Đề cương ôn tập Chủ nghĩa xã hội khoa học

Đề cương ôn tập Chủ nghĩa xã hội khoa học

ÔN TP CH NGHĨA XÃ HỘI KHOA HC
1. CNXHKH CNXH không tưởng đều có quan đim CNTB không tn
tại vĩnh vin.
ĐÚNG
2. Trong CNTB, GCCN là giai cp hoàn toàn không có tài sn.
ĐÚNG GCCN trong quan h sn xuất bn ch nghĩa giai cấp
không s hu liệu sn xut ch yếu ca hi. H phải bán sưc slao
động t do, với nghĩa là tự do bán sức lao động ca mình đ kiếm sng.
3. Điu kiện khách quan quy định SMLS ca GCCN do GCCN
nhng người nghèo kh nht trong xã hi.
SAI vì điu kin khách quan quy định SMLS của GCCN là do đa v kinh
tế của GCCN và địa v chính tr - xã hi của GCCN quy định.
4. Ni dung ca SMLS ca GCCNVN hin nay v kinh tế là: GCCN
giai cp duy nht trong s nghip công nghip hóa, hiện đại hóa đất nước.
SAI vì ni dung ca SMLS ca GCCN hin nay v kinh tế là:
Ngun nhân lực lao động ch yếu tham gia phát trin nn kinh tế th
trường hiện đại, định hướng XHCN.
lực ng đi đu trong trong s nghip công nghip hóa, hin đại hóa
đất nưc.
Đảm bảo tăng trưởng kinh tế đi đôi vi tiến b và công bng xã hi.
5. Theo quan điểm ca ch nghĩa Mác Lenin: CNXH không phi là nn
kinh tế da trên lực lượng sn xut hiện đi và chế độ ng hu v tt c
các loại tư liệu sn xut.
SAI vì CNXH hi nn kinh tế phát trin cao da trên lực lượng
sn xut hiện đại và chế độ ng hu v tư liệu sn xut ch yếu.
6. Thi k quá đ t CNTB n CNXH, v phương din kinh tế, nn kinh
tế ch gm các thành phn kinh tế da trên chế động hu v liệu sn
xut.
SAI thi k quá đ t CNTB lên CNXH v phương diện kinh tế, tt
yếu tn ti nn kinh tế nhiu thành phần, trong đó có thành phần đối lp.
7. Bn cht kinh tế ca nn dân ch XHCN được th hin ch thc hin
chế độ công hu v TLSX ch yếu và thc hin chế độ phân phi li ích
theo đóng góp các yếu t đầu vào cho sn xut ch yếu .
SAI vì bn cht kinh tế ca nn n ch XHCN là thc hin chế độ công
hu v TLSX ch yếu thc hin chế độ phân phi li ích theo kết qu
lao động ch yếu.
8. Vic thc hin chức năng trấn áp và t chc xây dng qun kinh tế
giữa các nhà nước c lột và nhà nước XHCN có s khác nhau nhất định.
ĐÚNG đối với các nnước bóc lt vic thc hin chức năng trấn áp
gi vai trò quyết đnh trong việc duy trì đa v giai cp nm quyn chiếm
hu TLSX ch yếu ca xã hội. Còn nhà nước xã hi XHCN mc dù vn
còn chức năng trn áp nhưng đó một b máy do GCCN và NDLĐ t
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com)
lOMoARcPSD|35919223
chức ra để trn áp giai cp bóc lột đã b lật đổ, bo v thành qu CM, gi
vng an ninh chính tr.
9. Quá đ lên CNXH b qua chế độ TBCN c ta b qua vic xác
lp v trí thng tr ca quan h sn xut và lực lưng sn xut TBCN.
SAI vì qđộ n CNXH b qua chế đ TBCN b qua vic c lp v
trí thng tr ca quan h sn xut kiến trúc thượng tng TBCN.
10. Không có nhà nước XHCN thì không có sở đ nhân dân thc hin
quyn dân ch.
ĐÚNG vì bn cht dân ch XHCN là dựa vào nhà nước XHCN và s ng
h, giúp đỡ ca nhân dân.
11. Đối tưng nghn cu ca CNXHKH nn kinh tế TBCN nhm tìm
ra quy lut kinh tế ca CNTB.
SAI đối tượng nghiên cu ca CNXH nhng quy lut, nhng quy
lut chính tr - xã hi ca quá trình phát sinh, hình thành và phát trin ca
hình thái kinh tế hội CSCN giai đon thp CNXH, nhng
nguyên tắc cơ bn, những điều kin, những con đường và hình thc,
phương thức đấu tranh CM của GCCN và NDLĐ.
