Đề cương ôn tập - Chủ nghĩa xã hội khoa học | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
Đề cương ôn tập - Chủ nghĩa xã hội khoa học | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Chủ nghĩa xã hội khoa học (CNXH1)
Trường: Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoARcPSD|45315597 lOMoARcPSD|45315597
1. Lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin về nội dung sứ mệnh lịch sử
của giai cấp công nhân? Điều kiện khách quan và nhân tố chủ
quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân?
● Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN
- GCCN là giai cấp cầm quyền lãnh đạo nhân dân lao
động đấu tranh để thực hiện bước chuyển từ CNTB lên CNCS, CNXH.
+ Về kinh tế: cải tạo QHSX tư nhân TBCN, xây
dựng QHSX mới - XHCN.
+ Về chính trị: lật đổ chính quyền TBCN, xây dựng
nhà nước XHCN cho GCCN và nhân dân lao
động, từng bước đi lên CNXH.
+ Về văn hóa tư tưởng: xây dựng văn hóa tư tưởng mới,
hệ tư tưởng chính trị của giai cấp tư sản chuyển sang
hệ tư tưởng chính trị giai cấp công nhân.
- Trong thời kỳ ngày nay, các nước TBCN đang dần có
những bước phát triển mới. Các nước XHCN thì đang
tiếp tục xây dựng chính quyền dành cho GCCN và nhân
dân lao động xây dựng nhà nước XHCN, thực hiện công
cuộc cải tạo xã hội cũ. Về chính trị:
+ Các nước CNTB: mục tiêu trước mắt là đòi quyền bình
đẳng, dân sinh, dân chủ cho GCCN và nhân dân lao
động. Mục tiêu lâu dài là lật đổ chính quyền TBCN, xây
dựng XHCN. Điều này có được nhắc đến trong Cương
lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản các nước.
+ Các nước XHCN: Xây dựng, cải cách đổi mới, tiếp tục
sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đẩy mạnh
đấu tranh chống CNTB xây dựng độc lập dân tộc.
Về tư tưởng: xuất hiện đấu tranh giữa ý thức hệ tư
tưởng chính trị CNTB và tư tưởng chính trị XHCN.
Giáo dục củng cố niềm tin vào khoa học, vào tinh thần
dân tộc, lòng yêu nước. Về kinh tế:
+ Các nước CNTB: cải tạo QHSX TBCN, xây
dựng QHSX mới là XHCN. lOMoARcPSD|45315597
+ Các nước XHCN: tiếp tục xây dựng, củng cố
chính quyền XHCN, phát triển lực lượng sản
xuất, kỹ thuật máy móc tiến bộ.
● Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của GCCN.
- Xu hướng mâu thuẫn của CNTB. Mâu thuẫn giữa LLSX
có tính xã hội hóa ngày càng cao và QHSX dựa trên
chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất, mâu
thuẫn giữa GCCN và GCTS ngày càng gay gắt buộc
phải dùng cách mạng để giải quyết.
- Đặc điểm chính trị - xã hội của GCCN
+ GCCN là giai cấp tiên tiến nhất.
+ GCCN là giai cấp có tính kỷ luật cao nhất.
+ GCCN là là giai cấp có tinh thần cách mạng triệt để nhất.
+ GCCN là giai cấp có bản chất quốc tế.
- Địa vị kinh tế - xã hội của GCCN.
+ GCCN là lực lượng sản xuất nòng cốt, quan trọng đại
diện cho LLSX tiên tiến, có vai trò quyết định phá vỡ QHSX TBCN.
+ Trong xã hội TBCN, GCCN không có tư liệu sản
xuất nên phải bán sức lao động của mình cho
GCTS, bị GCTS bóc lột vì vậy nên GCCN có đủ
lợi ích cơ bản để đấu tranh với lợi ích của CNTB.
● Điều kiện chủ quan quy định sứ mệnh lịch sử của GCCN.
- Có rất nhiều điều kiện chủ quan quy định sứ mệnh lịch sử
của GCCN: do GCCN ngày càng phát triển về cả số lượng
và chất lượng, do chính đảng của GCCN được thành lập -
Đảng Cộng sản, do sự liên minh giai cấp giữa GCCN,
GCND và các giai cấp tầng lớp khác,... Tuy nhiên, điều
kiện chủ quan quan trọng nhất là sự thành lập của Đảng
Cộng sản quyết định sứ mệnh lịch sử của GCCN.
