Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Giáo dục công dân 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Giáo dục công dân 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

PHÒNG GD&ĐT …………
TRƯỜNG ………………….
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC I
Môn: Giáo dục công dân 8
I. Giới hạn nội dung ôn thi giữa 1 GDCD 8
1. Phạm vi ôn tập
Kiểm tra các đơn vị kiến thức đã học trong nửa đầu học kỳ 1 gồm các bài chủ đề sau
Bài 1: T hào về truyền thống dân tộc Việt Nam
Bài 2: Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc
Bài 3: Lao động cần cù, sáng tạo
- Bài 1: Tự hào về truyền thống n tộc Việt Nam
Nêu được một số truyền thống của dân tộc Việt Nam.
Kể được một số biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống của dân tộc Việt Nam.
Nhận diện được giá trị của các truyền thống dân tộc Việt Nam.
Đánh giá được hành vi, việc làm của bản thân những người xung quanh trong việc thể hiện lòng tự hào về truyền
thống dân tộc Việt Nam.
- Bài 2: Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc
Nêu được một số biểu hiện sự đa dạng của các dân tộc các nền văn hoá trên thế giới.
Giải thích được ý nghĩa của việc tôn trọng sự đa dạng của các n tộc các nền n hoá trên thế giới.
Phê phán những hành vi kì thị, phân biệt chủng tộc văn hoá.
- Bài 3: Lao động cần cù sáng tạo
Nêu được khái niệm cần , sáng tạo trong lao động.
Nêu được một số biểu hiện của cần cù, sáng tạo trong lao động.
2. Hình thức kiểm tra
Kiểm tra tập trung tại lớp
Kiểm tra theo hình thức trắc nghiệm kết hợp tự luận
II. Một số câu hỏi ôn thi giữa 1 GDCD 8
Câu 1: Em hãy cho biết đâu không phải truyền thống của n tộc Việt Nam?
A. Tôn trọng đạo
B. Nhân nghĩa
C. Truyền thống hiếu thảo
D. Đốt nhiều vàng mã
Câu 2: Ý o dưới đây thể hiện ý nghĩa của việc giữ gìn phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ?
A. thêm kinh nghiệm
B. thêm tiền tiết kiệm
C. rất nhiều bạn bè
D. Không phải lo về việc làm
Câu 3: “Đờn ca tài tử loại hình ngh thuật truyền thống của khu vực nào Việt Nam?
A. Bắc bộ
B. Tây Nguyên.
C. Nam Bộ.
D. Tây Bắc.
Câu 4: Truyền thống của dân tộc Việt Nam nhiều giá trị quan trọng, như:
A. nền tảng tạo nên bản sắc văn hóa của dân tộc;
B. nguồn sức mạnh để dân tộc Việt Nam ợt qua mọi khó khăn, thử thách trong công cuộc xây dựng bảo vệ Tổ quốc;
C. tiền đề quan trọng để mỗi nhân sống tốt, có ích hơn cho cộng đồng, hội.
D. Tất c đáp án
Câu 5: Nội dung nào dưới đây hủ tục của quê hương cần được xoá bỏ?
A. Nhân ái.
B. Thích phô trương, hình thức.
C. Hiếu học.
D. Tôn trọng đạo.
Câu 6: Để giữ gìn phát huy truyền thống của quê ơng, chúng ta cần lên án hành vi nào sau đây?
A. Tìm hiểu các giá trị tốt đẹp của truyền thống quê hương.
B. Đi ngược lại với truyền thống quê hương.
C. Giữ gìn, phát huy các truyền thống quê hương.
D. Luôn trách nhiệm với quê hương.
Câu 7: Hát quan họ nét đẹp truyền thống của tỉnh o sau đây?
A. Hải Phòng.
B. Nội.
C. Bắc Ninh.
D. Hải ơng.
Câu 8: Truyền thống nào sau đây thể hiện sự kính trọng, biết ơn với những người đã từng dạy dỗ mình?
A. Uống ớc nhớ nguồn.
B. Yêu ớc chống ngoại xâm.
C. Hiếu thảo.
D. Tôn trọng đạo.
Câu 9: Anh P rất hào hứng khi nhận giấy o tham gia nhập ngũ, tuy nhiên ông S K bố mẹ P lại lo lắng con vào
quân đội sẽ phải chịu kh nên đã dùng một khoản tiền để đưa cho anh M với mục đích nhờ anh M xin bố mình ông Q cho
con trai mình không trong danh ch nhập ngũ nhưng không được chấp nhận. Trong trường hợp này những ai vi phạm
truyền thống yêu nước của dân tộc?
