Đề cương ôn tập Chương 1,2 - Lịch sử đảng | Đại học Công nghệ Giao thông vận tải
Đề cương ôn tập Chương 1,2 - Lịch sử đảng | Đại học Công nghệ Giao thông vận tải được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
CHƯƠNG 1
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH
CHÍNH QUYỀN (1930 – 1945) Câu 1
Thời gian và địa điểm thực dân Pháp nổ súng mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ nhất?
A. 1858 - tại Lăng Cô, Huế
B. 1883 - tại Thanh Trì, Hà Nội
C. 1858 - tại Sơn Trà, Đà Nẵng
D. 1858 - tại chợ Bến Thành, Sài Gòn Câu 2
Trong xã hội phong kiến, mâu thuẫn nào là lớn nhất ở Việt Nam?
A. Mâu thuẫn dân tộc
B. Mâu thuẫn dân tộc và giai cấp
C. Mâu thuẫn giai cấp
D. Không có mâu thuẫn nào Câu 3
Mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX là?
A. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến
B. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản
C. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và nông dân với thực dân và phong kiến
D. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai Câu 4
Sau khi thực dân Pháp tiến hành cai trị nước ta, tính chất xã hội
Việt Nam đã thay đối như thế nào?
A. Từ xã hội nửa phong kiến sang xã hội thuộc địa nửa phong kiến
B. Từ xã hội nửa phong kiến sang xã hội thuộc địa
C. Từ xã hội phong kiên sang xã hội thuộc địa
D. Từ xã hội phong kiên sang xã hội thuộc địa nửa phong kiên Câu 5
Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời trong khoảng thời gian nào?
A. Trước khi thực dân Pháp xâm lược Việt Nam
B. Ngay sau khi thực dân Pháp chiếm đóng Việt Nam
C. Trong đọt khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp tại Việt Nam
D. Sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất 1914 – 1918 Câu 6
Nội dung nào sau dây không đúng về giai cấp công nhân Việt Nam?
A. Ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp
B. Phần lớn xuất thân từ nông dân
C. Chịu sự áp bức, bóc lột của để quốc, phong kiến và tư sản
D. Ra đời sau giai cấp tư sản Việt Nam Câu 7
Trong xã hội phong kiến, yêu cầu bức thiết nhất của giai cấp nông dân Việt Nam là:
A. Sở hữu ruộng đất
B. Giải phóng dân tộc
C. Bỏ các thứ thuế vô lý D. Tự do đi lại Câu 8
Có tinh thần dân tộc, yêu nước, rất nhạy cảm về chính trị và thời cuộc nhưng hay dao động,
thiếu kiên định là đặc điểm của giai cấp, tầng lớp nào? A. Công nhân B. Nông dân C. Tư sản D. Tiểu tư sản Câu 9
Trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, ở Việt Nam có những giai cấp nào?
A. Địa chủ phong kiến và nông dân
B. Địa chủ phong kiến, nông dân, tư sản, tiểu tư sản và công nhân
C. Địa chủ phong kiến, nông dân và công nhân
D. Địa chủ phong kiến, nông dân và tiêu tư sản Câu 10
Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương là?
A. Khởi nghĩa Ba Đình
B. Khởi nghĩa Bãi Sậy
C. Khởi nghĩa Hương Khê
D. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh Đáp án đúng: C Câu 11
"Còn mang nặng cốt cách phong kiền" là nhận xét của lãnh tụ Hồ Chí Minh về phong trào
đấu tranh yêu nước nào?
A. Phong trào Cần Vương
B. Phong trào nông dân Yên Thể
C. Phong trào dân chủ tư sản
D. Phong trào tiểu tư sản trí thức Đáp án đúng: B Câu 12
Phong trào nào không thuộc khuynh hướng đấu tranh dân chủ tư sản?
A. Phong trào Đông Du B. Phong trào Duy Tân
C. Phong trào Đông Kinh Nghĩa Thục
D. Phong trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình (1936 - 1939) Đáp án đúng: D Câu 13
"Không thành công cũng thành nhân" là khẩu hiệu của cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa Yên Bái
B. Khởi nghĩa Ba Đình
C. Khởi nghĩa Hương Khê
D. Khởi nghĩa Bãi Sậy Đáp án đúng: A Câu 14
Các phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến và dân chủ tư sản tuy thất bại
nhưng để lại nhiều ý nghĩa, ý nghĩa lớn nhất là?
A. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu
B. Chứng tỏ tư tưởng phong kiến và dân chủ tư sản đã lỗi thời không còn phù hợp để lãnh
đạo phong trào đấu tranh
C. Tạo ra môi trường xã hội thuận lợi cho phong trào yêu nước về sau phát triển
D. Cho thấy tinh thần yêu nước, chống giặc ngoại xâm kiên cường của dân tộc Việt Nam Đáp án đúng: C Câu 15
Sự thất bại của các phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX đặt ra yêu cầu cấp thiết gì?
A. Đoàn kết toàn dân đấu tranh chống giặc ngoại xâm
B. Thành lập một chính đảng của giai cấp tiên tiến
C. Tìm ra con đường cứu nước mới cho dân tộc
D. Đánh đổ chế độ phong kiến, xây dựng chế độ mới Đáp án đúng: C Câu 16
Khi ra đi tìm đường cứu nước ngày 5/6/1911 Bác đã lấy tên gọi là gì? A. Nguyễn Ái Quốc B. Lý Thuy C. Văn Ba D. Thầu Chín Đáp án đúng: C Câu 17
Cuộc cách mạng nào đã làm biến đổi sâu sắc tình hình thế giới cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX?
A. Cách mạng tư sản Pháp
B. Cách mạng tư sản Anh
C. Cách mạng Tân Hợi - Trung Quốc
D. Cách mạng Tháng Mười Nga Đáp án đúng: D Câu 18
"Cách mạng tới nơi" là nhận xét của lãnh tụ Hồ Chí Minh về cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng Tư sản Pháp
B. Cách mạng Tân Hợi
C. Cách mạng Tư sản Anh
D. Cách mạng Tháng Mười Nga Đáp án đúng: D Câu 19
Thay mặt Hội những người An Nam yêu nước ở Pháp, Nguyễn Ái Quốc gửi bản Yêu sách
của nhân dân An Nam tới hội nghị nào?
A. Hội nghị Vécxây B. Hội nghị Tehran C. Hội nghị lanta D. Hội nghị Potsdam Đáp án đúng: A Câu 20
Lãnh tụ Hồ Chí Minh đã thốt lên "Hỡi đồng bào bị đọa đày đau khổ! Đây là cái cần thiết cho
chúng ta, đây là con đường giải phóng chúng ta" khi đọc và nghiên cứu văn bản nào dưới đây?
A. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản
B. Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của cách mạng Pháp
C. Tuyên ngôn độc lập của Hoa Kỳ
D. Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề
thuộc địa của V.I. Lênin Đáp án đúng: D Câu 21
Sau khi tìm thấy con đường cứu nước, Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh đã rời pháp sang Liên Xô với mục đích gì?
A. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin về Việt Nam mạng vô sản
B. Tiếp tục khảo sát, tìm hiểu để hoàn thiện nhận thức về đường lối cách
C. Tham gia thành lập Hội liên hiệp thuộc địa
D. Xây dựng mối quan hệ gắn bó giữa những người cộng sản và nhân dân lao động Pháp với
các nước thuộc địa và phụ thuộc Đáp án đúng: B Câu 22
Vai trò to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với CMVN giai đoạn 1919 - 1925 là:
A. Tìm thấy con đường cứu nước đúng dắn - con đường cách mạng vô sản
B. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin về Việt Nam
C. Sáng lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
D. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất - Đảng Cộng sản Việt Nam Đáp án đúng: A Câu 23
Hoạt động chủ yếu của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc sau khi thành lập Hội Việt Nam Cách mạng
Thanh niên tại Quảng Châu (Trung Quốc) là:
A. Thực hiện phong trào vô sản hóa
B. Mở lớp huấn luyện chính trị, đào tạo cán bộ cách mạng
C. Tổ chức các cuộc bãi công của giai cấp công nhân ở các nhà máy xí nghiệp
D. Bí mật chuyển các tài liệu tuyên truyền cách mạng về nước Đáp án đúng: B Câu 24
Luận điểm nào sau đây không đúng về Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?
A. Là tố chức trực tiếp truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam
B. Là tổ chức thúc đẩy việc truyền bá chữ quốc ngữ tới nhân dân
C. Là tố chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam
D. Là tố chức có ảnh hưởng và thúc đẩy mạnh mẽ sự chuyển biến của phong trào công nhân Việt Nam Đáp án đúng: B Câu 25
Tổ chức nào là nòng cốt để lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên năm 1925?
A. Thanh niên Tân Việt B. Cộng sản Đoàn
C. Hội Liên hiệp thuộc địa
D. Tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng Đáp án đúng: B Câu 26
Năm 1927, các bài giảng của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ cách mạng tại Quảng Châu (Trung Quốc) được xuất bản thành tác phẩm nào?
A. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi
B. Tác phẩm Tự chỉ trích
C. Tác phẩm Đường cách mệnh
D. Tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp Đáp án đúng: C Câu 27
Trong cuốn Đường cách mệnh, Nguyễn Ái Quốc khẳng định, con đường cách mạng của các dân tộc bị áp bức là:
A. Đánh đuổi đế quốc giải phóng dân tộc
B. Đánh đồ phong kiến chia ruộng đất cho dân cày
C. Giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc
D. Giải phóng người lao động khỏi mọi sự áp bức Đáp án đúng: C Câu 28
Cuốn sách chính trị đầu tiên của Cách mạng Việt Nam là:
A. Bản án chế độ thực dân Pháp
B. Đường cách mệnh
C. Sửa đổi lối làm việc
D. Kháng chiến nhất định thắng lợi Đáp án đúng: B Câu 29
Sự khác nhau cơ bản giữa Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Tần Việt Cách mạng Đảng là về?
A. Địa bàn hoạt động
B. Thành phần tham gia
C. Khuynh hướng cách mạng
D. Phương pháp, hình thức đấu tranh Đáp án đúng: C Câu 30
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện chủ trương "vô sản hóa" khi nào?
A. Cuối năm 1926 đầu năm 1927
B. Cuối năm 1927 đầu năm 1928
C. Cuối năm 1928 đầu năm 1929
D. Cuối năm 1929 đâu năm 1930 Đáp án đúng: C Câu 31
Địa bàn hoạt động chủ yếu của Tân Việt Cách mạng Đảng là: A. Bắc kỳ B. Trung kỳ C. Nam kỳ
D. Quảng Châu (Trung Quốc) Đáp án đúng: B Câu 32
Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn được ra đời từ tổ chức thanh niên yêu nước nào?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
B. Việt Nam Quốc Dân Đảng C. Nam dồng thư xã
D. Tân Việt Cách mạng Đăng Đáp án đúng: D Câu 33
Tổ chức cộng sản đảng ra đời đầu tiên ở Việt Nam là:
A. Đông Dương Cộng sản Đảng
B. An Nam Cộng sản Đảng
C. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên Đáp án đúng: A Câu 34
Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản Đảng là: A. Báo Thanh niên B. Báo Búa liềm C. Bao Cuu quoc
D. Báo Việt Nam độc lập Đáp án đúng: B Câu 35
Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng ra đời từ tổ chức tiền thân nào?
A. Tân Việt Cách mạng Đảng
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
C. Hội truyền bá chữ quốc ngữ
D. Việt Nam Quốc dân Đảng Đáp án đúng: B Câu 36
Sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam giai đoạn 1926 - 1929 có ý nghĩa lớn nhất là:
A. Chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã đủ sức lãnh đạo phong trào cách mạng
B. Chứng tỏ ý thức giác ngộ và lập trường cách mạng của giai cấp công nhân Việt Nam đã được nâng cao
C. Là một yếu tố dẫn tới sự ra đời của ba tổ chức cộng sản đảng
D. Thúc đẩy cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp của cả dân tộc Việt Nam Đáp án đúng: C Câu 37
Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát lên đấu tranh tự giác?
A. Năm 1920 (tổ chức Công hội ở Sài Gòn được thành lập) vạn biên
B. Năm 1925 (cuộc bãi công Ba Son)
C. Năm 1929 (sự ra đời ba tố chức cộng sản)
D. Năm 1930 (ĐCSVN ra đời) Đáp án đúng: B Câu 38
Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn chuyển sang đấu tranh tự giác?
A. Sự thành lập Công hội năm 1920
B. Cuộc bãi công của công nhân nhà máy đóng tàu Ba Son tháng 8/1925
C. Phong trào vô sản hóa cuối năm 1928
D. ĐCS VN ra đời đầu năm 1930 Đáp án đúng: D Câu 39
Yêu cầu cấp thiết của CMVN ở cuối năm 1929 đầu năm 1930 là:
A. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc
B. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc và xây dựng CNXH
C. Khắc phục sự chia rẽ, phân tán của ba tổ chức cộng sản
D. Khắc phục những tiêu cực trong hoạt động của giai cấp vô sản Đáp án đúng: C Câu 40
Điểm chung trong khuynh hướng đấu tranh của ba tổ chức cộng sản ra đời cuối năm 1929 ở Việt Nam là:
A. Theo khuynh hướng cách mạng vô sản
B. Theo khuynh hướng cách mạng tư sản
C. Theo khuynh hướng phong kiến
D. Theo khuynh hướng xã hội không tưởng Đáp án đúng: A Câu 41
Tổ chức nào là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam (3/2/1930)?
A. Tân Việt Cách mạng Đảng
B. Việt Nam Quốc Dân Đảng
C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên D. Nam Đồng thư xã Đáp án đúng: C Câu 42
Những tổ chức cộng sản Đảng nào đã tham dự Hội nghị hợp nhất diễn ra từ ngày 6/1/1930 đến 7/2/1930?
A. Đông Dương Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
B. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng
C. An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
D. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn Đáp án đúng: B Câu 43
Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản diễn ra ở đâu?
A. Hà Quảng - Cao Bằng
B. Hàm Long - Hà Nội
C. Hương Cảng - Trung Quốc
D. Ma cao - Trung Quốc Đáp án đúng: C Câu 44
Nguyễn Ái Quốc đã lấy tư cách gì để triệu tập hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản năm 1930?
A. Chủ trì hội nghị
B. Phái viên của Quốc tế Cộng sản
C. Khách mời của hội nghị
D. Đại biếu tham dự hội nghị Đáp án đúng: B Câu 45
ĐCSVN ra đời là bước ngoặt vĩ đại của CMVN vì đã chấm dứt:
A. Sự hoạt động riêng rẽ của 3 tổ chức cộng sản đảng
B. Thời kỳ CMVN không phải là một bộ phận khăng khít của cách mạng vô sản thế giới
C. Thời kỳ mọi giai cấp, tầng lớp nhân dân Việt Nam cam chịu áp bức, bóc lột của thực dân và phong kiến tay sai
D. Thời kỳ CMVN thiếu đường lối chính trị đúng đắn để giải quyết triệt để những mâu thuẫn
cơ bản, chủ yếu của xã hội Đáp án đúng: D Câu 46
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp của:
A. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân
B. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào yêu nước
C. Phong trào công nhân và phong trào yêu nước
D. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Đáp án đúng: D Câu 47
Vai trò to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với CMVN giai đoạn 1925 - 1930 là:
A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam
B. Mở các lớp huấn luyện chính trị ở Quảng Châu (Trung Quốc)
C. Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCSVN
D. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất - Đảng Cộng sản Đáp án đúng: D Câu 48
Đường lối chiến lược của CMVN được xác định trong Cương lình chính trị đầu tiên (1930) là:
A. Tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng đề đi tới xã hội cộng sản
B. Tiến hành cách mạng tư sản dân quyền, tiến lên xây dựng CNXH
C. Xây dựng chính quyền công nông binh, tiến lên xây dựng CNXH
D. Đánh đổ đế quốc và phong kiến làm cho Việt Nam hoàn toàn độc lập Đáp án đúng: A Câu 49
Nhiệm vụ cách mạng hàng đầu được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCSVN là:
A. Giải phóng dân tộc
B. Đánh đổ phong kiến
C. Xây dựng chính quyền công nông binh
D. Cải thiện đời sống của nhân dân Đáp án đúng: A Câu 50
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCSVN xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng là: A. Nông dân B. Tư sản dân tộc C. Công nhân
D. Địa chủ phong kiến Đáp án đúng: C Câu 51
Cương lĩnh chính trị đầu tiên xác định mối quan hệ quốc tế của CMVN là:
A. Một bộ phận của phong trào cách mạng châu Á
B. Gắn bó mật thiết với cách mạng vô sản Pháp
C. Gắn bó mật thiết với cách mạng Liên Xô
D. Là một bộ phận của phong trào cách mạng thế giới Đáp án đúng: D Câu 52
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định cách mạng "hết sức liên lạc" với lực lượng nào sau đây?
A. Tiểu tư sản, trí thức, trung nông
B. Phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư bản An Nam
C. Tiếu tư sản và tư sản dân tộc
D. Phong kiến yêu nước, tư sản dân tộc Đáp án đúng: A Câu 53
Một trong những nhiệm vụ chính trị của CMVN được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên là:
A. Đánh đổ để quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến
B. Đánh đổ phong kiến và giai cấp tư sản mại bản
C. Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa pháp và tư sản mại bản
D. Đánh đồ phong kiến, thủ tiêu hết các thứ quốc trái Đáp án đúng: A Câu 54
Hội nghị nào quyết định đổi tên ĐCSVN thành Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng tháng 2/1930
B. Hội nghị Trung ương Đảng tháng 10/1930
C. Hội nghị Trung ương 8 tháng 5/1941
D. Hội nghị Toàn quốc tháng 8/1945 Đáp án đúng: B Câu 55
Trong Luận cương chính trị tháng 10/1930, vấn đề nào được coi là "cái cốt của cuộc cách
mạng tư sản dân quyền" ?
A. Vấn đề thổ địa
B. Vấn đề giải phóng dân tộc
C. Vấn đề thành lập chính phủ công nông binh
D. Vấn đề cải thiện đời sống nhân dân Đáp án đúng: A Câu 56
Luận cương chính trị tháng 10/1930 đã chỉ ra mâu thuẫn giai cấp diễn ra gay gắt ở Việt Nam là:
A. Giữa một bên là toàn thế dân tộc Việt Nam với một bên là thực dân Pháp và tay sai
B. Giữa một bên là địa chủ phong kiến với một bên là nông dân
C. Giữa một bên là thợ thuyền, dân cày với các phần tử lao khổ với một bên là địa chủ,
phong kiến, tư bổn và đế quốc chủ nghĩa
D. Giữa một bên là các thành phần lao khổ với một bên là bọn áp bức, bóc lột Đáp án đúng: C Câu 57
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng với Luận cương chính trị tháng 10/1930 có sự khác biệt về?
A. Phương hướng chiến lược của cách mạng
B. Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng
C. Quan hệ quốc tế của CMVN
D. Vai trò lãnh đạo cách mạng Đáp án đúng: B Câu 58
Nội dung nào phản ánh hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng?
A. Xác định nhiều vấn đề cơ bản về chiến lược và sách lược cách mạng
B. Lực lượng cách mạng chỉ có công nhân và nông dân
C. Khẳng định công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng
D. Gắn cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới Đáp án đúng: B Câu 59
Luận điểm đánh giá nào sau đây không đúng về Luận cương chính trị tháng 10/1930?
A. Luận cương đã xác định nhiều vấn đề cơ bản về chiến lược cách mạng
B. Luận cương đã xác định cách mạng Đông Dương là một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới
C. Luận cương đã xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân
D. Luận cương đã đề ra được một chiến lược liên minh dân tộc và giai cấp rộng rãi đấu tranh
chống đế quốc xâm lược và tay sai Đáp án đúng: D Câu 60
Chương trình hành động của Đảng Cộng sản Đông Dương (6/1932)
vạch ra nhiều nhiệm vụ đấu tranh trước mắt để:
A. Phát triển tổ chức Đảng trên khắp đất nước
B. Thúc đẩy các cuộc đấu tranh của nhân dân phát triển mạnh mẽ hơn nữa
C. Khôi phục hệ thống tổ chức Đảng và phong trào cách mạng
D. Đồi phó lại với sự đàn áp, khủng bố của kẻ thù Đáp án đúng: C Câu 61
Đại hội ĐBTQ lần thứ I của Đảng Cộng sản Đông Dương đã bầu ai làm Tổng Bí thư? A. Trần Phú B. Lê Hồng Phong C. Hà Huy Tập D. Trường Chinh Đáp án đúng: B Câu 62
Đại hội ĐBTQ lần thứ I (3/1935) của Đảng Cộng sản Đông Dương đánh dấu:
A. Bước ngoặt phát triển mới của cách mạng Đông Dương lối cách mạng
B. Bước trưởng thành mới của Đảng về mặt tổ chức và hoạch định đường
C. Sự phục hồi hệ thống tổ chức của Đảng và phong trào cách mạng quần chúng chi bộ độc lập
D. Đảng Cộng sản Đông Dương được Quốc tế Cộng sản công nhận là một chi bộ độc lập Đáp án đúng: C Câu 63
Nội dung nào sau đây không phải là điều kiện khách quan tác động tới quyết định đề cao vấn
đề dân chủ trong giai đoạn 1936-1939 của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh
B. Những quyết định của Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7/1935)
C. Chính sách nới lỏng của mặt trận nhân dân Pháp
D. Nhu cầu về tự do, dân chủ, cơm áo và hòà bình của nhân dân Việt Nam Đáp án đúng: D Câu 64
Mục tiêu cụ thể trước mắt của cao trào cách mạng 1936-1939 là gì?
A. Độc lập dân tộc
B. Các quyền dân chủ đơn sơ
C. Ruộng đất cho dân cày
D. Tất cả các mục tiêu Đáp án đúng: B Câu 65
Đối tượng của Cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1936-1939 là:
A. Bọn đế quốc xâm lược
B. Địa chủ phong kiến
C. Để quốc và phong kiến
D. Bọn phản động thuộc địa và tay sai Đáp án đúng: D Câu 66
Các hình thức tố chức và đầu tranh cách mạng trong giai đoạn 1936 - 1939 là:
A. Công khai, hợp pháp.
B. Nửa công khai, nửa hợp pháp.
C. Bí mật, bất hợp pháp.
D. Công khai, nửa công khai, hợp pháp, nửa hợp pháp và bí mật Đáp án đúng: D Câu 67
Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách
mạng Tháng Tám năm 1945 vì đã:
A. Đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai y
B. Khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10/1930
C. Đảng Cộng sản Đông Dương tích lũy thêm nhiều kinh nghiệm mới
D. Xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo Đáp án đúng: D Câu 68
Vì sao trong những năm 1939-1941 Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo chuyển hướng
chiến lược đấu tranh cách mạng?
A. Do sự biến đổi mau lẹ của tình hình thế giới
B. Do chính sách thống trị và bóc lột của Pháp - Nhật
C. Do yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc đặt ra cấp thiết
D. Do yêu cầu giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương Đáp án đúng: C Câu 69
Khi quân Nhật tiến vào Đông Dương, thực dân Pháp đã làm gì?
A. Tấn công quân Nhật để độc chiếm Đông Dương
B. Ráo riết chuẩn bị, chờ thời cơ phản công quân Nhật
C. Nhanh chóng đầu hàng
D. Ra sức vơ vét, bóc lột nhân dân ta Đáp án đúng: C Câu 70
Hội nghị lần thứ Tám của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) đồng chí nào chủ trì?
A. Đồng chí Nguyễn Ái Quốc
B. Đồng chí Võ Văn Tần
C. Đồng chí Trường Chinh
D. Đồng chí Lê Duẩn Đáp án đúng: A Câu 71
Hội nghị lần thứ Tám của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941)
nhấn mạnh mâu thuẫn chủ yếu đòi hỏi phải được giải quyết cấp bách là:
A. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với Pháp xâm lược
B. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với phát xít Nhật
C. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với Pháp và Nhật
D. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân và địa chủ phong kiến Đáp án đúng: C Câu 72
Hội nghị lần thứ 8 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản
Đông Dương (5/1941) chỉ ra nhiệm vụ trung tâm của Đảng và nhân dân Việt Nam là:
A. Củng cố và phát triển tổ chức đảng, làm cho Đảng vững mạnh
B. Ra sức phát triển lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang
C. Chĩa mũi nhọn tấn công vào Pháp - Nhật
D. Chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền Đáp án đúng: D Câu 73
Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng (5/1941) đã quyết định tạm gác khẩu hiệu nào?
A. Giảm tô, giảm thuế.
B. Giải phóng dân tộc
C. Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày
D. Tịch thu ruộng đất của Để quốc và Việt gian Đáp án đúng: C Câu 74
Các tổ chức quần chúng trong Mặt trận Việt Minh đều có tên gọi chung là: A. Hội Phản để B. Hội Cứu tế C. Hội Ái hữu D. Hội Cứu quốc Đáp án đúng: D Câu 75
Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5/1941) chủ trương sau khi cách mạng
thành công sẽ thành lập Nhà nước?
A. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa theo tinh thần tân dân chủ
B. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa theo tinh thần tân tư sản
C. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa theo tinh thần tân phong kiến
D. Nhà nước Việt Nam Tư sản Cộng hòa theo tinh thần tân dân chủ Đáp án đúng: A Câu 76
Vì sao Hội nghị tháng 5/1941 của Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Cộng sản Đông Dương có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng Tháng Tám 1945?
A. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc
B. Hoàn chỉnh chủ trương chiến lược được đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11/1939
C. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương
D. Củng cố được khối đoàn kết toàn dân Đáp án đúng: B Câu 77
Nội dung nào sau đây là không đúng về nạn đói năm 1945?
A. Nạn đói kéo dài từ cuối năm 1944 sang đầu năm 1945
B. Nạn đói xảy ra trên phạm vi cả nước
C. Nạn đói làm chết hơn 2 triệu đồng bào
D. Một phần sáu dân số miền Bắc bị chết trong nạn đói Đáp án đúng: B Câu 78
Nội dung nào sau đây không đúng về tình hình Việt Nam sau ngày 9/3/1945?
A. Pháp thiết lập trở lại nền thống trị trên toàn Việt Nam
B. Vai trò thống trị của Pháp ở Việt Nam hoàn toàn bị thủ tiêu
C. CMVN có một kẻ thù ngoại xâm duy nhất
D. Mâu thuẫn dân tộc là mâu thuẫn lớn nhất trong lòng xã hội Việt Nam Đáp án đúng: A Câu 79
Kẻ thù của nhân dân Đông Dương trước ngày 9/3/1945 là ai?
