ giành ly khách hàng &
các ngun tài nguyên cn thiết.
Cnh tranh gay gt trên phm vi toàn cu
Thu thp thông tin
Nhn diện đối th cnh tranh và chiến lưc ca h
Hoạch định chiến lược vượt trên đối th
Ko am hiểu đối thủ cạnh tranh sẽ là một nguy cơ thực sự cho mọi hoạt động phù hợp v
quản trị kinh doanh ở các tổ chức. Nghiên cứu kỹ và vạch ra các đối sách phù hợp luôn là
một đòi hỏi khách quan cho các hoạt động quản trị ở mọi DN
2.3. Đối thủ cạnh tranh mới
Đe dọa kh năng thu lợi nhun ca doanh nghip To ra rào
cn thâm nhp ca t chc:
Hiu qu theo quy
Tính da dng ca sn phm
Yêu cu v vn
Quy định ca chính ph
2.4. Nhà cung cấp
Nhng t chc hay nhân cung cấp đầu vào (nguyên, nhiên liu), tin vn, lao
động và các dch v cn thiết.
2.5. Thị trường lao động
Là những người được thuê mướn làm vic cho t chc.
tài nguyên quý giá nht mi t chức đu phi dựa vào cáccá nhân đ đt
đưc thành công
Phân tích môi trường quản trị đang ngày càng trở thành mối quan tâm của những
nhà kinh doanh vì:
lOMoARcPSD|39099223
Nhóm c yếu t môi trường những yếu t bên ngoài c động gián
tiếp đến DN. Mặc không tác động trc tiếp đến hot động sn xut kinh doanh
của DN, nhưng mỗi khi s biến đổi v nhân khu, v thu nhập dân cư, sở
h tng hay s ra đời ca 1 công ngh mới….đều có những tác động dây chuyn
đến DN. Đồng thi s khan hiếm hay di dào tài nguyên, s ci m hay bo th
ca luật pháp đều nhng yếu t nhà qun tr phi quan tâm khi ra quyết
định qun tr.
Nhóm các yếu t môi trường vi luôn có những tác động trc tiếp đến s tn
ti ca DN, bi 1 DN s không th tn tại được nếu không người tiêu th sn
phẩm, người cung cp nguyên vt liệu hay không duy trì được v thế cnh tranh
so với đối th. Đồng thi thông qua vic bo v quyn li riêng, c nhóm
quyn lợi trong QN luôn tìm cách tác động trc tiếp đến c quyết định QT. Thêm
vào đó, sự can thip của các quan Chính ph nhm duy trì hiu lc ca lut
pháp s có những tác động nht định, thm chí th làm cho DN phi đóng cửa.
Như vy, tt c các yếu t trên tác động vào DN dù dưới hình thc trc tiếp hay
gián tiếp đều đem lại nhng h qu nhất định đối vi hot đng QT. Mc khác
các yếu t y luôn luôn biến đổi không ngừng, do đó đòi hi các nhà qun tr
phi có s quan tâm đến môi trường qun tr trong mi quyết định qun tr.
Câu 8:Môi trường quản lý ( mtrg của tổ chức) bao gồm những yếu tố nào ? Theo
bạn trong các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô yếu tố nào quan trọng đối với sự
phát triển kt VN? * Môi trường quản lý
Chủ sở hữu của tổ chức
Hội đồng quản trị
Nhân viên
Các yếu tố vật chất
Văn hoá của tổ chức
Môi trường quản lý ( môi trường ca t chc) bao gm nhng yếu t:
Môi trường chung (Môi trường mô): các yếu t ảnh ng rng không trc
tiếp đến t chc, gm yếu t hi, nhân khu, kinh tế, t l lm phát, tht
nghip.
lOMoARcPSD|39099223
Môi trưng tác nghip: ảnh hưởng trc tiếp đến kết qu hoạt động ca t chc,
gm nhng nhân t có quan h đến các hoạt động hàng ngày ca t chức như
đối th cnh tranh, nhà cung cp, khách hàng.
Môi trường bên trong (Môi trường vi mô): gm các yếu t nm bên trong phm
vi ca t chức như lực lượng lao động, hoạt động qun tr, văn hóa tổ chc…
* Theo bạn….
Môi trường nhân khẩu học đóng vai trò quan trọng trong Môi trường vĩ mô vì xét về tổng
thể, nhu cầu của con người chính là lý do để doanh nghiệp tồn tại. Nói cách khác, con
người là động lực thúc đẩy thị trường phát triển. Và khi phân tích yếu tố nhân khẩu học
kỹ lưỡng, tỉ mỉ thì DN:
Nm bắt cơ hội phát trin
Tạo điểm độc đáo trong bán hàng
Tăng hiệu qu kinh doanh
Gim thiu chi phí chiến lược
Nm rõ khách hàng tiềm năng
Câu 9: Trình bày hiểu biết của bạn về nhà cung ứng và khách hàng. Tại sao khi nói
về nhà cung ứng và khách hàng người ta hay nói về sức mạnh mặc cả của nhà cung
ứng sức mạnh mặc cả của khách hàng? Làm thế nào để doanh nghiệp vượt qua
được sức mạnh của người bán và người mua? Nhà cung ng:
nhng nhân hay t chc cung ứng đầu o (nguyên liu, nhiên liu, tin
vn,...) và các dch v cn thiết cho doanh nghip.
Mt sn phmth đưc sn xut bi nhiu nhà cung ng khác nhau. Trong
đó, mỗi nhà cung ng ch sn xut mt hoc mt vài thiết b cu thành sn
phm.
Tuy nhiên, nhiu doanh nghip li s dng ít nhà cung ứng hơn bng cách t
thiết kế và sn xut sn phm cho riêng mình.
Khách hàng:
lOMoARcPSD|39099223
Nhng nhân hay t chc trc tiếp s dng sn phm ca doanh nghip. +
Người th ởng đầu ra ca doanh nghip Quyết định s tn ti thành
công ca doanh nghip.
quyền đòi hỏi chất lượng tốt hơn, giảm giá thành t do la chn sn
phm.
Khách hàng có th tr thành đối th cnh tranh ca doanh nghip
Khi nói v nhà cung ứng khách hàng ngưi ta hay nói v scmnh mc c
ca nhà cung ng và sc mnh mc c ca khách hàng vì:
Sc mnh mc c ca nhà cung ứng đề cp đến áp lc mà các nhà cung cp có
th gây ra cho doanh nghip bằng cách tăng giá, giảm chất ng hoc gim
s sn ca sn phm. Điều này ảnh hưởng trc tiếp đến li nhun ca
doanh nghip khi phi chi tr nhiều hơn cho đầu vào.
Khách hàng có quyn yêu cu giá thấp hơn hoặc chất lượng sn phẩm cao hơn
t các nhà sn xut khi h quyn mc c mnh. Giá thấp hơn có nghĩa
doanh thu thấp hơn, trong khi các sản phm chất lượng cao hơn thường m
tăng chi phí sản xut. C hai kch bản này đều dn đến li nhun thấp hơn cho
các doanh nghip.
Để t qua sc mnh của người bán và ngưi mua, doanhnghip cn:
Đối với người bán:
Lựa chọn nhiều nhà cung ứng.
Thiết lập mối quan hệ tốt đẹp, cùng có lợi với những bạn hàng
truyền thống. • Tự trở thành nhà cung ứng.
Đối với người mua: Cn thu thp thông tin ca các nhóm khách hàng, mức độ
mua, s mong đi, s tha mãn, lòng trung thành ca khách hàng Đáp ng
yêu cầu để tn ti và phát triển trong tương lai.
Câu 10:Hoạch định là gì? Trình bày những thành tố căn bản của hoạch định chiến
lược. Tại sao hoạch định là chức năng căn bản của quản trị?
* Hoạch định là gì?
lOMoARcPSD|39099223
Hoạch định là tiến trình trong đó nhà quản trị xác định và lựa chọn mục tiêu của tổ
chức và vạch ra những hành động cần thiết nhằm đạt được mục tiêu. * Những
thành tố căn bản của hoạch định chiến lược * Tại sao?
1. Trước khi tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra, nhà quản trị phải thực hiện chức năng hoạch
định, tức là phải xác định rõ:
Mục tiêu mà tổ chức phải hoàn thành.Thiết lập một chiến lược tổng thể để đạt
được mục tiêu đề ra.
Xây dựng một hệ thống kế hoạch của các bộ phận qua từng thời kỳ để thực hiện
chiến lược tổng thể.
Khi đã xác định được rõ những yếu tố trên, nhà quản trị chắc chắn sẽ có được
những nền tảng vững chắc để đưa ra được một chiến lược hiệu quả cho cơ quan, tổ
chức của mình.
2. Công tác hoạch định là cần thiết với tất cả các cấp của quản trị trong một tổ chức.
Đối với nhà quản trị cấp cao, công tác hoạch định có vai trò quan trọng hơn vì nó
ảnh hưởng đối với tất cả một tổ chức, một cơ quan.
Hoạch định của nhà quản trị cấp cao thường dành cho tương lai, cho chiến lược
chung của tổ chức, đơn vị.
Đối với quản trị viên cấp dưới thì họ tập trung lập kế hoạch ngắn hạn cho từng bộ
phận
3. Công tác hoạch định giúp cho các nhà quản trị chủ động hơn trong việc phải đối phó
với bất trắc xảy ra, tập trung được nỗ lực của các thành viên, trong tổ chức luôn hướng
về mục đích, nhờ đó giảm được các chi phí phát sinh do sai lầm trong việc làm vô ích,
thừa thãi đối với việc hướng về mục tiêu
4. Công tác hoạch định còn làm dễ dàng cho việc kiểm tra vì có cơ sở từ trước
Câu 11: Lãnh đạo là gì ? Bạn có thể học được điều gì để trở thành một nhà lãnh
đạo hiệu quả hơn ? Trong tương lai, bạn sẽ định hướng trở thành nhà lãnh đạo hay
quản trị? Vì sao ?
Khái nim: Lãnh đạo là 1 trong 4 chức năng quan trng ca qun trị. Lãnh đạo
s tác động mang tính ngh thut, hay mt quá trình gây ảnh hưởng đến người
khác sao cho h s t nguyn nhit tình phấn đấu đ đạt được c mc tiêu
ca t chc
Những điều kin cn thiết để tr thành một nhà lãnh đạo hiu qu:
Uy tín: truyn cm hứng cho người khác để cấp dưới đi theo ( biu hin thái
độ, tình cm và li sng )
S t tin: tin vào kh năng của mình, dt khoát và quyết đoán
lOMoARcPSD|39099223
Tm nhìn: ý tưởng tt v cách để ci thin hin trng kh năng đánh
đổi để đạt được kết qu tốt hơn
S nhy cm với môi trường: nhn biết đưc thc tế v s ràng buc ca các
ngun tài nguyên, biết được những điều có th và không th làm
Kích thích trí tu: giúp cấp dưới nhn ra vấn đề ch cho cấp dưới cách gii
quyết
Gia nhân vi nhau thn trng: cung cp cho những người theo sau s h
tr, khuyến khích s to chú ý cn thiết để thc hin công vic ca cấp dưới.
