Đề cương ôn tập - Chủ nghĩa xã hội khoa học | Học viện Phụ nữ Việt Nam

Câu 2: Phân tích những điều kiện quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp côngnhân? Theo anh (chị) sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam có bị quyđịnh bởi những điều kiện đó không? Tại sao? (câu 4). Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

ĐỀ CƯƠNG MÔN CHỦ NGHĨA KHOA HỌC XÃ HỘI
Câu 1: Trình bày nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân? (câu 3)
- Sứ mệnh tổng quát:
+ Thông qua chính đảng tiền phong, GCCN tổ chức, lãnh đạo NDLĐ đấu tranh
xóa bỏ các chế độ người bóc lột người, xóa bỏ CNTB, giải phóng GCCN,
NDLĐ khỏi mọi sự áp bức, bóc lột, nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng XH CSCN
văn minh.
- Nội dung:
+ Nội dung kinh tế: GCCN đại biểu cho QHSX mới dựa trên chế độ công
hữu về TLSX chủ yếu;những nước quá độ “bỏ qua” => GCCN đóng vai trò
nòng cốt giải phóng và thúc đẩy LLSX phát triển.
+ Nội dung CT XH: Tiến hành cách mạng chính trị, lật đổ sự thống trị của
GCTS, thiết lập nhà nước của GCCN và NDLĐ, xây dựng nền dân chủ XHCN.
+ Nội dung VH TT: Tiến hành CM về VH, TT, xây dựng nền VH mới trên
nền tảng hệ tưởng chính trị của GCCN; phát triển VH, xây dựng con người
mới XHCN…
Câu 2: Phân tích những điều kiện quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân? Theo anh (chị) sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam có bị quy
định bởi những điều kiện đó không? Tại sao? (câu 4)
Điều kiện khách quan:
- Địa vị kinh tế - hội của GCCN (GCCN sản phẩm của nền ĐCN, đại
diện cho PTSX tiên tiến LLSX hiện đại; bản không TLSX; lợi ích
cơ bản đối lập trực tiếp với GCTS)
- Địa vị chính trị - hội của GCCN (GCCN tiên tiến; tính tổ chức, kỷ
luật cao; tinh thần cách mạng triệt để; khả năng đoàn kết; bản chất quốc
tế…)
Điều kiện chủ quan:
- Sự phát triển của GCCN về số lượng và chất lượng
- Đảng Cộng sản nhân tố quan trọng nhất để GCCN thực hiện thắng lợi
SMLS
- S liên minh giữa GCCN với GCND các tầng lớp lao động khác =>
GCCN là người lãnh đạo
Câu 3: Phân tích phương hướng một số giải pháp xây dựng giai cấp công
nhân Việt Nam hiện nay? Theo anh (chị) giải pháp nào đóng vai trò quan trọng
nhất? Vì sao? (câu 7)
Phương hướng XD GCCN VN hiện nay:
- Phát triển về số lượng, chất lượng và tổ chức.
- Nâng cao giác ngộ bản lĩnh chính trị, nhạy bén vững vàng trước
những diễn biến phức tạp của tình hình thế giới biến đổi của tình hình
trong nước.
- Nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, thích ứng
nhanh với cơ chế thị trường và hội nhập quốc tế.
- Giải quyết việc làm, giảm tối đa số công nhân thiếu việc làm và thất nghiệp.
- Thực hiện tốt chính sách và pháp luật đối với công nhân và người lao động.
- Xây dựng tổ chức, phát triển đoàn viên công đoàn, nghiệp đoàn.
Giải pháp:
- Nâng cao nhận thức, kiên định quan điểm GCCN là GC lãnh đạo CM thông
qua đội tiên phong là Đảng Cộng sản VN.
- Xây dựng GCCN lớn mạnh gắn với xây dựng phát huy sức mạnh của
liên minh giai cấp dưới sự lãnh đo của ĐCS Việt Nam.
- Thực hiện chiến lược xây dựng GCCN lớn mạnh, gắn kết chặt chẽ với chiến
lược phát triển KT – XH, CNH, HĐH đất nước, hội nhập quốc tế.
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho công nhân, không
ngừng trí thức hóa giai cấp công nhân.
- Xây dựng GCCN lớn mạnh trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, của
toàn XH và sự nỗ lực vươn lên của bản thân mỗi người công nhân.
Câu 4: Phân tích điều kiện ra đời những đặc trưng bản của chủ nghĩa
hội? Trình bày những đặc trưng của chủ nghĩahội ở Việt Nam? Anh (chị) cần
làm gì để đóng góp cho quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam? (câu 8)
Điều kiện ra đời:
Điều kiện kinh tế:
- CNTB là một giai đoạn phát triển mới của nhân loại
- Nhờ sự phát triển của công nghiệp cơ khí => tạo ra sự phát triển của LLSX
- Giai cấp sản , trong quá trình thống trị giai cấp chưa đầy một thế kỷ, đã
tạo ra những lực lượng sản xuất nhiều hơn và đồ sộ hơn lực lượng sản xuất
của tất cả các thế h trước kia gộp lại
Điều kiện chính trị - xã hội:
- Về mặt kinh tế:
+ LLSX mang tính xã hội hóa cao
+ QHSX TBCN dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân
Sự phát triển của CNTB đã dẫn đến mâu thuẫn
- Về mặt chính trị - xã hội:
+ Giai cấp công nhân hiện đại
+ Giai cấp tư sản lỗi thời
Mâu thuẫn ngày càng gay gắt => GCTS phải điều chỉnh lợi hơn cho
người lao động => không vượt qua trật tự của CNTB => sự phát triển
của LLSX, sự trưởng thành của GCCN (ĐCS) => CMVS => HT KT
XH CSCN ra đời.
Đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội:
- Một là, CNXH giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng hội,
giải phóng con người, tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện.
- Hai là, CNXH là chế độ xã hội do nhân dân lao động làm chủ.
- Ba là, CNXH nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại chế
độ công hữu về TLSX chủ yếu.
- Bốn là, CNXH nhà nước kiểu mới mang bản chất GCCN, đại biểu cho
lợi ích , quyền lực và ý chí của nhân dân lao động.
- Năm là, CNXH nền văn hóa phát triển cao, kế thừa phát huy những
giá trị của văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại.
