Đề cương ôn tập - Chủ nghĩa xã hội khoa học | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
Đề cương ôn tập - Chủ nghĩa xã hội khoa học | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Chủ nghĩa xã hội khoa học (CNXH1)
Trường: Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoARcPSD|45315597 lOMoARcPSD|45315597 1. G
iai cấp công nhân: khái niệm, nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân,
điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân. Khái niệm:
-Giai cấp công nhân là tập đoàn xã hội ổn định, hình thành và phát triển cùng với quá trình phát triển
của nền công nghiệp hiện đại; là giai cấp đại điện cho lực lượng sản xuất tiên tiến; Là lực lượng
chủ yếu của tiến trình lịch sử quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội;
-Ở các nước tư bản chủ nghĩa, giai cấp công nhân là những người không có hoặc về cơ bản không có
tư liệu sản xuất phải làm thuê cho giai cấp tư sản vàbị giai cấp tư sản bóc lột giátrị thặng dư;
-Ở các nước xãhội chủ nghĩa, giai cấp công nhân cùng nhân dân lao động làm chủ những tư liệu
sản xuất chủ yếu và cùng nhau hợp tác lao động vì lợi ích chung của toàn xãhội trong đócó lợi
ích chính đáng của mình.
Nội dung: Giai cấp công nhân là giai cấp lãnh đạo cuộc đấu tranh nhằm thực hiện bước chuyển
từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
- Nội dung chính trị - xã hội : Lật đổ sự thống trị của giai cấp tư sản, thiết lập nhà nước của giai
cấp công nhân và nhân dân lao động
- Nội dung kinh tế-xã hội : Cải tạo quan hệ sản xuất tư nhân tư bản chủ nghĩa, xây dựng quan hệ
sản xuất mới-xã hội chủ nghĩa
- NỘi dung Văn hóa-xã hội: Xây dựng nền văn hóa mới, trên nền tảng hệ tưởng chính trị của giai cấp công nhân Điều kiện -
Điều kiện khách quan:
+ Địa vị kinh tế- xã hội của giai cấp công nhân: . Trong lực lượng sản xuất Là bộ phận quan trọng
nhất của lực lượng sản xuất hiện đại, đại diện cho phương thức sản xuât tiên tiến.=> Là lực lượng
chính trị cơ bản trong xã hội.
. Trong quan hệ sản xuấtLà giai cấp ở vào địa vị
làm thuê, phụ thuộc, bị bóc lột, bị áp bức. =>Lợi ích cơ bản đối kháng với giai cấp tư sản.
+ Đặc điểm chính trị - xã hội của giai cấp công nhân:
. Giai cấp công nhân có tính tiên phong cách mạng.
. Giai cấp công nhân có tính triệt để cách mạng.
. Giai cấp công nhân có tính tổ chức kỷ luật cao.
. Giai cấp công nhân có bản chất quốc tế. -
Điều kiện chủ quan:
+ Sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân (số lượng, chất lượng)
+ Sự ra đời và phát triển chính đảng của giai cấp công nhân - Đảng cộng sản
+ Liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác lOMoARcPSD|45315597 2. Đ
ặc điểm giai cấp công nhân Việt Nam và nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam.
Đặc điểm giai cấp công nhân hiện nay -
Điểm tương đồng với giai cấp công nhân thể kỷ XIX
+ Là lực lượng sản xuất hàng đầu của xã hội
+ Bị giai cấp tư bản và chủ nghĩa tư bản bóc lột giá trị thặng dư
+ Phong trào cộng sản và công nhân là lực lượng đi đầu trong đấu tranh vì dân sinh, dân chủ và tiến bộ xã hội -
Điểm khác biệt với giai cấp công nhân thế kỷ XIX
+ Gắn liền với cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại và kinh tế tri thức, công nhân hiện đại
có xu hướng trí tuệ hóa
+ Với những điều chỉnh của chủ nghĩa tư bản hiện đại trong bối cảnh toàn cầu hóa, giai cấp công
nhân có xu hướng “trung lưu hóa”
+ Với các nước xã hội chủ nghĩa, giai cấp công nhân trở thành giai cấp lãnh đạo
+ Giai cấp công nhân hiện nay vẫn là giai cấp lao động làm thuê, bị bóc lột bởi giai cấp tư sản
với mức độ nặng nề, bằng các thủ đoạn, hình thức tinh vi hơn.