Truyn cm hng: truyền đạt ràng tm quan trng s mnh ca t chức để
giúp cấp dưới tp trung n lc ca h.
Trong tương lai mình mun tr thành mt nqun tr mtnhà qun tr gii
đều là những nhà lãnh đạo
Câu 12: Quyền hành là gì? Lợi ích của phân chia quyền hành. Trong những năm tới
xu hướng phân tán hoặc tập trung quyền hành sẽ ngự trị trong các tổ chức? Tại
sao?
Khái nim: Quyn hành là quyền đưa ra quyết định và các hành động
Li ích ca vic phân chia quyn hành:
Cho phép nhà qun tr cp cao có nhiu thời gian hơn cho công việc quan trng
Phát trin kh năng tự qun ca qun tr cp dưới ( chun b cho v trí cao
hơn, kỹ năng phán quyết tốt hơn, gia tăng trách nhim )
Kh năng nắm bt và đưa ra quyết định nhanh ca cấp dưới
Nuôi dưỡng mt bu không khí mc tiêu, lành mnh trong nhân viên
Trong những năm tới xu hưng phân tán quyn lc s ng trtrong các t chc
vì:
Phân tán quyn lc giúp gim áp lc cho các nhà qun tr cp cao, giúp h dành
thi gian cho các công vic quan trng.
To không gian cho cấp dưới: sáng to trong vic; phát trin kh năng duy,
qun lý; hoàn thin bn thân.
lOMoARcPSD|39099223
Vic phân tán quyn lc giúp nhân viên tr nên t tin hơn khi họ được gia tăng
trách nhim.
Phân tán quyền lực còn làm giảm rủi ro trong việc đưa ra quyết định và điều hành doanh
nghiệp.
Câu 13: Bạn hiểu thế nào là chuyên môn hóa? Trong tổ chức có những hình thức
chuyên môn hóa cơ bản nào? Nêu đặc điểm, ưu và nhược điểm của chuyên môn hóa
theo chức năng?
Khái nim: Chuyên môn hóa trong t chc tiến trình xác đnh nhng nhim
v c th phân chia chúng cho các nhân hoặc nhóm để thc hin nhng
nhim v đó.
Trong t chc có nhng hình thc chuyên môn hóa gm:
Chuyên môn hóa theo chức năng
Chuyên môn hóa theo khu vực địa lý
Chuyên môn hóa theo sn phm
Chuyên môn hóa theo khách hàng
Đặc điểm, sơ đ minh họa, ưu và nhược điểm ca các dngchuyên môn hóa b
phn trong t chc:
Chuyên môn hóa theo chức năng:
• Đặc điểm:
o Chuyên môn hóa theo chức năng là sự nhóm các nhân viên theo những lĩnh vực
chuyên môn nghề nghiệp và các nguồn lực để thực hiện các nhiệm vụ. o Các bộ
phận chức năng được phân chia theo tính chất tổ chức. Chẳng hạn các bộ phận
chức năng của một bệnh viện được phân chia khác hẳn so với các bộ phận trong
một công ty sản xuất giấy hoặc công ty thương mại. o Mối liên hệ giữa các nhân
viên trong tổ chức rất phức tạp.
o Người thừa hành nhiệm vụ phải nhận mệnh lệnh từ người đứng đầu tổ chức và cảtừ
những chuyên gia chức năng khác nhau. Các chuyên gia lãnh đạo nhân viên theo
lĩnh vực chuyên môn mà họ phụ trách.
o Hiệu suất cao, tiết kiệm chi phí, thống nhất quyết định.
Sơ đồ minh họa:
lOMoARcPSD|39099223
Ưu điểm:
o Thúc đẩy chuyên môn hóa các k năng.
o Giảm thiểu các nguồn lực và gia tăng sự hợp tác trong cùng lĩnh vực chức năng. o
Thúc đẩy sự phát triển nghề nghiệp và đào tạo. o Cho phép các nhà quản trị và cấp
dưới chia sẻ kinh nghiệm nghề nghiệp của nhau. o Thúc đẩy giải vấn đề kỹ thuật
cao. o Ra quyết định tập trung.
• Nhược điểm:
o Nhấn mạnh vào những nhiệm vụ thường xuyên. o Hạn chế sự
liên kết giữa các bộ phận trong tổ chức. o Tạo ra xung đột giữa các
bộ phận. o Có thể tạo ra thủ tục liên kết khó khăn.
o Tập trung vào các bộ phận chức năng mà không vì những vấn
đề và mục tiêu của tổ chức. o Phát triển các nhà quản trị chuyên gia
trong từng lĩnh vực riêng biệt.
Câu 14: Phân quyền là gì? Phân quyền dễ hay khó trên thực tế? Vì sao? Làm thế
nào để phân quyền cho hiệu quả? Tại sao một số nhà quản trị không phân quyền
cho cấp dưới? Trong điều kiện nào thì tổ chức nên tập trung và trong điều kiện nào
thì tổ chức nên phân quyền.
- Khái Niệm: Phân quyền là tiến trình nhà quản trị phân cho cấp dưới quyền ra các
quyết định tương xứng để thực hiện nhiệm vụ và hoạt động trong một số hoàn
cảnh, phạm vi nào đó.
Phân quyền dễ hay khó trên thực tế: phân quyền không phải là việc làm dễ
dàng. Vì sự phân quyền phải được tiến hành một cách có ý thức từ cả hai phía. Do
vậy nhà lãnh đạo phải tin cậy vào cấp dưới, sẵn sàng hướng dẫn, chia sẻ và cho phép
cấp dưới có những sai sót ở mức độ nhất định, đồng thời phải có sự kiểm tra đôn
đốc thường xuyên cấp dưới khi được phân quyn phải thấy được trách nhiệm và
những giới hạn trong quyền lực để không trở thành người lạm quyền gây thiệt hại
cho tổ chức
Để phân quyền một cách có hiệu quả, nhà quản trị phải xem xét 6 nguyên tắc
sau:
+ Nguyên tắc 1: Thiết lập mục tiêu và tiêu chuẩn: cùng cấp dưới thống nhất mục tiêu
và tiêu chuẩn cấp trên mong muốn.
lOMoARcPSD|39099223
+ Nguyên tắc 2: Xác định quyền hành và trách nhiệm: Cấp dưới nên hiểu rõ việc đã
được phân công, nhận thức phạm vi quyền hành và chấp nhận trách nhiệm giải trình
về kết quả.
+ Nguyên tắc 3: Quan tâm đến cấp dưới
+ Nguyên tắc 4: Yêu cầu một công việc toàn diện: thông qua yêu cầu cấp dưới hoàn
thành toàn bộ một nhiệm vụ.
+ Nguyên tắc 5: Cung cấp sự huấn luyn
+ Nguyên tắc 6: Thiết lập sự kiểm tra tương xứng và cung cấp kịp thời để điều chỉnh
những thiếu sót của cấp dưới.
. − Nhà quản trị không phân quyền cho cấp dưới vì: +
Nhân viên thiếu kinh nghiệm.
+ Tốn nhiều thời gian để giải thích công việc hơn là tự mình làm nó
+ Lỗi mà nhân viên mắc phải có thể như là một chi phí. +
Nhân viên đã quá bận rộn.
+ Phân quyền có thể cấp dưới biết nhiều vào công việc của cấp trên, nên làm cho nhà
quản trị lo lắng.
Tổ chức nên tập trung trong điều kiện cần phải:
+ Nhân viên thiếu kinh nghiệm, không được đào tạo, huấn luyện để thực hiện công
việc, không đủ năng lực thực hiện công việc và mất động lực làm việc. + Phải tốn
quá nhiều thời gian để giải thích công việc hơn là tự mình thực hiện công việc.
+ Lo ngại những lỗi mà nhân viên mắc phải có thể gây ra chi phí rất lớn cho tổ chức
+ Lo ngại việc phân quyền có thể làm cho cấp dưới biết nhiều công việc của cấp trên,
nhà quản trị sợ cấp dưới thực hiện công việc theo cách riêng của họ, việc thực hiện
nhiệm vụ của nhân viên quá xuất sắc và nhân viên sẽ là những người được đề bạt lên vị
trí cao hơn trong tổ chức.
Tổ chức cần phân quyền trong điều kiện cần phải:
+ Giải phóng một khối lượng công việc lớn cho các nhà quản trị cấp cao, cho phép
nhà quản trị cấp cao có nhiều thời gian cho các khối lượng công việc quan trọng
như phát triển chiến lược và các kế hoạch của tổ chức.
+ Phát triển khả năng tự quản lý của quản trị cấp dưới
+ Tiết kiệm thời gian
+ Nuôi dưỡng một bầu không khí định hướng mục tiêu, lành mạnh trong nhân viên
Câu 15: Hãy cho biết nội dung của lý thuyết X và Y? Ý nghĩa của lý thuyết này
trong quản trị và sự phê phán của nhà quản trị đối với lý thuyết này.
- Nội dung thuyết X và Y
lOMoARcPSD|39099223
Câu 16: Hãy so sánh thuyết phân cấp nhu cầu của A. Maslow và thuyết Hai yếu tố
của Herzberg và nêu ý nghĩa thực tiễn của hai thuyết này áp dụng trong quản trị.
*Điểm tương đồng
Cả MaslowHerzberg đều đưa ra học thuyết liên quan đến những nhu cầu khác
nhau của nhân viên. Cả 2 đều có sự phân loại một cách thích hợp
Trong xã hội ngày nay, những nhu cầu cấp thấp như nhu cầu sinh lý (thức ăn, nơi
ở, …) của Maslow hầu như đã được đáp ứng, vì vậy nhu cầu này không còn là
động lực nữa. Tuy vậy những nhu cầu cao hơn như nhu cầu xã hội, được quý
trọng, được thể hiện bản thân, là những nhu cầu quan trọng trong việc tạo ra động
lực.
Tương tự, theo Herzberg, các nhân tố duy trì như tiền lương, điều kiện làm việc
phải đáp ứng đầy đủ, nhằm tránh mất đi động lực cần thiết. Khi nhân tố duy trì
được đáp ứng, các yếu tố như sự thăng tiến, trách nhiệm, sự thừa nhận của người
khác sẽ phát huy tác dụng và thúc đẩy động lực.