- Sáu là, CNXH đảm bảo bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộcquan hệ
hữu nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
Những đặc trưng của CNXH của VN:
- Một là, dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
- Hai là, do nhân dân làm chủ.
- Ba là, nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại QHSX tiến bộ,
phù hợp.
- Bốn là, nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
- Năm là, con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát
triển toàn diện.
- Sáu là, các dân tộc trong cộng đồng VN bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp
nhau phát triển.
- Bảy là, nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân dân do ĐCS
lãnh đạo.
- Tám là, có quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới.
Câu 5: Phân tích những đặc trưng phương hướng xây dựng chủ nghĩa hội
Việt Nam hiện nay? Anh (chị) đã làm để góp phần thực hiện những phương
hướng đó?
Những đặc trưng của CNXH của VN:
- Một là, dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
- Hai là, do nhân dân làm chủ.
- Ba là, nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại QHSX tiến bộ,
phù hợp.
- Bốn là, nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
- Năm là, con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát
triển toàn diện.
- Sáu là, các dân tộc trong cộng đồng VN bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp
nhau phát triển.
- Bảy là, nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân dân do ĐCS
lãnh đạo.
- Tám là, có quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới.
Phương hướng xây dựng CNXH ở VN hiện nay:
- Một là, đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước gắn liền với phát triển kinh tế tri
thức, bảo vệ tài nguyên môi trường.
- Hai là, phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN.
- Ba là, xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, nâng cao đời
sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng XH.
- Bốn là, đảm bảo vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn
XH.
- Năm là, thực hiện đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, hòa bình hữu nghị,
hợp tác phát triển, chủ động tích cực hội nhập quốc tế.
- Sáu là, xây dựng nền dân chủ XHCN, thực hiện ĐĐK toàn dân, tăng cường
và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.
- Bảy là, xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân và vì dân.
- Tám là, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
Câu 6: Phân tích quan niệm về dân chủ, sự ra đời phát triển của dân chủ?
Hãy nêu sự khác biệt về chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa?
Khái niệm:
- Dân chủ là một giá trị chung của nhân loại: đấu tranh của nhân dân lao động
chống áp bức, bóc lột, đòi quyền tự do, quyền làm chủ của mình.
- Dân chủ một chế độ chính trị: gắn liền với bản chất giai cấp thống trị
XH, bảo vệ lợi ích của GC thống trị (dân chủ chủ nô, dân chủ TS, dân chủ
VS hay còn gọi dân chủ XHCN). Theo nghĩa này, dân chủ sẽ mất đi khi
nào trong XH không còn giai cấp.
- Dân chủ một nguyên tắc trong tổ chức quản hội: nguyên tắc tập
trung dân chủ
Quan niệm về sự ra đời và phát triển của dân chủ:
- Trong XH CSNT, xuất hiện “dân chủ nguyên thủy” - “dân chủ quân sự”: tại
“Đại hội nhân dân” mọi người dân đều có quyền phát biểu và giơ tay bầu ra
thủ lĩnh quân sự - nhân dân có quyền lực thực sự.
- Trong XH chiếm hữu nô lệ, nền “dân chủ chủ nô ra đời”, tuy nhiên, “dân” ở
đây chỉ bao gồm: giai cấp cầm quyền GC chủ một số các công dân
tự do (tăng lữ, thương gia một số trí thức). Đa s còn lại không phải
dân mà là nô lệ.
- Trong XH phong kiến, chế độ độc tài “chuyên chính phong kiến” được thiết
lập dưới sự thống trị tàn độc của “nhà nước chuyên chính phong kiến”,
đó, người dân cam chịu và không có ý thức về đấu tranh để thực hiện quyền
làm chủ của người dân.
- Trong XH TBCN, nền “dân chủ TS” ra đời, bước tiến lớn về quyền tự
do, bình đẳng, dân chủ, tuy nhiên, dựa trên nền tảng kinh tế là chế độ tư hữu
về TLSX nên nền “DCTS” là dân chủ của thiểu số nắm giữ TLSX.
- Cách mạng Tháng Mười Nga thành công, mở ra thời kỳ quá độ từ CNTB
lên CNXH, ra đời “nhà nước công nông” (nhà nước XHCN), nền “dân
chủ sản” (dân chủ XHCN) được thiết lập, đó thực hiện quyền lực của
nhân dân - xây dựng nhà nước dân chủ thực sự, dân làm chủ nhà nước và xã
hội, bảo vệ quyền lợi cho đại đa số nhân dân.
Sự khác biệt về chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
- CNXH: Chế độ công hữu về TLSX
Không còn tình trạng áp bức và bóc lột
Không còn đối kháng giai cấp
Nhà nước của đại đa số trấn áp thiểu số...
- CNTB: Chế độ chiếm hữu tư nhân TBCN về TLSX
Áp bức, bóc lột, bất công
Đối kháng giai cấp
Nhà nước của thiểu số trấn áp đại đa số
Câu 7: Phân tích bản chất, chức năng của nhà nước hội chủ nghĩa? Anh (chị)
hãy lấy ví dụ về các hoạt động của nhà nước thể hiện được các chức năng đó?
Bản chất của nhà nước XHCN:
Nhà nước XHCN mang bản chất của GCCN:
- Kinh tế: Nhà nước XHCN được xây dựng trên sở của chế độ công hữu
về TLSX chủ yếu. Do đó, không còn tồn tại QHSX bóc lột. Việc chăm lo
cho lợi ích của đại đa số NDLĐ trở thành mục tiêu hàng đầu của nhà nước
XHCN.
- Chính trị: Nhà nước XHCN làquan thể hiện và thực hiện quyền lực của
NDLĐ, thay mặt NDLĐ quản mọi mặt hoạt động của XH bằng h thống
pháp luật và những thiết chế nhà nước, đặt dưới sự lãnh đạo của ĐCS và sự
bảo vệ, giám sát của nhân dân.
- Văn hóa, hội: Nhà nước XHCN được xây dựng trên nền tảng tinh thần
luận của CN Mác - Lênin, những giá trị tiến bộ của nhân loại bản
sắc riêng của dân tộc. Sự phân hóa của các giai tầng từng bước được thu
hẹp tiến tới bình đẳng trong việc tiếp cận các nguồn lực hội để phát
triển
Chức năng của nhà nước XHCN:
Chức năng XH cao hơn chức năng trấn áp trong nhà nước XHCN:
- Chức năng giai cấp: Trấn áp của đa số nhân dân lao động đối với thiểu số
bóc lột.