12. Trong CNTB, GCCN là giai cấp đối kháng vi tt c giai cp khác.
SAI vì trong CNTB, GCCN giai cấp đối kháng vi GCTS ch không
phải đối kháng vi tt c các giai cp khác.
13. SMLS ca GCCN ch đấu tranh xóa b CNTB.
SAI SMLS ca GCCN chính mhieemj v GCCN cn phi thc
hin với ch giai cấp tiên phong, là lực lượng đi đu trong trong công
cuc CM xác lp hình thái kinh tế - xã hi CSCN.
14. Ni dung chính tr xã hi trong thc hin SMLS ca GCCN hin nay
các nước TBCN và XHCN là là ging nhau.
SAI vì các nước TBCN mục tiêu đu tranh trc tiếp ca GCCN
chng bt công và bất bình đẵng xã hi.
Còn các nước XHCN mục tiêu lãnh đo tnh công s nghiệp đổi
mi, gii quyết thành công các nhim v quá độ lên CNXH.
15. Theo quan đim ca ch nghĩa Mác-Lenin: CNXH có nn kinh tế
phát trin cao da trên lực lượng sn xut hiện đại chế đ ng hu v
tt cc loi TLSX.
SAI vì các nước XHCN, GCCN cùng NDLĐ làm chủ nhng TLSX ch
yếu cùng nhau hợp tác lao đng vì li ích chung ca toàn xã hi, trong
đó có lợi ích chính đáng của mình.
16. Trong thi k quá độ t ch nghĩa bản lên cnxh, v phương diện
kinh tế, tt yếu tn ti nn kinh tế có nhiu thành phần nhưng không phi
thành phn kinh tế nào cũng đối lp vi nhau.
ĐÚNG vì trong thi k quá độ lên ch nghĩa xã hội, v phương diện kinh
tế, tt yếu tn ti nn kinh tế nhiu thành phần, trong đó thành phn
đối lp. Trong thc tin, chế đ s hu v tư liệu sn xut trong thi k
quá độ gm nhiu hình thc s hu v tư liệu sn xut tn ti nhiu thành
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com)
lOMoARcPSD|35919223
phn kinh tế. Chính vì vy, gia các thành phn kinh tế này có mt s
thng nht, hợp tác, đan xen, bổ sung cho nhau để cùng phát trin.
17. n tộc VN được hiu là mt quc gia dân tc, là cộng đồng chính tr
- xã hi ch không phi là mt tộc ngưi.
SAI vì dân tc tc người, ví d dân tc Tày, Ê Đê, Thái VN hin nay.
Theo nghĩa này, dân tộc cộng đồng người được hình thành lâu dài
trong lch s và ba đặc trưng bn: cộng đồng v ngôn ng, cng
đồng v văn hóa, ý thức t giác tc người.
18. Đim ging nhau gi tín ngưng và tôn giáo đu nim tin ca
ngưi dân.
ĐÚNG n ngưỡng và tôn giáo đều làm con ngưi tin o những điều
mà tôn giáo hay tín ngưỡng đó truyền dy.
19. Cá nhân - gia đình - xã hi không có mi liên h vi nhau.
SAI gia đình mt cộng đồng người đc bit, vai trò quyết định
đến s tn ti và phát trin ca xã hi; gia đình là cầu ni gia cá nhân và
xã hi.
CÂU 1: Nhng nhận định sau đúng hay sai? Vì sao?
1. Ch nghĩa hi khoa hc và ch nghĩa hội không ởng đu
thấy đc sứ mnh lch s ca giai cp công nhân
Sai. Ch ch nghĩa xã hội khoa hc mi cho thy đưc s mnh lch s
ca giai cp công nhân. s mnh lch s ca giai cp công nhân ni
dung ch yếu, phm trù trung tâm, nguyên xut phát ca ch nghĩa
xã hi khoa hc.
2. Trong ch nghĩa bản, giai cp công nhân giai cp hn toàn
kng có tài sn
Sai. các nước bn ch nghĩa, giai cấp công nhân những người
không có hoc v bản không có liu sn xut phi làm thuê cho giai
cấp tư sản và b giai cấp tư sản bóc lt giá tr thng dư
3. Ni dung chính tr hi trong thc hin s mnh lch s ca giai
cp công nhân hin nay các nước bản ch nghĩa hội ch
nghĩa là giống nhau
Sai. các nước tư bn ch nghĩa, mục tiêu đu tranh trc tiếp ca giai
cấp công nhân và lao đng chng bt công và bất bình đng xã hi.