*Điểm khác biệt
Điểm khác biệt quan trọng là đối với nhu cầu Maslow, những nhu cầu cấp thấp
của một cá nhân như đồ ăn, nơi ở, công việc ổn định, … được coi là có sức mạnh
quan trọng và thúc đẩy mọi người. Nhưng đối với Herzberg, đây chỉ là những
nhân tố duy trì, nếu không đáp ứng được các yếu tố này thì con người sẽ không
hài lòng, nhưng nếu có đầy đủ (hoặc thậm chí dư thừa) thì những yếu tố này không
tạo ra bất cứ một động lực nào. Theo Herzberg, động cơ thúc đẩy một người
không phải là những nhân tố duy trì này. Maslow thì cho rằng các nhu cầu trên
đều là động cơ thúc đẩy, tu thuộc vào mức độ tinh thần của mỗi cá nhân.
lOMoARcPSD|39099223
Maslow xây dựng lý thuyết của mình dựa trên sự hiểu biết sâu sắc, suy nghĩ cá
nhân và kinh nghiệm khi làm bác sĩ tâm thần, còn Herzberg thì đưa ra lý thuyết
của mình dựa trên nghiên cứu của ông vào 1 nhóm nhân viên cụ thể.
Tháp nhu cầu Maslow quan tâm đến nhu cầu của con người ở mọi lĩnh vực, mọi
thời gian và địa điểm khác nhau. Còn Herzberg thì quan tâm đến nhu cầu của
nhân viên trong công việc và môi trường làm việc của họ. Vì vậy tháp nhu cầu
Maslow mang tính tổng quát hơn so với thuyết hai nhân tố Herzberg.
Lý thuyết của Maslow có thể áp dụng cho mọi người nói chung, bất kể tầng lớp,
vị trí của họ trong xã hội. Ngược lại lý thuyết của Herzberg tập trung vào những
nhân viên nhiều hơn, ví dụ như k sư, kế toán, nhân viên văn phòng, … tức là
những người có cấp bậc, vị trí cao trong một tổ chức.
Câu 17: Nhóm làm việc là gì? Tại sao các tổ chức lại sử dụng nhóm làm việc? Hãy
nêu những lợi ích và bất lợi của làm việc theo nhóm? Làm thế nào để nâng cao hiệu
quả hoạt động của nhóm làm việc? Hãy cho ví dụ minh họa?
Làm việc nhóm là một nhóm người cùng chung sức làm việc, họ có cùng mục
tiêu, có sự tương tác qua lại thường xuyên, cũng như phân công công việc, nhiệm
vụ rõ ràng để đạt được mục tiêu chung đã đề ra Tại sao doanh nghiệp chọn làm
việc nhóm.
Nâng cao năng suất công việc
Tạo nên văn hóa doanh nghiệp
Lựa chọn được phương án tối ưu
Hình thành sức mạnh của tổ chức
*Lợi ích làm việc nhóm
Đối với cá nhân
Đối với doanh nghiệp
Phát triển kỹ
năng lắng
nghe.
Nâng cao năng
lực tổ chức
công việc.
Các thành viên
tôn trọng, thấu
hiểu và hỗ trợ
lẫn nhau.
Cá nhân có ý
thức trách
nhiệm cao với
công việc.
Hỗ trợ bạn đưa ra những quyết định đúng đắn
Nâng cao hiệu quả công việc: Nguyên tắc làm
việc nhóm là cùng nhau chia sẻ công việc.
Nhiệm vụ sẽ được hoàn thành sớm nhờ
nhiều người cùng giải quyết.
Giúp nhân viên và lãnh đạo gắn kết: Làm việc
nhóm sẽ giúp cho nhân viên và lãnh đạo thấu
hiểu và chia sẻ với nhau nhiều hơn.
Giúp doanh nghiệp lựa chọn phương án khả thi
nhất: Teamwork tốt sẽ đưa ra các quyết định
đúng đắn và chính xác.
Giúp tổ chức tìm ra các ý tưởng độc đáo
lOMoARcPSD|39099223
Nhóm ngày
càng có kỷ
luật. Nhân viên trong tổ chức có ý thức trách
nhiệm cao
Bất lợi khi làm việc nhóm
Truyền đạt thông tin kh rõ ràng
Thiếu sự giao tiếp
Vấn đề lòng tin giữa các thành viên
Thiếu sự tương tác với công việc
Mục tiêu đối lập
Sự khác biệt về thói quen
Thiếu nhận thức về bản thân
Làm việc trong sự cô lập
Sự cạnh tranh ko lành mạnh trong nhóm
Những mâu thuẫn giữa các cá nhân • Không có cùng chí hướng
......
Để nâng cao hiệu quả
Xác định mục tiêu chung
Luôn lắng nghe người khác nói
Thúc đẩy sự giao tiếp giữa các thành viên
Tôn trọng ý kiến của các thành viên
Phân công công việc rõ ràng, hợp lý
Luôn đúng giờ
Đoàn kết
Tránh sự tiêu cực
Trưởng nhóm gương mẫu, vững vàng
Dành lời khen , động viên cho nhau
Câu 18: Có sự giống nhau và khác nhau nào giữa chuyên môn hoá (phân chia bộ
phận) theo chức năng và chuyên môn hoá theo vùng địa lý? Trình bày đặc điểm,
ưu và nhược điểm của chuyên môn hoá theo sản phẩm.
*Giống: Đều thuộc CMH trong tổ chức, CMH liên quan đến công việc thành các nhiệm
vụ.
*Khác:
CMH theo chức năng CMH theo vùng địa lý
Khái Chuyên môn hóa theo chức năng Chuyên môn hóa bộ phận theo địa lý
niệm sự nhóm các nhân viên theo những nhóm gộp tất cả các chức năng trong
lĩnh vực chuyên môn nghề nghiệp một khu vực địa lý dưới sự giám sát
các nguồn lực của một nhà QT
lOMoARcPSD|39099223
Lợi Thúc đẩy chuyên môn hóa các Các thiết bị sản xuất sản phẩm
ích kỹ năng được đặt ở một vị trí địa lý, tiết
Giảm thiểu các nguồn lực và kiệm thời gian và chi phí gia tăng sự
hợp tác trong cùng Có cơ hội để đào tạo các nhà lĩnh vực chức
năng quản trị tổng quát
Thúc đẩy sự phát triển nghề Nắm bắt được những vấn đề của
nghiệp và đào tạo khách hàng
Cho phép các NQT và cấp Phương thức này phù hợp với dưới
chia sẻ kn nghề nghiệp các tổ chức hạn chế phát triển của nhau các
tuyến sản phẩm nhưng mở
Ra qđ tập trung rộng theo khu vực địa lý
Hạn Nhấn mạnh vào những nhiệm chế
vụ thường xuyên
Hạn chế sự liên kết giữa các
bộ phận trong tổ chức
-Tất cả các chức năng kế toán, mua
sắm, sản xuất, dịch vụ khách hàng là
nhân đôi trong mỗi khu vực địa lý -
Có thể gây ra sự xung đột giữa mục
Tạo ra xung đột giữa các bộ tiêu của vị trí địa lý và mục tiêu của
phận công ty
Có thể tạo ra thủ tục liên kết - Cần những quy tắc và quy định chung
khó khăn để hợp tác và đảm bảo sự đồng nhất về
Tập trung vào các bộ phận chất lượng của các vị trí chức năng mà
không vì những vấn đề và mục tiêu của TC
Ptrien các NQT chuyên gia trong từng lĩnh vực riêng biệt
CMH theo sản phẩm
Chuyên môn hóa theo sản phẩm phân chia tổ chức thành các đơn vị, mà mỗi đơn vị có
khả năng thực hiện, thiết kế, sản xuất, và marketing các sản phẩm và dịch vụ của chính
nó. Các tổ chức kinh doing lớn trên thế giới thường sử dụng hình thức phân chia các
bộ phận chuyên môn theo sản phẩm, chẳng hạn như tại các công ty Procter & Gamble,
Novartis, và Samsung... để phục vụ nhu cầu của những khách hàng cụ thể. Những
thuận lợi:
+ Phù hợp với những thay đổi nhanh chóng đối với 1 sản phẩm.
+ Cho phép thấy được cụ thể từng tuyến sản phẩm.
+ Khuyến khích quan tâm đến nhu cầu của khách hàng.
+ Xác định trách nhiệm 1 cách rõ ràng.
+ Phát triển những nhà quản trị tổng quát.
Bất lợi:
Không thể sử dụng các k năng và các nguồn lực một cách hiệu quả.
Không tạo sự hợp tác của những tuyến sản phẩm khác nhau.
lOMoARcPSD|39099223
Phát triển những chính sách trong phân chia các nguồn lực.
Giới hạn việc giải quyết vấn đề 1 tuyến sản phẩm đơn nhất.
Khó điều động các nguồn nhân lực thuộc các tuyến sản phẩm.
Câu 19: Kiểm tra là gì? Phân tích mối quan hệ giữa kiểm tra và hoạch định. Phân
biệt giữa kiểm tra ngăn ngừa và kiểm tra hiệu chỉnh. Cho ví dụ minh họa cụ thể.
Khái niệm: Kiểm tra là việc đo lường quá trình thực hiện kế hoạch trên thực tế,
qua đó phát hiện những sai lệch nhằm đưa ra biện pháp điều chỉnh kịp thời để
đảm bảo rằng tổ chức sẽ thực hiện được các mục tiêu kế hoạch đề ra.
MQH giữa kiểm tra và hoạch định Hoạch định:
+ Xây dựng mục tiêu phát triển chiến lược.
+ Phác họa các hành vi và kết quả mong muốn.
+ Thiết lập hệ thông tin chính xác, kịp thời.
+ Chỉ ra mục đích cần kiểm tra.
Kiểm tra:
Đảm bảo rằng các quyết định, hành động và kết quả nhất quán với kế hoạch.
Duy trì và tái định hướng hành vi và kết quả.
Kiểm tra cung cấp các thông tin nền tảng.
Đảm bảo kế hoạch được thực thi như định hướng.
=> Mối quan hệ : Bổ sung và hỗ trợ nhau.
Phân biệt kiểm tra ngăn ngừa và kiểm tra hiệu chỉnh
Kiểm tra ngăn ngừa Kiểm tra hiệu chỉnh
là cơ chế định hướng việc giảm thiểu lỗi và tối thiểu hóa nhu cầu là cơ chế
định hướng giảm thiểu hoặc loại bỏ cá nhân cho hoạt động hiệu chỉnh các
hành vi hoặc kết quả không mong đợi nhằm tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn
của tổ chức
lOMoARcPSD|39099223
Câu 20: Hoạch định là gì? Những lợi ích và những hạn chế của hoạch định đối với
hoạt động của doanh nghiệp? Kể tên các bước trong tiến trình hoạch định chiến
lược.
