Đề cương ôn tập cuối kỳ môn Chủ nghĩa xã hội khoa học

Đề cương cuối kỳ môn Chủ nghĩa xã hội khoa học bao gồm các câu hỏi tự luận kèm đáp án, giúp sinh viên tham khảo và đạt điểm cao cuối kỳ.

Phan Nguyn Hoàng Quyên B1911495
ÔN TP CUI K
CH NGHĨA HI KHOA HC
(Phn 1 )
CHƯƠNG 1
Câu 1: Khái nim CNXH theo nghĩa rng & hp
-Theo nghĩa rng : CNXHKH ch nghĩa Mác Lenin. Bi vì, suy cho
cùng c triết hc Mác ln kinh tế chính tr Mác đều lun gii dẫn đến tính
tt yếu ca lch s làm cách mng XHCN xây dng thành công
hi CSCN. lun xuyên sut ca CNXHKH: giai cp công nhân s
mnh lch s xóa b ch nghĩa bn, xây dng thành công CNXH
xã hi CSCN.
-Theo nghĩa hp : CNXHKH 1 trong 3 b phn hp thành ch nghĩa
Mác Lenin, đó “triết học”, “kinh tế chính trị” “chủ nghĩa hi
khoa học”.
Câu 2: Vai trò ca Lênin trong vic bo v, phát trin
vn dng ch nghĩa Mác-Lênin ( 3 đim )
Công lao ln nht ca Lênin làm cho lun CN XHKH
tr thành hin thc:
*Trước cách mng tháng i Nga:
+ Đấu tranh chng li các trào u phi mác-xít ( ch nghĩa
dân túy t do, phái kinh tế, phái mác xít hp pháp ): nhm
bo v ch nghĩa Mác-Lênin, m đưng cho ch nghĩa Mác
thâm nhp mnh m vào Nga.
+ lun v CM dân ch sn kiu mi: nin cho rng,
mt đảng kiu mi, đảng phi ly Ch nghĩa Mác nn
tng ng, kim ch nam cho mi hot động ca Đảng.
Ch nghĩa Mác đưc hình thành, t s kết tinh nhng giá tr
tinh thn sâu sc, tiến b ca lch s văn minh nhân loi,
vi nhng tin đ v khoa hc t nhiên, khoa hc hi
duy đã chín mui, t triết hc c đin Đc, kinh tế chính
Phan Nguyn Hoàng Quyên B1911495
tr hc Anh Ch nghĩa hi không ng Pháp; Mác
Ănghen đã sáng to ra CNXH khoa hc, h thng lun
khoa hc, khí lun, ngn c tp hp lc ng ca giai
cp sn cách mng, để chính đảng kiu mi vch ra
cương lĩnh hành động, chiến lược sách lược cách mng,
xây dng chế độ hi mi ca người lao động.
+ V Đng kiu mi ca GCCN: Đng Cng sn đi
tiên phong chính tr t chc t chc cht ch nht,
giác ng nht ca giai cp công nhân. Đng kiu mi
phi đưc t chc theo nguyên tc tp trung dân ch.
Đây nguyên tc s to nên s đoàn kết, thng nht
trong Đng, to thành mt khi vng chc cho sc mnh
chung ca toàn Đng. Khi chính quyn, Đng lc
ng lãnh đo h thng chính tr XHCN, đng thi
mt b phn ca h thng đó. Điu quan trng sau
khi giành đưc chính quyn, Đng phi lãnh đo nhân
dân xây dng thành công chế độ hi mi ca ngưi
dân
+ Din biến ca CM XHCN : trc tiếp lãnh đạo Đảng ca
GCCN Nga tp hp lc ng đấu tranh chng chế độ
chuyên chế Nga hoàng, tiến ti giành chính quyn v tay
GCCN nhân dân lao động Nga.
*Sau cách mng tháng i Nga:
+ V thi k quá độ chính tr: t CNTB lên CNCS, phê phán
các qaun đim ca k thù xuyên tc v bn cht ca
chuyên chính sn chung quy ch bo lc, chuyên
chính sn mt cuc đấu tranh kiên trì, đổ máu
không đổ máu, bo lc hòa bình, bng quân s bng
kinh tế, bng giáo dc bng hành chính, chng nhng
thế lc nhng tp tc ca hi cũ.
+ V kinh tế: có nn kinh tế phát trin cao da trên LLSX hiện đại và
chế độ công hu v liu sn xut; con ngưi đưc gii phóng khi ách
Phan Nguyn Hoàng Quyên B1911495
áp bc bóc lt, bt công, làm theo năng lc ng theo lao động, có
cuc sng m no, t do, hạnh phúc, có điều kin phát trin toàn din.
+ V văn hóa hi: coi trng vn đề dân tc v 3 ni
dung. Th nht quyn bình đẳng dân tc, quyn dân tc
quyết tình đoàn kết ca giai cp sn thuc tt c
các dân tc. Giai cp sn toàn W các dân tc b áp
bc đoàn kết li.
+ V ci cách hành chính b máy nhà nước : sau khi đã c vào thi k
xây dng hi mi, V.I. Lenin cho rằng, trước hết, phải 1 đội ngũ
những người cng sn cách mng đã được tôi luyn tiếp sau phi
b máy nhà nước phi tinh, gn, không hành chính, quan liêu
+ Bin pháp xây dng CNXH: biến ch nghĩa xã hội khoa hc t
phương diện lý lun tr thành hin thực và là điều kin thun lợi để hình
thành t chc quc tế mi ca phong trào cng sn công nhân quc tế.
Câu 3: Ý nghĩa lun & ý nghĩa thc tin ca vic
nghiên cu hc tp CNXH KH ( 2 đim ) giáo trình
Câu 4: Liên h 30 m
CHƯƠNG 2
Câu 1: Nhng điu kin nào quy định s mnh lch s
ca GCCN ? Ti sao nói Đảng Cng sn nhân t
bn đảm bo vic thc hin s mnh ca GCCN ? ( 3
đim )
*Điều kin khách quan quy định SMLS ca GCCN:
- Do địa v kinh tế ca GCCN quy định: đại din cho PTSX
tiên tiến; to ra ca ci vt cht ch yếu cho XH; li ích ca
GCCN v bn thng nht vi li ích ca nhân dân lao
động.
Phan Nguyn Hoàng Quyên B1911495
- Do địa v chính tr - hi ca GCCN quy định: h
ng Mác-Lênin; tinh thn cách mng trit để; ý thc t
chc, k lut cao; tinh thn đoàn kết giai cp các lc
lượng hi, bn cht quc tế.
*Điều kin ch quan quy định SMLS ca GCCN:
- S phát trin ca bn thân GCCN v s lượng cht
ng
- Đảng Cng sn nhân t ch quan quan trng nht để
GCCN thc hin thng li SMLS
- Xây dng đưc khi liên minh giai cp gia GCCN vi
GCND các tng lp lao động khác
* Ti sao nói Đảng Cng sn nhân t bn đảm bo
vic thc hin s mnh ca GCCN ?