+ Giai cấp công nhân đấu tranh chống lại sự bóc lột, áp bức, thống trị của giai cấp tư sản và
chủ nghĩa tư bản là một tất yếu.
Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam - Nội dung kinh tế:
+ Theo quan niệm của Mác, sở dĩ GCCN có sứ mệnh lịch sử vì họ là giai cấp đại diện cho xu thế
xã hội hóa của lực lượng sản xuất hiện đại. GCCN là đại biểu cho quan hệ sản xuất mới, tiên tiến
nhất dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất.
+ GCCN là giai cấp duy nhất không có lợi ích riêng với nghĩa là tư hữu mà phấn đấu chung cho
lợi ích toàn xã hội, đóng vai trò nòng cốt trong thực hiện công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế. -
Nội dung chính trị:
+ GCCN cùng nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản tiến hành cách mạng chính
trị để lật đổ quyền thống trị của giai cấp tư sản, thiết lập nhà nước mới, thực hiện quyền dân chủ,
sử dụng nhà nước như một công cụ cải tạo xã hội cũ, xây dựng và phát triển văn hóa - kinh tế. -
Nội dung văn hóa tư tưởng: lOMoARcPSD|45315597
+ GCCN tập trung xây dựng hệ giá trị mới: lao động, công bằng, dân chủ, bình đẳng, tự do. Cuộc
cách mạng về văn hóa tư tưởng bao gồm cải tạo cái cũ, xây dựng cái mới, cái tiến bộ trong tư
tưởng, lối sống tinh thần theo chủ nghĩa Mác - Lênin. 3. Th
ời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội và thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam: tính tất yếu, đặc điểm, thực chất
a, Thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Tính tất yếu : Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là thời kỳ cải biến cách mạng trên tất
cả các lĩnh vực của đời sống xã hội,nhằm cải tạo xã hội cũ (TBCN hoặc tiền TBCN) thành xã hội XHCN.
Xã hội TBC hoặc tiền TBCN Xã hội XHCN
Dựa trên chế độ tư hữu về TLSX chủ yếu
Dựa trên chế độ công hữu về TLSX chủ yếu.
Phân chia giai cấp đối kháng
Không còn phân chia giai cấp đối kháng
Đời sống văn hóa tinh thần dựa trên hệ tư
Đời sống văn hóa, tinh thần dựa trên hệ tư
tưởng của giai cấp thống trị.
tưởng của giai cấp công nhân. -
Thời kì quá độ lên CNXH bắt đầu từ: Quá độ trực tiếp từ CNTB( phát triển) lên CNXH
Quá độ gián tiếp từ CNTB( chưa phát triển), lên CNXH
Đặc điểm: Sự tồn tại đan xen giữa những yếu tố của xã hội cũ (TBCN hoặc tiền TBCN) và xã hội mới (XHCN).
Biểu hiện trên tất cả các lĩnh vực: - Kinh tế:
+ Nhiều thành phần kinh tế
+ Nhiều loại hình sở hữu
+ Nhiều hình thức phân phối -
Trên lĩnh vực chính trị-xã hội
+ Nhiều giai cấp, tầng lớp xã hội(TS,CN, ND, TT, ...)
+ Lợi ích của các giai cấp, tầng lớp vừa thống nhất vừa mâu thuẫn.
+ Giai cấp công nhân thống trị về chính trị -
Trên lĩnh vực văn hóa – tư tưởng
+ Hệ tư tưởng của giai cấp công nhân (giữ vai trò thống trị, chi phối)
+ Hệ tư tưởng của giai cấp tư sản
+ Hệ tư tưởng của giai cấp địa chủ phong kiến
Thực chất của thời kỳ quá độ lên CNXH?