A. Thực dân Pháp và bọn phong kiến tay sai
B. Thực dân Pháp, phát xít Nhật và bọn tay sai của chúng
C. Phát xít Nhật và bọn tay sai của chúng
D. Thực dân Pháp và đồng minh của Pháp ở Đông Dương Đáp án đúng: B Câu 80
Khi Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945), Ban thường vụ Trung ương
Đảng họp và ra chỉ thị:
A. "Tổng khởi nghĩa giành chính quyền"
B. "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta"
C. "Phá kho thóc, giải quyết nạn đói"
D. "Đả đảo đế quốc, đả đảo phong kiến" Đáp án đúng: B Câu 81
Sau khi Ban thường vụ Trung ương ra chỉ thị "Nhật - Pháp băn nhau và hành động của chúng
ta" (12/3/1945), quần chúng nhân dân đã thực hiện:
A. Cao trào đánh Pháp, đuổi Nhật
B. Cao trào kháng Nhật cứu nước
C. Cao trào đánh Pháp
D. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền Đáp án đúng: B Câu 82
Thay khẩu hiệu "'Đánh uổi Nhật - Pháp" bằng khẩu hiệu "Đánh đuổi phát xít Nhật" được nêu ra trong:
A. Chi thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" (3/1945)
B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (5/1945)
C. Hội nghị Toàn quốc của Đảng (8/1945)
D. Nghị quyết của Đại hội quốc dân Tân Trào (8/1945) Đáp án đúng: A Câu 83
Trong cao trào kháng Nhật cứu nước, xuất phát từ lợi ích sống còn trước mắt của quần
chúng, Đảng đã kịp thời đề ra khẩu hiệu:
A. Đánh đuôi phát xít Pháp - Nhật
B. Đập tan sự cấu kết bóc lột của phát xít Pháp - Nhật
C. Đánh đuổi phát xít Nhật ra khỏi Đông Dương, giành độc lập dân tộc
D. Phá kho thóc, giải quyết nạn đói Đáp án đúng: D Câu 84
Nội dung nào sau đây không đúng về cao trào kháng Nhật, cứu nước?
A. Là một cuộc khởi nghĩa từng phần và chiến tranh du kích cục bộ, giành chính quyền ở
những nơi có điều kiện
B. Làm cho trận địa cách mạng được mở rộng, lực lượng cách mạng được tăng cường
C. Làm cho toàn Đảng, toàn dân sẵn sàng, chủ dộng, tiến lên chớp thời cơ tổng khởi nghĩa
D. Là thời kỳ cả dân tộc thực hiện "dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết
giành cho được độc lập" Đáp án đúng: D Câu 85
Ai là người đứng đầu đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân ngay khi thành lập (22/12/1944)?
A. Đồng chí Trường Chinh
B. Đồng chí Phạm Văn Đồng
C. Đồng chí Võ Nguyên Giáp
D. Đồng chí Lê Hồng Phong Đáp án đúng: C Câu 86
Vì sao Đảng Cộng sản Đông Dương không phát động tổng khởi nghĩa khi Nhật đảo chính Pháp ngày 9/3/1945?
A. Quân Nhật mới chỉ suy yếu
B. Tầng lớp trung gian vẫn chưa ngả hẳn về phía cách mạng
C. Đảng Cộng sản Đông Dương và quần chúng chưa sẵn sàng hành động
D. Thời cơ cách mạng chưa chín muồi Đáp án đúng: D Câu 87
"Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc ta đã đến. Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức
ta mà tự giải phóng cho ta" là câu nói của ai? A. Võ Nguyên Giáp B. Phạm Văn Đồng C. Trường Chinh D. Hồ Chí Minh Đáp án đúng: D Câu 88
Hội nghị Toàn quốc từ ngày 14 đến 15/8/1945 quyết định phát động toàn dân nổi dậy tổng
khởi nghĩa giành chính quyền khi nào?
A. Khi quân Đồng minh kéo vào Đông Dương đánh Nhật
B. Khi Nhật đầu hàng Đồng minh
C. Sau khi quân Đồng minh kéo vào Đông
D. Trước khi quân Đồng minh kéo vào Đông Dương Đáp án đúng: B Câu 89
Hội nghị toàn quốc của Đảng (14-15/8/1945) họp tại Tân Trào đã xác định ba nguyên tắc chỉ đạo khởi nghĩa là?
A. Thần tốc, táo bạo, kịp thời
B. Đánh nhanh, thắng nhanh, táo bạo
C. Tập trung, thống nhất, kịp thời
D. Đánh chắc, tiến chắc, thần tốc Đáp án đúng: C Câu 90
Đại hội Quốc dân Tân Trào (16/8/1945) gồm những đại biểu thuộc các thành phần và các miền nào?
A. Ba xứ thuộc đủ các giới, các đảng phái chính trị, các đoàn thể quần chúng, dân tộc, tôn
giáo trong nước và đại biêu nước ngoài
B. Giai cấp công nhân, nông dân cả nước
C. Giai cấp tiểu tư sản, học sinh, sinh viên, trí thức cả nước
D. Các đảng phái, đoàn thể tố chức mặt trận trong cả nước Đáp án đúng: A Câu 91
Trong cách mạng Tháng Tám, thời cơ giành chính quyền chỉ tồn tại trong khoảng thời gian?
A. Từ khi Nhật đảo chính Pháp đến khi Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện
B. Từ khi Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông
Dương giải giáp quân đội Nhật
C. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện đến trước khi quân Đồng minh vào Đông
Dương giải giáp quân đội Nhật.
D. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện đến trước khi Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam lần thứ hai Đáp án đúng: C Câu 92
Cách mạng Tháng Tám chĩa mũi nhọn tấn công vào kẻ thù nào? A. Pháp - Nhật
B. Pháp - Nhật và chế độ phong kiến
C. Chế độ phong kiến D. Phát xít Nhật Đáp án đúng: D Câu 93
Cách mạng Tháng Tám 1945 thành công ở Hà Nội vào thời gian nào? A. 19/8/1945 B. 23/8/1945 C. 25/8/1945 D. 2/9/1945 Đáp án đúng: A Câu 94
Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội (19/8/1945) đã có ý nghĩa như thế nào?
A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào cách mạng cả nước
B. Làm cho chính quyền tay sai của Nhật ở nhiều nơi thêm hoảng hốt
C. Tạo thuận lợi lớn cho quá trình tổng khởi nghĩa
D. Tất cả ba đáp án trên Đáp án đúng: D Câu 95
Ngày 30/8/1945 ghi dấu sự kiện lịch sử gì của dân tộc Việt Nam?
A. Vua Bảo Đại thoái vị
B. Cách mạng Tháng Tám thành công
C. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Sài Gòn
D. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội Đáp án đúng: A Câu 96
Trong thời gian bao lâu, tổng khởi nghĩa Cách mạng Tháng Tám 1945 giành được chính quyền? A. 10 ngày B. 15 ngày C. 20 ngày D. 25 ngày Đáp án đúng: B Câu 97
Nhân tố chủ yếu nhất quyết định thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám năm 1945?
A. Mâu thuẫn dân tộc gay gắt
B. Sức mạnh của liên minh công nông
C. Sự lãnh đạo của Đảng
D. Bối cảnh quốc tế thuận lợi Đáp án đúng: C Câu 98
Phương pháp đấu tranh chủ yếu trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là gì?
A. Đấu tranh chính trị
B. Đấu tranh vũ trang
C. Đấu tranh ngoại giao
D. Đầu tranh cải lương, thoa hiệp Đáp án đúng: B Câu 99
Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng Tháng năm 1945?
A. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp - Nhật và phong kiến, đem lại độc lập tự do cho dân tộc
B. Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: độc lập dân tộc gắn liền với CNXH
C. Đã góp phần làm phong phú thêm kho tàng lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin
D. Chấm dứt sự tồn tại của chế độ quân chủ chuyên chế hàng nghìn năm, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa Đáp án đúng: B Câu 100
Luận điểm nào sau đây không phải là ý nghĩa đối với quốc tế của
Cách mạng Tháng Tám năm 1945?
A. Cách mạng Tháng Tám mở ra kỷ nguyên mới trong tiến trình lịch sử dân tộc, kỷ nguyên
độc lập, tự do và hướng tới CNXH
B. Cách mạng Tháng Tám không chỉ là chiến công của dân tộc Việt Nam mà còn là chiến
công chung của các dân tộc thuộc địa đang đấu tranh vì độc lập tự do
C. Cách mạng Tháng Tám chứng tỏ cuộc cách mạng giải phóng dân tộc ở một nước thuộc địa
do Đảng cộng sản lãnh đạo hoàn toàn có khả năng giành thắng lợi trước cuộc đấu tranh của
giai cấp công nhân ở chính quốc
D. Cách mạng Tháng Tám đã góp phần làm phong phú thêm kho tàng lý luận của chủ nghĩa
Mác - Lênin về cách mạng giải phóng dân tộc Đáp án đúng: A Câu 101
Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám đã giải quyết thành công vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội là:
A. Vấn đề chính quyền
B. Vấn đề ruộng đất
C. Vấn đề xóa bỏ áp bức, bất công
D. Vấn đề dân sinh, dân chủ Đáp án đúng: A Câu 102
Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám năm 1945 chi ra trong cách mạng thuộc địa phái đặt
nhiệm vụ nào lên hàng đầu?
A. Nhiệm vụ giải phóng dân tộc
B. Nhiệm vụ cách mạng ruộng đất
C. Nhiệm vụ đánh đổ chế độ quân chủ chuyên chế
D. Nhiệm vụ dầu tranh đòi dân sinh, dân chủ, cải thiện đời sống nhân dân Đáp án đúng: A Câu 103
Mặt trận nào sau đây là điển hình thành công của Đảng về huy động lực lượng toàn dân tộc
lên trận địa cách mạng, đưa cả dân tộc vùng lên đấu tranh giành chính quyền thành công?
A. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương
B. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Đáp án đúng: C
CHƯƠNG 2 ĐẢNG LÃNH ĐẠO 2 CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG NGOẠI XÂM,
HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1945-1954) Câu 1
Thuận lợi cơ bản nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau
Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là:
A. Việt Nam trở thành quốc gia độc lập, tự do và xây dựng được chính quyền của riêng mình
B. Nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ, bị áp bức trở thành chủ nhân của chế độ dân chủ mới
C. Đảng Cộng sản trở thành Đảng cầm quyền lãnh đạo cách mạng trong cả nước
D. Nhân dân đoàn kết, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, của Chủ tịch Hồ Chí Minh Đáp án đúng: A Câu 2
Hãy điền đáp án đúng vào chỗ ... trong câu sau: Sau khi Cách mạng
Tháng Tám thành công, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã trở thành ... của nền độc lập, tự do, là trung
tâm của khối đại đoàn kết toàn dân tộc Việt Nam. A. Tượng đài B. Biểu tượng C. Tấm gương
D. Tất cả các đáp án trên Đáp án đúng: B Câu 3
Nội dung nào sau đây không phải là tình hình thuận lợi của Việt
Nam sau Cách mạng Tháng Tám?
A. Việt Nam trở thành quốc gia độc lập, tự do
B. Nhân dân Việt Nam tử thân phận nô lệ, bị áp bức trở thành chủ nhân của chế độ dân chủ mới
C. Đảng Cộng sản trở thành Đảng cầm quyền lãnh đạo cách mạng trong cả nước
D. Liên Xô ủng hộ lập trường độc lập của Việt Nam Đáp án đúng: D Câu 4
Nhiệm vụ quan trọng nhất của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cận hòà sau khi Cách mạng
Tháng Tám thành công là gì?
A. Tiếp nhận chính quyền cách mạng từ tay quân đội Đồng Minh
B. Tổ chức cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Bộ
C. Giải quyết những khó khăn về nạn đói, nạn dốt, nạn ngoại xâm
D. Xây dựng chế độ mới và chính quyền cách mạng Đáp án đúng: D Câu 5
Theo thỏả thuận của Hiệp ước Potsdam (Đức), việc giải giáp quân đội Nhật thua trận ở Bắc
vĩ tuyến 16 Việt Nam do đội quân nào thực hiện?
A. Quân Tưởng Giới Thạch B. Quân Pháp C. Quân Anh
D. Quân Anh và quân Pháp Đáp án đúng: A Câu 6
Theo thỏa thuận của Hiệp ước Potsdam (Đức), việc giải giáp quân đội Nhật thua trận ở Nam
vĩ tuyến 16 Việt Nam do đội quân nào thực hiện?
A. Quân Tưởng Giới Thạch B. Quân Pháp
C. Quân Anh và quân Pháp D. Quân Anh Đáp án đúng: D Câu 7
Sau khi Cách mạng Tháng Tám thành công, trên đất nước Việt Nam, ngoài lực lượng quân
đội Đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật còn có bao nhiêu vạn quân Nhật chưa được giải giáp? A. 5 vạn quân B. 6 vạn quân C. 7 vạn quân D. 8 vạn quân Đáp án đúng: B Câu 8
"Diệt Cộng, cầm Hồ" là âm mưu thâm độc của lực lượng ngoại xâm nào?
A. Quân Tưởng Giới Thạch và tay sai
B. Quân Pháp và tay sai C. Quân Anh D. Quân Nhật Đáp án đúng: A Câu 9
Địa vị pháp lý của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khi mới thành lập trong quan hệ ngoại giao là:
A. Được Liên Xô công nhận
B. Được Trung Quốc công nhận
C. Được Mỹ công nhận
D. Không có nước lớn nào công nhận Đáp án đúng: D Câu 10
Để khẳng định địa vị pháp lý của Nhà nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa, Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chú trương cần phải giải quyết ngay nhiệm vụ nào?
A. Diệt giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm
B. Sớm tổ chức một cuộc bầu cử toàn quốc theo hình thức phổ thông đầu phiếu
C. Thiết lập quan hệ với các nước Đồng Minh
D. Thiết lập quan hệ với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đáp án đúng: B Câu 11
Ngày 3/9/1945, Chính phủ lâm thời họp phiên đầu tiên đã đề ra những nhiệm vụ cấp bách của
chính quyền cách mạng và xác định nhiệm vụ lớn là? A. Diệt giặc đói B. Diệt giặc dốt
C. Diệt giặc ngoại xâm
D. Diệt giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm Đáp án đúng: D Câu 12
Ngay sau khi Cách mạng Tháng Tám thành công, chính quyền cách mạng vừa mới được thiết
lập đã phải đối mặt với khó khăn lớn nhất về tài chính là?
A. Chính quyền cách mạng chưa kiểm soát được ngân hàng Đông Dương
B. Đồng bạc Đông dương mất giá
C. Ngân khố cạn kiệt, kho bạc trống rỗng
D. Chưa phát hành được đồng tiền của chính quyền mới Đáp án đúng: C Câu 13
Sau khi Cách mạng Tháng Tám thành công, chính quyền cách mạng vừa mới được thiết lập
phải đối mặt với hậu quả của chế độ cũ để lại là:
A. Chưa có nước nào công nhận nền độc lập của nước ta
B. Các nước Đồng minh vào giải giáp vũ khí quân đội phát xít
C. 95% dân số thất học, mù chữ
D. Việt Nam hoàn toàn bị cô lập Đáp án đúng: C Câu 14
Sau khi Cách mạng Tháng Tám thành công, chính quyền cách mạng vừa mới được thiết lập
có quan hệ đối ngoại là:
A. Chưa có nước nào trên thế giới công nhận Việt Nam độc lập
B. Các nước Đồng minh công nhận Việt Nam độc lập
C. Các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam độc lập
D. Liên Xô và các nước Đông Âu công nhận Việt Nam độc lập Đáp án đúng: A Câu 15
Sau ngày 2/9/1945, đất nước ta lâm vào tình thế "ngàn cân treo sợi tóc", khó khăn nào dưới đây là lớn nhất?
A. Chính quyền cách mạng mới được thành lập còn non trẻ, yếu kém về nhiều mặt
B. Việt Nam phải cùng lúc đối phó với nhiều thế lực thù địch cả trong và ngoài nước
C. Nền kinh tế xơ xác, tài chính rối ren
D. Không có nước nào công nhận địa vị pháp lý của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa Đáp án đúng: B Câu 16
Những biện pháp trước mắt để chống nạn đói, đẩy lùi nạn đói mà
Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh tập trung chỉ đạo, động viên mọi tầng lớp nhân
dân tham gia sau khi chính quyền cách mạng được thành lập là?
A. Khai hoang, mở rộng diện tích đất nông nghiệp
B. Chia ruộng đất cho dân cày nghèo
C. Tăng gia sản xuất, lập hũ gạo tiết kiệm
D. Tất cả các đáp án trên Đáp án đúng: C Câu 17
Chống giặc dốt, xóa nạn mù chữ được Đảng và Chú tịch Hồ Chí Minh đặc biệt coi trọng,
thông qua phát động phong trào nào?
A. Tăng gia sản xuất, lập hũ gạo tiết kiệm, tổ chức "Tuần lễ vàng"
B. Giáo dục lại tinh thần nhân dân bằng Cần, Kiệm, Liêm, Chính
C. Toàn dân học chữ quốc ngữ (Bình dân học vụ)
D. Toàn dân diệt giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm Đáp án đúng: C Câu 18
"Thà chết tự do còn hơn sống nô lệ" là tinh thần đấu tranh của nhân dân các tỉnh nào trong cả
nước khi đứng lên kháng chiến chống thực dân Pháp sau ngày 23/9/1945?
A. Nhân dân các tỉnh Nam Bộ
B. Nhân dân các tỉnh Nam Trung bộ
C. Nhân dân các tỉnh Đông Nam bộ
D. Nhân dân các tỉnh Tây Nam bộ Đáp án đúng: A Câu 19
"Thành đồng Tổ quốc" là danh hiệu mà Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi tặng đồng bào các tinh
nào ngay sau khi thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai?
A. Đồng bào Nam Trung bộ
B. Đồng bào Nam Bộ
C. Đồng bào Tây Nam bộ
D. Đồng bào Đông Nam bộ Đáp án đúng: B Câu 20
Chỉ thị "Kháng chiến kiến quốc" ngày 25/11/1945 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng xác
định mục tiêu phải nêu cao của CMVN là:
A. Dân tộc giải phóng
B. Bảo vệ thành quả của Cách mạng Tháng Tám
C. Đập tan âm mưu xâm lược của thực dân Pháp
D. Chống Pháp ở Nam Bộ, chống quân đội Tưởng Giới Thạch ở miền Bắc Đáp án đúng: A Câu 21
Chỉ thị "Kháng chiến kiến quốc" ngày 25/11/1945 của Ban chấp hành Trung ương Đảng xác
định nhiệm vụ nào là trung tâm, bao trùm của CMVN?
A. Củng cố chính quyền cách mạng
B. Chống thực dân Pháp xâm lược
C. Bài trừ nội phản
D. Cải thiện đời sống cho nhân dân Đáp án đúng: A Câu 22
Chi thị "Kháng chiến kiến quốc" ngày 25/11/1945 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng xác
định biện pháp về mặt ngoại giao của chính quyền mới là:
A. Hòa với Tưởng để đánh Pháp ở miền Nam
B. Làm cho nước mình ít kẻ thủ và nhiều bạn dồng minh hơn hết
C. Hòà với Pháp để duổi Tưởng về nước
D. Bắt tay với cả Tưởng và Pháp để giữ hòa Đáp án đúng: B Câu 23
Những quan điểm và chủ trương, biện pháp lớn được Đảng nêu ra trong bản Chỉ thị Kháng
chiến kiến quốc ngày 25/11/1945 đã đáp ứng yêu cầu gì của cách mạng Việt Nam? A. Quan trọng B. Cấp bách C. Chủ yếu D. Trọng tâm Đáp án đúng: B Câu 24
Ngày 6/1/1946, có ý nghĩa như thế nào đối với nhân dân cả nước?
A. Là ngày nhân dân cả nước tham gia Tuần lễ vàng, Quỹ độc lập
B. Là ngày nhân dân cả nước tham gia phong trào chống nạn dốt, đẩy lùi nạn dốt
C. Là ngày nhân dân cả nước tham gia cuộc bầu cử
D. Là ngày nhân dân cả nước tham gia phong trào chống nạn đói, đầy lùi nạn đói Đáp án đúng: C Câu 25
Trong Bức thư gửi cho Uỷ ban nhân dân các cấp ngày 17-10-1945,
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã yêu cầu chính quyền các cấp phải khắc phục và bỏ ngay những thói hư, tật xấu gì?
A. Gây chia rẽ mất đoàn kết dân tộc
B. Gây chia rẽ gây mất đoàn kết trong nội bộ Đảng
C. Cậy thế, hủ hóa, chia rẽ trong nội bộ
D. Cậy thế, hủ hóa, tư túng, chia rẽ, kiêu ngạo Đáp án đúng: D Câu 26
Trong Bức thư gửi cho Uý ban nhân dân các cấp ngày 17-10-1945,
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ các cơ quan của Chính phủ từ toàn quốc đến các làng đều phải là:
A. Đầy tớ tận tâm với nhân dân
B. Đầy tớ phục vụ nhân dân
C. Công bộc của dân
D. Nô bộc của nhân dân
1946 bầu ai làm Hội trưởng? Đáp án đúng: C Câu 27
Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam (Liên Việt) được thành lập năm A. Tôn Đức Thắng
B. Vĩnh Thuỵ (tức cựu hoàng Bảo Đại) C. Hồ Chí Minh D. Huỳnh Thúc Kháng Đáp án đúng: D Câu 28
Để làm thất bại âm mưu "diệt cộng, cầm Hồ", phá Việt Minh của quân Tưởng và tay sai,
Đáng, Chính phủ Hồ Chí Minh đã chủ trương thực hiện sách lược gì?
A. Triệt đê lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù
B. Thực hiện giao thiệp thân thiện, ứng xử mềm dẻo, linh hoạt với các yêu sách của quân Tưởng.
C. Thực hiện giao thiệp thân thiện, ứng xử mềm dẻo, linh hoạt với yêu sách của các đảng
phái chính trị tay sai thân Tưởng
D. Tất cả các đáp án trên Đáp án đúng: D Câu 29
Ngay sau khi Cách mạng Tháng Tám thành công, chống giặc nào được coi là một "giải pháp
quan trọng" để xây dựng hệ thống chính quyền cách mạng, phát huy quyền dân chủ của nhân dân?
A. Chống giặc dốt, xóa nạn mù chữ
B. Chống giặc đói, đẩy lùi nạn đói
C. Chống thực dân Pháp xâm lược ở miền Nam
D. Chống thù trong, giặc ngoài Đáp án đúng: A Câu 30
Khi quay trở lại xâm lược Việt Nam lần thứ hai, thực dân Pháp đã thực hiện chiến lược chiến tranh nào?
A. Dùng người Việt đánh người Việt
B. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh
C. Đánh nhanh, thắng nhanh
D. Đánh chắc, thắng chắc Đáp án đúng: C Câu 31
Trong đấu tranh ngoại giao với Pháp và Tưởng, từ tháng 9/1945 đến 3/1946, Đảng đưa ra chú trương? A. Hòa với Pháp B. Hòa với Tưởng
C. Hòa với Pháp và Tưởng
D. Đánh cả Pháp và Tưởng Đáp án đúng: B Câu 32
Trong đầu tranh ngoại giao với Pháp và Tưởng, từ tháng 3/1946 đến 12/1946, Đảng đưa ra chủ trương?
A. Hòa với Pháp và Tưởng
B. Đánh cả Pháp và Tưởng C. Hòa với Tưởng D. Hòa với Pháp Đáp án đúng: B Câu 33
Nguyên nhân chủ yếu để Chính phú Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết dịnh tạm thời hòa
hoãn với Trung Hoa Dân Quốc sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là?
A. Do Trung Hoa Dân Quốc vào Việt Nam dưới danh nghĩa quân Đồng Minh
B. Do Việt Nam cần tập trung lực lượng để đánh Pháp ở miền Nam
C. Do Trung Hoa Dân Quốc vào Việt Nam chỉ đòi các quyền lợi về kinh tế
D. Do Trung Hoa Dân Quốc không thể ở lại Việt Nam lâu dài Đáp án đúng: B Câu 34
Vì sao Đáng lại lựa chọn giải pháp thương lượng với Pháp sau khi
Hiệp ước Trùng Khánh (28/2/1946) được kí kết?
A. Vì Pháp lúc này rất mạnh
B. Để đuổi nhanh quân Tưởng về nước
C. Phối hợp với Pháp tấn công Tưởng.
D. Dân tộc Việt Nam không muốn chiến tranh Đáp án đúng: B Câu 35
Hiệp ước Trùng Khánh được ký kết vào ngày 18/02/1946 giữa
Chính phủ Pháp với Chính phú Trung Hoa dân quốc bàn về vấn đề gì?
A. Tưởng để Pháp đưa quân đội ra Bắc vĩ tuyến 16 làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật
B. Tưởng để Pháp đưa quân đội ra Bắc vĩ tuyến 16 làm nhiệm vụ thay thế cho quân đội Nhật
C. Pháp nhượng lại cho Tưởng nhiều quyền lợi quan trọng về kinh tế ở Việt Nam
D. Pháp nhượng lại cho Tưởng nhiều quyền lợi quan trọng về chính trị ở Việt Nam Đáp án đúng: A Câu 36
Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện các sách lược hòa hoãn trong giai đoạn từ tháng
9/1945 đến tháng 12/1946 là:
A. Ngăn chặn bước tiến của đội quân xâm lược Pháp ở Nam Bộ
B. Vạch trần và làm thất bại mọi âm mưu, hoạt động chống phá cách mạng
Việt Nam của các kẻ thù
C. Củng cố, giữ vững và bảo vệ bộ máy chính quyền cách mạng từ Trung ương đến cơ sở và
những thành quả của cuộc Cách mạng Tháng Tám
D. Tạo thêm thời gian hòa bình, hòa hoãn, tranh thủ xây dựng thực lực,chuẩn bị sẵn sàng cho
cuộc kháng chiến lâu dài. Đáp án đúng: D Câu 37
Người đại diện cho Chính phủ Cộng hòa Pháp tại Hà Nội ký Hiệp dịnh Sơ bộ ngày 6/3/1946
với Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòà là ai?
A. J. Xanhtory (Jean Saiteny) B. Tướng De Castries
C. Tướng Philippe Leclerc
D. Tướng Etienne Valluy Đáp án đúng: A Câu 38
Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) với
Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, hành động của thực dân Pháp là:
A. Thực hiện nghiêm chỉnh nội dung Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước
B. Rút quân về nước đúng kế hoạch
C. Cùng với Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tiếp tục đàm phán
D. Leo thang các hoạt động quân sự nhằm xâm lược Việt Nam một lần nữa Đáp án đúng: D Câu 39
Ai được cử làm trưởng phái đoàn Quốc hội Việt Nam đi thăm và tham dự đàm phán chính
giữa hai bên Việt - Pháp tại Hội nghị
Phôngtennơblô vào tháng 9/1946? A. Hồ Chí Minh B. Phạm Văn Đồng C. Huỳnh Thúc Kháng D. Võ Nguyên Giáp Đáp án đúng: B Câu 40
Ai được bầu là Trưởng ban soạn thảo Hiến pháp đầu tiên của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng Hòà (11/1946)? A. Nguyễn Văn Tố B. Hồ Chí Minh C. Huỳnh Thúc Kháng D. Tôn Đức Thắng Đáp án đúng: B Câu 41
Đại diện Pháp ở Hà Nội đã đơn phương cắt đứt mọi liên hệ với
Chính phủ Việt Nam, đưa liên tiếp 3 tối hậu thư đòi phía Việt Nam phải thực hiện điều phi lý gì?