- Đảng ta ra đời là s kết hp ca ch nghĩa Mác-Lênin vi phong trào
công nhân phong trào yêu c Vit Nam. T khi xut hin trên đài
chính tr, Đng Cng sn Việt Nam đã tỏ rõ là một Đảng cách mng chân
chính nht, sc hi t ln nht mi sc mnh ca dân tc, ca giai cp,
sm tr thành đội tiên phong ca giai cp và ca dân tc trong cuộc đấu
tranh chống đế quc, phong kiến.
T bn thân mình, giai cp công nhân không th thc hiện được s mnh
lch s. S mnh lch s ca giai cấp công nhân là khách quan, song để
biến kh năng khách quan thành hin thc thì phi thông qua nhng nhân
t ch quan. Trong nhng nhân t y, vic thành lp Đảng Cng sn vi lý
lun tiên phong, trung thành vi s nghip, li ích giai cp là nhân t
quyết định đảm bo cho vic thc hin s mnh lch s th tiêu ch nghĩa
tư bản, xây dng ch nghĩa xã hội, ch nghĩa cộng sn. Tri qua 90
năm lãnh đạo cuc đấu tranh gii phóng dân tc xây
dng, bo v T quc Vit Nam hi ch nghĩa, Đng
Cng sn Vit Nam luôn ý thc đưc v trí, vai trò, trng
trách ca mình trước vn mnh dân tc, tương lai ca đất
c, nhân t bn đảm bo vic thc hin s mnh
ca GCCN bi vì:
Phan Nguyn Hoàng Quyên B1911495
-ĐCS s kết hp gia phong trào công nhân vi ch
nghĩa Mác-Lênin
-ĐCS s kết hp sc mnh dân tc vi sc mnh thi đại, sc mnh
trong c vi sc mnh quc tế. Trong bt c hoàn cảnh nào cũng cần
kiên định ý chí độc lp, t ch, nêu cao tinh thn hp tác quc tế, phát huy
cao độ ni lực, đồng thi tranh th ngoi lc, kết hp yếu t truyn thng
vi yếu t hin đại, to nên sc mnh tng hp trong công cuc đổi mi và
hi nhp.
- đội tiên phong chiến đấu ca giai cp công nhân
nhân dân lao động, đảng cng sn s tiên phong v
lun hành động.
- ĐCS tp hp đưc qun chúng nhân dân, huy động đưc
qun chúng tham gia vào các phong trào cách mng
-Đảng gm nhng người ưu tú, giác ng lun, kiên quyết
cách mng nht
- Đảng cao hơn giai cp trình độ giác ng ng, trí tu,
phm cht s hi sinh cho giai cp để t đó lãnh đạo giai
cp
- ĐCS b tham mưu chiến đấu ca giai cp công nhân
c dân tc.
- ĐCS lãnh t chính tr ca giai cp công nhân nhân
dân lao động.
Câu 2: SMLS ca GCCN ?
S mnh lch s ca giai cp công nhân là xoá b chế độ tư bản ch
nghĩa, xoá bỏ chế độ ngưi bóc lột người, gii phóng giai cp công nhân,
nhân dân lao động toàn th nhân loi khi mi s áp bc, bóc lt, nghèo
nàn lc hu; xây dng xã hi mi thc s tốt đẹp ch nghĩa xã hội và ch
nghĩa cộng sn.
Câu 3: GCCN ? Nhng biến đổi khác bit ca
GCCN hin nay ? sao li nhng biến đổi
đó ?
Phan Nguyn Hoàng Quyên B1911495
*GCCN mt tp đoàn hi n định, hình thành phát
trin cùng vi quá trình phát trin ca nn đại công nghip
hin đại, giai cp đại din cho LLSX tiên tiến, lc ng
ch yếu ca quá trình lch s quá độ t CNTB n CNXH.
các c TBCN, GCCN nhng ngưi không hoc v
bn không liu sn xut phi làm thuê cho GCTS b
GCTS bóc lt giá tr thng dư. các c XHCN, GCCN
cùng NDLĐ làm ch nhng liu sn xut cùng nhau
hp tác lao động li ích chung ca toàn XH trong đó
li ích chính đáng ca mình.
*Nhng biến đổi khác bit ca GCCN hin nay :
- Gn lin vi cách mng công ngh hin đại vi s phát
trin tri thc, công nhân hin đại xu ng trí tu hóa.
Tri thc hóa trí tu hóa công nhân hai mt ca mt
quá trình. GCCN gm CN tri thc, CN trí thc, CN áo trng
lao đông trình độ cao, hiu biết sâu rng tri thc k
năng ngh nghip. Công nhân tri thc, nm vng KH CN tiên tiến,
công nhân tr được đào tạo ngh theo chun ngh nghip, hc vấn, văn
hóa, đưc rèn luyn trong thc tin SX và thc tin XH, lực lượng ch
đạo trong cơ cấu GCCN, trong lao động và phong trào công đoàn
- Đa dạng v cấu ngh nghip, mt trong mi thành phn kinh tế
nhưng đội ngũ công nhân trong khu vc kinh tế nhà nước tiêu biu,
đóng vai trò nòng cốt, ch đạo
- mt động lc bn cho vic gia tăng năng sut lao
động cnh tranh toàn cu hóa, yếu t quan trng trong
quá trình phát minh, sáng kiến to ra ca ci hi.
- Đưc đào to chun mc để thích ng vi s thay đổi ca
nn công ngh tham gia vào s hu ( trung lưu hóa )
- Làm ch công ngh, tr thành ngun lc bn, ngun
vn quan trng nht trong các ngun vn ca hi hin
đại
Phan Nguyn Hoàng Quyên B1911495
- Trong bi cnh mi ca toàn cu hóa, hi nhp quc tế
cách mng công nghip thế h mi, công nhân hin đại cũng
tăng nhanh v s lượng, thay đổi v cu trong nn sn
xut hin đại. Biu hin mi v hi hóa lao đng
- mt s c XHCN, GCCN đã tr thành giai cp lãnh đạo
thông qua đội tin phong ĐCS. Đó nhng biến đổi mi
ca GCCN hin nay so vi GCCN thế k XIX
CHƯƠNG 3
Câu 1: Thi k quá độ ? Con đưng đi lên CNXH
c ta b qua chế độ TBCN. Thế o b qua
chế độ TBCN ?
Câu 2: Trình bày nhng đặc trưng, bn cht ca
CNXH VN hin nay ? Theo anh/ch hin nay thế h
tr trách nhim trong công cuc xây dng
XHCN ?