Mc tiêu lâu dài giành chính quyn v tay giai cp công nhân nn
dân lao động.
các nước hi ch nghĩa, ni dung chính tr xã hi ca s mnh lch
s ca giai cấp ng nhân là nh đo thành công s nghiệp đổi mi, gii
quyết tnh công các nhim v trong thi k quá độ n cnxh, đặc bit
xây dựng Đảng cm quyn trong sch vng mnh, thc hin tnh công
s nghip công nghip hóa, hin đại hóa, đưa đất nước phát trin nhanh
và bn vng
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com)
lOMoARcPSD|35919223
4. Trong thi k quá độ t ch nghĩa bn lên cnxh, v pơng
din kinh tế, tt yếu tn ti nn kinh tế nhiu thành phần nhưng
kng phi thành phn kinh tế nào cũng đối lp vi nhau
Đúng. Trong thời k quá đn ch nghĩa xã hi, v phương din kinh
tế, tt yếu tn ti nn kinh tế nhiu thành phần, trong đó thành phn
đối lp. Trong thc tin, chế đ s hu v tư liệu sn xut trong thi k
quá độ gm nhiu hình thc s hu v tư liệu sn xut tn ti nhiu thành
phn kinh tế. Chính vì vy, gia các thành phn kinh tế này có mt s
thng nht, hợp tác, đan xen, bổ sung cho nhau để cùng phát trin.
5. Đặc điểm ca Nhà nưc pháp quyn hi ch nghĩa VN
quyn lực nhà nước được phân chia thành các quyền hoàn toàn độc
lp nhau là: lập pháp, hành pháp và tư pháp
Sai. Quyn lực nhà nước thng nht, có s phân công ràng, có cơ
chế phi hp nhp nhàng và kim soát giữa các quan: lp pháp, hành
pháp và tư pháp
6. Dân tc VN đưc hiu mt quc gia dân tc, cng đồng chính
tr - xã hi ch không phi là mt tộc người
Sai. Dân tc tộc ngưi, ví d dân tc Tày, Ê Đê, Thái VN hin nay.
Theo nghĩa này, dân tộc cộng đồng người được hình thành lâu dài
trong lch s và ba đặc trưng bn: cộng đồng v ngôn ng, cng
đồng v văn hóa, ý thức t giác tc người.
Câu 8: Ni dung chính tr hi trong thc hin s mnh lch s ca
giai cp công nhân hin nay các nước tư bản ch nghĩa và các nước
hi ch nghĩa là giống nhau.
Sai :
- bn ch nghĩa: mục tiêu đu tranh trc tiếp ca giai cp ng
nhân và lao đng chng bt công bất bình đng hi. Mc
tiêu lâu dài là giành chính quyn v tay giai cp công nhân và nhân
dân lao động
- hi ch nghĩa: lãnh đo thành công s nghiệp đổi mi, gii
quyết thành công các nhim v trong thi kì quá độ lên ch nghĩa
hi, đc bit xây dựng Đảng cm quyn trong sch vng
mnh, thc hin thành công s nghip công nghip a, hiện đi
a, đưa đất nước phát trin nhanh và bn vng.
Câu 9:Nn dân ch xã hi ch nghĩa là nền dân ch có tính nhân dân
rng rãi tính dân tc sâu sc nên tn ti chế đa nguyên vn
có tính giai cp.
Sai vì xét v bn cht chính tr, dân ch xã hi ch nghĩa vừa có bn cht
giai cp, va tính nhân dân rng rãi, tính dân tc sâu sc. Do vy, nn
dân ch xã hi ch nghĩa khác v cht so vi nền đân chủ sản bn
cht giai cp( giai cp công nhân giai cấp sản); chế nht
nguyên và cơ chế đa nguyên.
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com)
lOMoARcPSD|35919223
Câu 10: Trong thi quá đ lên ch nghĩa xã hội v mt kinh tế tt
yếu tn ti nn kinh tế nhiu thành phn và các thành phn kinh tế
đối lp nhau.
Đúng vì thời quá độ lên CNTB lên CNXH phương din kinh tế, tt yếu
tn ti nn kinh tế nhiu thành phần, trong đó các thành phần độc lp đề
cp ti đặc trưng này Lên nin đã đt ra câu hi bt c ai cũng tr li là
có.