- Đảng Cộng sản là đội tiên phong, là tổ chức cao nhất
lãnh đạo của GCCN , là bộ tham mưu, lấy chủ nghĩa
Mác Lênin làm đường lối, kim chỉ nam hành động.
- Quy luật ra đời và phát triển của ĐCS là sự kết hợp của
CNXHKH, tức chủ nghĩa Mác với phong trào công nhân. lOMoARcPSD|45315597
- Đảng Cộng sản và GCCN có mối quan hệ gắn bó hữu
cơ. GCCN là cơ sở xã hội, là lực lượng bổ sung quan
trọng trong Đảng Cộng sản, ĐCS là tổ chức chính trị
tối cao nhất, lãnh đạo GCCN.
- Đảng Cộng sản có những vai trò:
+ ĐCS có vai trò lý luận, là tổ chức tối cao nhất lãnh đạo GCCN.
+ ĐCS có vai trò giác ngộ, sức mạnh đoàn kết, tinh thần.
cách mạng, trí tuệ, hành động cho nhân dân lao động.
+ ĐCS đề ra mục tiêu phương hướng cho GCCN.
+ ĐCS giáo dục, giác ngộ tổ chức lãnh đạo cho sứ
mệnh lịch sử GCCN.
2. Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam và nội dung sứ
mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam?
● Đặc điểm của GCCN Việt Nam.
- GCCN Việt Nam là giai cấp có lực lượng to lớn và phát triển,
bao gồm những người lao động chân tay và trí óc, những
người làm công ăn lương, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực
sản xuất kinh doanh và dịch vụ công nghiệp hay sản xuất
kinh doanh và dịch vụ có tính chất công nghiệp.
- Đặc điểm của GCCN Việt Nam:
+ GCCN Việt Nam xuất hiện vào thế kỷ XX, là kết quả của quá
trình khai thác thuộc địa của Pháp, trong quá trình đất nước
đang là nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến. => Thời gian
+ GCCN Việt Nam xuất thân chủ yếu từ nông dân. => xuất thân
+ GCCN Việt Nam có tinh thần dân tộc, truyền thống
yêu nước, đoàn kết. => đặc điểm
+ GCCN Việt Nam gắn bó mật thiết với nhân dân lao động, đối
kháng trực tiếp với tư bản thực dân Pháp, không đối kháng
trực tiếp với tư sản dân tộc, liên minh chặt chẽ với nông
dân, trí thức và các tầng lớp giai cấp khác. => mối quan hệ
+ GCCN Việt Nam có sự phát triển nhanh về ý thức chính trị,
thống nhất tư tưởng với tổ chức, có ĐCS lãnh đạo từ sớm lOMoARcPSD|45315597
nên giác ngộ lý tưởng, mục tiêu, phương hướng hành
động. => Ý thức, giác ngộ
+ GCCN Việt Nam trong lịch sử Việt Nam chưa được tiếp xúc
nhiều với nền công nghiệp hóa, hiện đại hóa nên trình độ tay
nghề còn chưa cao, bị ảnh hưởng tâm lý nhiều. => trình độ
- GCCN Việt Nam ngày nay:
+ Tăng cả về số lượng và chất lượng, đi đầu trong công
cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, bảo vệ
tài nguyên và môi trường.
+ Đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, xuất hiện trong các
thành phần kinh tế, đặc biệt đội ngũ công nhân trong
nền kinh tế Nhà nước là nòng cốt, quan trọng.
+ Có tay nghề, trình độ lao động cao, có phát triển về khoa học
- kỹ thuật và là lao động chủ yếu trong những nền kinh tế mũi nhọn.
● Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN VN.
- GCCN Việt Nam có sứ mệnh lịch sử qua các giai đoạn:
+ Đấu tranh giải phóng dân tộc, lật đổ chế độ phong
kiến, giành chính quyền về tay GCCN và nhân dân
lao động, xây dựng XHCN.
+ Cải tạo xã hội cũ, xây dựng CNXH, CNCS
- GCCN VN là lực lượng đi đầu trong nền CNH HĐH, là
giai cấp lãnh đạo có đội tiên phong là ĐCS, là lực lượng
nòng cốt trong liên minh GCCN và nhân dân lao động.
