Trang 1
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIM TRA CUI KÌ I
MÔN : KHTN 7
A. LÍ THUYT:
1. Tốc độ chuyển đng
a. Tốc độ
- Quãng đường vật đi được trong 1 s cho biết mức đ nhanh hay chm ca chuyn
động, được gi là tốc độ chuyển động gi tt là tốc độ.
- Tốc độ đưc kí hiu là v - Công thc: v=s/t
b. Đơn vị tốc đ
- Trong h đơn vị đo lường chính thc c ta, tốc độ được đo bằng đơn vị mét
trên giây (m/s) kilômét trên gi (km/h). Ngoài ra tc độ còn th đo bằng các
đơn vị khác như: mét trên phút (m/min), xentimét trên giây (cm/s), milimét trên
giây (mm/s).
- Trên thc tế, đo tốc độ của các phương tiện giao thông người ta dùng tc kế.
2. Đồ th quãng đường thi gian
a. Đồ th quãng đường thi gian
Để mô t chuyển động ca mt vt ta có th s dng bng ghi s liu hoặc đồ th.
Cách 1: Lp bng ghi s liu v thời gian và quãng đường.
Cách 2: V đồ th quãng đường thi gian.
c 1: V trc nm ngang Ot biu din thi gian trc thẳng đng Os biu
diễn quãng đường theo mt t l thích hp.
ớc 2: Xác định các đim giá tr s t tương ng trong bng s liu cách
1.
c 3: Nối các điểm xác định ớc 2. Đường thng nối các điểm gọi là đ
th quãng đường thi gian.
Nhn xét: Quan sát chuyển động ca vt bằng đồ th cho ta hình nh trực quan hơn
so vi bng ghi s liu.
b. Vn dụng đồ th quãng đường thi gian: T đồ th quãng đường thi gian
cho trước, ta có th: - Tìm quãng đường s khi biết thi gian t (hoc tìm thi gian
t khi biết quãng đường s).
- Tìm tốc độ v t đồ th: T đồ thị, xác định quãng đường s thi gian t
tương ứng. Tính tốc độ ca vt bng công thc v=s/t
Trang 2
c. Vn dụng đồ th quãng đưng thi gian: T đồ th quãng đường thi gian
cho trước, ta có th: - Tìm quãng đường s khi biết thi gian t (hoc tìm thi gian
t khi biết quãng đường s).
- Tìm tc độ v t đồ th: T đồ thị, xác định quãng đường s thi gian t
tương ứng. Tính tốc độ ca vt bng công thc v=stv=st.
3. Đo tốc độ
a. Đo tốc độ bằng đồng h bm giây: Cách đo:
+ Dùng thước đo độ dài quãng đưng s vật đi được bằng cách đo khoảng cách
gia vch xut phát và vạch đích.
+ Dùng đng h bấm giây để đo thời gian t t lúc vt bắt đu ri vch xut pt
đến lúc vt chm vạch đích.
+ Thc hin ba lần đo, lấy giá tr trung bình của các phép đo.
+ Dùng công thức để tính tốc độ ca vt.
b. Đo tốc độ bằng đng h đo thời gian hin s dùng cổng quang điện.
B trí thí nghiệm như hình:
Cách đo:+ Nhấn công tắc RESET để đưa số ch của đồng h v giá tr 0,000.
Chọn thang đo thời gian v trí 9,999 s và để kiểu đo thời gian MODE AB.
+ Gi vt đứng yên ri th nh cho vt chuyển động.
+ Khi tm cn quang trên vt chn cng quang điện 1 thì đồng h bắt đầu đo và khi
tm cm quang chn cổng quang điện 2 thì đng h kết thúc đo. Khoảng thi gian
gia hai thời điểm trên được hin th trên mt hin s của đồng h.
+ Tính tốc độ ca vt trên đoạn đường gia hai cổng quang điện.