A. Trao trụ sở Bộ Tài chính, Bộ Giao thông công chính cho Pháp
B. Yêu cầu được kiểm soát mọi hoạt động của đồng bào Hà Nội ở phố Yên Ninh và Hàng Bún
C. Đòi độc quyền thực thi nhiệm vụ giữ gìn an ninh, trật tự của thành phố
D. Tất cả các đáp án trên Đáp án đúng: C Câu 42
Trong văn bản nào dưới đây, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã viết:
"Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng,
thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa!..."?
A. Bài viết Công việc khẩn cấp bây giờ (20/10/1946)
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (19/12/1946)
C. Thư Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi thư cho đồng bào Nam Bộ ngày
31/5/1946 nói rõ quyết tâm kiên quyết bảo vệ độc lập, thống nhất Tổ quốc.
D. Lời kêu gọi thi đua ái quốc (6/1948) Đáp án đúng: B Câu 43
Đặc điểm mối quan hệ Việt - Pháp từ ngày 6/3/1946 đến trước ngày 19/12/1946 là? A. Đối đầu B. Đồng minh C. Hòa hoãn D. Thủ địch Đáp án đúng: C Câu 44
Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng được hình thành, bổ sung, phát triển
qua thực tiễn cách mạng từ năm 1945 đến 1947 có nội dung cơ bản là?
A. Dựa vào sức mạnh đoàn kết toàn dân tộc
B. Dựa vào sức mạnh toàn dân, tiến hành kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính
C. Dựa vào truyền thống yêu nước
D. Dựa vào tinh thần đoàn kết của ba nước Đông Dương Đáp án đúng: B Câu 45
"Mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xã là một pháo đài, mỗi phố là một mặt trận" thể
hiện tính chất nào của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược?
A. Tính chất toàn dân
B. Tính chất toàn diện
C. Tính chất lâu dài
D. Tính chất dựa vào sức mình là chính Đáp án đúng: A Câu 46
Khi Trung ương Đảng phát động Toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp, quân và dân ở
Hà Nội, ở các đô thị từ Bắc vĩ tuyến 16 trở ra đã đồng loạt nổ súng. Ý nghĩa lớn nhất của các
cuộc chiến đấu này là?
A. Đánh phá các kho tàng hậu cần và cơ sở hạ tầng chiến tranh của dịch, gây thiệt hại lớn cho chúng
B. Kìm giữ chân địch không cho chúng mở rộng địa bàn chiếm đóng ra các vùng xung quanh
thành phố, thị xã, thị trấn.
C. Ta tiếp tục phát triên lực lượng, huy động, di chuyển nhân tài, vật lực lên các khu căn cứ
địa, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.
D. Bước đầu làm thất bại kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh" của thực dân Pháp Đáp án đúng: D Câu 47
Khi cuộc kháng chiền toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ, sự chiến đấu của quân và dân
địa phương nào là điển hình cho tinh thần
"Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh"? A. Hà Nội B. Sài Gòn C. Đà Nẵng D. Quảng Nam Đáp án đúng: A Câu 48
Cuộc chiến đấu 60 ngày đêm của quân và dân Hà Nội từ ngày
19/12/1946 đến 17/2/1947 có ý nghĩa quan trọng nhất là?
A. Giam chân dịch trong thành phố, không cho chúng mở rộng vùng chiến tranh
B. Đánh tiêu hao nhiều sinh lực địch
C. Bảo vệ an toàn các cơ quan đầu não, lãnh đạo của Trung ương và nhân dân rút ra ngoại
thành, từ đó tiếp tục di chuyển lên các khu căn cứ địa
D. Góp phần làm thất bại kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân
Pháp, đưa cuộc kháng chiến chuyển sang giai đoạn mới Đáp án đúng: C Câu 49
Thắng lợi của chiến dịch nào đã bảo toàn tuyệt đối an toàn cơ quan đầu não và căn cứ địa
kháng chiến, đánh bại hoàn toàn ảo vọng chiến tranh đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp?
A. Chiên dịch Việt Bắc thu đông 1947
B. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950
C. Chiến dịch Hòa Bình 1951
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 Đáp án đúng: A Câu 50
Ban thường vụ trung ương Đảng đã ra chỉ thị phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc
pháp trong đó nêu rõ quyết tâm gì?
A. Phải ra sức phát động mạnh mẽ cuộc chiến tranh du kích ở đồng bằng Bắc Bộ và Trung Du
B. Phải ra sức phát động mạnh mẽ cuộc chiến tranh du kích ở những vùng địch chiếm đóng
C. Phải ra sức phát động mạnh mẽ cuộc chiến tranh du kích ở vùng có đồng bào Công giáo
D. Phải ra sức phát động mạnh mẽ các cuộc chiến tranh du kích ở tất cả các địa phương Đáp án đúng: A Câu 51
Đâu không phải là kết quả mà quân và dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947?
A. Lần lượt bẻ gãy tất cả các mũi tiến công nguy hiểm của giặc Pháp
B. Loại khỏi vòng chiến đấu hàng ngàn tên địch, phá hủy hàng trăm xe cơ giới, bắn chìm
nhiều tàu xuồng và nhiều phương tiện chiến tranh khác
C. Bảo toàn tuyệt đối an toàn cơ quan đầu não và căn cứ địa kháng chiến
D. Tiêu diệt được một bộ phận quan trọng sinh lực địch và mở rộng căn cứ địa cách mạng Đáp án đúng: D Câu 52
Thăng lợi của chiến dịch nào đã giúp quân ta giành được quyền chủ động chiến lược trên
chiến trường chính Bắc bộ?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông (1947)
B. Chiến dịch Biên Giới thu đông (1950)
C. Chiên dịch Hà - Nam - Ninh (1951)
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) Đáp án đúng: B Câu 53
Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2/1951) quyết định ở Việt
Nam, Đảng ra hoạt động công khai, lấy tên là?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam B. Đảng Dân chủ C. Đảng Xã hội
D. Đảng Lao động Việt Nam Đáp án đúng: D Câu 54
Đại hội ĐBTQ lần thứ II của Đảng (2/1951) quyết dịnh thành lập ở mỗi nước Đông Dương
một Đảng riêng vì lý do chủ yếu nào?
A. Để phù hợp với đặc điểm phát triển của cách mạng mỗi nước
B. Để phù hợp với xu hướng phát triển của cách mạng thế giới
C. Để nhanh chóng đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp tới thắng lợi
D. Để chứng tỏ sự lớn mạnh của cách mạng ở Đông Dương Đáp án đúng: A Câu 55
Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam được xác dịnh trong
Chính Cương Đảng Lao động Việt Nam là gì?
A. Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất thật sự cho dân tộc
B. Xóa bỏ những di tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho người cày có ruộng
C. Phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội
D. Xây dựng đời sống văn hóa mới Đáp án đúng: A Câu 56
Chính cương Đảng Lao động Việt Nam xác định tính chất của xã hội Việt Nam là?
A. Tính dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa phong kiến
B. Tính dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa dân chủ tư sản
C. Một phần thuộc địa, nửa phong kiến và nửa dân chủ tư sản
D. Một phần thuộc địa, nửa dân chủ nhân dân và nửa dân chủ tư sản Đáp án đúng: A Câu 57
Chính cương Đảng Lao động Việt Nam xác định động lực của cách mạng Việt Nam có nền táng là?
A. Công nhân và nông dân
B. Công nhân, nông dân và lao động trí óc
C. Công nhân và lao động trí óc
D. Nông dân và lao động trí óc Đáp án đúng: B Câu 58
Mục tiêu của Trung ương Đảng khi phát động quần chúng nông dân triệt để giảm tô, giảm
tức tiến tới cải cách ruộng đất vào năm 1953 là gì?
A. Làm động lực chiến đấu cho toàn quân đánh giặc
B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh, tiến tới giành thắng lợi trong chiến dịch Điên Biên Phủ
C. Nhằm thực hiện giảm tô, giảm thuế cho nông dân
D. Để bồi dưỡng nông dân, củng cố khối liên minh công nông, đẩy mạnh kháng chiến Đáp án đúng: D Câu 59
Đâu không phải là ý nghĩa của việc thực hiện cải cách ruộng đất cuối năm 1953 đầu năm 1954?
A. Tạo sự chuyển biến lớn về kinh tế, chính trị ở nông thôn, thúc đẩy sức sản xuất
B. Cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người nông dân trên cả nước
C. Làm nức lòng bộ đội nơi tiền tuyến, tăng thêm quyết tâm giết giặc, lập công
D. Góp phần tích cực động viên sức người, sức của cho Chiến dịch Điện Biên Phủ Đáp án đúng: B Câu 60
Những kết quả đạt được trong thực hiện cách ruộng đất từ cuối năm 1953 đến cuối năm 1954 là gì?
A. Hàng ngàn hécta ruộng đất và các loại nông cụ, trâu bò đã được chia cho nông dân nghèo, nhất là bần, cố nông
B. Hàng ngàn hécta ruộng đất và các loại nông cụ, trâu bò đã được trả lại cho các gia đình địa chủ yêu nước
C. Hàng ngàn hécta ruộng đất và các loại nông cụ, trâu bò đã được tra lại cho các gia đình phú nông
D. Tất cả các đáp án trên Đáp án đúng: A Câu 61
Tháng 4/1952, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ ba của
Đảng đề ra những quyết sách lớn về công tác "chỉnh Đảng, chỉnh quân" và coi đây là nhiệm
vụ trung tâm của giai đoạn này. Nội dung nào dưới đây không là quyết sách của Hội nghị?
A. Phát động cuộc vận động tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm, khắc phục khó khăn, hăng
hái lao động tự túc một phần lương thực, thực phẩm
B. Bảo đảm đạn dược, thuốc men, quân trang, quân dụng cung cấp đủ cho bộ đội
C. Thực hiện từng bước chính sách ruộng đất, chính sách thuế nông nghiệp, chính sách địa tô
D. Củng cố Mặt trận dân tộc bằng việc thành lập mặt trận Tổ quốc Việt Nam Đáp án đúng: D Câu 62
Nguyên nhân của việc Pháp chấp nhận đàm phán với ta tại Hội nghị Gionevo?
A. Pháp thất bại liên tiếp trên chiến trường, đặc biệt là ở Điện Biên Phủ
B. Sức ép từ Liên Xô và các nước Đông Âu
C. Pháp bị cô lập ở Điện Biên Phủ
D. Dư luận thế giới phản đối cuộc chiến tranh ở Đông Dương của Pháp Đáp án đúng: A Câu 63
Trong quá trình diễn ra Hội nghị Giơnevơ, Mỹ đã gây sức ép buộc
Pháp chấp nhận điều gì?
A. Thành lập một chính quyền mới thay cho chính quyền thân Pháp
B. Chấp nhận đưa Ngô Đình Diệm về nước làm Thủ trướng trong chính quyền Bảo Đại
C. Trao toàn bộ quyền lợi của Pháp ở Đông Dương cho Mỹ
D. Pháp phải lệ thuộc và chịu sự can thiệp của Mỹ về vấn đề Đông Dương Đáp án đúng: B Câu 64
Luận điểm nào dưới đây là ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ (5/1954)?
A. Chấm dứt gần100 năm đô hộ của thực dân Pháp
B. Mở ra kỷ nguyên mới: kỷ nguyên của độc lập dân tộc và tự do của nhân dân
C. Là thắng lợi của ý chí và khát vọng độc lập, tự do của nhân dân Việt Nam
D. Tất cả các đáp án trên Đáp án đúng: C Câu 65
Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ đã tạo ra cơn chấn động đối với nước Pháp như thế nào?
A. Là thảm họa lớn nhất của nước Pháp
B. Là sự thất bại thảm hại lớn nhất trong lịch sử của nước Pháp
C. Là nỗi thất vọng to lớn của nước Pháp
D. Là nỗi kinh hoàng khủng khiếp của nước Pháp Đáp án đúng: D Câu 66
Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh lập lại Hòa bình ở
Đông Dương đã quyết định lấy vĩ tuyến bao nhiêu làm giới tuyến quân sự tạm thời? A. Vĩ tuyến 17 B. Vĩ tuyến 18 C. Vĩ tuyến 19 D. Vĩ tuyến 20 Đáp án đúng: A Câu 67
Hội nghị quốc tế Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương chính thức khai mạc ngày nào? A. 13/3/1954 B. 7/5/1954 C. 8/5/1954 D. 7/5/1955/ Đáp án đúng: C Câu 68
Tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954?
A. Đất nước hòa bình, thống nhất
B. Cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội
C. Tạm thời bị chia cắt thành 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau
D. Kinh tế miền Bắc phát triển, đời sống nhân dân được cải thiện đáng kể Đáp án đúng: C Câu 69
Nhiệm vụ cơ bản nhất của cách mạng Việt Nam sau 1954 là gì?
A. Xây dựng CNXH ở miền Bắc, hỗ trợ cho cách mạng miền Nam
B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam chống Mỹ - Ngụy
C. Miền Bắc xây dựng CNXH, miền Nam hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân,
tiến tới thống nhất nước nhà
D. Miền Bắc xây dựng CNXH, chi viện cho miền Nam, miền Nam tiến hành cách mạng dân
tộc dân chủ nhân dân, bảo vệ miền Bắc, thực hiện thống nhất nước nhà. Đáp án đúng: D Câu 70
Nhiệm vụ chủ yếu nhất của cách mạng miền Bắc sau 1954 là tiến hành?
A. Khắc phục hậu quả chiến tranh
B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa
C. Đấu tranh đòi Mỹ rút quân về nước
D. Cách mạng dân chủ tư sản Đáp án đúng: B Câu 71
Tình hình miền Nam sau hiệp định Giơnevơ được ký kết (tháng 7/1954)? A. Xây dựng CNXH
B. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh
C. Tập trung cho phát triển công nghiệp nặng
D. Vẫn chịu ách thống trị của đế quốc và tay sai Đáp án đúng: D Câu 72
Kẻ thù trực tiếp của nhân dân miền Nam sau hiệp định Giơnevo năm 1954 là? A. Đế quốc Mỹ B. Thực dân Pháp
C. Chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm
D. Mỹ và chính quyền Ngô Đình Diệm Đáp án đúng: D Câu 73
Nội dung nào dưới đây không đúng về thuận lợi của cách mạng miền Nam ngay sau tháng 7/1954?
A. Lực lượng quần chúng nhân dân đông đảo
B. Lực lượng vũ trang lớn mạnh
C. Tinh thần đấu tranh của nhân dân lên cao
D. Có sự lãnh đạo của Đảng Đáp án đúng: B Câu 74
Việc kí kết và thi hành Hiệp định Giơnevơ đã tạo ra sự chuyển biến như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?
A. Chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công về chiến lược.
B. Chuyển từ thế bị động phòng ngự sang thế tiến công về chiến lược.
C. Chuyền từ thể tiền công sang thế giữ gìn lực lượng.
D. Chuyển từ thế bị động sang thể chủ động Đáp án đúng: C Câu 75
Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954-1975 là
A. Một Đảng lãnh đạo nhân dân tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc
B. Đảng lãnh đạo cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội
C. Đảng lãnh đạo nhân dân hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước
D. Đảng lãnh đạo nhân dân hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước Đáp án đúng: A Câu 76
Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định nhân dân Việt Nam phải tiến hành đồng thời hai
nhiệm vụ cách mạng trong thời kỳ 1954-1975?
A. Đất nước tạm thời bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
B. Đất nước hoàn toàn được giải phóng.
C. Đất nước bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
D. Thực hiện chủ trương của Đảng đã được đề ra trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên. Đáp án đúng: A Câu 77
Đường lối thể hiện sự lãnh đạo sáng suốt, độc đáo của Đảng ta ngay sau khi hiệp định
Giơnevơ được kí kết là:
A. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam
B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất nước nhà
C. Tiền hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam
và cách mạng XHCN ở miền Bắc
D. Tiến hành cách mạng XHCN ở miền Bắc. Đáp án đúng: C Câu 78
Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công là nội dung của giai đoạn nào? A. 1954 - 1960 B. 1961 - 1965 C. 1965 - 1968 D. 1969 - 1975 Đáp án đúng: A Câu 79
Đồng chí nào là người dự thảo Đường lối cách mạng miền Nam (8/1956)? A. Đ/c Phạm Hùng
B. Đ/c Lê Đức Thọ
C. Đ/c Phạm Văn Đồng D. Đ/c Lê Duẩn Đáp án đúng: D Câu 80
Hội nghị Trung ương nào đã ra nghị quyết về tình hình cách mạng miền Nam?
A. Hội nghị Trung ương 12 khóa II (3/1957)
B. Hội nghị Trung ương 13 khóa II (12/1957)
C. Hội nghị Trung ương 14 khóa II (11/1958)
D. Hội nghị Trung ương 15 khóa II (1/1959) Đáp án đúng: D Câu 81
Sự kiện nào dưới đây của quân và dân miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954-
1975) đã đánh dấu cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. Chiến thắng Bình Giã
B. Chiến thắng Áp Bắc
C. Phong trào "Đồng Khởi"
D. Chiến thắng Vạn Tường Đáp án đúng: C Câu 82
Với thắng lợi của phong trào "Đồng Khởi", quân và dân miền Nam đã làm phá sản chiến lược chiến tranh nào của Mỹ?
A. Chiến tranh cục bộ
B. Chiến tranh đặc biệt
C. Việt Nam hóa chiến tranh
D. Chiến tranh đơn phương Đáp án đúng: D Câu 83
Kết quả lớn nhất của phong trào "Đồng Khởi" (1959-1960) là?
A. Làm tan rã cơ cấu chính quyền cơ sở dịch ở nhiều vùng nông thôn
B. Có 1.383 xã/2.627 xã nhân dân lập chính quyền tự quản
C. Vùng giải phóng ra đời trên phạm vi rộng lớn, nối liền từ Tây Nguyên đến miền Tây Nam
Bộ và đồng bằng Liên khu V
D. Sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam
(20/12/1960), tại xã Tân Lập (Tây Ninh), do Luật sư Nguyễn Hữu Thọ làm Chủ tịch Đáp án đúng: D Câu 84
Đại hội ĐBTQ lần thứ III (9/1960) của Đảng diễn ra trong bối cảnh lịch sử nào?
A. Cách mạng hai miền Nam - Bắc có những bước tiến quan trọng
B. Cách mạng miền Nam gặp khó khăn, cách mạng miền Bắc thành công
C. Mỹ thực hiện chiến lược chiến tranh mới ở miền Nam
D. Miền Bắc xây dựng CNXH đạt được những thành tựu quan trọng Đáp án đúng: A Câu 85
Đại hội đại biểu lần thứ mấy của Đảng là "Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và
đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà"?
A. Đại hội đại biểu lần thứ II (2/1951)
B. Đại hội đại biểu lần thứ III (9/1960)
C. Đại hội đại biểu lần thứ IV (12/1976)
D. Đại hội đại biểu lần thứ V (3/1982) Đáp án đúng: B Câu 86
Khi đánh giá về mối quan hệ giữa cách mạng hai miền Nam - Bắc,
Nghị quyết Đại hội ĐBTQ lần thứ III của Đảng (9/1960) khăng định: "Do cùng thực hiện
một mục tiêu chung nên "Hai nhiệm vụ chiến lược ấy có quan hệ (...) với nhau và có tác dụng
(..) lẫn nhau".". Điền từ vào dấu (...)
A. Khăng khít - thúc đẩy
B. Gắn bó - bổ trợ
C. Biện chứng - bố trợ
D. Mật thiết - thúc đây Đáp án đúng: D Câu 87
Nghị quyết của Đại hội ĐBTQ lần thứ III của Đăng (9/1960) xác dịnh cách mạng XHCN ở
Miền Bắc có vai trò gì trong sự nghiệp thống nhất nước nhà? A. Quyết định
B. Quyết định trực tiếp
C. Quyết định nhất
D. Quyết định quan trọng Đáp án đúng: C Câu 88
Đường lối tiến hành đồng thời và kết hợp chặt chẽ hai chiến lược cách mạng khác nhau ở hai
miền: Cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam
được khẳng định tại đại hội mấy?
A. Đại hội ĐBTQ lần thứ II của Đảng (2/1951)
B. Hội nghị Trung ương 13 khóa II (12-1957)
C. Hội nghị Trung ương 14 khóa II (11-1958)
D. ĐH ĐBTQ lần thứ III của Đảng (9/1960) Đáp án đúng: D Câu 89
Đồng chí nào là Chủ tịch đầu tiên của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam? A. Đ/c Lê Duân
B. Đ/c Nguyễn Văn Linh
c. Đ/c Phạm Văn Đông
D. Đ/c Nguyên Hữu Thọ Đáp án đúng: D Câu 90
Giai đoạn nào dưới đây, cách mạng miền Nam thực hiện đưa đấu tranh vũ trang phát triển
song song với đấu tranh chính trị, tiến công địch trên cả ba vùng chiến lược: đô thị, nông thôn
đồng bằng và nông thôn rừng núi? A. 1954 - 1960 B. 1961 - 1965 C. 1965 - 1968 D. 1969 - 1973 Đáp án đúng: B Câu 91
Giai đoạn nào dưới đây, cuộc đầu tranh của nhân dân miền Nam chuyển từ khởi nghĩa từng
phần sang chiến tranh cách mạng? A. 1954 - 1960 B. 1961 - 1965 C. 1965 - 1968 D. 1969 - 1973 Đáp án đúng: B Câu 92
Âm mưu của Mỹ trong chiến lược "chiến tranh đặc biệt" giống với âm mưu trong chiến lược nào sau đây?
A. Chiến tranh đơn phương
B. Chiến tranh cục bộ
C. Việt Nam hóa chiến tranh
D. Đông Dương hóa chiến tranh Đáp án đúng: B Câu 93
Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ
nhất (1961-1965) của nhân dân miền Bắc là gì?
A. Làm cho bộ mặt miền Bắc thay đổi khác trước rất nhiều
B. Miền Bắc đủ sức để tự bảo vệ sự nghiệp xây dựng CNXH
C. Nền kinh tế của miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam
D. Miền Bắc được củng cố vững mạnh, có khả năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu phương. Đáp án đúng: D Câu 94
Vì sao kế hoạch 5 năm (1961-1965) ở miền Bắc đang thực hiện lại bị gián đoạn?
A. Do có hạn chế nên bị đình chỉ thực hiện
B. Do kế hoạch không đạt hiệu quả trong thực tế
C. Do Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc
D. Do cơ sở vật chất để thực hiện kế hoạch không đủ Đáp án đúng: C Câu 95
Các lực lượng vũ trang ở miền Nam được thống nhất với tên gọi
Quân giải phóng miền Nam Việt Nam vào thời gian nào? A. 15/2/1954 B. 15/2/1958 C. 15/2/1956 D. 15/2/1961 Đáp án đúng: D Câu 96
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đăng lần thứ 11 (3/1965) và lần thứ 12 (12/1965)
khẳng định vai trò của miền Bắc là: A. Hậu phương B. Hậu phương lớn
C. Hậu phương vững chắc
D. Hậu phương quan trọng Đáp án đúng: B Câu 97
Trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, "Ba sẵn sàng" là phong trào của lực lượng nào? A. Thanh niên B. Phụ nữ C. Công nhân D. Học sinh Đáp án đúng: A Câu 98
Sau chiến thắng nào dưới đây, một cao trào đánh Mỹ, diệt ngụy được dấy lên mạnh mẽ khắp chiến trường miền Nam?
A. Chiến thắng Áp Bắc (1/1963)
B. Chiến thắng Bình Giã (12/1964)
C. Chiến thắng Vạn Tường (8/1965)
D. Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu thân 1968 Đáp án đúng: C Câu 99
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 là một đòn tiến công chiến lược làm thất
bại chiến lược chiến tranh nào của Mỹ ở Việt Nam?
A. Chiến tranh đơn phương
B. Chiến tranh đặc biệt
C. Chiến tranh cục bộ
D. Việt Nam hóa chiến tranh Đáp án đúng: C Câu 100
Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, giai đoạn nào dưới đây cả nước có chiến tranh? A. 1954 - 1960 B. 1954 - 1964 C. 1965 - 1968 D. 1965 - 1975 Đáp án đúng: D Câu 101
Điểm khác biệt về tình hình kinh tế miền Bắc Việt Nam trong giai đoạn 1961-1965 so với các giai đoạn trước là?
A. Công nghiệp hóa quy mô lớn
B. Nhà nước năm quyền chỉ huy nền kinh tế
C. Phát triển nhỏ lẻ, manh mún
D. Thành phần kinh tế tư nhân phát triển mạnh Đáp án đúng: A Câu 102
Chiến lược Chiến tranh cục bộ của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành bằng lực lượng?
A. Quân đội Mỹ và quân dồng minh
B. Quân đội Mỹ và quân đội Sài Gòn
C. Quân đội Mỹ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn
D. Quân đội Sài Gòn do cố vấn Mỹ chỉ huy Đáp án đúng: C Câu 103
Điểm khác nhau cơ bản của chiến lược Chiền tranh cục bộ (1965-
1968) so với chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) là?
A. Mỹ chỉ huy bằng lực lượng cố vấn
B. Tiến hành chiến tranh phá hoại ở miền Bắc
C. Dùng người Việt đánh người Việt
D. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới Đáp án đúng: B Câu 104
Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến lược Chiến tranh đặc biệt
(1961-1965) và chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam là?
A. Đều được tiến hành bằng lực lượng chủ lực là quân viễn chinh Mỹ và quân đội các nước đồng minh
B. Đều lấy dồn dân, lập ấp chiến lược là xương sống của chiến lược
C. Cùng chung mục đích biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới
D. Đều mở các cuộc hành quân "tìm diệt", "bình định" ở miền Nam Đáp án đúng: C Câu 105
Cuộc chiến đấu nào của quân và dân miền Nam được đánh giá là một chủ trương táo bạo và
sáng tạo của Đảng, đánh thẳng vào ý chí xâm lược của giới cầm quyền Mỹ?
A. Trận chiến ở Núi Thành - Quảng Nam (1965)
B. Trận chiến ở Vạn Tường - Quảng Ngãi (1965)
C. Chiến dịch Đường 9 - Khe Sanh (1968)
D. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) Đáp án đúng: D Câu 106
Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh (1969-1973) được Mỹ đề ra ngay khi?
A. Chiến lược Chiến tranh cục bộ bị phá sản
B. Chiến lược Chiến tranh đặc biệt bị phá sản
C. Nhân dân miền Nam giành thắng lợi trong phong trào Đồng khởi
D. Nhân dân miền Bắc giành thắng lợi trong trận Điện Biên Phủ trên không Đáp án đúng: A Câu 107
Cuộc chiến đấu của Quân giải phóng ở thành cổ Quảng trị diễn ra trong thời gian bao lâu? A. 51 ngày đêm B. 61 ngày đêm C. 71 ngày đêm D. 81 ngày đem Đáp án đúng: D Câu 108
Trận "Điện Biên Phủ trên không" đánh bại hoàn toàn cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ 2 của
Mỹ đối với miền Bắc diễn ra vào thời gian nào?