A. Anh P.
B. Ông S K.
C. Anh M ông Q.
D. Anh M
Câu 10: Em không đồng ý với nhận định nào dưới đây?
A. Giữ nước từ sớm, từ xa, từ khi nước chưa nguy truyền thống của dân tộc Việt Nam.
B. Những hoạt động văn hoá, nghệ thuật, lễ hội truyền thống của quê hương một phần của truyền thống dân tộc Việt Nam.
C. Tự hào về tổ tiên, dòng họ, gia đình của mình chính tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.
D. Truyền thống của n tộc Việt Nam là cùng quý giá nên cần phải giữ gìn cẩn thận hạn chế việc tuyên truyền,
quảng bá.
Câu 11: Sau hai lần đạt giải cao trong cuộc thi Tin học văn phòng thế giới dành cho học sinh, sinh viên độ tuổi từ 13 đến
22, bạn Giang đã chia sẻ với c bạn trong lớp “Mỗi lần tham gia dự thi nước ngoài, khi Việt Nam được nêu tên trên
trường quốc tế, mình rất tự hào đã góp phần phát huy truyền thống của dân tộc Việt Nam”. Nghe Giang chia sẻ, nhiều
bạn băn khoăn không biết việc Giang đạt giải quốc tế thì liên quan đến truyền thống của dân tộc.
Các nhận xét này đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 12: Pizza, hoa loa kèn, tháp nghiêng, họa Leonardo Da Vinci những biểu trưng của quốc gia nào?
A. Hàn Quốc
B. Phần Lan
C. Italia
D. Nhật bản
Câu 13: Màu da đặc trưng của người Việt Nam là màu ?
A. Da vàng
B. Da trắng
C. Da đen
D. Da nâu
Câu 14: Khi nhắc tới “đất nước mặt trời mọc” là nói tới quốc gia nào?
A. Trung Quốc
B. Hàn Quốc
C. Nhật Bản
D. Thái Lan
Câu 15: Ý o sau đây đúng?
A. Chỉ nên tôn trọng các quốc gia c chiến công lừng lẫy
B. Tôn trọng sự đa dạng của các n tộc các nền n hóa trên thế giới n trọng tính cánh, truyền thống, phong tục tập
quán,… của các dân tộc
C. Tôn trọng sự đa dạng của các quốc gia giúp chúng ta thêm nhiều nguồn lợi về kinh tế
D. Chỉ c nước sự phát triển vượt bậc mới nền văn a đa dạng
Câu 16: Điều thể hiện chúng ta tôn trọng sự đa dạng nền văn hóa của c quốc gia?
A. Luôn tích cực tìm hiểu tiếp thu các giá trị tốt đẹp của c dân tộc
B. Miệt thị màu da
C. Thể hiện lòng tự hào chính đáng về n tộc của mình
D. Cả A C đều đúng
Câu 17: sao trong thời đại ngày nay, chúng ta cần thiết phải tôn trọng sự đa dạng n hóa của các dân tộc?
A. quá trình hội nhập sâu rộng giữa các quốc gia diễn ra rất nhanh chóng
B. chúng ta cần phải học hỏi thêm từ các quốc gia nền kinh tế phát triển
C. nếu muốn được nền kinh tế phát triển chúng ta cần phải tìm hiểu văn hóa của các quốc gia phát triển
D. thể bổ sung thêm o văn hóa của nước nhà những điều mới lạ
Câu 18: sao các quốc gia lại muốn giới thiệu các t đặc trưng về văn hóa của quốc gia mình đến các bạn thế giới?
A. đó được coi như một cách quảng hình ảnh của đất nước tới bạn quốc tế, giúp mọi người hiểu được về văn hóa
của đất nước họ
B. Thu hút du khách nước ngoài đến tham quan du lịch tại quốc gia của mình
C. Nhằm thu hút các nguồn lợi đầu vào quốc gia một ch nhanh chóng hơn
D. Giúp mọi người cái nhìn thiện cảm hơn về nền n hóa của quốc gia
Câu 19: Em thể tìm hiểu văn hóa của một quốc gia thông qua đâu?