- Chức năng xã hội: Cải tảo XH cũ, xây dựng thành công XH mới là nội dung
chủ yếu và mục đích cuối cùng của nhà nước XHCN.
Câu 8: Trình bày quan niệm đặc điểm của nhà nước pháp quyền hội chủ
nghĩa Việt Nam?
Phân tích quan niệm:
- Nhà nước pháp quyền được hiểu nhà nước mà ở đó, tất cả mọi công dân
đều được giáo dục pháp luật và phải được hiểu biết pháp luật, tuân thủ pháp
luật, pháp luật phải đảm bảo tính nghiêm minh; trong hoạt động của các
quan nhà nước, phải sự kiểm soát lẫn nhau, tất cả mục tiêu phục vụ
nhân dân.
Phân tích đặc điểm:
- Thứ nhất, xây dựng nhà nước của dân, do nhân dân lao động làm chủ.
- Thứ hai, Nhà nước được tổ chức hoạt động dựa trên sở của Hiến
pháp và pháp luật.
- Thứ ba, quyền lực nhà nước thống nhất, sự phân công ràng,
chế phối hợp nhịp nhàng kiểm soát giữa các quan: lập pháp, hành
pháp và tư pháp.
- Thứ tư, Nhà nước pháp quyền XHCN VN phải do Đảng Cộng sản VN
lãnh đạo.
- Thứ năm, Nhà nước pháp quyền XHCN VN tôn trọng quyền con người,
coi con người là chủ thể, là trung tâm của sự phát triển.
- Thứ sáu, tổ chức hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập
trung dân chủ.
Câu 9: Trình bày liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
hội? Anh (chị) thuộc giai cấp, tầng lớp nào trong cấu hội giai cấp
Việt Nam hiện nay?
Nội dung kinh tế của liên minh:
- Mục tiêu của liên minh trên lĩnh vực kinh tế là: thỏa mãn các nhu cầu, lợi
ích kinh tế của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội.
- Giải pháp để thực hiện liên minh trên lĩnh vực kinh tế:
+ , xác định đúng tiềm lực kinh tế của từng giai cấp trong khốiThứ nhất
liên minh và toàn xã hội.
+ i, xác định cơ cấu kinh tế hợp lý.Thứ ha
+ tổ chức các hình thức giao lưu, hợp tác phát triển kinh tế Thứ ba,
Nội dung chính trị của liên minh:
- Mục tiêu: Giữ vững lập trường chính trị tưởng của GCCN, giữ vững vai
trò lãnh đạo của Đảng với khối liên minh, bảo vệ vững chắc chế độ chính
trị, giữ vững độc lập dân tộc và định hướng đi lên CNXH.
- Giải pháp để thực hiện liên minh trên lĩnh vực chính trị:
+ , đảm bảo sự lãnh đạo của ĐCS trong khối liên minh.Thứ nhất
+ , hoàn thiện phát huy dân chủ XHCN và quyền làm chủ của nhânThứ hai
dân.
+ , xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhânThứ ba
dân, vì nhân dân
+ , động viên nhân dân tham gia vào việc bảo vệ Tổ quốc, bảo vệThứ
chế độ XHCN
+ , chống mọi biểu hiện tiêu cực và âm mưu diễn biến hòa bìnhThứ năm
Nội dung văn hóa xã hội của liên minh:
- Mục tiêu: Xây dựng nền văn hóa con người Việt Nam phát triển toàn
diện hướng tới cn - thiện - mỹ, thấm nhuần tinh thần dân tộc, nhân văn,
dân chủ và khoa học.
- Giải pháp để thực hiện liên minh trên lĩnh vực văn hóa xã hội:
+ , gắn tăng trưởng kinh tế với phát triển văn hóaThứ nhất
+ , khắc phục khoảng cách phân hóa giàu – nghèo giữa các giai cấpThứ hai
trong XH
+ , thực hiện tốt chính sách đền ơn đáp nghĩa, bảo trợ XH…Thứ ba
+ , nâng cao trình độ dân tríThứ tư
+ , làm tốt công tác dân số - kế hoạch hóa gia đìnhThứ năm
+ , đẩy lùi tệ nạn xã hộiThứ sáu
Câu 10: Phân tích những phương hướng cơ bản để xây dựng cơ cấu xã hội – giai
cấp và tăng cường liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
hội Việt Nam? Anh (chị) đã làm để tăng cường liên minh giai cấp, tầng
lớp?
Phương hướng:
- Đẩy mạnh CNH, HĐH, giải quyết tốt MQH giữa tăng trưởng kinh tế với
đảm bảo tiến bộ, công bằng XH, tạo môi trường và điều kiện thúc đẩy biến
đổi cơ cấu XH – GC theo hướng tích cực.
- Xây dựng thực hiện hệ thống chính sách hội tổng thể nhằm tác động
tạo sự biến đổi tích cực cấu XH, nht các chính sách liên quan tới
cấu XH - GC.
- Tạo sự đồng thuận phát huy tinh thần đoàn kết thống nhất giữa các lực
lượng trong khối liên minh và toàn XH.
- Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN, đẩy mạnh phát
triển KH CN, tạo môi trường điều kiện thuận lợi để phát huy vai trò
của các chủ thể trong khối liên minh.
- Đổi mới hoạt động của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam nhằm
tăng cường khối liên minh giai cấp, tầng lớp xây dựng khối đại đoàn kết
toàn dân.
Câu 11: Phân tích khái niệm và các đặc trưng cơ bản của dân tộc theo quan điểm
của chủ nghĩa Mác-Lênin? Anh (chị) hãy kể tên một s dân tộc hiện nay? (câu
25)
Khái niệm:
- Thứ nhất: Chỉ cộng đồng người cụ thể, có mối quan hệ chặt chẽ, bền vững:
+ Có sinh hoạt kinh tế chung
+ Có ngôn ngữ chung
+ Có nét đặc thù trong sinh hoạt văn hóa so vi những cộng đồng khác
+ Xuất hiện sau bộ lạc; kế thừa và phát triển hơn những tộc người ở bộ lạc.
Như vậy, Dân tộc là bộ phận của quốc gia, là các tộc người.