V.I.Lênin: “Thời kỳ quá độ ấy không thể nào lại không phải là một thời kỳ đấu tranh giữa chủ
nghĩa tư bản giãy chết và chủ nghĩa cộng sản đang phát sinh, hay nói cách khác, chủ nghĩa tư
bản đã bị đánh bại nhưng chưa bị tiêu diệt hẳn, và chủ nghĩa cộng sản đang phát sinh nhưng vẫn còn non yếu”
b, Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Tính tất yếu : Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa lOMoARcPSD|45315597
- Sự lựa chọn con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam đầu thế kỷ XX
- Sự kiên định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay Đặc điểm:
- Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng TBCN
- Tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chủ nghĩa tư bản
- Là sự nghiệp khó khăn, phức tạp, lâu dài
Thực chất thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội Việt Nam
- Quá trình cải biến nền sản xuất lạc hậu thành nền sản xuất tiên tiến, hiện đại.
4. Điều kiện ra đời và đặc trưng của chủ nghĩa xã hội. Đặc trưng của mô
hình chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Điều kiện ra đời và đặc trưng của chủ nghĩa xã hội -
Điều kiện ra đời:
+ Sự phát triển của lực lượng sản xuất với trình độ xã hội hóa ngày càng cao +
Sự lớn mạnh, trưởng thành về số lượng và chất lượng của giai cấp công nhân -
Đặc trưng của chủ nghĩa xã hội:
+ Giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải phóng con người, tạo
điều kiện để con người phát triển toàn diện.
+ Xã hội do nhân dân lao động làm chủ
+ Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu
về tư liệu sản xuất chủ yếu
+ Có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân, đại biểu cho lợi ích, quyền
lực và ý chí của nhân dân lao động
+ Có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị của văn hóa dân tộc và tinh hoa văn nhân loại.
+ Bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu nghị, hợp tác với
nhân dân các nước trên thế giới.
Đặc trưng của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
- Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. - Do nhân dân làm chủ.
- Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp.
- Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
- Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện.
- Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển
- Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
- Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới. lOMoARcPSD|45315597
5. Dân chủ xã hội chủ nghĩa và dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
A, Dân chủ xã hội chủ nghĩa
Dân chủ xã hội chủ nghĩa là một thể chế chính trị trong đó quyền lực quản lý xã hội thuộc về
nhân dân; là một hình thức tự quy định của nhân dân để chi phối hoạt động của cá nhân và xã
hội trên cơ sở bình đẳng về nghĩa vụ và quyền lợi của công dân; được thực hiện bằng nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa, đặt dưới sự lãnh đạo của đảng cộng sản.
Quá trình ra đời và phát triển của dân chủ xã hội chủ nghĩa -
Quá trình ra đời: Mâu thuẫn trong CNTB và DCTS=>Cách mạng XHCN=> Giai cấp công nhân
giành chính quyền=> Dân chủ XHCN -
Quá trình phát triển: Giai cấp công nhân và nhân dân lao động sử dụng chính quyền để cải tạo xã
hội cũ xây dựng xã hội mới-XHCN=> Cơ sở kinh tế, chính trị, văn hoá=> Dân chủ XHCN
Bản chất của DCXHCN -
Bản chất chính trị: Bản chất giai câps công nhân, tính nhân dân rộng rãi, tính dân tộc=>
Đảng cộng sản lãnh đạo, quyền lực thuộc về nhân dân. -
Bản chất kinh tế: thực hiện chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu và thực hiện chế độ
phân phối lợi ích theo kết quả lao động là chủ yếu -
Bản chất tư tưởng -văn hoá: Nhân dân được làm chủ những giá trị văn hoá tinh thần, được nâng
cao trình độ văn hoá, có điều kiện để phát triển cá nhân => Dân chủ XHCN là một thành tựu văn hoá
B, Dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
Sự ra đời và phát triển của DCXHCN VN
1945: Xác lập chế độ dân chủ nhân dân
1954-1975: Từng bước xây dựng và hoàn thiện 1986-nay: Dân chủ XHCN
Bản chất của nền DCXHCN VN
Dân là gốc- dân chủ trực tiếp - dân chủ gián tiếp 6. N
hà nước xã hội chủ nghĩa và nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở VN
A, Nhà nước xã hội chủ nghĩa
Sự ra đời của nhà nước XHCN -
Nhà nước tư sản=> Cách mạng XHCN=> Nhà nước xã hội chur nghĩa
Bản chất nhà nước XHCN -
Về chính trị: bản chất giai cấp công nhân -
Về kinh tế: Quan hệ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu -
Về văn hoá, xã hội: Hệ tư tưởng của giai cấp công nhân- chủ nghĩa Mác lee nin
Chức năng của nhà nước XHCN -
Phạm vi tác động của quyền lực nhà nước:+ Chức năng đối nội, đối ngoại -
Phạm vi lĩnh vực tác động của quyền lực nhà nước:+ Chức năng chính trị, chức năng kinh tế, văn hoá xã hội -
Phạm vi tính chất của quyền lực nhà nước: Chức năng giai cấp, xã hội
Nhà nước xã hội chủ nghĩa là nhà nước mà ở đó, sự thống trị chính trị thuộc về giai câps công
nhân, là kết quả của cách mạng xã hội chủ nghĩa, có sứ mệnh xây dựngthành.côngCNXH,đưa lOMoARcPSD|45315597
nhân dân lao động lên địa vị làm chủ trên tất cả các mặt của đsong xhoi trong một XH ptrien cao- XHCN.