A. Tham gia các hội thảo chia sẻ về các nền văn hóa
B. Đọc ch báo
C. Xem phim ảnh
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 20: Theo em, nh động ăn tìm hiểu v cách làm một món bánh nguồn gốc từ nước ngoài thể hiện sự n trọng
về mặt nào?
A. Ẩm thực
B. Bản sắc văn hóa
C. Tính cách
D. Ngôn ngữ
Câu 21: Tôn trọng học tập từ các nền n hóa khác nhau trên thế giới mang đến cho chúng ta lợi ích gì?
A. Biết thêm nhiều món ăn ngon trên thế giới
B. Hiểu biết về những thành tựu về c ngành khoa học thuật, văn hóa, giáo dục, nghệ thuật
C. thêm bạn trong ngoài nước
D. Nắm được những điều đặc trưng về c quốc gia
Câu 22: Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc các nền văn hóatrên thế giới ý nghĩa gì?
A. Làm cho văn hóanhân loại thêm phong phú, đặc sắc
B. Tạo nền tảng để các dân tộc trên thế giới giao lưu, học hỏi, hợp c với nhau
C. Giúp cho các nước hội vươn lên phát triển, góp phần thực hiện bình đẳng giữa các dân tộc bảo vệ nền hòa bình
trên thế giới.
D. Tất c đáp án trên đều đúng
Câu 23: Các hoạt động việc tôn trọng học hỏi các dân tộc khác là?
A. Học cả tiếng Việt và tiếng Anh.
B. Học hỏi công ngh hiện đại của Nhật Bản trong chế tạo đồ điện lạnh để ứng dụng Việt Nam.
C. Tìm hiểu các phong tục, tập quán của các nước trên thế giới.
D. Cả A,B,C.
Câu 24: Các hoạt động không tôn trọng học hỏi các dân tộc khác?
A. Chỉ dùng hàng nước ngoài không dùng hàng Việt Nam.
B. Bắt chước phong cách ăn mặc hở hang của các ngôi sao trên thế giới.
C. Không xem phim của Việt Nam, chỉ xem phim hành động của nước ngoài.
D. Cả A,B,C.
Câu 25: Việc liên kết đào tạo giữa các sở giáo dục nước ngoài với các sở giáo dục Việt Nam nói đến việc học hỏi
trong lĩnh vực o?
A. Giáo dục đào tạo.
B. Kinh tế - hội.
C. Quốc phòng - An ninh.
D. Khoa học - Kĩ thuật.
Câu 26: Việt Nam kết Hiệp định liên Chính phủ về sử dụng năng ợng nguyên tử mục đích hòa bình với Liên bang
Nga, Trung Quốc Achentina. Điều đó thể hiện điều gì ?
A. Việt Nam học hỏi các nước về Khoa học công nghệ.
B. Việt Nam học hỏi các nước về khoa học thuật.
C. Việt Nam học hỏi các nước về khoa học.
D. Việt Nam học hỏi các nước thuật.
Câu 27: Sự cần sáng tạo trong học tập được thể hiện ới hành động nào sau đây?
A. Tích cực học tập không kể ngày đêm
B. Chăm chỉ học i, làm thật nhiều bài tập cùng một dạng để ôn luyện cách giải bài tập đó
C. Chăm chỉ học tập, đọc nhiều tài liệu, tìm i các phương pháp giải nhanh gọn c bài tập
D. Làm các bài tập mình thể làm được còn bài o quá khó th nhờ bạn giải giúp hoặc mượn vở của bạn chép i
Câu 28: Biểu hiện o sau đây chỉ sự sáng tạo cần trong học tập?
A. Chuẩn bị bài mới nhà trước khi lên lớp
B. Luôn tìm cách để giải quyết công việc một cách nhanh nhất
C. kế hoạch hợp cho từng môn học
D. Tất c các đáp án đều đúng
Câu 29: Sự cần sáng tạo trong lao động ý nghĩa như thế o đối với cuộc sống của chúng ta?