- Biểu hiện của sứ mệnh lịch sử của GCCN Việt Nam hiện nay:
+ Về kinh tế - xã hội: GCCN Việt Nam là lực lượng
đi đầu trong nền CNH, HĐH, xây dựng nhà
nước theo hướng hiện đại.
+ Về chính trị - xã hội: GCCN và nhân dân lao động
dưới sự lãnh đạo của ĐCS ngày càng hoàn thiện
hơn về tổ chức chính trị xã hội, xây dựng nhà
nước của dân, do dân, vì dân.
+ Về văn hóa, tư tưởng: xây dựng văn hóa Việt Nam tiên
tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, bảo đảm sự trong sáng
của Chủ nghĩa Mác Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, lOMoARcPSD|45315597
chống lại thế lực thù địch, xuyên tạc về các mục tiêu, định hướng.
3. Lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin về tính tất yếu, đặc điểm, của
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? Đặc điểm và thực chất của
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
● Tính tất yếu của TKQĐ.
- CNXH và CNTB khác biệt nhau về bản chất nên cần
có 1 TKQD nhất định.
- CNTB tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật nhưng để đưa vào sử
dụng thì CNXH phải cần thời gian tổ chức sắp xếp lại.
- QHSX CNXH ko thể xuất hiện trong CNTB mà cần
hình thành trong quá trình XHCN.
- Xây dựng CNXH là bước khó khăn, phức tạp nên
cần có thời gian để GCCN làm quen.
● Đặc điểm của TKQĐ.
- Về kinh tế: xuất hiện nền kinh tế nhiều thành phần,
các thành phần kinh tế đối lập nhau.
- Về chính trị: nhà nước chuyên chính vô sản đc thành
lập, củng cố. GCCN sử dụng quyền lực nhà nước thực
hiện dân chủ với nhân dân, chống lại thế lực thù địch.
- Về tư tưởng văn hóa: Xây dựng xã hội mới XHCN, bảo
đảm phát huy nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc, tiếp
thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
- Về xã hội: xã hội xuất hiện nhiều giai cấp tầng lớp khác
nhau, nhiều giai cấp tầng lớp đối lập nhau về lợi ích.
● Đặc trưng của TKQĐ ở Việt Nam.
- Các tàn dư phong kiến vẫn còn tồn tại, các thế lực thù
địch luôn tìm cách chống phá nền độc lập dân tộc, XHCN của nhân dân ta. -
Nền công nghiệp hóa, hiện đại hóa diễn ra mạnh mẽ, nền sản
xuất vật chất đời sống đang trong quá trình quốc tế hóa sâu
sắc ảnh hưởng đến nhịp độ phát triển của nhân dân ta.
- Các dân tộc đấu tranh vì hòa bình dù cho còn nhiều
khó khăn song lịch sử phát triển và sẽ tiến tới CNXH.
● Thực chất của TKQĐ ở Việt Nam. lOMoARcPSD|45315597
- QĐ lên CNXH bỏ qua CNTB là quá trình tất yếu khách quan.
- QĐ lên CNXH bỏ qua CNTB là bỏ qua sự thống trị
của QHSX và kiến trúc thượng tầng của CNTB.
- QĐ lên CNXH bỏ qua CNTB đòi hỏi phải tiếp thu
được những thành tựu mà nhân loại đạt được.
- QĐ lên CNXH bỏ qua CNTB là sự thay đổi về chất của
xã hội ở mọi lĩnh vực.
4. Lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin về đặc trưng của chủ
nghĩa xã hội? Quan điểm của đảng cộng sản Việt Nam về mô
hình chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
● Đặc trưng của CNXH. -
CNXH giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng con
người, tạo điều kiện cho con người phát triển toàn diện.
- CNXH do nhân dân lao động làm chủ.
- CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX
TT và chế độ công hữu về TLSX chủ yếu.
- CNXH mang bản chất giai cấp công nhân, thể hiện ý
chí, lợi ích, quyền lực của nhân dân lao động.
- CNXH có nền văn hóa đậm đà bản chất dân tộc và tinh
hoa văn hóa nhân loại.
- CNXH thể hiện tính công bằng, bình đẳng, quan hệ hợp
tác hữu nghị giữa các nước.