- Thứ hai: Chỉ một cộng đồng người ổn định, bền vững, hợp thành nhân dân
của một quốc gia:
+ Có lãnh thổ chung
+ Có nền kinh tế thống nhất
+ Có sự quản lý của một nhà nước – nhà nước dân tộc độc lập
+ Quốc ngữ chung
+ truyền thống văn hóa, truyền thống đấu tranh chung trong quá trình
dựng nước và giữ nước.
Như vậy, Dân tộc là toàn bộ nhân dân 1 nước, là quốc gia – dân tộc.
Các đặc trưng:
- Thứ nhất, dân tộc một cộng đồng về ngôn ngữ (bao gồm ngôn ngữ nói
hoặc ngôn ngữ viết hoặc chỉ ngôn ngữ nói)
- Thứ hai, dân tộc là một cộng đồng về lãnh thổ.
- Thứ ba, dân tộc là một cộng đồng về kinh tế.
- Thứ tư, dân tộc là một cộng đồng về văn hóa, tâm lý, tính cách,..
Câu 12: Phân tích quan điểm của Đảng, Nhà nước Việt Nam về vấn đề dân tộc?
Nhận thức của anh (chị) về các quan điểm này?
- Vấn đề dân tộc đoàn kết dân tộc vấn đề chiến lược bản, lâu dài,
đồng thời cũng là vấn đề cấp bách hiện nay của cách mạng VN.
- Các dân tộc trong đại gia đình VN bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp
nhau cùng phát triển, cùng nhau phấn đấu thực hiện thắng lợi sự nghiệp
CNH, HĐH đất nước, xây dựng bảo vệ Tổ quốc VN XHCN. Kiên quyết
đấu tranh với mọi âm mưu chia rẽ dân tộc.
- Phát triển toàn diện chính trị, kinh tế, văn hóa, hội an ninh quốc
phòng trên địa bàn vùng dân tộc miền núi; gắn tăng trưởng kinh tế với
giải quyết các vấn đề XH, thực hiện tốt chính sách DT; quan tâm phát triển,
bồi dưỡng nguồn nhân lực; chăm lo xây dựng đội ngũ cán bộ dân tộc thiểu
số; giữ gìn và phát huy những giá trị , bản sắc văn hóa truyền thống các dân
tộc thiểu số trong sự phát triển chung của cộng đồng dân tộc VN thống
nhất.
- Ưu tiên đầu phát triển kinh tế - XH các vùng dân tộc miền núi, trước
hết tập trung vào phát triển giao thông sở hạ tầng, xóa đói, giảm
nghèo; khai thác có hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của từng vùng, đi đôi với
bảo vệ bền vững môi trường sinh thái; phát huy nội lực, tinh thần tự lực, tự
cường của đồng bào các dân tộc, đồng thời tăng cường sự quan tâm hỗ trợ
của Trung ương và sự giúp đỡ của các địa phương trong cả nước.
- Công tác dân tộc thực hiện chính sách dân tộc nhiệm vụ của toàn
Đảng, toàn dân, toàn quân, của các cấp, các ngành toàn bộ hệ thống
chính trị.
Câu 13: Phân tích chính sách của Đảng, Nhà nước Việt Nam đối với tín ngưỡng,
tôn giáo hiện nay? Anh (chị) đã thực hiện chính sách đó như thế nào?
- Tín ngưỡng, tôn giáo nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân, đang
và sẽ tồn tại cùng dân tộc trong quá trình xây dựng CNXH ở nước ta.
- Đảng, Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách đại đoàn kết dân tộc.
- Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là công tác vận động quần chúng.
- Công tác tôn giáo là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị.
- Vấn đề theo đo truyền đạo cũng như mọi hoạt động tôn giáo khác phải
tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
Câu 14: Làm khái niệm, vị trí chức năng của gia đình? Gia đình vị trí
như thế nào đối với anh (chị)?
Khái niệm:
- Gia đình một hình thức cộng đồng hội đặc biệt, được duy trì củng
cố chủ yếu dựa trên sở hôn nhân, quan hệ huyết thống quan hệ nuôi
dưỡng, cùng với những quy định về quyền nghĩa vụ của các thành viên
trong gia đình.
- Các mối quan hệ cơ bản của gia đình:
+ Quan hệ hôn nhân (vợ và chồng)
+ Quan hệ huyết thống (cha mẹ và con cái)
+ Quan hệ nuôi dưỡng (cha mẹ nuôi và con nuôi)
Vị trí:
- Gia đình là tế bào của xã hội
- Gia đìnhtổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc, sự hài hòa trong đời sống
cá nhân của mỗi thành viên
- Gia đình là cầu nối giữa cá nhân với XH
Chức năng:
- Chức năng tái sản xuất ra con người
- Chức năng nuôi dưỡng giáo dục
- Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
- Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình
- Chức năng văn hóa
- Chức năng chính trị
Câu 15: Làm những phương hướng bản xây dựng phát triển gia đình
Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội? Anh (chị) đã làm để góp
phần thực hiện những phương hướng đó?