A. Giúp chúng ta tạo ra được nhiều giá trị cho cuộc sống
B. Giúp chúng ta được mọi người yêu quý trân trọng hơn
C. những phẩm chất cần thiết giúp chúng ta ng cao được vốn hiểu biết, tiết kiệm thời gian lao động, tạo ra được các
giá trị cho bản thân hội
D. Tất c các đáp án trên đều đúng
Câu 30: Người tiêu dùng sẽ được hưởng lợi như thế nào khi các tiến bộ khoa học được áp dụng vào sản xuất hàng tiêu dùng?
A. Giá c tăng
B. Đa dạng các mặt hàng, sản phẩm; giá cả phải chăng
C. Khan hiếm thực phẩm, sản phẩm tiêu ng
D. Chịu nhiều khó khăn nền kinh tế bất ổn
Câu 31: Lao động sáng tạo hành động m liều khác nhau như thế nào?
A. Sáng tạo không ngừng cải tiến tìm tòi ra i mới, m liều là tìm ra các cách làm hiệu quả
B. Sáng tạo không nghĩ đến hậu quả của mình đã làm, làm liều không ngừng tìm tòi ra cái mới
C. Sáng tạo không ngừng tìm tòi ra cái mới, có giá trị thực tiễn; làm liều làm theo ý mình, không nghĩ đến hậu qu
thể xảy ra
D. Sáng tạo làm liều ý nghĩa tương đương nhau tạo ra cái mới trong lao động
Câu 32: Theo em, sự cần cù, ng tạo phải ngẫu nhiên chúng ta được không?
A. Cần sáng tạo là phẩm chất gắn với chúng ta t khi mới sinh ra
B. Ai cũng thể được công nhận người cần và sáng tạo trong lao động
C. Mỗi chúng ta đều thể được công nhận người cần sáng tạo trong lao động nếu chúng ta luôn không ngừng học tập,
rèn luyện, tìm tòi ra c sáng kiến hay, ý tưởng hữu dụng
D. Sự cần sáng tạo chỉ đến với những người thật sự tiềm ng không phải ai cũng có tố chất để sáng tạo
Câu 33: sao chúng ta cần phải sáng tạo trong lao động?
A. Sẽ bị tụt hậu, chậm phát triển
B. Sẽ không thêm nghiên cứu nào
C. Không ứng dụng nào ra đời
D. Bị thua thiệt trên các hội thảo về phát minh sáng tạo
| 1/12

Preview text:

PHÒNG GD&ĐT …………
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
TRƯỜNG ………………….
Môn: Giáo dục công dân 8
I. Giới hạn nội dung ôn thi giữa kì 1 GDCD 8 1. Phạm vi ôn tập
Kiểm tra các đơn vị kiến thức đã học trong nửa đầu học kỳ 1 gồm các bài và chủ đề sau 
Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam 
Bài 2: Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc 
Bài 3: Lao động cần cù, sáng tạo
- Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam 
Nêu được một số truyền thống của dân tộc Việt Nam. 
Kể được một số biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống của dân tộc Việt Nam. 
Nhận diện được giá trị của các truyền thống dân tộc Việt Nam. 
Đánh giá được hành vi, việc làm của bản thân và những người xung quanh trong việc thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.
- Bài 2: Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc 
Nêu được một số biểu hiện sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới. 
Giải thích được ý nghĩa của việc tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới. 
Phê phán những hành vi kì thị, phân biệt chủng tộc và văn hoá.
- Bài 3: Lao động cần cù sáng tạo 
Nêu được khái niệm cần cù, sáng tạo trong lao động. 
Nêu được một số biểu hiện của cần cù, sáng tạo trong lao động.
2. Hình thức kiểm tra
Kiểm tra tập trung tại lớp 
Kiểm tra theo hình thức trắc nghiệm kết hợp tự luận
II. Một số câu hỏi ôn thi giữa kì 1 GDCD 8
Câu 1: Em hãy cho biết đâu không phải là truyền thống của dân tộc Việt Nam? A. Tôn sư trọng đạo B. Nhân nghĩa
C. Truyền thống hiếu thảo D. Đốt nhiều vàng mã
Câu 2: Ý nào dưới đây thể hiện ý nghĩa của việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ? A. Có thêm kinh nghiệm
B. Có thêm tiền tiết kiệm C. Có rất nhiều bạn bè
D. Không phải lo về việc làm
Câu 3: “Đờn ca tài tử” là loại hình nghệ thuật truyền thống của khu vực nào ở Việt Nam? A. Bắc bộ B. Tây Nguyên. C. Nam Bộ. D. Tây Bắc.