● Mô hình CNXH ở Việt Nam.
- Đặc trưng của CNXH ở Việt Nam.
+ Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. + Do nhân dân làm chủ.
+ Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do
nhân dân, vì nhân dân và được ĐCS lãnh đạo.
+ Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX TT và QHSX phù hợp.
+ Con người có cuộc sống ấm no, hạnh phúc, phát triển toàn diện.
+ Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
+ Các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam đoàn kết, giúp
đỡ, tôn trọng lẫn nhau, cùng nhau phát triển. lOMoARcPSD|45315597
+ Có quan hệ hợp tác hữu nghị với các nước.
- Phương hướng xây dựng CNXH ở Việt Nam.
+ Tiếp tục đổi mới, xây dựng, phát triển mạnh mẽ
kinh tế, xã hội, chính trị, văn hóa,...
+ Đồng bộ thể chế kinh tế thị trường với định hướng CNXH.
+ Phát triển đổi mới giáo dục đào tạo, phát huy nguồn
nhân lực chất lượng cao, thu hút trọng dụng nhân tài.
+ Phát triển nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
+ Quản lý xã hội bảo đảm công bằng trật tự, an ninh xã hội.
+ Có những biện pháp đề phòng thiên tai, quản lý khai
thác tiết kiệm hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên.
+ Xây dựng nhà nước pháp quyền trong sạch, vững mạnh.
+ Đấu tranh chống các thế lực thù địch bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ.
+ Đẩy mạnh quan hệ đối ngoại, độc lập, tự chủ.
+ Đổi mới, chỉnh đốn Đảng toàn diện.
+ Tiếp tục phát huy, xử lý các mối quan hệ trong
quá trình đi lên XHCN.
+ Phát huy tinh thần đoàn kết của toàn dân tộc.
5. Lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin về bản chất của nền dân chủ
xã hội chủ nghĩa? Đặc điểm của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
● Bản chất của nền dân chủ XHCN.
- Dân chủ XHCN là nền dân chủ, mà mọi quyền lực đều
thuộc về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ, dân chủ
và pháp luật nằm trong mối quan hệ thống nhất biện
chứng, được thực hiện bởi nhà nước pháp quyền chủ
nghĩa, đặt dưới sự lãnh đạo của ĐCS.
- Bản chất của nền DCXHCN.
+ Bản chất chính trị: nền DC XHCN là sự lãnh đạo của
GCCN thông qua Đảng đối với toàn xã hội. Tuy nhiên lOMoARcPSD|45315597
nó không mang lại lợi ích riêng cho GCCN mà mang lại
lợi ích quyền lợi cho toàn dân tộc, trong đó có GCCN.
Do vậy, nền DC XHCN mang bản chất của GCCN.
+ Bản chất kinh tế: nền DCXHCN có chế độ sở hữu
xã hội về TLSX, chế độ phân phối theo kết quả là
chủ yếu, bảo đảm quyền làm chủ của nhân dân
trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh.
+ Bản chất tư tưởng văn hóa: nền DC XHCN dựa
trên chủ nghĩa Mác Lênin, đồng thời cũng tiếp thu
tinh thần truyền thống dân tộc và tinh hoa văn hóa
nhân loại. Điều đó làm góp phần làm nâng cao
trình độ văn hóa, giá trị.
● Đặc điểm của nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam.
- Nhà nước pháp quyền là 1 kiểu nhà nước mà mọi công
dân đều được giáo dục về pháp luật, hiểu về pháp luật,
tuân thủ pháp luật, pháp luật mang tính nghiêm minh,
trong các cơ quan nhà nước, phải có sự kiểm soát lẫn
nhau, tất cả vì mục tiêu vì nhân dân. - Đặc điểm
+ Nhà nước PQ là nhà nước của dân do dân và vì
dân, do nhân dân lao động lãnh đạo.
+ Nhà nước tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở
Hiến pháp và pháp luật, pháp luật được đặt ở vị
trí tối thượng điều chỉnh các quan hệ xã hội.
+ Quyền lực nhà nước có sự thống nhất, phân
công rõ ràng, phối hợp nhịp nhàng, kiểm soát
lẫn nhau giữa: lập pháp, hành pháp và tư pháp.
+ Nhà nước pháp quyền XHCN VN phải do ĐCSVN
lãnh đạo, đặt dưới sự giám sát của nhân dân.
