Đề cương ôn tập hóa 10 học kỳ 2 kết nối tri thức

Với bộ đề cương ôn tập hóa 10 học kỳ 2 kết nối tri thức, chúc các bạn có được kết quả như mong muốn

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ÔN TẬP CUỐI KÌ II – HÓA HỌC 10
NĂM HỌC: 2022 - 2023
1. Phản ứng oxi hóa - khử
- Khái niệm số oxi hóa và các quy tắc xác định số oxi hóa.
- Xác định được số oxi hóa của nguyên tố trong các phân tử đơn chất, hợp chất và ion.
- Khái niệm chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa và phản ứng oxi hóa - khử.
- Xác định được số electron nhường, nhận trong các phản ứng oxi hóa - khử và viết được quá trình khử, quá
trình oxi hóa.
- Phân biệt được chất oxi hóa chất khử, sự oxi hóa sự khử trong phản ứng oxi hóa - khử cụ thể. - Lập
được phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa - khử (cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron).
- Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa - khử trong thực tiễn.
- Giải được các bài toán liên quan đến phản ứng oxi hóa - khử sử dụng định luật bảo toàn số mol electron.
2. Năng lượng hóa học
- Khái niệm phản ứng tỏa nhiệt và phản ứng thu nhiệt.
- Nhận biết một số phản ứng tỏa nhiệt và phản ứng thu nhiệt trong thực tiễn.
- Khái niệm biến thiên enthapy của phản ứng, biến thiên enthapy chuẩn và ý nghĩa của biến thiên enthapy.
- Khái niệm phương trình nhiệt hóa học của phản ứng.
- Khái niệm nhiệt tạo thành và nhiệt tạo thành chuẩn của một chất.
- Tính biến thiên enthapy của phản ứng dựa vào nhiệt tạo thành và năng lượng liên kết.
3. Tốc độ phản ứng
- Khái niệm tốc độ phản ứng hóa học, tốc độ trung bình của phản ứng.
- Viết được biểu thức và tính tốc độ trung bình của phản ứng theo chất phản ứng hoặc sản phẩm.
- Hiểu và giải thích được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng: nồng độ, áp suất, nhiệt độ, diện tích bề
mặt tiếp xúc, chất xúc tác.
- Vận dụng được các yếu tảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để làm tăng hoặc giảm tốc độ của một số phản
ứng trong thực tế đời sống, sản xuất theo hướng có lợi.
- Giải được các bài toán về ảnh hưởng của nồng độ và nhiệt độ lên tốc độ phản ứng (quy tắc Van’t Hoff).
4. Nhóm halogen
- Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn, cấu nh electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố
halogen và trạng thái tự nhiên của các halogen.
- Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử, tính phi kim của các nguyên tố trong nhóm từ fluorine đến
iodine.
- Tính chất vật lý, sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi từ F2 đến I2.
- Tính chất hóa học bản của các đơn chất halogen tính oxi hóa mạnh, tính oxi hóa giảm dần từ F2 đến
I2. Cl
2
, Br
2
, I
2
ngoài tính oxi hóa còn có tính khử. Viết được phương trình hóa học chứng minh tính oxi hóa
mạnh của các đơn chất halogen.
- Hiểu được tính tẩy màu của nước chlorine và nước Javel.
- Nguyên tắc phương pháp điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm trong công nghiệp - Tính chất vật
và hóa học của các hydrogen halide, hydrohalic acid và muối halide.
- Quy luật biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrohalic acid từ HF đến HI. - Quy luật biến đổi tính acid, tính khử
của các hydrohalic acid.
- Ứng dụng của các hydrohalic acid, muối halide và phương pháp hóa học nhận biết ion halide.
- Giải được các bài toán về đơn chất halogen, hydrohalic acid và muối halide.
| 1/1

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ÔN TẬP CUỐI KÌ II – HÓA HỌC 10
NĂM HỌC: 2022 - 2023
1. Phản ứng oxi hóa - khử
- Khái niệm số oxi hóa và các quy tắc xác định số oxi hóa.
- Xác định được số oxi hóa của nguyên tố trong các phân tử đơn chất, hợp chất và ion.
- Khái niệm chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa và phản ứng oxi hóa - khử.
- Xác định được số electron nhường, nhận trong các phản ứng oxi hóa - khử và viết được quá trình khử, quá trình oxi hóa.
- Phân biệt được chất oxi hóa và chất khử, sự oxi hóa và sự khử trong phản ứng oxi hóa - khử cụ thể. - Lập
được phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa - khử (cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron).
- Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa - khử trong thực tiễn.
- Giải được các bài toán liên quan đến phản ứng oxi hóa - khử sử dụng định luật bảo toàn số mol electron.
2. Năng lượng hóa học
- Khái niệm phản ứng tỏa nhiệt và phản ứng thu nhiệt.
- Nhận biết một số phản ứng tỏa nhiệt và phản ứng thu nhiệt trong thực tiễn.
- Khái niệm biến thiên enthapy của phản ứng, biến thiên enthapy chuẩn và ý nghĩa của biến thiên enthapy.
- Khái niệm phương trình nhiệt hóa học của phản ứng.
- Khái niệm nhiệt tạo thành và nhiệt tạo thành chuẩn của một chất.
- Tính biến thiên enthapy của phản ứng dựa vào nhiệt tạo thành và năng lượng liên kết.
3. Tốc độ phản ứng
- Khái niệm tốc độ phản ứng hóa học, tốc độ trung bình của phản ứng.
- Viết được biểu thức và tính tốc độ trung bình của phản ứng theo chất phản ứng hoặc sản phẩm.
- Hiểu và giải thích được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng: nồng độ, áp suất, nhiệt độ, diện tích bề
mặt tiếp xúc, chất xúc tác.
- Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để làm tăng hoặc giảm tốc độ của một số phản
ứng trong thực tế đời sống, sản xuất theo hướng có lợi.
- Giải được các bài toán về ảnh hưởng của nồng độ và nhiệt độ lên tốc độ phản ứng (quy tắc Van’t Hoff). 4. Nhóm halogen
- Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố
halogen và trạng thái tự nhiên của các halogen.
- Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử, tính phi kim của các nguyên tố trong nhóm từ fluorine đến iodine.
- Tính chất vật lý, sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi từ F2 đến I2.
- Tính chất hóa học cơ bản của các đơn chất halogen là tính oxi hóa mạnh, tính oxi hóa giảm dần từ F2 đến
I2. Cl2, Br2, I2 ngoài tính oxi hóa còn có tính khử. Viết được phương trình hóa học chứng minh tính oxi hóa
mạnh của các đơn chất halogen.
- Hiểu được tính tẩy màu của nước chlorine và nước Javel.
- Nguyên tắc và phương pháp điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp - Tính chất vật lý
và hóa học của các hydrogen halide, hydrohalic acid và muối halide.
- Quy luật biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrohalic acid từ HF đến HI. - Quy luật biến đổi tính acid, tính khử của các hydrohalic acid.
- Ứng dụng của các hydrohalic acid, muối halide và phương pháp hóa học nhận biết ion halide.
- Giải được các bài toán về đơn chất halogen, hydrohalic acid và muối halide.