Câu 11: Thời kì quá đ lên ch nghĩa cộng sn bắt đầu t trưc giai
đoạn tư bản ch ghĩa.
Sai vì các nhà sánh lp CNXH cho rng có 2 loại quá độ t ch tư bản lên
CNCS:
- Quá đ trc tiếp t CNTB lên CNCS đi với các nước đã qua
CNTB phát trin
- Quá đ gián tiếp t CNTB lên CNCS đi với các nước chưa trải
qua CNTB phát triển. điều này cho thy thời quá độ thường bt
du t ch nghĩabn ch không phải là trước đó.
Câu 12: CNXH là 1 hình thái kinh tế hi
Sai Ch nghĩa xã hi ch giai đon đầu ca hình thái kinh tế - xã
hi cng sn ch nghĩa
Câu 13:Nhà nước xã hi ch nghĩa nhà nước bản ch nghĩa
đều có tính giai cp
Đúng nhà nước ch nghĩa mang bn cht ca giai cp ng nhân,
giai cp có li ích phù hp vi li ích chung ca qun chúng nhân dân
lao động. Nhà nước bản ch nghĩa bao gồm gai cp sn và giai
cấp tư sản.
Câu 12:
là kết qu ca cuc cách mng do
giai cp sản và nhân dân lao động tiến hành dưới s lãnh đo ca
Đảng Cng Sn.
Câu 13 Trong xh cntb ch có gc công nhân là gc thưc sư cách mng
Sai
Câu 2: Phân tích các ni dung ca liên minh giai cp, tng lp trong
thi k quá độ lên ch nghĩa xã hi VN v kinh tế. Trong thc hin
các ni dung này hiện nay có ưu điểm và hn chế?
Đây là nhân t quyết định nht, quyết định cui cùng cho s thng li ca
CNXH
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com)
lOMoARcPSD|35919223
Tha mãn nhng li ích kinh tế ca các giai cp, tng lp xã hi và
ca toàn hi, tc nh thành những sở kinh tế ca CNXH
và CNCS
Gn cht nông nghip vi công nghip, vi dch v, khoa hc và
công ngh trong một cơ cấu kinh tế quc dân thng nht
Trong xây dng CNXH t mt nưc ng nghip lc hu thì bt
buc phải ‘’ ng nghiệp hóa, hin đại hóa’’ đ dùng ng nghip,
khoa hc công ngh hiện đại giúp đ, ci to nông nghip,
nông dân và nông thôn, do đó bt buc phi gn ng nghip vi
nông nghip và vi khoa hc công ngh hin đại trong cấu kinh
tế k thut thng nht ca c c. (Trong ng nghip lc
ng ch yếu là công nhân; trong nông nghip lực lượng ch
yếu nông dân; trong khoa hc và công ngh lực lượng ch
yếutri thc)
Ưu điểm:
Vic tha mãn li ích kinh tế tr n đơn giản hơn ngày nay tt
c mọi người đều đã bình đng vi nhau, li ích kinh tế h
nhận được nhiu hay ít tùy thuộc vào năng lực và trình đ ca mi
ngưi
Nhà nưc dùng li ích kinh tế để quản lý, điều tiết vĩ mô nn kinh
tế. Chng hạn, nhà nước mun phát trin mạnh lĩnh vc nào thì s
khuyến khích li ích kinh tế lĩnh vực đó thông qua cho vay lãi
sut thp, thuế thp, ưu đãi v lương
Nâng cao kh năng phát trin của đất nước trên nhiều nh vực, đưa
ớc ta vươn ra tầm cao ca thế gii.
Vic ng dng công nghip hóa, hiện đại hóa tạo điều kin để phát
trin lực lưng sn xuất và tăng năng suất lao động xã hội, thúc đẩy
tăng trưởng và phát trin kinh tế, gii quyết việc làm, tăng thu nhập
nâng cao đi sng nn dân. To ra lực lượng sn xut mi m
tiền đề cho vic cng c quan h sn xuất XHCN, tăng cường vai
trò của nhà nước XHCN, tăng cường mi quan h liên minh gia
công nhân - nông n - t thc. To tiền đ hình thành phát
trin nền văn hoá mới XHCN - Nền văn htiên tiến đậm đà bản
sc dân tc
Nhược điểm:
Li ích kinh tế ch tr nên có ích khi gii quyết tt mi quan h sn
xut gia li ích nhân và li ích tp th, hi. Nếu không, khi
phát trin li ích hi, thì li ích nhân s gim xung nh
ởng đến cuc sng ca người dân.