CHƯƠNG 4
Câu 1 : n ch XHCN ? Phân tích s khác bit
v cht ( bn cht ) gia DCXHCN DCTS
Câu 2: Nhà c pháp quyn CNXH ? Trình bày
các gii pháp xây dng nhà c pháp quyn CNXH
c ta hin nay ? Liên h trách nhim bn thân
trong vic xây dng nhà c pháp quyn CNXH
c ta hin nay
Câu 3 : Gii thích câu nói ca Lênin “Con đưng bin chng ca quá
trình phát trin dân ch t chuyên chế đến dân ch sn, t dân
ch sn đến dân ch sn; t dân ch sn đến không còn dân
ch na”
Câu nói trên ch ra rng quá trình phát trin dân ch mt quá trình t
thp đến cao, t chưa hoàn thin đến hoàn thiện….(hết đon cui trang
72)
Phan Nguyn Hoàng Quyên B1911495
Câu 4: Trách nhim ca thanh niên, sinh viên trong vic góp phn cng
c khi liên minh giai cp, tng lp xây dng khi đại đoàn kết dân
tc?
Thanh niên, sinh viên cn trách nhim t trau di phm cht đạo đức,
ng chính tr, ch động bồi dưỡng ng cách mạng, lòng yêu nước,
xây dựng đạo đức nhân, có li sng lành mạnh, đoàn kết, chan hòa vi
mọi người xung quanh, nghiêm chnh chp hành Hiến pháp Pháp lut.
Thanh niên, sinh viên cn phi ý thc rèn luyn th lc nhân. Quan
trọng hơn, thế h tr y phi trách nhiệm chăm chỉ hc tp, không
ngng sáng to, làm ch trong vic nghiên cu khoa hc, tiếp thu công
ngh hiện đại, phi biết nuôi ỡng ước mơ, hoài bão đ phát huy vai trò
ca thế h tr trong công cuc cng c khi liên minh giai cp, tng lp và
xây dng khối đoàn kết dân tc.
CHƯƠNG 6
Câu 1: Phân tích ni dung cương lĩnh dân tc
Câu 2: Làm thế nào để khc phc s chênh lch v
trình độ phát trin ca dân tc c ta hin nay ?
Câu 3: Trình bày nhng nguyên tc gii quyết vn đ tôn giáo trong
thi quá độ lên CNXH?
CHƯƠNG 7
Câu 1: Khái nim gia đình trong ch nghĩa Mác
Gia đình mt hình thc cng đng hi đặc bit, đưc
hình thành duy trì cũng c ch yếu da trên s hôn
nhân, quan h huyết thng quan h nuôi ng, cùng
vi nhng quy định v quyn nghĩa v ca các thành viên
trong gia đình mc tiêu xây dng gia đình bn vng
Câu 2: Ni dung, v trí ca gia đình trong ch nghĩa
Mác
*V trí ca gia đình trong XH:
- Gia đình tế bào ca XH
Phan Nguyn Hoàng Quyên B1911495
- Gia đình t m, mang li các giá tr hnh phúc, s hài
hòa trong đời sng nhân ca mi thành viên
- Gia đình cu ni gia nhân vi XH
Câu 3: sao nói gia đình tế bào ca hi (
cu ni ca XH ) ?
*Nói gia đình tế bào ca XH vì gia đình là tế bào ca xã hội, nơi duy trì
nòi giống, là môi trường quan trọng hình thành, nuôi dưỡng và giáo dc
nhân cách con người, bo tồn và phát huy văn hóa truyền thng tốt đẹp,
chng li các t nn xã hi, to ngun nhân lc phc v s nghip xây
dng và bo v T quc. S hình thành và phát triển nhân cách con ngưi
không ch là th hin tình cm đạo đức, đạo lý ca dân tộc đối vi ngun
nhân lc của đất nước, mà còn là trách nhiệm, nghĩa vụ ca toàn xã hi,
ca tt c các t chc chính tr - xã hội, đoàn thể, gia đình và mỗi cá nhân.
Trong đó, gia đình vai trò hết sc quan trng, bi l “Gia đình cái nôi
nuôi dưỡng con người, là môi trường quan trng hình thành và giáo dc
nhân cách, góp phn vào s nghip xây dng và bo v T quc”
*Nói gia đình cu ni gia nhân vi XH vì mỗi cá nhân đều sinh ra
trong gia đình nhất định. Không th có con ngưi sinh ra t bên ngoài gia
đình. Gia đình là môi trường đầu tiên có ảnh hưởng rt quan trọng đến s
hình thành và phát trin tính cách ca mỗi cá nhân. Và cũng chính trong
gia đình, mi nhân s hc đưc cách x vi người xung quanh
.
Câu 4: Theo anh/ch mt gia đình tiến b, hnh phúc
như thế nào ?
-Phi biết quan tâm chia s vi nhng thành viên trong
gia đình
-Luôn làm tròn trách nhim ca bn thân như hiếu tho vi
ông,bà,cha m; nhưng nhn yêu thương các
anh,chị,em,…
Câu 5: Gia đình Vit Nam hin nay s biến đổi như
thế nào ?
Phan Nguyn Hoàng Quyên B1911495
*Biến đổi v quy mô, kết cu ca gia đình: quy gia đình
VN ngày càng thu nh để đáp ng nhng nhu cu điu
kin ca thi đại mi.
*Biến đổi v thc hin các chc năng ca gia đình:
+Chc năng tái sn xut con người
+Biến đổi chc năng kinh tế t chc tiêu dùng: chuyn
sang ng sn xut kinh doanh hàng hóa theo ng
chuyên sâu trong KT th trường hin đại.
+Biến đổi chc năng giáo dc: giáo dc gia đình hin nay
phát trin theo xu ng đầu tài chính ca gia đình cho
giáo dc con cái tăng lên.
+Biến đổi chc năng tha mãn nhu cu tâm sinh lý, duy trì
tình cm yếu t quyết định s bn vng ca gia đình
*Biến đổi v quan h trong gia đình:
+Biến đổi quan h hôn nhân quan h v chng
+Biến đổi quan h gia các thế thế h, các giá tr chun
mc văn hóa ca gia đình
Câu 6: Anh/ch hiu như thế nào v chc năng tái
sn xut ra con người ?
- Đây chc năng riêng ca gia đình, nhm duy trì i
ging, cung cp sc lao động cho hi, cung cp công
dân mi, người lao động mi, thế h mi đảm bo s phát
trin liên tc trường tn ca hi loài người.