+ Nhà nước PQ coi trọng quyền con người, coi
con người là trung tâm của sự phát triển.
+ Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nc có tính
tập trung dân chủ, phối hợp và kiểm soát lẫn
nhau nhưng đồng thời cũng thống nhất với nhau.
6. Lý luận của chủ nghĩa Mác- Lênin về tính tất yếu của liên minh
giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? Nội lOMoARcPSD|45315597
dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam?
● Tính tất yếu của liên minh các giai cấp, tầng lớp trong TKQĐ lên CNXH.
Liên minh giữa GCCN, GCND và tầng lớp trí thức là tất yếu vì
- Quan hệ về lợi ích của các tầng lớp, giai cấp.
+ Thống nhất về lợi ích cơ bản lâu dài.
+ Khác biệt về lợi ích trước mắt.
Sự thống nhất và khác biệt giữa GCCN, GCND, TLTT
cho thấy cần phải có 1 sự liên minh giữa GCCN,
GCND, TLTT để đạt được lợi ích.
- Sự đấu tranh của GCCN, GCND, TLTT trong thời kỳ quá độ lên CNXH.
● Nội dung của liên minh giai cấp tầng lớp trong TKQĐ lên CNXH. - Về chính trị
+ Giữ vững lập trường tư tưởng chính trị của GCCN,
giữ vững vai trò lãnh đạo của ĐCS đối vs liên minh và toàn xã hội.
+ Tiếp tục xây dựng và phát triển nền DCXHCN,
xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, xây
dựng nhà nc pháp quyền của dân, do dân, vì dân.
+ Động viên liên minh các tầng lớp thực hiện quy
định của Nhà nước, của pháp luật,...
+ Kiên quyết chống lại chủ nghĩa cơ hội, các thế
lực thù địch chống phá nhà nước. - Về kinh tế
+ Mở rộng giao lưu liên kết hợp tác giữa các liên
minh để cùng phát triển.
+ Xác định đúng tiềm lực kinh tế và nhu cầu của
công nhân, nông dân tầng lớp và toàn xã hội.
+ Xác định đúng cơ cấu kinh tế của nhà nước, của
địa phương, của cơ sở sản xuất.
+ Thúc đẩy hợp tác giữa các nguồn lực kinh tế nông
nghiệp - công nghiệp - khoa học, công nghệ - dịch vụ..
+ Áp dụng khoa học kĩ thuật, nhất là công nghệ cao
vào sản xuất và kinh doanh, dịch vụ. lOMoARcPSD|45315597
- Về văn hóa tư tưởng
+ Phát triển kinh tế cùng với sự phát triển về văn
hóa tiến bộ, công bằng xã hội.
+ Thực hiện xóa đói giảm nghèo, thực hiện tốt các
chính sách mà nhà nước đặt ra đối với công nhân,
nông dân và các tầng lớp khác.
+ Phát triển giáo dục và đào tạo, phát triển và ứng dụng
công nghệ kỹ thuật ngày càng cao vào đời sống.
+ Xây dựng phát triển các khu công nghiệp, khu
đô thị, bảo đảm nông nghiệp phát triển và nông thôn vững mạnh.
7. Nội dung Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác-Lênin? Đặc
điểm dân tộc Việt Nam và chính sách dân tộc của nhà nước Việt Nam hiện nay?
● Khái niệm dân tộc.
- Dân tộc, hay quốc gia dân tộc, là một cộng đồng người
làm thành nhân dân một nước, có lãnh thổ riêng, có nền
kinh tế thống nhất, có ngôn ngữ chung, có ý thức về sự
thống nhất của mình, chung về quyền lợi chính trị, kinh
tế, xã hội, truyền thống đấu tranh trong suốt chặng
đường dựng nước và giữ nước.
- Dân tộc - tộc người, là một cộng đồng người hình
thành trong lịch sử, có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ,
có ý thức tự giác dân tộc, ngôn ngữ và văn hóa.
● Nội dung Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác Lênin.
- Một là, các dân tộc hoàn toàn bình đẳng.
+ Các dân tộc đều có nghĩa vụ và quyền lợi như
nhau trên mọi lĩnh vực đời sống, các dân tộc đều
được tôn trọng và đối xử ngang nhau trong mọi lĩnh vực đời sống.