ng dng ng nghip hóa, hin đi hóa cần có đội ngũ lao đng
xut sắc, để đạt được điều đó thì các cán b trong công tác qun
phi lên kế hoạch đào tạo, n luyn các ng viên. Bên cạnh đó,
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com)
lOMoARcPSD|35919223
vic ch chọn người tài gii th dẫn đến vấn đ tht nghip, dn
đến thu nhp ngưi dân không cao. T đó ny sinh ra nhng t nn
xã hội như trộm cp, giết người,…
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com)
lOMoARcPSD|35919223
| 1/7

Preview text:

lOMoARcPSD|35919223
ÔN TẬP CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
1.
CNXHKH và CNXH không tưởng đều có quan điểm CNTB không tồn tại vĩnh viễn. ĐÚNG
2. Trong CNTB, GCCN là giai cấp hoàn toàn không có tài sản.
ĐÚNG vì GCCN trong quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa là giai cấp
không sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội. Họ phải bán sưc slao
động tự do, với nghĩa là tự do bán sức lao động của mình để kiếm sống.
3. Điều kiện khách quan quy định SMLS của GCCN là do GCCN là
những người nghèo khổ nhất trong xã hội.
SAI vì điều kiện khách quan quy định SMLS của GCCN là do địa vị kinh
tế của GCCN và địa vị chính trị - xã hội của GCCN quy định.
4. Nội dung của SMLS của GCCNVN hiện nay về kinh tế là: GCCN là
giai cấp duy nhất trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
SAI vì nội dung của SMLS của GCCN hiện nay về kinh tế là:
Nguồn nhân lực lao động chủ yếu tham gia phát triển nền kinh tế thị
trường hiện đại, định hướng XHCN.
Là lực lượng đi đầu trong trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Đảm bảo tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công bằng xã hội.
5. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lenin: CNXH không phải là nền
kinh tế dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tất cả
các loại tư liệu sản xuất.
SAI vì CNXH là xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng
sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu.
6. Thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH, về phương diện kinh tế, nền kinh
tế chỉ gồm các thành phần kinh tế dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất.
SAI vì thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH về phương diện kinh tế, tất
yếu tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó có thành phần đối lập.
7. Bản chất kinh tế của nền dân chủ XHCN được thể hiện ở chỗ thực hiện
chế độ công hữu về TLSX chủ yếu và thực hiện chế độ phân phối lợi ích
theo đóng góp các yếu tố đầu vào cho sản xuất chủ yếu .
SAI vì bản chất kinh tế của nền dân chủ XHCN là thực hiện chế độ công
hữu về TLSX chủ yếu và thực hiện chế độ phân phối lợi ích theo kết quả lao động là chủ yếu.
8. Việc thực hiện chức năng trấn áp và tổ chức xây dựng quản lý kinh tế
giữa các nhà nước bóc lột và nhà nước XHCN có sự khác nhau nhất định.
ĐÚNG vì đối với các nhà nước bóc lột việc thực hiện chức năng trấn áp
giữ vai trò quyết định trong việc duy trì địa vị giai cấp nắm quyền chiếm
hữu TLSX chủ yếu của xã hội. Còn nhà nước xã hội XHCN mặc dù vẫn
còn chức năng trấn áp nhưng đó là một bộ máy do GCCN và NDLĐ tổ
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223
chức ra để trấn áp giai cấp bóc lột đã bị lật đổ, bảo vệ thành quả CM, giữ vững an ninh chính trị.
9. Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN ở nước ta là bỏ qua việc xác
lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất TBCN.
SAI vì quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là bỏ qua việc xác lập vị
trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng TBCN.
10. Không có nhà nước XHCN thì không có cơ sở để nhân dân thực hiện quyền dân chủ.
ĐÚNG vì bản chất dân chủ XHCN là dựa vào nhà nước XHCN và sự ủng
hộ, giúp đỡ của nhân dân.
11. Đối tượng nghiên cứu của CNXHKH là nền kinh tế TBCN nhằm tìm
ra quy luật kinh tế của CNTB.
SAI vì đối tượng nghiên cứu của CNXH là những quy luật, những quy
luật chính trị - xã hội của quá trình phát sinh, hình thành và phát triển của
hình thái kinh tế xã hội CSCN mà giai đoạn thấp là CNXH, những
nguyên tắc cơ bản, những điều kiện, những con đường và hình thức,
phương thức đấu tranh CM của GCCN và NDLĐ.