- Các quc gia đều quan tâm đến vic điu tiết chc năng
sinh đẻ ca gia đình. Vic khuyến khích hay hn chế chc
năng sinh đẻ ca gia đình ph thuc vào yếu t dân s, vào
ngun nhân lc các điu kin kinh tế-xã hi khác. Chc
năng này đáp ng nhu cu ca hi nhu cu t nhiên
ca con người. Nhưng khi thc hin chc năng này cn da
vào trình độ phát trin kinh tế hi ca mi quc gia
s gia tăng dân s để chính sách phát trin nhân lc cho
Phan Nguyn Hoàng Quyên B1911495
phù hp. Vit Nam, để hoch định chính sách hp cho
phát trin kinh tế - hi ca đất c, Nhà c đã
chính sách kế hoch hóa gia đình: “Mi gia đình ch nên t
mt đến hai con” trình độ phát trin kinh tế c ta còn
thp, dân s đông.
CH NGHĨA HI KHOA HC
(Phn 2)
Câu 1: Nhng đim tương đồng khác bit ca giai
cp công nhân hin nay ? sao nói ch giai
cp công nhân giai cp kh năng lãnh đạo cách
mng ? ( đặc đim ca giai cp công nhân )
- V ngun gc xut thân t đô th ca giai cp công nhân
hin nay
+ Giai cp công nhân thi Mác giai cp lao động, làm thuê,
b bóc lt xut thân ch yếu t nông dân nông thôn.
+ Nhưng t nhng năm 60 ca thế k XX tr li đây, xu thế
đô th hóa đông đảo dân đô th đã b sung mt lượng
ln vào ngun nhân lc ca giai cp công nhân.
- cu đa dng ca giai cp công nhân hin đại cũng làm
ny sinh nhng nhu cu b sung nhn thc mi
+ Trình độ mi ca sn xut dch v cùng vi cách t chc
hi hin đại cũng làm cho cu ca giai cp công nhân
hin đại đa dng ti mc ni hàm ca liên tc phi điu
chnh theo ng m rng: theo lĩnh vc (công nghip
- nông nghip - dch v) theo trình độ công ngh.
+ Phân loi công nhân theo s hu (có c phn, liu
sn xut trc tiếp lao động ti nhà để sng và, không
c phn). Phân loi công nhân theo chế độ chính tr (công
nhân các c phát trin theo định ng hi ch nghĩa,
các c G7, các c đang phát trin)...
Phan Nguyn Hoàng Quyên B1911495
sao nói ch giai cp công nhân giai cp
kh năng lãnh đạo cách mng ?
GCCN giai cp tiên tiến nht trong sn xut, gánh trách
nhim đánh đổ CNTB để quc, xây dng mt hi mi,
giai cp công nhân th thm nhun mt ng cách
mng nht, tc Ch nghĩa Mác-Lênin. Đồng thi, tinh
thn đấu tranh ca h nh ng giáo dc các tng lp
khác. vy, v mt chính tr, ng, t chc hành
động, giai cp công nhân đều gi vai trò lãnh đạo nhng
đặc đim sau :
*V ni dung kinh tế:
+ GCCN sn phm ca nn đại công nghip : đưc rèn
luyn trong nn SX tiến b, đoàn kết.
+ GCCN đại din cho lao động bng phương thc công
nghip mang tính cht hi hóa cao gn vi nhng thành
tu khoa hc công ngh hin đại. Đưc trang b lun
khoa hc cách mng, luôn đi đầu trong phong trào CM theo
mc tiêu xóa b hi lc hu xây dng hi mi
tiến b.
+ GCCN ch th ca quá trình SX vt cht hin đại Sau
khi giành chính quyn giai cp công nhân, đại biu cho s
tiến b ca lch s, người duy nht kh năng lãnh đạo
hi xây dng mt phương thc sn xut mi cao hơn
phương thc sn xut bn ch nghĩa
+ GCCN tính t chc, k lut lao động, tinh thn hp tác
tâm lao động công nghip do môi trường m vic ca
giai cp công nhân sn xut tp trung cao trình độ
k thut ngày càng hin đại, cu t chc ngày càng
cht ch, làm vic theo dây chuyn buc giai cp công
nhân phi luôn tuân th nghiêm ngt k lut lao động. Giai
cp công nhân phát trin c v s lượng cht ng kéo
Phan Nguyn Hoàng Quyên B1911495
theo s phát trin ca lc lượng sn xut tt yếu khách
quan s dn đến quan h sn xut phi thay đi để phù
hp vi lc lượng sn xut đã phát trin
*V ni dung chính tr - hi :
GCCN cùng vi nhân dân lao động i s lãnh đạo ca
Đảng Cng sn, tiến hành CM chính tr để lt đổ quyn
thng tr ca GCTS, xóa b chế độ bóc lt, áp bc ca
CNTB, giành quyn lc v tay GCCN nhân dân lao động.
*V ni dung ng văn hóa :
Ci to XH cũ, xây dng XH mi xây dng h giá tr mi:
lao động công bng dân ch t do.
Câu 2: Trách nhim ca thanh niên, sinh viên trong
vic góp phn cng c khi liên minh giai cp, tng
lp xây dng khi đại đoàn kết dân tc ?
- Nâng cao hiu qu tuyên truyn, vn động, tp hp các
tng lp nhân dân, cng c phát huy sc mnh đại đoàn
kết toàn dân tc;
- Phát huy tinh thn sáng to t qun ca nhân dân,
trin khai các cuc vn động, các phong trào thi đua yêu
c; luôn cp nht thông tin trên mi thông tin đại chúng
để cht lc, tìm kiếm nhng tm gương đạo đức tt để hc
hi
- V ý thc rèn luyn, tu ng đạo đức thường xuyên :
luôn gương mu rèn luyn phm cht cách, làm tròn
nhim v đưc Đảng chính quyn giao phó. Sng cn,
kim, liêm, chính, chí công tư, hòa nhã thân ái vi mi
người, hết lòng nhân dân phc v. T rèn luyn trau di
phm cht đạo đức, li sng, tác phong ca người Đảng
viên.
Phan Nguyn Hoàng Quyên B1911495
- Thng thn, trung thc, bo v công lý, bo v đưng li,
quan đim ca Đảng, phát huy tính dân ch, đại din, bo
v quyn li ích hp pháp, chính đáng ca nhân dân; bo
v người tt;
- Biết khiêm tn, không chy theo ch nghĩa thành tích,
không bao che, giu khuyết đim, biết phê bình t phê
bình, biết nhìn nhn cái đúng cái sai để t đó th khc
phc hoàn thin bn thân
- Luôn đoàn kết trong tp th, không kéo kéo cánh để
làm ri lon gây mt đoàn kết ni b.
| 1/14

Preview text:

Phan Nguyễn Hoàng Quyên B1911495
ÔN TẬP CUỐI KỲ
CHỦ NGHĨA HỘI KHOA HỌC
(Phần 1 ) CHƯƠNG 1
Câu 1: Khái niệm CNXH theo nghĩa rộng & hẹp
-Theo nghĩa rộng : CNXHKH là chủ nghĩa Mác – Lenin. Bởi vì, suy cho
cùng cả triết học Mác lẫn kinh tế chính trị Mác đều luận giải dẫn đến tính
tất yếu của lịch sử là làm cách mạng XHCN và xây dựng thành công xã
hội CSCN. Lý luận xuyên suốt của CNXHKH: giai cấp công nhân có sử
mệnh lịch sử là xóa bỏ chủ nghĩa tư bản, xây dựng thành công CNXH và xã hội CSCN.