+ Quyền bình đẳng dân tộc được thực hiện dựa trên
cơ sở pháp lý và quan trọng hơn hết là trên thực tế.
+ Phải ngăn chặn nạn áp bức giai cấp, đấu tranh
chống nạn phân biệt chủng tộc và chủ nghĩa dân tộc cực đoan. lOMoARcPSD|45315597
+ Quyền bình đẳng dân tộc là cơ sở cho quyền tự quyết
và hợp tác, liên kết hữu nghị giữa các dân tộc.
- Hai là, các dân tộc có quyền tự quyết.
+ Đó là quyền mà các dân tộc có thể tự chọn cho
mình một chế độ chính trị và một con đường để phát triển dân tộc.
+ Quyền tự quyết dân tộc là dân tộc có thể thành lập
một quốc gia dân tộc độc lập hoặc liên hiệp với
các dân tộc khác trên cơ sở bình đẳng.
+ Quyền tự quyết dân tộc không đồng nhất với
“quyền” tự quyết của các tộc người thiểu số trong
một quốc gia đa dân tộc.
- Ba là, liên hiệp công nhân tất cả các nước.
● Đặc điểm dân tộc Việt Nam.
- Các dân tộc Việt Nam có tinh thần đoàn kết, ý thức cộng đồng.
- Các dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước.
- Các dân tộc thiểu số Việt Nam phân bố ở các vị trí
chiến lược quan trọng về chính trị, quốc phòng, an
ninh, giao lưu quốc tế.
- Các dân tộc Việt Nam có truyền thống gắn bó lâu đời
trong một quốc gia dân tộc thống nhất.
- Các dân tộc Việt Nam có trình độ phát triển không đều.
- Các dân tộc Việt Nam có nền văn hóa riêng góp phần
làm đa dạng nền văn hóa của dân tộc Việt Nam.
● Chính sách dân tộc của nhà nước Việt Nam.
- Về chính trị: thực hiện chính sách bình đẳng, tôn trọng,
đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau giữa các dân tộc, tuyên truyền
cho các đồng bào thiểu số hiểu về dân tộc thống nhất,
góp phần làm cho đất nước công bằng dân chủ văn minh.
- Về kinh tế: phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng miền núi
nhằm nâng cao tiềm lực kinh tế cũng như xóa bỏ chênh
lệch giữa các đồng bào thiểu số với các dân tộc khác.
- Về văn hóa tư tưởng: xây dựng nền văn hóa Việt Nam
tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, tích cực giao lưu văn
hóa giữa các nước trong khu vực và quốc tế, đấu tranh
chống tệ nạn, cực đoan. lOMoARcPSD|45315597
- Về xã hội: xây dựng đảm bảo an ninh xã hội ở các
vùng đồng bào miền núi, phát huy vai trò của các hệ
thống chính trị ở những vùng dân tộc thiểu số.
- Về an ninh quốc phòng: tăng cường sức mạnh bảo vệ
Tổ quốc trên cơ sở đảm bảo an ninh chính trị xã hội.
8. Nguyên tắc của chủ nghĩa Mác - Lênin trong giải quyết vấn đề
tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? Đặc điểm
tôn giáo ở Việt Nam và chính sách tôn giáo của nhà nước Việt Nam hiện nay?
● Nguyên tắc của CNMLN trong giải quyết vấn đề tôn giáo
trong TKQĐ lên CNXH.
- Tôn trọng, bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng tôn
giáo và không tôn giáo của nhân dân.
- Khắc phục những ảnh hưởng tiêu cực từ tôn giáo trong
quá trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới; phát
huy những mặt tích cực của tôn giáo.
- Đoàn kết giữa người theo tôn giáo và người không
theo tôn giáo, đoàn kết các tôn giáo hợp pháp.
- Phân biệt các mặt chính trị và tư tưởng trong vấn đề
giải quyết tôn giáo.
- Có quan điểm lịch sử cụ thể về vấn đề tôn giáo.
● Đặc điểm tôn giáo ở Việt Nam.
- Việt Nam là quốc gia có nhiều tôn giáo.
- Tôn giáo ở Việt Nam đa dạng, chung sống hòa bình,
không gây xung đột chiến tranh giữa các tôn giáo.