B, Nhà nước pháp quyền XHCN ở VN
Quan niệm về nhà nước pháp quyền - Thượng tôn pháp luật - Phúc lợi cho con người -
Tạo điều kiện cho cá nhân được tự do, bình đẳng, phát huy hết năng lực của chính mình -
Các cơ quan của nhà nước được phân quyền rõ ràng, kiểm soát lẫn nhau -
Các cơ quan của nhà nước phân quyền rõ ràng
Đặc trưng của nhà nước pháp quyền XHCN ở VN -
Nhà nước của dân, do dân, vì dân -
Nhà nước được tổ chức và hoạt động dực trên cơ sở của hiến pháp và pháp luật -
Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, kiểm soát cơ quan lập pháp, hành pháp và tư pháp -
Do đảng cộng sản Việt nam lãnh đạo -
Tôn trọng quyền con người -
Hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ 7. K
hái niệm dân tộc. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác lê nin. Vấn đề dân tộc ở VN hiện nay
A, khái niệm dân tộc -
Theo nghĩa rộng: Dân tộc là một hình thức cộng đồng người ổn định, bền vững hợp thành nhân
dân của một quốc gia, có lãnh thổ chung, có nền kinh tế thống nhất, quốc ngữ chung, có truyền
thống văn hoá, truyền thống đấu tranh chung hình thành trong quá trình dựng nước và giữ
nước dưới sự quản lý của nhà nước -
Theo nghĩa hẹp: Dân tộc là một hình thức cộng đồng người được hình thành trong lịch sử, có
mỗi liên hệ chặt chẽ và bền vững, có chung ý thức tự giác tộc người, ngôn ngữ và văn hoá - Dân tộc-quốc gia:
+ Nền kinh tế thống nhất + Lãnh thổ chung + Quốc ngữ chung
+ Truyền thống văn hoá chung + Nhà nước - Dân tộc-tộc người: + Ngôn ngữ chung
+ Cộng đồng chung về văn hoá
+ Ý thức tự giác tộc người
B, Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác-Lênin -
Thứ nhất, các dân tộc hoàn toàn bình đẳng:
+ Các dân tộc lớn hay nhỏ, không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ phát triển cao hay
thấp đều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau trên tất cả các lĩnh vực
+ Quyền bình đẳng dân tộc phải được ghi nhận và bảo đảm bằng pháp luật -
Thứ hai, các dân tộc có quyền tự quyết:
+ Quyền dân tộc tự quyết là quyền làm chủ của mỗi dân tộc đối với vận mệnh dân tộc mình lOMoARcPSD|45315597
+ Quyền tự quyết cũng được thể hiện ở quyền tự do phân lập thành quốc gia dân tộc độc lập hay
quyền tự nguyện liên hiệp với các dân tộc khác trên cơ sở bình đẳng, cùng có lợi và đáp ứng
nhu cầu, nguyện vọng của nhân dân lao động các dân tộc vì mục tiêu phát triển hoà bình, ổn
định, phồn vinh và hữu nghị. -
Thứ ba, liên hiệp công nhân các dân tộc:
+ Liên hiệp giai cấp công nhân các dân tộc không chỉ là giải pháp hữu hiệu để đảm bảo quyền
tự quyết và bình đẳng giữa các dân tộc.