4. Tốc độ và an toàn giao thông
a. Thiết b “bn tốc độ”
- Thiết b “bn tốc độ” là máy đo tốc độ t xa, giúp kim tra tốc độ các phương tiện
giao thông.
Trang 3
- Thiết b gm mt camera theo dõi ô chạy trên đưng và mt máy tính nh
trong camera để tính tốc độ ca ô tô.
b. Ảnh hưởng ca tốc độ trong an toàn giao thông
- Mt trong nhng nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông là do điu khin xe chy
quá tốc độ cho phép hoc không tuân th các quy định v an toàn giao thông
- Khi tốc độ phương tiện tham gia giao thông càng cao thì khong cách an toàn ti
thiu gia hai xe càng phải xa hơn.
5. Mô t sóng âm
a. Sóng âm
- Vật dao động phát ra âm được gi là ngun âm.
- S rung động qua li v trí cân bng (hay v trí đứng yên ban đầu) được gi là dao
động.
- Các dao động t ngun âm lan truyền trong môi trường, được gi sóng âm.
Sóng âm hay âm thanh còn được gi tt là âm.
b. Môi trường truyn âm
Chúng ta nghe được âm thanh trong các môi trưng rn, lng, khí. Chng t sóng
âm truyền được qua các môi trường đó đến tai ta.
Trong chân không, ta không nghe được âm thanh.
c. S truyn sóng âm trong không khí
- Khi sóng âm phát ra t mt vật dao động. Dao động ca vt làm lp không khí
tiếp xúc với dao động nén, dãn. Dao đng ca lp không khí này làm cho lp
không khí kế tiếp dao động dãn, nén. C thế, trong không khí xut hin các lp
không khí liên tc nén, dãn xen k nhau.
- Tốc độ truyền âm trong các môi trường khác nhau có giá tr khác nhau.
6. Độ to và độ cao ca âm
a. Độ to ca âm
- Đối vi mt vật đang dao động, biên độ dao động độ lch ln nht ca vt so
vi v trí cân bng ca nó.
- Dao động kí là thiết b cho phép nhìn thấy dao đng của sóng âm. Dao động kí có
th hin th đồ th dao động âm.
- Âm nghe được càng to (nhỏ) khi biên đ âm càng ln (nh). Ngun âm dao động
càng mạnh thì biên độ âm càng lớn và âm nghe được càng to.
Trang 4
b. Độ cao ca âm
- S dao động vt thc hiện được trong một giây được gi là tn s dao động. Đơn
v tn s là héc (Hz).
- Tai người nghe được nhng sóng âm tn s trong khong t 20Hz đến
20000Hz. Tai người không th nghe được siêu âm (tn s lớn hơn 20000 Hz) và hạ
âm (tn s nh hơn 20 Hz).
- Độ cao ca âm có liên h vi tn s âm.
+ Âm phát ra càng cao (càng bng) khi tn s âm càng ln.
+ Âm phát ra càng thp (càng trm) khi tn s càng nh.
7. Phn x âm
a. S phn x âm: Khi gp vt cn, sóng âm b phn x. Nhng vt phn x âm
tt là vt cng, b mt nhn. Còn các vt mm, xp, b mt g gh thì phn x
âm kém.
b. Mt s hiện tượng v sóng âm
- Sóng âm di li khi gp vt cn đưc gi là âm phn x.
- Tiếng vang hình thành khi âm phn x nghe được chậm hơn âm truyền trc tiếp
đến tai ít nht là 1/15 giây.
c. Tìm hiu v ô nhim tiếng n
- Tiếng n gây ô nhim nhng tiếng ồn to kéo dài, gây tác đng xấu đến sc
khe hoạt động bình thường của con người. Ô nhim tiếng ồn còn tác động xu
ti thế giới động vt.