- Tôn giáo Việt Nam có tinh thần dân tộc, góp công to
lớn vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Tín đồ tôn giáo Việt Nam đều xuất thân từ nhân dân
lao động nên có lòng yêu nước, tinh thần dân tộc.
● Chính sách tôn giáo của nhà nước Việt Nam.
- Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng tôn
giáo và không theo tín ngưỡng tôn giáo của nhân
dân, quyền sinh hoạt bình thường của các tôn giáo.
- Đoàn kết những đồng bào theo tôn giáo và đồng bào không theo tôn giáo. lOMoARcPSD|45315597
- Chăm lo xây dựng phát triển văn hóa, kinh tế, chính trị cho đồng bào.
- Hướng các chức sắc giáo hội tuân thủ pháp luật, thực
hiện đúng pháp luật, chính sách Nhà nước, xây dựng
khối đoàn kết giữa nhân dân.
- Nghiêm cấm các hành vi sử dụng tôn giáo để tuyên
truyền làm điều trái pháp luật, chính sách nhà nước.
9. Cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội? Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội?
● Cơ sở xây dựng gia đình trong TKQĐ lên CNXH.
- Cơ sở kinh tế - xã hội:
+ QHSX mới ra đời thay thế cho chế độ sở hữu tư nhân
về tư liệu sản xuất => xóa bỏ sự áp bức bóc lột => xây
dựng quan hệ bình đẳng, giải phóng phụ nữ.
+ Xóa bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất => cơ sở
xây dựng hôn nhân dựa trên tình yêu.
- Cơ sở chính trị - xã hội
+ Thiết lập nhà nước của GCCN và nhân dân lao động,
nhà nước xã hội chủ nghĩa, nam nữ bình quyền.
+ Nhà nước là công cụ xóa bỏ luật lệ cũ, lạc hậu
giải phóng và bảo vệ hạnh phúc cho phụ nữ.
+ Hệ thống pháp luật, chính sách nhằm bảo đảm quyền
lợi cho các thành viên trong gia đình, bình đẳng giới. - Cơ sở văn hóa
+ Xây dựng nền tảng văn hóa mới dựa trên hệ tư
tưởng chính trị GCCN nhằm từng bước củng cố
thêm tinh thần văn hóa xã hội đồng thời loại bỏ
nền văn hóa cũ lạc hậu.
+ Phát triển giáo dục, đào tạo nâng cao nhân thức
về những giá trị, chuẩn mực mới trong mối quan hệ gia đình.
- Chế độ hôn nhân tiến bộ
+ Hôn nhân tự nguyện: hôn nhân xuất phát từ tình yêu nam nữ. lOMoARcPSD|45315597
+ Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng:
là cơ sở cho sự bình đẳng giữa cha mẹ với con
cái, giữa anh chị em với nhau.
+ Hôn nhân được đảm bảo về pháp lý: thể hiện sự
tôn trọng, trách nhiệm giữa nam và nữ, giữa cá
nhân với gia đình, xã hội và ngược lại.
● Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong TKQĐ lên CNXH.
- Biến đổi về quy mô, kết cấu trong gia đình: các kiểu gia
đình truyền thống đang dần bị thay thế bởi kiểu gia
đình đơn hay gia đình hạt nhân.
- Biến đổi về chức năng của gia đình
+ Chức năng tái sản sinh ra con người: do sự tiến
bộ của KH - KT nên mỗi gia đình đều tiến bộ hơn,
tự giác hơn trong vấn đề sinh đẻ: số lượng con
và thời điểm sinh con.
+ Chức năng giáo dục, đào tạo: thể hiện qua sự đầu tư
tài chính cho giáo dục con cái, giáo dục đạo đức,
ứng xử và giáo dục cả về kiến thức khoa học,...
+ Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng: sự phát
triển của kinh tế gia đình chịu sự tác động của kinh tế thị trường.
+ Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, tình cảm.
- Biến đổi về quan hệ gia đình
+ Quan hệ hôn nhân và quan hệ vợ chồng ngày
nay ngày càng bình đẳng.
+ Quan hệ giữa các thế hệ trong gia đình: mâu thuẫn
giữa các thế hệ là vấn đề chủ yếu nhưng trong
TKQĐ lên CNXH với kiểu gia đình đơn thì mâu
thuẫn đang có xu hướng giảm đi.