A. Từ 18 đến 30/12/1960
B. Từ 18 đến 30/12/1965
C. Từ 18 đến 30/12/1972
D. Từ 18 đến 30/12/1973 Đáp án đúng: C Câu 109
Biện pháp tìm mọi cách thoa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với
Liên Xô hòng cắt giảm nguồn viện trợ chủ yếu của Việt Nam được Mỹ thực hiện trong chiến lược chiến tranh nào?
A. Chiến tranh đơn phương
B. Chiến tranh đặc biệt
C. Chiến tranh cục bộ
D. Việt Nam hóa chiến tranh Đáp án đúng: D Câu 110
"Xương sống" của chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" là: A. Ngụy quân B. Vũ khí C. Đô la
D. Cố vấn quân sự Mỹ Đáp án đúng: A Câu 111
Hiệp định Pari về Việt Nam (27/01/1973) được ký kết có ý nghĩa gì?
A. Đánh dấu hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam
B. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước
C. Kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước
D. Góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho CM Đáp án đúng: D Câu 112
Thắng lợi nào của quân dân ta đã buộc Mỹ phải ký Hiệp định Pari về Việt Nam? A. Đồng khởi
B. Áp Bắc - Mỹ Tho (nay là Tiền Giang)
C. Vạn Tường - Quảng Ngãi
D. Điện Biên Phú trên không (1972) Đáp án đúng: D Câu 113
Thắng lợi nào đã chuyển sự nghiệp cách mạng của nhân dân Việt Nam từ "đánh cho Mỹ cút"
tiến lên "đánh cho ngụy nhào"?
A. Tổng tiến công nổi dậy Tết Mậu Thân (1968)
B. Cuộc chiến đấu 81 ngày đêm ở thành c Quảng Trị (1972)
C. Trận Điện Biên Phủ trên không (1972)
D. Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973) Đáp án đúng: D Câu 114
Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đổi với sự phát triển của
cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?
A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.
B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.
C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.
D. Hoa Kỳ rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh Đáp án đúng: D Câu 115
Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp Hội nghị lần thứ 21
(7/1973) đã nhận định kẻ thù của cách mạng miền Nam là?
A. Chính quyền Sài Gòn
B. Mỹ và đồng minh của Mỹ
C. Đồng minh của Mỹ và chính quyền Sài Gòn
D. Đế quốc Mỹ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu Đáp án đúng: D Câu 116
Thắng lợi nào có ý nghĩa: "Đòn trinh sát chiến lược" giải phóng hoàn toàn miền Nam thống
nhất đất nước ngay trong năm 1975?
A. Giải phóng hoàn toàn tỉnh Phước Long (6/1/1975)
B. Giải phóng hoàn toàn thị xã Buôn Ma Thuột (11/3/1975)
C. Giải phóng hoàn toàn tỉnh Quảng Trị (19/3/1975)
D. Giải phóng hoàn toàn thành phố Huế (26/3/1975) Đáp án đúng: A Câu 117
Chiến dịch nào làm đảo lộn thế trận phòng thủ của Mỹ - Ngụy?
A. Chiến dịch Tây Nguyên
B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh
D. Tất cả các đáp án trên Đáp án đúng: A Câu 118
Thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên có ý nghĩa lớn nhất là:
A. Tạo thêm cơ sở để Bộ Chính trị quyết dịnh giải phóng miền Nam trong năm 1975B.
B. Nguồn cổ vũ mạnh mẽ đến quân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam
C. Làm cho địch mất tinh thần, mất khả năng chiến đầu
D. Chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước sang giai đoạn mới, từ tiền công chiến lược
sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam Đáp án đúng: D Câu 119
Đúng 11 giờ 30 phút ngày 30/4/1975 ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng nào?
A. Toàn bộ nội các Sải Gòn bị bắt sống
B. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố từ chức
C. Toàn bộ miền Nam được giải phóng
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng Đáp án đúng: D Câu 120
Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 bắt đầu bằng cuộc tiên công nào?
A. Tiến công thị xã Phước Long (6/1/1975)
B. Tiến công thị xã Buôn Ma Thuột (10/3/1975)
C. Tiến công giải phóng thành phố Huế (21/3/1975)
D. Tiến công giải phóng thành phố Đà Nẵng (26/3/1975) Đáp án đúng: B Câu 121
Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975) đối
với nhân dân Việt Nam là?
A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước
B. Tạo điều kiện để cả nước đi lên CNXH
C. Là nguồn cổ vũ với phong trào cách mạng thế giới
D. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ Đáp án đúng: A Câu 122
Nguyên nhân quyết định tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống
Mỹ cứu nước (1954-1975) là?
A. Sự chi viện của hậu phương miền Bắc
B. Sự đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương và sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa
C. Sự lãnh đạo đúng dắn của Đảng Lao động Việt Nam
D. Truyền thống yêu nước của nhân dân Việt Nam Đáp án đúng: C Câu 123
Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là?
A. Có sự kết hợp với nổi dậy của quần chúng
B. Có sự điều chỉnh phương châm tác chiếc
C. Địa bàn diễn ra ở vùng rừng núi
D. Là những trận quyết chiến chiến lược Đáp án đúng: D Câu 124
Điểm khác biệt lớn nhất của chiến dịch Hồ Chí Minh 1975 so với chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 là?
A. Giải phóng vùng đất đai rộng lớn
B. Buộc địch phải đầu hàng không điều kiện
C. Sử dụng chiến thuật đánh nhanh thăng nhanh
D. Có ảnh hưởng quốc tế to lớn Đáp án đúng: C Câu 125
Trong 21 năm thực hiện chiền tranh ở Việt Nam (1954-1975), Mỹ đã sử dụng mấy chiến lược chiến tranh? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Đáp án đúng: C
CHƯƠNG 3 ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ LÊN CNXH VÀ TIẾN HÀNH
CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (TỪ NĂM 1975 ĐẾN NAY) Câu 1
Tại kì họp đầu tiên (6/1976) của Quốc hội nước Việt Nam thống nhất đã quyết định vấn đề quan trọng gì?
A. Đặt tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
B. Cải cách ruộng đất trong cả nước
C. Thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh
D. Tiến hành đổi mới toàn diện đất nước Đáp án đúng: A Câu 2
Việt Nam thực hiện thống nhất đất nước về mặt nhà nước ngay sau đại thắng mùa xuân năm 1975 vì:
A. Đó là ý chí và nguyện vọng thiết tha của toàn dân tộc
B. Muốn tạo sức mạnh tổng hợp để tham gia xu thế toàn cầu hóa
C. Đó là một điều khoản phải thi hành của Hiệp định Pari năm 1973
D. Phải hoàn thành triệt để cuộc cách mạng giải phóng dân tộc Đáp án đúng: A Câu 3
Nội dung nào dưới đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam ngay sau đại thắng mùa Xuân 1975?
A. Đất nước đã thống nhất về mặt lãnh thổ
B. Hậu quả chiến tranh đã khắc phục xong
C. Mỹ đã bình thường hóa quan hệ với Việt Nam
D. Nền kinh tế bước đầu có tích lũy nội bộ Đáp án đúng: A Câu 4
Hoàn cảnh lịch sử Việt Nam sau ngày 30/4/1975?
A. Đất nước hòa bình, độc lập
B. Đất nước thống nhất
C. Cả nước quá độ lên CNXH
D. Tất cả các đáp án trên Đáp án đúng: D Câu 5
Sau đại thắng mùa xuân năm 1975, Đảng CSVN xác định nhiệm vụ đầu tiên, bức thiết nhất
lúc này cần phải làm là gì?
A. Xây dựng kinh tế
B. Thống nhất nước nhà về mặt nhà nước
C. Phát triển văn hóa - xã hội
D. Củng cố quốc phòng - an ninh Đáp án đúng: B Câu 6
Khó khăn cơ bản nhất của Việt Nam sau năm 1975 là gì?
A. Mù chữ và thất nghiệp chiếm tỷ lệ cao
B. Phản động trong nước vẫn còn
C. Nông nghiệp lạc hậu
D. Hậu quả nặng nề của chiến tranh Đáp án đúng: D Câu 7
Nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc ngay sau năm 1975 là?
A. Hàn gắn vết thương chiến tranh
B. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế, văn hóa
C. Tiếp tục làm nhiệm vụ căn cứ địa của cách mạng cả nước
D. Tiếp tục làm nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia Đáp án đúng: B Câu 8
Ngày 25/4/1976 ở Việt Nam diễn ra sự kiện quan trọng gì?
A. Tổng tuyển cử trên toàn lãnh thổ miền Nam
B. Bầu Quốc hội chung của cả nước
C. Tổng tuyển cử trên toàn lãnh thổ Việt Nam, bầu Quốc hội chung của cà nước
D. Ban hành Hiến pháp Đáp án đúng: C Câu 9
Cuộc Tổng tuyển cứ bầu Quốc hội chung trong cả nước (25/4/1976)
có ý nghĩa nghĩa như thế nào đối với nước ta?
A. Lần thứ 2 cuộc tổng tuyển cử được tổ chức trong cả nước
B. Kết quả thắng lợi của 30 năm chiến tranh giữ nước (1945-1975)
C. Là một bước quan trọng cho sự thống nhất đất nước về mặt Nhà nước
D. Tất cả các đáp án trên Đáp án đúng: D Câu 10
Thành phố Sài Gòn được Quốc hội đặt tên là Thành phố Hồ Chí Minh từ năm nào? A. Năm 1974 B. Năm 1975 C. Năm 1976 D. Năm 1977 Đáp án đúng: C Câu 11
Tại kỳ họp thứ nhất của Quốc hội nước Việt Nam thống nhất đã có những quyết định quan
trọng nào liên quan với việc thống nhất đất nước về mặt Nhà nước?
A. Thống nhất tên nước, xác định Hà Nội là thủ đô của cả nước
B. Bầu các cơ quan lãnh đạo cao nhất của cả nước
C. Đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh
D. Thống nhất tên nước, xác định Hà Nội là thủ đô của cả nước và bầu các chức danh lãnh
đạo cấp cao của Nhà nước Đáp án đúng: D Câu 12
Người được bầu làm Chủ tịch đầu tiên của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là ai? A. Hồ Chí Minh B. Tôn Đức Thắng
C. Nguyễn Lương Bằng
D. Trần Đức Lương Đáp án đúng: B Câu 13
Đại hội ĐBTQ lần thứ IV của Đảng được họp vào thời gian nào? A. Tháng 5/1974 B. Tháng 10/1975 C. Tháng 12/1976 D. Tháng 12/1986 Đáp án đúng: C Câu 14
Đại hội lần thứ IV của Đảng (1976) đã nêu ra đặc điểm nổi bật của
cách mạng Việt Nam trong giai đoạn mới là?
A. Nước ta đang trong quá trình phát triển kinh tế một cách bền vững, đa nghề
B. Nước ta đang trong quá trình hoàn thành giai đoạn quá độ, chuẩn bị tiến lên CNXH
C. Nước ta đã hoàn thành giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội, chuẩn bị tiến lên chủ nghĩa cộng sản
D. Nước ta đang trong quá trình từ sản xuất nhỏ tiến thẳng lên CNXH, bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa Đáp án đúng: D Câu 15
Nội dung nào không phản ánh đúng quyết định của Đại hội toàn quốc lần thứ IV của Đảng (1976)?
A. Đổi tên Đảng Lao động Việt Nam thành Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Đề ra đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội trong cả nước
C. Đề ra kế hoạch phát triển kinh tế và văn hóa (1976-1980)
D. Thực hiện đường lối đổi mới toàn diện đất nước đi lên CNXH Đáp án đúng: D Câu 16
Trong giai đoạn 10 năm (1976-1986) Việt Nam vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội vừa thực hiện
những cuộc đấu tranh nào?
A. Bảo vệ Tổ Quốc ở biên giới Đông Nam và Tây Nam
B. Bảo vệ Tổ Quốc ở biên giới phía Bắc và Tây Nam
C. Chống lại sự xâm nhập của tập đoàn Khơ me đỏ ở phía Bắc
D. Chống lại sự tấn công của Trung Quốc ở phía Tây Nam Đáp án đúng: B Câu 17
Theo Hiệp ước Hòà bình, hữu nghị và hợp tác giữa Việt Nam và
Campuchia (18/2/1979), quân đội Việt Nam có mặt ở Campuchia giúp bạn bảo vệ độc lập và
hồi sinh đất nước. Hành động đó được coi là?
A. Hành động xâm lược Campuchia
B. Hành động chống phá nước bạn
C. Hành động chính nghĩa và xuất phát từ nhu cầu tự vệ chính đáng của nước bạn
D. Hành động nhằm tàn sát, phá hoại nước bạn Đáp án đúng: C Câu 18
Nội dung nào sau đây không phải là hành động của Trung Quốc trong quan hệ ngoại giao với
Việt Nam vào cuối năm 1978 đầu năm 1979?
A. Cho quân khiêu khích dọc biên giới phía Bắc của Việt Nam
B. Dựng lên sự kiện "nạn kiều"
C. Cắt viện trợ, rút hết các chuyên gia về nước
D. Giúp đỡ Việt Nam trong cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam Đáp án đúng: D Câu 19
Thắng lợi của cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới phía Bắc (1979) có ý nghĩa như thế nào đối với Việt Nam?
A. Tạo ra bước ngoặt để cả nước tiến hành đổi mới toàn diện đất nước
B. Bảo vệ vững chắc vùng biên giới phía Bắc của nhân dân ta
C. Hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa trên cả nước
D. Đưa đất nước vào thời kỳ bình ổn, tăng trưởng nhanh về kinh tế Đáp án đúng: B Câu 20
Bước đột phá đầu tiên trong đổi mới kinh tế của Đảng với chủ trương phá bỏ những rào cản
để cho "sản xuất bung ra" được đề ra tại Hội nghị Trung ương nào?
A. Hội nghị Trung ương 6 (1979)
B. Hội nghị Trung ương 6 (1984)
C. Hội nghị Trụng ương 6 (1989)
D. Hội nghị Trung ương 6 (1994) Đáp án đúng: A Câu 21
Chỉ thị 100 CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng (1/1981) đã đưa ra chủ trương nào sau đây?
A. Khoán sản phẩm đến nhóm và người lao động trong hợp tác xã nông nghiệp
B. Cải cách ruộng đất
C. Đổi mới toàn diện đất nước
D. Tất cả các đáp án trên Đáp án đúng: A Câu 22
Chiến thắng chiến tranh biên giới Tây Nam (1978) của quân dân ta có ý nghĩa như thế nào?
A. Tạo thời cơ thuận lợi cho cách mạng Campuchia giành thắng lợi
B. Tăng cường tính đoàn kết của nhân dân 3 nước Đông Dương
C. Tạo nên sức mạnh tổng hợp của nhân dân hai nước Việt Nam và Campuchia
D. Đánh vào âm mưu chống phá của quân Trung Quốc Đáp án đúng: A Câu 23
Chỉ thị 100 CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng về khoán sản phẩm đến nhóm và người
lao động trong hợp tác xã được ban hành vào năm nào? A. 1980 B. 1981 C. 1988 D. 1989 Đáp án đúng: B Câu 24
Những khó khăn, thách thức mới trong công cuộc xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc 1976- 1981 là gì?
A. Tiến hành CNH, HĐH trên phạm vi miền Bắc
B. Tiến hành CNH, HĐH trên phạm vi cả nước
C. Các thế lực thù dịch bao vây cấm vận và phá hoại sự phát triển của Việt Nam
D. Tất cả các đáp án trên Đáp án đúng: C Câu 25
Giai đoạn 1976-1981, quân và dân cả nước đã giành được những thành tựu nổi bật nào?
A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước
B. Chiến thắng trong hai cuộc chiến tranh biên giới
C. Đã khắc phục được một phần hậu quả chiến tranh và thiên tai
D. Tất cả các đáp án trên Đáp án đúng: D Câu 26
Những khó khăn, thách thức của Việt Nam trong giai đoạn 1975- 1981 là do?
A. Do chiến tranh kéo dài
B. Do tiến hành quá lâu nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp
C. Do Mỹ bao vây, cô lập và cấm vận kinh tế Việt Nam
D. Tất cả các đáp án trên Đáp án đúng: D Câu 27
Đại hội ĐBTQ lần thứ V của Đảng (1982) đã họp trong hoàn cảnh thế giới và trong nước có
những khó khăn, thách thức gì?
A. Hoa Kỳ tiếp tục thực hiện chính sách bao vây cấm vận và "kế hoạch hậu chiến"
B. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động quốc tế ra sức tuyên truyền xuyên tạc việc
quân tình nguyện Việt Nam làm nghĩa vụ quốc tế ở Campuchia
C. Trong nước tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội ở nước ta ngày càng trầm trọng
D. Tất cả các đáp án trên Đáp án đúng: D Câu 28
Đại hội ĐBTQ lần thứ V của Đảng (1982) đã thống nhất bầu ai là Tổng Bí thư của Đảng? A. Đ/c Lê Duân
B. Đ/c Nguyễn Văn Linh
C. Đ/c Lê Khả Phiêu D. Đ/c Trường Chinh Đáp án đúng: A Câu 29
Đại hội ĐBTQ lần thứ V của Đáng (1982) đã xác định mặt trận hàng đầu trong chặng đường
đầu tiên của thời kỷ quá độ lên CNXH là gì? A. Công nghiệp B. Nông nghiệp C. Công nghiệp nhẹ
D. Tất cả các đáp án trên Đáp án đúng: B Câu 30
Đại hội ĐBTQ lần thứ V của Đảng (1982) xác định: Nội dung, bước đi, cách làm để thực
hiện công nghiệp hóa XHCN trong chặng đường đầu tiên là gì?
A. Tập trung sức phát triển mạnh nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, đưa
nông nghiệp một bước lên sản xuất lớn XHCN
B. Ra sức đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng; tiếp tục xây dựng một số ngành công nghiệp nặng quan trọng
C. Kết hợp nông nghiệp với công nghiệp (công nghiệp hàng tiêu dùng và công nghiệp nặng)
thành cơ cấu công - nông nghiệp hợp lý
D. Tất cả các đáp án trên Đáp án đúng: D Câu 31
Đại hội ĐBTQ lần thứ V của Đảng (1982) khẳng định: Chặng đường trước mắt trong những năm 80 là gì?
A. Ôn định và cải thiện một bước đời sống vật chất, văn hóa của nhân dân
B. Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của CNXH. Thúc đẩy sản xuất nông nghiệp,
hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu
C. Đáp ứng nhu cầu quốc phòng, giữ vững an ninh, trật tự xã hội
D. Tất cả các đáp án trên Đáp án đúng: D Câu 32
Đại hội ĐBTQ lần thứ V của Đảng (1982) đã có những bước phát triển trong nhận thức mới,
trước hết là trong lĩnh vực gì?
A. Văn hóa - Xã hội
B. Chính trị, An ninh quốc phòng C. Kinh tế
D. Tất cả các đáp án trên Đáp án đúng: C Câu 33
Hội nghị Trung ương 8 (6/1985) được coi là bước đột phá thứ hai
trong quá trình tìm tồi, đổi mới kinh tế của Đảng. Tại hội nghị này, Trung ương Đảng đã đưa
ra quyết định quan trọng gì?
A. Đổi mới toàn diện đất nước trong các ngành, lĩnh vực
B. Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp chuyển sang cơ chế hạch toán kinh doanh
C. Đề ra mục tiêu đến năm 2020 nước ta trở thành nước công nghiệp hiện đại
D. Chủ trương chuyển dùng tem phiếu sang dùng tiền mặt Đáp án đúng: B Câu 34
Hội nghị Bộ Chính trị khóa V (8/1986) được coi như bước đột phá
thứ 3 về đổi mới kinh tế của Đảng. Hội nghị đã nhận định đặc trưng của thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta là:
A. Nền kinh tế có cơ cấu nhiều thành phần
B. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào các doanh nghiệp nhà nước
C. Nền kinh tế lấy tự cung, tự cấp làm nền tảng
D. Nền kinh tế sản xuất hàng hóa nhỏ Đáp án đúng: A Câu 35
Tổng kết 10 năm xây dựng CNXH trên phạm vi cả nước (1976-
1986), cách mạng Việt Nam đã đạt một số thành tựu nổi bật, một trong số đó là?
A. Nền kinh tế có bước đột phá vượt bậc, đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện
B. Đưa tỷ lệ lạm phát xuống thấp kỉ lục
C. Dành thắng lợi to lớn trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quoc gia
D. Có mỗi quan hệ ngoại giao với hầu hết các quốc gia trên thể giới Đáp án đúng: C Câu 36
Nguyên nhân khách quan dẫn đến những khủng hoảng kinh tế - xã hội giai đoạn 1976-1986 là do?
A. Sai lầm của Đảng trong đánh giá tình hình, mục tiêu và bước đi cấm vận nhiều năm
B. Xây dựng đất nước từ một nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu, bị bao vây,
C. Đảng duy trì quá lâu cơ chế quản lý tập trung quan liêu bao cấp
D. Cả ba đáp án trên Đáp án đúng: B Câu 37
Bối cảnh nào tác động mạnh mẽ nhất tới quyết định tiền hành công cuộc đổi mới toàn diện
đất nước mà Đại hội lần thứ VI của Đăng (1986) đã thông qua?
A. Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật đang phát triển mạnh mẽ trên thế giới
B. Trên thế giới, xu thế đối thoại đang dần thay cho xu thế đối đầu
C. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa đều tiến hành cải tổ sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội
D. Những khủng hoảng trầm trọng về kinh tế - xã hội ở Việt Nam Đáp án đúng: D Câu 38
Tinh thần "Nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật" là của Đại hội lần thứ mấy?
A. Đại hội lần thứ III (1960)
B. Đại hội lần thứ V (1982)
C. Đại hội lần thứ VI (1986)
D. Đại hội lần thứ XII (2016) Đáp án đúng: C Câu 39
Tại Đại hội lần thứ VI (1986), Đảng Cộng sản Việt Nam đã chỉ ra những sai lầm, khuyết
điểm trong lãnh đạo, chỉ đạo ở thời kỳ 1975-
1986, đâu là khuyết điểm quyết định nhất?
A. Những sai lầm nghiêm trọng và kéo dài về chủ trương, chính sách lớn
B. Những sai lầm nghiêm trọng về chỉ đạo chiến lược và tố chức thực hiện
C. Do chủ quan duy ý chí, suy nghĩ và hành động giản đơn, nóng vội, chạy theo nguyện vọng chủ quan
D. Những khuyết điểm trong hoạt động tư tưởng, tổ chức và công tác cán bộ của Đảng Đáp án đúng: D Câu 40
Đường lối đổi mới toàn diện, đưa đất nước ra khỏi khúng hoảng kinh tế - xã hội được đưa ra
tại Đại hội lần thứ mấy?
A. Đại hội lần thứ V (1982)
B. Đại hội lần thứ VI (1986)
C. Đại hội lần thứ VII (1991)
D. Đại hội lần thứ VIII (1996) Đáp án đúng: D Câu 41
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (1986) bầu đồng chí nào làm Tổng Bí thư? A. Đ/c Lê Duẩn B. Đ/c Trường Chinh C. Đ/c Võ Văn Kiệt
D. Đ/c Nguyễn Văn Linh Đáp án đúng: D Câu 42
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (1986) là Đại hội của ...?
A. Công cuộc xây dựng CNXH
B. Xây dựng và phát triển kinh tế
C. Công cuộc đổi mới toàn diện đất nước
D. Xây dựng và chỉnh đốn Đảng Đáp án đúng: B Câu 43
Đại hội lần thứ VI của Đảng (1986) đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng Cộng sản
Việt Nam là đổi mới toàn diện và đồng bộ, nhưng quan trọng nhất là gì?
A. Đổi mới về chính trị
B. Đổi mới về kinh tế và chính trị
C. Đổi mới về kinh tế
D. Đổi mới về văn hóa Đáp án đúng: C Câu 44
Đại hội lần thứ VI của Đảng (1986) đã xác định nhiệm vụ bao trùm, mục tiêu tổng quát cho
chặng đường đầu tiên của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Theo đó, nhiệm
vụ nào được chú trọng đặc biệt ?
A. Sản xuất đủ tiêu dùng và có tích lũy
B. Bước đầu tạo ra một cơ cấu kinh tế hợp lý
C. Thực hiện ba chương trình kinh tế lớn là lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu
D. Đổi mới cơ chế quản lý, xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu hành chính bao cấp, chuyển
sang hạch toán kinh doanh, kết hợp kế hoạch với thị trường Đáp án đúng: C Câu 45
Đại hội lần thứ VI của Đảng (1986) đã xác định việc đổi mới cơ chế quản lý kinh tế là để giải
quyết cho được vấn đề nào dưới đây?
A. Tình trạng khan hiếm trầm trọng về lương thực - thực phẩm và hàng tiêu dùng
B. Những vấn đề cấp bách trong phân phối và lưu thông
C. Tình trạng "xin - cho" đang diễn ra phổ biến trong nền kinh tế Việt Nam
D. Đảm bảo nhu cầu củng cố quốc phòng và an ninh Đáp án đúng: B Câu 46
Đại hội lần thứ VI của Đảng (1986) đã xác định việc thực hiện cải tạo xã hội chủ nghĩa
thường xuyên với hình thức, bước đi thích hợp nhằm?
A. Làm cho lực lượng sản xuất ở Việt Nam phát triển một cách nhanh chóng
B. Làm cho quan hệ sản xuất trở lên ưu việt
C. Làm cho quan hệ sản xuất phù hợp và lực lượng sản xuất phát triển
D. Làm cho các chính sách xã hội được thực hiện một cách thiết thực và hiệu quả Đáp án đúng: C Câu 47
Nội dung nào sau đây không phải là một trong năm phương hướng lớn phát triển kinh tế được
Đại hội lần thứ VI của Đảng (1986) thông qua?
A. Bố trí lại cơ cấu sản xuất
B. Điều chỉnh cơ cấu đầu tư xây dựng và củng cố quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa
C. Sử dụng và cải tạo đúng đắn các thành phần kinh tế
D. Cần trọng trong mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại với các nước tư bản chủ nghĩa Đáp án đúng: D Câu 48
Đường lối đối ngoại của Đảng được đề ra tại Đại hội lần thứ VI (1986) là gì?
A. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc vì lợi ích của Việt Nam
B. Bình thường hóa với các nước XHCN và tăng cường tình hữu nghị, hợp tác toàn diện với Liên Xô
C. Bình thường hóa quan hệ với Mỹ vì lợi ích kinh tế
D. Quan hệ hữu nghị và hợp tác toàn diện với Liên Xô và các nước XHCN Đáp án đúng: C Câu 49
Đại hội lần thứ VI của Đảng (1986) thông qua đường lối đối ngoại, trong đó nhấn mạnh tăng
cường quan hệ đặc biệt với:
A. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa B. Trung Quốc C. Lào và Cămpuchia
D. Các nước thuộc phong trào không liên kết Đáp án đúng: C Câu 50
Đại hội lần thứ VI của Đảng (1986) xác định đổi mới sự lãnh đạo của Đảng cần phải đổi mới tư duy, trước hết là: A. Tư duy kinh tế
B. Tư duy về công tác cán bộ
C. Tư duy về quan hệ đối ngoại của Việt Nam
D. Tư duy về an sinh xã hội Đáp án đúng: A Câu 51
Nội dung nào dưới đây không phải là thành công của Đại hội lần thứ VI (1986)?