- Để chống ô nhiễm tiếng ồn, người ta thực hiện một số nhóm biện pháp như:
+ Tác động vào ngun âm: giảm độ to ngun âm, cấm bóp còi,
+ Làm phân tán âm trên đưng truyn, tc làm cho âm phn x ra nhiều hướng
khác nhau.
+ Ngăn chặn đường truyn âm bng cách s dng vt liu cách âm.
8. Ánh sáng, tia sáng
a. Năng lượng ánh sáng
- Ánh sáng mt dng của năng lượng. Ta th thu năng lượng ánh sáng bng
nhiu cách khác nhau.
Trang 5
d: S dng mt s tấm gương để tp trung ánh sáng mt tri vào mt khu vc
nh. Ánh sáng tập trung được s dụng để làm ng cht lỏng (nước, du hoc
mui nóng chảy) đến nhiệt độ rt cao. Nhiệt này sau đó thể đưc s dụng để
i m, lưu trữ cho sau này, hoặc được chuyển hóa thành điện bng cách làm bay
hơi nước và tạo ra hơi nước, th đưc s dụng để làm quay tuabin.
b. Chùm sáng và tia sáng
- Chùm sáng hẹp song song đi sát mặt t giy to ra mt vết sáng trên t giấy được
coi là tia sáng.
- Người ta quy ước biểu diễn tia sáng bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng
truyền của ánh sáng.
- Trong thực tế, chúng ta không thể nhìn thấy một tia sáng mà chỉ nhìn thấy chùm
sáng. Có 3 loại chùm sáng:
c. Vùng ti và vùng na ti
- Vùng ti to bi ngun sáng hp, vùng không gian phía sau vt cn, không
nhận được ánh sáng trc tiếp t ngun sáng chiếu ti.
- Vùng tối tạo bởi nguồn sáng rộng bao gồm vùng tối và vùng nửa tối. Vùng nửa
tối là vùng không gian phía sau vật cản, nhận được một phần ánh sáng từ nguồn
sáng truyền tới.
9. S phn x ánh sáng
a. Hiện tượng phn x ánh sáng
- Phn x ánh sáng hiện tượng ánh sáng b ht lại môi trường khi gp mt b
mt nhắn bóng (gương, tấm kim loi sáng bóng, mặt nước phng lặng,…)
Trường hp mt phn x là mt mt phng, nhn bóng thì ta gọi đó là gương
phng. Hình nh ca vật qua gương phẳng được gi là nh to bởi gương phẳng.
b. Định luật phản xạ ánh sáng
- Tia sáng phn x nm trong mt phng ti.
- Góc phn x bng góc tới i’ = i.
c. Phn x và phn x khuếch tán
Phn x
Phn x khuếch tán
Ging nhau
Đều tuân theo định lut phn x ánh sáng.
Khác nhau
- Xy ra trên b mt phng, nhn
bóng.
- th nhìn thy nh nét ca
vt.
- Xy ra trên b mt g gh.
- Không nhìn thy nh nét
ca vt.
Trang 6
10. nh ca vt to bởi gương phẳng
a. Tính cht nh to bởi gương phẳng
nh ca vt to bởi gương phẳng là nh o, không hứng được trên màn chắn, có độ
ln bng vt, khong cách t ảnh đến gương phẳng bng khong cách t vật đến
gương phẳng.
b. Dng nh ca mt vt to bởi gương phẳng.
- Dng nh của điểm sáng S
- Dng nh ca mt vt sáng
B. CÂU HI TRC NGHIM
Câu 1: Bn Minh ri nhà lúc 6 gi 15 phút và đi xe máy điện đến trường vi tốc độ
14 km/h. Biết nhà bn Minh cách trường 3,5 km. Như vậy, Minh này s tới trường
lúc my gi?
A. 6 gi 30 phút. C. 6 gi 38 phút.
B. 6 gi 45 phút. D. 7 gi.
Câu 2: Đối với các phương tiện đang tham gia giao thông trên đường, ni dung nào
sau đây không đảm bảo được an toàn giao thông?