-Theo nghĩa hẹp : CNXHKH là 1 trong 3 bộ phận hợp thành chủ nghĩa
Mác – Lenin, đó là “triết học”, “kinh tế chính trị” và “chủ nghĩa xã hội khoa học”.
Câu 2: Vai trò của Lênin trong việc bảo vệ, phát triển
vận dụng chủ nghĩa Mác-Lênin ( 3 điểm )
Công lao lớn nhất của Lênin là làm cho lý luận CN XHKH trở thành hiện thực:
*Trước cách mạng tháng Mười Nga:
+ Đấu tranh chống lại các trào lưu phi mác-xít ( chủ nghĩa
dân túy tự do, phái kinh tế, phái mác xít hợp pháp ): nhằm
bảo vệ chủ nghĩa Mác-Lênin, mở đường cho chủ nghĩa Mác
thâm nhập mạnh mẽ vào Nga.
+ Lý luận về CM dân chủ tư sản kiểu mới: Lênin cho rằng,
một đảng kiểu mới, là đảng phải lấy Chủ nghĩa Mác là nền
tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho mọi hoạt động của Đảng.
Chủ nghĩa Mác được hình thành, từ sự kết tinh những giá trị
tinh thần sâu sắc, tiến bộ của lịch sử văn minh nhân loại,
với những tiền đề về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và
tư duy đã chín muồi, từ triết học cổ điển Đức, kinh tế chính
Phan Nguyễn Hoàng Quyên B1911495
trị học Anh và Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp; Mác và
Ănghen đã sáng tạo ra CNXH khoa học, là hệ thống lý luận
khoa học, vũ khí lý luận, ngọn cờ tập hợp lực lượng của giai
cấp vô sản cách mạng, để chính đảng kiểu mới vạch ra
cương lĩnh hành động, chiến lược và sách lược cách mạng,
xây dựng chế độ xã hội mới của người lao động.
+ Về Đảng kiểu mới của GCCN: Đảng Cộng sản là đội
tiên phong chính trị có tổ chức và là tổ chức chặt chẽ nhất,
có giác ngộ nhất của giai cấp công nhân. Đảng kiểu mới
phải được tổ chức theo nguyên tắc tập trung dân chủ.
Đây là nguyên tắc sẽ tạo nên sự đoàn kết, thống nhất
trong Đảng, tạo thành một khối vững chắc cho sức mạnh
chung của toàn Đảng. Khi có chính quyền, Đảng là lực
lượng lãnh đạo hệ thống chính trị XHCN, đồng thời là
một bộ phận của hệ thống đó. Điều quan trọng là sau
khi giành được chính quyền, Đảng phải lãnh đạo nhân
dân xây dựng thành công chế độ xã hội mới của người dân
+ Diễn biến của CM XHCN : trực tiếp lãnh đạo Đảng của
GCCN Nga tập hợp lực lượng đấu tranh chống chế độ
chuyên chế Nga hoàng, tiến tới giành chính quyền về tay
GCCN và nhân dân lao động Nga.
*Sau cách mạng tháng Mười Nga:
+ Về thời kỳ quá độ chính trị: từ CNTB lên CNCS, phê phán
các qaun điểm của kẻ thù xuyên tạc về bản chất của
chuyên chính vô sản chung quy chỉ là bạo lực, chuyên
chính vô sản là một cuộc đấu tranh kiên trì, đổ máu và
không đổ máu, bạo lực và hòa bình, bằng quân sự và bằng
kinh tế, bằng giáo dục và bằng hành chính, chống những
thế lực và những tập tục của xã hội cũ.
+ Về kinh tế: có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và
chế độ công hữu về tư liệu sản xuất; con người được giải phóng khỏi ách
Phan Nguyễn Hoàng Quyên B1911495
áp bức bóc lột, bất công, làm theo năng lực và hưởng theo lao động, có
cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện.
+ Về văn hóa xã hội: coi trọng vấn đề dân tộc về 3 nội
dung. Thứ nhất là quyền bình đẳng dân tộc, quyền dân tộc
tư quyết và tình đoàn kết của giai cấp vô sản thuộc tất cả
các dân tộc. Giai cấp vô sản toàn W và các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại.
+ Về cải cách hành chính bộ máy nhà nước : sau khi đã bước vào thời kỳ
xây dựng xã hội mới, V.I. Lenin cho rằng, trước hết, phải có 1 đội ngũ
những người cộng sản cách mạng đã được tôi luyện và tiếp sau là phải có
bộ máy nhà nước phải tinh, gọn, không hành chính, quan liêu
+ Biện pháp xây dựng CNXH: biến chủ nghĩa xã hội khoa học từ
phương diện lý luận trở thành hiện thực và là điều kiện thuận lợi để hình
thành tổ chức quốc tế mới của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
Câu 3: Ý nghĩa luận & ý nghĩa thực tiễn của việc
nghiên cứu học tập CNXH KH ( 2 điểm ) giáo trình
Câu 4: Liên hệ 30 năm CHƯƠNG 2
Câu 1: Những điều kiện nào quy định sứ mệnh lịch sử
của GCCN ? Tại sao nói Đảng Cộng sản nhân tố
bản đảm bảo việc thực hiện sứ mệnh của GCCN ? ( 3
điểm )
*Điều kiện khách quan quy định SMLS của GCCN:
- Do địa vị kinh tế của GCCN quy định: đại diện cho PTSX
tiên tiến; tạo ra của cải vật chất chủ yếu cho XH; lợi ích của
GCCN về cơ bản thống nhất với lợi ích của nhân dân lao động.
Phan Nguyễn Hoàng Quyên B1911495
- Do địa vị chính trị - xã hội của GCCN quy định: có hệ tư
tưởng Mác-Lênin; tinh thần cách mạng triệt để; ý thức tổ
chức, kỷ luật cao; tinh thần đoàn kết giai cấp và các lực
lượng xã hội, có bản chất quốc tế.
*Điều kiện chủ quan quy định SMLS của GCCN:
- Sự phát triển của bản thân GCCN về số lượng và chất lượng
- Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để
GCCN thực hiện thắng lợi SMLS
- Xây dựng được khối liên minh giai cấp giữa GCCN với
GCND và các tầng lớp lao động khác
* Tại sao nói Đảng Cộng sản nhân tố bản đảm bảo
việc thực hiện sứ mệnh của GCCN ?