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao nhận thức của XH về xây dựng
phát triển gia đình Việt Nam: Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền
để các cấp ủy, chính quyền, các tổ chức đoàn thể từ trung ương đến sở
nhận thức sâu sắc về vị trí, vai trò tầm quan trọng của gia đình công
tác xây dựng, phát triển gia đình Việt Nam hiện nay
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, kinh tế gia
đình:
+ Xây dựng và hoàn thiện chính sách phát triển kinh tế - xã hội
+ Cần có chính sách kịp thời hỗ trợ các gia đình phát triển kinh tế, sản xuất
kinh doanh
+ Tích cực khai thác tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ gia đình vay vốn
ngắn hạn và dài hạn
- Kế thừa những giá trị tốt đẹp của gia đình truyền thống, đồng thời tiếp thu
những tiến bộ của nhân loại về gia đình trong xây dựng gia đình Việt Nam
hiện nay: Xây dựng phát triển gia đình Việt Nam hiện nay vừa phải kế
thừa phát huy những giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của gia đình
Việt Nam, vừa kết hợp với những giá trị tiên tiến của gia đình hiện đại để
phù hợp với sự vận động phát triển tất yếu của hội. Tất cả nhằm hướng
tới thực hiện mục tiêu làm cho gia đình thực sự tếo lành mạnh của
hội, là tổ ấm của mỗi người
- Tiếp tục phát triển nâng cao chất lượng phong trào xây dựng giá đình
văn hóa: Các tiêu chí xây dựng gia đình văn hóa phải phù hợp và có ý nghĩa
thiết thực với đời sống của nhân dân, công tác bình xét danh hiệu gia đình
văn hóa phải được tiến hành theo tiêu chí thống nhất, trên nguyên tắc công
bằng, n chủ, đáp ứng được nguyện vọng, tâm tư, tình cảm, tạo được sự
đồng tình hưởng ứng của nhân dân
| 1/10

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG MÔN CHỦ NGHĨA KHOA HỌC XÃ HỘI
Câu 1: Trình bày nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân? (câu 3)
- Sứ mệnh tổng quát:
+ Thông qua chính đảng tiền phong, GCCN tổ chức, lãnh đạo NDLĐ đấu tranh
xóa bỏ các chế độ người bóc lột người, xóa bỏ CNTB, giải phóng GCCN,
NDLĐ khỏi mọi sự áp bức, bóc lột, nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng XH CSCN văn minh. - Nội dung:
+ Nội dung kinh tế: GCCN đại biểu cho QHSX mới – dựa trên chế độ công
hữu về TLSX chủ yếu; ở những nước quá độ “bỏ qua” => GCCN đóng vai trò
nòng cốt giải phóng và thúc đẩy LLSX phát triển.
+ Nội dung CT – XH: Tiến hành cách mạng chính trị, lật đổ sự thống trị của
GCTS, thiết lập nhà nước của GCCN và NDLĐ, xây dựng nền dân chủ XHCN.
+ Nội dung VH – TT: Tiến hành CM về VH, TT, xây dựng nền VH mới trên
nền tảng hệ tư tưởng chính trị của GCCN; phát triển VH, xây dựng con người mới XHCN…
Câu 2: Phân tích những điều kiện quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân? Theo anh (chị) sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam có bị quy
định bởi những điều kiện đó không? Tại sao? (câu 4)

Điều kiện khách quan:
- Địa vị kinh tế - xã hội của GCCN (GCCN là sản phẩm của nền ĐCN, đại
diện cho PTSX tiên tiến và LLSX hiện đại; cơ bản không có TLSX; lợi ích
cơ bản đối lập trực tiếp với GCTS)
- Địa vị chính trị - xã hội của GCCN (GCCN tiên tiến; có tính tổ chức, kỷ
luật cao; tinh thần cách mạng triệt để; có khả năng đoàn kết; bản chất quốc tế…)
Điều kiện chủ quan:
- Sự phát triển của GCCN về số lượng và chất lượng
- Đảng Cộng sản là nhân tố quan trọng nhất để GCCN thực hiện thắng lợi SMLS
- Sự liên minh giữa GCCN với GCND và các tầng lớp lao động khác => GCCN là người lãnh đạo
Câu 3: Phân tích phương hướng và một số giải pháp xây dựng giai cấp công
nhân Việt Nam hiện nay? Theo anh (chị) giải pháp nào đóng vai trò quan trọng nhất? Vì sao? (câu 7)

Phương hướng XD GCCN VN hiện nay:
- Phát triển về số lượng, chất lượng và tổ chức.
- Nâng cao giác ngộ và bản lĩnh chính trị, nhạy bén và vững vàng trước
những diễn biến phức tạp của tình hình thế giới và biến đổi của tình hình trong nước.
- Nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, thích ứng
nhanh với cơ chế thị trường và hội nhập quốc tế.
- Giải quyết việc làm, giảm tối đa số công nhân thiếu việc làm và thất nghiệp.
- Thực hiện tốt chính sách và pháp luật đối với công nhân và người lao động.
- Xây dựng tổ chức, phát triển đoàn viên công đoàn, nghiệp đoàn.
Giải pháp:
- Nâng cao nhận thức, kiên định quan điểm GCCN là GC lãnh đạo CM thông
qua đội tiên phong là Đảng Cộng sản VN.
- Xây dựng GCCN lớn mạnh gắn với xây dựng và phát huy sức mạnh của
liên minh giai cấp dưới sự lãnh đạo của ĐCS Việt Nam.
- Thực hiện chiến lược xây dựng GCCN lớn mạnh, gắn kết chặt chẽ với chiến
lược phát triển KT – XH, CNH, HĐH đất nước, hội nhập quốc tế.
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho công nhân, không
ngừng trí thức hóa giai cấp công nhân.
- Xây dựng GCCN lớn mạnh là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, của
toàn XH và sự nỗ lực vươn lên của bản thân mỗi người công nhân.
Câu 4: Phân tích điều kiện ra đời và những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã
hội? Trình bày những đặc trưng của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam? Anh (chị) cần
làm gì để đóng góp cho quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam? (câu 8)

Điều kiện ra đời:
Điều kiện kinh tế:
- CNTB là một giai đoạn phát triển mới của nhân loại
- Nhờ sự phát triển của công nghiệp cơ khí => tạo ra sự phát triển của LLSX
- Giai cấp tư sản , trong quá trình thống trị giai cấp chưa đầy một thế kỷ, đã
tạo ra những lực lượng sản xuất nhiều hơn và đồ sộ hơn lực lượng sản xuất
của tất cả các thế hệ trước kia gộp lại
Điều kiện chính trị - xã hội: - Về mặt kinh tế:
+ LLSX mang tính xã hội hóa cao
+ QHSX TBCN dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân
 Sự phát triển của CNTB đã dẫn đến mâu thuẫn
- Về mặt chính trị - xã hội:
+ Giai cấp công nhân hiện đại
+ Giai cấp tư sản lỗi thời
 Mâu thuẫn ngày càng gay gắt => GCTS phải điều chỉnh có lợi hơn cho
người lao động => không vượt qua trật tự của CNTB => sự phát triển
của LLSX, sự trưởng thành của GCCN (ĐCS) => CMVS => HT KT – XH CSCN ra đời.
Đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội:
- Một là, CNXH giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội,
giải phóng con người, tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện.
- Hai là, CNXH là chế độ xã hội do nhân dân lao động làm chủ.
- Ba là, CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và chế
độ công hữu về TLSX chủ yếu.
- Bốn là, CNXH có nhà nước kiểu mới mang bản chất GCCN, đại biểu cho
lợi ích , quyền lực và ý chí của nhân dân lao động.