A. Luôn gi khong cách an toàn với các phương tiện phía trước. C. Gim
tốc độ khi trời mưa.
B. Tăng tốc độ khi tri khô ráo. D. Tuân th đúng
gii hn v tốc độ.
Câu 3: Tn s dao động càng cao t
A. âm nghe càng trm B. âm nghe càng to
C. âm nghe càng vang xa D. âm nghe càng bng
Câu 4: Khi điều chỉnh dây đàn thì tần s phát ra s thay đổi. Dây đàn càng căng thì
âm phát ra càng
A. to B. bng C. thp D. bé
Câu 5: Khi lung gió thi qua rng cây, ta nghe thy âm thanh phát ra. Vt phát ra
âm thanh là:
A. lung gió B. lung gió và lá cây C. lá cây D.
thân cây
Câu 6: Khi bác bo v đánh trống tiếng trống trường vang lên báo hiu gi vào
lp, âm thanh ấy được to ra bi s dao động ca:
A. dùi trng. B. mt trng.
Trang 7
C. các chân đỡ ca trng. D. tay ca bác bo v
Câu 7: Trong thí nghim to âm trm, bng bằng thước, phn t do của thước dao
động càng nhanh thì âm phát ra có
A. tn s càng ln. B. tn s càng nh.
C. biên độ càng ln. D. biên độ càng nh.
Câu 8: Vật nào sau đây phản x âm kém nht?
A. Tường bê tng. B. Sàn đá hoa cương.
C. Ca kính. D. Tm xp bt bin.
Câu 9: Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến năng lượng ánh sáng?
A. Ánh sáng mt tri phn chiếu trên mặt nước.
B. Ánh sáng mt tri làm cháy bng da.
C. Bếp mt tri nóng lên nh ánh sáng mt tri.
D. Ánh sáng mt trời dùng để tạo điện năng.
C. BÀI TP T LUN
Câu 1: Hãy xác định dao động nào có tn s ln nht trong s các dao động sau
đây?
Vật A trong 5 giây có 500 dao động và phát ra âm thanh.
Vật B dao động phát ra âm thanh có tn s 200Hz.
Trong 1 giây vật C dao động được 70 dao động.
Trong mt phút vật D dao động được 1000 dao động.
Câu 2: Gii thích vì sao:
a. Trong phòng thu âm, phòng karaoke, người ta thường làm tường sn sùi và
treo rèm nhung.
b. Khi đặt bàn tay khum lại, sát vào vành tai, đổng thời hướng tai v phía
ngun âm, chúng ta có th nghe rò hơn.
Câu 3: Người ta thường s dng nhng biện pháp nào để chng ô nhim tiếng n?
a. Tường sn sùi, nhiu góc cnh rèm nhung hp th âm, làm gim các âm
phn x không mong mun.
b. Tai hướng v phía nguồn âm bàn tay khum vào trong, đt sát tai nhm
ng các ám phn x bi bàn tay vào trong tai, giúp nghe rõ.
Câu 4. Một đoàn tàu hoả đi từ ga A đến ga B cách nhau 30 km trong 45 phút. Tính
tốc độ của đoàn tàu.
Trang 8
Câu 5. Mt ô tô chuyển động trên đoạn đường đầu vi tốc độ 54 km/h trong 20
phút, sau đó tiếp tc chuyển động trên đoạn đường kế tiếp vi tốc độ 60 km/h trong
30 phút. Tổng quãng đường ô tô đi được trong 50 phút tính t lúc bắt đầu chuyn
động là bao nhiêu?
Câu 6. V các tia sáng phn x trong mỗi hình dưới đây?

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN : KHTN 7 A. LÍ THUYẾT:
1. Tốc độ chuyển động a. Tốc độ
- Quãng đường vật đi được trong 1 s cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển
động, được gọi là tốc độ chuyển động gọi tắt là tốc độ.