Hoạch định là một tiến trình gồm nhiều bước, trong đó nhà quản trị cần phải
định hướng và xác định mục tiêu rõ ràng.
Lợi ích:
Hoạch định giúp nâng cao hiệu quả công việc bằng cách tạo ra những điều kiện
thuận lợi cho các bộ phận phối hợp chặt chẽ hơn. Ngoài ra, hoạch định còn phân
công, chỉ rõ nhiệm vụ của từng người, từng bộ phận. Đồng thời giúp định hướng
và thúc đẩy sự nỗ lực của các nhân viên luôn đi đúng hướng.
Giúp tìm kiếm thêm nhiều cơ hội mới, dễ dàng phát hiện rủi ro, giải quyết nhanh
chóng. Từ đó, chuẩn bị cho quá trình vận hành trơn tru, hiệu quả, nâng cao chất
lượng làm việc và năng lực cạnh tranh trong tổ chức.
Chuẩn bị tốt trước sự thay đổi liên tục của tình hình kinh tế và xã hội, tạo ra một
hệ thống với những tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả hơn cho công việc.
Hạn chế:
Những hoạch định đã được đề ra có thể khiến cho công việc trở nên gò bó và
thiếu linh hoạt khi xử lý tình huống. Từ đó, làm giảm sự sáng tạo của người thực
hiện. Việc lường trước được những rủi ro đôi khi có thể không hiệu quả ngay
lập tức.
Đôi khi kết quả sau khi hoạch định chưa thực sự phản ánh đúng tiềm năng vốn có
của doanh nghiệp. Ngoài ra còn một số bất cập như số lượng sản phẩm tăng đột
biến so với kế hoạch ban đầu, kế hoạch cũ với số liệu chưa chính xác,...
Các bước trong quy trình hoạch định chiến lược hiệu quả Xác định tầm nhìn
và sứ mệnh. ...
Nghiên cứu môi trường cả bên trong và bên ngoài. ...
Thiết lập nhiệm vụ và mục tiêu chung. ...
Chọn lựa các chiến lược phù hợp. ...
Phân bổ nguồn nhân lực để triển khai. ...
Giám sát và đánh giá kết quả chiến lược.
| 1/23

Preview text:

lOMoARcPSD| 39099223
Câu 1: Quản trị học là gì? Chứng minh quản trị vừa có tính khoa học, vừa có tính
nghệ thuật? Trong quản trị, các nhà quản trị cần lưu ý những vấn đề gì trong thực
tiễn công tác quản trị.

Quản trị học: Là tiến trình làm việc với và thông qua người khác để đạt các mục
tiêu của tổ chức với kết quả và hiệu quả cao trong một môi trường biến động Qtri là khoa học
bao gồm những lý thuyết, những học thuyết về bản chất và phương pháp quản lý
có thể định hướng cho các nhà quản trị thực hiện các công việc trong tình huống cụ thể
có thể dự đoán dc tỉ lệ % hoàn thành của quyết định Qtri là 1 nghệ thuật
1 nhà qtri giỏi luôn tập hợp, lôi cuốn dc nhân viên để họ hoàn thành tốt công việc
1 nhà qtri giỏi đòi hỏi phải có phẩm chất năng lực đặc biệt
1 nhà qtri giỏi đòi hỏi phải có năng lực truyền thông
nghệ thuật qtri còn thể hiện ở sự nhạy bén, sáng tạo, ứng phó kịp thời với từng tình huống cụ thể Qtri là 1 nghề
NQT trc hết phải có kiến thức, tay nghề, suy nghĩ có hệ thống trc nhg tình huống phát sinh trong kinh doanh
có khả năng phân tích, đánh giá, nhận diện vấn đề, nhạy cảm và thích nghi với mọi hoàn cảnh
nhận thức đầy đủ và chính xác các quy luật khách quan xuất hiện trong kinh doanh
Quản trị học thông qua kinh nghiệm thực tiễn, mà kinh nghiệm thực tiễn lại được
hoàn thành bởi những con người có nghệ thuật truyền thông.. lOMoARcPSD| 39099223
Câu 2: Phân tích 10 vai trò của nhà quản trị trong hoạt động của các tổ chức. Tầm
quan trọng này có thay đổi theo cấp bậc hay không? Trong bối cảnh hiện nay, theo
bạn nhà quản trị nên nhấn mạnh đến vai trò nào?

10 vai trò của nhà quản trị trong hoạt động của các tổ chức:
Chia làm 3 phần: quan hệ con người, thông tin, quyết định. Quan hệ con người
Đại diện tham gia các sự kiện khác nhau: Phát biểu, giới thiệu,tượng trưng cho tổ chức
Lãnh đạo xây dựng mối quan hệ với cấp dưới, động viên, thúc đẩy nhân viên
Liên lạc duy trì mối quan hệ mạng lưới làm việc nội bộ với bênngoài và giúp cung cấp thông tin Thông tin
Thu thập thông tin bên trong và bên ngoài về những vấn đề cóthể ảnh hưởng tổ chức
Phổ biến truyền đạt những thông tin bên trong và bên ngoài cho nội bộ
Phát ngôn truyền đạt những thông tin của tổ chức ra bên ngoài Quyết định
Doanh nhân hành động như người khởi xướng, thiết kế, khuyến khích những cải tiến và đổi mới
Giải quyết những xáo trộn có những hành động và kịp thời khi doanh nghiệp đối
mặt với những vấn đề quan trọng
Phân phối tài nguyên chịu trách nhiệm phân phối các nguồn lực:thời gian, ngân
quỹ, phương tiện, nhân sự
Đàm phán, thương thuyết đại diện cho tổ chức, thương lượng, đàm phán
Tầm quan trọng này có thay đổi theo cấp bậc hay không:
Có, vì mỗi cấp bậc tổ chức quản trị đảm nhiệm các vai trò khác nhau.
Vai trò nên được nhà quản trị nhấn mạnh: vai trò quyết định, bao gồm: Vai trò doanh nhân lOMoARcPSD| 39099223
Vai trò giải quyết những xáo trộn
Vai trò phân phối tài nguyên
Vai trò đàm phán, thương thuyết
Câu 3: Trình bày trường phái truyền thống về quản trị và rút ra những ưu điểm,
hạn chế? Tại sao các nhà quản trị ngày nay phải nâng cao kỹ năng và hiểu biết về
chính trị pháp luật?

Câu 4: Năng lực quản trị là gì? Phân tích một năng lực quản trị mà bạn cho rằng
cần thiết đối với một nhà quản trị trong thế kỷ 21? Bạn đánh giá như thế nào về
năng lực quản trị các nhà quản trị doanh nghiệp ở Việt Nam?

Năng lực quản trị là tập hợp các kiến thức,kỹ năng,hành vi và thái độ mà một nhà
quản trị cần có để tạo ra hiệu quả trong các hoạt động quản trị khác nhau và ở các tổ chức khác nhau.
Một năng lực quản trị mà tôi cho rằng cần thiết cho nhà quản trị trong thế kỉ 21
là năng lực truyền thông vì năng lực này có tác dụng đàm phán hiệu quả về vai lOMoARcPSD| 39099223
trò và nguồn lực,phát triển tốt mối quan hệ giữa cấp trên và cấp dưới.Năng lực
này được hiểu là khả năng của công chúng trong việc sử dụng các phương tiện
truyền thông xã hội một các hợp lý,trách nhiệm và hiệu quả.
Câu 5: Xác định và phân tích các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài ảnh hưởng
chiến lược cạnh tranh ngành da giày. Cho ví dụ minh họa cụ thể.
Đối thủ cạnh tranh: Với cơ chế thị trường, sự tự do cạnh tranh là yếu tố nổi bật
và tất yếu. Hiện nay có rất nhiều doanh nghiệp tham gia sản xuất kinh doanh với
nhiều ngành nghề khác nhau, họ có thể cạnh tranh về mặt hàng kinh doanh, sản
phẩm thay thế, giá cả,..Đối với ngành da giày là ngành xuất khẩu đứng thứ 4 về
xuất khẩu sau dầu thô, dệt may, thuỷ sản. Do vậy có rất nhiều thương hiệu tham
gia thị trường như Bata, Thượng Đình,..Họ đã có nhiều nhãn hiệu lớn trên thị
trường. Vì vậy, để tồn tại và phát triển công ty phải đối mặt với nhiều khó
khăn,cạnh tranh gay gắt với các công ty khác.
Yếu tố chính trị-pháp luật: Hiện nay, tình hình chính trị thế giới đang ổn định,
không có những biến động lớn là yếu tố thuận lợi cho sản xuất giày dép. Bên cạnh
đó, sự ổn định về chính trị và sự ủng hộ của chính phủ thông qua các chính sách
khuyến khích phát triển giày dép như:
Xây dựng các quỹ tín dụng hỗ trợ cho các doanh nghiệp da giày vay với lãi suất
thấp để có thời gian lưu chuyển vốn dài,tạo các điều kiện thuận lợi trong vay ngoại
tệ để mua trang thiết bị sản xuất giày,các chính sách hỗ trợ đào tạo nhân lực về
thiết kế giày,quản lý và vận hành quy trình sản xuất giày dép đã được quan
tâm,tạo ra một lợi thế lớn cho sự phát triển giày dép
Yếu tố văn hoá-xã hội: giày dép là một phần thời trang mà ở các nền văn hoá
khác nhau sẽ có quan điểm khác nhau về thời trang, cái đẹp. Điều này sẽ chi phối
đến cung cầu về sản phẩm giày dép. Không những thế, sự gia tăng dân số của một
đất nước, sự già hóa trong dân cư cũng ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu giày
dép cụ thể như một đất nước có cơ cấu dân số già, những người có độ tuổi 65 trở
lên sống bằng lương trợ cấp, thích đi bộ đường dài, du lịch dài ngày và thường
xuyên. Vì thế, nhu cầu về giày dép là rất lớn, những sản phẩm này phải được thiết lOMoARcPSD| 39099223
kế đặc biệt hỗ trợ cơ bắp với những chất liệu phải rất mềm, kiểu dáng đơn giản,
gọn nhẹ và có độ bền cao.
Câu 6: Xác định và phân tích các yếu tố thuộc môi trường bên trong ảnh hưởng đến
sự phát triển của lĩnh vực da giày. Cho ví dụ minh họa cụ thể.