- Năm là, CNXH có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những
giá trị của văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại.
- Sáu là, CNXH đảm bảo bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ
hữu nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
Những đặc trưng của CNXH của VN:
- Một là, dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
- Hai là, do nhân dân làm chủ.
- Ba là, nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và QHSX tiến bộ, phù hợp.
- Bốn là, nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
- Năm là, con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện.
- Sáu là, các dân tộc trong cộng đồng VN bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau phát triển.
- Bảy là, có nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân và vì dân do ĐCS lãnh đạo.
- Tám là, có quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới.
Câu 5: Phân tích những đặc trưng và phương hướng xây dựng chủ nghĩa xã hội
ở Việt Nam hiện nay? Anh (chị) đã làm gì để góp phần thực hiện những phương hướng đó?

Những đặc trưng của CNXH của VN:
- Một là, dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
- Hai là, do nhân dân làm chủ.
- Ba là, nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và QHSX tiến bộ, phù hợp.
- Bốn là, nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
- Năm là, con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện.
- Sáu là, các dân tộc trong cộng đồng VN bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau phát triển.
- Bảy là, có nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân và vì dân do ĐCS lãnh đạo.
- Tám là, có quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới.
Phương hướng xây dựng CNXH ở VN hiện nay:
- Một là, đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước gắn liền với phát triển kinh tế tri
thức, bảo vệ tài nguyên môi trường.
- Hai là, phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN.
- Ba là, xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, nâng cao đời
sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng XH.
- Bốn là, đảm bảo vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn XH.
- Năm là, thực hiện đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, hòa bình hữu nghị,
hợp tác phát triển, chủ động tích cực hội nhập quốc tế.
- Sáu là, xây dựng nền dân chủ XHCN, thực hiện ĐĐK toàn dân, tăng cường
và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.
- Bảy là, xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân và vì dân.
- Tám là, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
Câu 6: Phân tích quan niệm về dân chủ, sự ra đời và phát triển của dân chủ?
Hãy nêu sự khác biệt về chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa?

Khái niệm:
- Dân chủ là một giá trị chung của nhân loại: đấu tranh của nhân dân lao động
chống áp bức, bóc lột, đòi quyền tự do, quyền làm chủ của mình.
- Dân chủ là một chế độ chính trị: nó gắn liền với bản chất giai cấp thống trị
XH, bảo vệ lợi ích của GC thống trị (dân chủ chủ nô, dân chủ TS, dân chủ
VS hay còn gọi là dân chủ XHCN). Theo nghĩa này, dân chủ sẽ mất đi khi
nào trong XH không còn giai cấp.
- Dân chủ là một nguyên tắc trong tổ chức và quản lý xã hội: nguyên tắc tập trung dân chủ
Quan niệm về sự ra đời và phát triển của dân chủ:
- Trong XH CSNT, xuất hiện “dân chủ nguyên thủy” - “dân chủ quân sự”: tại
“Đại hội nhân dân” mọi người dân đều có quyền phát biểu và giơ tay bầu ra
thủ lĩnh quân sự - nhân dân có quyền lực thực sự.
- Trong XH chiếm hữu nô lệ, nền “dân chủ chủ nô ra đời”, tuy nhiên, “dân” ở
đây chỉ bao gồm: giai cấp cầm quyền – GC chủ nô và một số các công dân
tự do (tăng lữ, thương gia và một số trí thức). Đa số còn lại không phải là dân mà là nô lệ.
- Trong XH phong kiến, chế độ độc tài “chuyên chính phong kiến” được thiết
lập dưới sự thống trị tàn độc của “nhà nước chuyên chính phong kiến”, ở
đó, người dân cam chịu và không có ý thức về đấu tranh để thực hiện quyền
làm chủ của người dân.
- Trong XH TBCN, nền “dân chủ TS” ra đời, có bước tiến lớn về quyền tự
do, bình đẳng, dân chủ, tuy nhiên, dựa trên nền tảng kinh tế là chế độ tư hữu
về TLSX nên nền “DCTS” là dân chủ của thiểu số nắm giữ TLSX.
- Cách mạng Tháng Mười Nga thành công, mở ra thời kỳ quá độ từ CNTB
lên CNXH, ra đời “nhà nước công – nông” (nhà nước XHCN), nền “dân
chủ vô sản” (dân chủ XHCN) được thiết lập, ở đó thực hiện quyền lực của
nhân dân - xây dựng nhà nước dân chủ thực sự, dân làm chủ nhà nước và xã
hội, bảo vệ quyền lợi cho đại đa số nhân dân.
Sự khác biệt về chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
- CNXH: Chế độ công hữu về TLSX
Không còn tình trạng áp bức và bóc lột
Không còn đối kháng giai cấp
Nhà nước của đại đa số trấn áp thiểu số...
- CNTB: Chế độ chiếm hữu tư nhân TBCN về TLSX
Áp bức, bóc lột, bất công Đối kháng giai cấp
Nhà nước của thiểu số trấn áp đại đa số
Câu 7: Phân tích bản chất, chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa? Anh (chị)
hãy lấy ví dụ về các hoạt động của nhà nước thể hiện được các chức năng đó?

Bản chất của nhà nước XHCN:
Nhà nước XHCN mang bản chất của GCCN:
- Kinh tế: Nhà nước XHCN được xây dựng trên cơ sở của chế độ công hữu
về TLSX chủ yếu. Do đó, không còn tồn tại QHSX bóc lột. Việc chăm lo
cho lợi ích của đại đa số NDLĐ trở thành mục tiêu hàng đầu của nhà nước XHCN.
- Chính trị: Nhà nước XHCN là cơ quan thể hiện và thực hiện quyền lực của
NDLĐ, thay mặt NDLĐ quản lý mọi mặt hoạt động của XH bằng hệ thống
pháp luật và những thiết chế nhà nước, đặt dưới sự lãnh đạo của ĐCS và sự
bảo vệ, giám sát của nhân dân.