- Tốc độ được kí hiệu là v - Công thức: v=s/t
b. Đơn vị tốc độ
- Trong hệ đơn vị đo lường chính thức ở nước ta, tốc độ được đo bằng đơn vị mét
trên giây (m/s) và kilômét trên giờ (km/h). Ngoài ra tốc độ còn có thể đo bằng các
đơn vị khác như: mét trên phút (m/min), xentimét trên giây (cm/s), milimét trên giây (mm/s).
- Trên thực tế, đo tốc độ của các phương tiện giao thông người ta dùng tốc kế.
2. Đồ thị quãng đường – thời gian
a. Đồ thị quãng đường – thời gian
Để mô tả chuyển động của một vật ta có thể sử dụng bảng ghi số liệu hoặc đồ thị.
Cách 1: Lập bảng ghi số liệu về thời gian và quãng đường.
Cách 2: Vẽ đồ thị quãng đường – thời gian.
Bước 1: Vẽ trục nằm ngang Ot biểu diễn thời gian và trục thẳng đứng Os biểu
diễn quãng đường theo một tỉ lệ thích hợp.
Bước 2: Xác định các điểm có giá trị s và t tương ứng trong bảng số liệu ở cách 1.
Bước 3: Nối các điểm xác định ở bước 2. Đường thẳng nối các điểm gọi là đồ
thị quãng đường – thời gian.
Nhận xét: Quan sát chuyển động của vật bằng đồ thị cho ta hình ảnh trực quan hơn
so với bảng ghi số liệu.
b. Vận dụng đồ thị quãng đường – thời gian: Từ đồ thị quãng đường – thời gian
cho trước, ta có thể: - Tìm quãng đường s khi biết thời gian t (hoặc tìm thời gian
t khi biết quãng đường s).
- Tìm tốc độ v từ đồ thị: Từ đồ thị, xác định quãng đường s và thời gian t
tương ứng. Tính tốc độ của vật bằng công thức v=s/t Trang 1
c. Vận dụng đồ thị quãng đường – thời gian: Từ đồ thị quãng đường – thời gian
cho trước, ta có thể: - Tìm quãng đường s khi biết thời gian t (hoặc tìm thời gian
t khi biết quãng đường s).
- Tìm tốc độ v từ đồ thị: Từ đồ thị, xác định quãng đường s và thời gian t
tương ứng. Tính tốc độ của vật bằng công thức v=stv=st. 3. Đo tốc độ
a. Đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây: Cách đo:
+ Dùng thước đo độ dài quãng đường s vật đi được bằng cách đo khoảng cách
giữa vạch xuất phát và vạch đích.
+ Dùng đồng hồ bấm giây để đo thời gian t từ lúc vật bắt đầu rời vạch xuất phát
đến lúc vật chạm vạch đích.
+ Thực hiện ba lần đo, lấy giá trị trung bình của các phép đo.
+ Dùng công thức để tính tốc độ của vật.
b. Đo tốc độ bằng đồng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện.
Bố trí thí nghiệm như hình:
Cách đo:+ Nhấn công tắc RESET để đưa số chỉ của đồng hồ về giá trị 0,000.
Chọn thang đo thời gian ở vị trí 9,999 s và để kiểu đo thời gian MODE A↔B.
+ Giữ vật đứng yên rồi thả nhẹ cho vật chuyển động.
+ Khi tấm cản quang trên vật chắn cổng quang điện 1 thì đồng hồ bắt đầu đo và khi
tấm cảm quang chắn cổng quang điện 2 thì đồng hồ kết thúc đo. Khoảng thời gian
giữa hai thời điểm trên được hiển thị trên mặt hiện số của đồng hồ.
+ Tính tốc độ của vật trên đoạn đường giữa hai cổng quang điện.