Khả năng tài chính và vốn: Tài chính đóng một vai trò rất quan trọng trong hoạt
động kinh doanh của một doanh nghiệp, bởi nó cho phép một doanh nghiệp hiện
thực hóa các kế hoạch kinh doanh, cũng như khả năng đối phó với các rủi ro. Đối
với hoạt động sản xuất giày dép cũng vậy, khả năng tài chính của doanh nghiệp
sản xuất giày dép cho phép doanh nghiệp có thể đầu tư tốt hơn về máy móc, thiết
bị sản xuất, đào tạo nâng cao tay nghề cho người lao động để thích ứng nhanh
hơn với hoạt động chuyển giao công nghệ trong sản xuất. Qua đó nâng cao được
năng suất và hiệu quả sản xuất, đem lại thu nhập cho doanh nghiệp.
Năng lực hiện tại của doanh nghiệp : Yếu tố nhân lực và quản trị nhân lực đem
lại tiềm năng to lớn và quyết định mọi hoạt động của doanh nghiệp. Nhất là đối
với quy trình sản xuất giày dép cần có nhiều sự tham gia của nhiều lao động. Hiện nay
ở Việt Nam chưa có mot thi trường nào đào tạo một cách có quy củ và bài bản về
ngành da giày về chế tạo mẫu, thiết kế mẫu,.. cho nên phần lớn lao động làm về
ngành này đều do học nghề mà có. Sở hữu một đội ngũ nhân lực như vậy không
thực sự mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp bởi hiện nay nhu cầu của thị trường
thế giới về sản xuất giày là rất cao. Nó phải được thiết kế theo những kiểu dáng
đặc biệt, nổi bật có những đường nét hoa văn cầu kì đòi hỏi ở doanh nghiệp phải
có một bộ phận thiết kế để đáp ứng được yêu cầu này
Yếu tố uy tín và khả năng điều hành, quản lý hoạt động xuất khẩu của doanh
nghiệp: trong quan hệ làm ăn với các đối tác phải đặc biệt xem trọng chữ Tín, cần
phải đảm bảo cho giày xuất khẩu luôn đạt được những tiêu chuẩn như đã thoả
thuận, đảm bảo thời gian và địa điểm giao hàng. Khi một doanh nghiệp sản xuất
xuất khẩu giày dép làm ăn có uy tín sẽ được nhiều nhà nhập khẩu biết đến. Không
những thế,khả năng điều hành và quản lý sản xuất, xuất khẩu mặt hàng giày dép
giúp cho các hoạt động của doanh nghiệp diễn ra bình thường,điều này đảm bảo lOMoARcPSD| 39099223
cho hoạt động sản xuất giày dép phục vụ cho xuất khẩu được đúng như kế
hoạch,làm tăng uy tín cho doanh nghiệp
Câu 7: Phân tích các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến các hoạt
động của doanh nghiệp? Tại sao phân tích môi trường quản trị đang ngày càng trở
thành mối quan tâm của các nhà kinh doanh?

Môi trường bên ngoài có thể chia thành 2 môi trường: 1. Môi trường vĩ mô
1.1. Môi trường quốc tế
Những sự kiện diễn ra bên ngoài ranh giới quốc gia đem lại cơ hội và
thách thức đến doanh nghiệp từ thị trường quốc tế.
Phát hiện đối thủ cạnh tranh, khách hàng & các nhà cung cấp.
Khuynh hướng về xã hội, công nghệ & kinh tế trên phạm vi toàn cầu.
Cạnh tranh mang tính toàn cầu.
Các công ty phải thay đổi chiến lược:
Tái cơ cấu, giảm nhân viên, giảm quy mô công ty Đổi mới công nghệ Giảm giá thành Toàn cầu hoá: Tự do thương mại.
Phát triển dựa trên lợi thế so sánh.
Các rào cản kinh doanh: khác biệt văn hoá, kinh tế, chính trị và pháp luật.
1.2. Môi trường công nghệ
Là quá trình chuyển hóa biến đổi đầu vào (các nguồn lực) của tổchức
thành đầu ra (sản phẩm & dịch vụ). lOMoARcPSD| 39099223
Là tri thức, công cụ, kỹ thuật, hoạt động được sử dụng đểchuyển đổi
những ý tưởng, thông tin và nguyên liệu thành hàng hóa và dịch vụ cuối cùng.
Áp lực đổi mới công nghệ.
Thay đổi phương pháp làm việc.
Tạo cơ hội hoặc rủi ro thách thức mới.
Chu kỳ đổi mới công nghệ rút ngắn.
1.3. Môi trường văn hoá, xã hội
❖ Yếu tố nhân khẩu: Là đặc điểm tiêu biểu cho một nhóm lao động, một tổ chức, một thị
trường cụ thể hay một nhóm trong độ tuổi khác nhau.
Lực lượng lao động đa dạng về chủng tộc, quốc tịch, giới tính,trình độ...
Nền kinh tế chuyển dần từ sản xuất sang dịch vụ và xử lý thôngtin-> lao động
chưa qua đào tạo khó tìm việc. ❖ Yếu tố văn hoá
Là những đặc trưng chung về ngôn ngữ, tôn giáo, nghệ thuật, quan niệm sống, thái
nhằm phân biệt giữa thành viên của các cộng đồng khác nhau.
Niềm tin cơ bản có tính bền vững theo thời gian.
NQT phải đánh giá được tầm quan trọng của các giá trị, cả đối với mình và đối với người khác. 1.4. Môi trường kinh tế
Đại diện cho tình trạng kinh tế của một quốc gia hoặc vùng, nơi mà tổ chức hoạt động.
Các biến số cần quan tâm: tiền lương, lạm phát, thuế, chi phí nguyên vật
liệu,…Doanh nghiệp cần chọn lọc ra những yếu tố sẽ ảnh hưởng đến doanh nghiệp mình. Xu thế kinh tế; lOMoARcPSD| 39099223 Sát nhập và thôn tính
Phát triển khu vực kinh doanh nhỏ
Sự kết hợp của tri thức, kỹ năng và công nghệ
Trao đổi hang hóa vô hình ( thông tin và dịch vụ)
1.5. Môi trường chính trị-pháp luật
Chế độ xã hội của một nước, bầu không khí chính trị trong một nước, tính chất
đảng cầm quyền, Chính sách, pháp lệnh của Chính phủ, xu thế Chính trị hay tác
động Chính trị,... ảnh hưởng đến các doanh nghiệp
Vừa thúc đẩy vừa hạn chế việc kinh doanh.
Ổn định chính trị tạo môi trường kinh doanh an toàn.
1.6. Môi trường tự nhiên
Nguồn tài nguyên thiên nhiên ngày càng trở nên khan hiếm và môi trường tự nhiên
bị xâm hại nghiêm trọng.
Trách nhiệm bảo vệ môi trường.
Phát triển tính bền vững.
2. Môi trường tác nghiệp 2.1. Khách hàng
Là những cá nhân, tổ chức sử dụng sản phẩm hay dịch vụ củacông ty.
Là một yếu tố quyết định đầu ra sản phẩm, ko có khách hangcác DN sẽ gặp khó
khăn trong việc tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ của mình
Quyết định sự tồn tại của tổ chức
Có thể trở thành đối thủ của DN
Có quyền đòi hỏi chất lượng tốt hơn, giảm giá thành, tự do lựa chọn sản phẩm.
Từ đó, DN phải tìm hiểu kỹ lưỡng và đáp ứng đầy đủ nhu cầu, thị hiếu của khách hàng
2.2. Đối thủ cạnh tranh lOMoARcPSD| 39099223
Là những lực lượng mà doanh nghiệp phải cạnh tranh để giành lấy khách hàng &
các nguồn tài nguyên cần thiết.
Cạnh tranh gay gắt trên phạm vi toàn cầu Thu thập thông tin
Nhận diện đối thủ cạnh tranh và chiến lược của họ
Hoạch định chiến lược vượt trên đối thủ
Ko am hiểu đối thủ cạnh tranh sẽ là một nguy cơ thực sự cho mọi hoạt động phù hợp về
quản trị kinh doanh ở các tổ chức. Nghiên cứu kỹ và vạch ra các đối sách phù hợp luôn là
một đòi hỏi khách quan cho các hoạt động quản trị ở mọi DN
2.3. Đối thủ cạnh tranh mới
Đe dọa khả năng thu lợi nhuận của doanh nghiệp Tạo ra rào
cản thâm nhập của tổ chức: Hiệu quả theo quy mô
Tính da dạng của sản phẩm Yêu cầu về vốn
Quy định của chính phủ 2.4. Nhà cung cấp
Những tổ chức hay cá nhân cung cấp đầu vào (nguyên, nhiên liệu), tiền vốn, lao
động và các dịch vụ cần thiết.
2.5. Thị trường lao động
Là những người được thuê mướn làm việc cho tổ chức.
Là tài nguyên quý giá nhất vì mọi tổ chức đều phải dựa vào cáccá nhân để đạt được thành công
Phân tích môi trường quản trị đang ngày càng trở thành mối quan tâm của những nhà kinh doanh vì: lOMoARcPSD| 39099223
Nhóm các yếu tố môi trường vĩ mô là những yếu tố bên ngoài có tác động gián
tiếp đến DN. Mặc dù không tác động trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của DN, nhưng mỗi khi có sự biến đổi về nhân khẩu, về thu nhập dân cư, cơ sở
hạ tầng hay sự ra đời của 1 công nghệ mới….đều có những tác động dây chuyền
đến DN. Đồng thời sự khan hiếm hay dồi dào tài nguyên, sự cởi mở hay bảo thủ
của luật pháp đều là những yếu tố mà nhà quản trị phải quan tâm khi ra quyết định quản trị.
Nhóm các yếu tố môi trường vi mô luôn có những tác động trực tiếp đến sự tồn
tại của DN, bởi 1 DN sẽ không thể tồn tại được nếu không có người tiêu thụ sản
phẩm, người cung cấp nguyên vật liệu hay không duy trì được vị thế cạnh tranh
so với đối thủ. Đồng thời thông qua việc bảo vệ quyền lợi riêng, các nhóm có
quyền lợi trong QN luôn tìm cách tác động trực tiếp đến các quyết định QT. Thêm
vào đó, sự can thiệp của các cơ quan Chính phủ nhằm duy trì hiệu lực của luật
pháp sẽ có những tác động nhất định, thậm chí có thể làm cho DN phải đóng cửa.
Như vậy, tất cả các yếu tố trên tác động vào DN dù dưới hình thức trực tiếp hay
gián tiếp đều đem lại những hệ quả nhất định đối với hoạt động QT. Mặc khác
các yếu tố này luôn luôn biến đổi không ngừng, do đó đòi hỏi các nhà quản trị
phải có sự quan tâm đến môi trường quản trị trong mỗi quyết định quản trị.