Câu 4: Truyền thống của dân tộc Việt Nam có nhiều giá trị quan trọng, như:
A. Là nền tảng tạo nên bản sắc văn hóa của dân tộc;
B. Là nguồn sức mạnh để dân tộc Việt Nam vượt qua mọi khó khăn, thử thách trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
C. Là tiền đề quan trọng để mỗi cá nhân sống tốt, có ích hơn cho cộng đồng, xã hội. D. Tất cả đáp án
Câu 5: Nội dung nào dưới đây là hủ tục của quê hương cần được xoá bỏ? A. Nhân ái.
B. Thích phô trương, hình thức. C. Hiếu học. D. Tôn sư trọng đạo.
Câu 6: Để giữ gìn và phát huy truyền thống của quê hương, chúng ta cần lên án hành vi nào sau đây?
A. Tìm hiểu các giá trị tốt đẹp của truyền thống quê hương.
B. Đi ngược lại với truyền thống quê hương.
C. Giữ gìn, phát huy các truyền thống quê hương.
D. Luôn có trách nhiệm với quê hương.
Câu 7: Hát quan họ là nét đẹp truyền thống của tỉnh nào sau đây? A. Hải Phòng. B. Hà Nội. C. Bắc Ninh. D. Hải Dương.
Câu 8: Truyền thống nào sau đây thể hiện sự kính trọng, biết ơn với những người đã từng dạy dỗ mình?
A. Uống nước nhớ nguồn.
B. Yêu nước chống ngoại xâm. C. Hiếu thảo. D. Tôn sư trọng đạo.
Câu 9: Anh P rất hào hứng khi nhận giấy báo tham gia nhập ngũ, tuy nhiên ông S và bà K là bố mẹ P lại lo lắng con vào
quân đội sẽ phải chịu khổ nên đã dùng một khoản tiền để đưa cho anh M với mục đích nhờ anh M xin bố mình là ông Q cho
con trai mình không có trong danh sách nhập ngũ nhưng không được chấp nhận. Trong trường hợp này những ai vi phạm
truyền thống yêu nước của dân tộc? A. Anh P. B. Ông S và bà K. C. Anh M và ông Q. D. Anh M
Câu 10: Em không đồng ý với nhận định nào dưới đây?
A. Giữ nước từ sớm, từ xa, từ khi nước chưa nguy là truyền thống của dân tộc Việt Nam.
B. Những hoạt động văn hoá, nghệ thuật, lễ hội truyền thống của quê hương là một phần của truyền thống dân tộc Việt Nam.
C. Tự hào về tổ tiên, dòng họ, gia đình của mình chính là tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.
D. Truyền thống của dân tộc Việt Nam là vô cùng quý giá nên cần phải giữ gìn cẩn thận và hạn chế việc tuyên truyền, quảng bá.
Câu 11: Sau hai lần đạt giải cao trong cuộc thi Tin học văn phòng thế giới dành cho học sinh, sinh viên ở độ tuổi từ 13 đến
22, bạn Giang đã chia sẻ với các bạn trong lớp “Mỗi lần tham gia dự thi ở nước ngoài, khi Việt Nam được nêu tên trên
trường quốc tế, mình rất tự hào vì đã góp phần phát huy truyền thống của dân tộc Việt Nam”. Nghe Giang chia sẻ, nhiều
bạn băn khoăn không biết việc Giang đạt giải quốc tế thì liên quan gì đến truyền thống của dân tộc.
Các nhận xét này đúng hay sai? A. Đúng B. Sai
Câu 12: Pizza, hoa loa kèn, tháp nghiêng, họa sĩ Leonardo Da Vinci là những biểu trưng của quốc gia nào? A. Hàn Quốc B. Phần Lan C. Italia D. Nhật bản
Câu 13: Màu da đặc trưng của người Việt Nam là màu gì? A. Da vàng B. Da trắng C. Da đen D. Da nâu
Câu 14: Khi nhắc tới “đất nước mặt trời mọc” là nói tới quốc gia nào? A. Trung Quốc B. Hàn Quốc C. Nhật Bản D. Thái Lan
Câu 15: Ý nào sau đây đúng?