4. Tốc độ và an toàn giao thông
a. Thiết bị “bắn tốc độ”
- Thiết bị “bắn tốc độ” là máy đo tốc độ từ xa, giúp kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông. Trang 2
- Thiết bị gồm một camera theo dõi ô tô chạy trên đường và một máy tính nhỏ
trong camera để tính tốc độ của ô tô.
b. Ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông
- Một trong những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông là do điều khiển xe chạy
quá tốc độ cho phép hoặc không tuân thủ các quy định về an toàn giao thông
- Khi tốc độ phương tiện tham gia giao thông càng cao thì khoảng cách an toàn tối
thiểu giữa hai xe càng phải xa hơn. 5. Mô tả sóng âm a. Sóng âm
- Vật dao động phát ra âm được gọi là nguồn âm.
- Sự rung động qua lại vị trí cân bằng (hay vị trí đứng yên ban đầu) được gọi là dao động.
- Các dao động từ nguồn âm lan truyền trong môi trường, được gọi là sóng âm.
Sóng âm hay âm thanh còn được gọi tắt là âm.
b. Môi trường truyền âm
Chúng ta nghe được âm thanh trong các môi trường rắn, lỏng, khí. Chứng tỏ sóng
âm truyền được qua các môi trường đó đến tai ta.
Trong chân không, ta không nghe được âm thanh.
c. Sự truyền sóng âm trong không khí
- Khi sóng âm phát ra từ một vật dao động. Dao động của vật làm lớp không khí
tiếp xúc với nó dao động nén, dãn. Dao động của lớp không khí này làm cho lớp
không khí kế tiếp dao động dãn, nén. Cứ thế, trong không khí xuất hiện các lớp
không khí liên tục nén, dãn xen kẽ nhau.
- Tốc độ truyền âm trong các môi trường khác nhau có giá trị khác nhau.
6. Độ to và độ cao của âm a. Độ to của âm
- Đối với một vật đang dao động, biên độ dao động là độ lệch lớn nhất của vật so
với vị trí cân bằng của nó.
- Dao động kí là thiết bị cho phép nhìn thấy dao động của sóng âm. Dao động kí có
thể hiển thị đồ thị dao động âm.
- Âm nghe được càng to (nhỏ) khi biên độ âm càng lớn (nhỏ). Nguồn âm dao động
càng mạnh thì biên độ âm càng lớn và âm nghe được càng to. Trang 3 b. Độ cao của âm
- Số dao động vật thực hiện được trong một giây được gọi là tần số dao động. Đơn
vị tần số là héc (Hz).
- Tai người nghe được những sóng âm có tần số trong khoảng từ 20Hz đến
20000Hz. Tai người không thể nghe được siêu âm (tần số lớn hơn 20000 Hz) và hạ
âm (tần số nhỏ hơn 20 Hz).
- Độ cao của âm có liên hệ với tần số âm.
+ Âm phát ra càng cao (càng bổng) khi tần số âm càng lớn.
+ Âm phát ra càng thấp (càng trầm) khi tần số càng nhỏ. 7. Phản xạ âm
a. Sự phản xạ âm: Khi gặp vật cản, sóng âm bị phản xạ. Những vật phản xạ âm
tốt là vật cứng, có bề mặt nhẵn. Còn các vật mềm, xốp, bề mặt gồ ghề thì phản xạ âm kém.
b. Một số hiện tượng về sóng âm
- Sóng âm dội lại khi gặp vật cản được gọi là âm phản xạ.
- Tiếng vang hình thành khi âm phản xạ nghe được chậm hơn âm truyền trực tiếp
đến tai ít nhất là 1/15 giây.
c. Tìm hiểu về ô nhiễm tiếng ồn
- Tiếng ồn gây ô nhiễm là những tiếng ồn to và kéo dài, gây tác động xấu đến sức
khỏe và hoạt động bình thường của con người. Ô nhiễm tiếng ồn còn tác động xấu
tới thế giới động vật.