12. Trong CNTB, GCCN là giai cấp đối kháng với tất các giai cấp khác.
SAI vì trong CNTB, GCCN là giai cấp đối kháng với GCTS chứ không
phải đối kháng với tất cả các giai cấp khác.
13. SMLS của GCCN chỉ là đấu tranh xóa bỏ CNTB.
SAI vì SMLS của GCCN chính là mhieemj vụ mà GCCN cần phải thực
hiện với tư cách giai cấp tiên phong, là lực lượng đi đầu trong trong công
cuộc CM xác lập hình thái kinh tế - xã hội CSCN.
14. Nội dung chính trị xã hội trong thực hiện SMLS của GCCN hiện nay
ở các nước TBCN và XHCN là là giống nhau.
SAI
vì ở các nước TBCN mục tiêu đấu tranh trực tiếp của GCCN là
chống bất công và bất bình đẵng xã hội.
Còn ở các nước XHCN mục tiêu là lãnh đạo thành công sự nghiệp đổi
mới, giải quyết thành công các nhiệm vụ quá độ lên CNXH.
15. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lenin: CNXH có nền kinh tế
phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tất cả các loại TLSX.
SAI vì ở các nước XHCN, GCCN cùng NDLĐ làm chủ những TLSX chủ
yếu và cùng nhau hợp tác lao động vì lợi ích chung của toàn xã hội, trong
đó có lợi ích chính đáng của mình.
16. Trong thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên cnxh, về phương diện
kinh tế, tất yếu tồn tại nền kinh tế có nhiều thành phần nhưng không phải
thành phần kinh tế nào cũng đối lập với nhau.
ĐÚNG vì trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, về phương diện kinh
tế, tất yếu tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó có thành phần
đối lập. Trong thực tiễn, chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất trong thời kỳ
quá độ gồm nhiều hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất tồn tại nhiều thành
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223
phần kinh tế. Chính vì vậy, giữa các thành phần kinh tế này có một sự
thống nhất, hợp tác, đan xen, bổ sung cho nhau để cùng phát triển.
17. Dân tộc VN được hiểu là một quốc gia dân tộc, là cộng đồng chính trị
- xã hội chứ không phải là một tộc người.
SAI vì dân tộc – tộc người, ví dụ dân tộc Tày, Ê Đê, Thái ở VN hiện nay.
Theo nghĩa này, dân tộc là cộng đồng người được hình thành lâu dài
trong lịch sử và có ba đặc trưng cơ bản: cộng đồng về ngôn ngữ, cộng
đồng về văn hóa, ý thức tự giác tộc người.
18. Điểm giống nhau giữ tín ngưỡng và tôn giáo đều là niềm tin của người dân.
ĐÚNG vì tín ngưỡng và tôn giáo đều làm con người tin vào những điều
mà tôn giáo hay tín ngưỡng đó truyền dạy.
19. Cá nhân - gia đình - xã hội không có mối liên hệ với nhau.
SAI vì gia đình là một cộng đồng người đặc biệt, có vai trò quyết định
đến sự tồn tại và phát triển của xã hội; gia đình là cầu nối giữa cá nhân và xã hội.
CÂU 1: Những nhận định sau đúng hay sai? Vì sao?
1. Chủ nghĩa xã hội khoa học và chủ nghĩa xã hội không tưởng đều
thấy đc sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân

→ Sai. Chỉ chủ nghĩa xã hội khoa học mới cho thấy được sứ mệnh lịch sử
của giai cấp công nhân. Vì sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là nội
dung chủ yếu, là phạm trù trung tâm, nguyên lí xuất phát của chủ nghĩa xã hội khoa học.
2. Trong chủ nghĩa tư bản, giai cấp công nhân là giai cấp hoàn toàn không có tài sản
→ Sai. Ở các nước tư bản chủ nghĩa, giai cấp công nhân là những người
không có hoặc về cơ bản không có tư liệu sản xuất phải làm thuê cho giai
cấp tư sản và bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư
3. Nội dung chính trị xã hội trong thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai
cấp công nhân hiện nay ở các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ

nghĩa là giống nhau
Sai. Ở các nước tư bản chủ nghĩa, mục tiêu đấu tranh trực tiếp của giai
cấp công nhân và lao động là chống bất công và bất bình đẳng xã hội.