+ Cương lĩnh dân tộc là một bộ phận trong cương lĩnh cách mạng của giai câos công nhân, là cơ sở
lý luận xây dựng đường lối, chính sách dân tộc của các đảng cộng sản và nhà nước XHCN
C, Vấn đề dân tộc ở Việt Nam hiện nay
Khái quát đặc điểm dân tộc VN -
Các dân tộc ở Vn có tinh thần đoàn kết, ý thức cộng đồng, truyền thống yêu nước -
Các dân tôc ở VN có địa bàn cư chú đan xen nhau -
Các dân tộc ở VN có sự chênh lệch nhau về nhiều mặt -
Có bản sắc văn hoá riêng -
Các dân tộc thiểu số chủ yếu cư chú ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng về kinh tế, chính
trị, quốc phòng, an ninh và giao lưu quốc tế
Quan điểm của đảng về vấn đề dân tộc ở Vn -
Đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, đồng thời là vấn đề cấp bách hiện nay của cách mạng ta -
Các dân tộc bình đẳng, tương trợ nhau cùng phát triển và xây dựng, Bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. -
Phát triển toàn diện các dân tộc, gắn tăng trưởng kinh tế với giải quyết các vấn đề xã hội -
Yêu tiên đầu tư phát triển kinh tế xã hội các vùng dân tộc và miền núi -
Công tác dân tộc là nhiệm vụ của toàn đảng, toàn dân, toàn quân, của các cấp, các ngành,
của toàn bộ hệ thống chính trị.
Chính sách dân tộc của đảng và nhà nước hiện nay -
Về chính trị, kinh tế, văn hoá,xã hội, an ninh-quốc phòng 8. Bạn
chất, nguồn gốc và tính chất của tôn giáo. Nguyên nhân tồn tại của tôn
giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
A,Bản chất,nguồn gốc và tính chất của tôn giáo
Khái niệm và bản chất của tôn giáo -
Tôn giáo là sự phản ánh hư ảo hiện thực khách quan -
Tôn giáo là một hiện tượng xã hội văn hóa -
Tôn giáo là một hình thái ý thức xã hoi là sự phản ánh vào trong đầu óc con người của những
lực lượng ở bên ngoài chi phối cuộc sống hằng ngày của họ -
Tôn giáo là một hiện tượng xã hội gạch ngang văn hóa
=> tôn giáo có ảnh hưởng hai mặt tới đời sống xã hội
- các yếu tố cấu thành nên tôn giáo: niềm tin tôn giáo, hệ thống giáo lý, giáo luật, nghi lễ tôn
giáo, tổ chức cơ sở thờ tự tín đồ
Nguồn gốc, tính chất, chức năng của tôn giáo -
Nguồn gốc + kinh tế-xã hội: Hiện tượng tự nhiên, hiện tượng xã hội=>con người bất lực=>tôn giáo lOMoARcPSD|45315597
+ nhận thức: nhận thức thế giới của con người => khả năng nhận thức hạn chế, vai trò
chủ thể nhận thức bị tuyệt đối hoá=> tôn giáo
+ tâm lý: tâm lý tích cực, tâm lý tiêu cực => tôn giáo - Tính chất của tôn giáo: + Tính lịch sử: + Tính quần chúng: + Tính chính trị: - Chức năng của tôn giáo:
+ Chúc năng thế giới quan:
+ Chức năng đền bù hư ảo:
+ Chức năng điều chỉnh hành vi đạo đức:
+ Chức năng liên kết cộng đồng, truyền tải, bảo lưu văn hóa:
B, Nguyên nhân tồn tại của tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội - Nguyên nhân kinh tế: -
Nguyên nhân chính trị gạch ngang xã hội: - Nguyên nhân nhận thức: - Nguyên nhân tâm lý: - Nguyên nhân văn hóa: 9. N
guyên tắc của chủ nghĩa Mác- Lênin trong giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Đặc điểm tôn giáo ở Việt Nam hiện nay
A, nguyên tắc của chủ nghĩa Mác-Lênin trong giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội -
Tôn trọng, bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và không tín ngưỡng, tôn giáo của quần chúng nhân dân -