- Để chống ô nhiễm tiếng ồn, người ta thực hiện một số nhóm biện pháp như:
+ Tác động vào nguồn âm: giảm độ to nguồn âm, cấm bóp còi, …
+ Làm phân tán âm trên đường truyền, tức là làm cho âm phản xạ ra nhiều hướng khác nhau.
+ Ngăn chặn đường truyền âm bằng cách sử dụng vật liệu cách âm.
8. Ánh sáng, tia sáng
a. Năng lượng ánh sáng
- Ánh sáng là một dạng của năng lượng. Ta có thể thu năng lượng ánh sáng bằng nhiều cách khác nhau. Trang 4
Ví dụ: Sử dụng một số tấm gương để tập trung ánh sáng mặt trời vào một khu vực
nhỏ. Ánh sáng tập trung được sử dụng để làm nóng chất lỏng (nước, dầu hoặc
muối nóng chảy) đến nhiệt độ rất cao. Nhiệt này sau đó có thể được sử dụng để
sưởi ấm, lưu trữ cho sau này, hoặc được chuyển hóa thành điện bằng cách làm bay
hơi nước và tạo ra hơi nước, thứ được sử dụng để làm quay tuabin.
b. Chùm sáng và tia sáng
- Chùm sáng hẹp song song đi sát mặt tờ giấy tạo ra một vết sáng trên tờ giấy được coi là tia sáng.
- Người ta quy ước biểu diễn tia sáng bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng truyền của ánh sáng.
- Trong thực tế, chúng ta không thể nhìn thấy một tia sáng mà chỉ nhìn thấy chùm
sáng. Có 3 loại chùm sáng:
c. Vùng tối và vùng nửa tối
- Vùng tối tạo bởi nguồn sáng hẹp, là vùng không gian phía sau vật cản, không
nhận được ánh sáng trực tiếp từ nguồn sáng chiếu tới.
- Vùng tối tạo bởi nguồn sáng rộng bao gồm vùng tối và vùng nửa tối. Vùng nửa
tối là vùng không gian phía sau vật cản, nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
9. Sự phản xạ ánh sáng
a. Hiện tượng phản xạ ánh sáng
- Phản xạ ánh sáng là hiện tượng ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi gặp một bề
mặt nhắn bóng (gương, tấm kim loại sáng bóng, mặt nước phẳng lặng,…)
Trường hợp mặt phản xạ là một mặt phẳng, nhẵn bóng thì ta gọi đó là gương
phẳng. Hình ảnh của vật qua gương phẳng được gọi là ảnh tạo bởi gương phẳng.
b. Định luật phản xạ ánh sáng
- Tia sáng phản xạ nằm trong mặt phẳng tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới i’ = i.
c. Phản xạ và phản xạ khuếch tán Phản xạ
Phản xạ khuếch tán Giống nhau
Đều tuân theo định luật phản xạ ánh sáng. Khác nhau
- Xảy ra trên bề mặt phẳng, nhẵn - Xảy ra trên bề mặt gồ ghề. bóng.
- Không nhìn thấy ảnh rõ nét
- Có thể nhìn thấy ảnh rõ nét của của vật. vật. Trang 5
10. Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng
a. Tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng
Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn, có độ
lớn bằng vật, khoảng cách từ ảnh đến gương phẳng bằng khoảng cách từ vật đến gương phẳng.
b. Dựng ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
- Dựng ảnh của điểm sáng S
- Dựng ảnh của một vật sáng
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Bạn Minh rời nhà lúc 6 giờ 15 phút và đi xe máy điện đến trường với tốc độ
14 km/h. Biết nhà bạn Minh cách trường 3,5 km. Như vậy, Minh này sẽ tới trường lúc mấy giờ? A. 6 giờ 30 phút. C. 6 giờ 38 phút. B. 6 giờ 45 phút. D. 7 giờ.