A. Đại hội đã khởi xướng đường lối đổi mới toàn diện đất nước
B. Đại hội đã đánh dấu bước phát triển mới trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
C. Đại hội đã đề ra các giải pháp hiệu quả tháo gỡ tình trạng rối ren trong phân phối và lưu thông
D. Đại hội đã thông qua các văn kiện mang tính chất khoa học và cách mạng Đáp án đúng: C Câu 52
Trong quá trình thực hiện Nghị quyết Đại hội lần thứ VI của
Đảng (1986), khó khăn lớn nhất là?
A. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu ngày càng rơi vào khủng hoảng toàn diện
B. Viện trợ và quan hệ kinh tế giữa Liên Xô, các nước xã hội chủ nghĩa
Đông Âu với Việt Nam bị thu hẹp nhanh chóng
C. Mỹ và các thế lực thù địch tiếp tục bao vây, cấm vận, cô lập, tuyên truyền chống phá Việt Nam
D. Sự dao động về tư tưởng chính trị, giảm sút niềm tin vào con đường xã hội chủ nghĩa ngày
càng lan rộng trong xã hội Việt Nam Đáp án đúng: D Câu 53
Việc Hội nghị Trung ương 2 (04/1987) đề ra một số biện pháp cấp bách về phân phối, lưu
thông đã giải quyết được hạn chế còn tồn tại của Đại hội nào dưới đây?
A. Đại hội V (1982)
B. Đại hội VI (1986)
C. Đại hội VII (1991)
D. Đại hội VIII (1996) Đáp án đúng: B Câu 54
Triển khai Nghị quyết Đại hội lần thứ VI của Đảng (1986) vào cuộc sống, nội dung nào dưới
đây là không đúng về việc thực hiện cải tạo xã hội chủ nghĩa?
A. Nhà nước công nhận sự tồn tại lâu dài của nhiều thành phần kinh tế
B. Nâng cao vai trò chủ đạo của nền kinh tế tập thể
C. Phát huy khả năng tích cực của các thành phần kinh tế
D. Các thành phần kinh tế bình đẳng về quyền lợi, nghĩa vụ trước pháp luật Đáp án đúng: B Câu 55
Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị (4/1988) về khoán sản phẩm cuối cùng đến nhóm hộ và hộ xã
viên (gọi tắt là khoán 10) được diễn ra trong lĩnh vực nào? A. Công nghiệp B. Thương nghiệp C. Nông nghiệp D. Lâm nghiệp Đáp án đúng: C Câu 56
Hội nghị Trung ương 6 (3/1989) đề ra sáu nguyên tắc chỉ đạo công cuộc đổi mới. Nguyên tắc
nào dưới đây được coi là điều kiện quyết định thắng lợi sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc xã hội chủ nghĩa của nhân dân ta?
A. Kiên định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội
B. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
C. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại Đáp án đúng: B Câu 57
Hội nghị Trung ương 6 (3/1989) đề ra sáu nguyên tắc chỉ đạo công cuộc đối mới. Nội dung
nào dưới đây không phải là một trong sáu nguyên tắc đó?
A. Đi lên CNXH là con đường tất yếu của nước ta
B. Chủ nghĩa Mác - Lênin cùng với tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng của Đảng
C. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là mục tiêu, động lực của sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội
D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại Đáp án đúng: B Câu 58
Nội dung nào dưới dây không phải là mục tiêu của việc đổi mới tổ chức và phương thức hoạt
động của hệ thống chính trị mà Hội nghị
Trung ương 6 (3/1989) đề ra?
A. Tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng
B. Nâng cao hiệu quả quản lý của Nhà nước
C. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân
D. Nâng cao hơn nữa hiệu quả của công tác kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại Đáp án đúng: D Câu 59
Tại sao vào tháng 9 năm 1989 (sớm hơn một năm theo kế hoạch), Việt Nam rút hết quân tình
nguyện ở Campuchia về nước?
A. Do tình hình ở Campuchia đã hoàn toàn ổn định
B. Do Việt Nam cần lực lượng để ổn định biên giới phía Bắc với Trung Quốc
C. Do Việt Nam chịu sức ép từ các nước trên thế giới
D. Do thực hiện chủ trương đổi mới về quan hệ đối ngoại của Đảng Đáp án đúng: D Câu 60
Hội nghị Trung ương 8 (3/1990) đã chỉ ra nguyên nhân sâu xa dẫn đến khủng hoảng ở Liên
Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu là:
A. Những quan điểm, khuynh hướng sai lầm, hữu khuynh của một số người lãnh đạo
B. Các thế lực thù địch tăng cường can thiệp, phá hoại, thực hiện "diễn biến hòa bình"
C. Việc xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội còn một số nhược điểm và khuyết điểm kéo dài
quá lâu, ngày càng nặng nề
D. Nhân dân hoài nghi với chủ nghĩa xã hội, giảm lòng tin đối với sự lãnh đạo của Đảng và quản lý của Nhà nước Đáp án đúng: C Câu 61
Hội nghị Trung ương 8 (3/1990) đã kịp thời phân tích tình hình các nước xã hội chủ nghĩa, sự
phá hoại của chủ nghĩa đế quốc. Bài học rút ra cho những người cộng sản Việt Nam là?
A. Đổi mới nhận thức về mô hình và con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội
B. Đổi mới nhận thức về tình hình thế giới và khu vực
C. Đổi mới nhận thức về sức mạnh trong nước kết hợp với sức mạnh thời đại
các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu
D. Đổi mới nhận thức về mối quan hệ giữa Việt Nam với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu Đáp án đúng: A Câu 62
Bắt đầu từ năm 1990, Đảng và Nhà nước Việt Nam đưa ra chú trương bình thường hóa quan
hệ với những nước nào trên thế giới?
A. Trung Quốc, Hoa Kỳ
B. Các nước thuộc khối Liên minh Châu Âu EU C. Pháp, Hoa Kỳ D. Trung Quốc, Pháp Đáp án đúng: A Câu 63
Hội nghị Trung ương 6 (3/1989) và Hội nghị Trung ương 8
(3/1990) tập trung giải quyết những vấn đề cấp bách trong công tác xây dựng Đảng có điểm
nổi bật là đổi mới tư duy, nhất là: A. Tư duy kinh tế
B. Tư duy về chất lượng đội ngũ đảng viên
C. Tư duy về mối quan hệ giữa Đảng với nhân dân
D. Tư duy về công tác giáo dục chính trị, tư tưởng Đáp án đúng: A Câu 64
Đại hội lần thứ mấy của Đảng được gọi là Đại hội "Trí tuệ, đồi mới, dân chủ, kỷ cương và đoàn kết"?
A. Đại hội lần thứ V (1982)
B. Đại hội lần thứ VI (1986)
C. Đại hội lần thứ VII (1991)
D. Đại hội lần thứ VIII (1996) Đáp án đúng: C Câu 65
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng (1991) đã bầu đồng chí nào làm Tống Bí thư? A. Đ/c Đỗ Mười
B. Đ/c Nông Đức Mạnh
C. Đ/c Lê Khả Khiêu
D. Đ/c Nguyễn Văn Linh Đáp án đúng: A Câu 66
Đại hội nào của Đảng khẳng định: "Đảng Cộng sản Việt Nam lấy chủ nghĩa Mác - Lênin và
tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động...."?
A. Đại hội lần thứ VI (1986)
B. Đại hội lần thứ VII (1991)
C. Đại hội lần thứ VIII (1996)
D. Đại hội lần thứ IX (2001) Đáp án đúng: B Câu 67
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội được thông qua
trong Đại hội lần thứ mấy của Đảng?
A. Đại hội lần thứ VI (1986)
B. Đại hội lần thứ VII (1991)
C. Đại hội lần thứ VIII (1996)
D. Đại hội lần thứ IX (2001) Đáp án đúng: B Câu 68
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội được thông qua tại
Đại hội lần thứ IX (1991) là Cương lĩnh
thứ mấy của Đảng Cộng sản Việt Nam kể từ khi ra đời?
A. Cương lĩnh thứ nhất
B. Cương lĩnh thứ hai
C. Cương lĩnh thứ ba
D. Cương lĩnh thứ tư Đáp án đúng: D Câu 69
Luận điểm nào dưới đây không phải là một trong sáu đặc trưng của xã hội XHCN mà Cương
lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (năm 1991) đã xác định?
A. Do nhân dân lao động làm chủ
B. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
C. Con người được giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất công, làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu
D. Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ Đáp án đúng: C Câu 70
Theo Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (năm 1991),
thành tố nào dưới đây được xác định có vai trò lãnh đạo hệ thống chính trị?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam
C. Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân
D. Tất cả các đáp án Đáp án đúng: A Câu 71
Theo Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (năm 1991),
nền tảng tư tưởng và kim chi nam cho hành động của Đảng Cộng sản Việt Nam là?
A. Chủ nghĩa Mác - Lênin
B. Chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh
C. Tư tưởng tập trung dân chủ
D. Tư tưởng đi lên chủ nghĩa xã hội là yêu cầu khách quan, là con đường tất yếu của cách mạng Việt Nam Đáp án đúng: B Câu 72
Việt Nam và Trung Quốc bình thường hóa quan hệ và từng bước khôi phục, mở rộng quan hệ
hữu nghị, hợp tác nhiều mặt vào tháng/năm nào? A. 11/1990 B. 11/1991 C. 11/1992 D. 11/1993 Đáp án đúng: B Câu 73
Luận điểm nào dưới đây là một trong sáu đặc trưng của xã hội
XHCN mà Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (năm 1991) đã xác định?
A. Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
B. Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu
về tư liệu sản xuất chủ yếu
C. Có một nền văn hóa tiên tiến, giao lưu và hội nhập quốc tế
D. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới Đáp án đúng: B Câu 74
Theo Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (năm 1991),
nội dung nào dưới đây giữ vị trí chủ đạo trong đời sống tinh thần xã hội?
A. Thế giới quan Mác - Lênin
B. Thế giới quan Mác - Lênin, tư tưởng, đạo đức Hồ Chí Minh
C. Thế giới quan Mác - Lênin, tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
D. Thế giới quan Mác - Lênin, tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh và truyền thống văn hóa dân tộc Đáp án đúng: B Câu 75
Đại hội lần thứ VII của Đáng (1991) đã xác định mục tiêu tổng quát đến năm 2000 của Việt
Nam là phần đầu vượt qua tình trạng nước nghèo và kém phát triển. Theo đó, mục tiêu và
động lực chính của sự phát triển là?
A. Vị trí của Việt Nam trên trường quốc tế
B. Vì sự tồn tại và lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong bối cảnh Liên Xô và các
nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu khủng hoảng trầm trọng
C. Vì con người, do con người, giải phóng sức sản xuất, khơi gợi mọi tiềm năng của cá nhân,
tập thể và cả cộng đồng dân tộc
D. Sự tin tưởng và ủng hộ tuyệt đối của nhân dân với Đảng Đáp án đúng: C Câu 76
Hội nghị Trung ương 3 (6/1992) lần đầu tiên đưa ra chủ trương tự đồi mới, tự chỉnh đốn
Đảng, mục tiêu được xác định là gì?
A. Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, phù hợp với yêu cầu khách quan
của cách mạng Việt Nam trong tình hình mới
B. Củng cố, bảo vệ vai trò lãnh đạo duy nhất của Đảng Cộng sản Việt
Nam trước sự chống phá của các thế lực thù địch
C. Củng cố, tăng cường niềm tin của nhân dân vào sự lãnh đạo của Đảng
Cộng sản Việt Nam trong khi Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu vừa sụp đổ
D. Nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng để thực hiện thắng lợi công cuộc đổi mới đất nước Đáp án đúng: A Câu 77
Điểm mới của Nghị quyết số 05-NQ/TƯ ngày 10/6/1993 về tiếp tục đổi mới và phát triển
kinh tế - xã hội nông thôn là?
A. Đề ra các chính sách làm cho sản xuất trong nông nghiệp được "bung ra"
B. Chủ trương coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu
C. Đổi mới quản lý kinh tế nông nghiệp, nông dân được nhận khoán và canh tác trên diện
tích ốn định trong 15 năm
D. Đề ra các quan điểm, nhiệm vụ xây dựng, phát triển nông nghiệp, nông thôn toàn diện,
khơi dậy mọi tiềm năng, nội lực của nông dân Đáp án đúng: D Câu 78
Nội dung nào dưới đây là không đúng về Hội nghị đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ khóa VII của Đáng (1/1994)?
A. Là Hội nghị đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ lần đầu tiên Đảng tổ chức
B. Là Hội nghị lần đầu tiên khẳng định Đảng Cộng sản Việt Nam lấy chủ nghĩa Mác - Lênin,
tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động
C. Là Hội nghị lần đầu tiên khẳng định xây dựng Nhà nước pháp quyền
Việt Nam của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
D. Là Hội nghị lần đầu tiên chỉ rõ 4 nguy cơ của cách mạng Việt Nam Đáp án đúng: B Câu 79
"Nước ta đã ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, nhưng một số mặt còn chưa vũng chắc" là
đánh giá tổng quát của Đại hội lần thứ mấy ?
A. Đại hội lần thứ VI (1986)
B. Đại hội lần thứ VII (1991)
C. Đại hội lần thứ VIII (1996)
D. Đại hội lần thứ IX (2001) Đáp án đúng: C Câu 80
Tổng kết 10 năm đổi mới đất nước (1986-1996), Đại hội lần thứ
VIII của Đảng (1996) khẳng định đất nước đã thu được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa rất
quan trọng, một trong những thành tựu đó là?
A. Nước ta đã ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, nhưng một số mặt còn chưa vững chắc
B. Nước tạ đã ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, có sự thay đổi cơ bản và toàn diện
C. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước bước đầu tạo ra những kết quả tốt đẹp tạo nền
tảng cho Việt Nam tiếp tục phát triển
D. Vị thế nước ta trên trường quốc tế không ngừng được nâng cao Đáp án đúng: A Câu 81
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng (1996) đã bầu đồng chí nào làm Tổng Bí thư? A. Đ/c Lê Duẩn B. Đ/c Trường Chinh C. Đ/c Đỗ Mười
D. Đ/c Lê Khả Khiêu Đáp án đúng: C Câu 82
Trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam, công nghiệp hóa được Đảng xác định là?
A. Nhiệm vụ quan trọng
B. Mục tiêu chiến lược
C. Nhiệm vụ trung tâm
D. Mục tiêu quan trọng Đáp án đúng: C Câu 83
Đại hội lần thứ VIII của Đảng (1996) khẳng định nhiệm vụ đề ra cho chặng đường đầu của
thời kỳ quá độ là chuẩn bị tiền đề cho công nghiệp hóa đã cơ bản hoàn thành, cho phép
chuyển sang thời kỳ mới là?
A. Tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa đất nước
B. Đầy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
C. Đầy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế
D. Đẩy mạnh hội nhập quốc tế Đáp án đúng: B Câu 84
Nội dung nào dưới đây không phải là quan điểm của Đảng về công nghiệp hóa được nêu
trong nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Đảng (1996)?
A. Công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa và công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển
nền kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường
B. Lấy việc phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững
C. Kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh
D. Khoa học và công nghệ là động lực của công nghiệp hóa, hiện đại hóa Đáp án đúng: A Câu 85
Chỉ ra một trong những quan điểm công nghiệp hóa thời kỳ đối mới được trình bày tại Đại
hội lần thứ VIII của Đảng (1996)?
A. Coi phát triển Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ là quốc sách hàng đầu
B. Phát triển mạnh tiềm lực quân sự để bảo vệ đất nước
C. Lấy việc phát huy nguồn lực con người cho sự phát triển nhanh và bên vững
D. Phát triển văn hóa, giao lưu và hội nhập với khu vực và thế giới Đáp án đúng: C Câu 86
Đại hội lần thứ VIII của Đảng (1996) đã bổ sung đặc trưng tổng quát về mục tiêu xây dựng
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là?
A. Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh
B. Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh
C. Các dân tộc trong nước bình đắng, đoàn kết và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ
D. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân tất cả các nước trên thế giới Đáp án đúng: A Câu 87
Trong các nguồn lực để thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta đến năm 2020,
Đại hội lần thứ VIII của Đảng (1996) đã xác định nguồn lực nào là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vũng?
A. Khoa học công nghệ
B. Tài nguyên đất đai C. Con người D. Vốn Đáp án đúng: C Câu 88
Theo quan điểm của Đảng thể hiện trong Nghị quyết số 03-
NQ/TW ngày 16/7/1998 về xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà
bản sắc dân tộc, giải thích nào dưới đây là không đúng về tính tiên tiến của nền văn hóa?
A. Tiên tiến là yêu nước và tiến bộ mà nội dung cốt lỡi là lý tưởng độc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội theo chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
B. Tiên tiến là tiếp thu có chọn lọc văn hóa các dân tộc khác
C. Tiên tiến cả trong các phương tiện chuyển tải nội dung .
D. Tiên tiến cả trong hình thức biểu hiện Đáp án đúng: B Câu 89
Nghị quyết số 03-NQ/TW ngày 16/7/1998 về xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam
tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc khẳng định xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp của
toàn dân do Đảng lãnh đạo, trong đó giữ vai trò quan trọng là?
A. Đội ngũ văn nghệ sĩ
B. Đội ngũ trí thức
C. Đội ngũ cán bộ quản lý văn hóa
D. Bộ Văn hóa - thể thao và Du lịch Đáp án đúng: D Câu 90
Nghị quyết số 03 - NQ/TW ngày 16/7/1998 về xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam
tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc được coi là?
A. Chiến lược xây dựng, phát triển văn hóa trong thời kỳ thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
B. Tuyên ngôn văn hóa của Đảng trong thời kỳ thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa
C. Kế sách lâu dài để xây dựng, phát triển nền văn hóa
D. Giải pháp trước mắt để giải quyết những khó khăn trong xây dựng, phát triến nền văn hóa Việt Nam Đáp án đúng: B Câu 91
Nghị quyết số 03 - NQ/TW ngày 16/7/1998 về xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam
tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc khẳng định văn hóa là một mặt trận, xây dựng và phát triền
văn hóa là một sự nghiệp cách mạng lâu dài, đòi hỏi phải có?
A. Sự đồng lòng, quyết tâm thực hiện của toàn Đảng, toàn dân
B. Quyết tâm chính trị cao của toàn bộ hệ thống chính trị
C. Có ý chí cách mạng và sự kiên trì, thận trọng
D. Sự linh hoạt, mềm dẻo phù hợp với tình hình kinh tế - chính trị trong nước và quốc tế Đáp án đúng: C Câu 92
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đáng (2001) bầu đồng chí nào làm Tổng Bí thư? A. Đ/c Trường Chinh B. Đ/c Đỗ Mười
C. Đ/c Lê Khả Khiêu
D. Đ/c Nông Đức Mạnh Đáp án đúng: D Câu 93
Bối cảnh lịch sử nào sau đây có sự ảnh hưởng lớn nhất tới việc hoạch định đường lối của
Đảng tại Đại hội lần thứ IX (2001)?
A. Cách mạng khoa học và công nghệ, kinh tế tri thức, toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ
B. Lợi dụng cuộc chiến chống khủng bố, một số nước lớn tăng cường can thiệp vào công việc
nội bộ của nhiều nước
C. Khu vực Đông Nam Á, châu Á - Thái Bình Dương trở thành khu vực phát triền kinh tế
năng động nhưng tiềm ẩn nhiều nhân tố gây mất ổn định
D. Việt Nam đã tạo được thế và lực mới nhưng nền kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu
quả và sức cạnh tranh thấp Đáp án đúng: D Câu 94
Đường lối đối ngoại "Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộng
đồng quốc tế, phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển" được đưa ra tại Đại hội lần thứ mấy của Đảng?
A. Đại hội lần thứ VI (1986)
B. Đại hội lần thứ VII (1991)
C. Đại hội lần thứ VIII (1996)
D. Đại hội lần thứ IX (2001) Đáp án đúng: D Câu 95
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng (2001) khẳng định đối với nước ta, thế kỷ
XX là thế kỷ của những chiến công và thắng lợi có ý nghĩa lịch sử và thời đại. Thắng lợi nào
sau đây đã mở ra bước ngoạt cho cách mạng Việt Nam?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
B. Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám năm 1945 và việc thành lập bảo vệ Tổ quốc
C. Thắng lợi của các cuộc kháng chiến oanh liệt để giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc
D. Thắng lợi của sự nghiệp đổi mới, từng bước đưa đất nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội Đáp án đúng: A Câu 96
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng (2001) khẳng định bước phát triển quan trọng
trong nhận thức và tư duy lý luận của Đảng là?
A. Khẳng định lấy chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động
B. Khẳng định con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa
C. Khẳng định động lực chủ yếu để phát triển đất nước là đại đoàn kết toàn dân trên cơ sở
liên minh công nhân với nông dân và trí thức do Đảng lãnh đạo
D. Khẳng định vai trò lãnh đạo duy nhất của Đảng Đáp án đúng: A Câu 97
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng (2001) đã làm rõ nội dung con đường quá độ
lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở Việt Nam. Theo đó, nội dung nào sau đây là không đúng?
A. Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa
B. Tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đạt được dưới chế độ tư bản chủ nghĩa,
đặc biệt là cách thức quản lý nền kinh tế
C. Có nhiều hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất, nhiều thành phần kinh tế
D. Động lực chủ yếu để phát triển đất nước là đại đoàn kết toàn dân trên cơ sở liên minh công
nhân với nông dân và trí thức do Đảng lãnh đạo Đáp án đúng: B Câu 98
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng (2001) khẳng định mô hình kinh tế tổng quát ở Việt Nam là?
A. Kinh tế hàng hóa nhiều thành phần
B. Kinh tế thị trường
C. Kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa
D. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Đáp án đúng: D Câu 99
Nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của
nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa là nội dung của mô hình kinh tế nào sau đây?
A. Kinh tế hàng hóa nhiều thành phần
B. Kinh tế thị trường
C. Kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa
D. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Đáp án đúng: D Câu 100
Theo quan điểm của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX
(2001) về mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nội dung nào dưới đây là
không đúng về vấn đề phân phối?
A. Phân phối theo kết quả lao động và hiệu quả kinh tế
B. Phân phối theo mức đóng góp vốn và các nguồn lực khác vào sản xuất, kinh doanh
C. Phân phối thông qua phúc lợi xã hội
D. Phân phối theo hình thức bình quân cho mọi người Đáp án đúng: D Câu 101
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng (2006) khẳng định xây dựng, chỉnh đốn Đảng là nhiệm vụ? A. Trung tâm B. Then chốt C. Trọng yếu D. Quyết định Đáp án đúng: B Câu 102
Đại hội lần thứ X của Đảng (2006) khăng định mọi thành tựu và khuyết điểm của công cuộc
đổi mới, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đều gắn liền với?
A. Trách nhiệm lãnh đạo và hoạt động của Đảng
B. Trách nhiệm quản lý và hoạt động của Nhà nước
C. Trách nhiệm kiểm tra, giám sát của Mặt trận Tổ quốc
D. Trách nhiệm của cả hệ thống chính trị Đáp án đúng: A Câu 103
Theo văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng
(2006), nội dung nào sau đây là không đúng về cách thức Đảng phải thực hiện nhằm nâng cao năng lực lãnh đạo?
A. Nâng cao năng lực hoạch định đường lối, chính sách
B. Nâng cao năng lực tổ chức chỉ đạo thực hiện, tổng kết lý luận thực tiễn
hệ gắn bó mật thiết với nhân dân
C. Lãnh đạo Mặt trận và các đoàn thể quần chúng, tăng cường mối quan
D. Mở rộng quan hệ đối ngoại và không ngừng học hỏi kinh nghiệm lãnh đạo từ các Đảng
Cộng sản trên thể giới Đáp án đúng: D Câu 104
Nội dung nào dưới đây không phải là điểm mới của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng (2006)?
A. Cho phép đảng viên được làm kinh tế tư nhân, kể cả tư bản tư nhân
B. Làm sáng tỏ bản chất của Đảng
C. Bổ sung hai đặc trưng mới của chủ nghĩa xã hội mà nhân dân ta xây dựng so với Cương lĩnh năm 1991
D. Khẳng định mô hình quản lý kinh tế ở Việt Nam là kinh tế thị trưởng định hướng xã hội chủ nghĩa Đáp án đúng: D Câu 105
Theo văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng
(2006), nội dung nào dưới đây là điểm mới trong chủ trương phát huy sức mạnh toàn dân tộc?
A. Lấy mục tiêu chung của toàn dân tộc là giữ vững độc lập, thống nhất của Tổ quốc, vì dân
giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh để đoàn kết toàn dân
B. Xóa bỏ mọi mặc cảm, định kiến, phân biệt đối xử về quá khứ, thành phần giai cấp
C. Đề cao truyền thống nhân nghĩa, khoan dung, xây dựng tinh thần cởi mở, tin cậy lẫn nhau
D. Chỉ ra nhiêu biện pháp, hình thức, nhằm phát huy dân chủ Đáp án đúng: B Câu 106
Theo văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng
(2006) để "đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới" cần tập trung vào các lĩnh vực chủ yếu, một trong số đó là?
A. Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường
B. Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa
C. Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
D. Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước Đáp án đúng: C Câu 107
Hãy chỉ ra một trong những đặc trưng mới của chủ nghĩa xã hội được Đại hội lần thứ X của Đảng (2006) đề ra?
A. Dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh
B. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
C. Do nhân dân làm chủ
D. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc Đáp án đúng: A Câu 108
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng (2006) bầu đồng chí nào làm Tổng Bí thư? A. Đ/c Trường Chinh B. Đ/c Đỗ Mười
C. Đ/c Lê Khả Phiêu
D. Đ/c Nông Đức Mạnh Đáp án đúng: D Câu 109
Theo Nghị quyết số 09-NQ/TW ngày 9/2/2007 về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020,
việc xây dựng chiến lược nhằm mục đích chủ yếu nào?
A. Nhằm phát triển kinh tế biển Việt Nam phù hợp với xu hướng phát triển của thế giới khi
thế kỷ XXI được coi là thế kỷ của đại dương
B. Nhằm phát huy tiềm năng, thế mạnh của biển Việt Nam
C. Nhằm tăng tỉ lệ đóng góp của biển Việt Nam vào GDP quốc gia
D. Phát huy mạnh mẽ hơn nữa vai trò của biển Việt Nam đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Đáp án đúng: D Câu 110
Lần đầu tiên những quyết sách mạnh mẽ về giải quyết đồng thời ba vấn đề nông nghiệp, nông
dân, nông thôn được đề ra tại Hội nghị
Trung ương 7 khóa X (8/2008). Theo đó, công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn được coi là?