- Đảng ta ra đời là sự kết hợp của chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào
công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam. Từ khi xuất hiện trên vũ đài
chính trị, Đảng Cộng sản Việt Nam đã tỏ rõ là một Đảng cách mạng chân
chính nhất, có sức hội tụ lớn nhất mọi sức mạnh của dân tộc, của giai cấp,
sớm trở thành đội tiên phong của giai cấp và của dân tộc trong cuộc đấu
tranh chống đế quốc, phong kiến.
Tự bản thân mình, giai cấp công nhân không thể thực hiện được sứ mệnh
lịch sử. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là khách quan, song để
biến khả năng khách quan thành hiện thực thì phải thông qua những nhân
tố chủ quan. Trong những nhân tố ấy, việc thành lập Đảng Cộng sản với lý
luận tiên phong, trung thành với sự nghiệp, lợi ích giai cấp là nhân tố
quyết định đảm bảo cho việc thực hiện sứ mệnh lịch sử thủ tiêu chủ nghĩa
tư bản, xây dựng chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản. Trải qua 90
năm lãnh đạo cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc và xây
dựng, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, Đảng
Cộng sản Việt Nam luôn ý thức được vị trí, vai trò, trọng
trách của mình trước vận mệnh dân tộc, tương lai của đất
nước, là nhân tố cơ bản đảm bảo việc thực hiện sứ mệnh của GCCN bởi vì:
Phan Nguyễn Hoàng Quyên B1911495
-ĐCS là sự kết hợp giữa phong trào công nhân với chủ nghĩa Mác-Lênin
-ĐCS là sự kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh
trong nước với sức mạnh quốc tế. Trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng cần
kiên định ý chí độc lập, tự chủ, nêu cao tinh thần hợp tác quốc tế, phát huy
cao độ nội lực, đồng thời tranh thủ ngoại lực, kết hợp yếu tố truyền thống
với yếu tố hiện đại, tạo nên sức mạnh tổng hợp trong công cuộc đổi mới và hội nhập.
- Là đội tiên phong chiến đấu của giai cấp công nhân và
nhân dân lao động, đảng cộng sản có sự tiên phong về lý luận và hành động.
- ĐCS tập hợp được quần chúng nhân dân, huy động được
quần chúng tham gia vào các phong trào cách mạng
-Đảng gồm những người ưu tú, giác ngộ lý luận, kiên quyết cách mạng nhất
- Đảng cao hơn giai cấp ở trình độ giác ngộ lý tưởng, trí tuệ,
phẩm chất và sự hi sinh cho giai cấp để từ đó lãnh đạo giai cấp
- ĐCS là bộ tham mưu chiến đấu của giai cấp công nhân và cả dân tộc.
- ĐCS là lãnh tụ chính trị của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
Câu 2: SMLS của GCCN ?
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là xoá bỏ chế độ tư bản chủ
nghĩa, xoá bỏ chế độ người bóc lột người, giải phóng giai cấp công nhân,
nhân dân lao động và toàn thể nhân loại khỏi mọi sự áp bức, bóc lột, nghèo
nàn lạc hậu; xây dựng xã hội mới thực sự tốt đẹp chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
Câu 3: GCCN ? Những biến đổi khác biệt của
GCCN hiện nay ? sao lại những biến đổi
đó ?
Phan Nguyễn Hoàng Quyên B1911495
*GCCN một tập đoàn xã hội ổn định, hình thành và phát
triển cùng với quá trình phát triển của nền đại công nghiệp
hiện đại, là giai cấp đại diện cho LLSX tiên tiến, là lực lượng
chủ yếu của quá trình lịch sử quá độ từ CNTB lên CNXH. Ở
các nước TBCN, GCCN là những người không có hoặc về cơ
bản không có tư liệu sản xuất phải làm thuê cho GCTS và bị
GCTS bóc lột giá trị thặng dư. Ở các nước XHCN, GCCN
cùng NDLĐ làm chủ những tư liệu sản xuất và cùng nhau
hợp tác lao động vì lợi ích chung của toàn XH trong đó có
lợi ích chính đáng của mình.
*Những biến đổi khác biệt của GCCN hiện nay :
- Gắn liền với cách mạng và công nghệ hiện đại với sự phát
triển tri thức, công nhân hiện đại có xu hướng trí tuệ hóa.
Tri thức hóa và trí tuệ hóa công nhân là hai mặt của một
quá trình. GCCN gồm CN tri thức, CN trí thức, CN áo trắng
có lao đông trình độ cao, hiểu biết sâu rộng tri thức và kỹ
năng nghề nghiệp. Công nhân tri thức, nắm vững KH – CN tiên tiến,
và công nhân trẻ được đào tạo nghề theo chuẩn nghề nghiệp, học vấn, văn
hóa, được rèn luyện trong thực tiễn SX và thực tiễn XH, là lực lượng chủ
đạo trong cơ cấu GCCN, trong lao động và phong trào công đoàn
- Đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, có mặt trong mọi thành phần kinh tế
nhưng đội ngũ công nhân trong khu vực kinh tế nhà nước là tiêu biểu,
đóng vai trò nòng cốt, chủ đạo
- Là một động lực cơ bản cho việc gia tăng năng suất lao
động cà cạnh tranh toàn cầu hóa, yếu tố quan trọng trong
quá trình phát minh, sáng kiến và tạo ra của cải xã hội.
- Được đào tạo chuẩn mực để thích ứng với sự thay đổi của
nền công nghệ và tham gia vào sở hữu ( trung lưu hóa )
- Làm chủ công nghệ, trở thành nguồn lực cơ bản, nguồn
vốn quan trọng nhất trong các nguồn vốn của xã hội hiện đại
Phan Nguyễn Hoàng Quyên B1911495
- Trong bối cảnh mới của toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế và
cách mạng công nghiệp thế hệ mới, công nhân hiện đại cũng
tăng nhanh về số lượng, thay đổi về cơ cấu trong nền sản
xuất hiện đại. Biểu hiện mới về xã hội hóa lao động
- Ở một số nước XHCN, GCCN đã trở thành giai cấp lãnh đạo
thông qua đội tiền phong là ĐCS. Đó là những biến đổi mới
của GCCN hiện nay so với GCCN thế kỷ XIX CHƯƠNG 3
Câu 1: Thời kỳ quá độ ? Con đường đi lên CNXH
nước ta bỏ qua chế độ TBCN. Thế nào bỏ qua
chế độ TBCN ?