A. Chỉ nên tôn trọng các quốc gia có các chiến công lừng lẫy
B. Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới là tôn trọng tính cánh, truyền thống, phong tục tập
quán,… của các dân tộc
C. Tôn trọng sự đa dạng của các quốc gia giúp chúng ta có thêm nhiều nguồn lợi về kinh tế
D. Chỉ các nước có sự phát triển vượt bậc mới có nền văn hóa đa dạng
Câu 16: Điều gì thể hiện chúng ta tôn trọng sự đa dạng nền văn hóa của các quốc gia?
A. Luôn tích cực tìm hiểu và tiếp thu các giá trị tốt đẹp của các dân tộc B. Miệt thị màu da
C. Thể hiện lòng tự hào chính đáng về dân tộc của mình D. Cả A và C đều đúng
Câu 17: Vì sao trong thời đại ngày nay, chúng ta cần thiết phải tôn trọng sự đa dạng và văn hóa của các dân tộc?
A. Vì quá trình hội nhập sâu rộng giữa các quốc gia diễn ra rất nhanh chóng
B. Vì chúng ta cần phải học hỏi thêm từ các quốc gia có nền kinh tế phát triển
C. Vì nếu muốn có được nền kinh tế phát triển chúng ta cần phải tìm hiểu văn hóa của các quốc gia phát triển
D. Vì có thể bổ sung thêm vào văn hóa của nước nhà những điều mới lạ
Câu 18: Vì sao các quốc gia lại muốn giới thiệu các nét đặc trưng về văn hóa của quốc gia mình đến các bạn bè thế giới?
A. Vì đó được coi như là một cách quảng bá hình ảnh của đất nước tới bạn bè quốc tế, giúp mọi người hiểu được về văn hóa của đất nước họ
B. Thu hút du khách nước ngoài đến tham quan du lịch tại quốc gia của mình
C. Nhằm thu hút các nguồn lợi đầu tư vào quốc gia một cách nhanh chóng hơn
D. Giúp mọi người có cái nhìn thiện cảm hơn về nền văn hóa của quốc gia
Câu 19: Em có thể tìm hiểu văn hóa của một quốc gia thông qua đâu?
A. Tham gia các hội thảo chia sẻ về các nền văn hóa B. Đọc sách báo C. Xem phim ảnh
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 20: Theo em, hành động ăn và tìm hiểu về cách làm một món bánh có nguồn gốc từ nước ngoài thể hiện sự tôn trọng về mặt nào? A. Ẩm thực B. Bản sắc văn hóa C. Tính cách D. Ngôn ngữ
Câu 21: Tôn trọng và học tập từ các nền văn hóa khác nhau trên thế giới mang đến cho chúng ta lợi ích gì?
A. Biết thêm nhiều món ăn ngon trên thế giới
B. Hiểu biết về những thành tựu về các ngành khoa học kĩ thuật, văn hóa, giáo dục, nghệ thuật
C. Có thêm bạn bè trong và ngoài nước
D. Nắm được những điều đặc trưng về các quốc gia
Câu 22: Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóatrên thế giới có ý nghĩa gì?
A. Làm cho văn hóanhân loại thêm phong phú, đặc sắc
B. Tạo nền tảng để các dân tộc trên thế giới giao lưu, học hỏi, hợp tác với nhau
C. Giúp cho các nước có cơ hội vươn lên phát triển, góp phần thực hiện bình đẳng giữa các dân tộc và bảo vệ nền hòa bình trên thế giới.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng
Câu 23: Các hoạt động việc tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác là?
A. Học cả tiếng Việt và tiếng Anh.
B. Học hỏi công nghệ hiện đại của Nhật Bản trong chế tạo đồ điện lạnh để ứng dụng ở Việt Nam.
C. Tìm hiểu các phong tục, tập quán của các nước trên thế giới. D. Cả A,B,C.
Câu 24: Các hoạt động không tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác?
A. Chỉ dùng hàng nước ngoài không dùng hàng Việt Nam.
B. Bắt chước phong cách ăn mặc hở hang của các ngôi sao trên thế giới.
C. Không xem phim của Việt Nam, chỉ xem phim hành động của nước ngoài. D. Cả A,B,C.
Câu 25: Việc liên kết đào tạo giữa các cơ sở giáo dục nước ngoài với các cơ sở giáo dục Việt Nam nói đến việc học hỏi trong lĩnh vực nào?