A. Một nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
B. Một nhiệm vụ cấp bách hàng đầu của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
C. Một nhiệm vụ then chốt của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
D. Một nhiệm vụ trung tâm của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước Đáp án đúng: A Câu 111
Theo Nghị quyết số 25-NQ/TW ngày 25/7/2008 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với
công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nội dung nào dưới đây là không đúng?
A. Thanh niên là rường cột của nước nhà
B. Thanh niên là trụ cột của nước nhà
C. Thanh niên là chủ nhân tương lai của đất nước
D. Thanh niên là lực lượng xung kích trong xây dựng và bảo về Tổ quốc Đáp án đúng: A Câu 112
Theo Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 5/02/2007 về một số chủ trương, chính sách lớn để nền
kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi
Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới WTO, nội dung nào dưới đây là không đúng?
A. Thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
B. Hội nhập quốc tế là cng việc của toàn dân
C. Giữ vững ổn định chính trị, kinh tế - xã hội
D. Gắn khai thác với sử dụng có hiệu quả cao nội lực và các nguồn lực bên ngoài Đáp án đúng: A Câu 113
Hội nghị Trung ương 7 khóa X (7/2008) ban hành Nghị quyết về "Xây dựng đội ngũ trí thức
trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập kinh tế quốc tế, quan điểm chỉ đạo là:
A. Trí thức Việt Nam là lực lượng lao động đặc biệt phục vụ cho sự nghiệp đổi mới đất nước
B. Trí thức Việt Nam là lực lượng chính phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
C. Trí thức Việt Nam là lực lượng then chốt thúc đẩy nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ
D. Trí thức Việt Nam là lực lượng lao động sáng tạo đặc biệt quan trọng trong tiến trình đẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế Đáp án đúng: D Câu 114
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng (2011) bầu đồng chí nào làm Tổng Bí thư? A. Đ/c Đỗ Mười
B. Đ/c Lê Khả Phiêu
C. Đ/c Nông Đức Mạnh
D. Đ/c Nguyễn Phú Trọng Đáp án đúng: B Câu 115
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chú nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển
năm 2011) đã bổ sung hai vấn đề mới vào những vấn đề toàn cầu cấp bách liên quan đến vận
mệnh loài người, một trong số đó là?
A. Bảo vệ môi trường sông
B. Ứng phó với biến đổi khí hậu toàn cầu
C. Phòng ngừa và đầy lùi bệnh tật hiểm nghèo
D. Hạn chế sự bùng nổ về dân số Đáp án đúng: B Câu 116
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển
năm 2011) đã bổ sung hai vấn đề mới vào những vấn đề toàn cầu cấp bách liên quan đến vận
mệnh loài người, một trong số đó là?
A. Gìn giữ hòa bình, đẩy lùi nguy cơ chiến tranh B. Chống khủng bố
C. Hạn chế sự bùng nổ về dân số
D. Phòng ngừa và đầy lùi bệnh tật hiểm nghèo Đáp án đúng: B Câu 117
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển
năm 2011) đã bổ sung hai đặc trưng bao trùm tổng quát về xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng,. một trong số đó là?
A. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
B. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
C. Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triên toàn diện
D. Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đắng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển Đáp án đúng: A Câu 118
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển
năm 2011) đã bổ sung hai đặc trưng bao trùm tổng quát về xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân
dân ta xây dựng, một trong số đó là?
A. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp
B. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
C. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do
Đảng Cộng sản lãnh đạo
D. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới Đáp án đúng: C Câu 119
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triền
năm 2011) đã xác định mục tiêu phát triển đến giữa thế kỷ XXI là?
A. Là nước đang phát triển, có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao
B. Là nước phát triển, thu nhập cao
C. Là nước công nghiệp hiện đại, theo định hướng xã hội chủ nghĩa
D. Là nước phát triển, theo định hướng xã hội chủ nghĩa Đáp án đúng: C Câu 120
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển
năm 2011) đã đề ra những định hướng lớn về phát triển kinh tế. Theo đó, nội dung nào sau đây không đúng?
A. Kinh tế tập thể không ngừng được củng cố và phát triển
B. Kinh tế nhà nước cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân
C. Kinh tế tư nhân là một trong những động lực của nền kinh tế
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được tạo điều kiện phát triển Đáp án đúng: D Câu 121
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển
năm 2011) đã đề ra những định hướng lớn về phát triển văn hóa. Theo đó, trung tâm của chiến lược là?
A. Xây dựng nền văn hóa tiến tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
B. Phát triển giáo dục và đào tạo cùng với phát triển khoa học và công nghệ C. Con người
D. Xây dựng một cộng đồng xã hội văn minh Đáp án đúng: C Câu 122
Theo Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát
triển năm 2011), chủ trương đối ngoại của Việt Nam là?
A. Linh hoạt, mềm dẻo, đa phương hóa, đa dạng hóa các mối quan hệ quốc tế
B. Việt Nam muốn là bạn với tất cả các nước trong cộng đồng thế giới
C. Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế
D. Việt Nam là bạn, đối tác tin cậy và thành viên có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế Đáp án đúng: D Câu 123
Chỉ ra một trong ba đột phá chiến lược được đưa ra tại Đại hội lần thứ XI của Đảng (2011)?
A. Đẩy mạnh phát triển Giáo dục và đào tạo, Khoa học và công nghệ
B. Tập trung cải cách hành chính
C. Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ
D. Xây dựng hệ thống giao thông đồng bộ tại các thành phố lớn Đáp án đúng: C Câu 124
Đại hội lần thứ XT của Đảng (2011) đưa ra định hướng phát triển kinh tế - xã hội là?
A. Tái cấu trúc nền kinh tế
B. Tái cơ cấu lại nền kinh tế
C. Đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cầu lại nền kinh tế
D. Đẩy mạnh chống tham nhũng Đáp án đúng: C Câu 125
Đại hội nào của Đảng được gọi là Đại hội "Đoàn kết - Dân chú - Kỷ cương - Đồi mới"?
A. Đại hội lần thứ IX (2001)
B. Đại hội lần thứ X (2006)
C. Đại hội lần thứ XI (2011)
D. Đại hội lần thứ XII (2016) Đáp án đúng: D Câu 126
Hội nghị Trung ương 5, khóa XII (5/2017) đánh giá vai trò kinh tế tư nhân như thế nào?
A. Trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
B. Trở thành nền tảng quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
C. Trở thành động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
D. Trở thành động lực của nền kinh tế thị trường định hướng XHCN Đáp án đúng: C Câu 127
Nội dung nào sau đây là một phần chủ đề của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng (2021)?
A. Tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
B. Tiếp tục đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
C. Tiếp tục đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới đất nước
D. Tiếp tục đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ, có kế thừa công cuộc đổi mới đất nước Đáp án đúng: C Câu 128
Theo Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của
Đảng (2021), nhiệm vụ đảm bảo quốc phòng an ninh được xác định là? A. Trung tâm B. Then chốt
C. Trọng yếu, thường xuyên D. Quan trọng nhất Đáp án đúng: C Câu 129
Theo Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của
Đảng (2021) về kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, nguồn lực nào được coi là quan trọng nhất? A. Vốn
B. Khoa học công nghệ C. Con người
D. Tài nguyên thiên nhiên Đáp án đúng: C Câu 130
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng (2021) xác định có chính sách hỗ trợ hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nào? A. Nông nghiệp B. Công nghiệp C. Xây dựng D. Dịch vụ Đáp án đúng: A Câu 131
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng (2021) xác định hoàn thiện hệ thống pháp
luật, nhất là pháp luật về? A. Bất động sản
B. Tài chính, cổ phiếu, chứng khoán
C. Sở hữu trí tuệ và các tranh chấp dân sự
D. Các thành phần kinh tế đặc biệt là thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài Đáp án đúng: C Câu 132
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng (2021) xác định phát triển nguồn nhân lực,
nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, trong đó ưu tiên phát triến nguồn nhân lực cho?
A. Công tác xây dựng và phát triển nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
B. Công tác nghiên cứu, chuyển giao ứng dụng và phát triển mạnh khoa học và công nghẹ
C. Công tác giáo dục và đào tạo
D. Công tác lãnh đạo, quản lý và các lĩnh vực then chốt Đáp án đúng: C Câu 133
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng (2021) xác định xây dựng hệ thống kết cấu
hạ tầng đồng bộ, hiện đại cả về kinh tế và xã hội, trong đó ưru tiên phát triển một số công
trình trọng điểm quốc gia về?
A. Khoa học công nghệ, thích ứng với sự phát triển của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư
B. Văn hóa, thích ứng với quá trình hội nhập quốc tế sâu, rộng của đất nước
C. Nhà ở, thích ứng với quá trình tập trung dân số tại các thành phố lớn
D. Giao thông, thích ứng với biến đổi khí hậu Đáp án đúng: D Câu 134
Quan điểm chỉ đạo của Đảng trong Đại hội lần thứ XIII (2021)
về việc khẳng định vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc là ...?
A. Bảo đảo cao nhất lợi ích quốc gia - dân tộc trên cơ sở các nguyên tắc cơ bản của Hiến
chương Liên hợp quốc và luật pháp quốc tế
B. Kiên định và vận dụng, phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh
C. Khơi dậy mạnh mẽ tinh thần yêu nước, ý chí tự cường dân tộc sức mạnh đại đoàn kết toàn
dân tộc và khát vọng phát triển đất nước phồn vinh hạnh phúc
D. Tăng cường xây dựng chỉnh đốn Đảng, phát huy bản chất giai cấp công nhân của Đảng Đáp án đúng: C CHƯƠNG 1
1. Thời gian và địa điểm thực dân Pháp nổ súng mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm
lược Việt Nam lần thứ nhất?
A. 1858 - tại Sơn Trà, Đà Nẵng
2. Những giai cấp, tầng lớp mới xuất hiện ở Việt Nam khi thực dân Pháp xâm lược và cai trị?
A. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản
3. Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời trong khoảng thời gian nào?
A. Trong đợt khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp tại Việt Nam
4. Giai cấp nào ở Việt Nam được hình thành gắn với các cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp A. Công nhân
5. Trong xã hội phong kiến, yêu cầu bức thiết nhất của giai cấp nông dân Việt Nam là?
A. Sở hữu ruộng đất ANSWER: A
6. Trong xã hội thuộc địa nửa phong kiến, tầng lớp tiểu tư sản Việt Nam có mong
muốn lớn nhất là? A. Giải phóng dân tộc ANSWER: D
7. Giai cấp nào không tồn tại trong xã hội phong kiến Việt Nam? A. Giai cấp công nhân ANSWER: A
8. Đâu không phải là giai cấp tồn tại trong xã hội Việt Nam thuộc địa nửa phong kiến? A. Tiểu tư sản ANSWER: D
9. Trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, ở Việt Nam có những giai cấp nào?
A. Địa chủ phong kiến, nông dân và công nhân ANSWER: C
10. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương là?
A. Khởi nghĩa Hương Khê ANSWER: C
11. “Còn mang nặng cốt cách phong kiến” là nhận xét của lãnh tụ Hồ Chí Minh trước
khi ra đi tìm đường cứu nước về phong trào đấu tranh nào?
A. Phong trào nông dân Yên Thế ANSWER: C
12. Phong trào nào không thuộc khuynh hướng đấu tranh dân chủ tư sản?
A. Phong trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình ANSWER: D
13. “Không thành công cũng thành nhân” là khẩu hiệu của cuộc khởi nghĩa nào? A. Khởi nghĩa Yên Bái ANSWER: A
14. “Cách mạng tới nơi” là nhận xét của lãnh tụ Hồ Chí Minh khi đi tìm đường cứu
nước về cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng tháng Mười Nga ANSWER: D
15. Thay mặt Hội những người An Nam yêu nước ở Pháp, Nguyễn Ái Quốc gửi bản Yêu
sách của nhân dân An Nam tới Hội nghị nào? A. Hội nghị Vécxay ANSWER: A
16. Tổ chức nào là nòng cốt để Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên năm 1925? A. Nhóm Cộng sản đoàn ANSWER: A
17. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là: A. Báo Thanh Niên ANSWER: A
18. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện chủ trương “vô sản hóa” khi nào?
A. Cuối năm 1928 đầu năm 1929 ANSWER: C
19. Cuốn sách chính trị đầu tiên của cách mạng Việt Nam là? A. Đường Kách mệnh ANSWER: B
20. Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam chuyển từ đấu tranh tự phát
lên đấu tranh tự giác?
A. Năm 1925 (cuộc bãi công Ba Son) ANSWER: B
21. Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn chuyển sang đấu tranh tự giác?
A. Sự thành lập Cộng hội năm 1920
B. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son tháng 8/1925
C. Phong trào vô sản hóa cuối năm 1928
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 ANSWER: D
22. Đông Dương Cộng Sản Đảng ra đời (6/1929) từ sự phân hóa của
A. Mặt trận Việt Minh B. Mặt trận Liên Việt
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương ANSWER: C
23. Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản Đảng là? A. Báo Thanh niên B. Báo Búa liềm C. Báo Cứu quốc
D. Báo Việt Nam độc lập ANSWER: B
24. Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng ra đời từ tổ chức tiền thân nào?
A. Tân Việt cách mạng Đảng
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
C. Hội truyền bá chữ quốc ngữ
D. Việt Nam Quốc dân Đảng ANSWER: B
25. Vào năm 1929, ở Việt Nam, tổ chức cộng sản nào ra đời muộn nhất?
A. Đông Dương Cộng sản Đảng B. An Nam Cộng sản Đảng
C. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
D. Tân Việt cách mạng Đảng ANSWER: B
26. Những tổ chức cộng sản Đảng nào đã tham dự Hội nghị hợp nhất diễn ra từ ngày
06/01/1930 đến 07/02/1930?
A. Đông Dương Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
B. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng
C. An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
D. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn ANSWER: B
27. Tổ chức cộng sản nào không có đại biểu tham dự Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng
diễn ra từ 6/1 đến 7/2/1930?
A. Đông Dương Cộng sản Đảng B. An Nam Cộng sản Đảng
C. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn D. Không có đáp án ANSWER: C
28. Quốc tế Cộng sản gửi những người cộng sản Đông Dương tài liệu về việc thành lập
một Đảng Cộng sản ở Đông Dương vào thời gian nào? A. Ngày 21/6/1925 B. Ngày 17/6/1929 C. Ngày 27/10/1929 D. Ngày 01/5/1930 ANSWER: C
29. Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản diễn ra ở đâu?
A. Hà Quảng - Cao Bằng B. Hàm Long - Hà Nội
C. Hương Cảng - Trung Quốc D. Ma Cao - Trung Quốc ANSWER: C
30. Hội nghị nào quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng tháng 2/1930
B. Hội nghị TW Đảng tháng 10/1930
C. Hội nghị TW 8 tháng 5/1941
D. Hội nghị toàn quốc tháng 8/1945 ANSWER: B
31. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương tháng 10/1930 bầu ai làm Tổng Bí thư của Đảng? A. Nguyễn Ái Quốc B. Trần Phú C. Lê Duẩn D. Trường Chinh ANSWER: B
32. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương được thông qua tại:
A. Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng tháng 2/1930
B. Hội nghị TW Đảng tháng 10/1930
C. Hội nghị TW Đảng tháng 3/1931
D. Đại hội lần thứ I của Đảng tháng 3/1935 ANSWER: B
33. “Con đường của thanh niên chỉ có thể là con đường cách mạng” là câu nói trước lúc
hy sinh của chiến sĩ cộng sản nào? A. Lý Tự Trọng B. Nguyễn Đức Cảnh C. Võ Thị Sáu D. Nguyễn Thị Minh Khai ANSWER: A
34. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ nhất của Đảng diễn ra vào thời gian nào? Ở đâu?
A. Tháng 3/1935 tại Ma Cao (Trung Quốc)
B. Tháng 7/1936 tại Ma Cao (Trung Quốc)
C. Tháng 3/1935 tại Hồng Kông (Trung Quốc)
D. Tháng 7/1936 tại Hồng Kông (Trung Quốc) ANSWER: A
35. Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương đã bầu ai làm Tổng Bí thư: A. Trần Phú B. Lê Hồng Phong C. Hà Huy Tập D. Nguyễn Văn Cừ ANSWER: B
36. Ai là người dẫn đầu đoàn đại biểu của Đảng Cộng sản Đông Dương tham dự Đại hội
VII của Quốc tế Cộng sản họp tại Matxcova (7/1935) A. Lê Hồng Phong B. Nguyễn Văn Cừ C. Hà Huy Tập D. Nguyễn Ái Quốc ANSWER: A
37. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp tháng 7/1936 chủ trương thành lập mặt trận nào?
A. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương
B. Mặt trận dân chủ Đông Dương
C. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương D. Mặt trận Việt Minh ANSWER: A
38. Đối tượng của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1936 -1939
A. Bọn đế quốc xâm lược B. Địa chủ phong kiến
C. Đế quốc và phong kiến
D. Bọn phản động thuộc địa và tay sai ANSWER: D
39. Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương quyết
định thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương?
A. Hội nghị họp tháng 10/1930
B. Hội nghị họp tháng 11/1939
C. Hội nghị họp tháng 11/1940
D. Hội nghị họp tháng 5/1941 ANSWER: B
40. Nội dung nào không nằm trong nghị quyết Hội nghị TW Đảng tháng 11/1939
A. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu
B. Tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất” và thay bằng các khẩu hiệu chống địa tô coa,
chống cho vay nặng lãi, tịch thu ruộng đất của đế quốc và tay sai chia cho dân cày
C. Thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương, tập hợp tất cả các dân tộc,
các giai cấp, đảng phái và cá nhân yêu nước ở Đông Dương
D. Kẻ thù chính của cách mạng Đông Dương là Pháp - Nhật và tay sai ANSWER: D
41. Những chủ trương được đề ra tại hội nghi Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng
sản Đông Dương tháng 11/1939 đã được hoàn chỉnh tại Hội nghị nào? A. Hội nghị tháng 11/1940 B. Hội nghị tháng 5/1941 C. Hội nghị tháng 2/1943 D. Hội nghị tháng 3/1945 ANSWER: B
42. Lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện trong cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa Bắc Sơn B. Khởi nghĩa Nam Kỳ C. Khởi nghĩa Ba Tơ D. Binh biến Đô Lương ANSWER: B
43. Ban Chấp hành Trung ương Đảng xác định chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm
vụ trung tâm tại Hội nghị nào? A. Hội nghị tháng 10/1930 B. Hội nghị tháng 11/1939 C. Hội nghị tháng 11/1940 D. Hội nghị tháng 5/1941 ANSWER: D
44. Hội nghị lần thứ Tám của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương
(5/1941) bầu đồng chí nào làm Tổng Bí thư?
A. Đồng chí Nguyễn Ái Quốc B. Đồng chí Võ Văn Tần
C. Đồng chí Trường Chinh D. Đồng chí Lê Duẩn ANSWER: C
45. Với chủ trương “không phân biệt thợ thuyền, dân cày, phú nông, địa chủ, tư bản
bản xứ, ai có lòng yêu nước thương nòi sẽ cùng nhau thống nhất mặt trận, thu góp
toàn lực đem tất cả ra giành quyền độc lập, tự do cho dân tộc? Mặt trận nào đã được thành lập?
A. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương B. Mặt trận Việt Minh C. Mặt trận Liên Việt
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ANSWER: B
46. Các tổ chức quần chúng trong Mặt trận Việt Minh đều có tên gọi chung là A. Hội Phản đế B. Hội Cứu tế C. Hội Ái hữu D. Hội Cứu quốc ANSWER: D
47. “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ngày 12/3/1945 là Chỉ thị của: A. Tổng bộ Việt Minh
B. Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa
C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh ANSWER: C
48. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập ngày? A. 22/12/1940 B. 22/12/1944 C. 22/12/1945 D. 22/12/1954 ANSWER: B
49. Việt Nam giải phóng quân ra đời trên cơ sở thống nhất của những lực lượng vũ trang nào?
A. Các đội Cứu quốc quân
B. Cứu quốc quân và Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân
C. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và du kích Ba Tơ
D. Cứu quốc quân và du kích Ba Tơ ANSWER: B
50. 15/5/1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng triệu tập Hội nghị quyết định thống
nhất các lực lượng vũ trang sẵn có thành?
A. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân
B. Việt Nam độc lập đồng minh C. Cứu quốc quân
D. Việt Nam giải phóng quân ANSWER: D
51. “Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc ta đã đến. Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy
đem sức ta mà tự giải phóng cho ta”. Đây là câu nói của ai? A. Võ Nguyên Giáp B. Phạm Văn Đồng C. Trường Chinh D. Hồ Chí Minh ANSWER: D
52. Cách mạng Tháng Tám 1945 thành công ở Hà Nội vào thời gian nào? A. 19/8/1945 B. 23/8/1945 C. 25/8/1945 D. 2/9/1945 ANSWER: A
53. Cách mạng Tháng Tám 1945 thành công ở Sài Gòn vào thời gian nào? A. 19/8/1945 B. 23/8/1945 C. 25/8/1945 D. 2/9/1945 ANSWER: C
54. Ngày 30/8/1945 ghi dấu sự kiện lịch sử gì trong cách mạng tháng Tám?
A. Vua Bảo Đại thoái vị
B. Cách mạng tháng Tám thành công
C. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Sài Gòn
D. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ANSWER: A
55. Trong thời gian bao lâu, Tổng khởi nghĩa Cách mạng tháng Tám 1945 giành được chính quyền? A. 10 ngày B. 15 ngày C. 20 ngày D. 25 ngày ANSWER: B
56. Nội dung nào của tình hình thế giới đã làm biến đổi Việt Nam sâu sắc ở cuối thế kỷ
XIX đầu thế kỷ XX?
A. Chủ nghĩa tư bản chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
B. Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa
C. Cách mạng Tháng Mười Nga thành công (19171)
D. Sự ra đời của Quốc tế Cộng sản (1919) ANSWER: A
57. Chủ tịch Hồ Chí Minh đánh giá sự kiện Việt Nam trở thành: “Một xứ thuộc địa, dân
ta là vong quốc nô, tổ quốc ta bị giày xéo dưới gót sắt của kẻ thù hung ác” là sau sự kiện nào?
A. Triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước Patơnốt với Pháp (6/6/1884)
B. Thực dân Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam (1/9/1858)
C. Triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước thỏa hiệp với Pháp năm 1862
D. Thực dân Pháp thực hiện chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) ANSWER: A
58. Trong xã hội phong kiến, mâu thuẫn nào là lớn nhất ở Việt Nam? A. Mâu thuẫn dân tộc
B. Mâu thuẫn dân tộc và giai cấp C. Mâu thuẫn giai cấp
D. Không có mâu thuẫn nào ANSWER: C
59. Ở Việt Nam, mâu thuẫn nào kéo dài từ thời xã hội phong kiến sang xã hội thuộc địa nửa phong kiến
A. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ
B. Mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản
C. Mâu thuẫn giữa địa chủ với tư sản
D. Mâu thuẫn giữa tiểu tư sản với tư sản ANSWER: A
60. Mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX là?
A. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến
B. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản
C. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và nông dân với thực dân và phong kiến
D. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai ANSWER: D
61. Sau khi thực dân Pháp tiến hành cai trị nước ta, tính chất xã hội Việt Nam đã thay đổi như thế nào?
A. Từ xã hội nửa phong kiến sang xã hội thuộc địa nửa phong kiến
B. Từ xã hội nửa phong kiến sang xã hội thuộc địa
C. Từ xã hội phong kiến sang xã hội thuộc địa
D. Từ xã hội phong kiến sang xã hội thuộc địa nửa phong kiến ANSWER: D
62. Nội dung nào không đúng về giai cấp công nhân Việt Nam
A. Ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp
B. Phần lớn xuất thân từ nông dân
C. Chịu sự áp bức, bóc lột của đế quốc, phong kiến và tư sản
D. Làm thuê cho giai cấp tư sản Việt Nam ANSWER: D
63. Nội dung nào không đúng về giai cấp tư sản Việt Nam?
A. Ra đời trước giai cấp công nhân Việt Nam
B. Bị phân hóa thành tư sản mại bản và tư sản dân tộc
C. Phần lớn có tinh thần dân tộc
D. Không có khả năng tập hợp các giai tầng để tiến hành cách mạng ANSWER: A
64. Có tinh thần dân tộc, yêu nước, rất nhạy cảm về chính trị và thời cuộc nhưng hay
dao động, thiếu kiên định là đặc điểm của giai cấp, tầng lớp nào? A. Công nhân B. Nông dân C. Tư sản D. Tiểu tư sản ANSWER: D
65. Các phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến và dân chủ tư sản tuy thất
bại nhưng để lại nhiều ý nghĩa, ý nghĩa lớn nhất là?
A. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu
B. Chứng tỏ tư tưởng phong kiến và dân chủ tư sản đã lỗi thời không còn phù hợp để lãnh
đạo phong trào đấu tranh
C. Tạo ra môi trường xã hội thuận lợi cho phong trào yêu nước về sau phát triển
D. Cho thấy tinh thần yêu nước, chống giặc ngoại xâm kiên cường của dân tộc Việt Nam ANSWER: C
66. Sự thất bại của các phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX
đặt ra yêu cầu cấp thiết gì?
A. Đoàn kết toàn dân đấu tranh chống giặc ngoại xâm
B. Thành lập một chính đảng của giai cấp tiên tiến
C. Tìm ra con đường cứu nước mới cho dân tộc
D. Đánh đổ chế độ phong kiến, xây dựng chế độ mới ANSWER: C
67. Sự kiện lịch sử nào gắn liền với việc lần đầu tiên lãnh tụ Hồ Chí Minh sử dụng tên
gọi Nguyễn Ái Quốc?
A. Người tham gia Đảng Xã Hội Pháp
B. Người thay mặt Hội những người An Nam yêu nước ở Pháp gửi tới Hội nghị Vécxây bản
yêu sách của nhân dân An Nam
C. Người tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp
D. Người viết thư gửi Tổng thống Hoa Kỳ Harry Truman ANSWER: B
68. Lãnh tụ Hồ Chí Minh đã thốt lên “Hỡi đồng bào bị đọa đày đau khổ! Đây là cái cần
thiết cho chúng ta, đây là con đường giải phóng chúng ta” khi đọc và nghiên cứu văn
bản nào dưới đây?
A. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản
B. Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của cách mạng Pháp
C. Tuyên ngôn độc lập của Hoa Kỳ
D. Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của V.I.Lênin ANSWER: D
69. Ngay sau khi tìm thấy con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản, việc làm
quan trọng nhất của Nguyễn Ái Quốc là:
A. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin về Việt Nam
B. Tiếp tục khảo sát, tìm hiểu để hoàn thiện nhận thức về đường lối cách mạng vô sản
C. Tham gia thành lập Hội liên hiệp thuộc địa
D. Xây dựng mối quan hệ gắn bó giữa những người cộng sản và nhân dân lao động Pháp với
các nước thuộc địa và phụ thuộc ANSWER: B
70. Đóng góp lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919-1925
A. Sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin về Việt Nam
C. Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng
D. Tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn: Cách mạng vô sản ANSWER: D
71. Hoạt động chủ yếu của Nguyễn Ái Quốc sau khi thành lập Hội Việt Nam Cách mạng
Thanh niên tại Quảng Châu (Trung Quốc) là:
A. Thực hiện phong trào vô sản hóa
B. Mở lớp huấn luyện chính trị, đào tạo cán bộ cách mạng
C. Tổ chức các cuộc bãi công của giai cấp công nhân ở các nhà máy xí nghiệp
D. Bí mật chuyển các tài liệu tuyên truyền cách mạng về nước ANSWER: B
72. Nội dung nào không đúng về Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?
A. Là tổ chức trực tiếp truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam
B. Là tổ chức thúc đẩy việc truyền bá chữ quốc ngữ tới nhân dân
C. Là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam
D. Hội có ảnh hưởng và thúc đẩy mạnh mẽ sự chuyển biến của phong trào công nhân Việt Nam ANSWER: B
73. Trong tác phẩm “Đường Kách mệnh”, Nguyễn Ái Quốc khẳng định, con đường
cách mạng của các dân tộc bị áp bức là gì?
A. Đánh đuổi đế quốc giải phóng dân tộc
B. Đánh đổ phong kiến chia ruộng đất cho dân cày
C. Giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc
D. Giải phóng người lao động khỏi mọi sự áp bức ANSWER: C
74. Năm 1927, các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc trong các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ cách mạng tại Quảng Châu (Trung Quốc) được xuất bản thành tác phẩm nào?
A. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi
B. Tác phẩm Tự chỉ trích
C. Tác phẩm Đường Kách mệnh
D. Tác phẩm Bản án chế độ Thực dân Pháp ANSWER: C
75. Sự khác nhau cơ bản giữa Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Tân Việt Cách mạng Đảng là? A. Địa bàn hoạt động B. Thành phần tham gia
C. Khuynh hướng cách mạng
D. Phương pháp, hình thức đấu tranh ANSWER: C
76. Sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam giai đoạn 1926-1929 có ý nghĩa lớn nhất là:
A. Chứng tỏ sự phát triển của khuynh hướng cách mạng vô sản tại Việt Nam
B. Là một yếu tố dẫn tới sự ra đời của ba tổ chức cộng sản đảng
C. Chứng tỏ sự lớn mạnh của giai cấp công nhân Việt Nam
D. Thúc đẩy cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp của cả dân tộc Việt Nam ANSWER: B
77. Nội dung không đúng về Tân Việt Cách mạng Đảng là
A. Địa bàn hoạt động chủ yếu tại Trung kỳ
B. Là một tổ chức thanh niên yêu nước
C. Là tiền thân của tổ chức Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
D. Đi theo khuynh hướng cách mạng vô sản ANSWER: D
78. Yêu cầu cấp thiết của cách mạng Việt Nam ở cuối năm 1929 đầu năm 1930 là:
A. Giải phóng dân tộc
B. Giải phóng dân tộc và xây dựng Chủ nghĩa Xã hội
C. Khắc phục sự chia rẽ, phân tán của 3 tổ chức cộng sản
D. Khắc phục những tiêu cực trong hoạt động của giai cấp vô sản ANSWER: C
79. Điểm chung trong khuynh hướng đấu tranh của ba tổ chức cộng sản ra đời cuối
năm 1929 ở Việt Nam là gì?
A. Theo khuynh hướng cách mạng vô sản
B. Theo khuynh hướng cách mạng tư sản
C. Theo khuynh hướng phong kiến
D. Theo khuynh hướng xã hội không tưởng ANSWER: A
80. Chi bộ cộng sản đầu tiên ra đời (3/1929) tại Bắc Kỳ đã chứng tỏ điều gì?
A. Sự nhạy bén về chính trị của các hội viên
B. Khuynh hướng cách mạng tư sản đang suy yếu
C. Khuynh hướng cách mạng tư sản đang phát triển
D. Khuynh hướng cách mạng vô sản đang phát triển ANSWER: A
81. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản đảng là: A. Chủ trì hội nghị
B. Quan sát viên của Quốc tế Cộng sản
C. Người soạn thảo các văn kiện quan trọng để hội nghị thông qua
D. Đại biểu tham dự hội nghị ANSWER: A
82. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng là A. Nông dân B. Tư sản dân tộc C. Công nhân D. Địa chủ phong kiến ANSWER: C
83. Lực lượng cách mạng chủ yếu được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên
của Đảng bao gồm:
A. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức
B. Công nhân, nông dân, trung và tiểu địa chủ
C. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc
D. Công nhân, nông dân, tư sản ANSWER: A
84. Cương lĩnh chính trị đầu tiên xác định mối quan hệ quốc tế của cách mạng Việt Nam là
A. Một bộ phận của phong trào cách mạng châu Á
B. Gắn bó mật thiết với cách mạng vô sản Pháp
C. Gắn bó mật thiết với cách mạng Liên Xô
D. Là một bộ phận của phong trào cách mạng thế giới ANSWER: D
85. Cương lĩnh chính trị đầu tiên xác định tổ chức nào đóng vai trò là đội tiên phong
của giai cấp vô sản?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Đảng Cộng sản Đông Dương
C. Tân Việt Cách mạng Đảng
D. Việt Nam Quốc dân Đảng ANSWER: A
86. Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định lực lượng nào cần phải lôi
kéo về phía cách mạng?
A. Tiểu tư sản, trí thức, trung nông, thanh niên, Tân Việt...
B. Tư sản, trí thức, địa chủ vừa và nhỏ
C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản
D. Phong kiến yêu nước, tư sản mại bản ANSWER: A
87. Trong Luận cương chính trị tháng 10/1930, vấn đề nào được coi là “cái cốt của cuộc
cách mạng tư sản dân quyền”? A. Vấn đề thổ địa
B. Vấn đề giải phóng dân tộc
C. Vấn đề thành lập chính phủ công-nông-binh D. Tất cả đáp án ANSWER: A
88. Luận cương chính trị tháng 10/1930 đã chỉ ra mâu thuẫn giai cấp diễn ra gay gắt ở Việt Nam là:
A. Giữa một bên là toàn thể dân tộc Việt Nam với một bên là thực dân Pháp và tay sai
B. Giữa một bên là địa chủ phong kiến với một bên là nông dân
C. Giữa một bên là thợ thuyền, dân cày với các phần tử lao khổ với một bên là địa chủ, phong
kiến, tư bản và đế quốc chủ nghĩa
D. Giữa một bên là các thành phần lao khổ với một bên là bọn áp bức, bóc lột ANSWER: C
89. Văn kiện nào của Đảng xác định giai cấp vô sản và nông dân là hai động lực chính
của cách mạng tư sản dân quyền:
A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng tháng 2/1930
B. Luận cương chính trị tháng 10/1930
C. Chương trình hành động của Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 6/1932
D. Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam tháng 2/1951 ANSWER: B
90. Luận cương chính trị tháng 10/1930 xác định giai cấp nào là động lực chính và
mạnh của cách mạng tư sản dân quyền? A. Giai cấp nông dân
B. Giai cấp địa chủ, phong kiến C. Giai cấp công nhân D. Giai cấp tư sản ANSWER: C
91. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng với Luận cương chính trị tháng 10/1930 có sự khác biệt về:
A. Phương hướng chiến lược của cách mạng
B. Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng
C. Vai trò lãnh đạo cách mạng D. Phương pháp cách mạng ANSWER: B
92. Nội dung đánh giá nào dưới đây không đúng về Cương lĩnh chính trị tháng 10/1930?
A. Luận cương đã xác định nhiều vấn đề cơ bản về chiến lược cách mạng
B. Luận cương đã xác định cách mạng Đông Dương là một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới
C. Luận cương đã xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân
D. Luận cương đã đề ra được một chiến lược liên minh dân tộc và giai cấp rộng rãi đấu tranh
chống đế quốc xâm lược và tay sai ANSWER: D
93. Luận điểm nào dưới đây chưa đúng về nguyên nhân dẫn đến hạn chế của Luận
cương chính trị tháng 10/1930?
A. Do nhận thức chưa đầy đủ về thực tiễn cách mạng thuộc địa
B. Chịu ảnh hưởng của tư tưởng hữu khuynh đang tồn tại trong Quốc tế Cộng sản và một số
đảng cộng sản tại thời gian đó
C. Do nhận thức chưa đầy đủ về tinh thần yêu nước, ý chí đấu tranh cách mạng của nhân dân Việt Nam
D. Do nhận thức chưa đúng về mâu thuẫn chủ yếu nhất trong xã hội Việt Nam thuộc địa nửa phong kiến ANSWER: B
94. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự bùng nổ và phát triển của phong trào cách mạng
Việt Nam 1930 - 1931 là:
A. Tác động tiêu cực của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933
B. Chính sách khủng bố trắng của thực dân Pháp
C. Chính sách tăng cường vơ vét bóc lột của thực dân Pháp
D. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam ANSWER: D
95. Chương trình hành động của Đảng Cộng sản Đông Dương (6/1932) vạch ra nhiều
nhiệm vụ đấu tranh trước mắt để:
A. Phát triển tổ chức Đảng trên khắp đất nước
B. Thúc đẩy các cuộc đấu tranh của nhân dân phát triển mạnh mẽ hơn nữa
C. Khôi phục hệ thống tổ chức Đảng và phong trào cách mạng
D. Đối phó lại với sự đàn áp, khủng bố của kẻ thù ANSWER: C
96. Mục tiêu cụ thể trước mắt của cao trào cách mạng 1936-1939 là gì? A. Độc lập dân tộc
B. Các quyền dân chủ đơn sơ
C. Ruộng đất cho dân cày D. Tất cả các mục tiêu ANSWER: B
97. Trong phong trào dân chủ 1936-1939, Đảng chủ trương tập hợp những lực lượng nào? A. Công nhân và nông dân
B. Toàn thể dân tộc Việt Nam
C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản, địa chủ
D. Mọi lực lượng dân tộc và một bộ phận người Pháp ở Đông Dương ANSWER: D
98. Các hình thức tổ chức và đấu tranh cách mạng trong giai đoạn 1936-1939 là: A. Công khai, hợp pháp
B. Nửa công khai, nửa hợp pháp
C. Bí mật, bất hợp pháp
D. Công khai, nửa công khai, hợp pháp, nửa hợp pháp và bí mật ANSWER: D
99. Hình thức đấu tranh nào dưới đây không được sử dụng trong phong trào dân chủ
(1936-1939) ở Việt Nam?
A. Đấu tranh nghị trường
B. Mít tinh đưa “dân nguyện” C. Đấu tranh báo chí D. Đấu tranh vũ trang ANSWER: D 100.
Một trong những nội dung sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Dảng
Cộng sản Việt Nam là: A. Lực lượng cách mạng B. Mục tiêu chiến lược C. Phương pháp đấu tranh D. Giai cấp lãnh đạo ANSWER: A 101.
Công lao to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với Cách mạng Việt Nam trong
những năm 1925-1930 là:
A. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
B. Sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam 1930
C. Soạn thảo cương lĩnh đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam
D. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam ANSWER: B 102.
Một trong những nhiệm vụ chính trị của cách mạng Việt Nam được xác định
trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên?
A. Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến
B. Đánh đổ phong kiến và giai cấp tư sản mại bản
C. Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tư sản mại bản
D. Đánh đổ phong kiến, thủ tiêu hết các thứ quốc trái ANSWER: A 103.
Tổ chức mặt trận đầu tiên của cách mạng Việt Nam để tập hợp, đoàn kết các giai
cấp, tầng lớp dân tộc, khẳng định vai trò của nhân dân trong sự nghiệp giải phóng dân tộc là:
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
B. Hội Phản đế đồng minh
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh D. Mặt trận Liên Việt ANSWER: B 104.
Nội dung nào dưới đây không phải là kinh nghiệm rút ra từ phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Kinh nghiệm về kết hợp hai nhiệm vụ chiến lược phản đế và phản phong kiến
B. Kinh nghiệm về kết hợp phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân với phong trào đấu tranh của nông dân
C. Kinh nghiệm về kết hợp phong trào cách mạng ở nông thôn với phong trào cách mạng ở thành thị
D. Kinh nghiệm về kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh ngoại giao ANSWER: D 105.
Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa lịch sử của phong trào cách mạng 1930-1931
A. Giải phóng một vùng đất đai rộng lớn làm căn cứ cho phong trào đấu tranh
B. Khẳng định trong thực tế quyền lãnh đạo và năng lực lãnh đạo cách mạng của giai cấp vô sản
C. Đem lại cho nông dân niềm tin vững chắc vào giai cấp vô sản
D. Đem lại cho đông đảo quần chúng công nông niềm tin vào sức lực cách mạng vĩ đại của mình ANSWER: A 106.
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương đánh dấu:
A. Bước ngoặt phát triển mới của cách mạng Đông Dương
B. Bước trưởng thành mới của Đảng về mặt tổ chức và hoạch định đường lối cách mạng
C. Sự phục hồi hệ thống tổ chức của Đảng và phong trào cách mạng quần chúng
D. Đảng Cộng sản Đông Dương được Quốc tế Cộng sản công nhận là một chi bộ độc lập ANSWER: C 107.
Nguyên nhân chính của việc Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo đấu tranh đòi
tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình công khai, hợp pháp thời kỳ 1936-1939?
A. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp ban bố nhiều quyền tự do, dân chủ, trong đó có những
quyền được áp dụng ở thuộc địa
B. Ở Đông Dương bọn trực tiếp cầm quyền và tay sai không chịu thi hành các chính sách tiến
bộ của Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp
C. Ở Đông Dương, nhiều tù chính trị cộng sản được trả tự do đã tích cực hoạt động thúc đẩy
phong trào cách mạng phát triển
D. Mọi tầng lớp xã hội đều mong muốn đấu tranh đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình ANSWER: B 108.
Đâu không phải là điều kiện khách quan tác động tới quyết định đề cao vấn đề
dân chủ trong giai đoạn 1936-1939 của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh
B. Những quyết định của Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7/1935)
C. Chính sách nới lỏng của mặt trận nhân dân Pháp
D. Nhu cầu về vấn đề tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình của người dân ANSWER: D 109.
Yếu tố nào sau đây quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?
A. Nghị quyết Đại hội VII của Quốc tế cộng sản (7/1935)
B. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền ở Pháp (6/1936)
C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh
D. Nghị quyết của Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) ANSWER: D 110.
Vì sao trong những năm 1939-1941, Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo
chuyển hướng chiến lược đấu tranh cách mạng?
A. Do sự biến đổi mau lẹ của tình hình thế giới
B. Do chính sách thống trị và bóc lột của Pháp - Nhật
C. Do yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc đặt ra cấp thiết
D. Do yêu cầu giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương ANSWER: C 111.
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939)
được triệu tập trong bối cảnh:
A. Chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ
B. Pháp - Nhật bắt tay nhau cùng thống trị và bóc lột nhân dân Đông Dương
C. Thực dân Pháp thi hành chính sách thời chiến, phát xít hóa bộ máy thống trị, thẳng tay đàn áp phong trào cách mạng
D. Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương ANSWER: C 112.
Hội nghị nào có nội dung Trung ương Đảng vẫn chưa thật sự dứt khoát với chủ
trương đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?
A. Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939)
B. Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1940)
C. Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941)
D. Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (8/1945) ANSWER: A 113.
Khi quân Nhật tiến vào Đông Dương, thực dân Pháp đã làm gì?
A. Đón tiếp và bắt tay với Nhật để cùng cai trị Đông Dương
B. Ráo riết chuẩn bị, chờ thời cơ phản công quân Nhật
C. Quân Pháp nhanh chóng đầu hàng
D. Ra sức vơ vét, bóc lột nhân dân ta ANSWER: C 114.
Tháng 9/1940, hoàn cảnh lịch sử ở Đông Dương có sự thay đổi như thế nào?
A. Phát xít Nhật vào Đông Dương
B. Nhật đảo chính Pháp, độc chiếm Đông Dương
C. Thực dân Pháp thi hành chính sách thời chiến, tăng cường đàn áp, khủng bố cách mạng
D. Các cuộc đấu tranh vũ trang của nhân dân liên tiếp diến ra ANSWER: A 115.
Hội nghị lần thứ Tám của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông
Dương (5/1941) chỉ ra nhiệm vụ trung tâm của Đảng và nhân dân Việt Nam là
A. Củng cố và phát triển tổ chức đảng, làm cho Đảng vững mạnh
B. Ra sức phát triển lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang
C. Chĩa mũi nhọn tấn công vào Pháp - Nhật
D. Chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền ANSWER: D 116.
Các tổ chức quần chúng trong Mặt trận Việt Minh đều mang tên “cứu quốc”.
Trong việc xây dựng các đoàn thể cứu quốc, điều cốt yếu ở những hội viên là:
A. Có hiểu biết về chủ nghĩa cộng sản
B. Thuộc giai cấp công nhân, nông dân và tầng lớp bị đọa đầy lao khổ
C. Có lòng căm thù giặc sâu sắc
D. Có tinh thần cứu quốc và muốn đấu tranh cứu quốc ANSWER: D 117.
“Ngọn cờ dẫn đường” cho nhân dân ta tiến lên giành thắng lợi trong sự nghiệp
đánh Pháp, đuổi nhật là nội dung của:
A. Văn kiện “Chung quanh vấn đề chính sách mới” (10/1936)
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 8 (5/1941)
C. Hội nghị Toàn quốc (8/1945)
D. Đại hội Quốc dân Tân trào (8/1945) ANSWER: B 118.
Những thắng lợi của quân Đồng Minh trên chiến trường cuối năm 1944, đầu
năm 1945 đã có tác động đến thái độ của quân Pháp ở Đông Dương như thế nào? A. Hoang mang, lo sợ
B. Tiếp tục thỏa hiệp với Nhật
C. Tiến hành lật đổ chính quyền Nhật ở Đông Dương
D. Ráo riết hoạt động, chừo thời cơ phản công quân Nhật ANSWER: D 119.
Vì sao Đảng Cộng sản Đông Dương không phát động Tổng khởi nghĩa khi Nhật
đảo chính Pháp (9/3/1945)?
A. Quân Nhật mới chỉ suy yếu
B. Tầng lớp trung gian vẫn chưa ngả hẳn về phía cách mạng
C. Đảng Cộng sản Đông Dương và quần chúng chưa sẵn sàng hành động
D. Thời cơ cách mạng chưa chín muồi ANSWER: D 120.
Nội dung nào sau đây không đúng về tình hình Việt Nam sau ngày 9/3/1945?
A. Pháp thiết lập trở lại nền thống trị trên toàn Việt Nam
B. Vai trò thống trị của Pháp ở Việt Nam hoàn toàn bị thủ tiêu
C. Cách mạng Việt Nam có một kẻ thù ngoại xâm duy nhất
D. Mâu thuẫn dân tộc là mâu thuẫn lớn nhất trong lòng xã hội Việt Nam ANSWER: A 121.
Nguyên nhân trực tiếp của sự kiện Nhật đảo chính Pháp ngày 9/3/1945 là:
A. Cuộc đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân Việt Nam ngày càng mạnh mẽ gây cho Nhật nhiều khó khăn
B. Tiến hành theo kế hoạch đã định
C. Thất bại gần kề của Nhật trong chiến tranh thế giới thứ hai
D. Mâu thuẫn Pháp - Nhật ngày càng gay gắt ANSWER: D 122.
Sau khi Ban thường vụ Trung ương ra Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành
động của chúng ta” ngày 12/3/1945, quần chúng nhân dân đã thực hiện:
A. Cao trào đánh Pháp, đuổi Nhật
B. Cao trào kháng Nhật cứu nước C. Cao tràp đánh Pháp
D. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ANSWER: B 123.
Thay khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật - Pháp” bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít
Nhật” được nêu ra trong:
A. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (3/1945)
B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (5/1945)
C. Hội nghị Toàn quốc của Đảng (8/1945)
D. Nghị quyết của Đại hội quốc dân Tân Trào (8/1945) ANSWER: A 124.
Hội nghị Toàn quốc từ ngày 14 đến 15/8/1945 quyết định Tổng khởi nghĩa giành chính quyền?
A. Khi quân Đồng minh kéo vào Đông Dương đánh Nhật
B. Khi Nhật đầu hàng Đồng minh
C. Sau khi quân Đồng minh kéo vào Đông Dương
D. Trước khi quân Đồng minh kéo vào Đông Dương ANSWER: D 125.
Đâu không phải là nội dung của Đại hội Quốc dân họp tại Tân Trào từ ngày 16 đến ngày 17/8/1945
A. Đại hội tán thành quyết định tổng khởi nghĩa của Đảng
B. Đại hội thông qua 10 chính sách lớn của Việt Minh
C. Đại hội lập Ủy ban giải phóng dân tộc Việt Minh do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch
D. Đại hội lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc, đồng chí Tổng Bí thư Trường Chinh trực tiếp phụ trách Ủy ban ANSWER: D 126.
Khẩu hiệu đấu tranh trong Tổng khởi nghĩa Cách mạng Tháng Tám là:
A. Thành lập chính quyền cách mạng của nhân dân Đông Dương
B. Phản đối xâm lược! Hoàn toàn độc lập! Chính quyền nhân dân!
C. Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết
D. Đánh đuổi phát xít Nhật ANSWER: B 127.
Cách mạng Tháng Tám chĩa mũi nhọn tấn công vào kẻ thù nào? A. Pháp - Nhật
B. Pháp - Nhật và chế độ phong kiến C. Chế độ phong kiến D. Phát xít Nhật ANSWER: D 128.
Vì sao từ ngày 14 đến ngày 18/8/1945, tuy chưa nhận được lệnh Tổng khởi nghĩa
nhưng đảng bộ nhiều địa phương đã phát động nhân dân nổi dậy khởi nghĩa?
A. Do căn cứ vào tình hình thực tế của cách mạng thế giới
B. Do nắm vững tinh thần các nghị quyết, chỉ thị trước đó của Đảng
C. Do mâu thuẫn dân tộc không thể điều hòa được nữa
D. Do sự nhạy bén của đảng bộ các địa phương đó ANSWER: B CHƯƠNG 2
1. Theo thỏa thuận Hiệp ước Potsdam (Đức), việc giải giáp quân đội Nhật thua trận ở
Bắc vĩ tuyến 16 Việt Nam do đội quân nào thực hiện?
A. Quân Tưởng Giới Thạch B. Quân Pháp C. Quân Anh D. Quân Anh và quân Pháp ANSWER: A
2. “Diệt Cộng, cầm Hồ” là âm mưu thâm độc của lực lượng ngoại xâm nào?
A. Quân Tưởng Giới Thạch và tay sai B. Quân Pháp và tay sai C. Quân Anh D. Quân Nhật ANSWER: A
3. Địa vị pháp lý của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa khi mới thành lập trong quan hệ ngoại giao?
A. Được Liên Xô công nhận
B. Được Trung Quốc công nhận C. Được Mỹ công nhận
D. Không có nước lớn nào công nhận ANSWER: D
4. Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc (25/1
của BCH TƯ Đảng xác định, mục tiêu 1/1945)
phải nêu cao của cách mạng Việt Nam là: A. Dân tộc giải phóng
B. Bảo vệ thành quả của cách mạng tháng Tám
C. Đập tan âm mưu xâm lược của thực dân Pháp
D. Chống Pháp ở Nam Bộ, chống quân đội Tưởng Giới Thạch ở miền Bắc ANSWER: A
5. Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc (25/1
của BCH TƯ Đảng xác định kẻ thù 1/1945)
chính của Việt Nam lúc này là:
A. Quân đội Tưởng Giới Thạch B. Thực dân Anh
C. Thực dân Pháp xâm lược
D. Tất cả các đáp án trên ANSWER: C
6. “Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết” là khẩu hiệu được đề ra tại chỉ thị nào?
A. Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta (12/3/1945)
B. Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc” (25/11/1945)
C. Chỉ thị “Công việc khẩn cấp bây giờ” (5/11/1946)
D. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” (12/12/1946) ANSWER: B
7. Để đẩy lùi nạn đói, biện pháp lâu dài nào là quan trọng nhất?
A. Lập hũ gạo tiết kiệm
B. Tổ chức ngày đồng tâm để có thêm gạo cứu đói C. Tăng gia sản xuất
D. Chia lại ruộng đất công cho nông dân theo nguyên tắc công bằng và dân chủ ANSWER: C
8. Sau Cách mạng Tháng Tám 1945, để diệt “giặc dốt”, Đảng và Nhà nước ta đã phát động phong trào gì?
A. Xây dựng nếp sống văn hóa mới B. Bình dân học vụ C. Hũ gạo cứu đói D. Học hay là chết ANSWER: B
9. Rạng sáng ngày 23/9/1945 đã xảy ra sự kiện lịch sử gì ở Việt Nam?
A. Pháp nổ súng gây hấn đánh chiếm Sài Gòn - Chợ Lớn (Nam Bộ), mở đầu cuộc chiến tranh
xâm lược Việt Nam lần 2
B. Qua sóng phát thanh của Đài Tiếng nói Việt Nam, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của
Chủ tịch Hồ Chí Minh được truyền đi cả nước với quyết tâm cao độ là đánh thắng giặc Pháp
xâm lược, bảo vệ Tổ quốc
C. Pháo đài Láng bắn loạt đại bác đầu tiên vào thành Hà Nội, báo hiệu cuộc kháng chiến toàn quốc bắt đầu
D. Trung đoàn Thủ đô và các lực lượng quân sự chủ động rút lui ra ngoài thành phố, lên
chiến khu an toàn để củng cố, bảo vệ và phát triển lực lượng kháng chiến lâu dài ANSWER: A
10. Khi quay trở lại xâm lược Việt Nam lần thứ hai, thực dân Pháp đã thực hiện chiến lược gì?
A. Dùng người Việt đánh người Việt B. Đánh nhanh, thắng nhanh
C. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh
D. Đánh chắc, thắng chắc ANSWER: B
11. Đánh Pháp quay trở lại xâm lược miền Nam, nhân dân các tỉnh Nam Bộ đã nêu
cao tinh thần chiến đấu?
A. Thà chết tự do còn hơn sống nô lệ
B. Dân tộc trên hết, tổ quốc trên hết
C. Toàn dân đoàn kết, kháng chiến lâu dài D. Cứu nước, cứu nòi ANSWER: A
12. Sự kiện nào đánh dấu việc thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam lần thứ hai?
A. Ngày 2/9/1945, quân Pháp đã trắng trợn gây hấn, cho nổ súng vào những người tham gia
cuộc míttinh mừng ngày độc lập ở Sài Gòn - Chợ Lớn
B. Ngày 23/9/1945, thực dân Pháp ngang nhiên nổ súng gây hấn đánh chiếm Sài Gòn - Chợ Lớn (Nam Bộ)
C. Ngày 16/11/1946, thực dân Pháp ngang nhiên tấn công đánh chiếm trụ sở Bộ Tài chính,
Bộ Giao thông công chính của chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
D. Ngày 18/12/1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu Chính phủ Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa giải tán lực lượng vũ trang, giao quyền kiểm soát thủ đô Hà Nội cho chúng ANSWER: B
13. Cuối năm 1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Đảng, Chính phủ tuyên dương và
tặng danh hiệu “Thành đồng Tổ quốc” tới?