- Văn hóa, xã hội: Nhà nước XHCN được xây dựng trên nền tảng tinh thần
là lý luận của CN Mác - Lênin, những giá trị tiến bộ của nhân loại và bản
sắc riêng của dân tộc. Sự phân hóa của các giai tầng từng bước được thu
hẹp tiến tới bình đẳng trong việc tiếp cận các nguồn lực và cơ hội để phát triển
Chức năng của nhà nước XHCN:
Chức năng XH cao hơn chức năng trấn áp trong nhà nước XHCN:
- Chức năng giai cấp: Trấn áp của đa số nhân dân lao động đối với thiểu số bóc lột.
- Chức năng xã hội: Cải tảo XH cũ, xây dựng thành công XH mới là nội dung
chủ yếu và mục đích cuối cùng của nhà nước XHCN.
Câu 8: Trình bày quan niệm và đặc điểm của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
Phân tích quan niệm:
- Nhà nước pháp quyền được hiểu là nhà nước mà ở đó, tất cả mọi công dân
đều được giáo dục pháp luật và phải được hiểu biết pháp luật, tuân thủ pháp
luật, pháp luật phải đảm bảo tính nghiêm minh; trong hoạt động của các cơ
quan nhà nước, phải có sự kiểm soát lẫn nhau, tất cả vì mục tiêu phục vụ nhân dân.
Phân tích đặc điểm:
- Thứ nhất, xây dựng nhà nước của dân, do nhân dân lao động làm chủ.
- Thứ hai, Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của Hiến pháp và pháp luật.
- Thứ ba, quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ
chế phối hợp nhịp nhàng và kiểm soát giữa các cơ quan: lập pháp, hành pháp và tư pháp.
- Thứ tư, Nhà nước pháp quyền XHCN ở VN phải do Đảng Cộng sản VN lãnh đạo.
- Thứ năm, Nhà nước pháp quyền XHCN ở VN tôn trọng quyền con người,
coi con người là chủ thể, là trung tâm của sự phát triển.
- Thứ sáu, tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ.
Câu 9: Trình bày liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội? Anh (chị) thuộc giai cấp, tầng lớp nào trong cơ cấu xã hội – giai cấp ở Việt Nam hiện nay?

Nội dung kinh tế của liên minh:
- Mục tiêu của liên minh trên lĩnh vực kinh tế là: thỏa mãn các nhu cầu, lợi
ích kinh tế của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội.
- Giải pháp để thực hiện liên minh trên lĩnh vực kinh tế:
+ Thứ nhất, xác định đúng tiềm lực kinh tế của từng giai cấp trong khối
liên minh và toàn xã hội.
+ Thứ hai, xác định cơ cấu kinh tế hợp lý.
+ Thứ ba tổ chức các hình thức giao lưu, hợp t , ác phát triển kinh tế
Nội dung chính trị của liên minh:
- Mục tiêu: Giữ vững lập trường chính trị tư tưởng của GCCN, giữ vững vai
trò lãnh đạo của Đảng với khối liên minh, bảo vệ vững chắc chế độ chính
trị, giữ vững độc lập dân tộc và định hướng đi lên CNXH.
- Giải pháp để thực hiện liên minh trên lĩnh vực chính trị:
+ Thứ nhất, đảm bảo sự lãnh đạo của ĐCS trong khối liên minh.
+ Thứ hai, hoàn thiện phát huy dân chủ XHCN và quyền làm chủ của nhân dân. + Thứ ,
ba xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
+ Thứ tư, động viên nhân dân tham gia vào việc bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ chế độ XHCN
+ Thứ năm, chống mọi biểu hiện tiêu cực và âm mưu diễn biến hòa bình
Nội dung văn hóa xã hội của liên minh:
- Mục tiêu: Xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam phát triển toàn
diện hướng tới chân - thiện - mỹ, thấm nhuần tinh thần dân tộc, nhân văn, dân chủ và khoa học.
- Giải pháp để thực hiện liên minh trên lĩnh vực văn hóa xã hội:
+ Thứ nhất, gắn tăng trưởng kinh tế với phát triển văn hóa
+ Thứ hai, khắc phục khoảng cách phân hóa giàu – nghèo giữa các giai cấp trong XH
+ Thứ ba, thực hiện tốt chính sách đền ơn đáp nghĩa, bảo trợ XH…
+ Thứ tư, nâng cao trình độ dân trí
+ Thứ năm, làm tốt công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình
+ Thứ sáu, đẩy lùi tệ nạn xã hội
Câu 10: Phân tích những phương hướng cơ bản để xây dựng cơ cấu xã hội – giai
cấp và tăng cường liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam? Anh (chị) đã làm gì để tăng cường liên minh giai cấp, tầng lớp?
Phương hướng:
- Đẩy mạnh CNH, HĐH, giải quyết tốt MQH giữa tăng trưởng kinh tế với
đảm bảo tiến bộ, công bằng XH, tạo môi trường và điều kiện thúc đẩy biến
đổi cơ cấu XH – GC theo hướng tích cực.
- Xây dựng và thực hiện hệ thống chính sách xã hội tổng thể nhằm tác động
tạo sự biến đổi tích cực cơ cấu XH, nhất là các chính sách liên quan tới cơ cấu XH - GC.
- Tạo sự đồng thuận và phát huy tinh thần đoàn kết thống nhất giữa các lực
lượng trong khối liên minh và toàn XH.
- Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN, đẩy mạnh phát
triển KH và CN, tạo môi trường và điều kiện thuận lợi để phát huy vai trò
của các chủ thể trong khối liên minh.
- Đổi mới hoạt động của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam nhằm
tăng cường khối liên minh giai cấp, tầng lớp và xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân.
Câu 11: Phân tích khái niệm và các đặc trưng cơ bản của dân tộc theo quan điểm
của chủ nghĩa Mác-Lênin? Anh (chị) hãy kể tên một số dân tộc hiện nay? (câu 25)
Khái niệm:
- Thứ nhất: Chỉ cộng đồng người cụ thể, có mối quan hệ chặt chẽ, bền vững:
+ Có sinh hoạt kinh tế chung + Có ngôn ngữ chung
+ Có nét đặc thù trong sinh hoạt văn hóa so với những cộng đồng khác
+ Xuất hiện sau bộ lạc; kế thừa và phát triển hơn những tộc người ở bộ lạc.
 Như vậy, Dân tộc là bộ phận của quốc gia, là các tộc người.