Câu 8:Môi trường quản lý ( mtrg của tổ chức) bao gồm những yếu tố nào ? Theo
bạn trong các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô yếu tố nào quan trọng đối với sự
phát triển kt VN? * Môi trường quản lý

• Chủ sở hữu của tổ chức
• Hội đồng quản trị • Nhân viên
• Các yếu tố vật chất
• Văn hoá của tổ chức
Môi trường quản lý ( môi trường của tổ chức) bao gồm những yếu tố:
Môi trường chung (Môi trường vĩ mô): các yếu tố ảnh hưởng rộng và không trực
tiếp đến tổ chức, gồm yếu tố xã hội, nhân khẩu, kinh tế, tỷ lệ lạm phát, thất nghiệp. lOMoARcPSD| 39099223
Môi trường tác nghiệp: ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động của tổ chức,
gồm những nhân tố có quan hệ đến các hoạt động hàng ngày của tổ chức như
đối thủ cạnh tranh, nhà cung cấp, khách hàng.
Môi trường bên trong (Môi trường vi mô): gồm các yếu tố nằm bên trong phạm
vi của tổ chức như lực lượng lao động, hoạt động quản trị, văn hóa tổ chức… * Theo bạn….
Môi trường nhân khẩu học đóng vai trò quan trọng trong Môi trường vĩ mô vì xét về tổng
thể, nhu cầu của con người chính là lý do để doanh nghiệp tồn tại. Nói cách khác, con
người là động lực thúc đẩy thị trường phát triển. Và khi phân tích yếu tố nhân khẩu học
kỹ lưỡng, tỉ mỉ thì DN:
Nắm bắt cơ hội phát triển
Tạo điểm độc đáo trong bán hàng
Tăng hiệu quả kinh doanh
Giảm thiểu chi phí chiến lược
Nắm rõ khách hàng tiềm năng
Câu 9: Trình bày hiểu biết của bạn về nhà cung ứng và khách hàng. Tại sao khi nói
về nhà cung ứng và khách hàng người ta hay nói về sức mạnh mặc cả của nhà cung
ứng và sức mạnh mặc cả của khách hàng? Làm thế nào để doanh nghiệp vượt qua
được sức mạnh của người bán và người mua?
Nhà cung ứng:
Là những cá nhân hay tổ chức cung ứng đầu vào (nguyên liệu, nhiên liệu, tiền
vốn,...) và các dịch vụ cần thiết cho doanh nghiệp.
Một sản phẩm có thể được sản xuất bởi nhiều nhà cung ứng khác nhau. Trong
đó, mỗi nhà cung ứng chỉ sản xuất một hoặc một vài thiết bị cấu thành sản phẩm.
Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp lại sử dụng ít nhà cung ứng hơn bằng cách tự
thiết kế và sản xuất sản phẩm cho riêng mình. Khách hàng: lOMoARcPSD| 39099223
Những cá nhân hay tổ chức trực tiếp sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp. +
Người thụ hưởng đầu ra của doanh nghiệp Quyết định sự tồn tại và thành công của doanh nghiệp.
Có quyền đòi hỏi chất lượng tốt hơn, giảm giá thành và tự do lựa chọn sản phẩm.
Khách hàng có thể trở thành đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp
Khi nói về nhà cung ứng và khách hàng người ta hay nói về sứcmạnh mặc cả
của nhà cung ứng và sức mạnh mặc cả của khách hàng vì:
Sức mạnh mặc cả của nhà cung ứng đề cập đến áp lực mà các nhà cung cấp có
thể gây ra cho doanh nghiệp bằng cách tăng giá, giảm chất lượng hoặc giảm
sự sẵn có của sản phẩm. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của
doanh nghiệp khi phải chi trả nhiều hơn cho đầu vào.
Khách hàng có quyền yêu cầu giá thấp hơn hoặc chất lượng sản phẩm cao hơn
từ các nhà sản xuất khi họ có quyền mặc cả mạnh. Giá thấp hơn có nghĩa là
doanh thu thấp hơn, trong khi các sản phẩm chất lượng cao hơn thường làm
tăng chi phí sản xuất. Cả hai kịch bản này đều dẫn đến lợi nhuận thấp hơn cho các doanh nghiệp.
Để vượt qua sức mạnh của người bán và người mua, doanhnghiệp cần: Đối với người bán:
• Lựa chọn nhiều nhà cung ứng.
• Thiết lập mối quan hệ tốt đẹp, cùng có lợi với những bạn hàng
truyền thống. • Tự trở thành nhà cung ứng.
Đối với người mua: Cần thu thập thông tin của các nhóm khách hàng, mức độ
mua, sự mong đợi, sự thỏa mãn, lòng trung thành của khách hàng Đáp ứng
yêu cầu để tồn tại và phát triển trong tương lai.
Câu 10:Hoạch định là gì? Trình bày những thành tố căn bản của hoạch định chiến
lược. Tại sao hoạch định là chức năng căn bản của quản trị?
* Hoạch định là gì? lOMoARcPSD| 39099223
Hoạch định là tiến trình trong đó nhà quản trị xác định và lựa chọn mục tiêu của tổ
chức và vạch ra những hành động cần thiết nhằm đạt được mục tiêu. * Những
thành tố căn bản của hoạch định chiến lược * Tại sao?

1. Trước khi tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra, nhà quản trị phải thực hiện chức năng hoạch
định, tức là phải xác định rõ:
• Mục tiêu mà tổ chức phải hoàn thành.Thiết lập một chiến lược tổng thể để đạt
được mục tiêu đề ra.
• Xây dựng một hệ thống kế hoạch của các bộ phận qua từng thời kỳ để thực hiện chiến lược tổng thể.
• Khi đã xác định được rõ những yếu tố trên, nhà quản trị chắc chắn sẽ có được
những nền tảng vững chắc để đưa ra được một chiến lược hiệu quả cho cơ quan, tổ chức của mình.
2. Công tác hoạch định là cần thiết với tất cả các cấp của quản trị trong một tổ chức.
• Đối với nhà quản trị cấp cao, công tác hoạch định có vai trò quan trọng hơn vì nó
ảnh hưởng đối với tất cả một tổ chức, một cơ quan.
• Hoạch định của nhà quản trị cấp cao thường dành cho tương lai, cho chiến lược
chung của tổ chức, đơn vị.
• Đối với quản trị viên cấp dưới thì họ tập trung lập kế hoạch ngắn hạn cho từng bộ phận
3. Công tác hoạch định giúp cho các nhà quản trị chủ động hơn trong việc phải đối phó
với bất trắc xảy ra, tập trung được nỗ lực của các thành viên, trong tổ chức luôn hướng
về mục đích, nhờ đó giảm được các chi phí phát sinh do sai lầm trong việc làm vô ích,
thừa thãi đối với việc hướng về mục tiêu
4. Công tác hoạch định còn làm dễ dàng cho việc kiểm tra vì có cơ sở từ trước
Câu 11: Lãnh đạo là gì ? Bạn có thể học được điều gì để trở thành một nhà lãnh
đạo hiệu quả hơn ? Trong tương lai, bạn sẽ định hướng trở thành nhà lãnh đạo hay quản trị? Vì sao ?
Khái niệm: Lãnh đạo là 1 trong 4 chức năng quan trọng của quản trị. Lãnh đạo là
sự tác động mang tính nghệ thuật, hay một quá trình gây ảnh hưởng đến người
khác sao cho họ sẽ tự nguyện và nhiệt tình phấn đấu để đạt được các mục tiêu của tổ chức
Những điều kiện cần thiết để trở thành một nhà lãnh đạo hiệu quả:
Uy tín: truyền cảm hứng cho người khác để cấp dưới đi theo ( biểu hiện ở thái
độ, tình cảm và lối sống )
Sự tự tin: tin vào khả năng của mình, dứt khoát và quyết đoán lOMoARcPSD| 39099223
Tầm nhìn: có ý tưởng tốt về cách để cải thiện hiện trạng và có khả năng đánh
đổi để đạt được kết quả tốt hơn
Sự nhạy cảm với môi trường: nhận biết được thực tế về sự ràng buộc của các
nguồn tài nguyên, biết được những điều có thể và không thể làm
Kích thích trí tuệ: giúp cấp dưới nhận ra vấn đề và chỉ cho cấp dưới cách giải quyết
Giữa cá nhân với nhau thận trọng: cung cấp cho những người theo sau sự hỗ
trợ, khuyến khích và sự tạo chú ý cần thiết để thực hiện công việc của cấp dưới.
Truyền cảm hứng: truyền đạt rõ ràng tầm quan trọng sứ mệnh của tổ chức để
giúp cấp dưới tập trung nỗ lực của họ.
Trong tương lai mình muốn trở thành một nhà quản trị vì mộtnhà quản trị giỏi
đều là những nhà lãnh đạo
Câu 12: Quyền hành là gì? Lợi ích của phân chia quyền hành. Trong những năm tới
xu hướng phân tán hoặc tập trung quyền hành sẽ ngự trị trong các tổ chức? Tại sao?
Khái niệm: Quyền hành là quyền đưa ra quyết định và các hành động
Lợi ích của việc phân chia quyền hành:
Cho phép nhà quản trị cấp cao có nhiều thời gian hơn cho công việc quan trọng
Phát triển khả năng tự quản lý của quản trị cấp dưới ( chuẩn bị cho vị trí cao
hơn, kỹ năng phán quyết tốt hơn, gia tăng trách nhiệm )
Khả năng nắm bắt và đưa ra quyết định nhanh của cấp dưới
Nuôi dưỡng một bầu không khí mục tiêu, lành mạnh trong nhân viên
Trong những năm tới xu hướng phân tán quyền lực sẽ ngự trịtrong các tổ chức vì:
Phân tán quyền lực giúp giảm áp lực cho các nhà quản trị cấp cao, giúp họ dành
thời gian cho các công việc quan trọng.
Tạo không gian cho cấp dưới: sáng tạo trong việc; phát triển khả năng tư duy,
quản lý; hoàn thiện bản thân. lOMoARcPSD| 39099223
Việc phân tán quyền lực giúp nhân viên trở nên tự tin hơn khi họ được gia tăng trách nhiệm.
Phân tán quyền lực còn làm giảm rủi ro trong việc đưa ra quyết định và điều hành doanh nghiệp.
Câu 13: Bạn hiểu thế nào là chuyên môn hóa? Trong tổ chức có những hình thức
chuyên môn hóa cơ bản nào? Nêu đặc điểm, ưu và nhược điểm của chuyên môn hóa theo chức năng?