Phát huy mặt tích cực, khắc phục dần ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo gắn liền với quá trình
cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới -
Phân biệt hai mặt chính trị và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn giáo -
Quan điểm lịch sử cụ thể trong giải quyết vấn đề tôn giáo
B, Đặc điểm tôn giáo ở Việt Nam hiện nay -
Việt Nam là quốc gia có nhiều tôn giáo -
Tôn giáo ở Việt Nam đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình, không có xung đột, đấu tranh tôn giáo -
Các tôn giáo ở Việt Nam nói chung luôn đồng hành cùng dân tộc, có nhiều đóng góp quan
trọng trong quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước -
Tín đồ các tôn giáo Việt Nam phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu nước, tinh thần dân tộc 10. V
ị trí, chức năng của gia đình. Cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội. Vấn đề gia đình và xây dựng gia đình ở Việt Nam hiện nay
A, Vị trí, chức năng của gia đình trong xã hội lOMoARcPSD|45315597
Vị trí của gia đình -
Gia đình là tế bào của xã hội -
Gia đình là tổ ấm của mỗi thành viên -
Gia đình là cầu nối giữa cá nhân với xã
hội Chức năng của gia đình -
Chức năng tái sản xuất ra con người -
Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng -
Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục -
Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm, sinh lý, duy trì tình cảm gia đình
B, Cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội -
Cơ sở kinh tế xã hội: quan hệ sản xuất mới, mà cốt lõi là chế độ sở hữu xã hội về tư liệu sản xuất -
Cơ sở chính trị gạch ngang xã hội thiết lập chính quyền giai cấp công nhân và nhân dân lao động -
Cơ sở văn hóa: những giá trị văn hóa của gia đình truyền thống; những giá trị văn hóa mới được
xây dựng trên nền tảng tư tưởng chính trị của giai cấp công nhân, sự phát triển trên hệ thống
giáo dục, đào tạo, khoa học công nghệ,…. -
Chế độ hôn nhân tiến bộ:
+ Hôn nhân tự nguyện mở ngoặc xuất phát từ tình yêu giữa nam và nữ
+ Hôn nhân một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng
+ Hôn nhân được đảm bảo về mặt pháp lý
C, Vấn đề gia đình và xây dựng gia đình VN hiện nay Vấn đề gia đình: -
Biến đổi về quy mô, kết cấu của gia đình: thu nhỏ -
Biến đổi về quan hệ gia đình: một số giá trị, chuẩn mực gia đình thay đổi
+ Quan hệ hôn nhân, quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa các giá trị -
Biến đổi về các chức năng của gia đình:
+ Tái sản xuất ra con người: việc sinh đẻ được các gia đình tiến hành một cách chủ động, tự giác
+ Kinh tế và tổ chức tiêu dùng: trở thành đơn vị sản xuất và tiêu dùng quan trọng của xã hội
trong nền kinh tế hàng hóa
+ Giáo dục: xã hội hóa, đầu tư tài chính cho giáo dục con cái tăng lên
+ Thỏa mãn nhu cầu tâm, sinh lý, tình cảm: yếu tố quyết định sự bền vững của gia đình Xây dựng gia đình: -
Tăng cường sự lãnh đạo của đảng, nâng cao nhận thức của xã hội về xây dựng và phát triển gia đình Việt Nam -
Đẩy mạnh phát triển kinh tế gạch ngang xã hội, nâng cao đời sống vật chất, kinh tế gia đình -
Kế thừa những giá trị của gia đình truyền thống đồng thời tiếp thu những tiến bộ của nhân loại
về gia đình trong xây dựng gia đình Việt Nam hiện nay -
Tiếp tục phát triển và nâng cao chất lượng phong chào xây dựng gia đình văn hóa