Mục tiêu lâu dài là giành chính quyền về tay giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
Ở các nước xã hội chủ nghĩa, nội dung chính trị xã hội của sứ mệnh lịch
sử của giai cấp công nhân là lãnh đạo thành công sự nghiệp đổi mới, giải
quyết thành công các nhiệm vụ trong thời kỳ quá độ lên cnxh, đặc biệt là
xây dựng Đảng cầm quyền trong sạch vững mạnh, thực hiện thành công
sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đưa đất nước phát triển nhanh và bền vững
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223
4. Trong thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên cnxh, về phương
diện kinh tế, tất yếu tồn tại nền kinh tế có nhiều thành phần nhưng
không phải thành phần kinh tế nào cũng đối lập với nhau

→ Đúng. Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, về phương diện kinh
tế, tất yếu tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó có thành phần
đối lập. Trong thực tiễn, chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất trong thời kỳ
quá độ gồm nhiều hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất tồn tại nhiều thành
phần kinh tế. Chính vì vậy, giữa các thành phần kinh tế này có một sự
thống nhất, hợp tác, đan xen, bổ sung cho nhau để cùng phát triển.
5. Đặc điểm của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở VN là
quyền lực nhà nước được phân chia thành các quyền hoàn toàn độc
lập nhau là: lập pháp, hành pháp và tư pháp

→ Sai. Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ
chế phối hợp nhịp nhàng và kiểm soát giữa các cơ quan: lập pháp, hành pháp và tư pháp
6. Dân tộc VN được hiểu là một quốc gia dân tộc, là cộng đồng chính
trị - xã hội chứ không phải là một tộc người

→ Sai. Dân tộc – tộc người, ví dụ dân tộc Tày, Ê Đê, Thái ở VN hiện nay.
Theo nghĩa này, dân tộc là cộng đồng người được hình thành lâu dài
trong lịch sử và có ba đặc trưng cơ bản: cộng đồng về ngôn ngữ, cộng
đồng về văn hóa, ý thức tự giác tộc người.
Câu 8: Nội dung chính trị xã hội trong thực hiện sứ mệnh lịch sử của
giai cấp công nhân hiện nay ở các nước tư bản chủ nghĩa và các nước
xã hội chủ nghĩa là giống nhau
. Sai :
- Tư bản chủ nghĩa: mục tiêu đấu tranh trực tiếp của giai cấp công
nhân và lao động là chống bất công và bất bình đẳng xã hội. Mục
tiêu lâu dài là giành chính quyền về tay giai cấp công nhân và nhân dân lao động
- Xã hội chủ nghĩa: là lãnh đạo thành công sự nghiệp đổi mới, giải
quyết thành công các nhiệm vụ trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa
xã hội, đặc biệt là xây dựng Đảng cầm quyền trong sạch vững
mạnh, thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa, đưa đất nước phát triển nhanh và bền vững.
Câu 9:Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ có tính nhân dân
rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc nên tồn tại cơ chế đa nguyên và vẫn có tính giai cấp
.
Sai vì xét về bản chất chính trị, dân chủ xã hội chủ nghĩa vừa có bản chất
giai cấp, vừa có tính nhân dân rộng rãi, tính dân tọc sâu sắc. Do vậy, nền
dân chủ xã hội chủ nghĩa khác về chất so với nền đân chủ tư sản ở bản
chất giai cấp( giai cấp công nhân và giai cấp tư sản); ở cơ chế nhất
nguyên và cơ chế đa nguyên.
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223
Câu 10: Trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội về mặt kinh tế tất
yếu tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần và các thành phần kinh tế
đối lập nhau.
Đúng vì thời kì quá độ lên CNTB lên CNXH phương diện kinh tế, tất yếu
tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó các thành phần độc lập – đề
cập tới đặc trưng này Lên nin đã đặt ra câu hỏi và bất cứ ai cũng trả lời là có.
Câu 11: Thời kì quá độ lên chủ nghĩa cộng sản bắt đầu từ trước giai
đoạn tư bản chủ ghĩa.
Sai vì các nhà sánh lập CNXH cho rằng có 2 loại quá độ từ chủ tư bản lên CNCS:
- Quá độ trực tiếp từ CNTB lên CNCS đối với các nước đã qua CNTB phát triển
- Quá độ gián tiếp từ CNTB lên CNCS đối với các nước chưa trải
qua CNTB phát triển. điều này cho thấy thời kì quá độ thường bắt
dầu từ chủ nghĩa tư bản chứ không phải là trước đó.