Khái niệm: Chuyên môn hóa trong tổ chức là tiến trình xác định những nhiệm
vụ cụ thể và phân chia chúng cho các cá nhân hoặc nhóm để thực hiện những nhiệm vụ đó.
Trong tổ chức có những hình thức chuyên môn hóa gồm:
Chuyên môn hóa theo chức năng
Chuyên môn hóa theo khu vực địa lý
Chuyên môn hóa theo sản phẩm
Chuyên môn hóa theo khách hàng
Đặc điểm, sơ đồ minh họa, ưu và nhược điểm của các dạngchuyên môn hóa bộ phận trong tổ chức:
Chuyên môn hóa theo chức năng: • Đặc điểm:
o Chuyên môn hóa theo chức năng là sự nhóm các nhân viên theo những lĩnh vực
chuyên môn nghề nghiệp và các nguồn lực để thực hiện các nhiệm vụ. o Các bộ
phận chức năng được phân chia theo tính chất tổ chức. Chẳng hạn các bộ phận
chức năng của một bệnh viện được phân chia khác hẳn so với các bộ phận trong
một công ty sản xuất giấy hoặc công ty thương mại. o Mối liên hệ giữa các nhân
viên trong tổ chức rất phức tạp.
o Người thừa hành nhiệm vụ phải nhận mệnh lệnh từ người đứng đầu tổ chức và cảtừ
những chuyên gia chức năng khác nhau. Các chuyên gia lãnh đạo nhân viên theo
lĩnh vực chuyên môn mà họ phụ trách.
o Hiệu suất cao, tiết kiệm chi phí, thống nhất quyết định. • Sơ đồ minh họa: lOMoARcPSD| 39099223 • Ưu điểm:
o Thúc đẩy chuyên môn hóa các kỹ năng.
o Giảm thiểu các nguồn lực và gia tăng sự hợp tác trong cùng lĩnh vực chức năng. o
Thúc đẩy sự phát triển nghề nghiệp và đào tạo. o Cho phép các nhà quản trị và cấp
dưới chia sẻ kinh nghiệm nghề nghiệp của nhau. o Thúc đẩy giải vấn đề kỹ thuật
cao. o Ra quyết định tập trung. • Nhược điểm: o
Nhấn mạnh vào những nhiệm vụ thường xuyên. o Hạn chế sự
liên kết giữa các bộ phận trong tổ chức. o Tạo ra xung đột giữa các
bộ phận. o Có thể tạo ra thủ tục liên kết khó khăn. o
Tập trung vào các bộ phận chức năng mà không vì những vấn
đề và mục tiêu của tổ chức. o Phát triển các nhà quản trị chuyên gia
trong từng lĩnh vực riêng biệt.
Câu 14: Phân quyền là gì? Phân quyền dễ hay khó trên thực tế? Vì sao? Làm thế
nào để phân quyền cho hiệu quả? Tại sao một số nhà quản trị không phân quyền
cho cấp dưới? Trong điều kiện nào thì tổ chức nên tập trung và trong điều kiện nào
thì tổ chức nên phân quyền.

- Khái Niệm: Phân quyền là tiến trình nhà quản trị phân cho cấp dưới quyền ra các
quyết định tương xứng để thực hiện nhiệm vụ và hoạt động trong một số hoàn cảnh, phạm vi nào đó.
Phân quyền dễ hay khó trên thực tế: phân quyền không phải là việc làm dễ
dàng. Vì sự phân quyền phải được tiến hành một cách có ý thức từ cả hai phía. Do
vậy nhà lãnh đạo phải tin cậy vào cấp dưới, sẵn sàng hướng dẫn, chia sẻ và cho phép
cấp dưới có những sai sót ở mức độ nhất định, đồng thời phải có sự kiểm tra đôn
đốc thường xuyên cấp dưới khi được phân quyền phải thấy được trách nhiệm và
những giới hạn trong quyền lực để không trở thành người lạm quyền gây thiệt hại cho tổ chức
Để phân quyền một cách có hiệu quả, nhà quản trị phải xem xét 6 nguyên tắc sau:
+ Nguyên tắc 1: Thiết lập mục tiêu và tiêu chuẩn: cùng cấp dưới thống nhất mục tiêu
và tiêu chuẩn cấp trên mong muốn. lOMoARcPSD| 39099223
+ Nguyên tắc 2: Xác định quyền hành và trách nhiệm: Cấp dưới nên hiểu rõ việc đã
được phân công, nhận thức phạm vi quyền hành và chấp nhận trách nhiệm giải trình về kết quả.
+ Nguyên tắc 3: Quan tâm đến cấp dưới
+ Nguyên tắc 4: Yêu cầu một công việc toàn diện: thông qua yêu cầu cấp dưới hoàn
thành toàn bộ một nhiệm vụ.
+ Nguyên tắc 5: Cung cấp sự huấn luyện
+ Nguyên tắc 6: Thiết lập sự kiểm tra tương xứng và cung cấp kịp thời để điều chỉnh
những thiếu sót của cấp dưới.
. − Nhà quản trị không phân quyền cho cấp dưới vì: +
Nhân viên thiếu kinh nghiệm.
+ Tốn nhiều thời gian để giải thích công việc hơn là tự mình làm nó
+ Lỗi mà nhân viên mắc phải có thể như là một chi phí. +
Nhân viên đã quá bận rộn.
+ Phân quyền có thể cấp dưới biết nhiều vào công việc của cấp trên, nên làm cho nhà quản trị lo lắng.
Tổ chức nên tập trung trong điều kiện cần phải:
+ Nhân viên thiếu kinh nghiệm, không được đào tạo, huấn luyện để thực hiện công
việc, không đủ năng lực thực hiện công việc và mất động lực làm việc. + Phải tốn
quá nhiều thời gian để giải thích công việc hơn là tự mình thực hiện công việc.
+ Lo ngại những lỗi mà nhân viên mắc phải có thể gây ra chi phí rất lớn cho tổ chức
+ Lo ngại việc phân quyền có thể làm cho cấp dưới biết nhiều công việc của cấp trên,
nhà quản trị sợ cấp dưới thực hiện công việc theo cách riêng của họ, việc thực hiện
nhiệm vụ của nhân viên quá xuất sắc và nhân viên sẽ là những người được đề bạt lên vị
trí cao hơn trong tổ chức.
Tổ chức cần phân quyền trong điều kiện cần phải:
+ Giải phóng một khối lượng công việc lớn cho các nhà quản trị cấp cao, cho phép
nhà quản trị cấp cao có nhiều thời gian cho các khối lượng công việc quan trọng
như phát triển chiến lược và các kế hoạch của tổ chức.
+ Phát triển khả năng tự quản lý của quản trị cấp dưới + Tiết kiệm thời gian
+ Nuôi dưỡng một bầu không khí định hướng mục tiêu, lành mạnh trong nhân viên
Câu 15: Hãy cho biết nội dung của lý thuyết X và Y? Ý nghĩa của lý thuyết này
trong quản trị và sự phê phán của nhà quản trị đối với lý thuyết này.
- Nội dung thuyết X và Y lOMoARcPSD| 39099223
Câu 16: Hãy so sánh thuyết phân cấp nhu cầu của A. Maslow và thuyết Hai yếu tố
của Herzberg và nêu ý nghĩa thực tiễn của hai thuyết này áp dụng trong quản trị.
*Điểm tương đồng
• Cả MaslowHerzberg đều đưa ra học thuyết liên quan đến những nhu cầu khác
nhau của nhân viên. Cả 2 đều có sự phân loại một cách thích hợp
• Trong xã hội ngày nay, những nhu cầu cấp thấp như nhu cầu sinh lý (thức ăn, nơi
ở, …) của Maslow hầu như đã được đáp ứng, vì vậy nhu cầu này không còn là
động lực nữa. Tuy vậy những nhu cầu cao hơn như nhu cầu xã hội, được quý
trọng, được thể hiện bản thân, là những nhu cầu quan trọng trong việc tạo ra động lực.
• Tương tự, theo Herzberg, các nhân tố duy trì như tiền lương, điều kiện làm việc
phải đáp ứng đầy đủ, nhằm tránh mất đi động lực cần thiết. Khi nhân tố duy trì
được đáp ứng, các yếu tố như sự thăng tiến, trách nhiệm, sự thừa nhận của người
khác sẽ phát huy tác dụng và thúc đẩy động lực.
*Điểm khác biệt
• Điểm khác biệt quan trọng là đối với nhu cầu Maslow, những nhu cầu cấp thấp
của một cá nhân như đồ ăn, nơi ở, công việc ổn định, … được coi là có sức mạnh
quan trọng và thúc đẩy mọi người. Nhưng đối với Herzberg, đây chỉ là những
nhân tố duy trì, nếu không đáp ứng được các yếu tố này thì con người sẽ không
hài lòng, nhưng nếu có đầy đủ (hoặc thậm chí dư thừa) thì những yếu tố này không
tạo ra bất cứ một động lực nào. Theo Herzberg, động cơ thúc đẩy một người
không phải là những nhân tố duy trì này. Maslow thì cho rằng các nhu cầu trên
đều là động cơ thúc đẩy
, tuỳ thuộc vào mức độ tinh thần của mỗi cá nhân. lOMoARcPSD| 39099223
Maslow xây dựng lý thuyết của mình dựa trên sự hiểu biết sâu sắc, suy nghĩ cá
nhân và kinh nghiệm khi làm bác sĩ tâm thần, còn Herzberg thì đưa ra lý thuyết
của mình dựa trên nghiên cứu
của ông vào 1 nhóm nhân viên cụ thể.
• Tháp nhu cầu Maslow quan tâm đến nhu cầu của con người ở mọi lĩnh vực, mọi
thời gian và địa điểm khác nhau. Còn Herzberg thì quan tâm đến nhu cầu của
nhân viên trong công việc và môi trường làm việc của họ. Vì vậy tháp nhu cầu
Maslow mang tính tổng quát hơn so với thuyết hai nhân tố Herzberg.

• Lý thuyết của Maslow có thể áp dụng cho mọi người nói chung, bất kể tầng lớp,
vị trí của họ trong xã hội. Ngược lại lý thuyết của Herzberg tập trung vào những
nhân viên nhiều hơn
, ví dụ như kỹ sư, kế toán, nhân viên văn phòng, … tức là
những người có cấp bậc, vị trí cao trong một tổ chức.
Câu 17: Nhóm làm việc là gì? Tại sao các tổ chức lại sử dụng nhóm làm việc? Hãy
nêu những lợi ích và bất lợi của làm việc theo nhóm? Làm thế nào để nâng cao hiệu
quả hoạt động của nhóm làm việc? Hãy cho ví dụ minh họa?