A. Giáo dục và đào tạo. B. Kinh tế - xã hội. C. Quốc phòng - An ninh. D. Khoa học - Kĩ thuật.
Câu 26: Việt Nam ký kết Hiệp định liên Chính phủ về sử dụng năng lượng nguyên tử vì mục đích hòa bình với Liên bang
Nga, Trung Quốc và Achentina. Điều đó thể hiện điều gì ?
A. Việt Nam học hỏi các nước về Khoa học và công nghệ.
B. Việt Nam học hỏi các nước về khoa học và kĩ thuật.
C. Việt Nam học hỏi các nước về khoa học.
D. Việt Nam học hỏi các nước vè Kĩ thuật.
Câu 27: Sự cần cù và sáng tạo trong học tập được thể hiện dưới hành động nào sau đây?
A. Tích cực học tập không kể ngày đêm
B. Chăm chỉ học bài, làm thật nhiều bài tập cùng một dạng để ôn luyện cách giải bài tập đó
C. Chăm chỉ học tập, đọc nhiều tài liệu, tìm tòi các phương pháp giải nhanh gọn các bài tập
D. Làm các bài tập mình có thể làm được còn bài nào quá khó có thể nhờ bạn giải giúp hoặc mượn vở của bạn chép bài
Câu 28: Biểu hiện nào sau đây chỉ sự sáng tạo và cần cù trong học tập?
A. Chuẩn bị bài mới ở nhà trước khi lên lớp
B. Luôn tìm cách để giải quyết công việc một cách nhanh nhất
C. Có kế hoạch hợp lí cho từng môn học
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 29: Sự cần cù và sáng tạo trong lao động có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc sống của chúng ta?
A. Giúp chúng ta tạo ra được nhiều giá trị cho cuộc sống
B. Giúp chúng ta được mọi người yêu quý và trân trọng hơn
C. Là những phẩm chất cần thiết giúp chúng ta nâng cao được vốn hiểu biết, tiết kiệm thời gian lao động, tạo ra được các
giá trị cho bản thân và xã hội
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 30: Người tiêu dùng sẽ được hưởng lợi như thế nào khi các tiến bộ khoa học được áp dụng vào sản xuất hàng tiêu dùng? A. Giá cả tăng
B. Đa dạng các mặt hàng, sản phẩm; giá cả phải chăng
C. Khan hiếm thực phẩm, sản phẩm tiêu dùng
D. Chịu nhiều khó khăn vì nền kinh tế bất ổn
Câu 31: Lao động sáng tạo và hành động làm liều khác nhau như thế nào?
A. Sáng tạo là không ngừng cải tiến tìm tòi ra cái mới, làm liều là tìm ra các cách làm có hiệu quả
B. Sáng tạo là không nghĩ đến hậu quả của mình đã làm, làm liều là không ngừng tìm tòi ra cái mới
C. Sáng tạo là không ngừng tìm tòi ra cái mới, có giá trị thực tiễn; làm liều là làm theo ý mình, không nghĩ đến hậu qu ả có thể xảy ra
D. Sáng tạo và làm liều có ý nghĩa tương đương nhau là tạo ra cái mới trong lao động
Câu 32: Theo em, sự cần cù, sáng tạo có phải ngẫu nhiên mà chúng ta có được không?
A. Cần cù và sáng tạo là phẩm chất gắn với chúng ta từ khi mới sinh ra
B. Ai cũng có thể được công nhận là người cần cù và sáng tạo trong lao động
C. Mỗi chúng ta đều có thể được công nhận là người cần cù sáng tạo trong lao động nếu chúng ta luôn không ngừng học tập,
rèn luyện, tìm tòi ra các sáng kiến hay, ý tưởng hữu dụng
D. Sự cần cù và sáng tạo chỉ đến với những người thật sự có tiềm năng không phải ai cũng có tố chất để sáng tạo
Câu 33: Vì sao chúng ta cần phải sáng tạo trong lao động?
A. Sẽ bị tụt hậu, chậm phát triển
B. Sẽ không có thêm nghiên cứu nào
C. Không có ứng dụng nào ra đời
D. Bị thua thiệt trên các hội thảo về phát minh sáng tạo
Document Outline

  • I. Giới hạn nội dung ôn thi giữa kì 1 GDCD 8
  • II. Một số câu hỏi ôn thi giữa kì 1 GDCD 8