Câu 12: CNXH là 1 hình thái kinh tế xã hội
Sai Chủ nghĩa xã hội chủ là giai đoạn đầu của hình thái kinh tế - xã
hội cộng sản chủ nghĩa
Câu 13:Nhà nước xã hội chủ nghĩa và nhà nước tư bản chủ nghĩa
đều có tính giai cấp
Đúng vì nhà nước chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp công nhân,
giai cấp có lợi ích phù hợp với lợi ích chung của quần chúng nhân dân
lao động. Nhà nước tư bản chủ nghĩa bao gồm gai cấp vô sản và giai cấp tư sản. Câu 12:
là kết quả của cuộc cách mạng do
giai cấp vô sản và nhân dân lao động tiến hành dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản.
Câu 13 Trong xh cntb chỉ có gc công nhân là gc thưc sư cách mạng Sai
Câu 2: Phân tích các nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở VN về kinh tế. Trong thực hiện
các nội dung này hiện nay có ưu điểm và hạn chế gì?

Đây là nhân tố quyết định nhất, quyết định cuối cùng cho sự thắng lợi của CNXH
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223
• Thỏa mãn những lợi ích kinh tế của các giai cấp, tầng lớp xã hội và
của toàn xã hội, tức là hình thành những cơ sở kinh tế của CNXH và CNCS
• Gắn chặt nông nghiệp với công nghiệp, với dịch vụ, khoa học và
công nghệ trong một cơ cấu kinh tế quốc dân thống nhất
• Trong xây dựng CNXH từ một nước công nghiệp lạc hậu thì bắt
buộc phải ‘’ công nghiệp hóa, hiện đại hóa’’ để dùng công nghiệp,
khoa học công nghệ hiện đại mà giúp đỡ, cải tạo nông nghiệp,
nông dân và nông thôn, do đó bắt buộc phải gắn công nghiệp với
nông nghiệp và với khoa học công nghệ hiện đại trong cơ cấu kinh
tế kỹ thuật thống nhất của cả nước. (Trong công nghiệp có lực
lượng chủ yếu là công nhân; trong nông nghiệp có lực lượng chủ
yếu là nông dân; trong khoa học và công nghệ có lực lượng chủ yếu là tri thức) Ưu điểm:
• Việc thỏa mãn lợi ích kinh tế trở nên đơn giản hơn vì ngày nay tất
cả mọi người đều đã bình đẳng với nhau, lợi ích kinh tế mà họ
nhận được nhiều hay ít tùy thuộc vào năng lực và trình độ của mỗi người
• Nhà nước dùng lợi ích kinh tế để quản lý, điều tiết vĩ mô nền kinh
tế. Chẳng hạn, nhà nước muốn phát triển mạnh lĩnh vực nào thì sẽ
khuyến khích lợi ích kinh tế ở lĩnh vực đó thông qua cho vay lãi
suất thấp, thuế thấp, ưu đãi về lương
• Nâng cao khả năng phát triển của đất nước trên nhiều lĩnh vực, đưa
nước ta vươn ra tầm cao của thế giới.
• Việc ứng dụng công nghiệp hóa, hiện đại hóa tạo điều kiện để phát
triển lực lượng sản xuất và tăng năng suất lao động xã hội, thúc đẩy
tăng trưởng và phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, tăng thu nhập
và nâng cao đời sống nhân dân. Tạo ra lực lượng sản xuất mới làm
tiền đề cho việc củng cố quan hệ sản xuất XHCN, tăng cường vai
trò của nhà nước XHCN, tăng cường mới quan hệ liên minh giữa
công nhân - nông dân - trí thức. Tạo tiền đề hình thành và phát
triển nền văn hoá mới XHCN - Nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc Nhược điểm:
• Lợi ích kinh tế chỉ trở nên có ích khi giải quyết tốt mối quan hệ sản
xuất giữa lợi ích cá nhân và lợi ích tập thể, xã hội. Nếu không, khi
phát triển lợi ích xã hội, thì lợi ích cá nhân sẽ giảm xuống ảnh
hưởng đến cuộc sống của người dân.
• Ứng dụng công nghiệp hóa, hiện đại hóa cần có đội ngũ lao động
xuất sắc, để đạt được điều đó thì các cán bộ trong công tác quản lý
phải lên kế hoạch đào tạo, rèn luyện các ứng viên. Bên cạnh đó,
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223
việc chỉ chọn người tài giỏi có thể dẫn đến vấn đề thất nghiệp, dẫn
đến thu nhập người dân không cao. Từ đó nảy sinh ra những tệ nạn
xã hội như trộm cắp, giết người,…
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com)