Làm việc nhóm là một nhóm người cùng chung sức làm việc, họ có cùng mục
tiêu, có sự tương tác qua lại thường xuyên, cũng như phân công công việc, nhiệm
vụ rõ ràng để đạt được mục tiêu chung đã đề ra Tại sao doanh nghiệp chọn làm việc nhóm.
• Nâng cao năng suất công việc
• Tạo nên văn hóa doanh nghiệp
• Lựa chọn được phương án tối ưu
• Hình thành sức mạnh của tổ chức
*Lợi ích làm việc nhóm Đối với cá nhân Đối với doanh nghiệp • Phát triển kỹ
• Hỗ trợ bạn đưa ra những quyết định đúng đắn năng lắng
• Nâng cao hiệu quả công việc: Nguyên tắc làm nghe.
việc nhóm là cùng nhau chia sẻ công việc. • Nâng cao năng
Nhiệm vụ sẽ được hoàn thành sớm nhờ có lực tổ chức
nhiều người cùng giải quyết. công việc.
• Giúp nhân viên và lãnh đạo gắn kết: Làm việc • Các thành viên
nhóm sẽ giúp cho nhân viên và lãnh đạo thấu tôn trọng, thấu
hiểu và chia sẻ với nhau nhiều hơn. hiểu và hỗ trợ
• Giúp doanh nghiệp lựa chọn phương án khả thi lẫn nhau.
nhất: Teamwork tốt sẽ đưa ra các quyết định • Cá nhân có ý
đúng đắn và chính xác. thức trách
• Giúp tổ chức tìm ra các ý tưởng độc đáo nhiệm cao với công việc. lOMoARcPSD| 39099223 • Nhóm ngày
luật. Nhân viên trong tổ chức có ý thức trách càng có kỷ nhiệm cao
Bất lợi khi làm việc nhóm
Truyền đạt thông tin kh rõ ràng • Thiếu sự giao tiếp •
Vấn đề lòng tin giữa các thành viên •
Thiếu sự tương tác với công việc • Mục tiêu đối lập •
Sự khác biệt về thói quen •
Thiếu nhận thức về bản thân •
Làm việc trong sự cô lập •
Sự cạnh tranh ko lành mạnh trong nhóm •
Những mâu thuẫn giữa các cá nhân •
Không có cùng chí hướng • ......
Để nâng cao hiệu quả
Xác định mục tiêu chung •
Luôn lắng nghe người khác nói •
Thúc đẩy sự giao tiếp giữa các thành viên •
Tôn trọng ý kiến của các thành viên •
Phân công công việc rõ ràng, hợp lý • Luôn đúng giờ • Đoàn kết • Tránh sự tiêu cực •
Trưởng nhóm gương mẫu, vững vàng •
Dành lời khen , động viên cho nhau
Câu 18: Có sự giống nhau và khác nhau nào giữa chuyên môn hoá (phân chia bộ
phận) theo chức năng và chuyên môn hoá theo vùng địa lý? Trình bày đặc điểm,
ưu và nhược điểm của chuyên môn hoá theo sản phẩm.

*Giống: Đều thuộc CMH trong tổ chức, CMH liên quan đến công việc thành các nhiệm vụ. *Khác: CMH theo chức năng
CMH theo vùng địa lý
Khái Chuyên môn hóa theo chức năng
Chuyên môn hóa bộ phận theo địa lý
niệm sự nhóm các nhân viên theo những
nhóm gộp tất cả các chức năng trong
lĩnh vực chuyên môn nghề nghiệp và một khu vực địa lý dưới sự giám sát các nguồn lực của một nhà QT lOMoARcPSD| 39099223 Lợi
Thúc đẩy chuyên môn hóa các
Các thiết bị sản xuất sản phẩm ích kỹ năng
được đặt ở một vị trí địa lý, tiết
• Giảm thiểu các nguồn lực và kiệm thời gian và chi phí gia tăng sự hợp tác trong cùng
Có cơ hội để đào tạo các nhà lĩnh vực chức năng quản trị tổng quát
• Thúc đẩy sự phát triển nghề
Nắm bắt được những vấn đề của
nghiệp và đào tạo khách hàng
• Cho phép các NQT và cấp
Phương thức này phù hợp với dưới
chia sẻ kn nghề nghiệp các tổ chức hạn chế phát triển của nhau các
tuyến sản phẩm nhưng mở
• Ra qđ tập trung rộng theo khu vực địa lý Hạn
Nhấn mạnh vào những nhiệm chế
-Tất cả các chức năng – kế toán, mua vụ thường xuyên
sắm, sản xuất, dịch vụ khách hàng là
• Hạn chế sự liên kết giữa các
nhân đôi trong mỗi khu vực địa lý - bộ phận trong tổ chức
Có thể gây ra sự xung đột giữa mục
• Tạo ra xung đột giữa các bộ
tiêu của vị trí địa lý và mục tiêu của phận công ty
• Có thể tạo ra thủ tục liên kết
- Cần những quy tắc và quy định chung
khó khăn để hợp tác và đảm bảo sự đồng nhất về
• Tập trung vào các bộ phận
chất lượng của các vị trí chức năng mà
không vì những vấn đề và mục tiêu của TC
• Ptrien các NQT chuyên gia trong từng lĩnh vực riêng biệt
CMH theo sản phẩm
Chuyên môn hóa theo sản phẩm phân chia tổ chức thành các đơn vị, mà mỗi đơn vị có
khả năng thực hiện, thiết kế, sản xuất, và marketing các sản phẩm và dịch vụ của chính
nó. Các tổ chức kinh doing lớn trên thế giới thường sử dụng hình thức phân chia các
bộ phận chuyên môn theo sản phẩm, chẳng hạn như tại các công ty Procter & Gamble,
Novartis, và Samsung... để phục vụ nhu cầu của những khách hàng cụ thể. Những thuận lợi:
+ Phù hợp với những thay đổi nhanh chóng đối với 1 sản phẩm.
+ Cho phép thấy được cụ thể từng tuyến sản phẩm.
+ Khuyến khích quan tâm đến nhu cầu của khách hàng.
+ Xác định trách nhiệm 1 cách rõ ràng.
+ Phát triển những nhà quản trị tổng quát. • Bất lợi:
• Không thể sử dụng các kỹ năng và các nguồn lực một cách hiệu quả.
• Không tạo sự hợp tác của những tuyến sản phẩm khác nhau. lOMoARcPSD| 39099223
• Phát triển những chính sách trong phân chia các nguồn lực.
• Giới hạn việc giải quyết vấn đề 1 tuyến sản phẩm đơn nhất.
• Khó điều động các nguồn nhân lực thuộc các tuyến sản phẩm.
Câu 19: Kiểm tra là gì? Phân tích mối quan hệ giữa kiểm tra và hoạch định. Phân
biệt giữa kiểm tra ngăn ngừa và kiểm tra hiệu chỉnh. Cho ví dụ minh họa cụ thể.
Khái niệm: Kiểm tra là việc đo lường quá trình thực hiện kế hoạch trên thực tế,
qua đó phát hiện những sai lệch nhằm đưa ra biện pháp điều chỉnh kịp thời để
đảm bảo rằng tổ chức sẽ thực hiện được các mục tiêu kế hoạch đề ra.
MQH giữa kiểm tra và hoạch định Hoạch định:
+ Xây dựng mục tiêu phát triển chiến lược.
+ Phác họa các hành vi và kết quả mong muốn.
+ Thiết lập hệ thông tin chính xác, kịp thời.
+ Chỉ ra mục đích cần kiểm tra. • Kiểm tra:
• Đảm bảo rằng các quyết định, hành động và kết quả nhất quán với kế hoạch.
Duy trì và tái định hướng hành vi và kết quả.
• Kiểm tra cung cấp các thông tin nền tảng.
• Đảm bảo kế hoạch được thực thi như định hướng.
=> Mối quan hệ : Bổ sung và hỗ trợ nhau.
Phân biệt kiểm tra ngăn ngừa và kiểm tra hiệu chỉnh Kiểm tra ngăn ngừa Kiểm tra hiệu chỉnh
là cơ chế định hướng việc giảm thiểu lỗi và tối thiểu hóa nhu cầu là cơ chế
định hướng giảm thiểu hoặc loại bỏ cá nhân cho hoạt động hiệu chỉnh các
hành vi hoặc kết quả không mong đợi nhằm tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn của tổ chức lOMoARcPSD| 39099223
Câu 20: Hoạch định là gì? Những lợi ích và những hạn chế của hoạch định đối với
hoạt động của doanh nghiệp? Kể tên các bước trong tiến trình hoạch định chiến lược.
Hoạch định là một tiến trình gồm nhiều bước, trong đó nhà quản trị cần phải
định hướng và xác định mục tiêu rõ ràng. • Lợi ích:
• Hoạch định giúp nâng cao hiệu quả công việc bằng cách tạo ra những điều kiện
thuận lợi cho các bộ phận phối hợp chặt chẽ hơn. Ngoài ra, hoạch định còn phân
công, chỉ rõ nhiệm vụ của từng người, từng bộ phận. Đồng thời giúp định hướng
và thúc đẩy sự nỗ lực của các nhân viên luôn đi đúng hướng.
• Giúp tìm kiếm thêm nhiều cơ hội mới, dễ dàng phát hiện rủi ro, giải quyết nhanh
chóng. Từ đó, chuẩn bị cho quá trình vận hành trơn tru, hiệu quả, nâng cao chất
lượng làm việc và năng lực cạnh tranh trong tổ chức.
• Chuẩn bị tốt trước sự thay đổi liên tục của tình hình kinh tế và xã hội, tạo ra một
hệ thống với những tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả hơn cho công việc.
Hạn chế:
• Những hoạch định đã được đề ra có thể khiến cho công việc trở nên gò bó và
thiếu linh hoạt khi xử lý tình huống. Từ đó, làm giảm sự sáng tạo của người thực
hiện. Việc lường trước được những rủi ro đôi khi có thể không hiệu quả ngay lập tức.
• Đôi khi kết quả sau khi hoạch định chưa thực sự phản ánh đúng tiềm năng vốn có
của doanh nghiệp. Ngoài ra còn một số bất cập như số lượng sản phẩm tăng đột
biến so với kế hoạch ban đầu, kế hoạch cũ với số liệu chưa chính xác,...
Các bước trong quy trình hoạch định chiến lược hiệu quả Xác định tầm nhìn và sứ mệnh. ...
• Nghiên cứu môi trường cả bên trong và bên ngoài. ...
• Thiết lập nhiệm vụ và mục tiêu chung. ...
• Chọn lựa các chiến lược phù hợp. ...
• Phân bổ nguồn nhân lực để triển khai. ...
• Giám sát và đánh giá kết quả chiến lược.