A. Nhân dân Trung du miền núi phía Bắc B. Nhân dân Bắc bộ C. Nhân dân Trung bộ D. Nhâm dân Nam bộ ANSWER: D
14. Khi cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ, sự chiến đấu của
quân và dân địa phương nào là điển hình cho tinh thần “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”? A. Hà Nội B. Sài Gòn C. Đà Nẵng D. Quảng Nam ANSWER: A
15. Việt Nam bắt đầu đặt quan hệ ngoại giao với Trung Quốc, Liên Xô và một số
nước khác vào năm nào? A. Năm 1945 B. Năm 1950 C. Năm 1951 D. Năm 1954 ANSWER: B
16. Đại hội đại biểu nào của Đảng Cộng sản Đông Dương họp tại xã Vinh Quang (nay
là Kim Bình), huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang?
A. Đại hôi đại biểu lần thứ I (3/1935)
B. Đại hội đại biểu lần thứ II (2/1951)
C. Đại hội đại biểu lần thứ III (9/1960)
D. Đại hội đại biểu lần thứ IV (12/1976) ANSWER: B
17. Đại hội đại biểu lần thứ II (2/1951) của Đảng quyết định ở Việt Nam, Đảng ra hoạt
động công khai , lấy tên là?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam B. Đảng Dân chủ C. Đảng Xã hội
D. Đảng Lao động Việt Nam ANSWER: D
18. Đại hội đại biểu lần thứ II (2/1951) của Đảng đã thông qua văn kiện nào?
A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng B. Luận cương chính trị
C. Chính cương Đảng Lao động Việt Nam
D. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội... ANSWER: C
19. Chính cương Đảng Lao động Việt Nam xác định động lực của cách mạng Việt Nam có nền tảng là? A. Công nhân và nông dân
B. Công nhân, nông dân và lao động trí óc
C. Công nhân và lao động trí óc
D. Nông dân là lao động trí óc ANSWER: B
20. Đại hội đại biểu lần thứ mấy của Đảng được coi là “Đại hội kháng chiến kiến quốc”?
A. Đại hội lần thứ I (3/1935)
B. Đại hội lần thứ II (2/1951)
C. Đại hội lần thứ III (9/19)69
D. Đại hội lần thứ IV (12/1976) ANSWER: B
21. Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương đã
quyết định lấy vĩ tuyến bao nhiêu làm giới tuyến quân sự tạm thời? A. Vĩ tuyến 17 B. Vĩ tuyến 18 C. Vĩ tuyến 19 D. Vĩ tuyến 20 ANSWER: A
22. Đồng chí nào là người dự thảo ?
Đường lối cách mạng miền Nam (8/1956) A. Phạm Hùng B. Lê Đức Thọ C. Phạm Văn Đồng D. Lê Duẩn ANSWER: D
23. Đại hội ĐBTQ lần thứ III (9/1960) của Đảng diễn ra trong bối cảnh lịch sử nào?
A. Cách mạng hai miền Nam - Bắc có những bước tiến quan trọng
B. Cách mạng miền Nam gặp khó khăn, cách mạng miền Bắc thành công
C. Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh mới ở miền Nam
D. Miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội đạt được những thành tựu quan trọng ANSWER: A
24. Đại hội đại biểu lần thứ mấy của Đảng là “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”?
A. Đại hội đại biểu lần thứ II (2/1951)
B. Đại hội đại biểu lần thứ III (9/1960)
C. Đại hội đại biểu lần thứ IV (12/1976)
D. Đại hội đại biểu lần thứ V (3/1982) ANSWER: B
25. Khi đánh giá về mối quan hệ giữa cách mạng hai miền Nam - Bắc, Nghị quyết Đại
hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) khẳng định: “Do cùng thực hiện
một mục tiêu chung nên “Hai nhiệm vụ chiến lược ấy có quan hệ (...) với nhau và có
tác dụng (...) lẫn nhau”.”. Điền từ vào dấu (...) A. Khăng khít - thúc đẩy B. Gắn bó - bổ trợ C. Biện chứng - bổ trợ
D. Mật thiết - thúc đẩy ANSWER: D
26. Nghị quyết của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) xác định
cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Miền Bắc có vai trò gì trong sự nghiệp thống nhất nước nhà? A. Quyết định
B. Quyết định trực tiếp C. Quyết định nhất
D. Quyết định quan trọng ANSWER: C
27. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 11 (3/1965) và lần thứ 12
(12/1965) khẳng định vai trò của miền Bắc là? A. Hậu phương B. Hậu phương lớn
C. Hậu phương vững chắc D. Hậu phương quan trọng ANSWER: B
28. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 11 (3/1965) và lần thứ 12
(12/1965) đề ra khẩu hiệu chung của nhân dân cả nước là?
A. Tất cả để đánh thắng giặc Mỹ xâm lược
B. Vì miền Nam ruột thịt C. Bảo vệ miền Băc
D. Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người ANSWER: A
29. Trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, “Ba sẵn sàng” là phong trào của lực lượng nào? A. Thanh niên B. Phụ nữ C. Công nhân D. Học sinh ANSWER: A
30. Hội nghị nào dưới đây quyết định chuyển toàn bộ hoạt động của miền Bắc từu
thời bình sang thời chiến trên tất cả các lĩnh vực?
A. Hội nghị Trung ương lần thứ 9 (12/1963)
B. Hội nghị Trung ương lần thứ 10 (12/1964)
C. Hội nghị Trung ương lần thứ 11 (3/1965)
D. Hội nghị Trung ương lần thứ 12 (12/1965) ANSWER: C
31. Cuộc chiến đấu của Quân giải phóng ở thành cổ Quảng trị diễn ra trong thời gian bao lâu? A. 51 ngày đêm B. 61 ngày đêm C. 71 ngày đêm D. 81 ngày đêm ANSWER: D
32. Chủ trương “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”, đó là tinh thần và khí thế
của ta trong Chiến dịch nào sau đây? A. Chiến dịch Tây Nguyên
B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh
D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng và chiến dịch Hồ Chí Minh ANSWER: C
33. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đã diễn ra trong bao nhiêu ngày đêm? A. 35 ngày đêm B. 45 ngày đêm C. 55 ngày đêm D. 65 ngày đêm ANSWER: C
34. Thuận lợi cơ bản nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng Tháng Tám năm 1945 là
A. Việt Nam trở thành quốc gia độc lập, tự do và xây dựng được chính quyền của riêng mình
B. Nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ, bị áp bức trở thành chủ nhân của chế độ dân chủ mới
C. Đảng Cộng sản trở thành Đảng cầm quyền lãnh đạo cách mạng trong cả nước
D. Nhân dân đoàn kết, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, của Chủ tịch Hồ Chí Minh ANSWER: A
35. Trở ngại, thách thức lớn nhất, nghiêm trọng nhất đối với cách mạng Việt Nam sau
khi Cách mạng Tháng Tám thành công là?
A. Hệ thống chính quyền cách mạng mới được thiết lập, còn rất non trẻ, thiếu thốn, yếu kém về nhiều mặt
B. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tiếp quản một nền kinh tế xơ xác, tiêu điều, công
nghiệp đình đốn, nông nghiệp bị hoang hóa
C. Các hủ tục lạc hậu, thói hư, tật xấu, tệ nạn xã hội chưa được khắc phục
D. Thực dân Pháp có âm mưu và hành động xâm lược để quay trở lại thống trị Việt Nam một lần nữa ANSWER: D
36. Khó khăn nào dưới đây là lớn nhất khiến cho Việt Nam sau ngày 2/9/1945 lâm vào
tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?
A. Chính quyền cách mạng mới được thành lập còn non trẻ, yếu kém về nhiều mặt
B. Việt Nam phải cùng lúc đối phó với nhiều thế lực thù địch cả trong và ngoài nước
C. Việt Nam phải cùng lúc đối phó với khó khăn trên tất cả các lĩnh vực
D. Không có nước nào công nhận địa vị pháp lý của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ANSWER: B
37. Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc (25/1
của Ban chấp hành Trung ương Đảng 1/1945)
xác định nhiệm vụ nào là trung tâm, bao trùm của cách mạng Việt Nam?
A. Củng cố chính quyền cách mạng B. Bài trừ nội phản
C. Chống thực dân Pháp xâm lược
D. Cải thiện đời sống cho nhân dân ANSWER: A
38. Nội dung chỉ thị nào có tác dụng: định hướng tư tưởng, trực tiếp chỉ đạo cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp ở Nam bộ?
A. Chỉ thị Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta (12/3/1945)
B. Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc (25/11/1945)
C. Chỉ thị Tình hình và chủ trương (3/3/1946)
D. Chỉ thị Hòa để tiến (9/3/1946) ANSWER: B
39. Vì sao Đảng lại lựa chọn giải pháp thương lượng với Pháp sau khi Hiệp ước
Trùng Khánh (28/2/1946) được kí kết?
A. Vì Pháp lúc này rất mạnh
B. Để đuổi nhanh quân Tưởng về nước
C. Phối hợp với Pháp tân công Tưởng
D. Chúng ta không muốn chiến tranh ANSWER: B
40. Đâu không phải là bài học kinh nghiệm rút ra từ sự lãnh đạo cách mạng của Đảng
trong hai năm 1945 - 1946?
A. Phải giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai
nhiệm vụ độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất
B. Nêu cao ý chí tự lực, tự cường, quyết tâm bảo vệ nền tự do, độc lập của dân tộc
C. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ địch, thực hành nhân nhượng có nguyên tắc
“Dĩ bất biến, ứng vạn biến”
D. Tăng cường đại đoàn kết dân tộc, dựa vào sự ủng hộ vật chất, chính trị, tinh thần của nhân dân ANSWER: A
41. Hành động bội ước nào của Pháp là nguyên nhân trực tiếp cho quyết định phát
động toàn quốc kháng chiến của Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Thực dân Pháp mở cuộc tấn công vũ trang đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn, tiếp đó
chiếm đóng trái phép ở Đà Nẵng, Hải Dương
B. Quân đội Pháp ở Hà Nội chủ động tổ chức gây hấn với ta ở nhiều nơi, tân công đánh
chiếm trụ sở Bộ Tài chính, Bộ Giao thông công chính
C. Quân đội Pháp ở Hà Nội bắn đại bác gây ra vụ thảm sát đồng bào Hà Nội ở phố Yên Ninh và Hàng Bún
D. Đại diện Pháp ở Hà Nội đơn phương tuyên bố cắt đứt mọi liên hệ với Chính phủ Việt
Nam, đưa liên tiếp 3 tối hậu thư đòi phía Việt Nam những điều phi lý ANSWER: D
42. Đường lối kháng chiến chống thưucj dân Pháp xác định Kháng chiến toàn diện là
đánh địch trên mọi lĩnh vực, mọi mặt trận trong đó mặt trận giữ vai trò mũi nhọn,
mang tính quyết định là? A. Mặt trận chính trị B. Mặt trận kinh tế
C. Mặt trận văn hóa tư tưởng, ngoại giao
D. Mặt trận quân sự, đấu tranh vũ trang ANSWER: D
43. “Mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xã là một pháo đài, mỗi phố là một mặt
trận” thể hiện tính chất nào của đường lối kháng chiến chống Pháp? A. Tính chất toàn dân B. Tính chất toàn diện C. Tính chất lâu dài
D. Tính chất dựa vào sức mình là chính ANSWER: A
44. Để đối phó với cuộc tấn công của địch lên Việt Bắc, ngày 15/10/1947, Ban Thường
vụ Trung ương Đảng đã ra “Chỉ thị phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc
Pháp”. Luận điểm nào dưới đây không phải là nội dung của chỉ thị?
A. Phải ra sức phát động mạnh mẽ cuộc chiến tranh du kích ở đồng bằng Bắc Bộ và Trung Bộ
B. Chọn một cụm cứ điểm của địch trên tuyến biên giới Việt - Trung để tiêu diệt sau đó thực
hiện chiến thuật đánh điểm, diệt viện, truy kích
C. Chặt đứt giao thông, bao vây không để địch tiếp tế, liên lạc tiếp ứng cho nhau
D. Tổ chức cuộc chiến tranh nhân dân, đồng loạt tấn công đánh địch trên tất cả các hướng
tiến công của chúng cả đường bộ và đường sông ANSWER: B
45. Trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), sự kiện ngoại giao
nào chứng tỏ cách mạng Việt Nam đã chấm dứt tình thế bị cô lập với thế giới bên ngoài?
A. Đầu năm 1950, Chủ tịch Hồ Chí Minh đi thăm Trung Quốc, Liên Xô
B. Chính phủ Trung Quốc công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Chính phủ Việt Nam (1/1950)
C. Chính phủ Liên Xô công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Chính phủ Việt Nam (1/1950)
D. Chính phủ Triều Tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Chính phủ Việt Nam (2/1950) ANSWER: B
46. Đặc điểm của cách mạng Việt Nam được xác định trong Chính cương của Đảng
lao động Việt Nam là?
A. Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc
B. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
C. Cuộc cách mạng tư sản dân quyền
D. Cuộc cách mạng chống lại chủ nghĩa đế quốc ANSWER: B
47. Đại hội đại biểu lần thứ II (2/1951) của Đảng quyết định thành lập ở mỗi nước
Đông Dương một đảng riêng vì lý do chủ yếu nào?
A. Để phù hợp với đặc điểm phát triển của cách mạng mỗi nước
B. Để phù hợp với xu hướng phát triển của cách mạng thế giới
C. Để nhanh chóng đưa cuộc kháng chiến chống Pháp tới thắng lợi
D. Để chứng tỏ sự lớn mạnh của cách mạng ở Đông Dương ANSWER: A
48. Sau Đại hội đại biểu lần thứ II (2/1951) của Đảng, điểm mới trong phong trào cách
mạng Đông Dương là?
A. Thành lập Đảng Cộng sản riêng cho từng nước
B. Đưa Đảng ra hoạt động công khai
C. Thành lập mặt trận ở các nước Lào, Campuchia
D. Đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam ANSWER: A
49. Chiến dịch nào có khẩu hiệu hành động là “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng”?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông (1947)
B. Chiến dịch Biên giới thu đông (1950)
C. Chiến dịch Hà-Nam-Ninh (1951)
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ANSWER: D
50. Nội dung nào dưới đây là đúng về tình hình Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ
về kết thúc chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương được ký kết
A. Đất nước hòa bình, thống nhất
B. Cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội
C. Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau
D. Miền Bắc đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiếp tục cuộc kháng chiến chống đế quốc Mỹ xâm lược ANSWER: C
51. Đặc điểm lớn nhất của cách mạng Việt Nam sau tháng 7/1954 là?
A. Đất nước bị chia cắt làm hai miền
B. Miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới của đế quốc Mỹ
C. Một Đảng lãnh đạo hai cuộc cách mạng khác nhau ở hai miền đất nước có chế độ chính trj khác nhau
D. Miền Bắc đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiếp tục cuộc kháng chiến chống đế quốc Mỹ xâm lược ANSWER: C
52. Theo Nghị quyết Bộ Chính trị 9/1954, nhiệm vụ nào dưới đây không phải là nhiệm
vụ cụ thể trước mắt của cách mạng miền Nam?
A. Đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơnevo
B. Chuyển hướng công tác cho phù hợp điều kiện mới
C. Tập hợp mọi lực lượng dân tộc, dân chủ, hòa bình, thống nhất, độc lập, đấu tranh nhằm lật
đổ chính quyền bù nhìn thân Mỹ, hoàn thành thống nhất Tổ quốc
D. Nhanh chóng phát triển lực lượng vũ trang ANSWER: D
53. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ của phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) là?
A. Lực lượng cách mạng được giữ gìn và phát triển trong những năm 1954-1959
B. Mâu thuẫn giữa nhân dân miền Nam với chính quyền Mỹ-Diệm lên cao gay gắt
C. Tác động của Nghị quyết Trung ương 15 (1/1959)
D. Hành động phá hoại Hiệp định Giơnevo của chính quyền Mỹ - Diệm ANSWER: C
54. Sự kiện nào dưới đây của quân và dân miền Nam trong cuộc kháng chiến chống
Mỹ (1954 - 1975) đã đánh dấu cách mạng miền Nam chuyển từ thế giưc gìn lực lượng sang thế tiến công? A. Chiến thắng Bình Giã B. Chiến thắng Ấp Bắc
C. Phong trào “Đồng Khởi”
D. Chiến thắng Vạn Tường ANSWER: C
55. Vì sao kế hoạch 5 năm (1961 - 1965) đang thực hiện lại bị gián đoạn?
A. Do có hạn chế nên bị đình chỉ thực hiện
B. Do kế hoạch không đạt hiệu quả trong thực tế
C. Do Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc
D. Do cơ sở vật chất để thực hiện kế hoạch không đủ ANSWER: C
56. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 11 (3/1965) vầ lần thứ 12
(12/1965) khẳng định: “Trong giai đoạn hiện nay, .... có tác dụng quyết định trực tiếp
và giữ một vị trí ngày càng quan trọng”. hãy điền vào dấu... A. Đấu tranh quân sự B. Đấu tranh chính trị C. Đấu tranh ngoại giao
D. Đấu tranh trên mặt trận tư tưởng - văn hóa ANSWER: A
57. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 là một đòn tiến công chiến
lược làm thất bại chiến lược chiến tranh nào của Mỹ ở Việt Nam?
A. Chiến tranh đơn phương B. Chiến tranh đặc biệt C. Chiến tranh cục bộ
D. Việt Nam hóa chiến tranh ANSWER: C
58. Chiến lược Chiến tranh cục bộ của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành bằng lực lượng?
A. Quân đội Mỹ và quân đồng minh
B. Quân đội Mỹ và quân đội Sài Gòn
C. Quân đội Mỹ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn
D. Quân đội Sài Gòn do cố vấn Mỹ chỉ huy ANSWER: C
59. Điểm khác nhau cơ bản của chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 - 1968) so với
chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) là?
A. Mỹ chỉ huy bằng lực lượng cố vấn
B. Tiến hành chiến tranh phá hoại ở miền Bắc
C. Dùng người Việt đánh người Việt
D. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới ANSWER: B
60. Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) và
chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 - 1968) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam là?
A. Tiến hành bằng lực lượng quân Mỹ
B. Dồn dân, lập ấp chiến lược
C. Nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới
D. Mở các cuộc hành quân “tìm diệt”, “bình định” ở miền Nam ANSWER: C
61. Nội dung nào dưới đây không đúng với ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi
dậy Tết Mậu Thân (1968)?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ
B. Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược
C. Mỹ tuyên bố chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc
D. Hiệp định Pari được ký kết ANSWER: D
62. Trong chiến lược chiến tranh nào dưới đây quân đội Sài Gòn đóng vai trò hỗ trợ
quân Mỹ và thực hiện bình định?
A. Chiến tranh dơn phương (1954-1960)
B. Chiến tranh đặc biệt (1961-1965)
C. Chiến tranh cục bộ (1965-1968)
D. Việt Nam hóa chiến tranh (1969-1973) ANSWER: C
63. Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975), chiến thắng nào của quân dân
miền Nam đã buộc Mĩ phải “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược?
A. Mỹ phải chấp nhận đàm phán với Việt Nam tại hội nghị Pari
B. Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” năm 1959-1960
C. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968
D. Chiến thắng trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 ANSWER: C
64. Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh (1969 - 1973) được Mỹ đề ra ngay khi?
A. Chiến lược Chiến tranh cục bộ bị phá sản
B. Chiến lược Chiến tranh đặc biệt bị phá sản
C. Nhân dân miền Nam giành thắng lợi trong phong trào Đồng khởi
D. Nhân dân miền Bắc giành thắng lợi trong trận Điện Biên Phủ trên không ANSWER: A
65. Thắng lợi nào của quân dân ta đã buộc Mỹ phải ký Hiệp định Pari về Việt Nam?
A. Trận Van Tường - Quảng Ngãi B. Phong trào Đồng khởi
C. Trận Ấp Bắc - Mỹ Tho (nay là Tiền Giang)
D. Trận “Điện Biên Phủ trên không” ANSWER: D
66. Chiến thắng nào chứng tỏ khả năng giải phóng hoàn toàn miền Nam đã chín muồi?
A. Giải phóng hoàn toàn tỉnh Phước Long (6/1/1975)
B. Giải phóng hoàn toàn thị xã Buôn Ma Thuột (11/3/1975)
C. Giải phóng hoàn toàn tỉnh Quảng Trị (19/3/1975)
D. Giải phóng hoàn toàn thành phố Huế (26/3/1975) ANSWER: A
67. Đâu không phải là lý do để Bộ Chính trị quyết định chọn Tây Nguyên là hướng
tiến công chủ yếu trong năm 1975?
A. Tây Nguyên có vị trí chiến lược cả ta và địch đều cố nắm giữ
B. Cơ sở quần chúng của ta ở Tây Nguyên vững chắc
C. Do sự bố phòng sơ hở của quân đội Sài Gòn
D. Do Tây Nguyên là căn cứ quân sự lớn nhất và là điểm yếu nhất của quân đội Sài Gòn ANSWER: A
68. Nguyên nhân chủ yếu để chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định tạm
thời hòa hoãn với Trung Hoa Dân Quốc sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là?
A. Do Trung Hoa Dân Quốc vào Việt Nam dưới danh nghĩa quân Đồng Minh
B. Do Việt Nam cần tập trung lực lượng để đánh Pháp ở miền Nam
C. Do Trung Hoa Dân Quốc vào Việt Nam chỉ đòi các quyền lợi về kinh tế
D. Do Trung Hoa Dân Quốc không thể ở lại Việt Nam lâu dài ANSWER: B
69. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện các sách lược hòa hoãn trong giai
đoạn từ tháng 9/1945 đến tháng 12/1946 là
A. Ngăn chặn bước tiến của đội quân xâm lược Pháp ở Nam Bộ
B. Vạch trần và làm thất bại mọi âm mưu, hoạt động chống phá cách mạng Việt Nam của các kẻ thù
C. Củng cố, giữ vững và bảo vệ bộ máy chính quyền cách mạng từ Trung ương đến cơ sở và
những thành quả của cuộc Cách mạng Tháng Tám
D. Tạo thêm thời gian hòa bình, hòa hoãn, tranh thủ xây dựng thực lực, chuẩn bị sẵn sàng cho
cuộc kháng chiến lâu dài ANSWER: D
70. Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) với Chính phủ Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa, hành động của thực dân Pháp là
A. Thực hiện nghiêm chỉnh nội dung Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước
B. Rút quân về nước đúng kế hoạch
C. Cùng với Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tiếp tục đàm phán
D. Leo thang các hoạt động quân sự nhằm xâm lược Việt Nam một lần nữa ANSWER: D
71. Kháng chiến lâu dài là tư tưởng chỉ đạo chiến lược của Đảng được xác định trong
đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. Luận điểm nào dưới đây là không đúng?
A. Kháng chiến lâu dài là một quá trình vừa đánh tiêu hao lực lượng địch vừa xây dựng, phát
triển lực lượng ta, từng bước làm chuyển biến so sánh lực lượng trên chiến trường có lợi cho ta
B. Thời gian được xác định là lực lượng vật chất để chuyển hóa nhỏ thành lớn, yếu thành mạnh
C. Kháng chiến lâu dài là phải kéo dài thời gian chiến tranh và cẩn trọng làm thay đổi tương
quan lực lượng với địch
D. Đây là một quy luật cơ bản của cuộc chiến tranh nhân dân lấy ít địch nhiều, lấy nhỏ đánh
lớn trong lịch sử chiến tranh của dân tộc Việt Nam ANSWER: B
72. Khi Trung ương Đảng phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp
xâm lược, quân và dân ở Hà Nội, ở các đô thị từ bắc vĩ tuyến 16 trở ra đã đồng loạt
nổ súng. Ý nghĩa lớn nhất của các cuộc chiến đấu này là?
A. Đánh phá các kho tàng hậu cần và cơ sở hạ tầng chiến tranh của địch, gây thiệt hại lớn cho chúng
B. Kìm giữ chân địch không cho chúng mở rộng địa bàn chiếm đóng ra các vùng xung quanh
thành phố, thị xã, thị trấn
C. Ta tiếp tục phát triển lực lượng, huy động, di chuyển nhân tài, vật lực lên các khu căn cứ
địa, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài
D. Bước đầu làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp ANSWER: C
73. Cuộc chiến đấu 60 ngày đêm của quân và dân Hà Nội từ 19/12/1946 đến 17/2/1947
có ý nghĩa quan trọng nhất là?
A. Giam chân địch trong thành phố, không cho chúng mở rộng vùng chiến tranh
B. Đánh tiêu hao nhiều sinh lực địch
C. Bảo vệ an toàn các cơ quan đầu não, lãnh đạo của Trung ương và nhân dân rút ra ngoại
thànhm từ đó tiếp tục di chuyển lên các khu căn cứ địa
D. Góp phần làm thất bại kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp, đưa cuộc
cách kháng chiến chuyển sang giai đoạn mới ANSWER: C
74. Đâu không phải là ý nghĩa của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16
khi cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ
A. Giam chân địch trong thành phố, giúp nhân dân kịp thời tản cư kháng chiến
B. Tạo điều kiện di chuyển cơ quan đầu não, cơ sở vật chất về chiến khu an toàn
C. Tiêu hủy cơ sở vật chất chiến tranh và làm tiêu hao sinh lực địch gây cho chúng nhiều khó khăn
D. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp ANSWER: D
75. Đâu không phải là kết quả mà quân và dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947?
A. Lần lượt bẻ gãy tất cả các mũi tiến công nguy hiểm của giặc Pháp
B. Loại khỏi vòng chiến đấu hàng ngàn tên địch, phá hủy hàng tẳm xe cơ giới, bắn chìm
nhiều tàu xuồng và nhiều phương tiện chiến tranh khác
C. Bảo toàn tuyệt đối an toàn cơ quan đầu não và căn cứ địa kháng chiến
D. Tiêu diệt được một bộ phận quan trọng sinh lực địch và mở rộng căn cứ địa cách mạng ANSWER: D
76. Thuận lợi mới đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam từ
cuối năm 1949 - đầu năm 1950?
A. Pháp thay đổi chiếm lược chiến tranh ở Đông Dương từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”
B. Pháp sa lầy trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Đông Dương và ngày càng lệ thuộ vào Mỹ
C. Liên Xô, Trung Quốc cùng các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và lần lượt đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam
D. Sau thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947, niềm tin, sự ủng hộ của quân, dân
đối với Đảng và Chính phủ ngày càng cao ANSWER: C
77. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 là?
A. Giành được thế chủ động trên chiến trường chính, mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến
B. con đường liên lạc của Việt Nam và các nước xã hội chủ nghĩa được khai thông
C. Là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của quân ra giành thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp
D. Chứng tỏ quân đội ta trưởng thành, đủ sức đối phó với âm mưu của Pháp ANSWER: A
78. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950 đánh dấu bước phát triển của cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam vì
A. Ta tiếp tục giữ vững quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính
B. Ta bắt đầu giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính
C. Buộc Pháp phải bắt đầu chuyển sang đánh lâu dài với ta
D. Đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương ANSWER: B