- Thứ hai: Chỉ một cộng đồng người ổn định, bền vững, hợp thành nhân dân của một quốc gia: + Có lãnh thổ chung
+ Có nền kinh tế thống nhất
+ Có sự quản lý của một nhà nước – nhà nước dân tộc độc lập + Quốc ngữ chung
+ Có truyền thống văn hóa, truyền thống đấu tranh chung trong quá trình
dựng nước và giữ nước.
 Như vậy, Dân tộc là toàn bộ nhân dân 1 nước, là quốc gia – dân tộc.  Các đặc trưng:
- Thứ nhất, dân tộc là một cộng đồng về ngôn ngữ (bao gồm ngôn ngữ nói
hoặc ngôn ngữ viết hoặc chỉ ngôn ngữ nói)
- Thứ hai, dân tộc là một cộng đồng về lãnh thổ.
- Thứ ba, dân tộc là một cộng đồng về kinh tế.
- Thứ tư, dân tộc là một cộng đồng về văn hóa, tâm lý, tính cách,..
Câu 12: Phân tích quan điểm của Đảng, Nhà nước Việt Nam về vấn đề dân tộc?
Nhận thức của anh (chị) về các quan điểm này?

- Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài,
đồng thời cũng là vấn đề cấp bách hiện nay của cách mạng VN.
- Các dân tộc trong đại gia đình VN bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp
nhau cùng phát triển, cùng nhau phấn đấu thực hiện thắng lợi sự nghiệp
CNH, HĐH đất nước, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc VN XHCN. Kiên quyết
đấu tranh với mọi âm mưu chia rẽ dân tộc.
- Phát triển toàn diện chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh – quốc
phòng trên địa bàn vùng dân tộc và miền núi; gắn tăng trưởng kinh tế với
giải quyết các vấn đề XH, thực hiện tốt chính sách DT; quan tâm phát triển,
bồi dưỡng nguồn nhân lực; chăm lo xây dựng đội ngũ cán bộ dân tộc thiểu
số; giữ gìn và phát huy những giá trị , bản sắc văn hóa truyền thống các dân
tộc thiểu số trong sự phát triển chung của cộng đồng dân tộc VN thống nhất.
- Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế - XH các vùng dân tộc và miền núi, trước
hết tập trung vào phát triển giao thông và cơ sở hạ tầng, xóa đói, giảm
nghèo; khai thác có hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của từng vùng, đi đôi với
bảo vệ bền vững môi trường sinh thái; phát huy nội lực, tinh thần tự lực, tự
cường của đồng bào các dân tộc, đồng thời tăng cường sự quan tâm hỗ trợ
của Trung ương và sự giúp đỡ của các địa phương trong cả nước.
- Công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của toàn
Đảng, toàn dân, toàn quân, của các cấp, các ngành và toàn bộ hệ thống chính trị.
Câu 13: Phân tích chính sách của Đảng, Nhà nước Việt Nam đối với tín ngưỡng,
tôn giáo hiện nay? Anh (chị) đã thực hiện chính sách đó như thế nào?

- Tín ngưỡng, tôn giáo là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân, đang
và sẽ tồn tại cùng dân tộc trong quá trình xây dựng CNXH ở nước ta.
- Đảng, Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách đại đoàn kết dân tộc.
- Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là công tác vận động quần chúng.
- Công tác tôn giáo là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị.
- Vấn đề theo đạo và truyền đạo cũng như mọi hoạt động tôn giáo khác phải
tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
Câu 14: Làm rõ khái niệm, vị trí và chức năng của gia đình? Gia đình có vị trí
như thế nào đối với anh (chị)?
Khái niệm:
- Gia đình là một hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt, được duy trì và củng
cố chủ yếu dựa trên cơ sở hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi
dưỡng, cùng với những quy định về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.
- Các mối quan hệ cơ bản của gia đình:
+ Quan hệ hôn nhân (vợ và chồng)
+ Quan hệ huyết thống (cha mẹ và con cái)
+ Quan hệ nuôi dưỡng (cha mẹ nuôi và con nuôi)  Vị trí:
- Gia đình là tế bào của xã hội
- Gia đình là tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc, sự hài hòa trong đời sống
cá nhân của mỗi thành viên
- Gia đình là cầu nối giữa cá nhân với XH  Chức năng:
- Chức năng tái sản xuất ra con người
- Chức năng nuôi dưỡng giáo dục
- Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
- Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình - Chức năng văn hóa - Chức năng chính trị
Câu 15: Làm rõ những phương hướng cơ bản xây dựng và phát triển gia đình
Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? Anh (chị) đã làm gì để góp
phần thực hiện những phương hướng đó?

- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao nhận thức của XH về xây dựng
và phát triển gia đình Việt Nam: Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền
để các cấp ủy, chính quyền, các tổ chức đoàn thể từ trung ương đến cơ sở
nhận thức sâu sắc về vị trí, vai trò và tầm quan trọng của gia đình và công
tác xây dựng, phát triển gia đình Việt Nam hiện nay
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, kinh tế gia đình:
+ Xây dựng và hoàn thiện chính sách phát triển kinh tế - xã hội
+ Cần có chính sách kịp thời hỗ trợ các gia đình phát triển kinh tế, sản xuất kinh doanh
+ Tích cực khai thác và tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ gia đình vay vốn ngắn hạn và dài hạn
- Kế thừa những giá trị tốt đẹp của gia đình truyền thống, đồng thời tiếp thu
những tiến bộ của nhân loại về gia đình trong xây dựng gia đình Việt Nam
hiện nay: Xây dựng và phát triển gia đình Việt Nam hiện nay vừa phải kế
thừa và phát huy những giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của gia đình
Việt Nam, vừa kết hợp với những giá trị tiên tiến của gia đình hiện đại để
phù hợp với sự vận động phát triển tất yếu của xã hội. Tất cả nhằm hướng
tới thực hiện mục tiêu làm cho gia đình thực sự là tế bào lành mạnh của xã
hội, là tổ ấm của mỗi người
- Tiếp tục phát triển và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng giá đình
văn hóa: Các tiêu chí xây dựng gia đình văn hóa phải phù hợp và có ý nghĩa
thiết thực với đời sống của nhân dân, công tác bình xét danh hiệu gia đình
văn hóa phải được tiến hành theo tiêu chí thống nhất, trên nguyên tắc công
bằng, dân chủ, đáp ứng được nguyện vọng, tâm tư, tình cảm, tạo được sự
đồng tình hưởng ứng của nhân dân