Câu 2: Đối với các phương tiện đang tham gia giao thông trên đường, nội dung nào
sau đây không đảm bảo được an toàn giao thông?
A. Luôn giữ khoảng cách an toàn với các phương tiện phía trước. C. Giảm tốc độ khi trời mưa.
B. Tăng tốc độ khi trời khô ráo. D. Tuân thủ đúng
giới hạn về tốc độ.
Câu 3: Tần số dao động càng cao thì A. âm nghe càng trầm B. âm nghe càng to C. âm nghe càng vang xa D. âm nghe càng bổng
Câu 4: Khi điều chỉnh dây đàn thì tần số phát ra sẽ thay đổi. Dây đàn càng căng thì âm phát ra càng A. to B. bổng C. thấp D. bé
Câu 5: Khi luồng gió thổi qua rừng cây, ta nghe thấy âm thanh phát ra. Vật phát ra âm thanh là:
A. luồng gió B. luồng gió và lá cây C. lá cây D. thân cây
Câu 6: Khi bác bảo vệ đánh trống và tiếng trống trường vang lên báo hiệu giờ vào
lớp, âm thanh ấy được tạo ra bởi sự dao động của:
A. dùi trống. B. mặt trống. Trang 6
C. các chân đỡ của trống. D. tay của bác bảo vệ
Câu 7: Trong thí nghiệm tạo âm trầm, bổng bằng thước, phần tự do của thước dao
động càng nhanh thì âm phát ra có A. tần số càng lớn. B. tần số càng nhỏ. C. biên độ càng lớn. D. biên độ càng nhỏ.
Câu 8: Vật nào sau đây phản xạ âm kém nhất? A. Tường bê tỏng. B. Sàn đá hoa cương. C. Cửa kính. D. Tấm xốp bọt biển.
Câu 9: Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến năng lượng ánh sáng?
A. Ánh sáng mặt trời phản chiếu trên mặt nước.
B. Ánh sáng mặt trời làm cháy bỏng da.
C. Bếp mặt trời nóng lên nhờ ánh sáng mặt trời.
D. Ánh sáng mặt trời dùng để tạo điện năng.
C. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1: Hãy xác định dao động nào có tần số lớn nhất trong số các dao động sau đây?
Vật A trong 5 giây có 500 dao động và phát ra âm thanh.
Vật B dao động phát ra âm thanh có tần số 200Hz.
Trong 1 giây vật C dao động được 70 dao động.
Trong một phút vật D dao động được 1000 dao động.
Câu 2: Giải thích vì sao:
a. Trong phòng thu âm, phòng karaoke, người ta thường làm tường sần sùi và treo rèm nhung.
b. Khi đặt bàn tay khum lại, sát vào vành tai, đổng thời hướng tai vể phía
nguồn âm, chúng ta có thể nghe rò hơn.
Câu 3: Người ta thường sử dụng những biện pháp nào để chống ô nhiễm tiếng ồn?
a. Tường sần sùi, nhiều góc cạnh và rèm nhung hấp thụ âm, làm giảm các âm
phản xạ không mong muốn.
b. Tai hướng vể phía nguồn âm và bàn tay khum vào trong, đặt sát tai nhằm
hướng các ám phản xạ bởi bàn tay vào trong tai, giúp nghe rõ.
Câu 4. Một đoàn tàu hoả đi từ ga A đến ga B cách nhau 30 km trong 45 phút. Tính
tốc độ của đoàn tàu. Trang 7
Câu 5. Một ô tô chuyển động trên đoạn đường đầu với tốc độ 54 km/h trong 20
phút, sau đó tiếp tục chuyển động trên đoạn đường kế tiếp với tốc độ 60 km/h trong
30 phút. Tổng quãng đường ô tô đi được trong 50 phút tính từ lúc bắt đầu chuyển động là bao nhiêu?
Câu 6. Vẽ các tia sáng phản xạ trong mỗi hình dưới đây? Trang 8