Câu
2: Trình bày những đặc trưng, bản chất của
CNXH VN hiện nay ? Theo anh/chị hiện nay thế hệ
trẻ trách nhiệm trong công cuộc xây dựng
XHCN ? CHƯƠNG 4
Câu 1 : Dân chủ XHCN ? Phân tích sự khác biệt
về chất ( bản chất ) giữa DCXHCN DCTS
Câu 2: Nhà nước pháp quyền CNXH ? Trình bày
các giải pháp xây dựng nhà nước pháp quyền CNXH
nước ta hiện nay ? Liên hệ trách nhiệm bản thân
trong việc xây dựng nhà nước pháp quyền CNXH
nước ta hiện nay
Câu 3 : Giải thích câu nói của Lênin “Con đường biện chứng của quá
trình phát triển dân chủ từ chuyên chế đến dân chủ sản, từ dân
chủ sản đến dân chủ sản; từ dân chủ sản đến không còn dân
chủ nữa”
Câu nói trên chỉ ra rằng quá trình phát triển dân chủ một quá trình từ
thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện….(hết đoạn cuối trang 72)
Phan Nguyễn Hoàng Quyên B1911495
Câu 4: Trách nhiệm của thanh niên, sinh viên trong việc góp phần củng
cố khối liên minh giai cấp, tầng lớp xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?
Thanh niên, sinh viên cần có trách nhiệm tự trau dồi phẩm chất đạo đức, tư
tưởng chính trị, chủ động bồi dưỡng lý tưởng cách mạng, lòng yêu nước,
xây dựng đạo đức cá nhân, có lối sống lành mạnh, đoàn kết, chan hòa với
mọi người xung quanh, nghiêm chỉnh chấp hành Hiến pháp và Pháp luật.
Thanh niên, sinh viên cần phải có ý thức rèn luyện thể lực cá nhân. Quan
trọng hơn, thế hệ trẻ ấy phải có trách nhiệm chăm chỉ học tập, không
ngừng sáng tạo, làm chủ trong việc nghiên cứu khoa học, tiếp thu công
nghệ hiện đại, phải biết nuôi dưỡng ước mơ, hoài bão để phát huy vai trò
của thế hệ trẻ trong công cuộc củng cố khối liên minh giai cấp, tầng lớp và
xây dựng khối đoàn kết dân tộc. CHƯƠNG 6
Câu 1: Phân tích nội dung cương lĩnh dân tộc
Câu 2: Làm thế nào để khắc phục sự chênh lệch về
trình độ phát triển của dân tộc nước ta hiện nay ?
Câu 3: Trình bày những nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong
thời quá độ lên CNXH? CHƯƠNG 7
Câu 1: Khái niệm gia đình trong chủ nghĩa Mác
Gia đình là một hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt, được
hình thành duy trì và cũng cố chủ yếu dựa trên cơ sở hôn
nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi dưỡng, cùng
với những quy định về quyền và nghĩa vụ của các thành viên
trong gia đình vì mục tiêu xây dựng gia đình bền vững
Câu 2: Nội dung, vị trí của gia đình trong chủ nghĩa Mác
*Vị trí của gia đình trong XH:
- Gia đình là tế bào của XH
Phan Nguyễn Hoàng Quyên B1911495
- Gia đình là tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc, sự hài
hòa trong đời sống cá nhân của mỗi thành viên
- Gia đình là cầu nối giữa cá nhân với XH
Câu 3: sao nói gia đình tế bào của hội (
cầu nối của XH ) ?
*Nói gia đình tế bào của XH vì gia đình là tế bào của xã hội, nơi duy trì
nòi giống, là môi trường quan trọng hình thành, nuôi dưỡng và giáo dục
nhân cách con người, bảo tồn và phát huy văn hóa truyền thống tốt đẹp,
chống lại các tệ nạn xã hội, tạo nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc. Sự hình thành và phát triển nhân cách con người
không chỉ là thể hiện tình cảm đạo đức, đạo lý của dân tộc đối với nguồn
nhân lực của đất nước, mà còn là trách nhiệm, nghĩa vụ của toàn xã hội,
của tất cả các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể, gia đình và mỗi cá nhân.
Trong đó, gia đình có vai trò hết sức quan trọng, bởi lẽ “Gia đình là cái nôi
nuôi dưỡng con người, là môi trường quan trọng hình thành và giáo dục
nhân cách, góp phần vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”
*Nói gia đình cầu nối giữa nhân với XH vì mỗi cá nhân đều sinh ra
trong gia đình nhất định. Không thể có con người sinh ra từ bên ngoài gia
đình. Gia đình là môi trường đầu tiên có ảnh hưởng rất quan trọng đến sự
hình thành và phát triển tính cách của mỗi cá nhân. Và cũng chính trong
gia đình, mỗi cá nhân sẽ học được cách cư xử với người xung quanh và xã hôị .
Câu 4: Theo anh/chị một gia đình tiến bộ, hạnh phúc
như thế nào ?
-Phải biết quan tâm và chia sẻ với những thành viên trong gia đình
-Luôn làm tròn trách nhiệm của bản thân như hiếu thảo với
ông,bà,cha mẹ; nhường nhịn và yêu thương các anh,chị,em,…
Câu 5: Gia đình Việt Nam hiện nay sự biến đổi như
thế nào ?
Phan Nguyễn Hoàng Quyên B1911495
*Biến đổi về quy mô, kết cấu của gia đình: quy mô gia đình
VN ngày càng thu nhỏ để đáp ứng những nhu cầu và điều
kiện của thời đại mới.
*Biến đổi về thực hiện các chức năng của gia đình:
+Chức năng tái sản xuất con người
+Biến đổi chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng: chuyển
sang hướng sản xuất kinh doanh hàng hóa theo hướng
chuyên sâu trong KT thị trường hiện đại.
+Biến đổi chức năng giáo dục: giáo dục gia đình hiện nay
phát triển theo xu hướng đầu tư tài chính của gia đình cho
giáo dục con cái tăng lên.
+Biến đổi chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì
tình cảm là yếu tố quyết định sự bền vững của gia đình
*Biến đổi về quan hệ trong gia đình:
+Biến đổi quan hệ hôn nhân và quan hệ vợ chồng
+Biến đổi quan hệ giữa các thế thế hệ, các giá trị chuẩn
mực văn hóa của gia đình
Câu 6: Anh/chị hiểu như thế nào về chức năng tái
sản xuất ra con người ?
- Đây là chức năng riêng có của gia đình, nhằm duy trì nòi
giống, cung cấp sức lao động cho xã hội, cung cấp công
dân mới, người lao động mới, thế hệ mới đảm bảo sự phát
triển liên tục và trường tồn của xã hội loài người.
- Các quốc gia đều quan tâm đến việc điều tiết chức năng
sinh đẻ của gia đình. Việc khuyến khích hay hạn chế chức
năng sinh đẻ của gia đình phụ thuộc vào yếu tố dân số, vào
nguồn nhân lực và các điều kiện kinh tế-xã hội khác. Chức
năng này đáp ứng nhu cầu của xã hội và nhu cầu tự nhiên
của con người. Nhưng khi thực hiện chức năng này cần dựa
vào trình độ phát triển kinh tế – xã hội của mỗi quốc gia và
sự gia tăng dân số để có chính sách phát triển nhân lực cho
Phan Nguyễn Hoàng Quyên B1911495
phù hợp. Ở Việt Nam, để hoạch định chính sách hợp lý cho
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, Nhà nước đã có
chính sách kế hoạch hóa gia đình: “Mỗi gia đình chỉ nên có từ
một đến hai con” vì trình độ phát triển kinh tế nước ta còn thấp, dân số đông.
CHỦ NGHĨA HỘI KHOA HỌC (Phần 2)
Câu 1: Những điểm tương đồng khác biệt của giai
cấp công nhân hiện nay ? sao nói chỉ giai
cấp công nhân giai cấp khả năng lãnh đạo cách
mạng ? ( đặc điểm của giai cấp công nhân )
- Về nguồn gốc xuất thân từ đô thị của giai cấp công nhân hiện nay
+ Giai cấp công nhân thời Mác là giai cấp lao động, làm thuê,
bị bóc lột và xuất thân chủ yếu từ nông dân và nông thôn.
+ Nhưng từ những năm 60 của thế kỷ XX trở lại đây, xu thế
đô thị hóa và đông đảo cư dân đô thị đã bổ sung một lượng
lớn vào nguồn nhân lực của giai cấp công nhân.
- Cơ cấu đa dạng của giai cấp công nhân hiện đại cũng làm
nảy sinh những nhu cầu bổ sung nhận thức mới
+ Trình độ mới của sản xuất và dịch vụ cùng với cách tổ chức
xã hội hiện đại cũng làm cho cơ cấu của giai cấp công nhân
hiện đại đa dạng tới mức nội hàm của nó liên tục phải điều
chỉnh theo hướng mở rộng: theo lĩnh vực (công nghiệp
- nông nghiệp - dịch vụ) theo trình độ công nghệ.
+ Phân loại công nhân theo sở hữu (có cổ phần, có tư liệu
sản xuất và trực tiếp lao động tại nhà để sống và, không có
cổ phần). Phân loại công nhân theo chế độ chính trị (công
nhân ở các nước phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa,
ở các nước G7, ở các nước đang phát triển)...
Phan Nguyễn Hoàng Quyên B1911495
sao nói chỉ giai cấp công nhân giai cấp
khả năng lãnh đạo cách mạng ?
GCCN là giai cấp tiên tiến nhất trong sản xuất, gánh trách
nhiệm đánh đổ CNTB và để quốc, xây dựng một xã hội mới,
giai cấp công nhân có thể thấm nhuần một tư tưởng cách
mạng nhất, tức là Chủ nghĩa Mác-Lênin. Đồng thời, tinh
thần đấu tranh của họ ảnh hưởng và giáo dục các tầng lớp
khác. Vì vậy, về mặt chính trị, tư tưởng, tổ chức và hành
động, giai cấp công nhân đều giữ vai trò lãnh đạo có những đặc điểm sau :
*Về nội dung kinh tế:
+ GCCN là sản phẩm của nền đại công nghiệp : được rèn
luyện trong nền SX tiến bộ, đoàn kết.
+ GCCN đại diện cho lao động bằng phương thức công
nghiệp mang tính chất xã hội hóa cao gắn với những thành
tựu khoa học – công nghệ hiện đại. Được trang bị lý luận
khoa học cách mạng, luôn đi đầu trong phong trào CM theo
mục tiêu xóa bỏ xã hội cũ lạc hậu và xây dựng xã hội mới tiến bộ.
+ GCCN là chủ thể của quá trình SX vật chất hiện đại Sau
khi giành chính quyền giai cấp công nhân, đại biểu cho sự
tiến bộ của lịch sử, là người duy nhất có khả năng lãnh đạo
xã hội xây dựng một phương thức sản xuất mới và cao hơn
phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
+ GCCN có tính tổ chức, kỷ luật lao động, tinh thần hợp tác
và tâm lý lao động công nghiệp do môi trường làm việc của
giai cấp công nhân là sản xuất tập trung cao và có trình độ
kỹ thuật ngày càng hiện đại, có cơ cấu tổ chức ngày càng
chặt chẽ, làm việc theo dây chuyền buộc giai cấp công
nhân phải luôn tuân thủ nghiêm ngặt kỷ luật lao động. Giai
cấp công nhân phát triển cả về số lượng và chất lượng kéo
Phan Nguyễn Hoàng Quyên B1911495
theo sự phát triển của lực lượng sản xuất và tất yếu khách
quan sẽ dẫn đến quan hệ sản xuất cũ phải thay đổi để phù
hợp với lực lượng sản xuất đã phát triển
*Về nội dung chính trị - hội :
GCCN cùng với nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của
Đảng Cộng sản, tiến hành CM chính trị để lật đổ quyền
thống trị của GCTS, xóa bỏ chế độ bóc lột, áp bức của
CNTB, giành quyền lực về tay GCCN và nhân dân lao động.
*Về nội dung tưởng văn hóa :
Cải tạo XH cũ, xây dựng XH mới và xây dựng hệ giá trị mới:
lao động công bằng dân chủ và tự do.
Câu 2: Trách nhiệm của thanh niên, sinh viên trong
việc góp phần củng cố khối liên minh giai cấp, tầng
lớp xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc ?
- Nâng cao hiệu quả tuyên truyền, vận động, tập hợp các
tầng lớp nhân dân, củng cố và phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc;
- Phát huy tinh thần sáng tạo và tự quản của nhân dân,
triển khai các cuộc vận động, các phong trào thi đua yêu
nước; luôn cập nhật thông tin trên mọi thông tin đại chúng
để chắt lọc, tìm kiếm những tấm gương đạo đức tốt để học hỏi
- Về ý thức rèn luyện, tu dưỡng đạo đức thường xuyên :
luôn gương mẫu rèn luyện phẩm chất tư cách, làm tròn
nhiệm vụ được Đảng và chính quyền giao phó. Sống cần,
kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, hòa nhã thân ái với mọi
người, hết lòng vì nhân dân phục vụ. Tự rèn luyện trau dồi
phẩm chất đạo đức, lối sống, tác phong của người Đảng viên.
Phan Nguyễn Hoàng Quyên B1911495
- Thẳng thắn, trung thực, bảo vệ công lý, bảo vệ đường lối,
quan điểm của Đảng, phát huy tính dân chủ, đại diện, bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của nhân dân; bảo vệ người tốt;
- Biết khiêm tốn, không chạy theo chủ nghĩa thành tích,
không bao che, giấu khuyết điểm, biết phê bình và tự phê
bình, biết nhìn nhận cái đúng cái sai để từ đó có thể khắc
phục và hoàn thiện bản thân
- Luôn đoàn kết trong tập thể, không kéo bè kéo cánh để
làm rối loạn gây mất đoàn kết nội bộ.